Xem mẫu
- ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 7
2020
(12 SỐ/NĂM)
- THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN
ThS. Võ Thị Thu Hà
Phó Trưởng ban:
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
MỤC LỤC
Danh mục các bảng tra Trang
Lời giới thiệu ii
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 3
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 6
ký/giao nộp
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47
i
- LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học
và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ,
phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp
nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các
lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ
thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và
công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ:
http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông
báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Trân trọng giới thiệu.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn
Website: http://www.vista.gov.vn/
ii
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7
102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 7
10203. Sinh tin học............................................................................................. 7
106. Sinh học ......................................................................................................... 7
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ......................................... 7
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8
203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................... 8
204. Kỹ thuật hóa học .......................................................................................... 8
20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) ............ 8
20403. Kỹ thuật hoá dược ................................................................................ 11
20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ............................................................................... 11
20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ ............................................................................. 12
20406. Kỹ thuật hoá dầu .................................................................................. 12
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 13
20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện kim ............................................................ 13
20503. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu .................. 13
20507. Vật liệu xây dựng ................................................................................. 13
20509. Vật liệu kim loại ................................................................................... 14
20510. Gốm ...................................................................................................... 14
20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, vật liệu phủ ................................................. 16
20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm kim loại
(cermet), các vật liệu sợi tổng hợp và tự nhiên phối hợp;...) ........................... 16
3
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
20513. Gỗ, giấy, bột giấy ................................................................................. 18
20514. Vải, gồm cả sợi, màu và thuốc nhuộm tổng hợp.................................. 18
20515. Vật liệu tiên tiến ................................................................................... 20
206. Kỹ thuật y học ............................................................................................ 20
20601. Kỹ thuật và thiết bị y học ..................................................................... 20
20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh phẩm...................................................... 21
207. Kỹ thuật môi trường .................................................................................. 21
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................... 21
20704. Viễn thám ............................................................................................. 24
20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất ...................................................... 26
20706. Kỹ thuật hàng hải, đóng tàu biển ......................................................... 28
209. Công nghệ sinh học công nghiệp .............................................................. 28
20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào
các tác nhân sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men ....... 28
20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử
dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học,
nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu
mới có nguồn gốc sinh học............................................................................... 28
210. Công nghệ nano .......................................................................................... 31
21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ....................................... 31
21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano) ................................... 34
211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ............................................................... 34
21101. Kỹ thuật thực phẩm .............................................................................. 34
21102. Kỹ thuật đồ uống .................................................................................. 36
299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ..................................................... 36
3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 37
4
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
302. Y học lâm sàng ........................................................................................... 37
30203. Nhi khoa ............................................................................................... 37
30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ........................................................ 37
303. Y tế............................................................................................................... 38
30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị
bệnh viện, tài chính y tế,..) ............................................................................... 38
30304. Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng ..................................................... 38
30306. Y học nhiệt đới ..................................................................................... 39
30310. Sức khoẻ nghề nghiệp; tâm lý ung thư học, Hiệu quả chính sách và
xã hội của nghiên cứu y sinh học ..................................................................... 39
304. Dược học ..................................................................................................... 40
30401. Dược lý học .......................................................................................... 40
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ........ 40
30404. Hoá dược học ....................................................................................... 41
30405. Kiểm nghiệm thuốc và Độc chất học (bao gồm cả độc chất học lâm
sàng) ................................................................................................................. 44
305. Công nghệ sinh học trong y học................................................................ 44
30501. Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế ...................................... 44
4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 45
405. Thủy sản...................................................................................................... 45
40503. Bệnh học thuỷ sản ................................................................................ 45
5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 46
506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 46
50602. Hành chính công và quản lý hành chính .............................................. 46
5
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP
CHÚ GIẢI
Mã tra cứu
Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu
Thời gian thực hiện nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Nơi viết báo cáo
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Năm viết báo cáo
Tóm tắt nội dung nghiên cứu
6
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
máy tính sẽ tự động hóa hầu hết các
1. Khoa học tự nhiên công đoạn thủ công với tốc độ tra
102. Khoa học máy tính và thông cứu nhanh đến bất ngờ. Thông qua
tin việc phân tích tình hình nghiên
cứu, ứng dụng các hệ thống nhận
10203. Sinh tin học dạng vân tay tự động ở nước ngoài
73413. 07-2020. Nghiên cứu, và ứng dụng ở Việt Nam nói
thiết kế chế tạo thiết bị nhận dạng chung, Bộ Công an nói riêng, kèm
vân tay cơ động dùng cho cảnh theo sự phát triển của khoa học công
sát/ TS. Nguyễn Thành Biên, ThS. nghệ tiên tiến như ngày nay những
Lê Hải Triều; ThS. Nguyễn Quốc khó khăn trên có thể giải quyết được.
Lam; ThS. Nguyễn Thành Chung;
ThS. Nguyễn Toàn Thắng; ThS. Số hồ sơ lưu: 15880
Nguyễn Đức Vinh; TS. Nguyễn Thị
Hương Thủy; TS. Phạm Vĩnh Tuệ; 106. Sinh học
KS. Trần Lê Phương; KS. Nguyễn
Khoa Bảo - Hà Nội - Viện Kỹ thuật 10605. Hoá sinh; phương pháp
Điện tử và Cơ khí nghiệp vụ - nay nghiên cứu hoá sinh
là: Viện Khoa Học và Công nghệ, 74789. 07-2020. Nghiên cứu
2017 - 12/2015 - 12/2017. (Đề tài thành phần hóa học và tác dụng
cấp Quốc gia) sinh học của lá và hoa cây Trà hoa
vàng Camellia sp./ TS. Nguyễn Thị
Tại hầu hết các địa phương,
Hồng Vân, TS. Đoàn Lan Phương;
công việc phân loại và tìm kiếm vân
TS. Cầm Thị Ính; KS. Phạm Cao
tay tội phạm chủ yếu hiện nay vẫn
Bách; TS. Đỗ Hữu Nghị; TS. Đinh
phải thực hiện bằng phương pháp
Thị Thu Thủy; PGS.TS. Đỗ Thị
thủ công. Việc mở rộng hệ thống
Thảo; ThS. Nguyễn Thị Trang; TS.
để ứng dụng cho qui mô cả nước
Nguyễn Thế Cường; TS. Nguyễn
sẽ cần phải đầu tư tiếp rất nhiều
Quốc Bình - Hà Nội - Viện hóa học
ngoại tệ và chắc chắn nếu tiếp tục
các hợp chất thiên nhiên, 2019 -
nhập ngoại sẽ càng ngày càng
06/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc
bị lệ thuộc nhiều hơn vào công
gia)
nghệ nước ngoài. Hệ thống sẽ xử lý
dấu vân tay, chuyển sang dạng Tổng quan nghiên cứu trong
dữ liệu số rồi đối chiếu các đặc điểm nước và quốc tế về trà hoa vàng
của vân tay đó với dữ liệu đã được (Camellia chrysantha). Hồ sơ thực
lưu trữ trong hệ thống. Theo cách vật về nguyên liệu và vùng trồng trà
truyền thống mang nặng tính hoa vàng ở Việt Nam. Thu hái mẫu
thủ công, để so sánh dấu vân tay lưu trà hoa vàng và xác định tên khoa
trữ trong tàng thư can phạm và dấu học. Xử lý và chiết mẫu thực vật, tạo
vân tay thu được ở hiện trường vụ án cặn chiết tổng và các phần cặn chiết
thì phải dùng kính lúp để đối chiếu có độ phân cực khác nhau từ hoa và
từng đường vân. Nhưng với công lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt tính
nghệ nhận dạng vân tay tự động thì chống oxi hóa của các cao chiết tổng
7
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
và các phần cặn chiết thu được từ chiếu đã thiết kế. Chiếu xạ thử
hoa và lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt nghiệm NTD-Si trên các cốc chiếu
tính gây độc tế bào của các cao chiết đã thiết kế và xử lý, đo đạc các
tổng và các phần cặn chiết thu được thông số thỏi silic sau khi chiếu xạ,
từ hoa và lá trà hoa vàng. Đánh giá so sánh với kết quả tính toán.
tác dụng chống oxi hóa in vitro của
Số hồ sơ lưu: 16593
các chất sạch phân lập và tác dụng
gây độc tế bào của các chất sạch 74788. 07-2020. Nghiên cứu
phân lập được từ hoa và lá trà hoa bài toán đánh giá số hạng nguồn
vàng. Quy trình chiết xuất cao và tác phát thải ra nhà lò Nhà máy Điện
dụng chống oxi hóa bảo vệ gan in hạt nhân Cảng Phòng Thành khi
vivo của cao trà hoa vàng. xảy ra sự cố LOCA và mất nguồn
điện ngoài/ TS. Phạm Ngọc Đồng,
Số hồ sơ lưu: 16589
ThS. Lê Đại Diễn; ThS. Đoàn Mạnh
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ Long; ThS. Vũ Hoàng Hải; ThS. Bùi
Thị Hoa - Hà Nội - Trung tâm Đào
203. Kỹ thuật cơ khí tạo Hạt nhân, 2019 - 01/2018 -
12/2018. (Đề tài cấp Cơ sở)
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên
quan đến hạt nhân Tổng quan về số hạng nguồn và
các phương pháp đánh giá cho nhà
74773. 07-2020. Nghiên cứu,
máy điện hạt nhân nước áp lực.
chiếu xạ thử nghiệm pha tạp đơn
Nghiên cứu các con đường rò thoát
tinh thể Silic trên Lò Phản ứng hạt
phóng xạ từ vùng hoạt lò phản ứng
nhân Đà Lạt/ ThS. Phạm Quang
ra môi trường trong một số kịch bản
Huy, ThS. Trần Quốc Dưỡng; ThS.
sự cố DBA và BDBA . Nghiên cứu
Lương Bá Viên; CN. Lê Vĩnh Vinh;
mô hình lò PWR 900 tham chiếu cho
ThS. Huỳnh Tôn Nghiêm; ThS.
nhà máy điện hạt nhân Phòng Thành
Nguyễn Kiên Cường; CN. Nguyễn
và mô phỏng sự cố hư hỏng vùng
Minh Tuân; CN. Nguyễn Mạnh
hoạt bằng chương trình MELCOR .
Hùng; ThS. Võ Đoàn Hải Đăng; CN.
Đánh giá số hạng nguồn trong một
Nguyễn Tiến Vũ - Lâm Đồng - Viện
số kịch bản sự cố lớn dẫn đến phát
Nghiên cứu Hạt Nhân, 2019 -
thải phóng xạ ra ngoài môi trường sử
01/2017 - 06/2019. (Đề tài cấp Bộ)
dụng chương trình MELCOR cho sự
Tính toán và cập nhật số liệu cố LOCA và mất nguồn điện ngoài.
cháy nhiên liệu của lò phản ứng Đà
Số hồ sơ lưu: 16614
Lạt, tiến hành thực nghiệm khảo sát
chi tiết phân bố thông lượng và phổ 204. Kỹ thuật hóa học
neutron tại vị trí chiếu xạ (bẫy
neutron). Thiết kế chi tiết kênh chiếu 20401. Sản xuất hóa học công
xạ và lắp đặt cốc chiếu xạ silic và nghiệp nói chung (nhà máy, sản
các thiết bị phụ trợ phục vụ chiếu xạ phẩm)
thử nghiệm NTD-Si. Thực nghiệm 73203. 07-2020. Nghiên cứu
khảo sát thông số đặc trưng các cốc quy trình công nghệ sản xuất
8
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
ethanol sử dụng nguyên liệu hỗ Minh - Trường Đại học Bách khoa -
hợp sắn tươi và sắn khô tại nhà Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ
máy bio-ethanol Dung Quất/ ThS. Chí Minh, 2019 - 01/2014 - 12/2016.
Phạm Văn Vượng, ThS. Lê Thị (Đề tài cấp Quốc gia)
Ngọc Sương; KS. Bùi Minh Đức;
Xây dựng quy trình chế tạo
KS. Trần Thị Thảo; CN. Nguyễn Thị
màng lọc thẩm thấu bốc hơi trên cơ
Hoa; KS. Nguyễn Văn Thi; ThS.
sở vật liệu pervaporation ứng dụng
Nguyễn Xuân Đức; KS. Ngô Công
để phân tách hỗn hợp ethanol/nước
Hậu - Quảng Ngãi - Công ty CP
trong sản xuất cồn tuyệt đối. Thiết
Nhiên liệu sinh học Dầu khí Miền
kế và chế tạo hệ thống phân tách hỗn
Trung, 2019 - 01/2014 - 12/2016.
hợp ethanol/nước bằng kỹ thuật
(Đề tài cấp Quốc gia)
thẩm thấu - bốc hơi năng suất 50
Nghiên cứu ảnh hưởng tính chất L/h. Khảo sát chế độ vận hành của
lý hóa sinh của nguyên liệu bột sắn hệ thống phân tách và xác định chế
tươi, bột sắn khô và hỗn hợp bột sắn độ vận hành thích hợp cho hệ thống.
tươi và sắn khô qua các công đoạn
Số hồ sơ lưu: 16113
sản xuất bio-ethanol. Xác định khả
năng tích hợp phân xưởng xử lý sắn 73563. 07-2020. Nghiên cứu
tươi vào dây chuyền công nghệ hiện ứng dụng kỹ thuật siêu âm trong
có và đánh giá tác động môi trường sản xuất chất màu tự nhiên từ trái
của việc tích hợp phân xưởng xử lý thanh long/ TS. Lê Thị Hồng Ánh,
sắn tươi vào dây chuyền công nghệ ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.
hiện có của nhà máy bio-ehanol Đinh Thị Mận; ThS. Nguyễn Thị
Dung Quất. Hiệu quả kinh tế của Thảo Minh; ThS. Mạc Xuân Hòa;
việc sự dụng hỗn hợp nguyên liệu ThS. Nguyễn Thị Cúc; ThS. Nguyễn
70% sắn lát khô và 30% sắn tươi (bỏ Thị Quỳnh Trang; ThS. Trần Chí
70% vỏ hoặc bỏ toàn bộ vỏ lụa) Hải; ThS. Cao Xuân Thủy; KS.
trong sản xuất ethanol tại nhà máy Trương Thị Thanh Ngân; KS. Phạm
bio-ethanol Dung Quất. Thị Mỹ Tiên; KS. Phan Thị Yến Nhi
- Hồ Chí Minh - Trường Đại học
Số hồ sơ lưu: 16106
Công nghiệp Thực phẩm thành phố
73206. 07-2020. Nghiên cứu Hồ Chí Minh, 2019 - 01/2016 -
chế tạo màng lọc pervaporation từ 12/2016. (Đề tài cấp Bộ)
vật liệu poly (vinyl alcohol) ứng
Khảo sát đặc điểm và thành phần
dụng để tách hỗn hợp
hóa học nguyên liệu thanh long ruột
ethanol/nước trong sản xuất cồn
đỏ thông qua đo lường một số chỉ
tuyệt đối/ PGS.TS. Mai Thanh
tiêu hóa lý. Nghiên cứu quá trình
Phong, PGS.TS. Nguyễn Vĩnh
thủy phân pectinase, quá trình trích
Khanh; PGS.TS. Lê Thị Kim Phụng;
ly và quá trình sấy phun. Xác định
ThS. Trần Lê Hải; ThS. Đỗ Hoàng
các chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm
Thắng; ThS. Trần Duy Hải; KS.
nhằm đánh giá chất lượng và tính ổn
Phan Đình Đông; KS. Lại Vũ Tài;
định của chế phẩm màu. Ứng dụng
KS. Nguyễn Thị Nguyên - Hồ Chí
9
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
chế phẩm màu trong sản xuất nước Văn Soan; KS. Vũ Ngọc Quỳnh - Hà
giải khát. Nội - Viện khoa học và công nghệ
mỏ - luyện kim, 2019 - 11/2016 -
Số hồ sơ lưu: 16218
05/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)
74764. 07-2020. Nghiên cứu
Bổ sung và hoàn thiện công
qui trình công nghệ tổng hợp
nghệ điều chế dung dịch điện phân
flutamid và bicalutamid làm
thiếc và công nghệ điện phân tinh
nguyên liệu sản xuất thuốc chống
luyện thiếc. Sản xuất thử nghiệm
ung thư tuyến tiền liệt/ TS. Trần
200 tấn sản phẩm. Đánh giá các chỉ
Văn Lộc, TS. Trần Thị Phương
tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu, chi
Thảo; ThS. Phạm Thị Ninh; TS.
phí sản xuất và hiệu quả kinh tế của
Trần Văn Chiến; CN. Nguyễn Thị
dự án.
Lưu; ThS .Nguyễn Thế Anh; CN. Lê
Thị Thu Hà; Nguyễn Minh Thư; Số hồ sơ lưu: 16596
ThS. Trần Thị Bích Vân; TS. Trần
74917. 07-2020. Nghiên cứu
Quang Hưng - Hà Nội - Viện Hóa
thăm dò công nghệ điều chế magie
Học, 2019 - 06/2016 - 12/2018. (Đề
kim loại bằng phương pháp nhiệt
tài cấp Quốc gia)
kim/ TS. Ngô Xuân Hùng, KS. Trần
Quy trình công nghệ tổng hợp Xuân Vịnh; KS. Trần Duy Hải; TS.
bicalutamid và tinh chế bicalutamid Nguyễn Hữu Đức; Nguyễn Hữu
quy mô 300 g/mẻ đạt tiêu chuẩn Phúc; KS. Vũ Thị Phước - Hà Nội -
dược điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu Viện công nghệ xạ hiếm, 2019 -
trúc và hàm lượng sản phẩm 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Cơ
bicalutamid và thử độc tính cấp, độc sở)
tính bán trường diễn của
Nghiên cứu hoàn nguyên quặng
bicalutamid. Quy trình công nghệ
dolomit Thanh Hóa bằng phương
tổng hợp flutamid 1 và chế flutamid
pháp Pidgeon, sử dụng chất hoàn
quy mô 300g/mẻ đạt tiêu chuẩn dược
nguyên là ferosilic. Quặng dolomit
điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu trúc
Thanh Hóa có thành phần chính là
và hàm lượng sản phẩm flutamid
(Ca, Mg)CO3 , hàm lượng MgO đạt
và thử độc tính cấp, độc tính bán
23,0%; CaO là 34,0%, sau khi làm
trường diễn của flutamid.
giàu, nâng cao hàm lượng bằng cách
Số hồ sơ lưu: 16588 nung ở 1000oC, thời gian nung 5 giờ
để khử CO2 và hơi nước. Hàm
74778. 07-2020. Hoàn thiện
lượng tăng lên: MgO đạt 37,0%;
công nghệ sản xuất thiếc 99,99 %
CaO đạt 54,0%, dolomit được
bằng phương pháp điện phân tinh
nghiền trộn cùng với ferosilic và
luyện có màng ngăn./ TS. Đinh Thị
đóng bánh. Qúa trình hoàn nguyên
Thu Hiên, ThS. Bùi Xuân Bảng; TS.
được thực hiện ở nhiệt độ từ 1000-
Đỗ Hồng Nga; ThS. Nguyễn Hồng
1300oC trong điều kiện chân không,
Quân; CN. Lê Văn Kiên; CN.
thời gian 4 giờ. Hiệu suất hoàn
Nguyễn Văn Tuấn; KS. Bùi Khoa
nguyên cao nhất là 84% khi tỷ lệ
Giáo; KS. Nông Quốc Tập; KS. Trần
ferosilic là 30% so với dolomit. Sản
10
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
phẩm Mg kim loại sau hoàn nguyên Đinh Tuấn - Đà Nẵng - Trường Đại
có độ sạch là 94,3%, sau khử tạp học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng,
chất bằng MgCl2 hàm lượng Mg là 2019 - 04/2017 - 04/2019. (Đề tài
98,8%. cấp Quốc gia)
Số hồ sơ lưu: 16649 Thiết kế và đánh giá khả năng
chống oxy hóa của các hợp chất
20403. Kỹ thuật hoá dược amine thơm mới với cấu trúc có 1, 2
74781. 07-2020. Nghiên cứu và nhiều vòng thơm bằng cách sử
tổng hợp và đánh giá khả năng dụng các phương pháp hóa học
tương thích sinh học của khuôn lượng tử khác nhau, chủ yếu là
định dạng ba chiều phương pháp DFT. Các chỉ số chống
chitosan/hydroxyapatit cho kỹ oxy hóa khác cũng được bao gồm
thuật tạo mô xương/ PGS.TS. như thế hóa học, độ cứng và độ ưa
Nguyễn Kim Ngà, TS. Nguyễn Ngọc điện tích toàn phần. Khảo sát ảnh
Thịnh; TS. Trần Thị Luyến; TS. hưởng của các nhóm thế tại vòng
Trần Thanh Hoài; ThS. Phí Thị Thúy thơm để tìm ra mối quan hệ giữa cấu
Hồng; CN. Trần Thị Thu Huyền - trúc và một số tính chất của các hợp
Hà Nội - Trường Đại học Bách Khoa chất amin thơm. Tính toán và thiết
Hà Nội, 2019 - 08/2016 - 08/2019. lập bề mặt thế năng và động học của
(Đề tài cấp Quốc gia) phản ứng giữa các ROO* với các
Đề xuất quy trình tổng hợp các amine thơm.
khung định dạng scaffold 3D trên cơ Số hồ sơ lưu: 16598
sở chitosan/hydroxyapatit. Chế tạo
khung định dạng scaffold 3D trên cơ 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ
sở chitosan/hydroxyapatit theo các 73233. 07-2020. Nghiên cứu
quy trình đã đề xuất. Xác định vi cấu chế tạo vật liệu hydroxit lớp kép
trúc, hình thái học, lỗ xốp, thành trên nền vật liệu Ccarbon siêu xốp
phần, một số tính chất hóa lý của làm xúc tác cho phản ứng xử lý
scaffold 3D trên cơ sở khí thải độc hại cho lò hấp, lò
chitosan/hydroxyapatit. Xác định nung tại Huế và các tỉnh lân cận/
hoạt tính sinh học và khả năng tương TS. Đào Anh Quang, ThS. Nguyễn
thích sinh học của khung định dạng Thị Hồng Yến; TS. Lê Đại Vương;
chitosan/hydroxyapatit. ThS. Võ Thị Thanh Kiều; TS. Đặng
Anh Tuấn - Thừa Thiên - Huế -
Số hồ sơ lưu: 16592
Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế,
74782. 07-2020. Thiết kế và 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài
nghiên cứu bằng phương pháp hóa cấp Bộ)
tính toán các chất chống oxy hóa
Đề xuất quy trình chế tạo vật
mới dựa trên các hợp chất amine
liệu hydro lớp kép trên nền carbon
thơm/ PGS.TS. Phạm Cẩm Nam,
siêu xốp với sản phẩm dạng viên có
TS. Nguyễn Minh Thông; TS. Trần
khả năng áp dụng trực tiếp vào lĩnh
Mạnh Hùng; TS. Ngô Thị Chinh;
vực xử lý khí thải. Chỉ ra cấu trúc
TS. Phạm Lê Minh Thông; ThS.
11
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
vật liệu, hình thái tinh thế và mô tả Số hồ sơ lưu: 16221
các đặc tính của vật liệu thông qua
các phương pháp phân tích vật lý. 20406. Kỹ thuật hoá dầu
Thử nghiệm tính chất của vật liệu 72563. 07-2020. Hoàn thiện
trong phòng thí nghiệm để chứng quy trình công nghệ sản xuất thử
minh khả năng hấp phụ khí SOx, nghiệm dầu thủy lực vi nhũ ở quy
NOx. Vật liệu được chế tạo được áp mô công nghiệp 500 tấn/năm/ PGS.
dụng thử nghiệm trên hệ thống xử lý TS. Đinh Văn Kha, ThS. Dương Thị
khí thải để nâng cao hiệu suất xử lý Hằng; ThS. Nguyễn Ánh Thu Hằng;
khí đạt tiêu chuẩn môi trường. ThS. Đồng Thị Hằng; ThS. Nguyễn
Hữu Tùng; ThS. Bùi Phạm Nguyệt
Số hồ sơ lưu: 16040
Hồng; KTV. Nguyễn Tất Kiên; ThS.
20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ Dương Tiến Tài, Cử nhân.Đinh
Quốc Tuấn; CN. Đỗ Viết Hùng; TS.
73561. 07-2020. Nghiên cứu
Nguyễn Thị Nhung - Hà Nội - Viện
xây dựng và ứng dụng quy trình
Hóa học Công nghiệp Việt Nam,
xác định các hợp chất clo hóa vòng
2019 - 01/2016 - 09/2018. (Đề tài
thơm (clobenzen và clotoluen hóa)
cấp Bộ)
(tổng số 21 hợp chất)/ ThS. Lê Văn
Hậu, ThS. Bùi Thị Thái Nam; ThS. Xây dựng và hoàn thiện quy
Phó Thu Thủy; ThS. Trần Thị Thu trình công nghệ sản xuất dầu thủy
Phương; ThS. Nguyễn Hữu Đông; lực vi nhũ dùng cho các hệ thống
CN. Nguyễn Thu Hằng; CN. Nguyễn thủy lực trong khai thác than hầm
Thị Hà; KS. Trần Văn Đoàn; KS. Võ lò với các thông số công nghệ ổn
Thị Hồng Bình; KS. Nguyễn Mai định và sản phẩm thu được có chất
Phương - Hà Nội - Công ty Cổ phần lượng và khả năng cạnh tranh
- Viện Nghiên cứu Dệt May, 2019 - cao; Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ
01/2017 - 06/2019. (Đề tài cấp Bộ) thuật của công nghệ sản xuất, sản
phẩm dầu thủy lực vi nhũ sản
Tổng quan về các hợp chất clo
xuất; Qua quá trình thử nghiệm nhận
hóa vòng thơm và các yêu cầu kỹ
thấy, dầu vi nhũ thủy lực của
thuật về hạn chế chúng trong sản
dự án đảm bảo chất lượng đáp ứng
phẩm dệt may, da giầy. Tổng quan
với yêu cầu quy định để sử dụng cho
tài liệu về quy trình phân tích các
các cột chống hầm lò, cho
hợp chất clo hóa vòng thơm trên thế
các hệ thống khung giá di
giới. Phân tích các quy trình, từ đó
động loại GK/1600/1.6/2.4/HTD hiệ
đề xuất quy trình thử nghiệm trong
n đang được sử dụng phổ biến tại
phòng thí nghiệm. Khảo sát các điều
các Công ty khai thác than. Chất
kiện chuẩn bị mẫu và phân tích trên
lượng dung dịch làm việc pha từ dầu
thiết bị, lựa chọn các điều kiện tối
vi nhũ thủy lực vẫn rất tốt trong
ưu. Ứng dụng thử nghiệm các quy
và sau thử nghiệm. Độ bền chống
trình phân tích đã xây dựng, xác
khuẩn của dung dịch làm việc là khá
nhận giá trị sử dụng của phương
cao 40 ngày, cao hơn các loại dầu
pháp.
nhũ thủy lực thương mại, đảm bảo
12
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
đáp ứng hoàn toàn cho việc sử dụng Linh; ThS. Nguyễn Thị Huyền
tại các khai trường khai thác hầm lò. Trang; ThS. Đinh Sơn Dương; KS.
Trương Văn Thuận - Hà Nội - Viện
Số hồ sơ lưu: 15884
khoa học và công nghệ mỏ - luyện
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề
kim tài cấp Bộ)
Tổng quan về các yêu cầu kỹ
20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện
thuật đối với tinh quặng diatomit,
kim
tinh quặng barit, tinh quặng graphit.
73475. 07-2020. Nghiên cứu Khảo sát, đánh giá về nhu cầu sử
thiết kế, chế tạo cụm chia gió cho dụng và các yêu cầu kỹ thuật đối với
lò ram kiểu buồng/ ThS. Nguyễn tinh quặng diatomit, barit, graphit ở
Văn Thành, KS. Nguyễn Vinh Ngọc; Việt Nam và trên thế giới. Đánh giá
KS. Trương Văn Doan; ThS. Hoàng thực trạng chế biến và nhu cầu sử
Minh Phượng; KS. Phan Khắc Hùng dụng tinh quặng diatomit, barit và
- Hà Nội - Viện công nghệ, 2018 - graphit trong các lĩnh vực ở Việt
01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Nam. Nghiên cứu xây dựng các yêu
Khảo sát các lò ram kiểu giếng cầu kỹ thuật và biện pháp quản lý
và buồm và cơ chế truyền nhiệt đối với tinh quặng diatomit, tinh
trong lò ram. Trong quá trình khảo quặng barit và tinh quặng graphit.
sát, nhận thấy ở nước ta vấn đề đồng Số hồ sơ lưu: 16095
đều nhiệt độ cho lò ram còn chưa
được chú trọng và có quan tâm cần 20507. Vật liệu xây dựng
thiết. Chưa thấy công trình nào 73621. 07-2020. Hoàn thiện
nghiên cứu về cải tiến và nâng cao công nghệ và thiết bị sản xuất sơn
độ đồng đều nhiệt cho các lò ram alkyd dung môi - nước có hàm
hiện nay. Để tăng độ đồng đều nhiệt lượng VOC thấp công suất 15.000
trong lò cần thiết kế một bộ phận tấn/năm/ KS. Nguyễn Văn Dũng,
chia gió, có mục đích đồng đều KS. Hoàng Thị Thu; KS. Ngô Huy
lưu lượng gió trong không gian làm Hải; KS. Nguyễn Thành Trung; KS.
việc của lò. Phạm Thị Thoan; KS. Nguyễn Mạnh
Trường; KS. Trần Sách Thuật; KS.
Số hồ sơ lưu: 15908 Đinh Ngọc Quý - Hải Phòng - Công
ty cổ phần Sơn Hải Phòng, 2019 -
20503. Kỹ thuật và công nghệ sản 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc
xuất kim loại và hợp kim màu gia)
73205. 07-2020. Nghiên cứu cơ Hiệu chỉnh quy trình công nghệ
sở khoa học và thực tiễn xây dựng sản xuất nhựa alkyd phù hợp với hệ
các yêu cầu kỹ thuật đối với tinh sơn alkyd dung môi nước và sản
quặng diatomit, tinh quặng barit, xuất thử nhựa alkyd. Hoàn thiện quy
tinh quặng graphit/ ThS. Trần Thị trình công nghệ sản xuất alkyd nhũ
Hiến, ThS. Trần Ngọc Anh; ThS. tương hóa (EI). Chế tạo sơn phủ và
Phạm Đức Phong; ThS. Nguyễn Bảo
13
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
sơn chống rỉ alkyd dung môi - nước 20509. Vật liệu kim loại
các màu tại phòng thí nghiệm. Quy 74919. 07-2020. Nghiên cứu
trình sản xuất sơn phủ và sơn chống chế tạo vật liệu hấp phụ hiệu năng
rỉ hệ alkyd dung môi - nước trên dây cao silica mao quản trung bình
chuyền sản xuất. Hoàn thiện công SBA-15 từ thủy tinh lỏng Việt
nghệ sản xuất paste màu cho sơn phủ Nam để xử lý nước thải nhiễm
và sơn alkyd dung môi - nước trên phóng xạ/ ThS. Nguyễn Văn Chính,
dây chuyền sản xuất công suất TS. Nguyễn Bá Tiến; CN. Lê Xuân
15.000 tấn/năm. Xây dựng tiêu Hữu; CN. Vương Hữu Anh; CN.
chuẩn cơ sở cho sản phẩm , công bố Đoàn Thị Thu Hiền; CN. Lưu Cao
và đăng ký chất lượng; đăng ký sở Nguyên; KS. Dương Đình Thơ; ThS.
hữu trí tuệ. Nguyễn Hoàng Lân; PGS.TS.
Số hồ sơ lưu: 16243 Nguyễn Đình Tuyến; TS. Hoàng
Mai Hà - Hà Nội - Viện công nghệ
73870. 07-2020. Hoàn thiện xạ hiếm, 2019 - 01/2017 - 12/2018.
công nghệ sử dụng bùn thải nhà (Đề tài cấp Bộ)
máy nhôm tấm làm nguyên liệu
sản xuất xi măng alumin CA50/ Tổng hợp vật liệu SBA-15 từ
TS.Lưu Thị Hồng, ThS. Tạ Văn nguồn thủy tinh lỏng của Việt Nam
Luân; PGS.TS. Lương Đức Long; và axit sulfuric trong điều kiện nhiệt
ThS. Trịnh Thị Châm; ThS. Nguyễn độ thấp (800C). Khảo sát quá trình
Thị Tâm; ThS. Nguyễn Văn Hoan; biến tính vật liệu nền SBA-15 với
ThS. Hà Văn Lân; ThS. Nguyễn Văn một số oxit kim loại khác (Fe3O4 và
Minh; KS. Phạm Bằng Hải - Hà Nội TiO2) để tăng hiệu quả tách pha,
- Viện Vật Liệu Xây Dựng, 2019 - dung lượng hấp phụ các nhân phóng
02/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) xạ của vật liệu. Xây dựng các quy
trình tổng hợp, biến tính vật liệu
Hoàn thiện công nghệ sản xuất SBA-15 và quy trình ứng dụng vật
xi măng alumin CA50 từ bùn thải liệu SBA-15 để xử lý nước thải từ
nhà máy nhôm tấm. Cải tạo, hoàn quá trình chế biến quặng urani (chứa
thiện dây chuyền thiết bị sản xuất các nhân phóng xạ U, Th và Ra) ở
đáp ứng yêu cầu sản xuất xi măng qui mô phòng thí nghiệm.
alumin CA50 từ bùn thải nhà máy
nhôm tấm. Sản xuất thử nghiệm 100 Số hồ sơ lưu: 16648
tấn sản phẩm xi măng alumin CA50
20510. Gốm
sử dụng bùn thải của nhà máy nhôm
tấm. - Thử nghiệm sử dụng xi măng 72537. 07-2020. Nghiên cứu
alumin CA50 vào thực tế, đánh giá ứng dụng silica siêu mịn từ tro
sơ bộ hiệu quả kinh tế, môi trường trấu để giảm nhiệt độ nung trong
và đề xuất phương án sản xuất kinh sản xuất sứ dân dụng cao cấp/ KS.
doanh. Nguyễn Thị Tỵ, KS. Nguyễn Thu
Dịu; KS.Cao Thọ Tùng - Hà Nội -
Số hồ sơ lưu: 16190 Viện nghiên cứu sành sứ thủy tinh
công nghiệp, 2019 - 01/2018 -
12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
14
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
Sử dụng được một lượng nhất đối với một số loại cao lanh thương
định silica siêu mịn từ tro trấu mại dùng để sản xuất gốm sứ dân
trong phối liệu xương sứ dân dụng dụng. Xây dựng các yêu cầu kỹ thuật
cao cấp. Giảm nhiệt độ nung sản và biện pháp quản lý đối với cao
phẩm. Lựa chọn nguyên liệu, kiểm lanh để sản xuất gốm sứ dân dụng.
tra, đánh giá tính chất của nguyên Đề xuất tiêu chuẩn quốc gia về cao
liệu silica siêu mịn từ tro lanh để sản xuất gốm sứ dân dụng.
trấu. Nghiên cứu đơn phối liệu
Số hồ sơ lưu: 16202
sử dụng silica siêu mịn từ tro
trấu. Nghiên cứu ảnh hưởng của silia 73198. 07-2020. Nghiên cứu cơ
siêu mịn từ tro trấu đến các tính chất sở khoa học và thực tiễn xây dựng
của sản phẩm sứ. Sản xuất phương pháp phân tích thành
thử nghiệm, chế thử tại cơ sở sản phần hóa học đối với cao lanh để
xuất. Đánh giá các tính chất của sản xuất gốm sứ dân dụng/ KS.
nguyên liệu silica siêu mịn Nguyễn Thị Luyên, KS. Phan Thị
từ tro trấu. Lựa chọn được hàm Thúy Nga; CN. Đoàn Thị Kim Dung
lượng silica siêu mịn từ tro trấu - Hà Nội - Viện nghiên cứu sành sứ
thích hợp dùng trong phối liệu là thủy tinh công nghiệp, 2019 -
2%, đảm bảo được các thông 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc
số công nghệ như độ ẩm tạo hình, gia)
độ co của sản phẩm sứ dân dụng cao Nghiên cứu tổng quan về
cấp. Với bài phối liệu dùng 2% silica phương pháp phân tích thành phần
siêu mịn từ tro trấu thì có thể giảm hóa học của cao lanh dùng để sản
nhiệt độ nung 10oC mà vẫn đảm bảo xuất vật liệu xây dựng và các sản
được độ kết khối và các tính chất phẩm gốm sứ khác. Khảo sát lấy
kỹ thuật của sản phẩm. mẫu và phân tích thành phần hóa
Số hồ sơ lưu: 15850 cùng với máy móc thiết bị phù hợp.
Trên cơ sở tổng hợp dữ liệu, viết dự
72895. 07-2020. Nghiên cứu cơ
thảo tiêu chuẩn Việt Nam về phương
sở khoa học và thực tiễn xây dựng
pháp phân tích thành phần hóa học
các yêu cầu kỹ thuật và biện pháp
cho nguyên liệu cao lanh để sản xuất
quản lý đối với cao lanh để sản
gốm sứ dân dụng. Xin ý kiến cho dự
xuất gốm sứ dân dụng/ KS. Phan
thảo tiêu chuẩn Việt Nam về phương
Thị Thúy Nga, KS. Nguyễn Thu
pháp phân tích thành phần hóa học
Dịu; KS. Cao Thọ Tùng - Hà Nội -
cho nguyên liệu cao lanh để sản xuất
Viện nghiên cứu sành sứ thủy tinh
gốm sứ dân dụng.
công nghiệp, 2019 - 01/2018 -
12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 16209
Tổng quan về các yêu cầu kỹ 74829. 07-2020. Nghiên cứu
thuật và biện pháp quản lý đối với chế tạo đồ gia dụng bền nhiệt hệ
cao lanh dùng để sản xuất gốm sứ sứ cordierite dùng làm sản phẩm
dân dụng. Khảo sát, đánh giá các chỉ đun nấu/ KS. Nguyễn Thị Luyên,
tiêu kỹ thuật và biện pháp quản lý KS. Nguyễn Thị Tỵ; KS. Nguyễn
15
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
Thu Dịu - Hà Nội - Viện nghiên cứu để xử lý nước suối vùng Tây Bắc.
sành sứ thủy tinh công nghiệp, 2019 Lựa chọn màng lọc phù hợp với xử
- 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ) lý nước sông, suối cấp cho sinh hoạt
vùng Tây Bắc. Ứng dụng công nghệ
Khảo sát nguyên liệu và phân
màng lọc MF/UF có kết hợp với vật
tích thành phần hóa nguyên
liệu lọc đa năng Zeolit - Diatomit
liệu. Thử nghiệm, xác dịnh đơn phối
trong xử lý nước suối vùng Tây Bắc.
liệu và thông số tổng hợp vật liệu
trong phòng thí nghiệm. Chế tạo sứ Số hồ sơ lưu: 16252
cordierite sử dụng cordierite tổng
73767. 07-2020. Nghiên cứu
hợp và xây dựng quy trình sản xuất
chế tạo màng mỏng epitaxy
các loại sản phẩm gốm sứ đun nấu
Germani trên Silic có ứng xuất
bền nhiệt cao. Chế thử sản phẩm và
căng và pha tạp điện tử với mật độ
đánh giá chất luợng, sản phẩm chế
cao nhằm ứng dụng trong lĩnh vực
thử từ sứ cordierite/
quang điện tử tích hợp/ TS. Lương
Số hồ sơ lưu: 14673 Thị Kim Phượng, TS. Lê Thị Giang;
TS. Đậu Minh Tuấn; PGS.TS.
20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, Nguyễn Mạnh An; PGS.TS. Lê Viết
vật liệu phủ Báu; ThS. Phạm Sơn Tùng; ThS.
73663. 07-2020. Nghiên cứu Nguyễn Hoàng Hà - Thanh Hóa -
ứng dụng công nghệ màng lọc kết Trường Đại học Hồng Đức, 2019 -
hợp với vật liệu lọc đa năng để xử 05/2016 - 05/2019. (Đề tài cấp Quốc
lý nước suối vùng biên giới Tây gia)
Bắc để cấp nước cho sinh hoạt/
Chế tạo màng mỏng germani
ThS. Đặng Xuân Thường, PGS.TS.
trên silic có áp suất căng (tensile
Trần Đức Hạ; PGS.TS. Đỗ Thị Lan;
strain) và pha tạp loại n với mật độ
TS. Nguyễn Phú Duyên; TS. Trần
cao để có thể nghiên cứu tính chất
Công Việt; ThS. Lưu Thị Anh Thơ;
quang và điện của germani. Chế tạo
ThS. Lương Thị Hoa; ThS. Ngô Thị
điốt LED để đánh giá hiệu ứng phát
Minh Hiền; ThS. Đào Quang Linh;
quang ở nhiệt độ phòng của
KS. Dương Văn Đang - Hà Nội -
germani sau khi đã tối ưu hóa quá
Viện Kỹ thuật và Công nghệ môi
trình nghiên cứu vật liệu
trường, 2019 - 12/2016 - 12/2018.
(Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 16273
Tổng quan mức độ ô nhiễm và 20512. Vật liệu composite (bao
tải lượng các chất gây ô nhiễm có gồm cả plastic gia cường, gốm kim
trong nước suối vùng biên giới Tây loại (cermet), các vật liệu sợi tổng
Bắc và tại tỉnh Hà Giang. Dự báo hợp và tự nhiên phối hợp;...)
nhu cầu cấp nước sinh hoạt phục vụ
73143. 07-2020. Nghiên cứu
công tác dân sinh và bảo vệ tổ quốc
sản xuất sản phẩm giả da PVC có
tại trung đoàn 877 và trường Quân
khả năng đạt mài mòn cao/ KS.
sự thuộc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà
Nguyễn Văn Thường, KS. Trần Hữu
Giang. Lựa chọn vật liệu lọc đa năng
Tài; KS. Phạm Văn Tiến; Nguyễn
16
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
Ngọc Anh; KS. Trần Anh Tuấn; giải quyết lớp bài toán vật liệu dạng
Phan Văn Lên; Nguyễn Đức Duy; nền- cốt liệu kép. Nghiên cứu các
Lê Ngọc Hòa; TS. Phạm Quang mô hình liên kết không lý tưởng giữa
Thuần - Hồ Chí Minh - Công ty Cổ các pha thành phần. Xem xét ảnh
Phần Nhựa Rạng Đông, 2019 - hưởng của kích thước các pha đến
01/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) tính chất vĩ mô vật liệu; Về hướng
nghiên cứu các vật liệu có biến dạng
Xác định nguyên liệu đầu vào,
dẻo phức tạp: Xác định các phân
đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu
vùng (trong đó nghiệm của bài toán
vào và xây dựng tiêu chuẩn cho
dẻo là “analytic solutions”). Xây
nguyên liệu đầu vào. Xây dựng tiêu
dựng các họ đường đặc tính và phân
chuẩn cơ sở chất lượng cho sản
bố vận tốc biến dạng trong mặt
phẩm, xây dựng tiêu chuẩn cơ sơ
phẳng của bài toán.
cho quy trình thử nghiệm sản phẩm
phù hợp với điều kiện của công Số hồ sơ lưu: 15739
ty. Nghiên cứu công nghệ sản xuất,
73857. 07-2020. Nghiên cứu,
đánh giá chất lượng sản phẩm và
xây dựng hệ đo dựa trên công
điều chỉnh quy trình công nghệ sản
nghệ giao thoa ánh sáng xung lược
xuất thử nghiệm. Đánh giá hiệu quả
để đo biên dạng và độ dày vật liệu
kinh tế và khả năng đáp ứng nhu cầu
thủy tinh/ TS. Bành Quốc Tuấn,
của thị trường.
ThS. Nguyễn Quốc Đạt; TS. Phạm
Số hồ sơ lưu: 16120 Đức Quang; ThS. Trần Vũ Tuấn
Phan - Hà Nội - Trung tâm Ươm tạo
73402. 07-2020. Ứng xử cơ học
Công nghệ và Doanh nghiệp Khoa
của vật liệu có cấu trúc vi mô và
học Công nghệ, 2019 - 01/2017 -
biến dạng dẻo phức tạp/ TS.
06/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Nguyễn Trung Kiên, TS. Trần Anh
Tuấn; TS. Nguyễn Minh Tuấn; Ths. Xây dựng sơ đồ hệ thống đo
Nguyễn Văn Luật; KS. Nguyễn giao thoa ánh sáng xung lược và xây
Mạnh Thành - Hà Nội - Trường Đại dựng mô hình laser xung lược trong
học Giao thông vận tải, 2019 - việc mở rộng khoảng cách đo. Mô
05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc hình giao thoa ánh sáng và phương
gia) thức nội suy kích thước mẫu đo từ
các tín hiệu giao thoa. Xây dựng
Phát triển một số phương pháp
giao diện người sử dụng để điều
xác định tính chất vĩ mô của vật liệu
khiển CCD camera, đồng thời hiển
composite có cấu trúc vi mô phức
thị các vạch giao thoa trên màn hình.
tạp. Phát triển một phương pháp tính
Thiết kế và chế tạo hệ đo dựa trên
toán hệ số cường độ tốc độ biến
công nghệ giao thoa ánh sáng xung
dạng (D) cho trường hợp nén kim
lược để đo biên dạng và độ dày vật
loại giữa các mặt khuôn thô và gấp
liệu. Xây dựng thí nghiệm để xác
khúc (bài toán phẳng). Về hướng
nhận tính khả thi và xác nhận kết
nghiên cứu các vật liệu có cấu trúc
quả đo phù hợp với các mục tiêu của
vi mô phức tạp: Nghiên cứu phương
đề tài.
pháp “cốt liệu tương đương” nhằm
17
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
Số hồ sơ lưu: 16168 phòng thí nghiệm. Hoàn thiện quy
trình công nghệ trên dây chuyền sản
74902. 07-2020. Nghiên cứu
xuất pilot công suất 3 tấn/ngày. Sản
ứng dụng công nghệ hàn nổ để chế
xuất thử nghiệm 06 tấn giấy in khối
tạo tấm vật liệu composite dạng
lượng riêng thấp đạt yêu cầu chất
lớp hợp kim nhôm-thép kích
lượng. Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh
thước lớn phục vụ cho công
tế, kỹ thuật của quy trình công nghệ
nghiệp đóng tàu/ TS. Nguyễn Ngọc
được xác lập.
Hưng, ThS. Nguyễn Việt Anh; ThS.
Vũ Quốc Toản; TS. Mai Quốc Số hồ sơ lưu: 14626
Trưởng; TS. Nguyễn Xuân Phương;
74702. 07-2020. Nghiên cứu cơ
ThS. Lê Ngọc Thân; TS. Đinh
sở khoa học và thực tiễn hoàn
Trường Sơn; KS. Nguyễn Thành
thiện phương pháp xác định độ
Long; ThS. Lã Đức Tuấn; ThS. Trần
thấu khí của các phụ liệu dùng
Hồng Minh; ThS. Nguyễn Hoàng
làm giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy
Tùng; TS. Lê Hải Ninh; TS. Nguyễn
cuốn đầu lọc và giấy ghép đầu lọc/
Huynh; ThS. Vũ Lê Hoàng - Hà Nội
CN. Trương Mạc Long, - Hà Nội -
- Viện công nghệ, 2019 - 10/2016 -
Công ty TNHH một thành viên Viện
04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)
Thuốc lá, 2019 - 01/2018 - 06/2019.
Ứng dụng công nghệ hàn nổ chế (Đề tài cấp Bộ)
tạo tấm vật liệu composite dạng lớp
Đánh giá hiện trạng áp dụng
hợp kim nhôm-thép kích thước lớn
phương pháp xác định độ thấu khí
đạt yêu cầu kỹ thuật dùng trong công
của các phụ liệu dùng làm giấy cuốn
nghiệp đóng tàu. Đề xuất các giải
đầu lọc và giấy ghép đầu lọc gồm cả
pháp công nghệ sử dụng hợp lý vật
vật liệu có vùng thấu khí định hướng
liệu composite dạng lớp hợp kim
theo TCVN 6946:2001. Tổng quan
nhôm-thép để hàn các dạng kết cấu
về phương pháp xác định độ thấu khí
thép với kết cấu nhôm.
của các phụ liệu dùng làm giấy cuốn
Số hồ sơ lưu: 16645 đầu lọc điếu thuốc lá, giấy cuốn đầu
lọc và giấy ghép đầu lọc gồm cả vật
20513. Gỗ, giấy, bột giấy liệu có vùng thấu khí định hướng.
30521. 07-2020. Nghiên cứu Hoàn thiện phương pháp xác định độ
công nghệ sản xuất giấy in khối thấu khí của các phụ liệu dùng làm
lượng riêng thấp/ KS. Ngô Văn giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy ghép
Hữu, KS. Nguyễn Thị Hằng; TS. đầu lọc gồm cả vật liệu có vùng thấu
Cao Văn Sơn; ThS. Hy Tuấn Anh; khí định hướng.
KS. Đoàn Thị Lệ Huyền; KS. Đào Sĩ
Số hồ sơ lưu: 16563
Hinh - Hà Nội - Viện công nghiệp
giấy và xenluylô, 2018 - 01/2017 - 20514. Vải, gồm cả sợi, màu và
12/2017. (Đề tài cấp Bộ) thuốc nhuộm tổng hợp
Nghiên cứu xác lập quy trình 73144. 07-2020. Nghiên cứu
công nghệ phù hợp cho sản xuất giấy sản xuất vải dệt terryloop phục vụ
in khối lượng riêng thấp ở quy mô cho công nghiệp sản xuất sản
18
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
phẩm giả da PVC (simili)/ KS. Xây dựng quy trình công nghệ xử lý
Trần Hữu Tài, ThS. Nguyễn Thị Lệ hoàn tất vải pha len có độ đàn hồi
Giang; KS. Nguyễn Văn Thường; ngang cao trong phòng thí
KS. Phạm Văn Tiến; KS. Võ Văn nghiệm. Sản xuất thử nghiệm vải len
Phương; Hồ Kim Nhựt; Lê Ngọc có độ đàn hồi ngang cao từ sợi len
Hòa; TS. Phạm Quang Thuần; CN. pha và hiệu chỉnh thông số công
Phạm Thị Phương - Hồ Chí Minh - nghệ quá trình sản xuất vải. Phân
Công ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông, tích, đánh giá các chỉ tiêu chất lượng
2019 - 01/2017 - 06/2018. (Đề tài vải hoàn tất như độ đàn hồi ngang,
cấp Bộ) độ bền màu, độ bền, độ vón gút, độ
ổn định kích thước.
Xác định loại sợi, thông số sợi
dệt và xây dựng tiêu chuẩn nguyên Số hồ sơ lưu: 16223
vật liệu sợi đầu vào. Hoàn thiện quy
73586. 07-2020. Nghiên cứu và
trình công nghệ dệt vải
xây dựng quy trình công nghệ sản
terryloop. Sản xuất thử nghiệm sản
xuất vải từ sợi polyester chứa phụ
phẩm giả da sử dụng vải dệt
gia kháng tia UV pha viscose để
terryloop trên công nghệ máy cán và
may quần áo bảo hộ lao động cho
máy tráng. Đánh giá chất lượng, xây
người làm việc ngoài trời/ KS.
dựng quy trình kiểm soát chất lượng
Nguyễn Thanh Hương, ThS. Trần
vải cho sản xuất giả da trên máy cán.
Duy Lạc; ThS. Trần Đức Trung; KS.
và trên máy tráng. Đánh giá hiệu quả
Nguyễn Văn Huỳnh - Hà Nội - Công
kinh tế và xây dựng phương án phát
ty Cổ phần - Viện Nghiên cứu Dệt
triển thị trường cho sản phẩm giả da.
May, 2019 - 01/2018 - 06/2019. (Đề
Số hồ sơ lưu: 16123 tài cấp Bộ)
73562. 07-2020. Nghiên cứu Thiết kế kiểu dệt và xây dựng
sản xuất vải dệt thoi có độ đàn hồi quy trình công nghệ dệt vải dệt kim
ngang cao từ sợi len pha polyeste/ từ sợi polyester chứa chất phụ gia
KS. Nguyễn Văn Huỳnh, KS. kháng tia UV pha viscose. Xây dựng
Nguyễn Thanh Hương; ThS. Nguyễn quy trình công nghệ nhuộm và hoàn
Đức Hóa; ThS. Phạm Khánh Toàn; tất vải dệt kim từ sợi polyester chứa
ThS. Nguyễn Hữu Đông - Hà Nội - chất phụ gia kháng tia UV pha
Công ty Cổ phần - Viện Nghiên cứu viscose. Thực nghiệm sản xuất vải
Dệt May, 2019 - 01/2018 - 06/2019. dệt kim từ sợi polyester chứa chất
(Đề tài cấp Bộ) phụ gia kháng tia UV pha viscose.
Đánh giá các tính năng của vải thành
Tổng quan về vải dệt thoi có độ
phẩm sau hoàn tất (các chỉ tiêu độ
đàn hồi ngang cao từ sợi len pha
bền màu, chỉ số UPF, khả năng
polyeste. Đánh giá chỉ tiêu hóa lý, cơ
ngấm ướt...) của sản phẩm vải thành
lý của nguyên liệu sợi pha len có độ
phẩm sau hoàn tất.
đàn hồi ngang cao để lựa chọn nhà
cung cấp sợi. Thiết kế kiểu dệt và Số hồ sơ lưu: 16219
xây dựng quy trình công nghệ dệt
vải pha len có độ đàn hồi ngang cao.
19
nguon tai.lieu . vn