Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7 2020 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN ThS. Võ Thị Thu Hà Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 3 nộp theo lĩnh vực nghiên cứu Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 6 ký/giao nộp Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 7 10203. Sinh tin học............................................................................................. 7 106. Sinh học ......................................................................................................... 7 10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ......................................... 7 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8 203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................... 8 204. Kỹ thuật hóa học .......................................................................................... 8 20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) ............ 8 20403. Kỹ thuật hoá dược ................................................................................ 11 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ............................................................................... 11 20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ ............................................................................. 12 20406. Kỹ thuật hoá dầu .................................................................................. 12 205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 13 20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện kim ............................................................ 13 20503. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu .................. 13 20507. Vật liệu xây dựng ................................................................................. 13 20509. Vật liệu kim loại ................................................................................... 14 20510. Gốm ...................................................................................................... 14 20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, vật liệu phủ ................................................. 16 20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm kim loại (cermet), các vật liệu sợi tổng hợp và tự nhiên phối hợp;...) ........................... 16 3
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 20513. Gỗ, giấy, bột giấy ................................................................................. 18 20514. Vải, gồm cả sợi, màu và thuốc nhuộm tổng hợp.................................. 18 20515. Vật liệu tiên tiến ................................................................................... 20 206. Kỹ thuật y học ............................................................................................ 20 20601. Kỹ thuật và thiết bị y học ..................................................................... 20 20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh phẩm...................................................... 21 207. Kỹ thuật môi trường .................................................................................. 21 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................... 21 20704. Viễn thám ............................................................................................. 24 20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất ...................................................... 26 20706. Kỹ thuật hàng hải, đóng tàu biển ......................................................... 28 209. Công nghệ sinh học công nghiệp .............................................................. 28 20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào các tác nhân sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men ....... 28 20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu mới có nguồn gốc sinh học............................................................................... 28 210. Công nghệ nano .......................................................................................... 31 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ....................................... 31 21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano) ................................... 34 211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ............................................................... 34 21101. Kỹ thuật thực phẩm .............................................................................. 34 21102. Kỹ thuật đồ uống .................................................................................. 36 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ..................................................... 36 3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 37 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 302. Y học lâm sàng ........................................................................................... 37 30203. Nhi khoa ............................................................................................... 37 30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ........................................................ 37 303. Y tế............................................................................................................... 38 30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) ............................................................................... 38 30304. Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng ..................................................... 38 30306. Y học nhiệt đới ..................................................................................... 39 30310. Sức khoẻ nghề nghiệp; tâm lý ung thư học, Hiệu quả chính sách và xã hội của nghiên cứu y sinh học ..................................................................... 39 304. Dược học ..................................................................................................... 40 30401. Dược lý học .......................................................................................... 40 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ........ 40 30404. Hoá dược học ....................................................................................... 41 30405. Kiểm nghiệm thuốc và Độc chất học (bao gồm cả độc chất học lâm sàng) ................................................................................................................. 44 305. Công nghệ sinh học trong y học................................................................ 44 30501. Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế ...................................... 44 4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 45 405. Thủy sản...................................................................................................... 45 40503. Bệnh học thuỷ sản ................................................................................ 45 5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 46 506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 46 50602. Hành chính công và quản lý hành chính .............................................. 46 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP CHÚ GIẢI  Mã tra cứu  Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu  Thời gian thực hiện nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Nơi viết báo cáo  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Năm viết báo cáo  Tóm tắt nội dung nghiên cứu 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 máy tính sẽ tự động hóa hầu hết các 1. Khoa học tự nhiên công đoạn thủ công với tốc độ tra 102. Khoa học máy tính và thông cứu nhanh đến bất ngờ. Thông qua tin việc phân tích tình hình nghiên cứu, ứng dụng các hệ thống nhận 10203. Sinh tin học dạng vân tay tự động ở nước ngoài 73413. 07-2020. Nghiên cứu, và ứng dụng ở Việt Nam nói thiết kế chế tạo thiết bị nhận dạng chung, Bộ Công an nói riêng, kèm vân tay cơ động dùng cho cảnh theo sự phát triển của khoa học công sát/ TS. Nguyễn Thành Biên, ThS. nghệ tiên tiến như ngày nay những Lê Hải Triều; ThS. Nguyễn Quốc khó khăn trên có thể giải quyết được. Lam; ThS. Nguyễn Thành Chung; ThS. Nguyễn Toàn Thắng; ThS. Số hồ sơ lưu: 15880 Nguyễn Đức Vinh; TS. Nguyễn Thị Hương Thủy; TS. Phạm Vĩnh Tuệ; 106. Sinh học KS. Trần Lê Phương; KS. Nguyễn Khoa Bảo - Hà Nội - Viện Kỹ thuật 10605. Hoá sinh; phương pháp Điện tử và Cơ khí nghiệp vụ - nay nghiên cứu hoá sinh là: Viện Khoa Học và Công nghệ, 74789. 07-2020. Nghiên cứu 2017 - 12/2015 - 12/2017. (Đề tài thành phần hóa học và tác dụng cấp Quốc gia) sinh học của lá và hoa cây Trà hoa vàng Camellia sp./ TS. Nguyễn Thị Tại hầu hết các địa phương, Hồng Vân, TS. Đoàn Lan Phương; công việc phân loại và tìm kiếm vân TS. Cầm Thị Ính; KS. Phạm Cao tay tội phạm chủ yếu hiện nay vẫn Bách; TS. Đỗ Hữu Nghị; TS. Đinh phải thực hiện bằng phương pháp Thị Thu Thủy; PGS.TS. Đỗ Thị thủ công. Việc mở rộng hệ thống Thảo; ThS. Nguyễn Thị Trang; TS. để ứng dụng cho qui mô cả nước Nguyễn Thế Cường; TS. Nguyễn sẽ cần phải đầu tư tiếp rất nhiều Quốc Bình - Hà Nội - Viện hóa học ngoại tệ và chắc chắn nếu tiếp tục các hợp chất thiên nhiên, 2019 - nhập ngoại sẽ càng ngày càng 06/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc bị lệ thuộc nhiều hơn vào công gia) nghệ nước ngoài. Hệ thống sẽ xử lý dấu vân tay, chuyển sang dạng Tổng quan nghiên cứu trong dữ liệu số rồi đối chiếu các đặc điểm nước và quốc tế về trà hoa vàng của vân tay đó với dữ liệu đã được (Camellia chrysantha). Hồ sơ thực lưu trữ trong hệ thống. Theo cách vật về nguyên liệu và vùng trồng trà truyền thống mang nặng tính hoa vàng ở Việt Nam. Thu hái mẫu thủ công, để so sánh dấu vân tay lưu trà hoa vàng và xác định tên khoa trữ trong tàng thư can phạm và dấu học. Xử lý và chiết mẫu thực vật, tạo vân tay thu được ở hiện trường vụ án cặn chiết tổng và các phần cặn chiết thì phải dùng kính lúp để đối chiếu có độ phân cực khác nhau từ hoa và từng đường vân. Nhưng với công lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt tính nghệ nhận dạng vân tay tự động thì chống oxi hóa của các cao chiết tổng 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 và các phần cặn chiết thu được từ chiếu đã thiết kế. Chiếu xạ thử hoa và lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt nghiệm NTD-Si trên các cốc chiếu tính gây độc tế bào của các cao chiết đã thiết kế và xử lý, đo đạc các tổng và các phần cặn chiết thu được thông số thỏi silic sau khi chiếu xạ, từ hoa và lá trà hoa vàng. Đánh giá so sánh với kết quả tính toán. tác dụng chống oxi hóa in vitro của Số hồ sơ lưu: 16593 các chất sạch phân lập và tác dụng gây độc tế bào của các chất sạch 74788. 07-2020. Nghiên cứu phân lập được từ hoa và lá trà hoa bài toán đánh giá số hạng nguồn vàng. Quy trình chiết xuất cao và tác phát thải ra nhà lò Nhà máy Điện dụng chống oxi hóa bảo vệ gan in hạt nhân Cảng Phòng Thành khi vivo của cao trà hoa vàng. xảy ra sự cố LOCA và mất nguồn điện ngoài/ TS. Phạm Ngọc Đồng, Số hồ sơ lưu: 16589 ThS. Lê Đại Diễn; ThS. Đoàn Mạnh 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ Long; ThS. Vũ Hoàng Hải; ThS. Bùi Thị Hoa - Hà Nội - Trung tâm Đào 203. Kỹ thuật cơ khí tạo Hạt nhân, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Cơ sở) 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân Tổng quan về số hạng nguồn và các phương pháp đánh giá cho nhà 74773. 07-2020. Nghiên cứu, máy điện hạt nhân nước áp lực. chiếu xạ thử nghiệm pha tạp đơn Nghiên cứu các con đường rò thoát tinh thể Silic trên Lò Phản ứng hạt phóng xạ từ vùng hoạt lò phản ứng nhân Đà Lạt/ ThS. Phạm Quang ra môi trường trong một số kịch bản Huy, ThS. Trần Quốc Dưỡng; ThS. sự cố DBA và BDBA . Nghiên cứu Lương Bá Viên; CN. Lê Vĩnh Vinh; mô hình lò PWR 900 tham chiếu cho ThS. Huỳnh Tôn Nghiêm; ThS. nhà máy điện hạt nhân Phòng Thành Nguyễn Kiên Cường; CN. Nguyễn và mô phỏng sự cố hư hỏng vùng Minh Tuân; CN. Nguyễn Mạnh hoạt bằng chương trình MELCOR . Hùng; ThS. Võ Đoàn Hải Đăng; CN. Đánh giá số hạng nguồn trong một Nguyễn Tiến Vũ - Lâm Đồng - Viện số kịch bản sự cố lớn dẫn đến phát Nghiên cứu Hạt Nhân, 2019 - thải phóng xạ ra ngoài môi trường sử 01/2017 - 06/2019. (Đề tài cấp Bộ) dụng chương trình MELCOR cho sự Tính toán và cập nhật số liệu cố LOCA và mất nguồn điện ngoài. cháy nhiên liệu của lò phản ứng Đà Số hồ sơ lưu: 16614 Lạt, tiến hành thực nghiệm khảo sát chi tiết phân bố thông lượng và phổ 204. Kỹ thuật hóa học neutron tại vị trí chiếu xạ (bẫy neutron). Thiết kế chi tiết kênh chiếu 20401. Sản xuất hóa học công xạ và lắp đặt cốc chiếu xạ silic và nghiệp nói chung (nhà máy, sản các thiết bị phụ trợ phục vụ chiếu xạ phẩm) thử nghiệm NTD-Si. Thực nghiệm 73203. 07-2020. Nghiên cứu khảo sát thông số đặc trưng các cốc quy trình công nghệ sản xuất 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 ethanol sử dụng nguyên liệu hỗ Minh - Trường Đại học Bách khoa - hợp sắn tươi và sắn khô tại nhà Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ máy bio-ethanol Dung Quất/ ThS. Chí Minh, 2019 - 01/2014 - 12/2016. Phạm Văn Vượng, ThS. Lê Thị (Đề tài cấp Quốc gia) Ngọc Sương; KS. Bùi Minh Đức; Xây dựng quy trình chế tạo KS. Trần Thị Thảo; CN. Nguyễn Thị màng lọc thẩm thấu bốc hơi trên cơ Hoa; KS. Nguyễn Văn Thi; ThS. sở vật liệu pervaporation ứng dụng Nguyễn Xuân Đức; KS. Ngô Công để phân tách hỗn hợp ethanol/nước Hậu - Quảng Ngãi - Công ty CP trong sản xuất cồn tuyệt đối. Thiết Nhiên liệu sinh học Dầu khí Miền kế và chế tạo hệ thống phân tách hỗn Trung, 2019 - 01/2014 - 12/2016. hợp ethanol/nước bằng kỹ thuật (Đề tài cấp Quốc gia) thẩm thấu - bốc hơi năng suất 50 Nghiên cứu ảnh hưởng tính chất L/h. Khảo sát chế độ vận hành của lý hóa sinh của nguyên liệu bột sắn hệ thống phân tách và xác định chế tươi, bột sắn khô và hỗn hợp bột sắn độ vận hành thích hợp cho hệ thống. tươi và sắn khô qua các công đoạn Số hồ sơ lưu: 16113 sản xuất bio-ethanol. Xác định khả năng tích hợp phân xưởng xử lý sắn 73563. 07-2020. Nghiên cứu tươi vào dây chuyền công nghệ hiện ứng dụng kỹ thuật siêu âm trong có và đánh giá tác động môi trường sản xuất chất màu tự nhiên từ trái của việc tích hợp phân xưởng xử lý thanh long/ TS. Lê Thị Hồng Ánh, sắn tươi vào dây chuyền công nghệ ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS. hiện có của nhà máy bio-ehanol Đinh Thị Mận; ThS. Nguyễn Thị Dung Quất. Hiệu quả kinh tế của Thảo Minh; ThS. Mạc Xuân Hòa; việc sự dụng hỗn hợp nguyên liệu ThS. Nguyễn Thị Cúc; ThS. Nguyễn 70% sắn lát khô và 30% sắn tươi (bỏ Thị Quỳnh Trang; ThS. Trần Chí 70% vỏ hoặc bỏ toàn bộ vỏ lụa) Hải; ThS. Cao Xuân Thủy; KS. trong sản xuất ethanol tại nhà máy Trương Thị Thanh Ngân; KS. Phạm bio-ethanol Dung Quất. Thị Mỹ Tiên; KS. Phan Thị Yến Nhi - Hồ Chí Minh - Trường Đại học Số hồ sơ lưu: 16106 Công nghiệp Thực phẩm thành phố 73206. 07-2020. Nghiên cứu Hồ Chí Minh, 2019 - 01/2016 - chế tạo màng lọc pervaporation từ 12/2016. (Đề tài cấp Bộ) vật liệu poly (vinyl alcohol) ứng Khảo sát đặc điểm và thành phần dụng để tách hỗn hợp hóa học nguyên liệu thanh long ruột ethanol/nước trong sản xuất cồn đỏ thông qua đo lường một số chỉ tuyệt đối/ PGS.TS. Mai Thanh tiêu hóa lý. Nghiên cứu quá trình Phong, PGS.TS. Nguyễn Vĩnh thủy phân pectinase, quá trình trích Khanh; PGS.TS. Lê Thị Kim Phụng; ly và quá trình sấy phun. Xác định ThS. Trần Lê Hải; ThS. Đỗ Hoàng các chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm Thắng; ThS. Trần Duy Hải; KS. nhằm đánh giá chất lượng và tính ổn Phan Đình Đông; KS. Lại Vũ Tài; định của chế phẩm màu. Ứng dụng KS. Nguyễn Thị Nguyên - Hồ Chí 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 chế phẩm màu trong sản xuất nước Văn Soan; KS. Vũ Ngọc Quỳnh - Hà giải khát. Nội - Viện khoa học và công nghệ mỏ - luyện kim, 2019 - 11/2016 - Số hồ sơ lưu: 16218 05/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) 74764. 07-2020. Nghiên cứu Bổ sung và hoàn thiện công qui trình công nghệ tổng hợp nghệ điều chế dung dịch điện phân flutamid và bicalutamid làm thiếc và công nghệ điện phân tinh nguyên liệu sản xuất thuốc chống luyện thiếc. Sản xuất thử nghiệm ung thư tuyến tiền liệt/ TS. Trần 200 tấn sản phẩm. Đánh giá các chỉ Văn Lộc, TS. Trần Thị Phương tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu, chi Thảo; ThS. Phạm Thị Ninh; TS. phí sản xuất và hiệu quả kinh tế của Trần Văn Chiến; CN. Nguyễn Thị dự án. Lưu; ThS .Nguyễn Thế Anh; CN. Lê Thị Thu Hà; Nguyễn Minh Thư; Số hồ sơ lưu: 16596 ThS. Trần Thị Bích Vân; TS. Trần 74917. 07-2020. Nghiên cứu Quang Hưng - Hà Nội - Viện Hóa thăm dò công nghệ điều chế magie Học, 2019 - 06/2016 - 12/2018. (Đề kim loại bằng phương pháp nhiệt tài cấp Quốc gia) kim/ TS. Ngô Xuân Hùng, KS. Trần Quy trình công nghệ tổng hợp Xuân Vịnh; KS. Trần Duy Hải; TS. bicalutamid và tinh chế bicalutamid Nguyễn Hữu Đức; Nguyễn Hữu quy mô 300 g/mẻ đạt tiêu chuẩn Phúc; KS. Vũ Thị Phước - Hà Nội - dược điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu Viện công nghệ xạ hiếm, 2019 - trúc và hàm lượng sản phẩm 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Cơ bicalutamid và thử độc tính cấp, độc sở) tính bán trường diễn của Nghiên cứu hoàn nguyên quặng bicalutamid. Quy trình công nghệ dolomit Thanh Hóa bằng phương tổng hợp flutamid 1 và chế flutamid pháp Pidgeon, sử dụng chất hoàn quy mô 300g/mẻ đạt tiêu chuẩn dược nguyên là ferosilic. Quặng dolomit điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu trúc Thanh Hóa có thành phần chính là và hàm lượng sản phẩm flutamid (Ca, Mg)CO3 , hàm lượng MgO đạt và thử độc tính cấp, độc tính bán 23,0%; CaO là 34,0%, sau khi làm trường diễn của flutamid. giàu, nâng cao hàm lượng bằng cách Số hồ sơ lưu: 16588 nung ở 1000oC, thời gian nung 5 giờ để khử CO2 và hơi nước. Hàm 74778. 07-2020. Hoàn thiện lượng tăng lên: MgO đạt 37,0%; công nghệ sản xuất thiếc 99,99 % CaO đạt 54,0%, dolomit được bằng phương pháp điện phân tinh nghiền trộn cùng với ferosilic và luyện có màng ngăn./ TS. Đinh Thị đóng bánh. Qúa trình hoàn nguyên Thu Hiên, ThS. Bùi Xuân Bảng; TS. được thực hiện ở nhiệt độ từ 1000- Đỗ Hồng Nga; ThS. Nguyễn Hồng 1300oC trong điều kiện chân không, Quân; CN. Lê Văn Kiên; CN. thời gian 4 giờ. Hiệu suất hoàn Nguyễn Văn Tuấn; KS. Bùi Khoa nguyên cao nhất là 84% khi tỷ lệ Giáo; KS. Nông Quốc Tập; KS. Trần ferosilic là 30% so với dolomit. Sản 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 phẩm Mg kim loại sau hoàn nguyên Đinh Tuấn - Đà Nẵng - Trường Đại có độ sạch là 94,3%, sau khử tạp học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng, chất bằng MgCl2 hàm lượng Mg là 2019 - 04/2017 - 04/2019. (Đề tài 98,8%. cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 16649 Thiết kế và đánh giá khả năng chống oxy hóa của các hợp chất 20403. Kỹ thuật hoá dược amine thơm mới với cấu trúc có 1, 2 74781. 07-2020. Nghiên cứu và nhiều vòng thơm bằng cách sử tổng hợp và đánh giá khả năng dụng các phương pháp hóa học tương thích sinh học của khuôn lượng tử khác nhau, chủ yếu là định dạng ba chiều phương pháp DFT. Các chỉ số chống chitosan/hydroxyapatit cho kỹ oxy hóa khác cũng được bao gồm thuật tạo mô xương/ PGS.TS. như thế hóa học, độ cứng và độ ưa Nguyễn Kim Ngà, TS. Nguyễn Ngọc điện tích toàn phần. Khảo sát ảnh Thịnh; TS. Trần Thị Luyến; TS. hưởng của các nhóm thế tại vòng Trần Thanh Hoài; ThS. Phí Thị Thúy thơm để tìm ra mối quan hệ giữa cấu Hồng; CN. Trần Thị Thu Huyền - trúc và một số tính chất của các hợp Hà Nội - Trường Đại học Bách Khoa chất amin thơm. Tính toán và thiết Hà Nội, 2019 - 08/2016 - 08/2019. lập bề mặt thế năng và động học của (Đề tài cấp Quốc gia) phản ứng giữa các ROO* với các Đề xuất quy trình tổng hợp các amine thơm. khung định dạng scaffold 3D trên cơ Số hồ sơ lưu: 16598 sở chitosan/hydroxyapatit. Chế tạo khung định dạng scaffold 3D trên cơ 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ sở chitosan/hydroxyapatit theo các 73233. 07-2020. Nghiên cứu quy trình đã đề xuất. Xác định vi cấu chế tạo vật liệu hydroxit lớp kép trúc, hình thái học, lỗ xốp, thành trên nền vật liệu Ccarbon siêu xốp phần, một số tính chất hóa lý của làm xúc tác cho phản ứng xử lý scaffold 3D trên cơ sở khí thải độc hại cho lò hấp, lò chitosan/hydroxyapatit. Xác định nung tại Huế và các tỉnh lân cận/ hoạt tính sinh học và khả năng tương TS. Đào Anh Quang, ThS. Nguyễn thích sinh học của khung định dạng Thị Hồng Yến; TS. Lê Đại Vương; chitosan/hydroxyapatit. ThS. Võ Thị Thanh Kiều; TS. Đặng Anh Tuấn - Thừa Thiên - Huế - Số hồ sơ lưu: 16592 Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế, 74782. 07-2020. Thiết kế và 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài nghiên cứu bằng phương pháp hóa cấp Bộ) tính toán các chất chống oxy hóa Đề xuất quy trình chế tạo vật mới dựa trên các hợp chất amine liệu hydro lớp kép trên nền carbon thơm/ PGS.TS. Phạm Cẩm Nam, siêu xốp với sản phẩm dạng viên có TS. Nguyễn Minh Thông; TS. Trần khả năng áp dụng trực tiếp vào lĩnh Mạnh Hùng; TS. Ngô Thị Chinh; vực xử lý khí thải. Chỉ ra cấu trúc TS. Phạm Lê Minh Thông; ThS. 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 vật liệu, hình thái tinh thế và mô tả Số hồ sơ lưu: 16221 các đặc tính của vật liệu thông qua các phương pháp phân tích vật lý. 20406. Kỹ thuật hoá dầu Thử nghiệm tính chất của vật liệu 72563. 07-2020. Hoàn thiện trong phòng thí nghiệm để chứng quy trình công nghệ sản xuất thử minh khả năng hấp phụ khí SOx, nghiệm dầu thủy lực vi nhũ ở quy NOx. Vật liệu được chế tạo được áp mô công nghiệp 500 tấn/năm/ PGS. dụng thử nghiệm trên hệ thống xử lý TS. Đinh Văn Kha, ThS. Dương Thị khí thải để nâng cao hiệu suất xử lý Hằng; ThS. Nguyễn Ánh Thu Hằng; khí đạt tiêu chuẩn môi trường. ThS. Đồng Thị Hằng; ThS. Nguyễn Hữu Tùng; ThS. Bùi Phạm Nguyệt Số hồ sơ lưu: 16040 Hồng; KTV. Nguyễn Tất Kiên; ThS. 20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ Dương Tiến Tài, Cử nhân.Đinh Quốc Tuấn; CN. Đỗ Viết Hùng; TS. 73561. 07-2020. Nghiên cứu Nguyễn Thị Nhung - Hà Nội - Viện xây dựng và ứng dụng quy trình Hóa học Công nghiệp Việt Nam, xác định các hợp chất clo hóa vòng 2019 - 01/2016 - 09/2018. (Đề tài thơm (clobenzen và clotoluen hóa) cấp Bộ) (tổng số 21 hợp chất)/ ThS. Lê Văn Hậu, ThS. Bùi Thị Thái Nam; ThS. Xây dựng và hoàn thiện quy Phó Thu Thủy; ThS. Trần Thị Thu trình công nghệ sản xuất dầu thủy Phương; ThS. Nguyễn Hữu Đông; lực vi nhũ dùng cho các hệ thống CN. Nguyễn Thu Hằng; CN. Nguyễn thủy lực trong khai thác than hầm Thị Hà; KS. Trần Văn Đoàn; KS. Võ lò với các thông số công nghệ ổn Thị Hồng Bình; KS. Nguyễn Mai định và sản phẩm thu được có chất Phương - Hà Nội - Công ty Cổ phần lượng và khả năng cạnh tranh - Viện Nghiên cứu Dệt May, 2019 - cao; Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ 01/2017 - 06/2019. (Đề tài cấp Bộ) thuật của công nghệ sản xuất, sản phẩm dầu thủy lực vi nhũ sản Tổng quan về các hợp chất clo xuất; Qua quá trình thử nghiệm nhận hóa vòng thơm và các yêu cầu kỹ thấy, dầu vi nhũ thủy lực của thuật về hạn chế chúng trong sản dự án đảm bảo chất lượng đáp ứng phẩm dệt may, da giầy. Tổng quan với yêu cầu quy định để sử dụng cho tài liệu về quy trình phân tích các các cột chống hầm lò, cho hợp chất clo hóa vòng thơm trên thế các hệ thống khung giá di giới. Phân tích các quy trình, từ đó động loại GK/1600/1.6/2.4/HTD hiệ đề xuất quy trình thử nghiệm trong n đang được sử dụng phổ biến tại phòng thí nghiệm. Khảo sát các điều các Công ty khai thác than. Chất kiện chuẩn bị mẫu và phân tích trên lượng dung dịch làm việc pha từ dầu thiết bị, lựa chọn các điều kiện tối vi nhũ thủy lực vẫn rất tốt trong ưu. Ứng dụng thử nghiệm các quy và sau thử nghiệm. Độ bền chống trình phân tích đã xây dựng, xác khuẩn của dung dịch làm việc là khá nhận giá trị sử dụng của phương cao 40 ngày, cao hơn các loại dầu pháp. nhũ thủy lực thương mại, đảm bảo 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 đáp ứng hoàn toàn cho việc sử dụng Linh; ThS. Nguyễn Thị Huyền tại các khai trường khai thác hầm lò. Trang; ThS. Đinh Sơn Dương; KS. Trương Văn Thuận - Hà Nội - Viện Số hồ sơ lưu: 15884 khoa học và công nghệ mỏ - luyện 205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề kim tài cấp Bộ) Tổng quan về các yêu cầu kỹ 20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện thuật đối với tinh quặng diatomit, kim tinh quặng barit, tinh quặng graphit. 73475. 07-2020. Nghiên cứu Khảo sát, đánh giá về nhu cầu sử thiết kế, chế tạo cụm chia gió cho dụng và các yêu cầu kỹ thuật đối với lò ram kiểu buồng/ ThS. Nguyễn tinh quặng diatomit, barit, graphit ở Văn Thành, KS. Nguyễn Vinh Ngọc; Việt Nam và trên thế giới. Đánh giá KS. Trương Văn Doan; ThS. Hoàng thực trạng chế biến và nhu cầu sử Minh Phượng; KS. Phan Khắc Hùng dụng tinh quặng diatomit, barit và - Hà Nội - Viện công nghệ, 2018 - graphit trong các lĩnh vực ở Việt 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Nam. Nghiên cứu xây dựng các yêu Khảo sát các lò ram kiểu giếng cầu kỹ thuật và biện pháp quản lý và buồm và cơ chế truyền nhiệt đối với tinh quặng diatomit, tinh trong lò ram. Trong quá trình khảo quặng barit và tinh quặng graphit. sát, nhận thấy ở nước ta vấn đề đồng Số hồ sơ lưu: 16095 đều nhiệt độ cho lò ram còn chưa được chú trọng và có quan tâm cần 20507. Vật liệu xây dựng thiết. Chưa thấy công trình nào 73621. 07-2020. Hoàn thiện nghiên cứu về cải tiến và nâng cao công nghệ và thiết bị sản xuất sơn độ đồng đều nhiệt cho các lò ram alkyd dung môi - nước có hàm hiện nay. Để tăng độ đồng đều nhiệt lượng VOC thấp công suất 15.000 trong lò cần thiết kế một bộ phận tấn/năm/ KS. Nguyễn Văn Dũng, chia gió, có mục đích đồng đều KS. Hoàng Thị Thu; KS. Ngô Huy lưu lượng gió trong không gian làm Hải; KS. Nguyễn Thành Trung; KS. việc của lò. Phạm Thị Thoan; KS. Nguyễn Mạnh Trường; KS. Trần Sách Thuật; KS. Số hồ sơ lưu: 15908 Đinh Ngọc Quý - Hải Phòng - Công ty cổ phần Sơn Hải Phòng, 2019 - 20503. Kỹ thuật và công nghệ sản 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc xuất kim loại và hợp kim màu gia) 73205. 07-2020. Nghiên cứu cơ Hiệu chỉnh quy trình công nghệ sở khoa học và thực tiễn xây dựng sản xuất nhựa alkyd phù hợp với hệ các yêu cầu kỹ thuật đối với tinh sơn alkyd dung môi nước và sản quặng diatomit, tinh quặng barit, xuất thử nhựa alkyd. Hoàn thiện quy tinh quặng graphit/ ThS. Trần Thị trình công nghệ sản xuất alkyd nhũ Hiến, ThS. Trần Ngọc Anh; ThS. tương hóa (EI). Chế tạo sơn phủ và Phạm Đức Phong; ThS. Nguyễn Bảo 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 sơn chống rỉ alkyd dung môi - nước 20509. Vật liệu kim loại các màu tại phòng thí nghiệm. Quy 74919. 07-2020. Nghiên cứu trình sản xuất sơn phủ và sơn chống chế tạo vật liệu hấp phụ hiệu năng rỉ hệ alkyd dung môi - nước trên dây cao silica mao quản trung bình chuyền sản xuất. Hoàn thiện công SBA-15 từ thủy tinh lỏng Việt nghệ sản xuất paste màu cho sơn phủ Nam để xử lý nước thải nhiễm và sơn alkyd dung môi - nước trên phóng xạ/ ThS. Nguyễn Văn Chính, dây chuyền sản xuất công suất TS. Nguyễn Bá Tiến; CN. Lê Xuân 15.000 tấn/năm. Xây dựng tiêu Hữu; CN. Vương Hữu Anh; CN. chuẩn cơ sở cho sản phẩm , công bố Đoàn Thị Thu Hiền; CN. Lưu Cao và đăng ký chất lượng; đăng ký sở Nguyên; KS. Dương Đình Thơ; ThS. hữu trí tuệ. Nguyễn Hoàng Lân; PGS.TS. Số hồ sơ lưu: 16243 Nguyễn Đình Tuyến; TS. Hoàng Mai Hà - Hà Nội - Viện công nghệ 73870. 07-2020. Hoàn thiện xạ hiếm, 2019 - 01/2017 - 12/2018. công nghệ sử dụng bùn thải nhà (Đề tài cấp Bộ) máy nhôm tấm làm nguyên liệu sản xuất xi măng alumin CA50/ Tổng hợp vật liệu SBA-15 từ TS.Lưu Thị Hồng, ThS. Tạ Văn nguồn thủy tinh lỏng của Việt Nam Luân; PGS.TS. Lương Đức Long; và axit sulfuric trong điều kiện nhiệt ThS. Trịnh Thị Châm; ThS. Nguyễn độ thấp (800C). Khảo sát quá trình Thị Tâm; ThS. Nguyễn Văn Hoan; biến tính vật liệu nền SBA-15 với ThS. Hà Văn Lân; ThS. Nguyễn Văn một số oxit kim loại khác (Fe3O4 và Minh; KS. Phạm Bằng Hải - Hà Nội TiO2) để tăng hiệu quả tách pha, - Viện Vật Liệu Xây Dựng, 2019 - dung lượng hấp phụ các nhân phóng 02/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) xạ của vật liệu. Xây dựng các quy trình tổng hợp, biến tính vật liệu Hoàn thiện công nghệ sản xuất SBA-15 và quy trình ứng dụng vật xi măng alumin CA50 từ bùn thải liệu SBA-15 để xử lý nước thải từ nhà máy nhôm tấm. Cải tạo, hoàn quá trình chế biến quặng urani (chứa thiện dây chuyền thiết bị sản xuất các nhân phóng xạ U, Th và Ra) ở đáp ứng yêu cầu sản xuất xi măng qui mô phòng thí nghiệm. alumin CA50 từ bùn thải nhà máy nhôm tấm. Sản xuất thử nghiệm 100 Số hồ sơ lưu: 16648 tấn sản phẩm xi măng alumin CA50 20510. Gốm sử dụng bùn thải của nhà máy nhôm tấm. - Thử nghiệm sử dụng xi măng 72537. 07-2020. Nghiên cứu alumin CA50 vào thực tế, đánh giá ứng dụng silica siêu mịn từ tro sơ bộ hiệu quả kinh tế, môi trường trấu để giảm nhiệt độ nung trong và đề xuất phương án sản xuất kinh sản xuất sứ dân dụng cao cấp/ KS. doanh. Nguyễn Thị Tỵ, KS. Nguyễn Thu Dịu; KS.Cao Thọ Tùng - Hà Nội - Số hồ sơ lưu: 16190 Viện nghiên cứu sành sứ thủy tinh công nghiệp, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 Sử dụng được một lượng nhất đối với một số loại cao lanh thương định silica siêu mịn từ tro trấu mại dùng để sản xuất gốm sứ dân trong phối liệu xương sứ dân dụng dụng. Xây dựng các yêu cầu kỹ thuật cao cấp. Giảm nhiệt độ nung sản và biện pháp quản lý đối với cao phẩm. Lựa chọn nguyên liệu, kiểm lanh để sản xuất gốm sứ dân dụng. tra, đánh giá tính chất của nguyên Đề xuất tiêu chuẩn quốc gia về cao liệu silica siêu mịn từ tro lanh để sản xuất gốm sứ dân dụng. trấu. Nghiên cứu đơn phối liệu Số hồ sơ lưu: 16202 sử dụng silica siêu mịn từ tro trấu. Nghiên cứu ảnh hưởng của silia 73198. 07-2020. Nghiên cứu cơ siêu mịn từ tro trấu đến các tính chất sở khoa học và thực tiễn xây dựng của sản phẩm sứ. Sản xuất phương pháp phân tích thành thử nghiệm, chế thử tại cơ sở sản phần hóa học đối với cao lanh để xuất. Đánh giá các tính chất của sản xuất gốm sứ dân dụng/ KS. nguyên liệu silica siêu mịn Nguyễn Thị Luyên, KS. Phan Thị từ tro trấu. Lựa chọn được hàm Thúy Nga; CN. Đoàn Thị Kim Dung lượng silica siêu mịn từ tro trấu - Hà Nội - Viện nghiên cứu sành sứ thích hợp dùng trong phối liệu là thủy tinh công nghiệp, 2019 - 2%, đảm bảo được các thông 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc số công nghệ như độ ẩm tạo hình, gia) độ co của sản phẩm sứ dân dụng cao Nghiên cứu tổng quan về cấp. Với bài phối liệu dùng 2% silica phương pháp phân tích thành phần siêu mịn từ tro trấu thì có thể giảm hóa học của cao lanh dùng để sản nhiệt độ nung 10oC mà vẫn đảm bảo xuất vật liệu xây dựng và các sản được độ kết khối và các tính chất phẩm gốm sứ khác. Khảo sát lấy kỹ thuật của sản phẩm. mẫu và phân tích thành phần hóa Số hồ sơ lưu: 15850 cùng với máy móc thiết bị phù hợp. Trên cơ sở tổng hợp dữ liệu, viết dự 72895. 07-2020. Nghiên cứu cơ thảo tiêu chuẩn Việt Nam về phương sở khoa học và thực tiễn xây dựng pháp phân tích thành phần hóa học các yêu cầu kỹ thuật và biện pháp cho nguyên liệu cao lanh để sản xuất quản lý đối với cao lanh để sản gốm sứ dân dụng. Xin ý kiến cho dự xuất gốm sứ dân dụng/ KS. Phan thảo tiêu chuẩn Việt Nam về phương Thị Thúy Nga, KS. Nguyễn Thu pháp phân tích thành phần hóa học Dịu; KS. Cao Thọ Tùng - Hà Nội - cho nguyên liệu cao lanh để sản xuất Viện nghiên cứu sành sứ thủy tinh gốm sứ dân dụng. công nghiệp, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 16209 Tổng quan về các yêu cầu kỹ 74829. 07-2020. Nghiên cứu thuật và biện pháp quản lý đối với chế tạo đồ gia dụng bền nhiệt hệ cao lanh dùng để sản xuất gốm sứ sứ cordierite dùng làm sản phẩm dân dụng. Khảo sát, đánh giá các chỉ đun nấu/ KS. Nguyễn Thị Luyên, tiêu kỹ thuật và biện pháp quản lý KS. Nguyễn Thị Tỵ; KS. Nguyễn 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 Thu Dịu - Hà Nội - Viện nghiên cứu để xử lý nước suối vùng Tây Bắc. sành sứ thủy tinh công nghiệp, 2019 Lựa chọn màng lọc phù hợp với xử - 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ) lý nước sông, suối cấp cho sinh hoạt vùng Tây Bắc. Ứng dụng công nghệ Khảo sát nguyên liệu và phân màng lọc MF/UF có kết hợp với vật tích thành phần hóa nguyên liệu lọc đa năng Zeolit - Diatomit liệu. Thử nghiệm, xác dịnh đơn phối trong xử lý nước suối vùng Tây Bắc. liệu và thông số tổng hợp vật liệu trong phòng thí nghiệm. Chế tạo sứ Số hồ sơ lưu: 16252 cordierite sử dụng cordierite tổng 73767. 07-2020. Nghiên cứu hợp và xây dựng quy trình sản xuất chế tạo màng mỏng epitaxy các loại sản phẩm gốm sứ đun nấu Germani trên Silic có ứng xuất bền nhiệt cao. Chế thử sản phẩm và căng và pha tạp điện tử với mật độ đánh giá chất luợng, sản phẩm chế cao nhằm ứng dụng trong lĩnh vực thử từ sứ cordierite/ quang điện tử tích hợp/ TS. Lương Số hồ sơ lưu: 14673 Thị Kim Phượng, TS. Lê Thị Giang; TS. Đậu Minh Tuấn; PGS.TS. 20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, Nguyễn Mạnh An; PGS.TS. Lê Viết vật liệu phủ Báu; ThS. Phạm Sơn Tùng; ThS. 73663. 07-2020. Nghiên cứu Nguyễn Hoàng Hà - Thanh Hóa - ứng dụng công nghệ màng lọc kết Trường Đại học Hồng Đức, 2019 - hợp với vật liệu lọc đa năng để xử 05/2016 - 05/2019. (Đề tài cấp Quốc lý nước suối vùng biên giới Tây gia) Bắc để cấp nước cho sinh hoạt/ Chế tạo màng mỏng germani ThS. Đặng Xuân Thường, PGS.TS. trên silic có áp suất căng (tensile Trần Đức Hạ; PGS.TS. Đỗ Thị Lan; strain) và pha tạp loại n với mật độ TS. Nguyễn Phú Duyên; TS. Trần cao để có thể nghiên cứu tính chất Công Việt; ThS. Lưu Thị Anh Thơ; quang và điện của germani. Chế tạo ThS. Lương Thị Hoa; ThS. Ngô Thị điốt LED để đánh giá hiệu ứng phát Minh Hiền; ThS. Đào Quang Linh; quang ở nhiệt độ phòng của KS. Dương Văn Đang - Hà Nội - germani sau khi đã tối ưu hóa quá Viện Kỹ thuật và Công nghệ môi trình nghiên cứu vật liệu trường, 2019 - 12/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 16273 Tổng quan mức độ ô nhiễm và 20512. Vật liệu composite (bao tải lượng các chất gây ô nhiễm có gồm cả plastic gia cường, gốm kim trong nước suối vùng biên giới Tây loại (cermet), các vật liệu sợi tổng Bắc và tại tỉnh Hà Giang. Dự báo hợp và tự nhiên phối hợp;...) nhu cầu cấp nước sinh hoạt phục vụ 73143. 07-2020. Nghiên cứu công tác dân sinh và bảo vệ tổ quốc sản xuất sản phẩm giả da PVC có tại trung đoàn 877 và trường Quân khả năng đạt mài mòn cao/ KS. sự thuộc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Nguyễn Văn Thường, KS. Trần Hữu Giang. Lựa chọn vật liệu lọc đa năng Tài; KS. Phạm Văn Tiến; Nguyễn 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 Ngọc Anh; KS. Trần Anh Tuấn; giải quyết lớp bài toán vật liệu dạng Phan Văn Lên; Nguyễn Đức Duy; nền- cốt liệu kép. Nghiên cứu các Lê Ngọc Hòa; TS. Phạm Quang mô hình liên kết không lý tưởng giữa Thuần - Hồ Chí Minh - Công ty Cổ các pha thành phần. Xem xét ảnh Phần Nhựa Rạng Đông, 2019 - hưởng của kích thước các pha đến 01/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) tính chất vĩ mô vật liệu; Về hướng nghiên cứu các vật liệu có biến dạng Xác định nguyên liệu đầu vào, dẻo phức tạp: Xác định các phân đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vùng (trong đó nghiệm của bài toán vào và xây dựng tiêu chuẩn cho dẻo là “analytic solutions”). Xây nguyên liệu đầu vào. Xây dựng tiêu dựng các họ đường đặc tính và phân chuẩn cơ sở chất lượng cho sản bố vận tốc biến dạng trong mặt phẩm, xây dựng tiêu chuẩn cơ sơ phẳng của bài toán. cho quy trình thử nghiệm sản phẩm phù hợp với điều kiện của công Số hồ sơ lưu: 15739 ty. Nghiên cứu công nghệ sản xuất, 73857. 07-2020. Nghiên cứu, đánh giá chất lượng sản phẩm và xây dựng hệ đo dựa trên công điều chỉnh quy trình công nghệ sản nghệ giao thoa ánh sáng xung lược xuất thử nghiệm. Đánh giá hiệu quả để đo biên dạng và độ dày vật liệu kinh tế và khả năng đáp ứng nhu cầu thủy tinh/ TS. Bành Quốc Tuấn, của thị trường. ThS. Nguyễn Quốc Đạt; TS. Phạm Số hồ sơ lưu: 16120 Đức Quang; ThS. Trần Vũ Tuấn Phan - Hà Nội - Trung tâm Ươm tạo 73402. 07-2020. Ứng xử cơ học Công nghệ và Doanh nghiệp Khoa của vật liệu có cấu trúc vi mô và học Công nghệ, 2019 - 01/2017 - biến dạng dẻo phức tạp/ TS. 06/2018. (Đề tài cấp Bộ) Nguyễn Trung Kiên, TS. Trần Anh Tuấn; TS. Nguyễn Minh Tuấn; Ths. Xây dựng sơ đồ hệ thống đo Nguyễn Văn Luật; KS. Nguyễn giao thoa ánh sáng xung lược và xây Mạnh Thành - Hà Nội - Trường Đại dựng mô hình laser xung lược trong học Giao thông vận tải, 2019 - việc mở rộng khoảng cách đo. Mô 05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc hình giao thoa ánh sáng và phương gia) thức nội suy kích thước mẫu đo từ các tín hiệu giao thoa. Xây dựng Phát triển một số phương pháp giao diện người sử dụng để điều xác định tính chất vĩ mô của vật liệu khiển CCD camera, đồng thời hiển composite có cấu trúc vi mô phức thị các vạch giao thoa trên màn hình. tạp. Phát triển một phương pháp tính Thiết kế và chế tạo hệ đo dựa trên toán hệ số cường độ tốc độ biến công nghệ giao thoa ánh sáng xung dạng (D) cho trường hợp nén kim lược để đo biên dạng và độ dày vật loại giữa các mặt khuôn thô và gấp liệu. Xây dựng thí nghiệm để xác khúc (bài toán phẳng). Về hướng nhận tính khả thi và xác nhận kết nghiên cứu các vật liệu có cấu trúc quả đo phù hợp với các mục tiêu của vi mô phức tạp: Nghiên cứu phương đề tài. pháp “cốt liệu tương đương” nhằm 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 Số hồ sơ lưu: 16168 phòng thí nghiệm. Hoàn thiện quy trình công nghệ trên dây chuyền sản 74902. 07-2020. Nghiên cứu xuất pilot công suất 3 tấn/ngày. Sản ứng dụng công nghệ hàn nổ để chế xuất thử nghiệm 06 tấn giấy in khối tạo tấm vật liệu composite dạng lượng riêng thấp đạt yêu cầu chất lớp hợp kim nhôm-thép kích lượng. Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh thước lớn phục vụ cho công tế, kỹ thuật của quy trình công nghệ nghiệp đóng tàu/ TS. Nguyễn Ngọc được xác lập. Hưng, ThS. Nguyễn Việt Anh; ThS. Vũ Quốc Toản; TS. Mai Quốc Số hồ sơ lưu: 14626 Trưởng; TS. Nguyễn Xuân Phương; 74702. 07-2020. Nghiên cứu cơ ThS. Lê Ngọc Thân; TS. Đinh sở khoa học và thực tiễn hoàn Trường Sơn; KS. Nguyễn Thành thiện phương pháp xác định độ Long; ThS. Lã Đức Tuấn; ThS. Trần thấu khí của các phụ liệu dùng Hồng Minh; ThS. Nguyễn Hoàng làm giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy Tùng; TS. Lê Hải Ninh; TS. Nguyễn cuốn đầu lọc và giấy ghép đầu lọc/ Huynh; ThS. Vũ Lê Hoàng - Hà Nội CN. Trương Mạc Long, - Hà Nội - - Viện công nghệ, 2019 - 10/2016 - Công ty TNHH một thành viên Viện 04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) Thuốc lá, 2019 - 01/2018 - 06/2019. Ứng dụng công nghệ hàn nổ chế (Đề tài cấp Bộ) tạo tấm vật liệu composite dạng lớp Đánh giá hiện trạng áp dụng hợp kim nhôm-thép kích thước lớn phương pháp xác định độ thấu khí đạt yêu cầu kỹ thuật dùng trong công của các phụ liệu dùng làm giấy cuốn nghiệp đóng tàu. Đề xuất các giải đầu lọc và giấy ghép đầu lọc gồm cả pháp công nghệ sử dụng hợp lý vật vật liệu có vùng thấu khí định hướng liệu composite dạng lớp hợp kim theo TCVN 6946:2001. Tổng quan nhôm-thép để hàn các dạng kết cấu về phương pháp xác định độ thấu khí thép với kết cấu nhôm. của các phụ liệu dùng làm giấy cuốn Số hồ sơ lưu: 16645 đầu lọc điếu thuốc lá, giấy cuốn đầu lọc và giấy ghép đầu lọc gồm cả vật 20513. Gỗ, giấy, bột giấy liệu có vùng thấu khí định hướng. 30521. 07-2020. Nghiên cứu Hoàn thiện phương pháp xác định độ công nghệ sản xuất giấy in khối thấu khí của các phụ liệu dùng làm lượng riêng thấp/ KS. Ngô Văn giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy ghép Hữu, KS. Nguyễn Thị Hằng; TS. đầu lọc gồm cả vật liệu có vùng thấu Cao Văn Sơn; ThS. Hy Tuấn Anh; khí định hướng. KS. Đoàn Thị Lệ Huyền; KS. Đào Sĩ Số hồ sơ lưu: 16563 Hinh - Hà Nội - Viện công nghiệp giấy và xenluylô, 2018 - 01/2017 - 20514. Vải, gồm cả sợi, màu và 12/2017. (Đề tài cấp Bộ) thuốc nhuộm tổng hợp Nghiên cứu xác lập quy trình 73144. 07-2020. Nghiên cứu công nghệ phù hợp cho sản xuất giấy sản xuất vải dệt terryloop phục vụ in khối lượng riêng thấp ở quy mô cho công nghiệp sản xuất sản 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 phẩm giả da PVC (simili)/ KS. Xây dựng quy trình công nghệ xử lý Trần Hữu Tài, ThS. Nguyễn Thị Lệ hoàn tất vải pha len có độ đàn hồi Giang; KS. Nguyễn Văn Thường; ngang cao trong phòng thí KS. Phạm Văn Tiến; KS. Võ Văn nghiệm. Sản xuất thử nghiệm vải len Phương; Hồ Kim Nhựt; Lê Ngọc có độ đàn hồi ngang cao từ sợi len Hòa; TS. Phạm Quang Thuần; CN. pha và hiệu chỉnh thông số công Phạm Thị Phương - Hồ Chí Minh - nghệ quá trình sản xuất vải. Phân Công ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông, tích, đánh giá các chỉ tiêu chất lượng 2019 - 01/2017 - 06/2018. (Đề tài vải hoàn tất như độ đàn hồi ngang, cấp Bộ) độ bền màu, độ bền, độ vón gút, độ ổn định kích thước. Xác định loại sợi, thông số sợi dệt và xây dựng tiêu chuẩn nguyên Số hồ sơ lưu: 16223 vật liệu sợi đầu vào. Hoàn thiện quy 73586. 07-2020. Nghiên cứu và trình công nghệ dệt vải xây dựng quy trình công nghệ sản terryloop. Sản xuất thử nghiệm sản xuất vải từ sợi polyester chứa phụ phẩm giả da sử dụng vải dệt gia kháng tia UV pha viscose để terryloop trên công nghệ máy cán và may quần áo bảo hộ lao động cho máy tráng. Đánh giá chất lượng, xây người làm việc ngoài trời/ KS. dựng quy trình kiểm soát chất lượng Nguyễn Thanh Hương, ThS. Trần vải cho sản xuất giả da trên máy cán. Duy Lạc; ThS. Trần Đức Trung; KS. và trên máy tráng. Đánh giá hiệu quả Nguyễn Văn Huỳnh - Hà Nội - Công kinh tế và xây dựng phương án phát ty Cổ phần - Viện Nghiên cứu Dệt triển thị trường cho sản phẩm giả da. May, 2019 - 01/2018 - 06/2019. (Đề Số hồ sơ lưu: 16123 tài cấp Bộ) 73562. 07-2020. Nghiên cứu Thiết kế kiểu dệt và xây dựng sản xuất vải dệt thoi có độ đàn hồi quy trình công nghệ dệt vải dệt kim ngang cao từ sợi len pha polyeste/ từ sợi polyester chứa chất phụ gia KS. Nguyễn Văn Huỳnh, KS. kháng tia UV pha viscose. Xây dựng Nguyễn Thanh Hương; ThS. Nguyễn quy trình công nghệ nhuộm và hoàn Đức Hóa; ThS. Phạm Khánh Toàn; tất vải dệt kim từ sợi polyester chứa ThS. Nguyễn Hữu Đông - Hà Nội - chất phụ gia kháng tia UV pha Công ty Cổ phần - Viện Nghiên cứu viscose. Thực nghiệm sản xuất vải Dệt May, 2019 - 01/2018 - 06/2019. dệt kim từ sợi polyester chứa chất (Đề tài cấp Bộ) phụ gia kháng tia UV pha viscose. Đánh giá các tính năng của vải thành Tổng quan về vải dệt thoi có độ phẩm sau hoàn tất (các chỉ tiêu độ đàn hồi ngang cao từ sợi len pha bền màu, chỉ số UPF, khả năng polyeste. Đánh giá chỉ tiêu hóa lý, cơ ngấm ướt...) của sản phẩm vải thành lý của nguyên liệu sợi pha len có độ phẩm sau hoàn tất. đàn hồi ngang cao để lựa chọn nhà cung cấp sợi. Thiết kế kiểu dệt và Số hồ sơ lưu: 16219 xây dựng quy trình công nghệ dệt vải pha len có độ đàn hồi ngang cao. 19
nguon tai.lieu . vn