Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7 2019 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4 cứu Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 6 mục Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 56 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ iii
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................ 6 10101. Toán học cơ bản .................................................................................................... 10 10102. Toán học ứng dụng ................................................................................................ 11 10103. Thống kê ................................................................................................................ 12 10201. Khoa học máy tính................................................................................................. 13 10202. Khoa học thông tin ................................................................................................ 15 10203. Sinh tin học ............................................................................................................ 16 103. Vật lý ......................................................................................................................... 17 10302. Vật lý các chất cô đặc ............................................................................................ 17 10303. Vật lý hạt và trường ............................................................................................... 18 10306. Quang học .............................................................................................................. 18 10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện phân) .................... 19 10501. Địa chất học ........................................................................................................... 19 10502. Khoáng vật học ...................................................................................................... 20 10504. Địa vật lý ............................................................................................................... 20 10506. Địa lý tự nhiên ....................................................................................................... 21 10508. Trắc địa học và bản đồ học .................................................................................... 21 10509. Các khoa học môi trường ...................................................................................... 23 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ............................................................ 25 10511. Khí hậu học ............................................................................................................ 26 10512. Hải dương học ....................................................................................................... 29 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................................... 29 106. Sinh học ..................................................................................................................... 33 10603. Vi sinh vật học ....................................................................................................... 33 10608. Lý sinh ................................................................................................................... 34 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 10609. Di truyền học ......................................................................................................... 35 10611. Thực vật học .......................................................................................................... 35 10612. Động vật học .......................................................................................................... 36 10615. Đa dạng sinh học ................................................................................................... 36 10616. Công nghệ sinh học ............................................................................................... 37 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ ................................................................................... 37 20102. Kỹ thuật xây dựng ................................................................................................. 41 20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị ...................................................................................... 43 20104. Kỹ thuật giao thông vận tải ................................................................................... 43 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi .................................................................................................... 45 20106. Kỹ thuật địa chất công trình .................................................................................. 46 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin .................................................... 46 20201. Kỹ thuật điện và điện tử ........................................................................................ 47 20202. Người máy và điều khiển tự động ......................................................................... 50 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ............................................................................... 50 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ Ganodermataceae Việt Nam/ PGS.TS. Nguyễn Tiến Đạt - Trung tâm THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN nghiên cứu và Chuyển giao Công nghệ, THEO THÔNG TIN THƯ MỤC (Đề tài cấp Quốc gia) -amylase của các hoạt chất phân lập 1. Khoa học tự nhiên được bao gồm động học ức chế tác 104.99.2016.29. Tổng hợp và biến dụng hiệp đồng với acarbose khả năng tính tantan nitrua nhằm ứng dụng hạ đường huyết trên động vật thực làm chất xúc tác quang cho phản ứng nghiệm.-glucosidase và -amylase. khử CO2 trong vùng ánh sáng khả Trên cơ sở đề tài ―Nghiên cứu phân lập kiến tạo nhiên liệu tái sinh/ PGS.TS. các hợp chất có tác dụng ức chế hoạt Nguyễn Thị Diệu Cẩm - Trường Đại tính alpha-glucosidase và alpha- học Quy Nhơn, (Đề tài cấp Quốc gia) amylase từ nguồn dược liệu Việt Nam‖ mã số 104.01-2011.54 do Quỹ Phát Tổng hợp và biến tính nitrua tantan triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia nhằm ứng dụng làm chất xúc tác quang tài trợ thực hiện từ 6/2012-06/2015 đề cho phản ứng khử CO2 trong vùng ánh tài này tiếp tục tìm kiếm phân lập các sáng khả kiến tạo nhiên liệu tái sinh. hoạt chất mới từ một số loài nấm Số hồ sơ lưu: 2019-52-0140/KQNC Ganoderma thể hiện hoạt tính mạnh theo kết quả sàng lọc ban đầu. Ngoài ra 106-NN.02-2015.13. Nghiên cứu tổng đề tài tập trung đánh giá sâu hơn về tác hợp keo dán sinh học có khả năng kháng khuẩn từ tinh bột và chitosan dụng ức chế -glucosidase và - trong hệ nước/ TS. Lê Hoàng Sinh - amylase. Một số loại thuốc hiện nay Trường Đại học Duy Tân, (Đề tài cấp được sử dụng điều trị tiểu đường theo Quốc gia) cách này gồm có acarbose miglitol và voglibose. Mã số hồ sơ Ngày nhận báo Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu cáo (Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi) phát triển loại keo dán sinh học mới từ Việt Nam có nguồn dược liệu phong các nguồn nguyên liệu thiên nhiên là phú và nền y học cổ truyền lâu đời tinh bột và chitosan có độ kết dính cao, trong số đó có nhiều bài thuốc có tác tương thích sinh học tốt, và có khả năng dụng hạ đường huyết chữa tiểu đường kháng khuẩn. Những mục tiêu cụ thể hiệu quả. Tác dụng của những dược của đề tài như sau: -Phát triển các liệu này có thể do khả năng ức chế sự phương pháp chiết xuất tinh bột và hoạt động của enzyme -glucosidase và chitin có chất lượng cao từ ngũ cốc và Tiểu đường là một căn bệnh khá phổ vỏ giáp xác thải trong quá trình chế biến hiện nay và có tốc độ gia tăng rất biến hải sản. -Thiết lập các phương nhanh. Bệnh này nếu không được điều pháp điều chế tinh bột oxi hóa và trị tốt sẽ dẫn đến nhiều biến chứng chitosan oligomer tan trong nước. - nguy hiểm làm giảm chất lượng cuộc Điều chế thành công keo dán sinh học sống và đe dọa tính mạng người bệnh có thể tiêm được trong môi trường như các tổn thương thần kinh tim mạch nước. thị giác nguy cơ nhiễm trùng…Một Số hồ sơ lưu: 2019-52-0134/KQNC trong những phương pháp điều trị tiểu đường là làm giảm lượng đường huyết 104.01-2015.29. Đánh giá tác dụng ức bằng cách ức chế các enzyme đóng vai chế hoạt tính α-glucosidase và α- trò thủy phân carbohydrate như amylase của một số hoạt chất và nấm Số hồ sơ lưu: 2019-48-0150/KQNC 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 103.02-2016.20. Tổng hợp các Sư Phạm-Đại Học Huế, (Đề tài cấp hyđrôxít/ôxít có cấu trúc nano của Quốc gia) đồng, nikel và sắt trực tiếp trên bề Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các mặt kim loại và khảo sát các đặc tính vấn đề liên quan đến mặt f-cực tiểu nhạy khí của chúng/ TS. Vũ Xuân trong đa tạp Riemann với mật độ và Hiền - Trường Đại học Bách Khoa Hà mặt f-cực đại kiểu không gian trong các Nội, (Đề tài cấp Quốc gia) đa tạp Lorentz với mật độ. Hướng Tổng hợp được một số cấu trúc nano nghiên cứu có thể xem là mở rộng các của vật liệu đồng, nikel và sắt dạng kết quả cổ điển trong lý thuyết mặt cực hyđrôxít hoặc ôxít trên bề mặt các lá tiểu cho các mặt f-cực tiểu trong các đa hoặc màng kim loại tương ứng bằng kỹ tạp Riemann và các mặt f-cực đại kiểu thuật tiền xử lý bề mặt và ôxi hóa nhiệt. không gian trong các đa tạp Lorentz Hiểu và xây dựng được cơ chế hình (với mật độ). thành các vật liệu nano sau khi chế tạo Số hồ sơ lưu: 2019-52-0151/KQNC thành các mô hình ba chiều. Cuối cùng, khảo sát và so sánh được sự khác biệt ĐTĐL.XH.10/15. Nghiên cứu đánh giữa đặc tính nhạy khí của các vật liệu giá diễn thế phục hồi hệ sinh thái nano sau chế tạo với các vật liệu nano rừng và đề xuất giải pháp bảo tồn tại tương tự được chế tạo bằng phương Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai/ TS. pháp khác. Trần Lâm Đồng - Viện Nghiên cứu Lâm sinh, (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 2019-52-0148/KQNC Lựa chọn được các hệ sinh thái rừng đã 103.02-2015.05. Chế tạo cảm biến phục hồi để chuyển sang hệ thống rừng nhạy khí trên cơ sở sử dụng cấu trúc đặc dụng cho Khu dự trữ sinh quyển nano 1 chiều (ống nano cácbon và Đồng Nai. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể - dây nano silic)/ PGS.TS. Nguyễn Hữu Đánh giá, lựa chọn và sắp xếp được các Lâm - Trường Đại học Bách Khoa Hà loại diễn thế phục hồi hệ sinh thái rừng Nội, (Đề tài cấp Quốc gia) thành các nhóm đặc trưng. - Đề xuất Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu chế được các giải pháp bảo tồn và khả năng tạo ống nano cácbon và dây nano silic chuyển các hệ sinh thái rừng phục hồi tích hợp trên điện cực kim loại sử dụng sang các hình thức bảo tồn khác nhau làm cảm biến nhạy khí. Khả năng tăng khi cần thiết. độ nhạy khí và tính chất chọn lọc khí Số hồ sơ lưu: 2019-02-0157/KQNC cũng là mục tiêu nghiên cứu của đề tài khi sử dụng các hạt xúc tác nano kim ĐTĐLXH.19/15. Nghiên cứu xây loại và nano ôxit kim loại bán dẫn phủ dựng mô hình bảo tàng thiên nhiên - lên các cấu trúc nano một chiều. Việc văn hoá mở tại khu dự trữ sinh đo nhạy khí của cảm biến ở nhiệt độ quyển Tây Nghệ An/ TS. Nguyễn phòng trên cơ sở các cấu trúc nêu trên Thiên Tạo - Bảo tàng Thiên nhiên Việt cũng là một mục tiêu cần đạt được Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) trong đề tài. Xây dựng được mô hình bào tàng thiên Số hồ sơ lưu: 2019-52-0149/KQNC nhiên – văn hoá mở đáp ứng mục đích bảo tồn, du lịch, nghiên cứu, giáo dục 101.04-2014.26. Một số kết quả về và có tác động lan toả lên hệ thống các mặt f-cực tiểu và f-cực đại kiểu khu dự trữ sinh quyển của cả nước. không gian trên các đa tạp với mật Mục tiêu cụ thể Ø Xây dựng mô hình độ/ PGS.TS. Đoàn Thế Hiếu - Đại Học 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 bảo tàng thiên nhiên – văn hoá được Nhằm tạo điều kiện gia tăng tốc độ quy hoạch không gian, bố cục xây dựng chạy tàu, đề tài này vẫn tiếp tục nghiên đảm bảo tính hiện đại và truyền thống. cứu tìm giải pháp cải tiến hệ thống Ø Thu thập đại diện một số mẫu vật, giảm xóc và xây dựng OMCMS, trong hiện vật và tài liệu tiêu biểu về tự nhiên đó các vấn đề được nêu trong mục 2.1E và văn hoá trong khu vực, đáp ứng yêu chính là mục tiêu nghiên cứu của đề tài. cầu của bảo tàng. Ø Xây dựng giải pháp Các cấu trúc thông minh như mạng bảo tồn, lưu giữ và trưng bày, thông tin, neuron nhân tạo, logic mờ và ANFIS giáo dục truyền thông hướng dẫn vẫn tiếp tục được nghiên cứu phát triển nghiên cứu, tham quan du lịch và giáo và ứng dụng. dục trải nghiệm. Số hồ sơ lưu: 2019-68-0171/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-48-0168/KQNC 106-YS.06-2014.14. Nghiên cứu tìm 107.01-2015.18. Nghiên cứu các vi cơ hiểu vai trò của protein UCH-L1 đối cấu ứng dụng trong các linh kiện với bệnh ở người bằng mô hình ruồi MEMS/ PGS.TS. Phạm Hồng Phúc - giấm Drosophila melanogaster Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, chuyển gene/ PGS.TS. Đặng Thị (Đề tài cấp Quốc gia) Phương Thảo - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh, (Đề tài Nghiên cứu, mô hình hóa và tối ưu kích cấp Quốc gia) thước các vi cấu trúc đàn hồi (lò xo, dầm, khớp mềm, đòn bẩy…) dùng Đề tài này tập trung vào nghiên cứu vai trong các vi cơ cấu truyền động như cơ trò chức năng của UCH-L1 trong các cấu cóc, bánh răng, cam, van, khuyếch bệnh ở người bằng mô hình ruồi giấm đại chuyển vị trên cơ sở sử dụng lý Drosophila melanogaster chuyển gene thuyết toán học, vật lý và cơ học. - Trên Với mục tiêu trên, đề tài được triển cơ sở tham khảo các mẫu vi cơ cấu đã khai với các mục tiêu chi tiết như sau: - được công bố của nhóm và các tác giả Nghiên cứu ảnh hưởng của protein nước ngoài, đề xuất một vài mẫu vi cơ dUCH đối với quá trình chết tự nhiên cấu mới với những ưu điểm như: cấu (apoptosis) trong cơ thể sống và mô tạo đơn giản, tăng độ bền, tăng chuyển hình bệnh ung thư Mã số hồ sơ Ngày vị, giảm điện áp dẫn… và ứng dụng nhận báo cáo (Do Cơ quan điều hành cho thiết kế một vài mẫu linh kiện Quỹ ghi) 3 - Nghiên cứu ảnh hưởng của MEMS cụ thể như vi mô tơ, vi vận protein dUCH trên mô não và mô hình chuyển hoặc vi bơm. - Chế tạo thử bệnh thoái hoá thần kinh - Nghiên cứu nghiệm và đo đạc các đặc tính của vi cơ ảnh hưởng của protein dUCH trên con cấu, linh kiện nhằm khẳng định các kết đường điều hoà tiết insulin quả thiết kế và mô phỏng ở trên. Số hồ sơ lưu: 2019-54-0177/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-52-0170/KQNC 101.04-2014.19. Dạng đại số của giả 107.01-2016.22. Thiết kế bộ điều thuyết về các lớp cầu/ GS.TSKH. khiển thông minh cho hệ thống giảm Nguyễn Hữu Việt Hưng - Trường Đại xóc và thiết lập hệ thống giám sát học Khoa học Tự nhiên, (Đề tài cấp trực tuyến tình trạng kỹ thuật của Quốc gia) tàu lửa cao tốc/ TS. Nguyễn Sỹ Dũng - Chúng tôi thiết lập dạng hình học và Trường Đại học Tôn Đức Thắng, (Đề dạng đại số của giả thuyết tổng quát về tài cấp Quốc gia) lớp cầu cho CW-không gian bất kỳ. Chúng tôi muốn tấn công các giả thuyết 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 đó. Trước tiên chúng tôi muốn thẩm hình lipid kép DPPC chuyển pha ở định giả thuyết tại các chiều đồng điều nhiệt độ 315 K, vì vậy thông thường thấp cho một số lớp không gian quan người ta nghiên cứu cấu trúc của trọng và đã được hiểu biết tốt, điển hình protein xuyên màng DPPC ở nhiệt độ là các không gian xạ ảnh thực. Chúng 323 K. Cơ chế vật lý ảnh hưởng đến tôi cũng muốn thăm dò và thẩm định quá trình tự kết tụ (self-assembly) của từng phần giả thuyết tổng quát về lớp các đột biến lên các trimer Aβ được cầu. Nói riêng, thẩm định một phần làm rõ thông qua một loạt các phân tích dạng đại số của giả thuyết tổng quát về cấu trúc cái mà được tiến hành trên các các lớp cầu dự đoán rằng xây dựng cấu hình cân bằng của hệ. Các phân Singer trên A-môdun không ổn đinh bất tích này gồm có: phân tích cấu trúc bậc kỳ, trong đó A là đại số Steenrod, luôn 6 hai (secondary structure), tiết diện tán nằm trong ảnh của đại số Steenrod tác xạ, bản đồ tương tác liên phân tử (bao động trên đại số đa thức có số biến gồm cả liên kết hydrogen và liên kết tương ứng. sidechain), độ lệch bình phương trung bình gốc (RMSD), diện tích bề mặt hòa Số hồ sơ lưu: 2019-53-0176/KQNC tan… Các cấu hình đại diện của hệ thu 103.01-2016.48. Nghiên cứu ảnh được nhờ kết hợp giữa phương pháp hưởng của đột biến vùng lõi kỵ nước năng lượng tự do bề mặt (free energy trên cấu trúc của các tiền sợi Aβ sử surface/landscape - FES/FEL) và phân dụng mô phỏng đông học phân tử cụm. Năng lượng tương tác và ái lực trao đổi mô hình/ TS. Ngô Sơn Tùng - liên kết tự do giữa các đơn sợi cấu Trường Đại học Tôn Đức Thắng, (Đề thành hệ cũng được điều tra kỹ lưỡng. tài cấp Quốc gia) Sự thay đổi phân bố điện tích bề mặt của các trimer cũng được quan sát… Các mô phỏng REMD với dung môi Hơn thế, các nghiên cứu liên quan đến hiện giúp chúng ta thu được các thông ảnh hưởng của trimer lên cấu trúc tin cấu trúc và động học của các hệ đột màng, ái lực liên kết với chất ức chế, … biến một cách chi tiết và ý nghĩa. Các cũng được xem xét. Những thông tin hệ đột biến được nghiên cứu bao gồm này sẽ giúp cho việc cải tiến quá trình F19W, A21G, E22Q, E22K, và D23N. điều trị AD. Ngoài ra, một số nghiên Thời gian mô phỏng cho mỗi hệ khoảng cứu hợp chất tiềm năng có khả năng 400 ns cho mỗi mô hình (replica) để đạt cản trở sự hình thành các oligomer của được trạng thái cân bằng và so sánh với Aβ cũng được thực hiện sử dụng mô kết quả của trimer Aβ loại hoang dã phỏng REMD. Đồng thời, nghiên cứu (wild-type) đã công bố gần đây bởi ảnh hưởng của các mô hình trường lực cùng nhóm tác giả. Tổng thể, tổng thời lên dự đoán ái lực liên kết của chất ức gian mô phỏng MD cho các hệ dài gần chế tới acetylcholinesterase, một 100 µs (cộng thêm ~17 µs mô phỏng hệ enzyme được biết đến có liên quan Etersalate+6Aβ16-22). Thường thì nhiều với bệnh AD, cũng được thực khoảng 150 ns mô phỏng đầu tiên của hiện. Kết quả nghiên cứu đặt nền móng mỗi mô hình sẽ được loại bỏ để tránh quan trọng để mở rộng các nghiên cứu ảnh hưởng của cấu hình ban đầu (initial sâu hơn về thiết kế thuốc cho AD. bias) lên các kết quả phân tích. Những thay đổi cấu trúc của các đột biến tiền Số hồ sơ lưu: 2019-68-0409/KQNC sợi Aβ trong dung dịch và xuyên màng 107.01-2016.20. Thiết kế và tối ưu sẽ được phân tích ở 300 và 323 K. Có hóa các cơ cấu mềm cho hệ tay gắp sự khác biệt ở nhiệt độ này là do mô chính xác/ TS. Đào Thanh Phong - 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, (Đề nguyên đất nông nghiệp do tai biến tài cấp Quốc gia) thiên nhiên và con người ở vùng nghiên cứu. - Xây dựng cơ sở khoa học đề xuất Mục tiêu của nghiên cứu này bao gồm: cơ cấu cây trồng có hiệu quả kinh tế 1. Thiết kế các cơ cấu mềm cho hệ tay cao và sinh kế bền vững, - Xây dựng gắp chính xác. Các cơ cấu mềm này có được giải pháp khoa học quản lý tổng chuyển động trực giao, có thể khuếch hợp và sử dụng hợp lý tài nguyên đất Mã số hồ sơ Ngày nhận báo cáo (Do nông nghiệp thích ứng với các tai biến Cơ quan điều hành Quỹ ghi) 3 đại hành thiên nhiên và phù hợp với các nhu cầu trình chuyển vị, giảm chuyển động theo nhân sinh khác. - Xây dựng được 03 và gia tăng tốc độ gắp; 2. Phân tích độ mô hình sử dụng đất nông nghiệp phù bền mỏi của hệ tay gắp để xác định giới hợp với điều kiện tự nhiên, trình độ hạn truyền động; 3. Phân tích ảnh canh tác của người dân và doanh hưởng của thông số hình học của cơ nghiệp vùng nghiên cứu. cấu mềm đến hiệu quả của hệ tay gắp; 4. Đánh giá đặc tính của hệ gắp dùng Số hồ sơ lưu: 2019-53-0160/KQNC phần mềm mô phỏng tính toán; 5. Tiến 106-YS.99-2014.33. Điều chế các hệ hành chế tạo và thực nghiệm kiểm nanogel nhạy nhiệt trên cơ sở chứng các kết quả phân tích và tối ưu; polysaccharide sulfate để mang-nhả 6. Phát triển các giải thuật tối ưu hóa để chậm hiệu quả cisplatin và các thuốc tối ưu hiệu quả thực hiện của các cơ chống ung thư kém tan trong nước/ cấu mềm. PGS.TS. Trần Ngọc Quyển - Viện Số hồ sơ lưu: 2019-68-0164/KQNC Khoa học Vật liệu Ứng dụng, (Đề tài cấp Quốc gia) KHCN-TB/13-18. Đánh giá tài nguyên đất nông nghiệp, đề xuất mô Điều chế và đánh giá các đặc tính của hình sử dụng đất với cơ cấu cây nanogel nhạy nhiệt trên cơ sở trồng có hiệu quả kinh tế và bền polysaccharide sulfate (heparin và vững về môi trường vùng lưu vực fuicodan) ứng dụng chuyển giao các sông Đà thuộc ba tỉnh Lai Châu, Sơn thuốc chống ung thư cisplatin và La, Điện Biên/ PGS.TSKH. Nguyễn paclitaxel kém tan trong nước nhằm Xuân Hải - Trường Đại học Khoa học tăng độ hòa tan, giảm độ độc của thuốc Tự nhiên, (Đề tài cấp Quốc gia) góp phần tăng hiệu quả tiêu diệt khối u ung thư trên chuột suy giảm miễn dịch . Mục tiêu tổng quát Đánh giá được được ghép khối u. chất lượng đất, đặc thù quá trình thoái hóa, tổn thương tài nguyên đất nông Số hồ sơ lưu: 2019-48-0156/KQNC nghiệp vùng lưu vực sông Đà thuộc ba tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La làm 10101. Toán học cơ bản cơ sở đề xuất chuyển đổi cơ cấu cây 101.02-2016.22. Một số bài toán trong trồng hiệu quả tạo sinh kế bền vững, Giải tích điều hòa và Thuyết tương hình thành các vùng sản xuất nông đối/ PGS.TS. Lương Đăng Kỳ - Trường nghiệp hàng hóa tập trung, tăng năng Đại học Quy Nhơn, (Đề tài cấp Quốc suất, chất lượng, hiệu quả gắn với chế gia) biến và thị trường, góp phần giảm thiểu Nghiên cứu các bài toán trong giải tích tác động của thiên tai và ổn định cư dân điều hòa hiện đại và thuyết tương đối của vùng. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh của Einstein: phát triển lý thuyết các giá được các nguyên nhân, quá trình và không gian Musielak-Orlicz-Hardy, xu hướng thoái hóa, tổn thương tài 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 các không gian loại Hardy ứng với các Số hồ sơ lưu: 2019-53-457/KQNC toán tử vi phân tồng quát; tính bị chặn 30/QĐ-HĐQL-NAFOSTED. Phương trên các không gian loại Hardy của các pháp phần tử hữu hạn thích nghi cho toán tử tích phân kỳ dị và các hoán tử phương trình giả vi phân trên mặt của chúng; sự hội tụ * yếu trong các cầu sử dụng các splines cầu/ TS. không gian Hardy; các bất đẳng thức Phạm Thành Dương - Trường Đại học chuẩn cho một lớp các toán tử tích Việt Đức, (Đề tài cấp Quốc gia) phân trung bình. Xây dựng nghiệm cho phương trình chân không Nghiên cứu sự tương đương giữa sai số conformal và giả thuyết khối lượng của phép xấp xỉ và phần dư khi giải dương trên các đa tạp tiệm cận phương trình giả vi phân Laplace— hyperbolic. Beltrami trên mặt cầu. Chặn trên và chặn dưới của đánh giá sai số xấp xỉ sau khi sử dụng các chỉ số xấp xỉ địa Số hồ sơ lưu: 2019-52-0117/KQNC phương dạng phần dư. Chạy thử 101.04-2014.38. Tôpô đại số và lí nghiệm các phương pháp phần tử hữu thuyết biểu diễn/ PGS.TS. Lê Minh Hà hạn thích nghi sử dụng ngôn ngữ lập - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, trình Matlab với một số cách chia lưới (Đề tài cấp Quốc gia) khác nhau và với bậc đa thức thuần nhất khác nhau cũng như các hàm Nghiên cứu tương tác giữa lý thuyết nguồn khác nhau khi giải phương trình đồng luân và lý thuyết biểu diễn giả vi phân Laplace—Beltrami trên mặt modular, đặc biệt là biểu diễn của nhóm cầu. Đánh giá sai số xấp xỉ sau dạng đối xứng và nhóm tuyến tính tổng quát phần dư và dạng nhiều lớp khi giải trên trường cơ sở đặc số p. Mối liên hệ phương trình tích phân hypersingular giữa hai phạm trù: phạm trù các hàm tử trên mặt cầu. Dựa vào các đánh giá sai đa thức chặt, phạm trù các mô đun số sau dạng phần dư và dạng nhiều lớp không ổn định trên đại số Steenrod. Tác trên, thiết kế thuật toán giải bằng động của hàm tử Lannes trên các mảnh phương pháp phần tử hữu hạn thích ổn định của đối đồng điều của nhóm nghi bằng các spline cầu cho phương abel sơ cấp. Cấu trúc vành Hopf của trình tích phân hypersingular trên mặt đồng điều của không gian các vòng lặp cầu. Viết các phần mềm matlab để giải vô hạn tại số nguyên tố lẻ. phương trình tích phân biên trên mặt Số hồ sơ lưu: 2019-53-0116/KQNC cầu bằng cách sử dụng các phương pháp phần tử hữu hạn thích nghi với 101.99-2013.21. Các cấu trúc hình một số hàm thông tin khác nhau. học trong không gian hữu hạn/ PGS. TS. Lê Anh Vinh - Trường Đại học Số hồ sơ lưu: 2019-52-619/KQNC Giáo dục, (Đề tài cấp Quốc gia) 10102. Toán học ứng dụng Sự phân bố của các đơn hình trong 107.02-2016.19. Phát triển phương không gian hữu hạn. Một số tính chất pháp không lưới đẳng tham số cho của khối hộp trong không gian hữu hạn. phân tích kết cấu tấm vỏ chịu tải Một số cấu trúc hình học liên thuộc trọng cơ - điện - nhiệt/ TS. Thái trong không gian hữu hạn. Các cấu trúc Hoàng Chiến - Trường Đại học Tôn hình học liên thuộc (bao gồm liên thuộc Đức Thắng, (Đề tài cấp Quốc gia) điểm - đường, điểm - hình cầu và giữa các k-mặt phẳng) và đánh giá tổng tích Phát triển phương pháp không lưới và các dạng mở rộng. đẳng tham số cho phân tích kết cấu tấm 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 vỏ kết hợp với việc sử dụng hai nguyên Hữu Anh Ngọc - Trường Đại học Quốc lý biến phân (đơn và hỗn hợp) cho các tế, (Đề tài cấp Quốc gia) lý thuyết biến dạng cắt để tạo ra hệ Nghiên cứu các bài toán ổn định của phương trình rời rạc. một vài lớp hệ động lực tuyến tính phụ Số hồ sơ lưu: 2019-68-665/KQNC thuộc thời gian và cả một số lớp hệ phi tuyến. Một cách cụ thể hơn, nghiên cứu 101.02-2012.03. Tối ưu không trơn và các điều kiện đủ, các điều kiện cần và đối ngẫu không lồi/ PGS.TS. Nguyễn đủ cho tính ổn định của một số lớp hệ Quang Huy - Trường ĐHSP Hà Nội 2, khác nhau: phương trình vi phân phiếm (Đề tài cấp Quốc gia) hàm tổng quát (với thời gian chậm hữu Nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của bài hạn hoặc vô hạn); phương trình vi phân toán tối ưu vectơ, các phép tính dưới vi phiếm hàm dạng trung hòa; phương phân bậc 2 và điều kiện tối ưu bậc 2. trình vi tích phân Volterra, phương Nghiên cứu tính chất giả Lipschitz của trình vi phân-sai phân kết hợp. Bên ánh xạ nghiệm và hàm giá trị tối ưu, cạnh đó nghiên cứu các bài toán ổn đánh giá đối đạo hàm của ánh xạ định của môt số lớp hệ sai phân khác nghiệm và nghiên cứu bài toán đối nhau, tập trung chủ yếu vào lớp hệ phi ngẫu không lồi và các thuật toán tìm tuyến phụ thuộc thời gian. nghiệm tối ưu. Số hồ sơ lưu: 2019-54-0243/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-52-0034/KQNC 107.02-2016.13. Ứng dụng phương CS/18/01-03. Nghiên cứu chuẩn hóa pháp phần tử hữu hạn nguyên tử một số hình học mẫu đo môi trường trong tính toán ứng xử cơ học của vật bằng mô phỏng Monte Carlo đối với liệu nano/ TS. Nguyễn Danh Trường - phương pháp phổ gamma phông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, thấp/ ThS. Phan Quang Trung - Viện (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu hạt nhân, (Đề tài cấp Cơ Nghiên cứu chuyên sâu về phương sở) pháp phần tử hữu hạn nguyên tử, ứng Chuẩn hóa một số hình học mẫu đo môi dụng nó trong mô phỏng tính toán ứng trường bằng mô phỏng Monte Carlo đối xử cơ học cho vật liệu ở cấp độ nguyên với phương pháp phổ gamma phông tử. Thiết lập mô hình vật liệu, tính toán thấp. Góp phần xây dựng và đào tạo ma trận độ cứng phần tử hữu hạn. Xây nhóm nghiên cứu mô phỏng, xử lý số dựng giải thuật, lập trình các chương liệu thực nghiệm tại Trung tâm Môi trình mô phỏng trên phần mềm Matlab. trường. Tổng quan về phương pháp mô Tổng hợp, viết và công bố các kết quả phỏng Monte Carlo sử dụng phần mềm nghiên cứu trên các tạp chí quốc tế. Geant4 và MCNP. Tiến hành mô Số hồ sơ lưu: 2019-52-641/KQNC phỏng, tính toán hiệu suất ghi theo hình học và mật độ khác nhau cho mỗi cấu 10103. Thống kê hình đo. Xây dựng bộ đường cong hiệu KQ015132. Nghiên cứu điều tra niềm suất thực nghiệm cho hệ phổ kế gamma tin người tiêu dùng và áp dụng tại dùng đầu dò HPGe GMX30P4 để kiểm Việt Nam/ ThS. Hoàng Thị Thanh Hà - chứng mô phỏng. Vụ Thống kê Nước ngoài và Hợp tác Số hồ sơ lưu: 2019-60-0097/KQNC quốc tế, (Đề tài cấp Bộ) 101.01-2016.09. Về ổn định của một Tổng quan và đặc điểm điều tra niềm số lớp hệ động lực/ PGS. TS. Phạm tin người tiêu dùng. Phương pháp luận 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 điều tra niềm tin người tiêu dùng trên tác quản lý địa chỉ IP/số hiệu mạng thế giới. Thực trạng điều tra niềm tin ASN của Việt Nam./ ThS. Nguyễn Thị người tiêu dùng ở Việt Nam. Đề xuất Thu Thủy - Trung tâm Internet Việt loại hình điều tra niềm tin người tiêu nam, (Đề tài cấp Bộ) dùng ở Việt Nam. Đề xuất nội dung Tổng quan về hạ tầng khóa công khai thông tin thu thập và công cụ thu thập tài nguyên (RPKI) và sự cần thiết triển thông tin cho điều tra niềm tin người khai RPKI trong công tác quản lý địa tiêu dùng ở Việt Nam. Đề xuất chu kỳ chỉ Internet, số hiệu mạng ASN. Tiêu điều tra niềm tin người tiêu dùng. chuẩn, công nghệ kỹ thuật cung cấp Nghiên cứu các cuộc điều tra hộ gia ứng dụng bảo mật khóa công khai tài đình hiện đang được Tổng cục Thống nguyên (RPKI), hiện trạng triển khai tại kê và đề xuất lồng ghép điều tra chỉ số khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. niềm tin người tiêu dùng vào một cuộc Đề xuất mô hình triển khai dịch vụ điều tra cụ thể tại Tổng cục Thống kê. RPKI trong công tác quản lý địa chỉ Số hồ sơ lưu: 2019-74-507/KQNC IP/số hiệu mạng ASN tại Việt Nam. Thử nghiệm ứng dụng RPKI cho hệ 10201. Khoa học máy tính thống mạng VNNIC và đề xuất giải TNMT.2016.05.27. Nghiên cứu, xây pháp triển khai ứng dụng RPKI cho dựng quy trình thành lập cơ sở dữ trạm trung chuyển VNIX và mạng DNS liệu không gian địa lý và bản đồ ba quốc gia. chiều tỷ lệ lớn/ TS. Cáp Xuân Tú - Văn Số hồ sơ lưu: 2019-10-0080/KQNC phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường, (Đề tài cấp Bộ) ĐT.007/18. Nghiên cứu giao thức định tuyến IPv6 ứng dụng cho mạng Phân tích tổng quan tình hình nghiên không dây công suất thấp/ ThS. cứu, sản xuất và ứng dụng cơ sở dữ liệu Nguyễn Trường Giang - Trung tâm không gian và bản đồ 3D, tìm hiểu về Internet Việt nam, (Đề tài cấp Bộ) các đặc điểm, nội dung, và yêu cầu kỹ thuật của cơ sở dữ liệu không gian, bản Nghiên cứu tổng quan về định tuyến đồ 3D. Tiến hành nghiên cứu, xây dựng IPv6 cho mạng không dây công suất tiêu chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu không thập. Kỹ thuật và các giao thức định gian tương ứng với nội dung bản đồ 3D tuyến IPv6 cho mạng không dây công tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000. Nghiên cứu, xây suất thấp. Đề xuất mô hình triển khai dựng bộ ký hiệu bản đồ 3D và nghiên định tuyến IPv6 cho mạng không dây cứu, tổng hợp văn bản pháp quy hiện công suất thấp. hành liên quan đến ký hiệu bản đồ 3D. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0079/KQNC Nghiên cứu quy trình kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa lý và bản A3-18-NSCL. Nghiên cứu đề xuất đồ 3D. Thực nghiệm xây dựng cơ sở dữ danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho liệu không gian và bản đồ 3D cho một sản phẩm an toàn thông tin mạng tại số khu vực điển hình. Việt Nam/ ThS. Đỗ Mạnh Hùng - Viện công nghệ Thông tin và Truyền thông Số hồ sơ lưu: 2019-04-0054/KQNC CDIT, (Đề tài cấp Bộ) ĐT.008/18. Nghiên cứu triển khai Nghiên cứu, đề xuất danh mục tiêu cung cấp ứng dụng bảo mật khóa chuẩn áp dụng cho các sản phẩm an công khai (Resource Public Key toàn thông tin mạng phục vụ công tác Infrastructure - RPKI) phục vụ xác quản lý chất lượng sản phẩm an toàn thực thông tin định tuyến trong công 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 thông tin mạng của Bộ Thông tin và để triển khai mô hình điện toán đám Truyền thông. Nghiên cứu các tiêu mây Private Cloud.Thiết lập hệ thống chuẩn quốc tế, nước ngoài áp dụng cho điện toán đám mây riêng (Private sản phẩm an toàn thông tin cloud) sử dụng giải pháp nguồn mở. mạng. Đề xuất các tiêu chuẩn áp dụng Xây dựng giải pháp đảm bảo trong triển cho các sản phẩm an toàn thông khai điện toán đám may về phần cứng, tin mạng cần quản lý tại Việt Nam. phần mềm để ảo hoá và giải pháp quản lý dịch vụ thích hợp, cấp phát tài Số hồ sơ lưu: 2019-10-0099/KQNC nguyên và khả năng quản trị hệ KQ012035. Nghiên cứu, đề xuất giải thống… pháp thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp Số hồ sơ lưu: 2019-60-0115/KQNC trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm tại Việt Nam/ ThS. Bùi Thanh KQ015708. Giải pháp hệ điều hành Tùng - Vụ Công nghệ thông tin, (Đề tài mã nguồn mở tiết kiệm năng lượng cấp Bộ) cho các thiết bị Internet of Things (IoT)./ ThS. Tống Việt Hùng - Trung Nắm rõ được các yếu tố ảnh hưởng tới tâm Công nghệ thông tin, Bộ Khoa học hoạt động khởi nghiệp, hiện trạng các và Công nghệ, (Đề tài cấp Bộ) chính sách hỗ trợ khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm tại Đánh giá tiềm năng ứng dụng hệ điều Việt Nam và một số nước tiên tiến trên hành mã nguồn mở Internet of Things thế giới. Xu hướng của cuộc cách mạng trong thực tế trên thế giới và ở Việt 4.0 và những tác động của nó tới hoạt Nam. Khảo sát các giải pháp tiết kiệm động khởi nghiệp trong lĩnh vực công năng lượng cho hệ điều hành mã nguồn nghiệp phần mềm. Đề xuất giải pháp, mở phục vụ các thiết bị Internet of chính sách cụ thể thúc đẩy khởi nghiệp Things và đề xuất giải pháp để triển trong lĩnh vực phần mềm, tiến tới ban khai thử nghiệm. Lựa chọn công nghệ hành dưới dạng một văn bản của Bộ triển khai thử nghiệm 01 giải pháp hệ Thông tin và Truyền thông. điều hành tiết kiệm năng lượng phù hợp với điều kiện ở Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0105/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-60-581/KQNC KQ012136. Nghiên cứu làm chủ và triển khai thử nghiệm mô hình điện ĐT.028/18. Nghiên cứu, đề xuất định toán đám mây Private Cloud sử dụng hướng thúc đẩy phát triển trí tuệ giải pháp nguồn mở/ ThS. Ngô Minh nhân tạo (AI) ở Việt Nam/ TS. Trần Phước - Trung tâm Công nghệ thông Minh Tuấn - Viện Chiến lược Thông tin, (Đề tài cấp Bộ) tin và Truyền thông, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu, khảo sát hiện trạng ứng Nghiên cứu xu hướng phát triển trí tuệ dụng điện toán đám mây của các cơ nhân tạo trên thế giới và nhu cầu quan, đơn vị trong nước và ngoài nước. nghiên cứu, phát triển tại Việt Nam. Tính chất, cấu trúc cơ bản của điện toán Tìm hiểu hiện trạng, đặc trưng và xu đám mây và các mô hình dịch vụ có thể hướng phát triển trí tuệ nhân tạo trên triển khai dựa trên các giải pháp nguồn thế giới. Tiêu chuẩn về trí tuệ nhân tạo mở. Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng của một số tổ chức tiêu chuẩn trên thế thiết bị và nhu cầu sử dụng hệ thống giới như ISO và IEC về quy trình xây điện toán đám mây tại Bộ Khoa học và dựng chuẩn cho trí tuệ nhân tạo (AI) từ Công nghệ và đề xuất giải pháp. Các đó nghiên cứu xây dựng định hướng giải pháp Infrastructure as a Service 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 thúc đẩy phát triển trí tuệ nhân tạo ở AI phục vụ trong lĩnh vực du lịch thông Việt Nam. minh. Đặc tả yêu cầu tương tác người sử dụng trong hệ thống hỗ trợ du lịch Số hồ sơ lưu: thông minh và xây dựng đặc tả yêu cầu ĐT.025/18. Nghiên cứu cơ sở khoa kỹ thuật của hệ thống hỗ trợ du lịch học và thực tiễn để định hướng chính thông minh. Thiết kế, phát triển và triển sách khuyến khích và thúc đẩy dữ khai thử nghiệm hệ thống du lịch thông liệu mở Việt Nam/ TS. Trần Minh - minh dựa trên nền tảng công nghệ AI Viện Công nghiệp phần mềm và nội tại một địa phương . dung số Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 2019-10-0042/KQNC Tổng hợp, phân tích khái quát về khái 102.01-2011.14. Nghiên cứu một số niệm, đặc điểm, lợi ích của dữ liệu mở. phương pháp đảm bảo chất lượng Tiến hành thu thập, nghiên cứu về hiện dịch vụ trong mạng không dây ad trạng triển khai dữ liệu chính phủ mở, hoc và ứng dụng/ PGS.TS. Phạm một số các văn bản quy định, chính Thanh Giang - Viện Công nghệ thông sách liên quan đến dữ liệu mở của một tin, (Đề tài cấp Quốc gia) số nước trên thế giới như các tiêu chuẩn, nguyên tắc và quy trình mở dữ Cập nhật các thông tin khoa học gần liệu. Thu thập, khảo sát thông tin về đây liên quan đến các vấn đề chọn lọc thực trạng triển khai và một số khó nghiên cứu. Nghiên cứu sâu về hoạt khăn bất cập trong việc triển khai dữ động của giao thức IEEE 802.11 và các liệu chính phủ mở tại Việt Nam và đề giao thức, dịch vụ chọn lọc tại tầng trên xuất triển khai dữ liệu chính phủ mở ở TCP/IP, multimedia. Khám phá về việc Việt Nam, bao gồm: khung pháp lý, ảnh hưởng của cơ chế trong giao thức chính sách về dữ liệu mở; nguyên tắc, IEEE 802.11 tới các dịch vụ tầng trên tiêu chuẩn, quy trình và danh mục dữ TCP/IP, multimedia trên nhiều mô hình liệu mở. mạng không dây ad hoc. Phác thảo phương pháp, xây dựng các giải thuật Số hồ sơ lưu: 2019-10-0061/KQNC cốt lõi để giải quyết bài toán đặt ra. ĐT.023/18. Nghiên cứu phát triển hệ Viết chương trình để thực hiện các thống hỗ trợ du lịch thông minh dựa phương pháp và giải thuật đề xuất dựa trên nền tảng trí tuệ nhân tạo/ ThS. trên bộ mô phỏng mạng NS-2. Xây Nguyễn Đức Hoàng - Viện công nghệ dựng các mô hình mô phỏng các vấn đề Thông tin và Truyền thông CDIT, (Đề đã khám phá về chất lượng dịch vụ tài cấp Bộ) trong mạng không dây ad hoc. Đánh giá phương pháp, giải thuật bằng cách so Nghiên cứu tổng quan và xu hướng của sánh kết quả mô phỏng với các phương công nghệ trí tuệ nhân tạo, tổng quan pháp cũ và một số phương pháp đã đô thị thông minh và các phân hệ của được các nhà khoa học khác đề xuất. đô thị thông minh, khảo sát các ứng dụng AI trong đô thị thông Số hồ sơ lưu: 2019-48-0025/KQNC minh. Nghiên cứu, khảo sát các bộ dữ liệu sử dụng cho hệ thống du lịch thông 10202. Khoa học thông tin minh, nghiên cứu khảo sát công nghệ, ĐT.039/18. Nghiên cứu xu hướng công cụ cho việc trích chọn, làm sạch, chuẩn hóa nền tảng IoT (IoT chuyển đổi và nạp dữ liệu vào kho phục platform) và đề xuất áp dụng ở Việt vụ cho hệ thống. Nghiên cứu một số Nam/ ThS. Phạm Đình Chung - Viện mô hình và kỹ thuật, công nghệ trong Khoa học Kỹ thuật Bưu điện - Học viện 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 Công nghệ Bưu chính Viễn thông, (Đề vân tay hoạt động theo nguyên tắc: Khi tài cấp Bộ) đặt ngón tay lên trên một thiết bị đọc dấu vân tay, ngay lập tức thiết bị này Nghiên cứu tổng quan về IoT và nền sẽ quét hình ảnh ngón tay đó và đưa tảng IoT, nhu cầu tiêu chuẩn hóa nền vào hệ thống. Hệ thống sẽ xử lý dấu tảng IoT. Nghiên cứu tình hình phát vân tay, chuyển sang dạng dữ liệu triển nền tảng IoT, xu hướng chuẩn số rồi đối chiếu các đặc điểm của vân hoá nền tảng IoT. Đề xuất áp dụng các tay đó với dữ liệu đã được lưu trữ trong tiêu chuẩn nền tảng IoT ở Việt Nam. hệ thống. Nếu dấu vân tay này khớp với Số hồ sơ lưu: 2019-10-0096/KQNC dữ liệu sẽ cho phép hệ thống thực hiện các chức năng tiếp theo.Theo cách KQ015017. Xây dựng hệ thống cổng truyền thống mang nặng tính thủ công, kết nối, trao đổi thông tin với cổng để so sánh dấu vân tay lưu trữ trong thông tin Một cửa quốc gia/ KS. Vũ tàng thư can phạm và dấu vân tay thu Văn Phán - Trung tâm Công nghê ̣ thông được ởhiện trường vụ án thì phải dùng tin, (Đề tài cấp Bộ) kính lúp để đối chiếu từng đường vân. Xây dựng hê ̣ thống thông tin tiếp nhận , Nhưng với công nghệ nhận dạng vân lưu trữ, xử lý thông tin , trao đổi dữ liê ̣u tay tựđộng thì máy tính sẽ tự động hóa điê ̣n tử với hê ̣ thống hải quan một cửa hầu hết các công đoạn thủ công với tốc quốc gia và triển khai thực hiê ̣n thí độ tra cứu nhanh đến bất ngờ. Cùng điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia một công đoạn, nếu làm bằng phương của Bộ Khoa học và Công nghệ theo pháp thủ công thì thời gian tính bằng Quyết định số 48/QĐ-TTg ngày giờ, bằng ngày. Công việc này không 30/8/2011 của Thủ tướng Chiń h phủ , những không được thuận lợi cho cả đối bảo đảm có hê ̣ thống các quy trình , thủ tượng lẫn cảnh sát về phương pháp tục thống nhất và đồ ng bộ giữa các cơ cũng như hiệu quả. Ví dụ với những đối quan nhà nước. tượng không có tội mà vẫn phải về cơ quan công an rất mất thời gian và Số hồ sơ lưu: 2019-60-484/KQNC không được hài lòng. Nhưng với công 10203. Sinh tin học nghệ nhận dạng vân tay tự động từ xa thì thời gian tính bằng phút, bằng ĐTĐL.CN-37/15. Nghiên cứu, thiết kế giây. Thông qua việc phân tích tình chế tạo thiết bị nhận dạng vân tay cơ hình nghiên cứu, ứng dụng các động dùng cho cảnh sát/ TS. Nguyễn hệ thống nhận dạng vân tay Thành Biên - Viện Kỹ thuật Điện tử và tự động ở nước ngoài và ứng Cơ khí nghiệp vụ - nay là: Viện Khoa dụng ở Việt Nam nói chung, Bộ Công Học và Công nghệ, (Đề tài cấp Quốc an nói riêng, kèm theo sự phát triển của gia) khoa học công nghệ tiên tiến như ngày Tại hầu hết các địa phương, công việc nay những khó khăn trên có thể giải phân loại và tìm kiếm vân tay tội phạm quyết được. chủ yếu hiện nay vẫn phải thực hiện bằng phương pháp thủ công. Số hồ sơ lưu: 2019-20-0320/KQNC Việc mở rộng hệ thống để ứng dụng cho qui mô cả nước sẽ cần phải đầu tư KHCN-TB/13-18. Ứng dụng và triển tiếp rất nhiều ngoại tệ và chắc chắn nếu khai hệ thống phần mềm tích hợp và tiếp tục nhập ngoại sẽ càng ngày càng kết nối các thiết bị điện tử y sinh và bị lệ thuộc nhiều hơn vào công mạng truyền thông hỗ trợ theo dõi nghệ nước ngoài. Công nghệ nhận dạng sức khoẻ và dịch tễ cộng đồng khu 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 vực Tây Bắc/ PGS. TS. Nguyễn Thanh quá trình biến dạng cơ học và điện Tùng - Trường Đại học Nguyễn Tất trường ngoài lên tính chất điện tử và Thành, (Đề tài cấp Quốc gia) truyền dẫn của chúng sử dụng mô hình lý thuyết phiếm hàm mật độ và điện tử Nghiên cứu đặc tính đời sống kinh tế, liên kết chặt. Mô hình hóa sự liên kết văn hóa, cộng đồng, xã hội và thực của màng graphene đơn lớp và hai lớp trạng chăm sóc sức khỏe và dịch tễ trên các bề mặt của lớp nền (đế) bán cộng đồng của cư dân tỉnh Sơn La dẫn (MoS2, WSe2, Al2O3, ZnO, AlN (vùng Tây Bắc). Khảo sát các thông số và GaN) sử dụng lý thuyết phiếm hàm liên quan đến 4 nhóm bệnh phổ biến ở mật độ. Đồng thời, nghiên cứu vai trò Tây Bắc liên quan đến chăm sóc sức và ảnh hưởng của các bề mặt lớp đế lên khỏe và dịch tễ cộng đồng. Phân tích và cấu trúc điện tử và tính chất truyền dẫn thiết kế hệ thống tích hợp và kết nối các của graphene đơn lớp và kép lớp. thiết bị điện tử y sinh. Nghiên cứu và Nghiên cứu ảnh hưởng của các tác thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu; giải động khác nhau bên ngoài thường gặp pháp truyền thông; giải pháp điện toán trong quá trình tổng hợp và chế tác như đám mây. Nghiên cứu và đề xuất các biến dạng và điện trường ngoài lên cấu mô hình phân tích, dự báo dịch tễ cộng trúc điện tử của hệ graphene đặt trên đồng. Tích hợp định dạng dữ liệu huyết lớp đế bán dẫn. Đưa ra sự phụ thuộc áp, điện tim, nhiệt độ và nồng độ bão của độ dẫn của màng graphene khi đặt hòa oxy; dữ liệu đường huyết; dữ liệu trên lớp đế bán dẫn trong sự ảnh hưởng Xquang; dữ liệu siêu âm. Ghép các của biến dạng và điện trường ngoài. module và hiển thị các thông số liên Tính toán độ linh động của các hạt tải quan đến 4 nhóm bệnh phổ biến trên và các đặc trưng truyền dẫn của hệ nền web. Xây dựng phần mềm phân graphene/substrate sử dụng phương tích và dự báo dịch tễ cộng đồng. Đóng trình Boltzmann và gần đúng thời gian gói thiết bị trong phòng thí phục hồi. Đồng thời, tính toán độ dẫn nghiệm. Khai thác thử nghiệm tại 1 tỉnh đạn đạo (ballistic conduction) sử dụng gồm tối thiểu 1 bệnh viện tỉnh, 5 bệnh phương trình Landauer-Büttiker. viện huyện và bệnh viện trung tâm tại Nghiên cứu khả năng hấp thụ của màng Hà Nội. graphene trong hệ graphene/substrate Số hồ sơ lưu: 2019-52-468/KQNC khi tiếp xúc với các loại khí khác nhau như NH3, CO, CO2...ứng dụng trong 103. Vật lý công nghệ cảm biến khí. Góp phần vào 103.01-2016-07. Nghiên cứu tính chất việc đào tạo sau đại học ngành vật lý điện tử và truyền dẫn của graphene thông qua hướng dẫn học viên cao học trên các lớp đế bán dẫn: Ảnh hưởng thực hiện luận văn thạc sỹ. của biến dạng và điện trường ngoài/ Số hồ sơ lưu: 2019-66-0122/KQNC TS. Nguyễn Văn Chương - Học viện Kỹ thuật quân sự, (Đề tài cấp Quốc gia) 10302. Vật lý các chất cô đặc Khảo sát và nghiên cứu cấu trúc hình 103.02-2015.06. Nghiên cứu trật tự học, tính chất điện tử và truyền dẫn của sắt từ và các biểu hiện tới hạn trong graphene đơn lớp, cũng như các vật liệu một số vật liệu nanô tinh thể bán dẫn có cấu trúc tương tự như perovskite nền mangan giao giữa MoS2, WSe2, Al2O3, ZnO, AlN và chuyển pha loại một và chuyển pha GaN sử dụng lý thuyết phiếm hàm mật loại hai/ PGS. TS. Trần Đăng Thành - độ đồng thời nghiên cứu ảnh hưởng của 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 Viện Khoa học vật liệu, (Đề tài cấp Er (III)/ PGS. TS. Trần Kim Anh - Quốc gia) Trường Đại học Duy Tân, (Đề tài cấp Quốc gia) Các mẫu nghiên cứu bao gồm mẫu khối và mẫu nano tinh thể sẽ được chế tạo Chế tạo vật liệu nano, đánh giá các đặc bằng phương pháp phản ứng pha rắn, trưng tính chất của cấu trúc nano, thuộc phương pháp hóa ướt hoặc phương tính quan học, tính chất quang huỳnh pháp nghiền cơ năng lượng cao. Chất quang, kích thích huỳnh quang và nhiệt lượng mẫu và các tính chất từ cơ bản huỳnh quang của hệ vật liệu nền Y2O3 của vật liệu sẽ được khảo sát thông qua và Gd2O3 pha ion đất hiếm Eu (III) và các phép đo và phân tích như: phân tích Er (III) chế tạo bằng phương pháp nổ cấu trúc tinh thể bằng nhiễu xạ tia X với các loại dung môi khác nhau. (XRD), ảnh hiển vi điện tử quét (SEM), Nghiên cứu phân tích phổ nhiệt huỳnh các phép đo phụ thuộc lịch sử từ-nhiệt quang. Nghiên cứu và tính toán lý như làm lạnh có (field cooling, FC) và thuyết Judd Ofeld phổ BET, catot CL không có từ trường (zero field cooling, HQ, phổ HQ 3D. Tham gia khảo sát và ZFC). Tập hợp các đường cong từ hóa bàn luận kết quả khảo sát cấu trúc, đặc ban đầu M(H) sẽ được đo trong chế độ trưng quan học của vật liệu. đẳng nhiệt tại các nhiệt độ khác nhau Số hồ sơ lưu: 2019-52-452/KQNC xung quanh vùng chuyển pha FM-PM. Lý thuyết trường trung bình, tiêu chuẩn 10306. Quang học Banerjee, phương pháp Arrott-Noakes, 103.03-2016.01. Nghiên cứu trạng phương pháp Kouvel-Fisher… sẽ được thái lượng tử tương đối tính Jackiw- sử dụng để phân tích và xác định các số Rebbi và viên đạn ánh sáng Dirac mũ tới hạn (β, γ, δ, and n) cho cả mẫu thông qua các hiện tượng quang học khối và mẫu nano tinh thể. Để nghiên có tính chất tương tự trong hệ ống cứu ảnh hưởng của bậc chuyển pha từ dẫn sóng nhị nguyên/ PGS.TS. Trần loại một sang loại hai lên năng lượng Xuân Trường - Học viện Kỹ thuật quân kích hoạt EP và mật độ trạng thái tại sự, (Đề tài cấp Quốc gia) mức Fermi N(EF), đặc trưng dẫn điện của vật liệu sẽ được nghiên cứu thông Tìm ra nghiệm giải tích cho trạng thái qua phép đo R(T) bằng phương pháp lượng tử tương đối tính Jackiw- bốn mũi dò thẳng hàng trong chế độ có Rebbi (JR) trong Binary waveguide arr và không có từ trường ngoài áp đặt. Số ay (BWA) ở chế độ tuyến tính. Sự ảnh liệu R(T) sẽ được phân tích và làm hưởng của yếu tố phi tuyến sẽ được làm khớp theo các mô hình lý thuyết trong rõ và các kịch bản khác nhau trong các vùng nhiệt độ khác nhau. Các kỹ tương tác giữa trạng thái JR và Dirac thuật đo và phân tích số liệu thực soliton trong BWA. Khởi tạo nên trạng nghiệm sẽ được phát triển và so sánh thái JR từ Dirac soliton trong BWA và toàn diện giữa các hệ vật liệu FOPT viên đạn ánh sáng Dirac trong BWA ở và/hoặc SOPT với các hệ vật liệu giao chế độ lượng tử tương đối tính được giữa FOPT và SOPT. định xứ trong cả không gian và thời gian. Nghiên cứu các hiệu ứng biên của Số hồ sơ lưu: 2019-48-447/KQNC Dirac soliton trong BWA. 10303. Vật lý hạt và trường Số hồ sơ lưu: 2019-66-0120/KQNC 103.03.2015-85. Tổng hợp và tính chất quang của vật liệu nanô cấu trúc lõi vỏ Y2O3 và Gd2O3 pha Eu(III), 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin ĐTKHCN.084/18. Nghiên cứu công nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện nghệ thu hồi đồng kim loại từ dung phân) dịch CuCl2 thải của các nhà máy sản 104.01-2016.59. Điều chế chất lỏng xuất mạch điện tử/ KS. Kiều Quang ion đặc nhiệm (TSILs) làm xúc tác Phúc - Viện Khoa học và Công nghệ cho phản ứng tạo nối C-C, C-N và Mỏ - Luyện kim, (Đề tài cấp Bộ) làm chất điện giải cho pin mặt trời Nghiên cứu các công trình , đề tài , các chất màu nhạy quang (DSC)/ TS. báo cáo kỹ thuật liên quan đến thu hồi Trần Hoàng Phương - Trường Đại học đồng từ môi trường clorua và phương Khoa học Tự nhiên, (Đề tài cấp Quốc pháp chiết. Nghiên cứu tính chất, thành gia) phần của dung dịch đồng clorua thải Tổng hợp các TSILs (làm xúc tác đồng cũng như sản phẩm bằng các phương thể), các TSILs dạng gel mang pháp phân tích như: phân tích hóa nhóm định chức acid Brønsted (làm xúc truyền thống, phương pháp phân tích tác dị thể), và các TSILs gắn trên lõi quang phổ plasma (ICP). Nghiên cứu mang từ tính (làm xúc tác dị thể) theo thực nghiệm, khảo sát các thông số các qui trình công bố trước đây. Ứng công nghệ trong quy mô phòng thí dụng các TSILs vừa điều chế được làm nghiệm, xác định thông số hợp lý của xúc tác xanh cho phản ứng tạo nối C-C, các quá trình chiết – giải chiết – điện C-N trong tổng hợp hữu cơ: Trong phân thu hồi đồng kim loại từ dung phản ứng tạo nối C-C: Tập trung dịch đồng clorua thải. Thử nghiệm trên nghiên cứu sử dụng các TSILs làm chất mô hình thiết bị chiết, giải chiết liên tục xúc tác cho các phản ứng như: phản tự chế tạo, từ đó đánh giá ổn định của ứng acyl hóa Friedel-Crafts sử dụng quy trình công nghệ, tính toán sơ bộ acid carboxylic làm tác chất; phản ứng một số chỉ tiêu kỹ thuật và thu được đủ aryl hóa các dẫn xuất của số lượng sản phẩm theo đăng ký. benzoxazole với tác chất là các Số hồ sơ lưu: 2019-24-0246/KQNC aldehyde; tổng hợp bisindolyl từ các dẫn xuất indole và aldehyde. Trong 10501. Địa chất học phản ứng tạo nối C-N: Tập trung TMNT.2016.08.03. Nghiên cứu ứng nghiên cứu sử dụng các TSILs làm chất dụng công nghệ viễn thám theo dõi, xúc tác cho các phản ứng như: phản kiểm soát hoạt động khai thác ứng Biginelli; phản ứng Paal- khoáng sản. Thử nghiệm phát hiện Knorr; phản ứng đa thành phần hoạt động khai thác khoáng sản trái aldehyde–amine–alkyne. Ứng dụng các phép vùng Cao Bằng - Thái Nguyên - TSILs vừa điều chế được làm chất điện Bắc Cạn, Quảng Nam - Gia Lai - giải cho pin DSC: Nhóm nghiên Kon Tum./ ThS. Lê Minh Huệ - Cục cứu chọn chất màu nhạy quang Viễn thám quốc gia, (Đề tài cấp Bộ) Ruthenium dye N719 cho các thí nghiệm về pin. Thí nghiệm được Nghiên cứu cơ sở khoa học ứng dụng xây dựng theo đúng quy trình hướng công nghệ viễn thám theo dõi, kiểm dẫn khảo sát pin sử dụng TSILs làm soát hoạt động khai thác khoáng sản. chất điện giải. Khảo sát hiệu Đề xuất quy trình công nghệ và khả năng chuyển đổi của pin trong các năng ứng dụng công nghệ viễn thám TSILs khác nhau. cho mục đích theo dõi, kiểm soát hoạt động khai thác khoáng sản. Thực Số hồ sơ lưu: 2019-54-0111/KQNC nghiệm phát hiện khai thác khoáng sản 19
nguon tai.lieu . vn