Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6 2019 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4 cứu Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 6 mục Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 24 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ iii
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 10103. Thống kê........................................................................................................... 6 10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 6 10202. Khoa học thông tin ........................................................................................... 7 10302. Vật lý các chất cô đặc ...................................................................................... 7 10306. Quang học ........................................................................................................ 8 10403. Hoá lý ............................................................................................................... 8 10501. Địa chất học ..................................................................................................... 8 10502. Khoáng vật học ................................................................................................ 9 10511. Khí hậu học ...................................................................................................... 9 10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ................................................... 9 10616. Công nghệ sinh học ........................................................................................ 10 20104. Kỹ thuật giao thông vận tải ............................................................................ 10 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ............................................................... 11 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .......................................................... 12 20205. Viễn thông ...................................................................................................... 12 20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô và giao thông................................................. 12 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật................................................ 12 20704. Viễn thám ....................................................................................................... 13 21101. Kỹ thuật thực phẩm ........................................................................................ 13 21102. Kỹ thuật đồ uống ............................................................................................ 13 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ................................................................ 14 30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) .................................................................................................. 14 40101. Nông hoá ........................................................................................................ 14 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản ........................................................................ 14 50101. Tâm lý học nói chung..................................................................................... 15 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ............. 15 50202. Kinh doanh và quản lý ................................................................................... 16 50404. Dân tộc học .................................................................................................... 17 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ..................................................................... 17 50501. Luật học .......................................................................................................... 17 50601. Khoa học chính trị .......................................................................................... 18 50602. Hành chính công và quản lý hành chính ........................................................ 18 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ................................... 19 50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ............................................................................... 20 60103. Khảo cổ học và tiền sử ................................................................................... 20 60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt Nam .................................................................... 20 60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt Nam 21 60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam ....... 22 60210. Ngôn ngữ học ứng dụng ................................................................................. 22 60305. Nghiên cứu tôn giáo ....................................................................................... 22 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ 103.02-2013.50. Nghiên cứu chế tạo và tính chất xúc tác của hạt nano hợp THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN kim CuPt và NiPt rỗng ứng dụng cho THEO THÔNG TIN THƯ MỤC pin nhiên liệu sử dụng ethanol/ TS. Phạm Văn Vĩnh - Trường Đại học Sư 1. Khoa học tự nhiên phạm Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc gia) . Đo lường rủi ro thị trường trong Nghiên cứu tổng hợp, vi cấu trúc và đầu tư tài chính trên thị trường thành phần hóa học của các cấu trúc chứng khoán Việt Nam/ PGS.TS Trần nano kim loại, hợp kim đặc và rỗng. Trọng Nguyên - Bộ Kế hoạch và Đầu Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần tư, (Đề tài cấp Bộ) hóa học, kích thước hạt và vật liệu nền đến khả năng xúc tác (electrocatalysis Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực activity) của các hạt nano kim loại, hợp tiễn về đo lường rủi ro thi ̣trường trong kim đặc và rỗng trong phản ứng EOR. đầ u tư tài chính trên thế giới và ở Việt Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần Nam. Xây dựng phương pháp phân tích hóa học, kích thước hạt và vật liệu nền và đo lường rủi ro thị trường trong đầu đến khả năng xúc tác (electrocatalysis tư tài chính trên thị trường chứng khoán activity) của các hạt nano kim loại, hợp với sự hỗ trơ ̣ của các phầ n mề m tính kim trong phản ứng ORR. Nghiên cứu toán. Thử nghiệm đo lường rủi ro thị độ ổn định (catalytic durability) của vật trường của một danh mục đầu tư cổ liệu xúc tác phân tán trên nền carbon. phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đưa ra một số kiến nghị và giải Số hồ sơ lưu: 2019-52-0439/KQNC pháp đo lường rủi ro thị trường tr ong đầu tư tài chính tại các tổ chức và định 10103. Thống kê chế tài chính ở Việt Nam. 2.1.3-B17-18. Nghiên cứu phương pháp đánh giá chất lượng thống kê . Đo lường rủi ro thị trường trong định kỳ áp dụng ở Việt Nam/ ThS. Hà đầu tư tài chính trên thị trường Mạnh Hùng - Viện Khoa học Thống kê, chứng khoán Việt Nam/ PGS. TS (Đề tài cấp Bộ) Trần Trọng Nguyên - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống hóa các phương pháp luận về đánh giá chất lượng. Kinh nghiệm trong Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực nước và quốc tế về phương pháp đánh tiễn về đo lường rủi ro thi ̣trường trong giá chất lượng thống kê định kỳ. Đánh đầ u tư tài chính trên thế giới và ở Việt giá chất lượng thống kê định kỳ ở Việt Nam. Xây dựng phương pháp phân tích Nam. Đề xuất phương pháp đánh giá và đo lường rủi ro thị trường trong đầu chất lượng thống kê định kỳ áp dụng ở tư tài chính trên thị trường chứng khoán Việt Nam; với sự hỗ trơ ̣ của các phầ n mề m tính Số hồ sơ lưu: 2019-74-504/KQNC toán. Thử nghiệm đo lường rủi ro thị trường của một danh mục đầu tư cổ 10201. Khoa học máy tính phiếu trên thị trường chứng khoán Việt 102.03-2014.40. Phân tích chương Nam. Đưa ra một số kiến nghị và giải trình và ứng dụng trong kiểm chứng pháp đo lường rủi ro thị trường trong phần mềm/ PGS. TS. Trương Ninh đầu tư tài chính tại các tổ chức và định Thuận - Trường Đại học Công nghệ, chế tài chính ở Việt Nam. (Đề tài cấp Quốc gia) 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 Phân tích chương trình để kiểm chứng lý và điều phối trao đổi dữ liệu danh các tính chất của hệ thống nhúng. Định mục dùng chung. nghĩa quyền truy cập giữa các lớp trong mô hình hướng đối tượng và phân tích Số hồ sơ lưu: 2019-60-493/KQNC chương trình để kiểm chứng sự phù hợp 10302. Vật lý các chất cô đặc với sự phân quyền. Mô hình hóa chương trình phần mềm bằng các ngôn 103.01-2016.53. Khảo sát tính chất ngữ hình thức để kiểm chứng các tính điện và từ của màng hai chiều chất của chương trình. graphene, MoS2, WS2 tương tác với kim loại và khả năng lưu trữ khí của Số hồ sơ lưu: 2019-53-445/KQNC khung vật liệu [CoFe(CN)6]2- bằng phương pháp tính toán lượng tử 10202. Khoa học thông tin DFT/ TS. Lê Minh Hưng - Trường Đại KQ015051. Xây dựng hệ thống thông học Tôn Đức Thắng, (Đề tài cấp Quốc tin và các ứng dụng trên nền tảng gia) công nghệ web, thiết bị di động về các phòng thí nghiệm và phòng thử Nghiên cứu tương tác của graphene- nghiệm Việt Nam (LABNET)/ TS. kim loại: Tính chất điện và từ của mô Vương Đức Tuấn - Cục Công tác phía hình Gr-M và Gr-M2 (với M là các kim Nam - Bộ Khoa học và Công nghệ, (Đề loại chuyển tiếp 3d, với ưu tiên cho Cr tài cấp Bộ) và Fe); Nghiên cứu động lực học phân tử của quá trình tạo liên kết giữa Gr-M Nghiên cứu, đề xuất cơ chế , chính sách và Gr-M2. Nghiên cứu tương tác của và mô hình hợp tác trao đổi thông tin MoS2 và WS2 với kim loại: Năng giữa các phòng thí nghiệm / phòng thử lượng liên kết, cấu hình ổn định của nghiệm hỗ trợ đổi mới kiểm nghiệm , MoS2/WS2 với một nguyên tử kim loại kiểm định công nghệ , kết nố i người chuyển tiếp; Sự ảnh hưởng của điện dùng. Xây dựng phần mềm LABNET, trường ngoài lên tính chất điện và từ xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn vận của các TM hấp phụ trên bề mặt hành, khai thác phần mềm LABNET. MoS2/WS2. Nghiên cứu tính chất điện Đào tạo và thử nghiệm với 50 phòng thí và lưu trữ khí của vật liệu [CoFe(CN)6] nghiệm/phòng thử nghiệm. 2-: Tính toán bulk modulus cho mô hình trên và các mô hình tương tự với Số hồ sơ lưu: 2019-60-498/KQNC kim loại khác thay thế vào vị trí của KQ015023. Nghiên cứu xây dựng và Co; Tính toán khả năng lưu trữ H2 của triển khai thí điểm mô hình dữ liệu loại vật liệu này. các danh mục dùng chung của Bộ Số hồ sơ lưu: : 2019-68-0440/KQNC Khoa học và Công nghệ phục vụ triển khai Chính phủ điện tử/ KS. 103.02-2016.46. Tổng hợp, nghiên Nguyễn Văn Quyết - Trung tâm Công cứu tính chất và khả năng quang xúc nghê ̣ thông tin, (Đề tài cấp Bộ) tác của vật liệu composite nền g- C3N4 (g-C3N4/TiO2, g-C3N4/ZnO, Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá tình g-C3N4/ZnWO4, g-C3N4/PbTiO3, … hình triển khai ứng dụng công nghệ )/ PGS. TS. Đỗ Danh Bích - Trường thông tin tại một số đơn vị trực thuộc Đại học Sư phạm Hà Nội, (Đề tài cấp Bộ Khoa học và Công nghệ. Đề xuất Quốc gia) mô hình cấu trúc cơ sơ dữ liệu danh mục dùng chung tại Bộ Khoa học và Chế tạo các mẫu g-C3N4 bằng một số Công nghệ. Xây dựng phần mềm quản công nghệ chế tạo đơn giản khác nhau; 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 chế tạo các mẫu composite trên nền g- ion kim loại nặng/ TS. Nguyễn Minh C3N4 (g-C3N4/TiO2, g-C3N4/ZnO, g- Hải - Trường Đại học Khoa học Tự C3N4/ZnWO4, g-C3N4/PbTiO3 …) nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, (Đề bằng một số phương pháp đơn giản như tài cấp Bộ) trùng hợp nhiệt, sol-gel. Nghiên cứu cấu trúc, hình thái bề mặt và đặc tính Xác định được tính chất tạo phức và vật lí của các loại vật liệu chế tạo được, khả năng ứng dụng của phối tử bazơ giải thích các hiệu ứng và hiện tượng Schiff hai càng chứa nhân pyren trong vật lí xảy ra với các hệ mẫu. Nghiên sensơ huỳnh quang: Tổng hợp các phối cứu thử nghiệm hoạt động quang xúc tử bazơ Schiff hai càng mới dạng (NN) tác của các vật liệu chế tạo được dưới và (NS) chứa hợp chất thơm đa vòng tác dụng của ánh sáng khả kiến. Mối thơm như pyren. Phát triển hóa học liên hệ giữa hoạt tính quang xúc tác của phối trí của loại phối tử này tại Việt vật việu với cấu trúc, điều kiện chế tạo Nam. Áp dụng phương pháp nhiễu xạ cũng được nghiên cứu chi tiết trong đề tia X đơn tinh thể để giải quyết bài toán tài này. cấu trúc trong hóa học phức chất. Xác định khả năng nhận biết huỳnh quang Số hồ sơ lưu: 2019-52-0431/KQNC của các phối tử trên từ đó đề xuất ứng dụng trong tìm kiếm ion kim loại hóa 10306. Quang học trị hai như Ni2+, Cu2+, Zn2+, Cd2+, 103.02-2015.25. Nghiên cứu ảnh Hg2+. hưởng của pha tạp đến tính chất điện, quang và quang xúc tác của vật Số hồ sơ lưu: 2019-53-0436/KQNC liệu ilmenite titanate cấu trúc nano 10501. Địa chất học họ Ni1-xMxTiO3 (M = Cu, Zn, Ag)/ TS. Lương Hữu Bắc - Trường Đại học 105.02-2012.08. Nghiên cứu xác lập Bách Khoa Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc các thuộc tính đặc trưng, làm cơ sở gia) xây dựng mô hình cho kiểu mỏ corindon trong đá gneis (kiểu mỏ Nghiên cứu chế tạo và ảnh hưởng của Tân Hương - Trúc Lâu) ở Việt Nam/ pha tạp lên cấu trúc của vật liệu bột PGS. TS. Nguyễn Ngọc Khôi - Trường ilmenite titanates Ni1-xMxTiO3 (M = Đại học Khoa học Tự nhiên, (Đề tài cấp Cu, Zn, Ag…) bằng phương pháp sol- Quốc gia) gel. Nghiên cứu chế tạo màng mỏng vật liệu ilmenite titanates Ni1-xMxTiO3 Xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểu mỏ (M = Cu, Zn, Ag…) sử dụng phương corindon trong đá gneis ở Việt Nam pháp phun phủ nhiệt phân hỗ trợ siêu nhằm xác các đặc trưng cơ bản của kiểu âm. Nghiên cứu ảnh hưởng của pha tạp mỏ này. Đồng nhất và quy chuẩn tài lên tính chất điện, quang và quang xúc liệu về 2 mỏ Tân Hương và Trúc Lâu ở tác của bột và màng nano ilmenite Việt Nam cũng như các mỏ tương tự titanates Ni1-xMxTiO3 (M = Cu, Zn, trên thế giới, xác lập các dấu hiệu điển Ag…) chế tạo được. hình chung của chúng, tiến tới khẳng định các thuộc tính đặc trưng của kiểu Số hồ sơ lưu: 2019-52-0435/KQNC mỏ này. Nghiên cứu xây dựng mô hình phù hợp cho kiểu mỏ ruby, saphir trong 10403. Hoá lý đá gneis ở Việt Nam (kiểu mỏ Tân QG.15.17. Tổng hợp và đặc trưng Hương-Trúc Lâu). một số bazơ Schiff chứa nhân pyren để làm sensor huỳnh quang xác định Số hồ sơ lưu: 2019-53-456/KQNC 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 105.04-2015.12. Nghiên cứu tổ hợp cho một số mỏ khoáng sản đa kim Pb- các phương pháp địa chất - địa vật lý Zn, Sn-W khu vực Đông Bắc Việt dự báo các bẫy phi cấu tạo trong Nam. Kiến nghị điều chỉnh phương trầm tích Miocen-Pliocen ở khu vực pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai trung tâm bể trầm tích Nam Côn thác khoáng sản đa kim Pb-Zn, Sn-W Sơn, Đông Nam thềm lục địa Việt trên cơ sở so sánh kết quả đánh giá giá Nam/ TS. Bùi Việt Dũng - Viện Dầu trị kinh tế mỏ với mức thu hiện tại. khí Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 2019-04-579/KQNC Thu thập, tổng hợp và xử lí các số liệu, tài liệu địa chất (các báo cáo giếng 10511. Khí hậu học khoan, tài liệu đo địa vật lý giếng 105.08-2014.23. Đánh giá tác động khoan, báo cáo địa chất), tài liệu địa vật của biến đổi khí hậu đến ngập lụt hạ lý (số liệu đia chấn 2D-3D) hiện có ở du sông Vu Gia-Thu Bồn giai đoạn khu vực trung tâm bể trầm tích Nam 2015-2035/ TS. Đỗ Hoài Nam - Viện Côn Sơn. Nghiên cứu tổng quan về địa Thủy công, (Đề tài cấp Quốc gia) chất khu vực bể trầm tích Nam Côn Sơn. Minh giải tướng và môi trường Lựa chọn các mô hình khí hậu thuộc trầm tích, thành lập các bản đồ tướng "Dự án so sánh giữa các mô hình - pha đá cổ địa lý khu vực trung tâm bể Nam 5" của IPCC có khả năng mô phỏng các Côn Sơn trong các thời kỳ Miocen- hiện tượng thời thiết cực đoan ở phạm Pliocen trên cơ sở phân tích tổng hợp vi nhỏ; Xây dựng mô hình hiệu chỉnh tài liệu cổ sinh địa tầng, thạch học, địa kết quả dự báo mưa lớn cho các mô vật lý giếng khoan và địa chấn địa tầng. hình khí hậu; Phân tích tần suất - thời Xác định sự tồn tại, đặc điểm hình đoạn - cường độ mưa làm cơ sở để xây thành của các bẫy phi cấu tạo trên cơ sở dựng mưa trận thiết kế; Xây dựng, kết tổng hợp kết quả minh giải tướng và nối mô hình thủy văn và thủy lực 1 và 2 môi trường trầm tích, phân tích tổ hợp chiều để mô phỏng quá trình mưa rào các thuộc tính địa chấn và tài liệu đo dòng chảy và lan truyền lũ ở hạ du lưu địa vật lý giếng khoan. Khoanh định vực sông Vu Gia - Thu Bồn; Dự báo, các khu vực có triển vọng phân bố các đánh giá nguy cơ lũ lụt gồm lưu lượng, bẫy phi cấu tạo và đánh giá khả năng mực nước và phạm vi ngập lụt và xác chứa dầu và khí. định khoảng biến thiên của kết quả dự đoán. Số hồ sơ lưu: 2019-24-444/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-02-446/KQNC 10502. Khoáng vật học 10605. Hoá sinh; phương pháp TNMT.2016.03.03. Nghiên cứu đánh nghiên cứu hoá sinh giá kinh tế tài nguyên và giá trị kinh tế một số mỏ đa kim khu vực Đông 44/2014/HĐ-NĐT. Nghiên cứu thành Bắc Việt Nam phục vụ mục tiêu phát phần hóa học, hoạt tính sinh học dầu triển bền vững/ TS. Nguyễn Quốc hạt thực vật Việt Nam và ứng dụng Định - Viện Khoa học Địa chất và công nghệ sinh học để tạo các sản Khoáng sản, (Đề tài cấp Bộ) phẩm có giá trị cao sử dụng trong y, dược, nông nghiệp và công nghệ thực Lựa chọn phương pháp đánh giá giá trị phẩm/ TS. Đoàn Lan Phương - Viện kinh tế mỏ khoáng sản đa kim theo Hóa học các Hợp chất thiên nhiên, (Đề quan điểm phát triển bền vững. Đánh tài cấp Quốc gia) giá giá trị tài nguyên và giá trị kinh tế 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 Tiếp thu và làm chủ các phương pháp Nguyễn Văn Tươi - Trường Cao đẳng nghiên cứu hiện đại, công nghệ tiên tiến Giao thông Vận tải Trung ương V, (Đề trong nghiên cứu các hạt có dầu của đối tài cấp Bộ) tác Đức. Xác định một số hạt có dầu có hoạt tính sinh học cao, xác định cấu Khảo sát , đánh giá hiện t rạng các công trúc hóa học của các hoạt chất và bước trình giao thông bằng bê tông cốt thép đầu xây dựng cơ sở dữ liệu cho dầu hạt khu vực ven biển miề n Trung . Thực ở Việt Nam. Thử nghiệm một số sản hiện thí nghiệm hiện trường , đánh giá phẩm từ hạt có dầu trong y dược, nông tốc độ cacbonat hóa , độ thấm ion clo và nghiệp và công nghiệp thực phẩm. xác định nồng độ clo bề mặt bê tông của một số công trình giao thông đã xây Số hồ sơ lưu: 2019-48-534/KQNC dựng ở khu vực miề n Trung . Nghiên cứu thực nghiệm xác định các đặc tính 10616. Công nghệ sinh học độ bề n lâu dài của bê tông chịu ảnh NVQG.2013/13. Khai thác và phát hưởng của nước biển . Xây dựng mô triển các nguồn gen Tơm trơng hình và tính toán , dự báo tuổi thọ của (Urceola minutiflora Mid.) và Huyết các công trình giao thông do xâm nhập đằng lông (Butea superba Roxb.) ở ion clo ở môi trường khí quyển biển có Tây Nguyên làm nguyên liệu sản xuất xét đến mực nước biển dâng do biến thuốc/ ThS. Nguyễn Thanh Nguyên - đổi khí hậu. Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, (Đề tài cấp Quốc Số hồ sơ lưu: 2019-34-558/KQNC gia) DT164061. Nghiên cứu ứng dụng Đặc điểm nông sinh học và giá trị phương pháp phân tích không ảnh nguồn gen: đánh giá đặc điểm nông kết hợp với khảo sát hiện trường để sinh học, tổng quan tác dụng, giá trị sử lựa chọn các giải pháp giảm thiểu sụt dụng và tiêu chuẩn dược liệu Huyết trượt có hiệu quả tại Việt Nam/ TS. đằng lông và Tơm trơng. Xây dựng quy Ngô Doãn Dũng - Viện Khoa học và trình chọn lọc, xây dựng chăm sóc Công nghệ Giao thông Vận tải, (Đề tài vườn giống gốc. Xây dựng quy trình cấp Bộ) nhân giống vô tính tạo vườn Phân tích ảnh hàng không để nhâ ̣n dạng ươm. Nghiên cứu xây dựng quy trình được phạm vi , hướng, loại dich ̣ chuyển trồng trọt, chăm sóc, thu hoạch và sơ của khối trượt và phạm vi khu vực có chế, bảo quản, đánh giá dược liệu sau nguy cơ xảy ra mấ t ổn đinh ̣ trên sườn thu hoạch. Xây dựng vườn phát triển dốc. Nghiên cứu lý thuyết và xây dựng nguồn gen sản xuất dược liệu: trồng trình tự thực hiện khảo sát hiện trường thuần loài và trồng hỗn giao; theo dõi trượt lở đấ t . Lựa chọn một số vi trí ̣ và sinh trưởng phát triển của các loài và thực hiện việc chụp ảnh hàng không đánh giá kết quả trên vườn sản xuất. bằng UAV và tiến hành phân tích trực Số hồ sơ lưu: 2019-02-0441/KQNC tiếp. Xây dựng dự thảo chỉ dẫn kỹ thuâ ̣t phương pháp phân tích ảnh hàng không 20104. Kỹ thuật giao thông vận tải và khảo sát hiện trường trượt đấ t . Đề DT183053. Nghiên cứu đánh giá ảnh xuấ t một số giải pháp giảm thiểu có hưởng của biến đổi khí hậu đến độ tính khả thi cao trong điều kiện tại Việt bền lâu dài của các công trình giao Nam. thông bằng bê tông cốt thép ở các Số hồ sơ lưu: 2019-34-488/KQNC khu vực ven biển miền Trung/ TS. 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, ĐTKHCN.228/17. Nghiên cứu và đề v.v..) và các hệ thống điểu khiển, xuất giải pháp ứng dụng hệ thống giám sát; công nghệ điều khiển số kiểm soát an ninh cho các tòa nhà bằng máy tính (CNC),.. văn phòng/ TS. Nguyễn Hữu Chúc - Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế, (Đề tài cấp Bộ) Mã số: TNMT.08/16-20. Nghiên cứu khả năng ứng dụng kết hợp ảnh viễn Tổng quan về công nghệ bảo mật an thám và ảnh chụp từ thiết bị bay ninh tòa nhà, về ứng dụng công nghệ không người lái phục vụ công tác thẻ trong kiểm soát an ninh và về ứng kiểm kê đất bãi bồi ven biển/ ThS. Lê dụng công nghệ vân tay, sinh trắc. Hiện Hồng Sơn - Cục Viễn thám quốc gia, trạng việc ứng dụng các công nghệ bảo (Đề tài cấp Bộ) mật kiểm soát ra vào tòa nhà văn phòng. Phân tích các luận cứ khoa học Xây dựng được quy trình công về bảo mật và đề xuất giải pháp ứng nghệ sử dụng kết hợp ảnh viễn thám dụng công nghệ bảo mật vào ra cho tòa và ảnh chụp từ thiết bị bay không người nhà văn phòng. lái trong kiểm kê đất bãi bồi ven biển. Đưa ra được cơ sở khoa học và Số hồ sơ lưu: 2019-24-482/KQNC thực tiễn về khả năng ứng TNMT 2016.05.17. Nghiên cứu, xây dụng ảnh chụp từ thiết bị bay không dựng giải pháp tự động hóa quản lý người lái trong việc xác định đường hoạt động nghiệp vụ trạm khí tượng mép nước biển. Đề xuất được quy trình thủy văn và truyền tin theo thời gian công nghệ sử dụng kết hợp ảnh viễn thực từ các trạm khí tượng thủy văn thám và ảnh chụp từ thiết bị bay không truyền thống/ TS. Dương Văn Khánh - người lái phục vụ công tác kiểm kê đất Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy bãi bồi ven biển nói riêng và công tác văn, (Đề tài cấp Bộ) kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trọng sử dụng đất nói chung. Đóng góp Nghiên cứu tổng quan về các giải pháp cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc tự động hóa quản lý hoạt động nghiệp sử dụng kết hợp ảnh viễn thám và ảnh vụ của các trạm khí tượng thủy văn; chụp từ máy bay không người lái trong Đánh giá thực trạng về công tác quản lý việc kiểm kê đất bãi bồi ven biển. Góp hoạt động nghiệp vụ trạmkhí tượng phần ứng dụng công nghệ mới trong thủy văn và truyền tin từ các trạm khí lĩnh vực quản lý đất đai, quản lý biển tượng thủy văn truyền thống; Tổng hợp và hải đảo ở nước ta. Đề tài đã nghiên thông tin, số liệu hoạt động của mạng cứu và thử nghiệm sử dụng thiết bị bay lưới trạm khí tượng thủy văn (truyền không người lái ghi nhận được hình ảnh thống) hiện nay, phân tích, đánh giá tài lúc thủy triều xuống thấp nhất trong liệu phục vụ nghiên cứu; Nghiên cứu, ngày, trong tháng, trong năm tại khu xây dựng bộ công cụ phần mềm hỗ trợ vực có bãi bồi biến động hàng năm rất tự động hóa công tác quản lý trạm quan lớn, từ đó chiết xuất được đường triều trắc khí tượng thủy văn truyền thống; kiệt phục vụ côngtác kiểm kê đất bãi Nghiên cứu, phân tích đặc tính kỹ bồi ven biển và thành lập bản đồ hiện thuật; Thiết kế sơ đồ khối, sơ đồ trạng sử dụng đất đáp ứng được mục nguyên lý, sơ đồ giao tiếp, sơ đồ lắp ráp tiêu của đề tài đặt ra. cho các đầu đo tại các trạm khí tượng thủy văn truyền thống có khả năng số Số hồ sơ lưu: 2019-04-0338/KQNC hóa; Nghiên cứu, thiết kế, tích hợp bộ 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 thiết bị lắp đặt tại trạm khí tượng thủy vụ Viễn thông và đề xuất giải pháp tăng văn truyền thống; Nghiên cứu xây dựng cường năng lực đo kiểm, đánh giá chất giải pháp truyền số liệu thời gian thực lượng các dịch vụ Viễn thông. cho trạm khí tượng thủy văn truyền thống; Số hồ sơ lưu: 2019-10-643/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-04-0434/KQNC 20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô và giao thông 20204. Các hệ thống và kỹ thuật DT163052. Nghiên cứu, thiết kế, chế truyền thông tạo và lắp đặt thử nghiệm tà vẹt bản DFG.102.2014.02. Nghiên cứu cải khổ nhỏ tại ga (khổ 1000mm) để thiện dung lượng và độ tin cậy của hệ giảm chi phí duy tu/ KS. Nguyễn Văn thống truyền thông không dây tiên Thông - Cục Đường sắt Việt Nam, (Đề tiến sử dụng cực nhiều Ăng ten và tài cấp Bộ) phương pháp sắp xếp nhiễu giao thoa/ TS. Hàn Huy Dũng - Trường Đại Phân tích, đánh giá các loại tà vẹt, phụ học Bách Khoa Hà Nội, (Đề tài cấp kiện tà vẹt hiệng đang sử dụng trong Quốc gia) đường sắt ở Việt Nam. Xây dựng hồi sơ thiết kế tà vẹt gồm phần tính toán, phần Khảo sát các vấn đề trong Massive bản vẽ thiết kế và hồ sơ quản lý chất MIMO, thiết kế mô hình tổng quan hệ lượng tà vẹt gồm tiêu chuẩn thí nghiệm thống và kỹ thuật sắp xếp nhiễu. Ước tà vẹt, quy trình sản xuất tà vẹt. Chế tạo lượng kênh mù/nửa mù cho Massive khuôn, sản xuất tà vẹt và thí nghiệm tà MIMO. Quản lý công suất và kết hợp vẹt trong phòng thí nghiệm. Sản xuất tà vấn đề liên kết người dùng đường lên vẹt, lắp đặt thử nghiệm tại hiện trong hệ thống Massive MIMO đa Cell trường.và hiệu chỉnh hoàn thiện khuôn. đa người dùng. Điều phối nút trong định biểu cơ hội nhằm tối đa hóa khả Số hồ sơ lưu: 2019-34-556/KQNC thông và thiết kế giao thức điều khiển 20701. Kỹ thuật môi trường và địa truy nhập lai ghép CSMA và OFDMA chất, địa kỹ thuật nhằm kiểm soát kết nối đa chặng. ĐTKH.072/18. Nghiên cứu sử dụng Số hồ sơ lưu: 2019-52-539/KQNC hệ bùn hoạt tính kỵ khí kết hợp hiếu khí để xử lý nước thải chế biến thủy 20205. Viễn thông sản có hàm lượng muối cao/ TS. C3-18-NSCL. Nghiên cứu các giải Phạm Thị Thu Hoài - Trường Đại Học pháp tăng cường năng lực đo kiểm, Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, (Đề tài đánh giá chất lượng các dịch vụ viễn cấp Bộ) thông/ ThS. Vũ Hồng Sơn - Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, (Đề tài cấp Bộ) Khảo sát, đánh giá nguồn nước thải chế biến thủy sản phục vụ nghiên cứu. Đánh giá các Quy chuẩn về chất lượng Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng (thời dịch vụ Viễn thông tại Việt Nam và các gian lưu thủy lực, độ muối, tỷ lệ C:N, quy định có liên quan. Đánh giá thực ...) đến hiệu quả xử lý của hệ bùn hoạt trạng năng lực thử nghiệm về đo kiểm, tính kỵ khí kết hợp hiếu khí. Sử dụng đánh giá chất lượng các dịch vụ viễn bùn hoạt tính kỵ khí kết hợp hiếu khí thông tại Việt Nam. Nghiên cứu các xử lý nước thải chế biến thủy sản có công nghệ và kinh nghiệm quốc tế về hàm lượng muối cao ở quy mô phòng đo kiểm, đánh giá chất lượng các dịch thí nghiệm. Xử lý thử nghiệm ở qui mô 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 phòng thí nghiệm và tối ưu hóa các trường với các bộ, ngành và địa phương thông số ảnh hưởng đến hiệu suất xử lý. trong xây dựng kế hoạch và các đề án, Đề xuất quy trình công nghệ sử dụng dự án về viễn thám chưa được coi trọng bùn hoạt tính kỵ kết hợp hiếu khí để xử thi hành, các quy định về quản lý, khai lý nước thải chế biến thủy sản có hàm thác sử dụng thông tin dữ liệu viễn lượng muối cao và đánh giá, phân tích thám chưa đảm bảo cho việc chia sẻ, hiệu quả kinh tế công nghệ. dùng chung thông tin dữ liệu viễn thám, nâng cao dân trí, thúc đẩy tiến bộ xã Số hồ sơ lưu: 2019-24-572/KQNC hội; thiếu các chế tài đủ mạnh để quản lý hoạt động viễn thám có hiệu quả. 20704. Viễn thám TNMT2016.08.01. Nghiên cứu cơ sở Số hồ sơ lưu: 2019-04-0293/KQNC khoa học và thực tiễn đề xuất khung pháp lý về quản lý hoạt động viễn 21101. Kỹ thuật thực phẩm thám/ ThS. Trần Tuấn Đạt - Cục Viễn ĐTĐL.CN-28/15. Nghiên cứu công thám quốc gia, (Đề tài cấp Bộ) nghệ sản xuất thực phẩm chức năng giàu phytoestrogen từ phôi hạt đậu Tổng quan được hiện trạng hệ thống tương/ PGS. TS. Đỗ Thị Hoa Viên - vệ tinh viễn thám bao gồm cả cấu phần Viện Công nghệ Sinh học và Công trên không và cấu phần mặt đất, đánh nghệ Thực phẩm, (Đề tài cấp Quốc gia) giá được hiện trạng khai thác, ứng dụng viễn thám, xu hướng phát triển của lĩnh Xây dựng và hoàn thiện 02 quy trình vực và xu thế chung trong quản lý nhà công nghệ: Quy trình công nghệ sản nước về viễn thám trên thế giới.Theo xuất chế phẩm giàu phytoestrogen từ xu thế chung,các nước đang dần luật phôi hạt đậu tương; Quy trình công hóa để quản lý hoạt động viễn thám, nghệ sản xuất thực phẩm chức năng quản lý hiệu quả sự tham gia của khu giàu phytoestrogen quy mô pilot. Sản vực tư nhân trong lĩnh vực viễn thám, xuất thử nghiệm chế phẩm trung gian cung cấp khung pháp lý về thương mại và thực phẩm chức năng dạng viên: hóa theo từng giai đoạn và đảm bảo Chế phẩm giàu phytoestrogen đủ để sản tính sẵn có và liên tục của việc cung xuất viên nang và viên nén thử nghiệm; cấp dữ liệu. Nghiên cứu cơ sở khoa học 100.000 viên nén, 100.000 viên nang và thực tiễn quản lý nhà nước về viễn thực phẩm chức năng hàm lượng 20- thám ở Việt Nam trước và sau khi 25mg phytoestrogen/viên đạt tiêu chuẩn phóng vệ tinh VNREDSat-1, theo quy định. Đăng ký và công bố chất xác định rõ những tồn tại trong việc thi lượng 02 sản phẩm thực phẩm chức hành pháp luật về lĩnh vực viễn năng giàu phytoestrogen dạng viên thám. Thu thập 18 văn bản quy phạm nang và viên nén tại Cục An toàn vệ pháp luật của Việt Nam có liên sinh thực phẩm, Bộ Y tế. quan đến viễn thám. Tính pháp lý của văn bản quy phạm pháp lý cao nhất Số hồ sơ lưu: 2019-52-443/KQNC về viễn thám còn hạn chế do mới ở tầm 21102. Kỹ thuật đồ uống Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, chưa xây dựng được Chỉ thị, Nghị định, SXTN.04.17/CNSHCB. Sản xuất dầu Luật Viễn thám, do vậy nên hiệu và nước uống từ quả gấc bằng công quả thi hành pháp luật chưa cao, nghệ enzyme/ ThS. Vũ Thị Thuận - cơ chế gắn kết trách nhiệm của cơ quan Viện Công nghiệp Thực phẩm, (Đề tài quản lý nhà nước về viễn thám các cấp, cấp Quốc gia) sự phối hợp giữa Bộ Tài nguyên và Môi 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 Công nghệ và thiết bị sản xuất dầu gấc HSS100. Đánh giá độ chính xác việc bằng công nghệ enzyme ở qui mô pilot ghi chép nguyên nhân tử vong và đề 50 kg màng gấc khô/mẻ tại Viện Công xuất một số giải pháp cải thiện tại nghệ thực phẩm. Công nghệ và thiết bị một số tỉnh ở Việt Nam/ TS. Lê Trần sản xuất dầu gấc bằng công nghệ Ngoan - Trường Đại học Y Hà Nội, (Đề enzyme ở qui mô 200 kg màng gấc tài cấp Bộ) khô/mẻ tại Công ty cổ phần tinh chất thảo dược Việt Nam. Công nghệ và Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu, dự báo thiết bị sản xuất nước uống từ gấc qui kết quả dương tính, âm tính và tính đầy mô pilot 200 chai/mẻ (chai 200ml) tại đủ của việc ghi chép nguyên nhân tử Viện Công nghệ thực phẩm. Công nghệ vong tại trạm y tế xã/phường theo mẫu và thiết bị sản xuất nước uống từ gấc sổ A6- YTCS tại một số tỉnh ở Việt qui mô qui mô 1000chai/mẻ tại Công ty Nam, năm 2008. cổ phần tinh chất thảo dược Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 2019-64-562/KQNC Triển khai sản xuất thử nghiệm sản phẩm dầu gấc qui mô 200kg màng 40101. Nông hoá khô/mẻ và nước uống từ gấc qui mô KQ013458. Nghiên cứu diễn biến và 1000 chai/mẻ tại Công ty cổ phần tinh giải pháp hạn chế, phục hồi môi chất thảo dược Việt Nam. trường đất trồng lúa bị suy thoái Số hồ sơ lưu: 2019-24-515/KQNC vùng đồng bằng sông Cửu Long/ ThS. Hà Mạnh Thắng - Viện Môi 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ trường Nông nghiệp, (Đề tài cấp Bộ) khác Đánh giá diễn biến chất lượng môi ĐTKHCN.039/18. Nghiên cứu công trường đất lúa vùng đồng bằng sông nghệ tách chiết tinh dầu từ nguồn Cửu Long giai đoạn 1996-2016. Xác nguyên liệu bưởi và đề xuất sản định yếu tố, mức độ, nguyên nhân gây phẩm ứng dụng/ TS. Lưu Xuân Cường suy thoái và tác động của suy thoái đến - Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, môi trường đất trồng lúa vùng đồng (Đề tài cấp Bộ) bằng sông Cửu Long. Dự báo xu hướng Nghiên cứu quy trình công nghệ chiết biến động môi trường đất trồng lúa bị tinh dầu bưởi từ nguồn nguyên liệu suy thoái vùng đồng bằng sông Cửu bưởi non. Xây dựng quy trình công Long đến năm 2035 trong bối cảnh tái nghệ chiết tinh dầu bưởi từ nguồn cơ cấu sản xuất nông nghiệp và biển nguyên liệu bưởi non quy mô 300 đổi khí hậu. Đề xuất giải pháp tổng hợp kg/mẻ. Nghiên cứu quy trình điều chế hạn chế và phục hồi môi trường đất tinh dầu bưởi thành sản phẩm có giá trị trồng lúa bị suy thoái vùng đồng bằng (dầu ủ kích thích mọc tóc, khuếch tán sông Cửu Long, quản lý dinh dưỡng, hương bưởi). Đánh giá sơ bộ hiệu quả giải pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật kinh tế và khả năng triển khai thực tế. và các giải pháp thủy lợi, giải pháp quản lý. Số hồ sơ lưu: 2019-52-460/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-02-552/KQNC 30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả 40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) KQ015426. Thái độ đối với hoạt động đánh bắt xa bờ của cư dân ven biển 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 miền Trung/ PGS. TS. Nguyễn Thị các tác giả nước ngoài và trong nước. Hoa - Viện Tâm lý học, (Đề tài cấp Bộ) Xây dựng cơ sở lý luận về thái độ đối với hoạt động đánh bắt xa bờ của chủ Tổng quan các nghiên cứu về thái độ tàu ven biển miền Trung. Làm rõ thực đối với hoạt động đánh bắt xa bờ của trạng thái độ đối với hoạt động đánh bắt các tác giả nước ngoài và trong nước. xa bờ của chủ tàu ven biển miền Trung Xây dựng cơ sở lý luận về thái độ đối và các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ với hoạt động đánh bắt xa bờ của chủ của họ. Đề xuất một số biện pháp tổ tàu ven biển miền Trung. Làm rõ thực chức và quản lý tốt hoạt động đánh bắt trạng thái độ đối với hoạt động đánh bắt xa bờ nhằm phát huy thái độ tích cực và xa bờ của chủ tàu ven biển miền Trung hạn chế thái độ tiêu cực của chủ tàu. và các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của họ. Đề xuất một số biện pháp tổ Số hồ sơ lưu: 2019-62-414/KQNC chức và quản lý tốt hoạt động đánh bắt xa bờ nhằm phát huy thái độ tích cực và QG.17.04. Nghiên cứu mối quan hệ hạn chế thái độ tiêu cực của chủ tàu. giữa định hướng giá trị và cảm nhận hạnh phúc của người Việt Nam/ Số hồ sơ lưu: 2019-62-414/KQNC PGS.TS. Trương Thị Khánh Hà - Trường Đại học Khoa học Xã hội và 50101. Tâm lý học nói chung Nhân văn, (Đề tài cấp Bộ) KQ015398. Khảo sát, đánh giá tâm lý của người nông dân đối với vấn đề xử Nghiên cứu thực trạng định hướng giá lí bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau trị trong xã hội hiện nay và mối quan hệ khi sử dụng trong sản xuất nông của nó với cảm nhận hạnh phúc, trên cơ nghiệp ở nông thôn hiện nay và đề sở đó đưa ra những kiến nghị định xuất các giải pháp/ TS. Trần Ngọc hướng giá trị lành mạnh, góp phần nâng Ngoạn - Viện Địa lí nhân văn, (Đề tài cao cảm nhận hạnh phúc con người cấp Bộ) Việt Nam. Cơ sở lý luận về tâm lý bảo vệ môi Số hồ sơ lưu: 2019-53-517/KQNC trường của người nông dân ở khu vực 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh nông thôn; Thực trạng tâm lý (nhận tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh thức, thái độ, hành vi) của người nông dân về vấn đề xử lí bao bì thuốc bảo vệ II4.2-2013.42. Các yếu tố tác động thực vật sau khi sử dụng trong sản xuất đến sự chuyển dịch sang nông nghiệp nông nghiệp ở nông thôn hiện nay. Đề hữu cơ trong sản xuất chè ở khu vực xuất các giải pháp nhằm tăng cường xử miền núi phía Bắc Việt Nam/ PGS. lí bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi TS. Nguyễn Khánh Doanh - Trường sử dụng trong sản xuất nông nghiệp ở Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh vùng nông thôn theo hướng bền vững. doanh, (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 2019-62-567/KQNC Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp hữu cơ, xây KQ015426. Thái độ đối với hoạt động dựng lý thuyết mới về chuyển dịch sang đánh bắt xa bờ của cư dân ven biển sản xuất hữu cơ. Đánh giá thực trạng miền Trung/ PGS. TS. Nguyễn Thị chuyển dịch sang nông nghiệp hữu cơ Hoa - Viện Tâm lý học, (Đề tài cấp Bộ) trong sản xuất chè ở khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam. Phân tích các yếu Tổng quan các nghiên cứu về thái độ tố tác động đến sự chuyển dịch sang đối với hoạt động đánh bắt xa bờ của nông nghiệp hữu cơ trong sản xuất chè, 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 phù hợp với đặc điểm của khu vực Số hồ sơ lưu: 2019-62-0437/KQNC miền núi phía Bắc. Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh sự chuyển dịch từ KQ014457. Khả năng hình thành và nông nghiệp truyền thống sang nông phát triển các cụm công nghiệp trong nghiệp hữu cơ trong sản xuất chè tại Cộng đồng Kinh tế ASEAN/ PGS. TS. khu vực miền núi phía Bắc. Nguyễn Huy Hoàng - Viện Nghiên cứu Đông Nam Á, (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 2019-52-0442/KQNC Nghiên cứu thực trạng phát triển công ĐTKHCN.127/18. Nghiên cứu đề xuất nghiệp trong ASEAN nói chung. Đánh giải pháp nâng cao năng lực áp dụng giá khả năng hình thành và phát triển biện pháp tự vệ trong thương mại các cụm công nghiệp trong Cộng đồng quốc tế của Việt Nam/ TS. Trịnh Thị Kinh tế ASEAN (AEC) trên cơ sở thực Thanh Thủy - Viện Nghiên cứu Chiến hiện Kế hoạch tổng thể AEC 2025. Đề lược, Chính sách Công Thương, (Đề tài xuất một số hàm ý cho quá trình hội cấp Bộ) nhập ngành công nghiệp Việt Nam. Xây dựng cơ sở lý luận về năng lực áp Số hồ sơ lưu: 2019-62-0438/KQNC dụng biện pháp tự vệ trong thương mại quốc tế. Phân tích, đánh giá thực trạng 50202. Kinh doanh và quản lý năng lực áp dụng biện pháp tự vệ trong B2017-NTH-10. Quá lớn để sụp đổ: lý nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam giai thuyết, kinh nghiệm của các nước và đoạn 2007 -2017. Đề xuất định hướng giải pháp cho ngành ngân hàng Việt và giải pháp nâng cao năng lực áp dụng Nam/ TS. Hà Công Anh Bảo - Trường biện pháp tự vệ trong nhập khẩu hàng Đại học Ngoại thương, (Đề tài cấp Bộ) hóa của Việt Nam đến năm 2025. Nghiên cứu hiện tượng quá lớn để sụp Số hồ sơ lưu: : 2019-24-0432/KQNC đổ về mặt lý luận và thực tiễn, từ đó nêu bật những tác động tích cực, rủi ro . Điều chỉnh chính sách kinh tế của của hiện tượng này và đưa ra những bài các nước Indonesia, Malaysia, Thái học kinh nghiệm cũng như những kiến Lan trong tham gia Cộng đồng Kinh nghị cụ thể để giải quyết thành công tế ASEAN/ ThS. Nguyễn Văn Hà - hiện tượng này tại Việt Nam. Làm rõ Viện Nghiên cứu Đông Nam Á, (Đề tài những vấn đề lý luận liên quan đến cấp Bộ) lý thuyết quá lớn để sụp đổ nói chung Phân tích, đánh giá vai trò của Cộng và hiện tượng quá lớn để sụp đổ trong đồng Kinh tế ASEAN (AEC) trong ngành ngân hàng nói riêng, mối liên chính sách hội nhập kinh tế khu vực hệ của học thuyết này đối với các thông qua trình bày quan hệ kinh tế của cuộc khủng hoảng tài chính trên các nước Indonesia, Malaysia, Thái Lan thế giới. Tìm hiểu kinh nghiệm của một với ASEAN. Nghiên cứu, phân tích số nước trong việc đối mặt và giải những điều chỉnh chính sách kinh tế quyết hiện tượng quá lớn để sụp (các chiến lược, chính sách điều chỉnh đổ trong lĩnh vực ngân hàng trên cơ cơ cấu…) của các nước Indonesia, sở đó nêu bật những thành công, những Malaysia, Thái Lan trong tham gia thất bại và rút ra bài học kinh nghiệm AEC. So sánh, đánh giá những thành cho Việt Nam. Đề xuất những giải pháp công, hạn chế của ba nước, từ đó rút ra và kiến nghị để giải quyết thành công những bài học kinh nghiệm cần thiết. hiện tượng quá lớn để sụp đổ trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam, nhằm đóng 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 góp trong việc xây dựng và thúc KQ015225. Sinh kế bền vững của đẩy ngành ngân hàng phát triển vững người Khơ-me ở Sóc Trăng/ ThS. Vũ chắc trong tương lai. Đình Mười - Viện Dân tộc học, (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 2019-52-356/KQNC Phân tích và làm rõ thực trạng, xu 50404. Dân tộc học hướng các biến đổi sinh kế cơ bản ở KQ015137. Tri thức tộc người trong người Khơ-me ở Sóc Trăng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu của những năm gần đây. Các nhân tố tác người Kinh và Khơ-me ở tỉnh Cà động tới các biến đổi sinh kế của người Mau/ TS. Nguyễn Công Thảo - Viện Khơ-me ở Sóc Trăng. Trên cơ sở đó, đề Dân tộc học, (Đề tài cấp Bộ) xuất, kiến nghị giải phát góp phần đảm bảo sinh kế bền vững ở tộc người Khơ- So sánh những tri thức tộc người trong me ở Sóc Trăng. việc ứng phó với biến đổi khí hậu trong sản xuất và đời sống ở cấp độ cộng Số hồ sơ lưu: 2019-62-523/KQNC đồng của người Kinh và người Khơ-me ở tỉnh Cà Mau. Đề xuất những kiến 50501. Luật học nghị nhằm phát huy vai trò của tri thức . Phòng chống tham nhũng tại Nhật tộc người, góp phần cho công tác ứng Bản, Hàn Quốc và bài học kinh phó, giảm thiểu tác động tiêu cực của nghiệm cho Việt Nam/ PGS. TS. Phạm biến đổi khí hậu. Hồng Thái - Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á, (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 2019-62-645/KQNC Đánh giá tổng quan thực trạng tham 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa nhũng, các biện pháp phòng chống học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã tham nhũng ở Nhật Bản và Hàn Quốc, hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm Công tác xã hội cho Việt Nam trong việc phòng chống ĐT.KXĐTN.18-10. Giải pháp của tham nhũng hiện nay. Phân tích, đánh đoàn thanh niên thúc đẩy quyền giá tổng quan vấn đề tham nhũng ở tham gia của trẻ em trong phòng Nhật Bản và Hàn Quốc. Phân tích giải chống xâm hại trẻ em/ ThS. Nguyễn pháp, chính sách phòng, chống tham Thị Thùy Linh - Viện Nghiên cứu nhũng tại Nhật Bản và Hàn Quốc. Rút Thanh niên, (Đề tài cấp Bộ) ra nhữngkinh nghiệm và gợi ý chính sách phòng, chống tham nhũng cho Xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề thúc Việt Nam. đẩy quyền tham gia của trẻ em trong phòng chống xâm hại trẻ em. Thực Số hồ sơ lưu: 2019-62-454/KQNC trạng hoạt động của đoàn thanh niên nhằm thúc đẩy quyền tham gia của trẻ KQ015086. Hoàn thiện pháp luật về em trong phòng chống xâm hại trẻ em. thương lượng tập thể trong bối cảnh Đề xuất một số giải pháp mới của đoàn yêu cầu hội nhập ở Việt Nam hiện thanh niên nhằm thúc đẩy quyền tham nay/ TS. Phạm Thị Thúy Nga - Viện gia của trẻ em trong phòng chống xâm Nhà nước và Pháp luật, (Đề tài cấp Bộ) hại trẻ em trong thời gian tới. Cơ sở lý luận và thực tiễn của hoàn Số hồ sơ lưu: 2019-70-557/KQNC thiện pháp luật về thương lượng tập thể ở Việt Nam hiện nay. Thực trạng pháp luật về thương lượng tập thể ở Việt 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 Nam. Quan điểm, giải pháp hoàn thiện Arab" và việc điều chỉnh chính sách đối pháp luật về thương lượng tập thể trong ngoại của Thổ Nhĩ Kỳ sau "Mùa xuân bối cảnh yêu cầu hội nhập quốc tế ở Arab". Những định hướng chính sách Việt Nam hiện nay. đối ngoại của Thổ Nhĩ Kỳ trong thời gian tới và đánh giá tác động đối với Số hồ sơ lưu: 2019-62-500/KQNC khu vực Trung Đông - Bắc Phi, đối với KQ014616. Cơ sở lý luận và thực tiễn quan hệ Việt Nam - Thổ Nhĩ Kỳ và tác về hạn chế quyền con người ở Việt động trên toàn thế giới. Nam hiện nay/ TS. Nguyễn Linh Số hồ sơ lưu: 2019-62-495/KQNC Giang - Viện Nhà nước và Pháp luật, (Đề tài cấp Bộ) 50602. Hành chính công và quản lý Nghiên cứu các vấn đề lý luận về hành chính nguyên tắc hạn chế quyền con người ĐTNCKH.120/18. Nghiên cứu đề xuất (Khái niệm, bản chất, các quyền tuyệt giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đối, các quyền bị hạn chế, phân biệt Nhà nước đối với hoạt động bán lẻ khái niệm hạn chế quyền với tạm đình trực tuyến ở Việt Nam đến năm 2025, chỉ thực hiện quyền…). Nghiên cứu các tầm nhìn đến năm 2035/ TS. Lê Huy vấn đề lý luận của pháp luật và thông lệ Khôi - Viện Nghiên cứu Chiến lược, quốc tế, bài học kinh nghiệm của một Chính sách Công Thương, (Đề tài cấp số quốc gia trên thế giới về hạn chế Bộ) quyền con người (nguyên tắc, cách thức Nghiên cứu, xây dựng khung khổ lý quy định và áp dụng pháp luật). Rà soát luận, xác định các nội dung cơ bản của một số các quy định về hạn chế quyền quản lý nhà nước đối với hoạt động bán con người trong Hiến pháp 2013 và lẻ trực tuyến; nghiên cứu kinh nghiệm trong một số các văn bản pháp luật của quốc tế về quản lý nhà nước đối với Việt Nam theo các nhóm quyền dân sự, hoạt động bán lẻ trực tuyến và rút ra bài chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa. học có thể vận dụng cho Việt Đưa ra đề xuất, kiến nghị và giải pháp Nam; Phân tích, đánh giá về thực hoàn thiện các quy định hạn chế quyền trạng cũng như công tác quản lý nhà con người và cơ chế thực thi nhằm đảm nước đối với hoạt động với hoạt động bảo thực hiện tốt hơn mục tiêu thúc đẩy bán lẻ trực tuyến ở Việt Nam trong thời và bảo vệ quyền con người theo chuẩn gian qua, từ đó đưa ra những đánh giá, mực quốc tế. nhận định về những thành tựu đạt Số hồ sơ lưu: 2019-62-458/KQNC được, những vấn đề còn tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của quản lý nhà nước 50601. Khoa học chính trị đối với hoạt động bán lẻ trực tuyến ở KQ014884. Điều chỉnh chính sách đối Việt Nam trong thời gian qua; Trên cơ ngoại của Thổ Nhĩ Kỳ sau Mùa xuân sở những vấn đề còn tồn tại, hạn chế và Arab và tác động/ TS. Kiều Thanh nguyên nhân, đề tài đề xuất hệ thống Nga - Viện Nghiên cứu Châu Phi và các quan điểm, định hướng và kiến Trung Đông, (Đề tài cấp Bộ) nghị giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với hoạt động bán lẻ Bối cảnh và những yếu tố tác động đến trực tuyến ở Việt Nam đến năm 2025, điều chỉnh chính sách đối ngoại của tầm nhìn đến 2035. Thu thập thông tin, Thổ Nhĩ Kỳ sau "Mùa xuân tư liệu, tài liệu về các nghiên cứu có Arab". Tổng quan về chính sách đối liên quan: đề tài đã thu thập các thông ngoại của Thổ Nhĩ Kỳ trước "Mùa xuân tin, tư liệu từ các nghiên cứu có 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 liên quan để có cơ sở tư liệu, thông tin khích hình thành và phát triển thị phục vụ cho việc phân tích thực trạng trường khoa học và công nghệ ở Việt quản lý nhà nước đối với hoạt động bán Nam. Phương hướng hoàn thiện, đổi lẻ trực tuyến ở Việt Nam; Phương pháp mới chính sách và công cụ tài chính phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp, phát triển thị trường khoa học và công đây là phương pháp sử dụng để phân nghệ ở Việt Nam. Giải pháp về chính tích, so sánh nhằm khái quát hóa được sách và công cụ tài chính kế toán cho bức tranh tổng quan về thực trạng quản phát triển thị trường khoa học và công lý nhà nước đối với hoạt động bán lẻ nghệ. trực tuyến của Việt Nam; Nhằm củng cố, cập nhật thêm những thông tin, số Số hồ sơ lưu: 2019-28-522/KQNC liệu sơ cấp phục vụ cho việc phân tích CB2017-02-04. Nghiên cứu chính thực trạng, đề tài sử dụng “Phương sách bảo hiểm tai nạn lao động theo pháp chuyên gia” bằng cách gửi nội hình thức tự nguyện đối với người dung báo cáo cho các chuyên gia có lao động không có hợp đồng lao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ động/ ThS. Bùi Đức Nhưỡng - Cục An liên quan đến nội dung nghiên cứu để toàn lao động, (Đề tài cấp Bộ) xin ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện nội dung của đề tài một cách tốt Cơ sở lý luận về về chính sách bảo nhất; Ngoài ra, còn sử dụng một số hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự phương pháp khác trong toàn bộ quá nguyện đối với người lao động. Thực trình nghiên cứu như: Phối hợp với các trạng và khả năng thực hiện bảo hiểm cơ quan quản lý Nhà nước, các tai nạn lao động theo hình thức tự Bộ/ngành, các viện nghiên cứu có liên nguyện cho người lao động không có quan nhằm nhận được sự hỗ trợ và tư hợp đồng lao động ở Việt Nam. Đề vấn về chuyên môn,... xuất chính sách bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với Số hồ sơ lưu: 2019-24-0376/KQNC người lao động không có hợp đồng lao TTKHCN.ĐT.03-2015. Nghiên cứu động ở Việt Nam. đổi mới chính sách và công cụ tài Số hồ sơ lưu: 2019-76-490/KQNC chính phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong nền kinh tế thị 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống trường/ PGS.TS. Nguyễn Trọng Cơ - chính trị; Đảng chính trị Học viện Tài chính, (Đề tài cấp Quốc KQ014736. Cơ sở lý luận và thực tiễn gia) về việc hình thành, phát triển Liên Cơ sở lý luận về chính sách và công cụ hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tài chính nhằm thúc đẩy thị trường khoa Việt Nam (VUSTA). Đề xuất kiến học và công nghệ mà trọng yếu là chính nghị, giải pháp nhằm nâng cao vai sách, công cụ về chi ngân sách nhà trò, vị trí của VUSTA trong hệ thống nước, thuế, tín dụng, kế toán, tài chính chính trị nước ta trong tình hình doanh nghiệp. Nghiên cứu kinh nghiệm mới/ TS. Phạm Văn Tân - Liên hiệp quốc tế trong xây dựng cơ chế chính các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt sách và sử dụng các công cụ tài chính Nam, (Đề tài cấp Bộ) phát triển thị trường khoa học và công Cơ sở lý luận, điều kiện hình thành và nghệ. Thực trạng thị trường khoa học phát triển Liên hiệp các Hội Khoa học và công nghệ ở Việt Nam và thực trạng và Kỹ thuật Việt Nam. Quá trình hình chính sách, công cụ tài chính khuyến thành và phát triển tổ chức phục vụ 19
nguon tai.lieu . vn