Xem mẫu

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi

c u Chí h s ch v Qu

T p 32 S 4 (2016) 41-49

TRAO ĐỔI
Thươ g mại hóa kết qu ghi c u tro g c c trườ g đại học
tại Việt Nam – Từ ki h ghiệm xây dự g ộ trì h cô g ghệ
của Austra ia
Trầ Vă H i* Ho g La Phươ g
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Nh
g y 05 tháng 10 ăm 2016
Chỉ h sửa g y 15 tháng 11 ăm 2016; Chấp h đă g g y 22 tháng 12 ăm 2016

Tóm tắt: B i viết phâ tích thực trạ g thươ g mại hóa kết qu ghi c u g dụ g tro g c c
trườ g đại học tại Việt Nam phâ tích thực trạ g s ượ g qu ít pate t do c c trườ g đại học Việt
Nam chủ sở hữu v chỉ một s ít tro g s pate t đó được thươ g mại hóa. B i viết cũ g chỉ ra
hiệ tượ g c c trườ g đại học Việt Nam đa g tiế h h ghi c u để khai th c thươ g mại c c
patent do ước go i chủ sở hữu hư g khô g đă g k b o hộ tại Việt Nam.
Tr cơ sở phâ tích ki h ghiệm xây dự g ộ trì h cô g ghệ xuất ph t từ hu cầu của thị trườ g
trước khi tiế h h ghi c u g dụ g của c c trườ g đại học tại Austra ia b i viết đưa ra gi i
ph p để thươ g mại hóa kết qu ghi c u tro g c c trườ g đại học Việt Nam.
Từ khóa: Thươ g mại hóa kết qu

ghi

c u ộ trì h cô g ghệ.

1. Dẫn nhập

Như v y có thể h đị h khô g ph i mọi
kết qu ghi c u đều đưa đế hiệu qu ki h
tế khô g có hiệu qu ki h tế một c ch thuầ
túy khi p dụ g một kết qu ghi c u [1].
1.2. Thu t gữ “thươ g mại hóa” được dùng
với ưu việc xuất b c c t c phẩm khoa học
chuyể t i kết qu ghi c u cơ b tro g mọi
ĩ h vực khoa học kết qu ghi c u
g
dụ g tro g ĩ h vực khoa học xã hội v hâ
vă khô g được coi
thươ g mại hóa theo
c ch hiểu của b i viết y. C c t c phẩm khoa
học y được b o hộ quyề t c gi theo quy
đị h của ph p u t về sở hữu trí tuệ (SHTT).
Để cụ thể hơ thươ g mại hóa kết qu
ghi c u được diễ đạt bởi c c sau đây:

1.1. Thươ g mại hóa kết qu ghi c u chủ
đề được giới ghi c u v qu
khoa học và
cô g ghệ (KH&CN) qua tâm. Tro g đó:
- Hiệu qu của ghi c u khoa học
ợi
ích thu được sau khi p dụ g kết qu ghi
c u khoa học;
- Hiệu qu ghi c u khoa học được chia
th h: hiệu qu tri th c hiệu qu đ o tạo hiệu
qu cô g ghệ hiệu qu môi trườ g hiệu qu
ki h tế hiệu qu xã hội…

_______


T c gi i hệ.ĐT.: 84-903211972
Email: tranhailinhvn@yahoo.com

41

42

T.V. Hải, H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 32,

- C c kết qu ghi c u cơ b tro g tất c
mọi ĩ h vực khoa học khô g thể thươ g mại
hóa được;
- Khô g ph i tất c c c kết qu ghi c u
g dụ g tro g ĩ h vực khoa học xã hội v
hâ vă có thể thươ g mại hóa được;
- Kết qu ghi c u g dụ g tro g c c
ĩ h vực sau đây có thể được thươ g mại hóa:
+ Khoa học tự hi n;
+ Khoa học kỹ thu t v cô g ghệ;
+ Khoa học y dược;
+ Khoa học ô g ghiệp. [2]
Từ đó thu t gữ “trườ g đại học” tro g b i
viết
y được hiểu
trườ g đại học/việ
ghi c u/tru g tâm ghi c u của trườ g
đại học thuộc 4 ĩ h vực vừa u.
1.3. Kết qu ghi c u g dụ g tro g c c
ĩ h vực vừa u có thể đ i tượ g của quyề
SHTT hư s g chế v thô g ti bí m t.
Có 3 điều kiệ để một s g chế được cấp
bằ g độc quyề s g chế (sau đây gọi
patent)1 đó : có tí h mới (so với thế giới)
trình độ s g tạo v có kh ă g đưa v o s
xuất cô g ghiệp.
Từ đó cầ giới hạ c c kết qu ghi c u
thuộc ĩ h vực y dược khi xét về kh ă g
được cấp pate t để thươ g mại hóa tro g đó:
- Cô g ghệ dược cô g ghệ y tế (thể hiệ
ở dạ g v t thể ví dụ thiết bị y tế) có thể được
cấp pate t;
- Cô g ghệ y tế (thể hiệ ở dạ g phươ g
ph p ví dụ phươ g ph p chẩ đo chữa bệ h
cho gười)
khô g thể được cấp pate t [3]
[4].2

_______
1

Tro g b i viết y t c gi dù g pate t với h m ghĩa
duy hất bằ g độc quyề s g chế.
2
Kho 7 Điều 59 Lu t SHTT Việt Nam oại phươ g
ph p chẩ đo
chữa bệ h cho gười
đ i tượ g của
s g chế. Quy đị h của Việt Nam
tươ g đồ g với
Austra ia v EU (Xi tham kh o th m tại: Co ve tio o
the Grant of European Patents – (European Patent
Convention) Part II – Substantive patent law, Chapter I –
Patentability, Article 53 – Exceptions to patentability),
hư g Hoa Kỳ Nh t B
Si gapore v một s qu c gia
kh c ại cấp pate t cho đ i tượ g y (Section 27 of the

4 (2016) 41-49

Ka ya C. Ka ka a a (2007) cho rằ g
khô g thể x c đị h được điều kiệ “kh ă g
áp dụ g cô g ghiệp” đ i với gi i ph p kỹ
thu t i qua đế việc chẩ đo
phẫu thu t
v điều trị bệ h cho gười vì cơ thể s g của
mỗi gười có cấu trúc kh c hau gay c kết
qu ghi c u âm s g (clinical studies) trên
cơ thể s g của co gười đ i với dược phẩm
cũ g khó có thể tuyệt đ i bởi v y cù g một
oại bệ h hư g gười y dù g thu c có thể
có kết qu
hư g gười kh c ại khô g thể có
kết qu mặc dù cù g dù g một oại dược phẩm.
Nếu khô g thể x c đị h được điều kiệ “kh
ă g p dụ g cô g ghiệp” của một gi i ph p
kỹ thu t m ại cấp pate t cho ó khô g thể
chấp h [5].
A abe e Lever (2008) đã h đị h gi i
ph p kỹ thu t i qua đế phươ g ph p chẩ
đo điều trị v phẫu thu t cho gười có thể đã
ph i đổi bằ g chí h mạ g s g của bệ h hâ
tro g qu trì h ghi c u âm s g. Do đó
ếu cấp pate t đ i với phươ g ph p chẩ đo
điều trị v phẫu thu t cho gười thì có thể coi
rằ g mạ g s g của bệ h hâ đã trở th h độc
quyề khai th c thươ g mại của một chủ thể
kh c. Vì thế xét tr khía cạ h đạo đ c khô g
thể cấp pate t đ i với phươ g ph p chẩ đo
điều trị v phẫu thu t cho gười [6].
Thươ g mại hóa kết qu ghi c u tro g
b i viết y được hiểu qu trì h đưa s g chế
kết qu ghi c u g dụ g th h s phẩm
hàng hóa được thị trườ g ti u thụ.
1.4. Chủ thể thươ g mại hóa kết qu
có thể :

ghi

c u

1.4.1. Tổ ch c/c hâ thươ g mại hóa kết
qu ghi c u của chí h mì h;
1.4.2. Tổ ch c/c hâ thươ g mại hóa kết
qu
ghi
c u được h
chuyể giao từ
gười ghi c u;
1.4.3. Trườ g hợp đặc biệt: tổ ch c/c hâ
thươ g mại hóa kết qu ghi c u s g chế
Leahy Smith America Invents Act, Public Law 112-29
(September 16, 2011)

T.V. Hải, H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 32,

hết hiệu ực b o hộ hoặc khô g được b o hộ tại
qu c gia tiế h h thươ g mại hóa. B i viết sẽ
b về cơ sở ph p
v cơ sở thực tiễ tro g
phầ sau.
1.5. B i viết y đặt gi thuyết ghi c u xây
dự g ộ trì h cô g ghệ một c ch khoa học có
t c độ g dươ g tí h đế hiệu qu thươ g mại
hóa kết qu ghi c u.
Tro g đó “t c độ g dươ g tí h” được hiểu
là t c độ g dẫ đế phù hợp với mục ti u: kết
qu
ghi
c u hướ g tới việc thươ g mại
hóa [7].
Đã biết ch c ă g h g đầu của trườ g đại
học đ o tạo v ghi c u do đó hiệu qu
đ o tạo của kết qu ghi c u ph i được tí h
đế h g đầu tro g đó có hữ g tri th c mới
tro g ội du g b i gi g ội du g mới tro g
chươ g trì h đ o tạo phươ g ph p mới tro g
cô g ghệ gi o dục cô g cụ/phươ g tiệ mới
tro g đ o tạo… [7]. Như g để phù hợp với chủ
đề của b i viết y xi khô g đề c p đế hiệu
qu đ o tạo tro g ghi c u của c c trườ g đại
học m chỉ giới hạ bởi hiệu qu ki h tế do kết
qu ghi c u ma g ại hư gi trị thu được
bằ g tiề phầ tă g doa h s do sử dụ g kết
qu ghi c u phầ tă g ợi hu do kết qu
ghi c u mới s phẩm mới có i qua đế
kết qu ghi c u ma g ại.
2. Kết quả nghiên cứu là sáng chế trong các
trường đại học tại Việt Nam
Cụm từ “c c trườ g đại học tại Việt Nam”
tro g mục y được giới hạ bởi c c trườ g đại
học có s phẩm ghi c u đ i tượ g của
s g chế hư mục 1.2. phầ dẫ h p đã u.
Để có thô g ti cho mục y t c gi b i
viết đã tra c u tr IPLib do Cục SHTT ph t
h h với ưu “s g chế do trườ g đại học
chủ sở hữu” hư v y mục y khô g bao gồm
hữ g s g chế do c hâ / hóm c hâ thuộc
trườ g đại học chủ sở hữu. Mặt kh c trườ g
đại học tro g mục y cò được hiểu học việ
(ví dụ Học việ Quâ y Học việ Kỹ thu t
Quâ sự…).

4 (2016) 41-49

43

C c thô g ti đ g ưu về s g chế tro g
c c trườ g đại học tại Việt Nam:
- Đơ
s g chế đầu ti
do
Trườ g Đại học Kiế trúc H Nội ộp g y
15/03/1986 cho s g chế Phụ gia cho xi măng
thuộc phâ hóm IPC: C04B 24/00, C04B 7/35,
t c gi s g chế Nguyễ Mi h Ngọc Phạm Vă
Trì h được Cục SHTT cấp pate t g y
20/06/1988;
- Pate t được cấp gầ đây hất cho s g chế
Phương pháp điều chế hoạt chất altretamine
thuộc phâ
hóm IPC: C07D 251/54, C07D
251/56, do Học việ Quâ Y ộp đơ
g y
27/01/2014 t c gi s g chế Ho g Vă
Lươ g Nguyễ Tù g Li h Nguyễ Vă Lo g
Pha Đì h Châu Vũ Bì h Dươ g Cục SHTT
cô g b bằ g g y 26/10/2015;
- Đơ s g chế gầ đây hất3 do Trườ g
Đại học Khoa học Tự hi
Đại học Qu c gia
H Nội ộp g y 10/08/2016 cho s g chế
Phương pháp và thiết bị thu nh n ánh sáng mặt
trời thuộc phâ
hóm IPC: F24J 2/00, F24J
2/38, F24J 2/54 t c gi s g chế Hoàng Chí
Hiếu Nguyễ Ho g H i Nguyễ Trầ Thu t
Trầ Thế Vi h. Đơ s g chế y đa g tro g
qu trì h thẩm đị h ội du g bởi v y chưa thể
khẳ g đị h có được/khô g được cấp pate t. Xi
ưu cụm từ Phương pháp và thiết bị trong tên
s g chế y hư v y s g chế y có phạm vi
b o hộ bao gồm c v t thể (thiết bị) v quy trì h
(phươ g ph p).
- Tí h từ g y 15/03/1986 ( g y Trườ g
Đại học Kiế trúc ộp đơ s g chế Phụ gia
cho xi măng) cho đế 25/10/2016 ( g y cô g
b đơ s g chế Phương pháp và thiết bị thu
nh n ánh sáng mặt trời do Trườ g Đại học
Khoa học Tự hi
Đại học Qu c gia H Nội
ộp) đã có 203 đơ s g chế do c c trườ g đại
học Việt Nam ộp v mới chỉ có 37 pate t được
cấp cho c c đơ
y. Như g chưa thể khẳ g
đị h chỉ có 37 pate t/203 đơ s g chế vì cò
60 đơ s g chế được ộp sau g y 27/01/2014
( g y cấp pate t cho s g chế Phương pháp
điều chế hoạt chất altretamine do Học việ

_______
3

T c gi c p h t s

iệu tí h đế 18.12.2016

T.V. Hải, H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 32,

44

Quâ Y ộp) đế g y 18/12/2016 đa g tro g
qu trì h thẩm đị h ội du g. Chỉ có thể khẳ g
đị h 37 pate t được cấp cho 153 đơ s g chế
(203 đơ – 60 đơ = 153) đạt tỷ ệ 24,18%.
Để so s h tươ g qua giữa hoạt độ g s g
chế tro g c c trườ g đại học Việt Nam (từ

4 (2016) 41-49

15/03/1986 đế 27/01/2014) v hoạt độ g s g
chế tại Việt Nam ói chu g (từ 1981 đế
31/12/2015) [8] t c gi xi tổ g hợp s ượ g
đơ s g chế do tổ ch c/c hâ Việt Nam ộp
v s ượ g pate t cấp cho tổ ch c/c hâ Việt
Nam thể hiệ qua b g sau:

Pate t/đơ s g chế
S g chế tại Việt Nam
S

ượ g đơ

7511

S

S g chế tại trườ g đại học Việt Nam
ượ g pate t

1552

Tỷ ệ

S

20,26%

153

Nhì v o s iệu th g k cho thấy s ượ g
pate t do c c trườ g đại học Việt Nam chủ
sở hữu đã qu ít hư g chú g ại cũ g chiếm
một tỷ ệ rất hỏ so với s ượ g pate t m Cục
SHTT đã cấp cho c c tổ ch c/c hâ Việt
Nam tỷ ệ th h cô g pate t/đơ s g chế tại
c c trườ g đại học Việt Nam
24 18% (cao
hơ so với tỷ ệ th h cô g pate t/đơ s g chế
ói chu g tại Việt Nam 20,26%).
Về tỷ ệ khô g th h cô g của c c đơ s g
chế do trườ g đại học Việt Nam ộp c c đơ
s g chế bị từ ch i cấp pate t được xuất ph t từ
các nguyên nhân:
- C c đề t i ghi c u thườ g được tiế
h h tro g thời gia kho g 1-2 ăm kết qu
ghi c u ( ếu ghi c u th h cô g) được
ho chỉ h v o giai đoạ cu i của thời gia
ghi c u hư v y trườ g đại học thườ g ộp
đơ s g chế trước khi ghiệm thu đề t i s
phẩm của đề t i khô g thể pate t m chỉ
“đơ s g chế được chấp h hợp ệ” có
ghĩa đơ s g chế y mới chỉ được thẩm
đị h về hì h th c v được cô g b tr T p A
Cô g b o Sở hữu cô g ghiệp. Cơ qua qu
chỉ că c v o “đơ s g chế được chấp h
hợp ệ” để đ h gi đề t i ghi c u đã đạt
mục ti u ghi c u;
- Theo quy chế thẩm đị h đơ s g chế kể
từ thời điểm “đơ s g chế được chấp h hợp
ệ” ếu trườ g đại học có y u cầu thẩm đị h
ội du g v ộp ệ phí thẩm đị h thì Cục SHTT
mới tiế h h thẩm đị h ội du g thời hạ ộp

ượ g đơ

S
37

ượ g pate t

Tỷ ệ
24,18%

y u cầu thẩm đị h ội du g đă g k s g chế
42 tháng kể từ g y ộp đơ (đ i với đơ gi i
ph p hữu ích thì thời hạ y u cầu thẩm đị h ội
dung đơ
36 th g kể từ g y ộp đơ ). Nếu
tro g thời hạ quy đị h u tr
khô g có y u
cầu thẩm đị h ội du g đơ thì đơ đă g k
s g chế được coi hư đã rút tại thời điểm kết
thúc thời hạ đó. Tro g khi đó hư đã biết đề
t i ghi c u thườ g được tiế h h tro g thời
gia kho g 1-2 ăm;
- T c gi (các gi g vi thuộc trườ g đại
học) đã ho th h hiệm vụ ghi c u tr ch
hiệm theo dõi qu trì h thẩm đị h ội du g
của đơ s g chế thuộc về trườ g đại học
hư g qua theo dõi chú g tôi h thấy có
hiều trườ g đại học khô g y u cầu thẩm đị h
ội du g v hư v y đơ đă g k s g chế
được coi hư đã rút pate t khô g được cấp cho
kết qu ghi c u;
- Trườ g đại học có y u cầu thẩm đị h ội
du g đơ s g chế hư g s g chế khô g đạt
tí h mới (tr phạm vi thế giới)
đơ s g
chế bị oại pate t khô g được cấp cho kết qu
ghi c u. Việc đơ s g chế bị oại tro g
trườ g hợp có guy
hâ từ việc khô g xây
dự g ộ trì h cô g ghệ hoặc xây dự g ộ trì h
cô g ghệ khô g tuâ theo y u cầu khoa học
tro g đó có việc khô g tra c u thô g ti s g
chế trước khi tiế h h ghi c u dẫ đế
ghi c u ặp ại. b i viết sẽ phâ tích sâu hơ
vấ đề y khi đề c p đế ki h ghiệm xây
dự g ộ trì h cô g ghệ.

T.V. Hải, H.L. Phương / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 32,

Có thể cò hiều guy
hâ ữa dẫ đế
kết qu ghi c u khô g được cấp pate t
hư g do khuô khổ có hạ của b i viết chú g
tôi chỉ tạm thời u 4 guy
hâ tr .
3. Hình thức thương mại hóa kết quả nghiên
cứu trong các trường đại học tại Việt Nam
Về hì h th c thươ g mại hóa kết qu
ghi c u tro g c c trườ g đại học tại Việt
Nam t c gi b i viết y đã có ghi c u đă g
tr Tạp chí khoa học Đại học Qu c gia H Nội
[9] do đó xi khô g ặp ại hữ g điểm đã
cô g b .
Tro g b i viết y t c gi xi
u một
“hiệ tượ g mới” tro g việc thươ g mại hóa
kết qu ghi c u do trườ g đại học tại Việt
Nam tiế h h đó thươ g mại hóa kết qu
ghi c u khô g được b o hộ tại Việt Nam.
Cơ sở ph p của việc y :
- Theo guy tắc b o hộ độc p do Cô g
ước Paris 1883 về b o hộ sở hữu cô g ghiệp
quy đị h thì pate t do qu c gia o cấp thì ó
chỉ có hiệu ực tr ã h thổ qu c gia đó;
- Ví dụ Việt Nam có thể khai th c thươ g
mại một s g chế do Hoa Kỳ cấp pate t ếu
Việt Nam khô g cấp pate t cho chí h s g chế
đó với điều kiệ s g chế đó khô g thuộc ĩ h
vực cấm khai th c thươ g mại theo quy đị h
của thỏa ước so g phươ g hoặc đa phươ g có
sự tham gia k kết của Việt Nam v Hoa Kỳ;
- Ph p u t về sở hữu trí tuệ quy đị h khi
một chủ thể ộp đơ y u cầu b o hộ s g chế
thì kèm theo đơ ph i có b mô t s g chế
đ p g điều kiệ : “Bộc lộ đầy đủ và rõ ràng
bản chất của sáng chế đến m c căn c vào đó
người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ
thu t tương ng có thể thực hiện được sáng chế
đó”. Đ i với c c s g chế khô g được b o hộ
tại Việt Nam có thể tra c u c c thô g ti về
chú g tr c c website của Tổ ch c sở hữu trí
tuệ thế giới (WIPO) hoặc của chí h cơ qua
s g chế qu c gia – ơi b o hộ s g chế đó. Ví
dụ có thể tra c u thô g ti chi tiết về s g chế
do Hoa Kỳ cấp pate t tại website

4 (2016) 41-49

45

https://www.uspto.gov/ do Cơ qua S g chế
v Nhã hiệu Hoa Kỳ (United States Patent and
Trademark Office's) qu
.
Cơ sở thực tiễ của việc y :
- Thị trườ g Việt Nam có hu cầu khai th c
thươ g mại đ i với s g chế ( hư g Việt Nam
ại khô g cấp pate t cho s g chế y);
- Gi chuyể giao s g chế ( ếu Việt Nam
y u cầu được h chuyể giao) vượt qu kh
ă g t i chí h của Việt Nam;
- Trườ g đại học tại Việt Nam khô g có
kh ă g tạo
kết qu ghi c u (có gi trị
thươ g mại được thị trườ g Việt Nam chấp
h ) hư g ại có kh ă g ghi c u gi i
mã s g chế để thươ g mại hóa kết qu ghi
c u y.
Như đã u tr
t c gi b i viết y sử
dụ g cụm từ “hiệ tượ g mới” vì ó mới chỉ
xuất hiệ tại Việt Nam tro g thời gia gầ đây.
Qua theo dõi chú g tôi thấy một s trườ g đại
học tại Việt Nam đã ghi c u để thươ g mại
hóa s g chế do ước go i cấp pate t hư g
Việt Nam khô g cấp pate t ví dụ:
- Trườ g Đại học B ch khoa H Nội đã tiế
h h dự
Áp dụng sáng chế để thiết kế chế
tạo hệ th ng theo dõi bệnh nhân đa thông s
trung tâm không dây (dự
y được tiế h h
từ ăm 2013 theo Pate t của Mỹ s
US6544174B24) khô g được b o hộ tại Việt
Nam.
- Trườ g Đại học Khoa học Tự hi
Đại
học Qu c gia H Nội đa g đề xuất thực hiệ dự
án Áp dụng sáng chế tại Mỹ s U 8173837B15
( s g chế khô g được b o hộ tại Việt Nam)

_______
4

Có thể tra c u chi tiết thô g ti
y tr
https://www.uspto.gov với c c “từ khóa” Patient
monitoring system t c gi s g chế: I ve tor Ke eth G.
West, James B. Moon, Nhedti L. Colquitt, Herbert S.
Wei er Eric G. Peterse Wi iam H. Howe chủ sở hữu
s g chế: Welch Allyn Protocol Inc g y cô g b đơ
08/04/2003
5
Có thể tra c u chi tiết thô g ti
y tr
https://www.uspto.gov với c c “từ khóa” Process for the
production of L-citrulline from watermelon flesh and rind,
t c gi s g chế: Way e W. Fish chủ sở hữu s g chế: US
Department of Agriculture g y cô g b đơ 08/05/2012

nguon tai.lieu . vn