Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8 2019 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4 cứu Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 7 mục Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 59 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ iii
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .................................................................... 7 20205. Viễn thông................................................................................................................ 9 20206. Phần cứng và kiến trúc máy tính ........................................................................... 11 20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào mục nào khác 12 20301. Kỹ thuật cơ khí nói chung...................................................................................... 12 20302. Chế tạo máy nói chung .......................................................................................... 13 20303. Chế tạo máy công cụ.............................................................................................. 13 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ........................................................ 14 20306. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy thuỷ lợi ................................................................ 16 20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô và giao thông ........................................................ 16 20308. Kỹ thuật và công nghệ hàng không, vũ trụ ............................................................ 17 20313. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị năng lượng ...................................................... 17 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................................... 18 204. Kỹ thuật hóa học ........................................................................................................ 19 20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) ............................ 19 20403. Kỹ thuật hoá dược .................................................................................................. 21 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ................................................................................................. 22 20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ ............................................................................................... 22 20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện kim .............................................................................. 22 20502. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim đen ..................................... 23 20503. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu.................................... 23 20508. Vật liệu điện tử ...................................................................................................... 24 20510. Gốm ....................................................................................................................... 24 20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm kim loại (cermet), các vật liệu sợi tổng hợp và tự nhiên phối hợp;...) ................................................................... 25 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 20513. Gỗ, giấy, bột giấy................................................................................................... 26 20601. Kỹ thuật và thiết bị y học ....................................................................................... 27 20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh phẩm ....................................................................... 28 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ....................................................... 28 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ......................................... 33 20704. Viễn thám ............................................................................................................... 33 20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất ....................................................................... 34 20706. Kỹ thuật hàng hải, đóng tàu biển ........................................................................... 37 20801. Công nghệ sinh học môi trường nói chung ........................................................... 37 20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các công nghệ sinh học chẩn đoán (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học) ................................................................ 38 20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào các tác nhân sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men .............................................. 38 20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu mới có nguồn gốc sinh học. ................ 39 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ........................................................ 40 21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu sinh học kích thước không phải nano được xếp vào 209) .................................................................................. 41 21099. Công nghệ nano khác............................................................................................. 41 21101. Kỹ thuật thực phẩm ............................................................................................... 42 21102. Kỹ thuật đồ uống ................................................................................................... 42 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ....................................................................... 42 3. Khoa học y, dược ........................................................................................................... 42 30204. Hệ tim mạch ........................................................................................................... 43 30207. Hệ hô hấp và các bệnh liên quan ........................................................................... 43 30211. Ngoại khoa (Phẫu thuật) ........................................................................................ 43 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 30213. Ghép mô, tạng ........................................................................................................ 44 30221. Ung thư học và phát sinh ung thư .......................................................................... 44 30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) .................................................................................................................. 44 30304. Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng ....................................................................... 45 30309. Dịch tễ học ............................................................................................................. 45 30310. Sức khoẻ nghề nghiệp; tâm lý ung thư học, Hiệu quả chính sách và xã hội của nghiên cứu y sinh học ........................................................................................................ 45 304. Dược học .................................................................................................................... 46 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc .......................... 46 30404. Hoá dược học ......................................................................................................... 48 305. Công nghệ sinh học trong y học ................................................................................ 49 30501. Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế ....................................................... 50 30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào gốc .......................................................... 50 30503. Công nghệ liên quan đến xác định chức năng của ADN, protein, enzym và tác động của chúng tới việc phát bệnh; đảm bảo sức khỏe (bao gồm cả chẩn đoán gen, các can thiệp điều trị trên cơ sở gen (dược phẩm trên cơ sở gen ............................................. 51 4. Khoa học nông nghiệp ................................................................................................... 51 401. Trồng trọt ................................................................................................................... 52 40103. Cây lương thực và cây thực phẩm ......................................................................... 52 40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả.............................................................................. 54 40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ............................................................................... 55 40106. Bảo vệ thực vật ...................................................................................................... 57 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ phần tử ký sinh: Từ cấu trúc ăng-ten lưỡng cực vuông góc tốt nhất, sử dụng THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN các phần tử ký sinh để tăng băng THEO THÔNG TIN THƯ MỤC thông AR. Số lượng, hình dạng cũng như vị trí của những phần tử ký sinh 20204. Các hệ thống và kỹ thuật này được nghiên cứu và tối ưu. Tìm truyền thông hiểu phương pháp nghiên cứu tính chất của PRS: PRS cho 1 khoảng tần số DT.047/18. Nghiên cứu xây dựng các nhất định truyền qua. Đặc tính này bài đo và bộ công cụ đo kiểm đánh phải được nghiên cứu trước tiên để giá các lỗ hổng bảo mật với thiết bị xác định dải tần hoạt động, đặc tính IP camera/ TS. Cao Minh Thắng - phản xạ sẽ được tìm hiểu để xác đinh Viện công nghệ Thông tin và Truyền tần số cộng hưởng. Thiết kế và thông CDIT, (Đề tài cấp Bộ) tối ưu ăng-ten CP cộng hưởng Fabry- Xây dựng các bài đo và từ đó lựa chọn Perot: Sử dụng công cụ mô phỏng để các công cụ phù hợp để xây dựng bộ mô hình hóa cấu trúc và nghiên cứu ảnh công cụ đo kiểm đánh giá các lỗ hổng hưởng của từng tham số lên tính bảo mật, chủ động trong công tác rà chất bức xạ của ăng-ten, đặc biệt là quét lỗ hổng bảo mật của các thiết bị IP tham số về kích thước, chiều dày, camera từ đó hạn chế các sự cố an toàn khoảng cách giữa các thông tin do thiết bị này gây ra. Nghiên lớp điện môi. Chế tạo và đo đạc các cứu về các lỗ hổng và công cụ rà quét loại anten: chế tạo và đo đạc hiệu suất lỗ hổng bảo mật IP camera. Đề xuất các hoạt động của ăng-ten theo các tiêu chí bài đo và bộ công cụ rà quét lỗ hổng như phối hợp trở kháng, khả năng kích bảo mật IP camera và bộ công cụ hỗ trợ thích sóng phân cực tròn, độ lợi, và đồ rà quét lỗ hổng bảo mật IP camera. thị bức xạ trường xa của ăng-ten Số hồ sơ lưu: 2019-10-0103/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-68-0121/KQNC 103.05-2016.37. Ăng ten cộng hưởng B2-18-NSCL. Nghiên cứu các kỹ Fabry-Perot cho phân cực tròn, băng thuật đo, đánh giá chất lượng trong thông rộng, và độ lợi cao/ TS. Nguyễn hệ thống truyền hình số/ ThS. Nguyễn Trương Khang - Trường Đại học Tôn Huy Quân - Viện Khoa học Kỹ thuật Đức Thắng, (Đề tài cấp Quốc gia) Bưu điện, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu những phương pháp tạo Nhiệm vụ đã phân tích, đánh giá hiện ra ăng-ten Circular polarization (CP) trạng về chất lượng, về phương pháp băng rộng: Sử dụng cấu trúc 2 ăng-ten đo, đánh giá nguyên nhân chủ quan, lưỡng cực đặt vuông góc để tạo ra sóng khách quan dẫn tới các hạn chế trong phân cực tròn bởi vì cấu trúc này có công tác đo chất lượng. Từ đó, cùng với cơ chế tiếp điện đơn giản. Những các đề xuất cũng như cải tiến đã hoặc phương pháp để tăng băng thông Axial đang khuyến nghị để áp dụng từ các Ratio (AR) như sử dụng ăng-ten lưỡng đơn vị liên quan như Cục Viễn thông, cực với phần đầu và cuối rộng, cấu trúc các đơn vị phát sóng truyền hình, … không đối xứng, kết hợp ăng-ten lưỡng nhiệm vụ đã có những đề xuất nhằm cực điện và ăng-ten lưỡng cực từ... nâng cao năng lực đo, đánh giá thiết bị sẽ được so sánh, đánh giá và chọn ra cũng như khuyến nghị giải pháp, thông cấu trúc tốt nhất. Thiết kế và tối ưu cấu số cần đo để đảm bảo chất lượng dịch trúc ăng-ten CP băng rộng sử dụng 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 vụ truyền hình số cung cấp cho khách truyền hình kỹ thuật số DVB-T2 hàng. (QCVN 63:2012/BTTTT và QCVN 64:2012/BTTTT)/ TS. Nguyễn Phi Số hồ sơ lưu: 2019-10-0222/KQNC Tuyến - Cục Viễn thông, (Đề tài cấp B3-18-NSCL. Nghiên cứu xây dựng Bộ) mô hình đánh giá chất lượng kỹ Truyền hình số quảng bá mặt đất là một thuật tín hiệu phát sóng số/ ThS. hệ thống truyền thông sử dụng công Nguyễn Việt Dũng - Viện Khoa học Kỹ nghệ số để cung cấp số lượng kênh thuật Bưu điện, (Đề tài cấp Bộ) truyền nhiều hơn với chất lượng Nghiên cứu tổng quan về hệ thống phát hình ảnh, âm thanh tốt hơn dưới hình sóng truyền hình số và công tác kiểm thức phát quảng bá tới ăng ten thu thay soát chất lượng phát sóng truyền hình vì phải sử dụng chảo vệ tinh hay cáp số tại Việt Nam hiện nay. Nghiên cứu nối. Truyền hình số và tương tự khác nguyên lý và phương pháp đo đánh giá nhau ở dạng thông tin được truyền từ chất lượng tín hiệu phát sóng truyền máy thu đến máy phát, đối với truyền hình số sau quá trình sản xuất, trước khi hình tương tự thì tín hiệu có dạng sóng đưa vào phát sóng. Lựa chọn bộ thông liên tục trong khi đó tín hiệu trong số đo đánh giá chất lượng tín hiệu phát truyền hình số có dạng là các bit thông sóng truyền hình số phù hợp với từng tin rời rạc. Ưu điểm lớn nhất của hệ phương thức phát sóng số nhằm đảm thống truyền hình số mặt đất quảng bá bảo chất lượng phát sóng truyền hình là sử dụng băng tần số hiệu quả và công số. Xây dựng mô hình đo đánh giá chất suất bức xạ nhỏ hơn so với truyền hình lượng tín hiệu phát sóng truyền hình số tương tự. Ngoài ra truyền dẫn số còn có theo bộ thông số đánh giá được lựa thể tự phát hiện và sửa lỗi. Một ưu chọn. Thực hiện đo kiểm đánh giá chất điểm khác đó là có khả năng làm việc lượng tín hiệu phát sóng truyền hình số trong mạng đơn tần SFN. Nghĩa là tất theo mô hình đo và bộ thông số đánh cả các máy phát hình số trong một khu giá được lựa chọn tại Đài truyền hình vực nào đó có thể là một thành phố hay Việt Nam. một tỉnh sẽ phát trên cùng một kênh sóng. Truyền hình số với công nghệ Số hồ sơ lưu: 2019-10-0227/KQNC mạng đơn tần SFN có thể tiết kiệm được tài nguyên tần số quý hiếm của 102.02-2015.32. Các giải thuật phân quốc gia đồng thời những kênh lân cận tích ten-xơ nhanh phục vụ xử lý dữ không gây can nhiễu lẫn nhau. Trong liệu lớn/ PGS. TS. Nguyễn Linh Trung truyền hình nói chung và truyền hình số - Trường Đại học Công nghệ, (Đề tài nói riêng, việc nén ảnh là một trong cấp Quốc gia) những khâu rất quan trọng. Tín hiệu Phát triển các giải thuật phân tích truyền hình hiện nay được nén sử dụng tensor thích nghi với độ phức tạp thấp hệ thống MPEG. Những luồng dữ liệu hoặc trung bình cho các tensor luồng là luồng bit MPEG được nén cho phép bậc ba; Áp dụng các giải thuật phân hệ thống có thể truyền được nhiều tích tensor đã được đề xuất cho việc chương trình qua kênh truyền hình phân tích dữ liệu EEG lớn. có độ rộng băng 8 MHz. Hiện nay trên thế giới tồn tại bốn chuẩn cho hệ thống Số hồ sơ lưu: 2019-53-0255/KQNC truyền hình số quảng bá mặt đất: ATSC ĐT.011/18. Nghiên cứu, rà soát và của Mỹ, DVB-T của Châu Âu và sửa đổi các quy chuẩn kỹ thuật về ISDB-T của Nhật Bản và DTMB của 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 Trung Quốc. Hệ thống truyền hình số và dịch vụ chuyển vùng quốc tế quảng bá được triển khai ở Mỹ là hệ Roaming. Nghiên cứu xây dựng bộ các thống sử dụng điều chế 8 VSB cho chỉ tiêu đo kiểm, đánh giá chất lượng quảng bá mặt đất được chuẩn hoá bởi mạng và dịch vụ chuyển vùng quốc tế ATSC. Hệ thống ISDB-T của Nhật bản Roaming theo tiêu chuẩn GSMA IR được chuẩn hoá bởi ARIB. Chuẩn 81. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống đo DVB-T của Châu Âu được rất nhiều kiểm và đánh giá chất lượng mạng và nước trên thế giới tuân thủ khi triển dịch vụ chuyển vùng quốc tế Roaming khai hệ thống truyền hình số quảng bá Inbound. Nghiên cứu xây dựng các mặt đất cho nước mình. DVB-T hỗ trợ tham số, bài đo cho hệ thống đo kiểm, rất nhiều loại hình dịch vụ bao gồm các đánh giá chất lượng mạng và dịch vụ dịch vụ SDTV và HDTV, các dịch vụ Roaming Inbound. Thử nghiệm đánh truyền hình số di động... Hiện nay Việt giá hệ thống đo kiểm, đánh giá chất Nam áp dụng theo chuẩn DVB-T lượng mạng và dịch vụ Roaming của Châu Âu, phiên bản mới nhất của Inbound tại Việt Nam. công nghệ này là DVB-T2. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0183/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-10-0354/KQNC KQ012902. Nghiên cứu ứng dụng hệ 08/2015/CNC-HDKHCN. Phát triển thống thư điện tử tích hợp hạ tầng công nghệ dịch đa ngôn ngữ Anh - khóa công khai (PKI) sử dụng công Việt - Trung/ PGS.TS. Nguyễn Ái Việt nghệ mở/ PGS.TS. Đào Ngọc Chiến - - Viện Công nghệ thông tin, (Đề tài cấp Trung tâm Công nghệ thông tin, (Đề tài Quốc gia) cấp Bộ) Phát triển, hoàn thiện và làm chủ công Nghiên cứu, đánh giá thực trạng các hệ nghệ dịch tự động đa ngôn ngữ dựa trên thống thư điện tử và các phương thức công nghệ xử lý tiếng Việt và xử lý bảo mật sử dụng cho hệ thống thư điện hiệu năng cao nhằm tác động trực tiếp tử; Nghiên cứu, đánh giá một số phần tới các ngành công nghiệp, ngoại mềm thư điện tử tích hợp với hệ thống thương, chuyển giao công nghệ, hội PKI phát triển trên nền tảng nguồn mở nhập quốc tế và thông tin đối ngoại. và so sánh với phần mềm nguồn đóng trên cơ sở đó lựa chọn nền tảng phát Số hồ sơ lưu: 2019-53-528/KQNC triển hệ thống thư điện tử hiệu quả và khả thi hơn; Nghiên cứu, đánh giá một 20205. Viễn thông số phương pháp mã hóa, giải mã và xác ĐT.003/18. Nghiên cứu xây dựng hệ thực cho hệ thống thư điện tử, lựa chọn thống đo kiểm, đánh giá chất lượng giải pháp mã hóa và xác thực cho hệ dịch vụ chuyển vùng quốc tế chiều thống thư điện tử phù hợp với hạ tầng Inbound (Roaming Inbound)/ khóa công khai Chính phủ; Nghiên Ths.Trần Hoàng Diệu - Viện Khoa học cứu, xây dựng hệ thống thư điện tử trên Kỹ thuật Bưu điện - Học viện Công nền tảng mã nguồn mở; Nghiên cứu, nghệ Bưu chính Viễn thông, (Đề tài cấp xây dựng và tích hợp hệ thống PKI; Bộ) Thiết lập và cài đặt cho hệ thống thử Nghiên cứu tình hình phát triển và thị nghiệm tại một số cơ quan đơn vị; Xây trường của dịch vụ chuyển vùng quốc dựng báo cáo tổng kết khoa học; Tổ tế Roaming Inbound. Nghiên cứu tình chức các hội thảo chuyên môn để lấy ý hình chuẩn hóa trong và ngoài nước về kiến đóng góp của chuyên gia. các tham số đánh giá chất lượng mạng 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 Số hồ sơ lưu: 2019-60-0189/KQNC cập nhật nhằm vận hành và phát triển cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý hạ ĐT.012/18. Nghiên cứu, rà soát và tầng viễn thông trạm thu phát sóng sửa đổi quy chuẩn kỹ thuật về chống thông tin di động tỉnh Phú Yên. Xây sét cho các trạm viễn thông (QCVN dựng chương trình đào tạo và tổ chức 32:2011/BTTTT)/ Ths. Vũ Hồng Sơn - đào tạo, tập huấn chuyển giao công Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, (Đề nghệ. tài cấp Bộ) KQ011104. Nghiên cứu tăng cường Nghiên cứu, đánh giá thực trạng việc áp hiệu quả các hoạt động hợp tác kỹ dụng QCVN 32: 2011/BTTTT về thuật và phát triển bền vững trong chống sét cho các trạm viễn thông. lĩnh vực bưu chính ở Việt Nam theo Nghiên cứu, rà soát các tiêu chuẩn chiến lược của UPU giai đoạn 2017- trong nước có liên quan về chống sét 2020/ CN. Đặng Thị Thủy - Vụ Hợp tác cho các trạm Viễn thông. Đánh giá thực quốc tế, Bộ Thông tin và Truyền thông, trạng việc áp dụng QCVN 32: (Đề tài cấp Bộ) 2011/BTTTT về chống sét cho các trạm viễn thông. Nghiên cứu, đánh giá sự Nghiên cứu tổng quan về các chính phù hợp của Quy chuẩn với thực tế Việt sách hợp tác phát triển của UPU như cơ Nam; Nghiên cứu tình hình tiêu chuẩn sở pháp lý về hợp tác phát triển của hóa về chống sét cho các trạm viễn UPU, các hoạt động và chương trình thông trên thế giới. Nghiên cứu các tiêu hợp tác, chiến lược tương lai của chuẩn, khuyến nghị có liên quan về UPU... Nghiên cứu chính sách hợp tác chống sét cho các trạm viễn thông của phát triển của UPU giai đoạn 2017- các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế. Tìm 2020. Nghiên cứu các kết quả hoạt hiểu, nghiên cứu các tiêu chuẩn về động hợp tác phát triển của UPU trong chống sét cho các trạm viễn thông của giai đoạn vừa qua (2013-2016) và kế một số nước. hoạch hợp tác phát triển của UPU cho giai đoạn mới 2017-2020. Rà soát, đánh . Ứng dụng công nghệ GIS quản lý hạ giá các hoạt động hợp tác phát triển và tầng viễn thông trạm thu phát sóng hỗ trợ kỹ thuật của UPU dành cho Việt thông tin di động (BTS) trên địa bàn Nam trong thời gian qua. Đề xuất các tỉnh Phú Yên/ ThS. Lê Tỷ Khánh - hoạt động tham gia về hợp tác phát UBND Tỉnh Phú Yên, (Đề tài cấp Tỉnh/ triển của UPU đối với Việt Nam và Thành phố) hướng hợp tác nhằm sử dụng hiệu quả Thiết kế kiến trúc hệ thống thông tin các hoạt động hợp tác phát triển và hỗ địa lý phục vụ quản lý hạ tầng viễn trợ kỹ thuật của UPU trong giai đoạn thông trạm thu phát sóng thông tin di 2017-2020. động tỉnh Phú Yên. Xây dựng cơ sở dữ Số hồ sơ lưu: 2019-10-0030/KQNC liệu GIS phục vụ hạ tầng viễn thông trạm thu phát sóng thông tin di động ĐT.005/18. Nghiên cứu, xây dựng tỉnh Phú Yên. Xây dựng, phần mềm mạng truyền thông quang tốc độ cao ứng dụng Việt hóa biên tập dữ liệu GIS dựa trên HAP phục vụ khắc phục với chức năng cập nhât, phân tích, kết thảm họa thiên nhiên/ PGS.TS. Đặng xuất, hiển thị dữ liệu GIS phục vụ công Thế Ngọc - Học viện Công nghệ Bưu tác quản lý, quy hoạch hạ tầng viễn chính Viễn thông, (Đề tài cấp Bộ) thông trạm thu phát sóng thông tin di động tỉnh Phú Yên. Xây dựng quy trình Nghiên cứu khảo sát các giải pháp truyền thông phục vụ khắc phục thảm 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 họa thiên nhiên trên thế giới. Nghiên ngăn chặn hiệu quả, tức thì các hình cứu đề xuất sử dụng các trạm hạ tầng thức tấn công đã biết; Được áp dụng trên cao (HAP) được kết nối thông qua các phương pháp giúp nhận diện và các tuyến truyền dẫn quang không gian ngăn chặn sớm các cuộc tấn công tiềm (FSO) nhằm cung cấp giải pháp mạng tàng. truyền thông tốc độ cao (Gigabit/s) phục vụ khắc phục thảm họa thiên Số hồ sơ lưu: 2019-60-0192/KQNC nhiên. Xây dựng mô hình giải tích phân ĐT.006/18. Nghiên cứu chế tạo thử tích hiệu năng hệ thống truyền thông nghiệm thiết bị mạng định nghĩa FSO tốc độ cao dựa trên HAP theo 03 bằng phần mềm cho các ứng dụng kịch bản ứng dụng. Viết chương trình IoT/ PGS.TS. Nguyễn Tiến Ban - Học phần mềm tính toán và mô phỏng phục viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, vụ việc đưa ra các kết quả đánh giá hiệu (Đề tài cấp Bộ) năng hệ thống tương ứng với các kịch bản. Phân tích các kết quả đánh giá Tổng quan về công nghệ SDN và khả hiệu năng và khuyến nghị. năng ứng dụng trong IoT. Giới thiệu tổng quan về công nghệ SDN, tìm hiểu Số hồ sơ lưu: 2019-10-0016/KQNC các yêu cầu đối với các thiết bị và hạ tầng thông tin IoT và khả năng ứng 20206. Phần cứng và kiến trúc máy dụng SDN trong các hệ thống IoT. Giải tính pháp chuyển mạch định nghĩa bằng CS/18/D8-01. Nghiên cứu ứng dụng phần mềm, nghiên cứu và khảo sát các vi mạch LattePanda trong chế tạo giải pháp công nghệ chuyển mạch định thiết bị hạt nhân di động/ CN. nghĩa bằng phần mềm qua đó, lựa chọn Nguyễn Thanh Hùng - Trung tâm chiếu giải pháp phù hợp với mục tiêu và xạ Hà Nội, (Đề tài cấp Cơ sở) hướng tiếp cận của đề tài trong việc Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và phần hiện thực hóa một thiết bị chuyển mạch mềm của vi mạch LattePanda và đánh SDN kích thước nhỏ. Nghiên cứu phát giá khả năng ứng dụng của vi mạch triển thử nghiệm thiết bị chuyển mạch LattePanda trong chế tạo thiết bị hạt SDN kích thước nhỏ và phần mềm điều nhân di động. Xác định giao thức khiển chuyển mạch, nghiên cứu và đề truyền số liệu trên MCA. Xây dựng sơ xuất giải pháp phần cứng, phát triển hệ đồ ghép nối MCA với LattePanda. Lập thống phần mềm và xây dựng thử trình cho vi xử lý và viết chương trình nghiệm hệ thống chuyển mạch SDN 4 ghi nhận phổ. cổng tốc độ 100 Mbps. Thử nghiệm giải pháp cơ bản điều khiển lưu lượng Số hồ sơ lưu: 2019-60-666/KQNC theo QoS cho ứng dụng IoT, xây dựng mô hình và triển khai thử nghiệm khả KQ012907. Nghiên cứu ứng dụng hệ năng điều khiển lưu lượng theo QoS thống mạng phát hiện và ngăn chặn cho hạ tầng thông tin của ứng dụng IoT xâm nhập cho hệ thống mạng máy sử dụng hệ thống chuyển mạch SDN tính dựa trên công nghệ mở/ KS. Lê được phát triển. Trung Nghĩa - Trung tâm Công nghệ thông tin, (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 2019-10-0023/KQNC Thiết lập được một hệ thống phòng thủ trước các cuộc tấn công mạng dựa trên công nghệ mở. Hệ thống có 2 chức năng chính: Phát hiện, cảnh báo và 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện mạng và bí mật thông tin ở mức cao tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào để phát triển bộ giải pháp an toàn an mục nào khác ninh mạng LAN cho cơ quan nhà ĐT.008/18. Nghiên cứu triển khai nước và doanh nghiệp/ TS. Lê Quang cung cấp ứng dụng bảo mật khóa Minh - Viện Công nghệ thông tin, (Đề công khai (Resource Public Key tài cấp Quốc gia) Infrastructure - RPKI) phục vụ xác Hoàn thiện và làm chủ công nghệ phát thực thông tin định tuyến trong công triển bộ sản phẩm V-AZUR nhằm bảo tác quản lý địa chỉ IP/số hiệu mạng vệ truy cập internet an toàn từ mạng ASN của Việt Nam./ ThS. Nguyễn Thị LAN và các ứng dụng thiết yếu đối với Thu Thủy - Trung tâm Internet Việt cơ quan, tổ chức trên nền tảng nam, (Đề tài cấp Bộ) Linux. Đào tạo đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật Tổng quan về hạ tầng khóa công khai viên lành nghề phát triển công nghệ tài nguyên (RPKI) và sự cần thiết triển đảm bảo an ninh thông tin mạng LAN. khai RPKI trong công tác quản lý địa Đào tạo đội ngũ nghiên cứu viên hướng chỉ Internet, số hiệu mạng ASN. Tiêu tới ứng dụng tại Viện Công nghệ Thông chuẩn, công nghệ kỹ thuật cung cấp tin, Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện ứng dụng bảo mật khóa công khai tài Công nghệ thông tin và các doanh nguyên (RPKI), hiện trạng triển khai tại nghiệp VIEGRID, FSOFT. khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Số hồ sơ lưu: 2019-53-574/KQNC Đề xuất mô hình triển khai dịch vụ RPKI trong công tác quản lý địa chỉ 20301. Kỹ thuật cơ khí nói chung IP/số hiệu mạng ASN tại Việt Nam. 107.01-2011.06. Nghiên cứu động cơ Thử nghiệm ứng dụng RPKI cho hệ tự nâng sử dụng đệm từ trường/ TS. thống mạng VNNIC và đề xuất giải Nguyễn Quang Địch - Trường Đại học pháp triển khai ứng dụng RPKI cho Bách Khoa Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc trạm trung chuyển VNIX và mạng DNS gia) quốc gia. Cập nhật các kiến thức liên quan đến Số hồ sơ lưu: 2019-10-0080/KQNC động cơ ổ từ: Tiếp cận và làm chủ các ĐT.007/18. Nghiên cứu giao thức công nghệ và thành công trong nghiên định tuyến IPv6 ứng dụng cho mạng cứu mới nhất về động cơ ổ từ. Phân tích không dây công suất thấp/ ThS. và đánh giá kết cấu của động cơ ổ từ và Nguyễn Trường Giang - Trung tâm đề xuất phương án thiết kế mới đảm Internet Việt nam, (Đề tài cấp Bộ) bảo tính ổn định của động cơ khi làm việc trong mọi chế độ; Thiết kế và chế Nghiên cứu tổng quan về định tuyến tạo các bộ phận cần được cải tiến trong IPv6 cho mạng không dây công suất động cơ tự nâng dọc trục, chế tạo mô thập. Kỹ thuật và các giao thức định hình động cơ tự nâng hoàn chỉnh. Thiết tuyến IPv6 cho mạng không dây công kế và chế tạo bộ biến đổi công suất cho suất thấp. Đề xuất mô hình triển khai động cơ tự nâng, Thiết kế và chế tạo hệ định tuyến IPv6 cho mạng không dây điều khiển mới cho động cơ tự nâng. công suất thấp. Thử nghiệm và đánh giá kết quả thu được. Phạm vi nghiên cứu: Động cơ tự Số hồ sơ lưu: 2019-10-0079/KQNC nâng dọc trục. 09/2015/CNC-HDKHCN. Ứng dụng Số hồ sơ lưu: 2019-52-0277/KQNC công nghệ bảo đảm an ninh, an toàn 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 KQ015703. Nghiên cứu, tối ưu công thiết bị trong mạng theo thời gian thực nghệ hàn Microplasma đối với hàn và thống kê hoạt động của các thiết vật liệu thép không gỉ nhằm cập nhật bị; Nghiên cứu, triển khai module giám và nâng cao chất lượng các khóa đào sát lưu lượng mạng cho phép giám tạo nhân sự hàn/ ThS. Đỗ Hải Tĩnh - sát hoạt động lưu lượng trong hệ thống Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao mạng, giám sát lưu lượng trên từng công nghệ Việt - Đức ( Nay là Trung cổng của thiết bị; Triển khai tâm chuyển giao công nghệ Việt - thử nghiệm và đánh giá kết Đức), (Đề tài cấp Bộ) quả hệ thống. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong Số hồ sơ lưu: 2019-10-281/KQNC nước và quốc tế về công nghệ hàn Microplasma. Quy trình công nghệ ĐTKHCN.066/18. Nghiên cứu, thiết hàn Microplasma với hàn vật liệu thép kế, chế tạo máy phun thuốc chống không gỉ. Đánh giá chất lượng sản mốc sản phẩm hàng may mặc/ TS. phẩm sau khi áp dụng quy trình công Nguyễn Anh Tuấn - Trường Cao đẳng nghệ hàn Microplasma. Công Thương TP.HCM, (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 2019-60-606/KQNC Nghiên cứu tổng quan về tình hình 20302. Chế tạo máy nói chung nghiên cứu trong và ngoài nước. Tính B1-18-NSCL. Nghiên cứu phát triển toán, thiết kế bộ phận cấp và vận hệ thống giám sát mạng cho các chuyển sản phẩm; hệ thống thu hồi sản doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt phẩm; hệ thống phun dung dịch chống Nam/ ThS. Đặng Huy Hoàng - Trung mốc; hệ thống sấy; thiết kế và thi công tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt phần điện và bộ điều khiển, giao diện Nam, (Đề tài cấp Bộ) người dùng. Lập trình điều khiển cho các chế độ vận hành. Vận hành kiểm tra Xây dựng thử nghiệm hệ thống giám các thông số hoạt động. Đánh giá độ sát thiết bị mạng phù hợp với các chính xác và tối ưu các thông số vận doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt hành. Nam. Xây dựng hệ thống giám sát mạng có khả năng giám sát hiệu năng, Số hồ sơ lưu: 2019-24-449/KQNC tình trạng của các thiết bị kết nối mạng 20303. Chế tạo máy công cụ của doanh nghiệp như server, switch, router, firewall, tổng đài và điện thoại KQ011786. Nghiên cứu thiết kế và VoIP v.v. Quá trình giám sát sẽ thông chế tạo máy phay CNC 3 trục thay qua giao thức SNMP - giao thức được dao tự động phục vụ giảng dạy/ TS. các thiết bị mạng và hệ điều hành trên Đào Khánh Dư - Trường Cao đẳng kỹ máy tính hỗ trợ mặc định, không yêu thuật Cao Thắng, (Đề tài cấp Bộ) cầu cài đặt thêm các phần mềm làm ảnh Nghiên cứu tổng quan thực tiễn quá hưởng tới hoạt động của trình đào tạo máy phay CNC tại các doanh nghiệp. Các nội dung nghiên cứu trường và thiết kế, chế tạo hệ thống cơ cụ thể như sau: Nghiên cứu tổng quan, khí trên máy phay CNC 3 trục kết hợp phân tích các giải pháp giám sát mạng thay dao tự động. Xây dưng giải thuật hiện nay; định hướng giải pháp cho và viết phần mềm điều khiển cho máy doanh nghiệp Việt Nam; Nghiên cứu, phay CNC. Tiến hành thiết kế và lắp triển khai module quản lý thiết bị mạng, đặt phần cứng bộ điểu khiển máy phay cho phép quản lý trạng thái của các CNC, thiết kế giao diện giữa người và 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 máy. Xây dựng hệ thống bài tập thực rang, nghiền, định lượng, trộn và vô hành trên máy phay CNC và hướng dẫn bao. Xác định công nghệ và các kiểu vận hành máy. máy phù hợp cho chế biến thức ăn ong đảm bảo đạt yêu cầu về độ nhỏ, tỷ lệ Số hồ sơ lưu: 2019-24-0072/KQNC thành phần và độ trộn đều và hoàn thiện ĐTKHCN.048/18. Nghiên cứu, thiết nguyên lý cấu tạo, nguyên lý làm việc kế và chế tạo máy tự động gia công của các máy trong dây chuyền chế biến đai ốc bốn cạnh M3,4/ TS. Nguyễn thức tổng hợp cho ong mật, bao gồm Công Thuật - Trường Đại học Công máy rang, nghiền, định lượng, trộn và Nghiệp Việt - Hung, (Đề tài cấp Bộ) vô bao. Tính toán thiết kế các máy trong dây chuyền chế biến bao gồm Làm chủ công nghệ, chế tạo thành công máy rang, nghiền, định lượng, trộn và máy tự động gia công đai ốc bốn cạnh vô bao, thiết kế hệ thống điện điều M4. Chủ động sản xuất thiết bị trong khiển cho các máy chế biến và chế tạo nước, góp phần hạn chế và thay các máy rang, nghiền, định lượng, trộn thế sản phẩm nhập ngoại. Nghiên và vô bao và chế tạo hệ thống điện điều cứu lý thuyết về các phương pháp gia khiển. công, các phương pháp truyền động từ đó lựa chọn được phương pháp gia Số hồ sơ lưu: 2019-24-0069/KQNC công và truyền động phù hợp; Tính 102.18.ĐTKHCN?HĐ-KHCN. Nghiên toán, thiết kế, xây dựng hệ thống các cứu, thiết kế, chế tạo mô hình phục bản vẽ kỹ thuật và chế tạo máy gia vụ cải tiến sấy không khí cho nhà công đai ốc bốn cạnh M4; Lựa chọn máy chế biến tinh bột sắn/ ThS. mạch điều khiển, kết nối mạch công Huỳnh Đức Thọ - Viện Nghiên cứu suất và lập điểu khiển máy hoạt động Điện tử, Tin học, Tự động hóa, (Đề tài tốt ở các chế độ; Xây dựng quy trình cấp Bộ) vận hành và bảo dưỡng thiết bị. Chế tạo thành công máy gia công đai ốc bốn Công nghệ chế biến tinh bột sắn đã có cạnh M4 hoạt động tốt đáp ứng các yêu từ lâu nên các dây chuyền này cũng có cầu kỹ thuật đặt ra. công nghệ tương đương nhau, chúng chỉ khác nhau chút ít về một vài vấn đề: Số hồ sơ lưu: 2019-24-0286/KQNC độ bền của thiết bị, hiệu suất năng lượng tiêu thụ, quá trình điều khiển tự 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo động hóa. Qua khảo sát thực tế ở các máy nông nghiệp nhà máy chế biến tinh bột sắn khu vực 07.17 DASXTN/HĐ-KHCN. Hoàn Miền trung – Tây nguyên, chúng tôi thiện quy trình công nghệ và thiết kế, nhận thấy ở hầu hết các nhà máy, các chế tạo dây chuyền thiết bị chế biến vật tư thiết bị trọng yếu vẫn nhập khẩu thức ăn cho ong mật/ TS. Vũ Kế từ nước ngoài như hệ thống trích ly, hệ Hoạch - Trường Cao đẳng kỹ thuật Cao thống phân ly, máy ly tâm tách nước... Thắng, (Đề tài cấp Bộ) Các dây chuyền đều hoạt động ở dạng Nghiên cứu tổng quan các nguồn thức bán tự động. Một số công đoạn được ăn hiện nay của ong mật, ảnh hưởng điều khiển riêng biệt. Đáng chú ý nhất của nguồn thức ăn đến khả năng sinh là hệ thống máy phân ly nhập khẩu từ trưởng và chất lượng mật của đàn ong. Đức thì được điều khiển tự động bằng Nghiên cứu tổng quan các máy trong PLC. Như vậy, thực tế sản xuất đòi hỏi dây chuyền chế biến thức ăn tổng hợp một dây chuyên sản xuất được tự động cho chăn nuôi, tập trung vào các máy 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 hóa cao hơn, đảm bảo chất lượng sản bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; Công phẩm tốt hơn và giá thành hạ hơn. nghệ sản xuất cùi bưởi đảm bảo vệ sinh an toàn. Số hồ sơ lưu: 2019-24-0231/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-52-384/KQNC 174.17.ĐT/HĐ-KHCN. Nghiên cứu, thiết kế hệ thống cấp liệu từ kho bãi ĐM.18.DN/16. Hoàn thiện thiết kế và bằng thiết bị cánh xoắn thay thế công chế tạo hệ thống sấy lúa vỉ ngang nghệ bốc dỡ truyền thống/ ThS. Đỗ năng suất 150 tấn/mẻ/ ThS. Lê Thanh Ngọc Minh - Viện Cơ khí Năng lượng Sơn - Doanh Nghiệp Tư Nhân Năm và Mỏ - Vinacomin, (Đề tài cấp Bộ) Nhã, (Đề tài cấp Quốc gia) Tổng quan về tình trạng sử dụng hiện Hoàn thiện được thiết kế và quy trình nay của hệ thống cấp liệu từ kho bãi sử công nghệ chế tạo hệ thống sấy lúa vỉ dụng thiết bị cánh xoắn thay thế cho ngang năng suất 150 tấn/mẻ; Thực hiện công nghệ bốc dỡ truyền thống. Khảo cơ giới hóa và tự động hóa cho hệ sát đánh giá thiết bị, thu thập tài liệu về thống sấy lúa hợp lý với giá thành sản hệ thống cấp liệu từ kho bãi sử dụng xuất kinh tế với người sử dụng; Phát thiết bị cánh xoắn thay thế cho công triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nghệ bốc dỡ truyền thống. Nghiên cứu và xây dựng mối liên kết hợp tác tổng quan về nguyên lý hoạt động, cấu chặt chẽ giữa doanh nghiệp/ Viện/ tạo và ứng dụng của thiết bị. Nghiên Trường trong quá trình phát triển bền cứu, xây dựng bộ tài liệu tính toán thiết vững của doanh nghiệp Năm kế sản phẩm. Nghiên cứu lập bản vẽ Nhã. Trong đó đối với công nghệ của thiết kế chế tạo sản phẩm theo các dự án cần đạt được các yêu cầu sau: Cải TCVN hiện hành. Nghiên cứu lập quy tiến hoàn thiện hệ thống sấy lúa vỉ trình công nghệ chế tạo một số chi tiết ngang có hiệu suất và năng suất điển hình phù hợp với công nghệ hiện cao, phục vụ sấy lúa cho nông dân ; Cải có tại Việt Nam. tiến đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để góp Số hồ sơ lưu: 2019-24-0263/KQNC phần trong việc giảm giá thành sản ĐTKHCN.040/18. Nghiên cứu quy phẩm thương mại hỗ trợ cho những nhà trình công nghệ sản xuất bưởi tách đầu tư sản xuất nhỏ bước đầu lập múi và thạch bưởi nhằm nâng cao nghiệp; Chất lượng của hệ thống sấy vỉ giá trị sản phẩm/ TS. Lê Quốc Tuấn - ngang sau khi cải tiến hoàn thiện sẽ góp Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, phần nâng thời gian bảo quản lúa lên (Đề tài cấp Bộ) nhiều ngày, chất lượng lúa sấy đạt tiêu chuẩn bảo quản giúp cho hoạt động Nhằm đa dạng hóa sản phẩm từ nguồn kinh doanh được linh động trong các nguyên liệu bưởi da xanh, nghiên cứu khâu mua bán, dự trữ quốc gia; Đóng tập trung xây dựng quy trình công nghệ góp lớn cho ngành bảo quản lương thực sản xuất sản phẩm bưởi tách múi và làm tiền đề để cạnh tranh giá gạo với thạch bưởi đóng lọ thủy tinh nắp thiếc nước ngoài; Nâng cao trình độ nghiên cùng với sản phẩm cùi bưởi sấy chân cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học - không (microwave-chân không) đạt vệ công nghệ, mối liên kết giữa doanh sinh và chất lượng. Nghiên cứu quy nghiệp và các tổ chức nghiên cứu trình công nghệ sản xuất bưởi tách múi (Trường, Viện,...) đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; Công nghệ sản xuất thạch bưởi đảm 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 Số hồ sơ lưu: 2019-76T-0352/KQNC 20306. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy thuỷ lợi DAĐL.CN-10/15. Hoàn thiện công DT184051. Nghiên cứu chế tạo sa bàn nghệ và thiết bị chế biến rơm, rạ làm thức ăn cho trâu, bò và phân hữu cơ mô hình vật lý thủy lực dòng sông vi sinh quy mô tập trung/ TS. Nguyễn phục vụ công tác giảng dạy, nghiên Năng Nhượng - Viện Cơ điện nông cứu khoa học và lao động sản xuất/ nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, TS. Nguyễn Hoàng - Trường Đại học (Đề tài cấp Quốc gia) Hàng hải Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công Chế tạo sa bàn mô hình vật lý dòng nghệ chế biến thức ăn, cho trâu bò và sông có tính chất công nghiệp, làm chủ phân hữu cơ vi sinh từ rơm, rạ quy mô thiết kế và công nghệ chế tạo sa bàn mô tập trung. Nghiên cứu hoàn thiện thiết hình vật lý thủy lực dòng sông, phù hợp kế, chế tạo và lắp ráp các thiết bị chính với trình độ công nghệ chế tạo trong và dây chuyền thiết bị chế biến thức ăn nước, có thể tạo lưu lượng thay đổi theo cho trâu, bò từ rơm, rạ. : Nghiên cứu thời gian để thử nghiệm, phục vụ giảng hoàn thiện thiết kế, chế tạo và lắp ráp dạy, nghiên cứu khoa học. Điều tra thực hệ thống thiết bị sản xuất phân hữu cơ nghiệm về xói mòn, lắng đọng và các vi sinh từ rơm, rạ và các phế phụ phẩm đặc trưng hình thái học của dòng sông nông nghiệp quy mô 8-10 tấn sản như xói mòn, cắt sông, luống cát, bùn phẩm/ngày. Sản xuất thử nghiệm. Hoàn cát lắng đọng…), quá trình chuyển thiện công nghệ và thiết bị. động của bùn cát và các hình thái kênh dẫn. Số hồ sơ lưu: 2019-02-477/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-34-575/KQNC KQ015365. Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị sản xuất đá lỏng từ 20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô nước biển phục vụ công tác đào tạo/ và giao thông TS. Trần Kim Quyên - Trường Cao ĐTKHCN.049/18. Nghiên cứu, thiết đẳng Công Thương miền Trung, (Đề tài kế, chế tạo đầu đo dao động góc của ô cấp Bộ) tô phục vụ công tác đào tạo/ ThS. Nguyễn Văn Việt - Trường Cao đẳng Tổng quan các vấn đề về công nghệ bảo Công nghiệp và thương mại, (Đề tài quản thủy sản trong quá trình đánh bắt, cấp Bộ) công nghệ sản xuất đá lỏng từ nước biển sử dụng để bảo quản thủy sản ở Nghiên cứu tổng quan trong nước và trên thế giới và trong nước. Thiết kế và trên thế giới về công nghệ đo dao động chế tạo thiết bị sản xuất đá lỏng từ nước góc. Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo hệ biển công suất 5 lít/giờ. Khảo sát thời đo dao động góc của ô tô. Xây dựng tài gian tạo đá lỏng với các hàm lượng liệu hướng dẫn sử dụng và bài tập ứng muối khác nhau trong nước biển. Đánh dụng. Thực hành thí nghiệm đo một số giá thời gian làm lạnh và chất lượng cá thông số dao động góc của ô tô ở chế ngừ đại dương bằng đá cây xay nhỏ và độ và điều kiện chuyển động cụ thể để đá lỏng từ nước biển. Xây dựng bộ bài đánh giá độ ổn định của đầu đo. tập thực hành phù hợp với mô hình sản xuất đá lỏng từ nước biển. Số hồ sơ lưu: 2019-24-609/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-24-538/KQNC 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 20308. Kỹ thuật và công nghệ hàng thiết bị tuyển nổi cột có rửa bọt không, vũ trụ nhằm nâng cao chất lượng tinh KQ013274. Nghiên cứu đề xuất các quặng đáp ứng yêu cầu nguyên liệu giải pháp để nâng cao hiệu quả quản sản xuất DAP/ PGS.TS. Nguyễn lý nhà nước trong lĩnh vực công nghệ Hoàng Sơn - Trung tâm Khoa học công vũ trụ ở Việt Nam/ TS. Doãn Hà nghệ Chế biến và Sử dụng khoáng sản., Thắng - Văn phòng Ủy ban Vũ trụ Việt (Đề tài cấp Bộ) Nam, (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan về tuyển quặng apatit ở Việt Đánh giá thực trạng và nhu cầu quản lý Nam và trên thế giới. Đánh giá khả nhà nước trong lĩnh vực công nghệ vũ năng áp dụng thiết bị tuyển nổi cột để trụ ở Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất tuyển nổi quặng apatit loại 3 Lào Cai. các biện pháp tăng cường hiệu quả Sơ đồ và chế độ công nghệ sử dụng công tác quản lý nhà nước về công thiết bị tuyển nổi cột có rửa bọt nhằm nghệ vũ trụ ở Việt Nam. Tăng cường cơ nâng cao chất lượng tinh quặng apatit chế phối hợp, phân công phân cấp giữa đáp ứng yêu cầu chất lượng cho sản cơ quan quản lý nhà nước thống nhất và xuất phân bón DAP. các Ban, ngành trong lĩnh vực nghiên Số hồ sơ lưu: 2019-12-587/KQNC cứu, ứng dụng CNVT; đặc biệt chú trọng sự đồng bộ hóa các phát triển tiến 20313. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo bộ của luật pháp với các bước tiến của thiết bị năng lượng khoa học kỹ thuật. 11.17/HĐ-KHCN/NSCL. Nghiên cứu Số hồ sơ lưu: 2019-60-0224/KQNC xây dựng các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử phù hợp để đo đếm KQ013331. Nghiên cứu giải pháp phù LNG lỏng/ KS. Hoàng Hải Thành - hợp khai thác mỏ quặng thiếc Phú Tổng công ty khí Việt Nam - CTCP, Lâm nhằm nâng cao hiệu quả kinh (Đề tài cấp Bộ) tế, tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường/ ThS. Nguyễn Thị Thu - Viện Tổng quan về sản phẩm từ khí thiên Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện nhiên và hoạt động kinh doanh sản kim, (Đề tài cấp Bộ) phẩm từ khí thiên nhiên trên thế giới. Cơ sở lựa chọn tài liệu liên quan đến Nghiên cứu tổng quan về các phương xây dựng tiêu chuẩn Việt Nam về các pháp khai thác trong và ngoài nước đối yêu cầu kỹ thuật và phưng pháp thử với các mỏ khoáng sản có thành tạo phù hợp để đo đếm sản phẩm từ khí dạng vỉa; Nghiên cứu các điều kiện địa thiên nhiên lỏng. Tổng kết quá trình chất mỏ, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng thực hiện nhiệm vụ và các kết quả đã đến việc lựa chọn giải pháp khai thác đạt được. đối với các thân quặng tại mỏ thiếc Phú Lâm. Nghiên cứu giải pháp khai thác Số hồ sơ lưu: 2019-24-655/KQNC mỏ quặng thiếc Phú Lâm theo hướng 10.17/HĐ-KHCN/NSCL. Nghiên cứu chuyển tiếp từ lộ thiên sang hầm lò xây dựng các yêu cầu kỹ thuật và nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, tiết phương pháp thử phù hợp đối với kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường. LNG thương mại/ KS. Hoàng Hải Số hồ sơ lưu: 2019-24-0233/KQNC Thành - Tổng công ty khí Việt Nam - CTCP, (Đề tài cấp Bộ) ĐTKHCN.083.18. Nghiên cứu tuyển nổi quặng apatit loại 3 Lào Cai trên 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 Tổng quan về sản phẩm khí thiên nhiên Nghiên cứu tổng quan và cơ sở lý luận lỏng và dạng hoạt động kinh doanh sản về tối ưu hoá lượng NVL (tối ưu trong phẩm khí thiên nhiên dạng lỏng trên thế quản lý kinh tế) sử dụng trong quá trình giới. Tiến hành xây dựng dự thảo và cơ sản xuất. - Nghiên cứu lý thuyết về sở lựa chọn tài liệu liên quan xây dựng phân tích dòng NVL là một công cụ hỗ tiêu chuẩn. Tổng kết quá trình xây dựng trợ phát triển công nghiệp xanh với sử dự thảo tiêu chuẩn và những kết quả dụng hiệu quả năng lượng và tài nghiên cứu đã đạt được của nhiệm vụ. nguyên. Nghiên cứu một số bài học kinh nghiệm từ các quốc gia, các công Số hồ sơ lưu: 2019-24-656/KQNC ty lớn trên thế giới đã áp dụng thành KQ012855. Nghiên cứu chế tạo thiết công. - Đánh giá về thực trạng công tác bị và công nghệ sử dụng năng lượng phân tích và quản lý chi phí dòng mặt trời cung cấp nước tưới cây công nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp nghiệp, cây ăn quả và nước sinh nhiệt điện Việt Nam. - Xác định những hoạt/ ThS. Lê Việt Hùng - Viện Thủy tác động của phân tích dòng NVL và điện và năng lượng tái tạo, (Đề tài cấp đưa ra các đề xuất nhằm đảm bảo tối ưu Bộ) hoá sử dụng NVL trong quá trình sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất Sau quá trình hai năm nghiên cứu, dự nhiệt điện (các vận dụng công cụ này án đã hoàn thiện công nghệ thiết kế, trong doanh nghiệp nhiệt điện). chế tạo được tấm pin năng lượng mặt trời và bộ điều khiển bơm nước; tích Số hồ sơ lưu: 2019-24-0228/KQNC hợp đồng bộ công nghệ bơm sử dụng năng lượng mặt trời để chủ động nguồn 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên cung cấp nước phục vụ tưới và nước quan đến hạt nhân sinh hoạt. Xây dựng và chuyển giao 01 CS/18/09-01. Nghiên cứu chế tạo cảm mô hình thực nghiệm Hệ thống bơm biến dựa trên nguyên lý từ điện trở nước sử dụng năng lượng mặt trời có lớn GMR ứng dụng trong đánh giá cột nước 10m, lưu lượng 20m3 /ngày không phá hủy/ KS. Nguyễn Đức tại Lạc Dương - Lâm Đồng và 01 mô Huyền - Trung tâm Đánh giá không phá hình thực nghiệm Hệ thống bơm nước hủy (NDE), (Đề tài cấp Cơ sở) sử dụng năng lượng mặt trời có cột Chế tạo thành công cảm biến mẫu nước 20m, lưu lượng 100m3 /ngày tại GMR (dạng prototype) có khả năng dò Đam Rông - Lâm Đồng đã chứng tỏ tìm và phát hiện một số dạng khuyết tật thành công của đề tài và khả năng nhân bất liên tục trong mẫu (vết đứt gãy, lỗ rộng trên toàn quốc, đặc biệt là các tỉnh rỗng trong vật liệu) bằng kỹ thuật dòng Tây Nguyên và Nam Bộ nơi có nhiều điện xoáy (Eddy Current). Chế tạo tiềm năng về năng lượng mặt trời. thành công bộ thu thập và xử lý số liệu Số hồ sơ lưu: 2019-02-0184/KQNC DAQ (thu nhận và sử lý số liệu) và phần mềm hiển thị tín hiệu trên máy Đề tài. Nghiên cứu công cụ phân tích tính. Ứng dụng kết quả nghiên cứu làm dòng nguyên vật liệu nhằm tối ưu tiền đề để tiếp tục hoàn thiện sản phẩm hoá quá trình sản xuất trong các (hệ cảm biến dòng xoáy) nhằm chế tạo doanh nghiệp nhiệt điện/ TS. Nguyễn thiết bị dòng xoáy kiểu cầm tay kết hợp Tố Tâm - Trường Đại học Điện lực, bộ thu thập, xử lý số liệu và máy tính (Đề tài cấp Bộ) phù hợp với công tác kiểm tra NDT (kiểm tra không phá hủy) hiện trường. 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 Số hồ sơ lưu: 2019-60-0403/KQNC 20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) 204. Kỹ thuật hóa học ĐTKHCN 103/16. Nghiên cứu ứng 104.01-2016.59. Điều chế chất lỏng dụng kỹ thuật siêu âm trong sản xuất ion đặc nhiệm (TSILs) làm xúc tác chất màu tự nhiên từ trái thanh long/ cho phản ứng tạo nối C-C, C-N và TS. Lê Thị Hồng Ánh - Trường Đại học làm chất điện giải cho pin mặt trời Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ chất màu nhạy quang (DSC)/ TS. Chí Minh, (Đề tài cấp Bộ) Trần Hoàng Phương - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, (Đề tài cấp Quốc Khảo sát đặc điểm và thành phần hóa gia) học nguyên liệu thanh long ruột đỏ thông qua đo lường một số chỉ tiêu hóa Tổng hợp các TSILs (làm xúc tác đồng lý. Nghiên cứu quá trình thủy phân thể), các TSILs dạng gel mang pectinase, quá trình trích ly và quá trình nhóm định chức acid Brønsted (làm xúc sấy phun. Xác định các chỉ tiêu hóa lý tác dị thể), và các TSILs gắn trên lõi của sản phẩm nhằm đánh giá chất mang từ tính (làm xúc tác dị thể) theo lượng và tính ổn định của chế phẩm các qui trình công bố trước đây. Ứng màu. Ứng dụng chế phẩm màu trong dụng các TSILs vừa điều chế được làm sản xuất nước giải khát. xúc tác xanh cho phản ứng tạo nối C-C, C-N trong tổng hợp hữu cơ: Trong Số hồ sơ lưu: 2019-24-658/KQNC phản ứng tạo nối C-C: Tập trung ĐTKHCN.079/17. Nghiên cứu xây nghiên cứu sử dụng các TSILs làm chất dựng quy trình công nghệ sản xuất xúc tác cho các phản ứng như: phản da Pull-up từ nguyên liệu da bò/ KS. ứng acyl hóa Friedel-Crafts sử dụng Nguyễn Hồng Sơn - Viện Nghiên cứu acid carboxylic làm tác chất; phản ứng Da - Giầy, (Đề tài cấp Bộ) aryl hóa các dẫn xuất của benzoxazole với tác chất là các Đánh giá hiện trạng công nghệ sản xuất aldehyde; tổng hợp bisindolyl từ các da thuộc Pull-up và xu hướng, khả năng dẫn xuất indole và aldehyde. Trong ứng dụng tại Việt Nam như: Đánh giá phản ứng tạo nối C-N: Tập trung thực trạng công nghệ sử dụng; Đánh giá nghiên cứu sử dụng các TSILs làm chất thực trạng nguyên liệu, hóa chất sử xúc tác cho các phản ứng như: phản dụng; Đánh giá xu hướng, khả năng ứng Biginelli; phản ứng Paal- ứng dụng. Nghiên cứu xây dựng quy Knorr; phản ứng đa thành phần trình công nghệ thuộc và hoàn thành da aldehyde–amine–alkyne. Ứng dụng các Pull-up từ nguyên liệu da bò như việc TSILs vừa điều chế được làm chất điện lựa chọn, thử nghiệm và đánh giá công giải cho pin DSC: Nhóm nghiên nghệ khả thi, nghiên cứu xây dựng quy cứu chọn chất màu nhạy quang trình công nghệ thuộc và hoàn thành da Ruthenium dye N719 cho các thí Pull-up sử dụng hóa chất phù hợp và nghiệm về pin. Thí nghiệm được đánh giá chất lượng sản phẩm da thuộc xây dựng theo đúng quy trình hướng theo công nghệ xây dựng để xác định dẫn khảo sát pin sử dụng TSILs làm các yếu tố ảnh hưởng tới quy trình công chất điện giải. Khảo sát hiệu nghệ chuẩn bị thuộc, thuộc và hoàn năng chuyển đổi của pin trong các thiện da Pull-up. Hiệu chỉnh và xây TSILs khác nhau. dựng quy trình công nghệ thuộc và hoàn thiện da Pull-up từ nguyên liệu da Số hồ sơ lưu: 2019-54-0111/KQNC bò làm giầy dép, cặp, túi, ví khả thi. 19
nguon tai.lieu . vn