Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9 2020 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN ThS. Võ Thị Thu Hà Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 3 nộp theo lĩnh vực nghiên cứu Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 6 ký/giao nộp Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 7 10202. Khoa học thông tin ................................................................................. 7 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ........................................ 7 10511. Khí hậu học ............................................................................................ 7 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................... 8 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8 203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................... 8 207. Kỹ thuật môi trường .................................................................................... 8 20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất ........................................................ 8 3. Khoa học y, dược ............................................................................................. 9 302. Y học lâm sàng ............................................................................................. 9 30219. Tiêu hoá và gan mật học ........................................................................ 9 4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................... 9 401. Trồng trọt ..................................................................................................... 9 40102. Thổ nhưỡng học ..................................................................................... 9 5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 10 502. Kính tế và kinh doanh ............................................................................... 10 50202. Kinh doanh và quản lý ......................................................................... 10 504. Xã hội học ................................................................................................... 10 50401. Xã hội học nói chung ........................................................................... 10 50404. Dân tộc học........................................................................................... 11 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................ 11 3
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 505. Pháp luật ..................................................................................................... 20 50501. Luật học ................................................................................................ 20 50502. Tội phạm học ........................................................................................ 23 506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 24 50601. Khoa học chính trị ................................................................................ 24 50602. Hành chính công và quản lý hành chính .............................................. 25 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ......................... 29 507. Địa lý kinh tế và xã hội .............................................................................. 32 50701. Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội ....................................... 32 50702. Địa lý kinh tế và văn hoá...................................................................... 32 508. Thông tin đại chúng và truyền thông....................................................... 35 50801. Báo chí .................................................................................................. 35 50802. Thông tin học ....................................................................................... 35 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ........................ 36 6. Khoa học nhân văn ........................................................................................ 38 601. Lịch sử và khảo cổ học .............................................................................. 38 60101. Lịch sử Việt Nam ................................................................................. 38 60102. Lịch sử thế giới; Lịch sử từng nước, từng vùng; từng khu vực ........... 39 60103. Khảo cổ học và tiền sử ......................................................................... 39 60199. Các vấn đề lịch sử và khảo cổ học khác............................................... 40 602. Ngôn ngữ học và văn học .......................................................................... 40 60201. Nghiên cứu chung về ngôn ngữ ........................................................... 40 60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt Nam .......................................................... 40 60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt Nam .................................................................................................................. 41 60207. Lý luận văn hoá; Nghiên cứu văn hoá nói chung ................................ 42 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam .................................................................................................................. 43 60210. Ngôn ngữ học ứng dụng ....................................................................... 45 603. Triết học, đạo đức học và tôn giáo ........................................................... 45 60302. Lịch sử và triết học của khoa học và công nghệ .................................. 45 60305. Nghiên cứu tôn giáo ............................................................................. 45 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP CHÚ GIẢI  Mã tra cứu  Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu  Thời gian thực hiện nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Nơi viết báo cáo  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Năm viết báo cáo  Tóm tắt nội dung nghiên cứu 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 105. Các khoa học trái đất và môi 1. Khoa học tự nhiên trường liên quan 102. Khoa học máy tính và thông 10511. Khí hậu học tin 73304.09-2020. Phát triển 10202. Khoa học thông tin nông nghiệp thông minh thích ứng 72598.09-2020. Đánh giá một với biến đổi khí hậu ở vùng Tây số tổ chức nghiên cứu lĩnh vực Nguyên: Nghiên cứu trường hợp công nghệ thông tin và truyền tỉnh Lâm Đồng/ TS. Phạm Thị thông ở Việt Nam/ ThS. Phạm Trầm, ThS. Bùi Thị Cẩm Tú; CN. Quỳnh Anh, ThS. Nguyễn Thị Hà; Hà Huy Ngọc; ThS. Lê Hồng Ngọc; TS. Phạm Xuân Thảo; ThS. Đỗ Thị ThS. Nguyễn Thị Huyền Thu; ThS. Thùy Dương; ThS. Nguyễn Ngọc Mai Hải Linh; CN. Nguyễn Thu Chiến; ThS. Nguyễn Bảo Ngọc - Hà Hoài - Hà Nội - Viện Địa lí nhân Nội - Viện Đánh giá khoa học và văn, 2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề Định giá công nghệ, 2018 - 01/2018 tài cấp Bộ) - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Tại Việt Nam, biến đổi khí hậu Tổng quan hiện trạng hoạt đã, đang và sẽ tạo ra nhiều tác động động của các tổ chức nghiên cứu tiêu cực đến ngành nông công lập lĩnh vực công nghệ thông nghiệp. Chiến lược quốc gia về biến tin - truyền thông và lựa chọn một số đổi khí hậu đặt ra hai trong bốn mục tổ chức làm đại diện để đánh tiêu cụ thể là: Đảm bảo an ninh giá; Phát hiện những vấn đề và đưa lương thực, an ninh năng lượng, an ra khuyến nghị nâng cao hiệu quả ninh nguồn nước, xóa đói giả nghèo, hoạt động của các tổ chức nghiên bình đẳng giới, an sinh xã hội, cứu lĩnh vực công nghệ thông tin - sức khỏe cộng đồng, nâng cao đời truyền thông nhằm đáp ứng yêu cầu sống, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đối với lĩnh vực công nghệ thông tin trong bối cảnh biến đổi khí hậu; Nền - truyền thông trong việc tăng cường kinh tế các bon thấp, tăng trưởng năng lực tiếp cận cuộc cách mạng xanh trở thành xu hướng chủ đạo công nghiệp 4.0. Hiệu quả, hiệu trong phát triển bền vững. Nhiệm suất hoạt động khoa học và công vụ chiến lược đặt ra đối với ngành nghệ của các tổ chức nông nghiệp là thay đổi phương thức được đánh giá thông qua 09 nhóm canh tác nông nghiệp, sử dụng nước, tiêu chí như định hướng phát triển và phân bón, thức ăn chăn nuôi phù kế hoạch hoạt động; nguồn nhân hợp, quản lý và xử lý chất thải trong lực; nguồn tài chính; trang thiết bị và chăn nuôi, phát triển sử dụng khí cơ sở vật chất; kết quả khoa học sinh học làm nhiên liệu, hạn chế và và công nghệ; đào tạo và tập loại bỏ dần các máy nông nghiệp lạc huấn; hoạt động dịch vụ khoa học và hậu tiêu thụ nhiều năng lượng. công nghệ; kết quả hợp tác trong nước và quốc tế. Số hồ sơ lưu: 15893 Số hồ sơ lưu: 15935 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ 73459.09-2020. Nghiên cứu 203. Kỹ thuật cơ khí xây dựng công nghệ dự báo tài 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên nguyên nước mặt phục vụ lập kế quan đến hạt nhân hoạch sử dụng nước cho lưu vực 73742.09-2020. Nghiên cứu sông Ba và sông Kôn ở Nam trung xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố bộ và Tây nguyên/ TS. Lương Hữu bức xạ, hạt nhân của tỉnh Bình Dũng, PGS.TS. Hoàng Minh Tuyển; Thuận/ ThS. Phạm Hùng Thái, - ThS. Châu Trần Vĩnh; ThS. Trần Bình Thuận - Viện Nghiên cứu Hạt Đức Thiện; ThS. Nguyễn Thị Thu Nhân, 2017 - 01/2015 - 06/2016. (Đề Bình; KS. Lê Hữu Hoàng; ThS. Trần tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Thị Thu Hằng; ThS. Văn Thị Hằng; ThS. Thân Văn Đón; ThS. Trịnh Thu Nghiên cứu tổng quan về tình Phương - Hà Nội - Viện khoa học hình ứng dụng bức xạ hạt nhân trên Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí địa bàn tỉnh Bình Thuận. Nghiên cứu hậu, 2019 - 07/2016 - 12/2018. (Đề tổng quan về công tác ứng phó sự cố tài cấp Bộ) trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu về vai trò, chức năng nhiệm vụ của các ban, Tổng quan đặc điểm địa lý tự ngành trên địa bàn, tạo tiền đề cho nhiên, khí tượng thủy văn, tài việc xây dựng quy chế phối hợp và nguyên nước và khai thác sử dụng phân công nhiệm vụ, trách nhiệm nước trên lưu vực sông Ba và sông trong công tác ứng phó sự cố bức xạ Kôn. Ứng dụng kết quả mô hình khí hạt nhân tại địa phương; Nghiên cứu hậu dự báo các yếu tố khí tượng, khí xem xét và đánh giá các mối nguy cơ hậu cho lưu vực sông Ba, sông Kôn. tiềm tàng liên quan đến sự cố bức xạ Ứng dụng các mô hình thủy văn, hạt nhân trên địa bàn tỉnh; Biên soạn thủy lực tính toán, dự báo tài nguyên tài liệu tập huấn, đào tạo kiến thức nước mặt cho lưu vực sông Ba, sông chung về ứng phó sự cố cho lãnh Kôn. Xây dựng công nghệ dự báo tài đạo, quản lý và cán bộ tham gia ứng nguyên nước mặt phục vụ lập kế phó, nhân viên bức xạ của tỉnh; Xây hoạch sử dụng nước cho lưu vực dựng quy chế phối hợp ứng phó sự sông Ba và sông Kôn. Áp dụng thử cố bức xạ hạt nhân của tỉnh; nghiệm công nghệ dự báo tài nguyên nước mặt (năm 2017) và đánh giá Số hồ sơ lưu: BTN-004-2019 hiệu quả của việc dự báo tài nguyên nước mặt với các phương án khai 207. Kỹ thuật môi trường thác và sử dụng nước cho lưu vực 20705. Khai thác mỏ và xử lý sông Ba và sông Kôn. khoáng chất 73278.09-2020. Nghiên cứu, Số hồ sơ lưu: 16090 đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách bảo vệ quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững/ ThS. Nguyễn Thị Kim 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 Ngân, ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh; 06/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành ThS. Phùng Thị Châm; TS. Trần Tú phố) Cường; TS. Hồ Mỹ Hạnh; ThS. Nguyễn Thị Lý; ThS. Nguyễn Đức Tiếp nhận chuyển giao và làm Thu; ThS. Nguyễn Mạnh Tưởng; chủ kỹ thuật đốt các tổn thương ác ThS. Phan Bảo Trung - Hà Nội - tính ở gan bằng vi sóng tại bệnh viện Viện Chiến Lược, Chính Sách Tài Hữu nghị Việt Tiệp. Bước đầu kỹ Nguyên Và Môi Trường, 2018 - thuật thực hiện tại bệnh viện Hữu 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) nghị Việt Tiệp Hải Phòng, tiếp theo chuyển giao tới các cơ sở y tế có đơn Hệ thống cơ sở lý luận, kinh vị ung bướu trong thành phố đáp ứng nghiệm quốc tế về quyền lợi người điều kiện thiết bị, nhân lực. Xây dân nơi có khoáng sản khai thác; cơ dựng quy trình kỹ thuật đốt các tổn chế, chính sách bảo vệ quyền lợi thương ác tính ở gan bằng vi sóng người dân nơi có khoáng sản khai phù hợp với tình hình bệnh nhân và thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền điều kiện của bệnh viện. Đánh giá vững. Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả thực hiện kỹ thuật theo các và tình hình thực hiện cơ chế, chính tiêu chí như mức độ phá hủy, mức sách của Việt Nam về bảo vệ quyền độ tai biến, tỷ lệ tử vong, mức độ tái lợi người dân nơi có khoáng sản khai phát,...Những đóng góp của dự án thác. Đề xuất đề xuất giải pháp hoàn đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội trực thiện cơ chế, chính sách bảo vệ tiếp và hiệu quả khi mở rộng kết quả quyền lợi người dân tại khu vực có dự án. khoáng sản khai thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững. Tổng hợp Số hồ sơ lưu: HPG-007-2019 kinh nghiệm quốc tế về áp dụng các 4. Khoa học nông nghiệp cơ chế, công cụ bảo vệ quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai 401. Trồng trọt thác và rút ra bài học kinh nghiệm 40102. Thổ nhưỡng học cho Việt Nam. 72541.09-2020. Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến khích Số hồ sơ lưu: 15934 tích tụ, tập trung đất nhằm sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong 3. Khoa học y, dược nông nghiệp ở Việt Nam/ TS. 302. Y học lâm sàng Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, TS. Trương 30219. Tiêu hoá và gan mật học Thị Thu Trang; TS. Hoàng Xuân 73709.09-2020. Nghiên cứu Phương; TS. Thái Thị Quỳnh Như; ứng dụng kỹ thuật đốt các tổn ThS. Nguyễn Lệ Hoa; ThS. Nguyễn thương ác tính ở gan bằng vi sóng Văn Tiến; TS. Nguyễn Văn Cương; tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp ThS. Nguyễn Thị Thủy; ThS. Phan Hải Phòng/ PGS. TS. Lê Minh Thị Thu Hà; Cử nhân. Nguyễn Chí Quang, - Hải Phòng - Bệnh viện hữu Trung - Hà Nội - Viện Chính sách và nghị Việt Tiệp, 2018 - 07/2017 - Chiến lược phát triển nông nghiệp 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 nông thôn, 2019 - 01/2017 - dung quan trọng trong các cam kết, 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) đòi hỏi Việt Nam phải xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp luật và Đề xuất được chính sách cơ chế chính sách cũng như xây khuyến khích tích tụ, tập trung đất dựng các giải pháp đồng bô ̣ từ chính nhằm sản xuất hàng hóa quy mô lớn sách đến công nghệ và hỗ trợ đầu ra trong nông nghiệp ở Việt cho các sản phẩ m của xử lý môi Nam. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và trường, xây dựng các quy chuẩ n, tiêu thực tiễn về chính sách khuyến khích chuẩ n phù hợp với quy chuẩ n quốc tích tụ, tập trung đất nhằm sản xuất tế. Phân tích những bất cập trong hàng hóa quy mô lớn trong nông quản lý môi trường trong liñ h vực nghiệp. Đánh giá thực trạng tích tụ, chăn nuôi nước ta thời gian qua từ tập trung đất và thực trạng chính đó đề xuất các giải pháp nhằ m hoàn sách khuyến khích tích tụ, tập trung thiện cơ chế quản lý môi đất trong nông nghiệp từ năm 2000 trường ngành chăn nuôi đáp ứng đến nay. Mô phỏng, đánh giá tác những yêu cầu của các Hiệp định động (tích cực/tiêu cực) và lựa chọn thương mại tự do thế hệ mới. chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất trong nông nghiệp. Số hồ sơ lưu: 15862 Số hồ sơ lưu: 15854 504. Xã hội học 50401. Xã hội học nói chung 5. Khoa học xã hội 73121.09-2020. Giải pháp của 502. Kính tế và kinh doanh Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí 50202. Kinh doanh và quản lý Minh trong việc bảo vệ quyền và 72544.09-2020. Quản lý môi lợi ích hợp pháp của thanh niên/ trường trong ngành chăn nuôi ở TS. Đỗ Thị Thu Hằng, ThS. Nguyễn Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam Tuấn Dũng; ThS. Đặng Văn Nhân; tham gia các hiệp định thương mại ThS. Trần Thị Thu Ngân; TS. Đỗ tự do thế hệ mới/ ThS. Nguyễn Thị Thị Tuyết; ThS. Vũ Đình Sinh; ThS. Kim Dung, ThS. Nguyễn Thị Hòa; Dương Tiến Lộc; ThS. Nguyễn Thị ThS. Đinh Trọng Thu; ThS. Nguyễn Việt Dần; TS. Phạm Thị Hằng; CN. Thị Thu Hà; ThS. Nguyễn Thị Nguyễn Thị Thu Hường - Hà Nội - Huyền Thu; CN. Trần Ngọc Ánh; Viện Nghiên cứu Thanh niên, 2019 CN. Nguyễn Thu Hoài - Hà Nội - - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Viện Địa lí nhân văn, 2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Cơ sở lý luận về vai trò của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Trong bối cảnh Việt Nam tham Minh trong việc bảo vệ quyền và lợi gia nhiều Hiệp định thương mại ích hợp pháp, chính đáng của thanh tự do thế hệ mới, và với việc các niên. Đánh giá thực trạng hoạt động Hiệp định thương mại tự do thế hệ của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ mới lần đầu tiên đưa các nô ̣i dung Chí Minh trong việc bảo vệ quyền và về môi trường thành mô ̣t phần nô ̣i lợi ích hợp pháp cho thanh niên. Đề 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 xuất một số giải pháp của Đoàn Đông Á, Đông Nam Á đối với Việt Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Nam theo hướng đảm bảo ổn định nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp chính trị và phát triển bền vững. pháp, chính đáng của thanh niên. Số hồ sơ lưu: 16608 Số hồ sơ lưu: 16140 50405. Xã hội học chuyên đề; 50404. Dân tộc học Khoa học về giới và phụ nữ; Các 74808.09-2020. Một số vấn đề vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình cơ bản, cấp bách về dân tộc thiểu và xã hội; Công tác xã hội số ở khu vực Đông Á, Đông Nam 72674.09-2020. Sinh kế bền Á và những tác động đến Việt vững của người Khơ-me ở Sóc Nam/ PGS.TS. Lâm Bá Nam, TS. Trăng/ ThS. Vũ Đình Mười, Nguyễn Văn Chiều; ThS. Hoàng PGS.TS. Bùi Văn Đạo; ThS. Trương Văn Quynh; PGS.TS. Phạm Quang Văn Cường; CN. Đặng Minh Ngọc; Hoan; PGS.TS. Nguyễn Duy Thiệu; CN. Nguyễn Thị Thu - Hà Nội - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thanh; TS. Viện Dân tộc học, 2019 - 01/2017 - Trần Văn La; TS. Lâm Minh Châu; 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) TS. Đậu Tuấn Nam; TS. Nguyễn Trường GIang - Hà Nội - Trường Phân tích và làm rõ thực trạng, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân xu hướng các biến đổi sinh kế cơ văn, 2019 - 10/2016 - 03/2019. (Đề bản ở người Khơ-me ở Sóc Trăng tài cấp Quốc gia) trong những năm gần đây. Các nhân tố tác động tới các biến đổi sinh kế Xây dựng khung phân tích lý của người Khơ-me ở Sóc luận những vấn đề cơ bản, cấp bách Trăng. Trên cơ sở đó, đề xuất, kiến về dân tộc thiểu số ở khu vực Đông nghị giải phát góp phần đảm bảo Á và Đông Nam Á và chỉ ra những sinh kế bền vững ở tộc người Khơ- vấn đề cơ bản, cấp bách về dân tộc me ở Sóc Trăng. thiểu số ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á hiện nay. Đánh giá tác động Số hồ sơ lưu: 16083 của những vấn đề cơ bản, cấp bách 72701.09-2020. Giải pháp của về dân tộc thiểu số ở khu vực Đông đoàn thanh niên thúc đẩy quyền Á, Đông Nam Á đối với Việt Nam tham gia của trẻ em trong phòng trên các phương diện cụ thể của nó chống xâm hại trẻ em/ ThS. và trên cơ sở đó chỉ ra những vấn đề Nguyễn Thị Thùy Linh, ThS. Bùi đặt ra đối với chính sách dân tộc của Phương Thanh; ThS. Nguyễn Duy Việt Nam. Dự báo các động thái về Hiệp; TS. Phan Thanh Nguyệt; TS. dân tộc thiểu số ở khu vực Đông Á Nguyễn Thứ Mười; ThS. Phạm và Đông Nam Á trong giai đoạn tớ, Thanh Hằng; CN. Nguyễn Thị Hiên; từ đó đề xuất quan điểm, giải pháp CN. Nguyễn Trân Châu - Hà Nội - và kiến nghị chính sách ứng phó đối Viện Nghiên cứu Thanh niên, 2019 với sự tác động của những vấn đề cơ - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) bản, cấp bách về dân tộc thiểu số ở 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 Xây dựng cơ sở lý luận của CN. Nguyễn Thị Huyền Trang; CN. vấn đề thúc đẩy quyền tham gia của Phạm Phương Thảo - Hà Nội - Viện trẻ em trong phòng chống xâm hại Tâm lý học, 2019 - 01/2017 - trẻ em. Thực trạng hoạt động của 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) đoàn thanh niên nhằm thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trong Khảo sát mối quan hệ của phòng chống xâm hại trẻ em. Đề thanh niên với ông bà của họ và xuất một số giải pháp mới của đoàn thang đo nhìn nhận và kỳ vọng về thanh niên nhằm thúc đẩy quyền hiếu thảo. Nhận thức, thái độ của tham gia của trẻ em trong phòng người già nói chung và thái độ trân chống xâm hại trẻ em trong thời gian trọng hay định kiến của thanh niên tới. với người già. Nghiên cứu các nội Số hồ sơ lưu: 16117 dung giao tiếp, tần suất giao tiếp và chất lượng mối quan hệ giữa thanh 72750.09-2020. Nghèo đa niên với ông bà, sự thân thiết liên thế chiều và thách thức đối với phát hệ với tương tác có ý nghĩa. Nhìn triển con người ở Việt Nam/ TS. nhận và kỳ vọng của thanh niên với Nguyễn Đình Tuấn, TS. Phạm Thị người già về bổn phân hiếu thảo. Tác Tính; TS. Nguyễn Ngọc Trung; TS. động của mối quan hệ thanh niên - Nguyễn Vũ Quỳnh Anh; ThS. Phạm ông bà và hiếu thảo tới thái độ với Thu Hương; ThS. Nguyễn Thị Nga - người già. Hà Nội - Viện Nghiên cứu Con người, 2019 - 01/2017 - 12/2018. Số hồ sơ lưu: 16180 (Đề tài cấp Bộ) 72826.09-2020. Xung đột lợi Tổng quan nghiên cứu đo ích giữa các tầng lớp xã hội ở lường về nghèo đa chiều ở Việt Nam Đông Nam bộ trong quá trình và trên thế giới. Phân tích thực trạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nghèo đa chiều ở Việt Nam hiện nay nay/ TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy, qua các số liệu thống kê và báo cáo TS. Ngô Hoàng Oanh; TS. Đỗ có sẵn. Chỉ ra một số thách thức đối Hương Giang; ThS. Lê Thế Vững; với phát triển con người Việt Nam từ ThS. Nguyễn Ngọc Toại; ThS. Phan góc độ nghèo đa chiều. Đề xuất một Thị Thuỳ Trâm; ThS. Nguyễn Thị số khuyến nghị hướng đến mục tiêu Vân; ThS. Từ Thị Phi Điệp; TS. phát triển con người ở Việt Nam. Nguyễn Hữu Nguyên; CN. Trần Thị Hiển; CN. Bùi Hồng Lam; ThS. Lê Số hồ sơ lưu: 16145 Thị Hồng Nhung - Hồ Chí Minh - Viện Khoa học xã hội vùng Nam 72775.09-2020. Thái độ của Bộ, 2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề thanh niên đối với người già và tài cấp Bộ) mối quan hệ của họ với ông bà/ PGS.TS. Lê Văn Hảo, TS. Lê Minh Hệ thống hoá các vấn đề lý Thiện; ThS. Mai Văn Hải; ThS. Lâm luận và thực tiễn về xung đột lợi ích Thanh Bình; CN. Nguyễn Thị Thanh trong bối cảnh công nghiệp hoá hiện Huyền; CN. Phạm Thị Phương Cúc; đại hoá ở vùng Đông Nam Bộ. Nhận 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 diện các loại xung đột lợi ích và Tuấn Dũng; ThS. Đặng Văn Nhân; xung đột giữa các tầng lớp xã hội ThS. Trần Thị Thu Ngân; TS. Đỗ vùng Đông Nam Bộ. Các nguyên Thị Tuyết; ThS. Vũ Đình Sinh; ThS. nhân dẫn đến xung đột lợi ích vùng Dương Tiến Lộc; ThS. Nguyễn Thị Đông Nam Bộ. Đề xuất giải pháp Việt Dần; TS. Phạm Thị Hằng; CN. nhằm giảm thiểu xung đột lợi ích Nguyễn Thị Thu Hường - Hà Nội - hướng tới sự phát triển bền vững Viện Nghiên cứu Thanh niên, 2019 vùng Đông Nam Bộ. - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 16199 Cơ sở lý luận về vai trò của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí 72830.09-2020. Những giá trị Minh trong việc bảo vệ quyền và lợi cơ bản của gia đình Việt Nam hiện ích hợp pháp, chính đáng của thanh nay/ PGS.TS. Trần Thị Minh Thi, niên. Đánh giá thực trạng hoạt động TS. Lê Ngọc Lân; ThS. Trần Quý của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Long; ThS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh; Chí Minh trong việc bảo vệ quyền và ThS. Nguyễn Đức Tuyến; TS. Trịnh lợi ích hợp pháp cho thanh niên. Đề Thái Quang; GS.TS. Hoàng Bá xuất một số giải pháp của Đoàn Thịnh; ThS. Đặng Thanh Nhàn; ThS. Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Phan Huyền Dân; ThS. Nguyễn Hà nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp Đông; TS. Ngô Ngân Hà; PGS.TS. pháp, chính đáng của thanh niên. Trần Thị An; GS.TS. Lê Ngọc Hùng - Hà Nội - Viện Nghiên cứu gia đình Số hồ sơ lưu: 16140 và giới, 2019 - 04/2016 - 04/2018. (Đề tài cấp Bộ) 73138.09-2020. Nghiên cứu đời sống xã hội của thanh niên Cơ sở lí luận và thực tiễn của công nhân khu công nghiệp, khu giá trị cơ bản của gia đình, phân tích chế xuất/ ThS. Đỗ Thị Thu Hằng, một số khía cạnh cơ bản của giá trị ThS. Nguyễn Tuấn Dũng; ThS. Vũ và những yếu tố ảnh hưởng. Phân Đình Sinh; ThS. Nguyễn Hồng Hải; tích những chiều cạnh truyền thống ThS. Dương Tiến Lộc; ThS. Trần và hiện đại của giá trị gia đình Việt Thị Thu Ngân; CN. Nguyễn Tiến Nam hiện nay. Dự báo một số khuôn Lợi; ThS. Nguyễn Thị Việt Dần; mẫu giá trị gia đình trong thời gian ThS. Bùi Phương Thanh; CN. tới và một số khuyến nghị chính Nguyễn Thị Thu Hường - Hà Nội - sách nhằm bảo tồn và phát huy giá Viện Nghiên cứu Thanh niên, 2019 trị cơ bản của gia đình Việt Nam. - 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 16176 Cơ sở lý luận về đời sống xã hội của thanh niên công nhân. Thực 73121.09-2020. Giải pháp của trạng đời sống xã hội của thanh niên Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí công nhân khu công nghiệp, khu chế Minh trong việc bảo vệ quyền và xuất. Đề xuất một số giải pháp nâng lợi ích hợp pháp của thanh niên/ cao đời sống xã hội cho thanh niên TS. Đỗ Thị Thu Hằng, ThS. Nguyễn 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 công nhân khu công nghiệp, khu chế tộc phục vụ phát triển bền vững xuất. vùng Tây Nam Bộ từ nay đến 2025, tầm nhìn 2035. Số hồ sơ lưu: 16129 Số hồ sơ lưu: 16092 73154.09-2020. Nghiên cứu tổng thể vấn đề dân tộc đối với 73155.09-2020. Bất bình việc phát triển bền vững vùng Tây đẳng trong cơ hội tiếp cận với giáo Nam Bộ/ TS. Võ Công Nguyện, dục của trẻ em ở Lào Cai hiện PGS.TS. Vương Xuân Tình; nay/ TS. Nguyễn Vũ Quỳnh Anh, PGS.TS. Phan An; PGS.TS. Phan ThS. Nguyễn Thị Nga; ThS. Phạm Thị Yến Tuyết; TS. Phan Văn Dốp; Thu Hương; TS. Nguyễn Đình Tuấn; TS. Phú Văn Hẳn; TS. Nguyễn Thị TS. Nguyễn Ngọc Trung; CN. Lê Minh Nguyệt; TS. Ngô Quang Láng; Mạnh Hùng; ThS. Nguyễn Thị Thu ThS. Nguyễn Thị Nhung; ThS. Thủy - Hà Nội - Viện Nghiên cứu Nguyễn Tấ n Dân; ThS. Nguyễn Trúc Con người, 2019 - 01/2017 - Lâm; ThS. Nguyễn Thi ̣Minh Châu - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Hồ Chí Minh - Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ, 2019 - 12/2015 - Nghiên cứu lý luận về bất bình 05/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) đẳng trong cơ hội tiếp cận giáo dục. Thực trạng và những yếu tố ảnh Nhận diện các vấn đề dân tộc ở hưởng tới cơ hội tiếp cận với giáo vùng Tây Nam Bộ trong các thời kỳ dục của trẻ em ở hai nhóm tuổi học lịch sử trước năm 1975. Đánh giá sinh mầm non 5 tuổi và học sinh lớp thực trạng vấn đề dân tộc với các 9 ở Lào Cai hiện nay. Trên cơ sở kết lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, an quả nghiên cứu, đề xuất một số giải ninh-chính trị và môi trường ở vùng pháp nhằm giảm bất bình đẳng, mở Tây Nam Bộ chủ yếu trong giai đoạn rộng cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ từ 1986 đến nay. Phân tích chính em ở hai nhóm học sinh mầm non 5 sách và đánh giá việc thực thi chính tuổi và học sinh lớp 9 ở Lào Cai. sách dân tộc ở vùng Tây Nam Bộ giai đoạn 1986 đến nay. Dự báo xu Số hồ sơ lưu: 16136 hướng và động thái vấn đề dân tộc, 73161.09-2020. Cơ sở lý luận quan hệ tộc người và đại đoàn kết và thực tiễn về xác định số giờ làm dân tộc ở vùng Tây Nam Bộ giai thêm phù hợp ở các ngành chế đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn 2035. biến thuỷ sản, dệt may và da giầy/ Đề xuất một số quan điểm định TS. Nguyễn Thị Hồng, ThS. Lưu hướng và các nhóm giải pháp tổng Thu Hường; ThS. Nguyễn Anh Thơ; thể đối với việc đổi mới, vận dụng TS. Bùi Tôn Hiến; ThS. Nguyễn và thực thi chính sách dân tộc, giải Hoài Nam; ThS. Nghiêm Thị Ngọc quyết cơ bản vấn đề dân tộc, điều Bích; TS. Phạm Ngọc Thành; ThS. hòa quan hệ tộc người, đồng tộc, Ngô Kim Tú; TS. Hà Duy Hào - Hà đồng tôn giáo ở nội vùng, liên vùng, Nội - Trường đại học Lao động - xã xuyên/ liên biên giới, xuyên quốc gia và xây dựng khối đại đoàn kết dân 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 hội, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề hoạt động của Hội phát động; nhu tài cấp Bộ) cầu, nguyện vọng. Cơ sở lý luận về xác định giờ Số hồ sơ lưu: 15889 làm thêm. Thực trạng giờ làm thêm trong các ngành chế biến thủy sản, 73308.09-2020. Mối quan hệ dệt may và da giầy. Khuyến nghị cơ mẹ chồng - nàng dâu trong gia sở xác định giờ làm thêm phù hợp đình vùng đồng bằng sông Hồng với đặc thù ngành chế biến thủy sản, hiện nay/ ThS. Lê Ngọc Lân, ThS. dệt may và da giầy. Phí Hải Nam; TS. Trần Thị Hồng; ThS. Trần Quý Long; ThS. Lỗ Việt Số hồ sơ lưu: 16059 Phương; ThS. Nguyễn Đức Tuyến; ThS. Nguyễn Hà Đông; ThS. 73302.09-2020. Tổng quan Nguyễn Thị Hồng Hạnh - Hà Nội - tình hình sinh viên, công tác Hội Viện Nghiên cứu gia đình và giới, và phong trào sinh viên giai đoạn 2018 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài 2013-2018/ TS. Nguyễn Minh Triết, cấp Bộ) ThS. Phạm Trung Thành; ThS. Bùi Minh Tuấn; ThS. Nguyễn Thiên Tú; Nhận diện một số đặc điểm cơ TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa; CN. bản của mối quan hệ mẹ chồng - Đỗ Minh Hoàng; CN. Vũ Long nàng dâu qua các thời kỳ. Phân Khánh; ThS. Nguyễn Văn Quý; ThS. tích thực trạng mối quan hệ mẹ Nguyễn Tuấn Anh - Hà Nội - Ban chồng - nàng dâu trong một số lĩnh Thanh niên trường học Trung ương vực của đời sống gia đình và các yếu Đoàn, 2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tố văn hóa - xã hội tác động đến mối tài cấp Bộ) quan hệ này. Tìm kiếm những giải pháp thực tế nhằm hài hòa mối quan Việc nghiên cứu, đánh giá hệ mẹ chồng - nàng dâu trong gia chung về tình hình công tác Hội và đình. Mối quan hệ phức tạp và khó phong trào sinh viên hay nghiên cứu dung hòa giữa mẹ chồng và nàng chuyên sâu các vấn đề về công tác dâu đã tồn tại từtrong truyền thống giáo dục, tổ chức và phong trào của nhưng đã và đang có thay đổi tích Hội trong những năm qua đã có khá cực trong bối cảnh mới. Từ kết nhiều công trình nghiên cứu cũng quả phân tích các dữ liệu định lượng như các báo cáo chuyên đề đánh giá và định tính, báo cáo cũng đã khái hàng năm về công tác Hội và quát những yếu tố ảnh hưởng đến phong trào sinh viên. Đánh giá tình mối quan hệ mẹ chồng - nàng dâu; hình từ đại hội đại biểu toàn quốc những yếu tố làm giảm đi các Hội Sinh viên Việt Nam lần thứ IX mâu thuẫn, những hành vi ứng đến nay trên các mặt: nhận thức, tư xử không phù hợp cũng như xu tưởng, chính trị; định hướng giá trị; hướng tích cực của mối quan hệ này đạo đức, lối sống; học tập và nghiên trong bối cảnh xã hội biến đổi, công cứu khoa học; lao động, việc làm; nghiệp hoá, hiện đại hoá. sức khỏe thể chất; tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật; sự tham gia vào các Số hồ sơ lưu: 15906 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 73331.09-2020. An sinh xã ThS. Nguyễn Đức Tuyến - Hà Nội - hội đối với đồng bào dân tộc thiểu Văn phòng - Viện Hàn lâm Khoa số tỉnh Đăk Lăk hiện nay/ TS. học Xã hội Việt Nam, 2019 - Nguyễn Duy Thụy, ThS. Phạm Thị 05/2018 - 10/2018. (Đề tài cấp Bộ) Xuân Nga; ThS. Phạm Ngọc Đại; ThS. Nguyễn Tất Thịnh; ThS. Khái niệm xã hội hóa, chức Trương Thị Hạnh; PGS. TS. Hà năng, các giai đoạn xã hội hóa và vai Mạnh Khoa; PGS. TS. Nguyễn Duy trò, ý nghĩa của xã hội hóa cá nhân Dũng; ThS. Trịnh Dũng; TS. Đỗ của gia đình. Các đặc điểm của vai Văn Dương; ThS. Lê Duyên Hà; trò giáo dục và xã hội hóa cá nhân CN. Phạm Văn Duệ; CN. Trần Thị của gia đình Việt Nam hiện nay. Tuyết Lan - Đắk Lắk - Viện Khoa Đánh giá quá trình phát triển kinh tế, học xã hội vùng Tây Nguyên, 2018 - văn hóa, xã hội tác động đến các 07/2016 - 06/2018. (Đề tài cấp Bộ) khía cạnh khác nhau về vai trò giáo dục và xã hội hóa cá nhân của gia Nêu bật những thành tựu cũng đình. Gợi ý các chính sách đối với như hạn chế trong quá trình thực chức năng giáo dục và xã hội hóa cá hiện an sinh xã hội đối với đồng bào nhân của gia đình trong bối cảnh dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk trong phát triển và biến đổi xã hội hiện từng thời điểm cụ thể; rút ra những nay. nhận xét, đánh giá, bài học Số hồ sơ lưu: 16227 kinh nghiệm để từ đó đề xuất cơ sở khoa học và thực tiễn cho công tác 73617.09-2020. Niềm tin và hoạch định và xây dựng chính sách hành vi tín ngưỡng, tôn giáo của phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk nói giới trẻ Hà Nội hiện nay/ PGS.TS. riêng và vùng Tây Nguyên nói Nguyễn Thị Minh Ngọc, TS. Trương chung trong thời gian tới. Phân tích, Xuân Trường; TS. Trần Nguyệt làm rõ chủ trương, chính sách của Minh Thu; TS. Nghiêm Thị Thủy; Đảng, nhà nước và sự chỉ đạo thực CN. Nguyễn Như Trang; ThS. hiện của chính quyền địa phương về Hoàng Vũ Linh Chi; ThS. Vũ Hoàng an sinh xã hội tỉnh Đắk Lan; CN. Nguyễn Thị Huyền Giang; Lắk hiện nay. Phân tích những thành CN. Ngô Thị Châm - Hà Nội - Viện tựu, hạn chế, nguyên nhân hạn chế Xã hội học, 2019 - 01/2017 - trong quá trình thực hiện an sinh xã 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) hội đối với đồng bào các dân tộc Nhận diện niềm tin tín ngưỡng, thiểu số tỉnh Đắk Lắk. tôn giáo của giới trẻ tại Hà Nội hiện Số hồ sơ lưu: 15843 nay. Đánh giá thực trạng tham gia những hành vi tôn giáo, tín ngưỡng 73581.09-2020. Cơ sở lý luận và ảnh hưởng của tôn giáo, tín và thực tiễn nghiên cứu về vai trò ngưỡng đến quan hệ xã hội của giới giáo dục và xã hội hóa cá nhân của trẻ Hà Nội. Chỉ ra xu hướng phát gia đình/ TS. Ngô Ngân Hà, ThS. triển tôn giáo, tín ngưỡng của giới Lỗ Việt Phương; ThS. Phan Thị trẻ Hà Nội trong thời gian tới. Thanh Mai; ThS. Phan Huyền Dân; 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 Số hồ sơ lưu: 16245 Loan; ThS. Phan Huyền Dân; CN. Phan Thị Thanh Mai; TS. Nguyễn 73618.09-2020. Tiêu chí xác Ngọc Quỳnh; ThS. Nguyễn Thị định nghèo đa chiều của dân cư Hồng Hạnh - Hà Nội - Văn phòng vùng ven đô Hà Nội hiện nay/ TS. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Trần Nguyệt Minh Thu, ThS. Nam, 2019 - 04/2016 - 04/2018. (Đề Nguyễn Thị Ngọc Hà; TS. Trương tài cấp Bộ) Xuân Trường; ThS. Hồ Ngọc Châm; ThS. Hoàng Vũ Linh Chi; ThS. Cơ sở lý luận và thực tiễn về Lương Ngọc Thúy; ThS. Phan Đức gia đình Việt Nam và xu hướng biến Nam; ThS. Nguyễn Thị Thu Hường đổi của gia đình Việt Nam. Thực - Hà Nội - Viện Xã hội học, 2019 - trạng và sự biến đổi đặc điểm mối 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) quan hệ vợ chồng qua các giai đoạn lịch sử từ năm 1986 đến năm 2017 Nghiên cứu lý luận và thực và dự báo mô hình mối quan hệ vợ tiễn về nghèo đa chiều. Khảo sát chồng trong gia đình Việt Nam trong thực trạng nghèo đa chiều tại địa bàn bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay vùng ven đô Hà Nội trên cơ sở các với tầm nhìn đến năm 2030. Thực tiêu chí của Bộ Lao động - Thương trạng và sự biến đổi đặc điểm mối binh và Xã hội, qua đó xác định quan hệ cha mẹ với con cái qua các những tiêu chí phù hợp. Đề xuất một giai đoạn lịch sử từ năm 1986 đến số giải pháp nâng cao hiệu quả của năm 2017 và dự báo mô hình mối sự phù hợp trong việc tiếp cận các quan hệ cha mẹ với con cái trong gia tiêu chí đo lường nghèo đa chiều tại đình Việt Nam trong bối cảnh hội khu vực ven đô Hà Nội, góp phần nhập quốc tế hiện nay với tầm nhìn giảm nghèo đa chiều và bền vững đến năm 2030. Thực trạng và sự biến vùng ven đô hiện nay. đổi đặc điểm văn hóa ứng xử trong Số hồ sơ lưu: 16244 gia đình theo các tuyến quan hệ qua các giai đoạn lịch sử từ năm 1986 73661.09-2020. Xu hướng đến năm 2017 và dự báo mô hình biến đổi của đặc điểm gia đình văn hóa ứng xử trong gia đình Việt Việt Nam trong quá trình hội Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế nhập quốc tế/ GS.TS. Nguyễn Xuân hiện nay với tầm nhìn đến năm 2030. Thắng, PGS.TS. Lê Ngọc Văn; Quá trình triển khai các chính sách PGS.TS. Nguyễn Xuân Mai; TS. về gia đình nhằm thực hiện chức Trần Thị Hồng; ThS. Phạm Quốc năng gia đình và củng cố mối quan Nhật; PGS.TS. Phan Thị Mai hệ gia đình ở Việt Nam. Hương; TS. Dương Kim Anh; ThS. Hà Thị Thanh Vân; ThS. Vũ Thị Số hồ sơ lưu: 16259 Cúc; ThS. Lê Thị Hồng Vân; ThS. 73838.09-2020. Vai trò của Lỗ Việt Phương; TS. Đặng Bích vốn xã hội trong giảm thiểu xung Thủy; TS. Nguyễn Chiến Thắng; đột cộng đồng vùng ven đô hiện ThS. Nguyễn Đức Tuyến; ThS. Lê nay/ PGS.TS. Nguyễn Đức Chiện, Việt Nga; ThS. Trần Thị Thanh TS. Trương Xuân Trường; TS. 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 Nguyễn Đức Vinh; ThS. Hồ Ngọc hiệu quả tác động đến các chỉ số Châm; ThS. Nguyễn Phan Lâm; CN. kinh tế vĩ mô. Cụ thể: Phân tích chi Nguyễn Thị Huyền Giang; ThS. tiết kênh truyền tải, tác động của Nguyễn Thị Hiên; ThS. Nguyễn Thị công cụ CSTT đối với từng chỉ số Thu Hường; ThS. Vũ Hoàng Lan - kinh tế vĩ mô; từ đó chỉ rõ mức độ Hà Nội - Viện Xã hội học, 2019 - tác động cũng như độ trễ tác động 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) của CSTT tại từng kênh truyền dẫn; Nâng cao hiệu quả và hiệu lực Nhận diện một số loại hình điều hành CSTT qua từng công cụ xung đột cộng đồng và vốn xã hội ở CSTT; Đảm bảo điều hành CSTT cộng đồng ven đô hiện nay. Phân của Việt Nam bắt kịp thông lệ quốc tích vai trò của các loại hình vốn xã tế; Đảm bảo các cú sốc bên trong và hội trong việc giải quyết và giảm bên ngoài nền kinh tế sẽ được “hấp thiểu các xung đột cộng đồng ven thụ” trong khung khổ CSTT, qua đó đô. Đề xuất phương án phát huy vai nâng cao được hiệu quả điều hành trò tích cực, giảm thiểu mặt tiêu cực CSTT. Đưa ra các giải pháp phát của vốn xã hội hướng đến giảm thiểu triển thị trường tiền tệ nhằm khơi mâu thuẫn/ xung đột ở cộng đồng thông và nâng cao hiệu quả truyền ven đô trong bối cảnh Việt Nam tải tác động của từng kênh truyền chuyển đổi. dẫn CSTT, đổi mới phương thức vận Số hồ sơ lưu: 16283 hành CSTT của NHNN theo chuẩn mực quốc tế của một NHTW độc lập 74100.09-2020. Cơ chế nhằm áp dụng hiệu quả khung khổ truyền tải chính sách tiền tệ giai điều hành CSTT có hiệu lực thi hành đoạn 2006-2016: Cơ sở thiết lập cao, hướng tới khung khổ lạm phát Khung khổ điều hành chính sách mục tiêu. tiền tệ tại Việt Nam/ TS. Phạm Chí Số hồ sơ lưu: NHN-2019-002 Quang, Ths. Nguyễn Thị Thanh Huyền; Ths. Nguyễn Huyền Dịu; 74103.09-2020. Phát triển mô Ths. Mai Thị Trang; Ths. Nguyễn hình cân bằng động tổng quát Linh Phương; Ths. Nguyễn Hữu Tú; (DSGE) trong phân tích các cú sốc Ths. Nguyễn Thị Tươi; Ths. Vũ Thị nhằm nâng cao chất lượng dự báo Ngà; Ths. Nguyễn Thùy Linh; Ths. kinh tế vĩ mô Việt Nam/ PGS.TS. Vũ Mai Chi - Hà Nôi, Việt Nam - Nguyễn Đức Trung, Ths.Đặng Ngọc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hà; CN.Trần AnhTuấn; Ths.Hoàng 2019 - 12/2017 - 04/2019. (Đề tài Việt Phương; Ths.Lê Hoàng Quân; cấp Bộ) CN.Lưu Xuân Khôi; TS.Hồ Sỹ Hòa; CN.Nguyễn Quốc Huy; CN.Nguyễn Nghiên cứu thực tiễn và các khuyến Thị Bình Minh - Hà Nội, Việt Nam - nghị chính sách để nâng cao nhận Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, thức của các nhà điều hành và các 2019 - 12/2017 - 03/2019. (Đề tài đối tượng trong quá trình triển khai cấp Bộ) chính sách tiền tệ (CSTT) tại Việt Nam tại Việt Nam, qua đó nâng cao 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 Nghiên cứu, xây dựng và ứng Nam giai đoạn 2006 - 2017. Từ dụng mô hình DSGE trong phân tích đó đề xuất các giải pháp nhằm đảm các cú sốc đối với kinh tế Việt Nam bảo cạnh tranh, tạo động lực phát và mô phỏng dự báo cho giai đoạn triển khu vực ngân hàng nhưng vẫn 2018 - 2020. Phân tích ưu và nhược đảm bảo tính ổn định của hệ thống điểm các mô hình phân tích và dự ngân hàng, trong đó nhấn mạnh đến báo hiện có tại NHNN Việt vai trò của quản trị ngân hàng và Nam. Xây dựng mô hình DSGE phù chính sách an toàn vĩ mô. hợp với đặc thù kinh tế và chính sách tiền tệ của Việt Nam. Mô Số hồ sơ lưu: NHN-2019-004 phỏng các cú sốc và áp dụng cho dự 74386.09-2020. Giải pháp tạo báo kinh tế Việt Nam. việc làm cho thanh niên nông thôn Số hồ sơ lưu: NHN-2019-003 thông qua mô hình kinh tế của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh/ ThS. 74104.09-2020. Mối quan hệ Ngô Văn Cương, ThS. Đặng Đức giữa cạnh tranh và ổn định hệ Chiến; ThS. Vũ Minh Thái; Nguyễn thống ngân hàng Việt Nam giai Thái Hà; ThS. Cảnh Chí Quân; ThS. đoạn 2008 - 2016: Nghiên cứu thực Nguyễn Thị Thoa - Hà Nội - Ban nghiệm/ ThS. Hà Tú Anh, TS. Thanh niên nông thôn Trung ương Nguyễn Đức Trường; ThS. Nguyễn Đoàn, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề Thị Thanh Bình; ThS. Hoàng Việt tài cấp Bộ) Dũng; ThS. Trần Thị Thuý Hường; ThS. Nguyễn Thị Vinh; ThS. Hoàng Nghiên cứu các giải pháp tạo Lan Hương; ThS. Trần Thị Thu việc làm của thanh niên nông thôn Hằng; ThS. Nguyễn Tuấn Anh; ThS. thông qua các mô hình kinh tế của tổ Đỗ Thị Hoài Thu - Hà Nội, Việt chức Đoàn đã được triển khai. Do có Nam - Ngân hàng Nhà nước Việt nhiều quan điểm không thống nhất Nam, 2019 - 12/2017 - 06/2019. (Đề về khái niệm các mô hình kinh tế tài cấp Bộ) của tổ chức đoàn nên nghiên cứu tập trung vào 3 loại mô hình tiêu biểu Nghiên cứu, làm rõ, hê thống nhất là Đảo Thanh niên, Làng Thanh hóa các vấn đề lý luận về cạnh tranh niên lập nghiệp và mô hình tổ hợp ở khu vực ngân hàng cũng như ổn tác, hợp tác xã thanh niên. định hệ thống ngân hàng, các phương pháp đánh giá tác động của Số hồ sơ lưu: 15495 cạnh tranh đến ổn định hệ thống 74891.09-2020. Phát triển ngân hàng, vận dụng kinh nghiệm con người Việt Nam qua 30 năm của một số quốc gia về đảm bảo phát Đổi Mới/ PGS.TSKH. Lương Đình triển hài hòa mối quan hệ giữa cạnh Hải, ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy; tranh và ổn định hệ thống ngân hàng TS. Nguyễn Đình Tuấn; TS. Vũ Thị gắn với điều kiện, hoàn cảnh Việt Thanh; PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hà; Nam. Phân tích định tính và định PGS.TSKH. Trịnh Thị Kim Ngọc; lượng tác động của cạnh tranh đến PGS.TS. Cao Thu Hằng; TS. Trương ổn định hệ thống ngân hàng Việt 19
nguon tai.lieu . vn