Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5 2020 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN ThS. Võ Thị Thu Hà Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 3 ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã 6 đăng ký/giao nộp Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 46 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 101. Toán học và thống kê ................................................................................... 7 10101. Toán học cơ bản ..................................................................................... 7 10102. Toán học ứng dụng ................................................................................. 9 10103. Thống kê ............................................................................................... 10 102. Khoa học máy tính và thông tin ............................................................... 11 10201. Khoa học máy tính ............................................................................... 11 10202. Khoa học thông tin ............................................................................... 11 103. Vật lý ........................................................................................................... 13 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................. 13 10302. Vật lý các chất cô đặc ........................................................................... 13 10303. Vật lý hạt và trường.............................................................................. 14 10309. Khoa học vũ trụ .................................................................................... 15 10403. Hoá lý ................................................................................................... 15 10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện phân) .. 16 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 16 10502. Khoáng vật học..................................................................................... 16 10504. Địa vật lý .............................................................................................. 17 10508. Trắc địa học và bản đồ học .................................................................. 18 10509. Các khoa học môi trường ..................................................................... 19 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................... 20 10511. Khí hậu học .......................................................................................... 21 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................. 23 3
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 25 203. Kỹ thuật cơ khí ........................................................................................... 25 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân .................................... 25 205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 26 20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, vật liệu phủ ................................................. 26 5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 26 502. Kinh tế và kinh doanh ............................................................................... 26 50202. Kinh doanh và quản lý ......................................................................... 26 504. Xã hội học ................................................................................................... 27 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................ 27 505. Pháp luật ..................................................................................................... 30 50501. Luật học ................................................................................................ 30 506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 32 50601. Khoa học chính trị ................................................................................ 32 50602. Hành chính công và quản lý hành chính .............................................. 32 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ......................... 34 507. Địa lý kinh tế và xã hội .............................................................................. 35 50702. Địa lý kinh tế và văn hoá...................................................................... 35 50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị .............................................. 36 508. Thông tin đại chúng và truyền thông....................................................... 37 50801. Báo chí .................................................................................................. 37 50802. Thông tin học ....................................................................................... 37 50803. Khoa học thư viện ................................................................................ 39 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ........................ 40 599. Khoa học xã hội khác................................................................................. 41 6. Khoa học nhân văn ........................................................................................ 42 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 601. Lịch sử và khảo cổ học .............................................................................. 42 60101. Lịch sử Việt Nam ................................................................................. 42 60103. Khảo cổ học và tiền sử ......................................................................... 42 602. Ngôn ngữ học và văn học .......................................................................... 42 60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt Nam .................................................................................................................. 42 60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam .................................................................................................................. 43 603. Triết học, đạo đức học và tôn giáo ........................................................... 44 60305. Nghiên cứu tôn giáo ............................................................................. 44 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP CHÚ GIẢI  Mã tra cứu  Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu  Thời gian thực hiện nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Nơi viết báo cáo  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Năm viết báo cáo  Tóm tắt nội dung nghiên cứu 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 phần tử hữu hạn thích nghi với một 1. Khoa học tự nhiên số hàm thông tin khác nhau. 101. Toán học và thống kê Số hồ sơ lưu: 16179 10101. Toán học cơ bản 73766.2020 Hàm chỉnh hình và 72793.2020 Phương pháp phần hàm đa điều hòa dưới trên các tập tử hữu hạn thích nghi cho phương giải tích và trên các tập mở trong trình giả vi phân trên mặt cầu sử C^n và trong không gian Banach/ dụng các splines cầu/ TS. Phạm GS.TSKH. Nguyễn Quang Diệu, TS. Thành Dương, TS. Nguyễn Thị Kim Tăng Văn Long; PGS.TS. Kiều Ngân; TS. Dương Ngọc Hảo - Bình Phương Chi; ThS. Lê Thành Hưng - Dương - Trường đại học Việt Đức, Hà Nội - Trường Đại học sư phạm 2019 - 04/2017 - 03/2019. (Đề tài Hà Nội, 2019 - 04/2017 - 04/2019. cấp Quốc gia) (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu sự tương đương giữa Nghiên cứu các vấn đề xấp xỉ sai số của phép xấp xỉ và phần dư của hàm chỉnh hình và hàm đa điều khi giải phương trình giả vi phân hòa dưới trên các tập giải tích của Laplace—Beltrami trên mặt C^n. Xác định các ứng dụng của cầu. Chặn trên và chặn dưới của những kết quả trên vào bài toán giải đánh giá sai số xấp xỉ sau khi sử phương trình Monge-Ampere trên dụng các chỉ số xấp xỉ địa phương các tập giải tích cũng như ứng dụng dạng phần dư. Chạy thử nghiệm các vào nghiên cứu sự hội tụ của dãy các phương pháp phần tử hữu hạn thích hàm chỉnh hình giữa các tập mở nghi sử dụng ngôn ngữ lập trình trong không gian Banach. Đây là Matlab với một số cách chia lưới những vấn đề truyền thống của lý khác nhau và với bậc đa thức thuần thuyết đa thế vị phức. nhất khác nhau cũng như các hàm Số hồ sơ lưu: 16272 nguồn khác nhau khi giải phương trình giả vi phân Laplace—Beltrami 73871.2020 Nghiên cứu một số trên mặt cầu. Đánh giá sai số xấp xỉ lớp phương trình trong không sau dạng phần dư và dạng nhiều lớp gian có thứ tự và ứng dụng vào khi giải phương trình tích phân phương trình vi phân/ PGS.TS. hypersingular trên mặt cầu. Dựa vào Nguyễn Bích Huy, TS. Trần Đình các đánh giá sai số sau dạng phần dư Thanh; ThS. Trần Thanh Bình; ThS. và dạng nhiều lớp trên, thiết kế thuật Bùi Thế Quân - Hồ Chí Minh - toán giải bằng phương pháp phần tử Trường Đại học Sư phạm Tp. HCM, hữu hạn thích nghi bằng các spline 2019 - 05/2016 - 05/2018. (Đề tài cầu cho phương trình tích phân cấp Quốc gia) hypersingular trên mặt cầu. Viết các Nghiên cứu tính liên tục của tập phần mềm matlab để giải phương nghiệm của bài toán và sự tồn tại trình tích phân biên trên mặt cầu nghiệm, tính chất nghiệm của bài bằng cách sử dụng các phương pháp toán trong trường hợp đặc biệt khi A là thuần nhất dương (A(tx) = tA(x)) 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 hay bài toán giá trị riêng cho ánh xạ Nghiên cứu các đa diện Newton đa trị. Xét sự tồn tại nghiệm hoặc và tính toán các bất biến của kỳ dị. nhiều nghiệm của phương trình và Nghiên cứu nón tiếp xúc của các tập bất phương trình trong sự phụ thuộc giải tích tại lân cận điểm kỳ dị, của vào giá trị của tham số và độ tăng các tập đại số tại lân cận điểm vô của số hạng phi tuyến. Trong trường hạn. Phân loại các kỳ dị của hàm xác hợp phương trình chứa số hạng định trên một trường đặc số dương. Kirchhoff xét sự tồn tại nghiệm Giả thuyết Jacobi cho trường hợp 2 trong mối liên hệ với tham số, độ biến, thới của một trong 2 ánh xạ tăng của số hạng phi tuyến và tính toàn phần là đường cong hữu tỷ. suy biến hoặc không của số hạng Số hồ sơ lưu: 16569 Kirchhoff. 74735.2020 Máy tính hỗ trợ Số hồ sơ lưu: 16191 các chứng minh: Một số bất biến 74709.2020 Phương pháp chia của đa tạp và một số vấn đề về đơn miền giải bài toán đạo hàm riêng hữu tỷ/ TS. Hoàng Lê Trường, TS. trên siêu máy tính song song/ TS. Trần Nguyên An; PGS.TS. Nguyễn Nguyễn Trung Hiếu, TS. Dư Đức Thị Dung; ThS. Hoàng Ngọc Yến - Thắng - Đà Nẵng - Trường Đại học Hà Nội - Viện Toán học, 2019 - Duy Tân, 2019 - 12/2017 - 07/2019. 12/2017 - 12/2019. (Đề tài cấp Quốc (Đề tài cấp Quốc gia) gia) Phát triển các phương pháp chia Mô tả các đa tạp bốn chiều bậc miền dùng để giải phương trình đạo ba đặc biệt với biệt thức nhỏ. Nghiên hàm riêng trong các mô phỏng kích cứu vấn đề đơn hữu tỷ của không thước lớn trên siêu máy tính song gian modul của đa tạp bốn chiều bậc song. Nghiên cứu các phương pháp ba đặc biệt. Xác định mối quan hệ có tính ứng dụng và phổ quát cao, cụ giữa đa tạp bốn chiều bậc ba đặc biệt thể là các phương pháp mà tốc độ và ma trận nhân tử trong phạm trù hội tụ không thay đổi khi số miền dẫn xuất như phương thức của con tăng lên (scalable) và có thể áp Schreyer. Nghiên cứu việc có hay dụng cho một lớp rộng các bài toán không mặt K3 liên quan đến ma trận trong khoa học cũng như kỹ thuật. nhân tử liên kết với đa tạp bốn chiều bậc ba đặc biệt trong phạm trù dẫn Số hồ sơ lưu: 16566 xuất. Tìm số rút gọn, chỉ số chính 74723.2020 Một số vấn đề của quy Castelnuovo-Mumford của lý thuyết kỳ dị/ PGS.TSKH. Hà ideal. Tìm chỉ số chính Huy Vui, PGS.TS. Nguyễn Văn quy Castelnuovo-Mumford, hàm Châu; TS. Đinh Sĩ Tiệp; TS. Hồ Hilbert, hệ số Hilbert, bậc và độ sâu Minh Toàn; TS. Nguyễn Thị Thảo; của các vành thớ và vành Rees. TS. Nguyễn Tất Thắng; TS. Nguyễn Số hồ sơ lưu: 16574 Hồng Đức - Hà Nội - Viện Toán học, 2019 - 12/2017 - 12/2019. (Đề 74741.2020 Phương pháp tính tài cấp Quốc gia) toán và tổ hợp trong lý thuyết 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 vành và iđêan/ GS.TSKH. Ngô Việt phỏng tính toán ứng xử cơ học cho Trung, TS. Hà Minh Lam; TS. Trần vật liệu ở cấp độ nguyên tử. Thiết Giang Nam; TS. Đinh Thành Trung; lập mô hình vật liệu, tính toán ma ThS. Trần Thị Gia Lâm; ThS. Ngô trận độ cứng phần tử hữu hạn. Xây Tấn Phúc - Hà Nội - Viện Toán học, dựng giải thuật, lập trình các chương 2019 - 11/2017 - 10/2019. (Đề tài trình mô phỏng trên phần mềm cấp Quốc gia) Matlab. Tổng hợp, viết và công bố các kết quả nghiên cứu trên các tạp Mở rộng lý thuyết cơ chí quốc tế. sở Groebne cho trường hợp các thứ tự đơn thức bộ phận. Xác định đặc Số hồ sơ lưu: 16201 trưng cho chỉ số chính 73560.2020 Phát triển phương quy Castelnuovo-Mumford để từ đó pháp không lưới đẳng tham số cho tính toán được chỉ số chính phân tích kết cấu tấm vỏ chịu tải quy Castelnuovo-Mumford của đại trọng cơ - điện - nhiệt/ TS. Thái số Rees và của vành phân thớ của Hoàng Chiến, PGS.TS. Nguyễn các iđêan thuần nhất sinh bởi các Xuân Hùng; TS. Đỗ Nguyễn Văn phần tử cùng bậc. Nghiên cứu các Vương - Hồ Chí Minh - Trường Đại dạng đồ thị con tương ứng với các học Tôn Đức Thắng, 2019 - 04/2017 iđêan nguyên tố liên kết của một lũy - 03/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) thừa tùy ý. Sử dụng thể tích trộng để tìm ra một công thức cho số bội trộn Phát triển phương pháp không trong trường hợp một trong hai iđêan lưới đẳng tham số cho phân tích kết là iđêan thuần nhất cực đại. Xác định cấu tấm vỏ kết hợp với việc sử dụng tính chất IBN của đại số đường hai nguyên lý biến phân (đơn và hỗn Leavitt qua các điều kiện trên đồ thị hợp) cho các lý thuyết biến dạng cắt có hướng tương ứng. để tạo ra hệ phương trình rời rạc. Số hồ sơ lưu: 16578 Số hồ sơ lưu: 16225 10102. Toán học ứng dụng 74751.2020 Hệ biến phân: Tính ổn định và dáng điệu tiệm 72896.2020 Ứng dụng phương cận của nghiệm, với ứng dụng pháp phần tử hữu hạn nguyên tử trong Điều khiển tối ưu và Tối ưu trong tính toán ứng xử cơ học của đa thức/ PGS.TSKH. Huỳnh Văn vật liệu nano/ TS. Nguyễn Danh Ngãi, TS. Lê Công Trình; TS. Trường, TS. Trần Đình Long; TS. Nguyễn Hữu Trọn; TS. Nguyễn Nguyễn Thái Tất Hoàn; ThS. Đặng Ngọc Quốc Thương; ThS. Đào Ngọc Thị Hồng Vân - Hà Nội - Trường Hân; ThS. Dư Thị Hoà Bình - Bình Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2019 - Định - Trường Đại học Quy Nhơn, 04/2017 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc 2019 - 04/2017 - 04/2019. (Đề tài gia) cấp Quốc gia) Nghiên cứu chuyên sâu về Nghiên cứu tính ổn định của hệ phương pháp phần tử hữu hạn biến phân nhìn từ nguyên lý tổng nguyên tử, ứng dụng nó trong mô quát và sơ đồ thuật toán lặp giải hệ 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 biến phân. Đặc điểm dáng điệu tiệm Hệ thống hóa các phương pháp cận của bài toán điều khiển tối ưu luận về đánh giá chất lượng. Kinh với nhiễu kỳ dị. Nghiên cứu bài toán nghiệm trong nước và quốc tế về giá trị riêng và biểu diễn dương cho phương pháp đánh giá chất lượng đa thức ma trận với áp dụng trong tối thống kê định kỳ. Đánh giá chất ưu đa thức. lượng thống kê định kỳ ở Việt Nam. Đề xuất phương pháp đánh giá chất Số hồ sơ lưu: 16581 lượng thống kê định kỳ áp dụng ở 74780.2020 Lý thuyết định tính Việt Nam; hệ động lực ngẫu nhiên và ứng Số hồ sơ lưu: 16064 dụng/ TSKH. Đoàn Thái Sơn, GS.TSKH. Nguyễn Đình Công; TS. 73213.2020 Nghiên cứu điều Phạm Thế Anh; TS. Cấn Văn Hảo; tra niềm tin người tiêu dùng và áp TS. Hoàng Thế Tuấn; ThS. Lê Viết dụng tại Việt Nam/ ThS. Hoàng Thị Cường - Hà Nội - Viện Toán học, Thanh Hà, ThS. Bùi Ngọc Tân; CN. 2019 - 12/2017 - 08/2019. (Đề tài Nguyễn Trung Kiên; ThS. Hoàng cấp Quốc gia) Thị Kim Chi; ThS. Lê Thu Hiền; ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm; ThS. Nghiên cứu số mũ Lyapunov Lê Thị Thanh Huyền; CN. Đoàn cho hệ động lực ngẫu nhiên và dạng Ngọc Chánh; CN. Nguyễn Thị Ngọc chuẩn tắc của hệ động lực ngẫu Lan; ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai - nhiêu. Nghiên cứu lý thuyết rẽ nhánh Hà Nội - Vụ Thống kê Nước ngoài ngẫu nhiên và ứng dụng của nó. và Hợp tác quốc tế, 2019 - 06/2015 - Nghiên cứu lý thuyết về phương 12/2016. (Đề tài cấp Bộ) trình vi phân phân tứ và lý thuyết hệ động lực không ôtônôm. Tổng quan và đặc điểm điều tra niềm tin người tiêu dùng. Phương Số hồ sơ lưu: 16591 pháp luận điều tra niềm tin người 10103. Thống kê tiêu dùng trên thế giới. Thực trạng 72685.2020 Nghiên cứu điều tra niềm tin người tiêu dùng ở phương pháp đánh giá chất lượng Việt Nam. Đề xuất loại hình điều tra thống kê định kỳ áp dụng ở Việt niềm tin người tiêu dùng ở Việt Nam/ ThS. Hà Mạnh Hùng, Nam. Đề xuất nội dung thông tin thu PGS.TS. Phạm Đại Đồng; CN. thập và công cụ thu thập thông tin Nguyễn Khương Duy; ThS. Hoàng cho điều tra niềm tin người tiêu dùng Thu Hiền; CN. Đinh Thị Thu ở Việt Nam. Đề xuất chu kỳ điều tra Hương; ThS. Nguyễn Thái Học; niềm tin người tiêu dùng. Nghiên ThS. Bùi Ngọc Bích; CN. Hoàng cứu các cuộc điều tra hộ gia đình Phương Hoa; ThS. Nguyễn Phong - hiện đang được Tổng cục Thống kê Hà Nội - Viện Khoa học Thống kê, và đề xuất lồng ghép điều tra chỉ số 2019 - 09/2017 - 12/2018. (Đề tài niềm tin người tiêu dùng vào một cấp Bộ) cuộc điều tra cụ thể tại Tổng cục Thống kê. Số hồ sơ lưu: 16067 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 102. Khoa học máy tính và thông Tổng quan hiện trạng hoạt động tin của các tổ chức nghiên cứu công lập lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền 10201. Khoa học máy tính thông và lựa chọn một số tổ chức 73132.2020 Giải pháp hệ điều làm đại diện để đánh giá; Phát hiện hành mã nguồn mở tiết kiệm năng những vấn đề và đưa ra khuyến nghị lượng cho các thiết bị Internet of nâng cao hiệu quả hoạt động của các Things (IoT)./ ThS. Tống Việt tổ chức nghiên cứu lĩnh vực công Hùng, KS. Vũ Việt Hùng; KS. nghệ thông tin - truyền thông nhằm Hoàng Hà; TS. Dương Bá Hồng đáp ứng yêu cầu đối với Thuận; PGS.TS. Đào Ngọc Chiến; lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền KS. Ngô Văn Thành; ThS. Đặng Thị thông trong việc tăng cường năng Thu Hương; ThS. Ngô Minh Phước; lực tiếp cận cuộc cách mạng CN. Nguyễn Thị Hồng - Hà Nội - công nghiệp 4.0. Hiệu quả, hiệu Trung tâm Công nghệ thông tin, Bộ suất hoạt động khoa học và công Khoa học và Công nghệ, 2019 - nghệ của các tổ chức 03/2017 - 01/2019. (Đề tài cấp Bộ) được đánh giá thông qua 09 nhóm Đánh giá tiềm năng ứng dụng hệ tiêu chí như định hướng phát triển và điều hành mã nguồn mở Internet of kế hoạch hoạt động; nguồn nhân Things trong thực tế trên thế giới và lực; nguồn tài chính; trang thiết bị và ở Việt Nam. Khảo sát các giải pháp cơ sở vật chất; kết quả khoa học tiết kiệm năng lượng cho hệ điều và công nghệ; đào tạo và tập hành mã nguồn mở phục vụ các thiết huấn; hoạt động dịch vụ khoa học và bị Internet of Things và đề xuất giải công nghệ; kết quả hợp tác trong pháp để triển khai thử nghiệm. Lựa nước và quốc tế. chọn công nghệ triển khai thử Số hồ sơ lưu: 15935 nghiệm 01 giải pháp hệ điều hành 72679.2020 Nghiên cứu xây tiết kiệm năng lượng phù hợp với dựng và triển khai thí điểm mô điều kiện ở Việt Nam. hình dữ liệu các danh mục dùng Số hồ sơ lưu: 16141 chung của Bộ Khoa học và Công nghệ phục vụ triển khai Chính 10202. Khoa học thông tin phủ điện tử/ KS. Nguyễn Văn 72598.2020 Đánh giá một số tổ Quyết, ThS. Bùi Lê Huy ; KS. chức nghiên cứu lĩnh vực công Nguyễn Quốc Việt ; ThS. Phạm Hải nghệ thông tin và truyền thông ở Sơn; KS. Trịnh Văn Hùng ; CN. Việt Nam/ ThS. Phạm Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Hồng ; KS. Ngô Văn ThS. Nguyễn Thị Hà; TS. Phạm Thành; CN. Chu Thị Thu Hà ; KS. Xuân Thảo; ThS. Đỗ Thị Thùy Vũ Văn Phán ; ThS. Nguyễn Thị Dương; ThS. Nguyễn Ngọc Chiến; Minh - Hà Nội - Trung tâm Công ThS. Nguyễn Bảo Ngọc - Hà Nội - nghê ̣ thông tin , 2019 - 01/2018 - Viện Đánh giá khoa học và Định giá 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) công nghệ, 2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 Nghiên cứu, khảo sát và đánh Trung tâm Công nghệ thông tin, giá tình hình triển khai ứng dụng 2019 - 11/2017 - 10/2018. (Đề tài công nghệ thông tin tại một số đơn cấp Bộ) vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công Nghiên cứu, đánh giá thực trạng nghệ. Đề xuất mô hình cấu trúc cơ các hệ thống thư điện tử và các sơ dữ liệu danh mục dùng chung tại phương thức bảo mật sử dụng cho hệ Bộ Khoa học và Công nghệ. Xây thống thư điện tử, phần mềm thư dựng phần mềm quản lý và điều phối điện tử tích hợp với hệ thống PKI trao đổi dữ liệu danh mục dùng phát triển trên nền tảng nguồn mở và chung. so sánh với phần mềm nguồn đóng Số hồ sơ lưu: 16053 trên cơ sở đó lựa chọn nền tảng phát triển hệ thống thư điện tử hiệu quả 73165.2020 Xây dựng hệ thống và khả thi hơn. Mã hóa, giải mã và cổng kết nối, trao đổi thông tin với xác thực cho hệ thống thư điện tử, cổng thông tin Một cửa quốc gia/ lựa chọn giải pháp mã hóa và xác KS. Vũ Văn Phán, - Hà Nội - Trung thực cho hệ thống thư điện tử phù tâm Công nghệ thông tin , 2019 - hợp với hạ tầng khóa công khai 02/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Chính phủ; Xây dựng hệ thống thư Xây dựng hê ̣ thống thông tin tiếp điện tử trên nền tảng mã nguồn mở nhận, lưu trữ , xử lý thông tin , trao và tích hợp hệ thống PKI; Thiết lập đổi dữ liê ̣u điê ̣n tử với hê ̣ thống hải và cài đặt cho hệ thống thử nghiệm quan một cửa quốc gia và triển khai tại một số cơ quan đơn vị thực hiê ̣n thí điểm cơ chế hải quan Số hồ sơ lưu: 15749 một cửa quốc gia của Bộ Khoa học và Công nghệ theo Quyết định số 74401.2020 Nghiên cứu xây 48/QĐ-TTg ngày 30/8/2011 của Thủ dựng phần mềm cung cấp dịch vụ tướng Chính phủ , bảo đảm có hê ̣ thông tin trực tuyến phục vụ hoạt thống các quy trình , thủ tục thống động nghiên cứu và phát triển tại nhất và đồ ng bộ giữa các cơ quan Thư viện Khoa học và công nghệ nhà nước. quốc gia/ ThS. Đào Mạnh Thắng, ThS. Trần Thị Hải Yến; KS. Nguyễn Số hồ sơ lưu: 16044 Mạnh Duy; CN. Lưu Xuân Xa; ThS. 73392.2020 Nghiên cứu ứng Mạc Thị Kim Cúc; ThS. Trần Thị dụng hệ thống thư điện tử tích hợp Kiên; ThS. Ngô Thị Hương Giang; hạ tầng khóa công khai (PKI) sử ThS. Trần Đức Phương; KS. Nguyễn dụng công nghệ mở/ PGS.TS. Đào Minh Chiến; ThS. Đỗ Thị Thu Hòa - Ngọc Chiến, ThS. Nguyễn Thúy Hà Nội - Cục Thông tin khoa học và Nhi; ThS. Bùi Thị Liên Hương; CN. công nghệ quốc gia, 2019 - 01/2017 Nguyễn Thị Hồng; KS. Lê Trung - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ) Nghĩa; ThS. Lê Quang Tùng; ThS. Khảo sát, đánh giá thực tiễn về Vũ Việt Hùng; KS. Phạm Công xây dựng phần mềm dịch vụ thông Thảo; CN. Vũ Xuân Phương; tin trực tuyến phục vụ hoạt động CN.Nguyễn Xuân Long - Hà Nội - nghiên cứu và phát triển. Xây dựng 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 phần mềm cung cấp dịch vụ thông 10302. Vật lý các chất cô đặc tin trực tuyến phục vụ nghiên cứu và 73719.2020 Nghiên cứu tính phát triển tại Thư viện Khoa học và chất vật liệu và vật lý của màng Công nghệ quốc gia. Triển khai thí mỏng SnO2:F chế tạo bằng điểm phần mềm cung cấp dịch vụ phương pháp phun phủ nhiệt thông tin trực tuyến phục vụ nghiên phân có hỗ trợ siêu âm/ TS. Lê cứu và phát triển tại Thư viện Khoa Hữu Phước, PGS.TS. Nguyễn Thành học và Công nghệ quốc gia. Xây Tiên; TS. Lê Thị Cẩm Tuyên; dựng tài liệu hướng dẫn và đào tạo GS.TS. Jihperng Leu; PGS.TS. Trần người dùng tại Thư viện Khoa học Ngọc Dung; ThS. Đặng Long Quân - và Công nghệ quốc gia. Cần Thơ - Trường Đại học Y dược Số hồ sơ lưu: 16047 Cần Thơ, 2019 - 05/2016 - 05/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) 103. Vật lý Chế tạo màng mỏng thiếc oxit 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý pha tạp F chất lượng cao với điện trở phân tử và vật lý hóa học suất thấp khoảng 10-4Ω-cm và độ truyền qua cao trên 80% trong vùng 74879.2020 Cấu trúc, liên kết bức xạ khả kiến. Đánh giá ảnh hóa học và tiềm năng ứng dụng hưởng của tỷ suất nguyên tử F/Sn, tỷ của cụm nguyên tử Boron được suất khí mang O2/N2 và nhiệt độ ủ pha tạp bởi kim loại chuyển tiếp/ vào cấu trúc tinh thể, hình thái học, TS. Phạm Hồ Mỹ Phương , TS. hợp phần hóa học, tính chất truyền Nguyễn Minh Tâm ; TS. Trầ n Văn quang và dẫn điện của màng FTO. Tân; ThS. Phạm Tấn Hùng; ThS. Thiết lập giản đồ pha về đặc tính dẫn Dương Văn Long - Hồ Chí Minh - điện và truyền quang là hàm của tỷ Trường Đa ̣i Ho ̣c Bách Khoa TP . suất pha tạp F/Sn và tỷ suất khí HCM, 2019 - 05/2016 - 05/2019. mang O2/N2. Ảnh hưởng của của (Đề tài cấp Quốc gia) nồng độ và nhiệt độ ủ pha tạp lên Nghiên cứu cấ u trúc bánh xe tính chất cơ học của màng. Cơ sở vật lưỡng kim liên quan đế n cu ̣m boron lý tính chất vận chuyển và tương tác pha ta ̣p hai nguyên tử kim loa ̣i cùng điện tử dưới tác dụng của từ trường loại và khác loạ i. Phân tích chi tiế t ở nhiệt độ thấp của màng FTO có cấ u trúc , sự ổn định nhiệt động lực nồng độ tạp khác nhau và có nhiệt học, liên kế t hóa ho ̣c và đặc biệt là độ ủ khác nhau. mô hình tăng trưởng của bánh xe Số hồ sơ lưu: 16261 lưỡng kim liên quan đế n cu ̣m boron pha ta ̣p hai nguyên tử kim loa ̣i cùng 73721.2020 Nghiên cứu mối loại và khác loại . Thăm dò khả năng tương quan giữa sự xuất hiện pha của các cụm lưỡng kim này để làm Griffith và tính chất điện từ trong vâ ̣t liệu thu giữ CO2. các hệ manganites tách pha/ PGS.TS. Phạm Thanh Phong, Số hồ sơ lưu: 16631 PGS.TS. Lê Viết Báu; PGS.TS. Nguyễn Văn Đăng; TS. Phạm Hồng 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 Nam; ThS. Lưu Hữu Nguyên; ThS. 10303. Vật lý hạt và trường Tạ Ngọc Bách - Hà Nội - Viện Khoa 73403.2020 Đánh giá không Học Vật Liệu, 2019 - 04/2017 - phá hủy các kết cấu kỹ thuật bằng 04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) phương pháp sóng dẫn / TS. Phan Tìm ra mối quan hệ giữa sự xuất Hải Đăng, Ths. Vương Thị Mỹ hiện pha Griffith với các tính chất Hạnh; ThS. Lê Quang Hùng; KS .Vũ điện từ, tính chất chuyển và các hiệu Đức Thanh; TS. Nguyễn Trường ứng CMR, từ nhiệt …trong một số Giang - Hà Nội - Viện Cơ học, 2019 vật liệu manganite bằng phương - 04/2017 - 01/2019. (Đề tài cấp pháp thực nghiệm kết hợp với phân Quốc gia) tích xử lý số liệu trên cơ sở các mô Nghiên cứu phương pháp giải hình lý thuyết. tích và tính toán số đối với bài toán Số hồ sơ lưu: 16262 truyền và tán xạ của sóng siêu âm dẫn trong nửa không gian có khuyết 73769.2020 Nghiên cứu các tật và trong các cấu trúc đa lớp, từ đó quá trình động học trong phát xạ xây dựng mô hình kiểm tra sự tồn tại của các hệ laser toàn rắn, định và đánh giá khuyết tật trong các cấu hướng phát triển công nghệ laser/ trúc kỹ thuật thông dụng. Nghiên TS. Phạm Hồng Minh, GS.TS. cứu của đề tài có thể được sử dụng Nguyễn Đại Hưng; TS. Nguyễn Văn để thiết lập mô hình đo lường Hảo; ThS. Phạm Văn Dương; CN. (measurement model), bao gồm Nguyễn Xuân Tú - Hà Nội - Viện những yếu tố cơ bản như đặc điểm Vật lý, 2019 - 05/2016 - 05/2019. của sensor đo, phương pháp và vị trí (Đề tài cấp Quốc gia) đo, tính chất của vật liệu, hình dáng Thiết kế, chế tạo các buồng cộng và kích thước của khuyết tật. Mô hưởng cho việc phát hiệu quả các hình này sẽ được kết hợp với một phát xạ laser, phát xung laser ngắn phương pháp giải bài toán ngược và cực ngắn trên cơ sở khoá pha các phù hợp để xây dựng phương pháp mode dọc và/hay biến điệu độ phẩm đánh giá không phá hủy dùng sóng chất hoặc sử dụng các hiệu ứng phi siêu âm. Phương pháp siêu âm này tuyến khác của buồng cộng hưởng. có thể được áp dụng trong thực tiễn Nghiên cứu các quá trình động học để kiểm tra sự tồn tại và đánh giá trong các phát xạ laser từ tử ngoại khuyết tật, đảm bảo an toàn một số đến hồng ngoại, với vật liệu laser rắn cấu trúc kỹ thuật đang vận hành ở pha tạp ion (Ce+3, Nd+3, Cr+3 hay Việt Nam. Ti+3). . Nghiên cứu thực nghiệm các Số hồ sơ lưu: 15740 quá trình vật lý, động học của việc tương tác giữa xung laser và các môi 73840.2020 Tìm các hạt Higgs trường. trong các mô hình sau Mô Hình Chuẩn tại máy gia tốc tuyến tính Số hồ sơ lưu: 16276 ILC/ TS. Phan Hồng Khiêm, TS. Nguyễn Chí Linh; TS. Võ Quốc Phong; ThS. Phạm Nguyễn Hoàng 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 Thịnh - Hồ Chí Minh - Trường Đại hiệu của sự hình thành hành tinh. học Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Với mỗi trường hợp đều được Minh, 2019 - 04/2017 - 04/2019. (Đề nghiên cứu kỹ lưỡng và có những tài cấp Quốc gia) đóng góp mới về hình thái, động học, một số đối tượng cả thành phần Tính toán các tích phân hoá học và điều kiện phát xạ trên Feynman 1 vòng 1,2,3,4 chân ngoài những đĩa này. với khối lượng đường trong là phức trong không gian d=4. Kết quả này Số hồ sơ lưu: 16270 được dùng cho các tính toán các bổ 104. Hóa học chính giản đồ Feynman 1 vòng cho các quá trình sinh Higgs ở máy gia 10403. Hoá lý tốc tuyến tính ILC. Tính toán các 73909.2020 Nghiên cứu tổng tích phân Feynman 1 vòng 1,2,3,4 hợp và khảo sát ảnh hưởng của chân ngoài trong không gian d bất nồng độ pha tạp các nguyên tố In, kỳ. Bổ chính lượng tử tích phân Bi, Sb lên tính chất nhiệt điện của Feynman 1 vòng cho quá trình đơn tinh thể bán dẫn SnSe cấu phân rã Higgs thành cặp photon trúc lớp dạng khối và màng mỏng/ trong mô hình chuẩn và mô hình TS. Dương Anh Tuấn, TS. Nguyễn chuẩn mở rộng bất kỳ được tính toán Đình Lãm; TS. Nguyễn Thị Thanh dựa theo kết quả trên. Xây dựng mô Huyền; ThS. Nguyễn Mạnh Nghĩa - hình độc lập tìm các hạt Higgs thêm Hà Nội - Viên nghiên cứu và Công vào trong mô hình chuẩn mở rộng nghệ PHENIKAA, 2019 - 04/2017 - bất kỳ ở máy gia tốc tuyến tính ILC. 03/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 16285 Chế tạo bán dẫn đơn tinh thể loại 10309. Khoa học vũ trụ n - SnSe bằng cách pha tạp Bi, Sb vào trong tinh thể SnSe. Khảo sát 73722.2020 Tính chất vật lý ảnh hưởng của điều kiện mọc lên của đĩa khí và bụi quanh sao trẻ/ cấu trúc, tính chất điện, tính chất TS. Phạm Ngọc Điệp, TS. Phạm Thị nhiệt của vật liệu. Tìm ra điều kiện Tuyết Nhung; TS. Đỗ Thị Hoài; TS. mọc và nồng độ pha tạp tốt nhất để Phạm Tuấn Anh; ThS. Nguyễn Thị có thể thu đước vật liệu loại n – Phương; TS. Nguyễn Thị Thảo - Hà SnSe có ZT cao. Thay đổi nồng độ Nội - Trung tâm Vũ trụ Việt Nam, pha tạp để tối ưu hóa nồng độ hạt tải 2019 - 04/2017 - 04/2019. (Đề tài và tăng các tâm tán xạ phonon trong cấp Quốc gia) các mẫu SnSe. Khảo sát ảnh hưởng Chọn và thực hiện nghiên cứu của nồng độ pha tạp lên tính chất một số đĩa tiền hành tinh tiêu biểu nhiệt điện của vật liệu, từ đó tìm ra gồm 49 Ceti (một đĩa tiền hành tinh nồng độ pha tạp để cho ZT cao nhất. tương đối phát triển), GG Tau (đĩa Tiến hành chế tạo màng mỏng từ các tiền hành tinh hệ đa sao) và HD vật liệu khối bằng phương pháp bốc 163296 (đĩa tiền hành tinh đơn sao). bay xung laser, . Khảo sát ảnh hướng Hai đĩa tiền hành tinh sau có dấu của các điều kiện mọc như nhiệt độ 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 đế, độ dày của màng lên tính chất 105. Các khoa học trái đất và môi nhiệt điện của vật liệu. trường liên quan Số hồ sơ lưu: 16292 10502. Khoáng vật học 10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin 72749.2020 Nghiên cứu đánh nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện giá kinh tế tài nguyên và giá trị phân) kinh tế một số mỏ đa kim khu vực Đông Bắc Việt Nam phục vụ mục 73362.2020 Nghiên cứu công tiêu phát triển bền vững/ TS. nghệ thu hồi đồng kim loại từ Nguyễn Quốc Định, PGS.TS. dung dịch CuCl2 thải của các nhà Nguyễn Phương; KS. Phạm Đức máy sản xuất mạch điện tử/ KS. Trọng; TS. Phan Thị Thái; ThS. Kiều Quang Phúc, ThS. Nguyễn Nguyễn Chí Thực; CN. Phạm Văn Hồng Quân; TS. Đỗ Hồng Nga; ThS. Chà; CN. Nguyễn Thị Lợi; ThS. Vũ Quản Văn Dũng; ThS. Đinh Quang Thị Lan Anh; ThS. Nguyễn Thị Thu Hưng; CN. Nguyễn Thị Việt; CN. Hằng; TS. Lê Ái Thụ; TS. Nguyễn Kim Thị Vân Anh - Hà Nội - Viện Thị Hoài Nga; ThS. Quách Đức khoa học và công nghệ mỏ - luyện Điệp - Hà Nội - Viện khoa học địa kim, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề chất và khoáng sản, 2019 - 06/2016 - tài cấp Bộ) 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu các công trình, đề Lựa chọn phương pháp đánh giá tài, các báo cáo kỹ thuật liên quan giá trị kinh tế mỏ khoáng sản đa kim đến thu hồi đồng từ môi trường theo quan điểm phát triển bền vững. clorua và phương pháp chiết. Tính Đánh giá giá trị tài nguyên và giá trị chất, thành phần của dung dịch đồng kinh tế cho một số mỏ khoáng sản đa clorua thải cũng như sản phẩm bằng kim Pb-Zn, Sn-W khu vực Đông Bắc các phương pháp phân tích như: Việt Nam. Kiến nghị điều chỉnh phân tích hóa truyền thống, phương phương pháp tính, mức thu tiền cấp pháp phân tích quang phổ plasma quyền khai thác khoáng sản đa kim (ICP). Nghiên cứu thực nghiệm, Pb-Zn, Sn-W trên cơ sở so sánh kết khảo sát các thông số công nghệ quả đánh giá giá trị kinh tế mỏ với trong quy mô phòng thí nghiệm, xác mức thu hiện tại. định thông số hợp lý của các quá trình chiết – giải chiết – điện phân Số hồ sơ lưu: 16139 thu hồi đồng kim loại từ dung dịch 73363.2020 Hoàn thiện quy đồng clorua thải. Thử nghiệm trên trình công nghệ thu hồi riêng rẽ mô hình thiết bị chiết, giải chiết liên các oxit nguyên tố đất hiếm từ xúc tục tự chế tạo, từ đó đánh giá ổn định tác FCC đã qua sử dụng của nhà của quy trình công nghệ, tính toán sơ máy lọc dầu Dung Quất/ bộ một số chỉ tiêu kỹ thuật và thu TS.Nguyễn Anh Đức, TS. Lê Phúc được đủ số lượng sản phẩm theo Nguyên; TS. Đặng Thanh Tùng; TS. đăng ký. Nguyễn Hữu Lương; TS. Nguyễn Số hồ sơ lưu: 15806 Hoài Thu; TS. Nguyễn Tuấn Anh; 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 KS. Đặng Văn Sỹ; KS. Nguyễn Hữu tuyệt đối của các thành tạo granitoid Hạnh; ThS. Ngô Thúy Phượng - Hà kiểu Bà Nà; Làm rõ đặc điểm phân Nội - Viện dầu khí Việt Nam, 2019 - bố của các nguyên tố trong đá xâm 12/2015 - 04/2018. (Đề tài cấp Quốc nhập granitoid trong mối quan hệ với gia) vị trí cấu trúc địa chất khác nhau và độ sâu thành tạo Phát triển quy trình thu hồi các của chúng; Xác định các dấu hiệu cation kim loại đất hiếm với độ tinh huyết thống giữa các hợp phần liên khiết cao từ xúc tác FCC thải của quan đến quặng và đá xâm Nhà máy Lọc dầu Dung Quất. So với nhập; Thành lập các sơ đồ đặc điểm các nghiên cứu trên thế giới thì đối phân bố định lượng các nguyên tố; tượng xúc tác FCC thải của NMLD các sơ đồ. Dung Quất có tính rất đặc thù là chứa hàm lượng Fe rất cao. Chính vì Số hồ sơ lưu: 15921 vậy, các phương pháp kỹ thuật hiện đang sử dụng trên thế giới không thể 10504. Địa vật lý áp dụng được cho đối tượng xúc tác 73162.2020 Nghiên cứu độ dẫn FCC thải của nhà máy lọc dầu Dung điện tầng điện ly ở Việt Nam và Quất do không đạt được độ tinh biến thiên chu kỳ dài của các tham khiết cao của sản phẩm. số điện ly ở Phú Thụy phục vụ nghiên cứu biến đổi khí hậu không Số hồ sơ lưu: 15802 gian vũ trụ/ TS. Phạm Thị Thu 73463.2020 Nghiên cứu chuyên Hồng, PGS.TS. Hà Duyên Châu; TS. hóa địa hóa molipden các thành Trần Thị Lan; ThS. Nguyễn Thanh tạo granitoid kiểu Bà Nà và tiềm Dung; KS. Vũ Thị Vân Khánh; KS. năng sinh khoáng Mo của chúng/ Đinh Thị Thuận; CN. Đào Thế TS. Nguyễn Văn Niệm, ThS. Bùi Cường - Hà Nội - Viện Vật lý địa Hữu Việt; ThS. Đỗ Đức Nguyên; cầu, 2019 - 03/2015 - 03/2019. (Đề ThS. Đoàn Thị Ngọc Huyền; ThS. tài cấp Quốc gia) Nguyễn Minh Long; CN. Phạm Xây dựng mô hình bán thực Hùng Thanh; ThS. Phạm Thị Nhung nghiệm của các tham số điện ly từ số Lý; ThS. Hoàng Thị Thùy Linh; liệu thăm dò thẳng đứng tầng điện ly PGS. TS. Bùi Minh Tâm; TS. Mai ở trạm Phú Thụy và Bạc Liêu trong Trọng Tú; PGS. TS. Ngô Xuân nhiều chu kỳ mặt trời. Quy luật biến Thành; TS. Nguyễn Thị Bích Thủy - thiên ngày đêm, biến thiên theo mùa Hà Nội - Viện khoa học địa chất và và biến thiên theo chu kỳ vết đen khoáng sản, 2018 - 07/2016 - mặt trời của mật độ điện tử và độ 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) dẫn điện. Biến thiên chu kỳ dài của Xác định tính chuyên hóa địa tần số tới hạn foF2 của lớp F2 trong hóa Mo của các thành tạo granitoid tầng điện ly ở trạm Phú Thụy từ năm kiểu Bà Nà ở Việt Nam. Thu thập, 1962 đến 2002 nhằm đánh giá vai trò tổng hợp các tài liệu địa chất, cấu tham gia của chúng trong việc gây ra trúc - kiến tạo, địa hóa, thạch luận, sự thay đổi khí hậu ở khí quyển tầng khoáng sản; Nghiên cứu tuổi 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 cao và gây ra sự thay đổi ở khí Văn Cương, ThS. Nguyễn Gia quyển tầng thấp. Trọng; ThS. Lê Thị Thanh Tâm; ThS. Phạm Ngọc Quang; ThS. Số hồ sơ lưu: 16054 Nguyễn Văn Lâm; ThS. Vũ Hồng 10508. Trắc địa học và bản đồ học Tập; TS. Phạm Quốc Khánh; ThS. 73299.2020 Ứng dụng công Dương Minh Cường; KS. Nguyễn nghệ GIS thành lập bản đồ khu Bảo Trung; ThS. Đặng Thị Thu vực và tuyến sơ tán khẩn cấp Trang - Hà Nội - Trung tâm Trắc địa người dân khi xảy ra thiên tai và Bản đồ Biển, 2019 - 07/2016 - vùng ven biển thành phố Đà 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Nẵng./ TS. Nguyễn Thị Bích Tổng quan về vai trò của công Nguyệt, TS. Bùi Quang Bình; ThS. tác trắc địa bản đồ trong công tác Đinh Thị Lam; ThS. Nguyễn Xuân điều tra tài nguyên và môi trường Hòa; ThS. Nguyễn Thị Hòa; ThS. Lê biển trên thế giới và Việt Nam. Thực Thu Quỳnh - Hà Nội - Viện Địa lí trạng, tính năng kỹ thuật, ưu và nhân văn, 2019 - 03/2017 - 12/2018. nhược điểm của thiết bị dùng trong (Đề tài cấp Bộ) đo đạc biển ở Việt Nam. Nghiên cứu Ứng dụng công nghệ GIS thành các quy định kỹ thuật về độ chính lập bản đồ khu vực và tuyến sơ tán xác định vị cũng như các kỹ thuật khẩn cấp người dân. Cơ sở dữ liệu định vị trên biển hiện hành. Tích hợp và bản đồ được xây dựng dựa trên công nghệ GNSS với công nghệ thủy độ chính xác và lớp thông tin theo âm cũng như các công nghệ khác quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trong định vị trên biển phục vụ điều trường và cấu trúc cơ sở dữ liệu theo tra cơ bản tài nguyên và môi trường chuẩn quốc tế. Các bản đồ nội dung biển ở Việt Nam. Sử dụng tham số bao gồm một số lớp tương ứng bảng vận tốc âm để nâng cao độ chính xác thuộc tính với thông tin chi tiết về cơ đo đạc sử dụng các thiết bị thủy âm. sở dữ liệu. Nhận dạng các loại phân Xây dựng module xử lý số liệu bố nguồn nhân lực theo cơ cấu được GNSS nâng cao độ chính xác định vị đánh giá là chức năng quan trọng trong trường hợp không có tín hiệu nhất trong cơ sở dữ liệu. Dựa trên cải chính DGNSS. các quy định của Bộ tài nguyên môi Số hồ sơ lưu: 16255 trường, cơ sở dữ liệu gồm các thông 73639.2020 Nghiên cứu tích tin chuyên đềvà thông tin thuộc tính hợp mô hình mã nguồn mở với dữ của từng loại. liệu mưa toàn cầu để dự báo nguồn nước mặt lưu vực sông liên Số hồ sơ lưu: 15891 tỉnh, liên quốc gia. Áp dụng thử 73637.2020 Nghiên cứu tích nghiệm tại lưu vực sông Srêpôk/ hợp công nghệ GNSS, thủy âm và TS. Bùi Du Dương, ThS. Nguyễn giải pháp nâng cao độ chính xác Chí Nghĩa; TS. Lê Thị Mai Vân; phục vụ điều tra cơ bản tài nguyên ThS.Hồ Văn Thủy; KS. Vũ Thị Hải và môi trường biển/ ThS. Nguyễn Hà; ThS. Lê Thế Trung; ThS. Vũ 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 Minh Đức; ThS. Nguyễn Việt Tùng; mục tiêu quản lý của khu dự trữ sinh ThS. Vũ Đức Long; GS.TS. Vũ quyển; Phù hợp với hệ thống Minh Cát - Hà Nội - Trung tâm Quy thể chế, chính sách của Việt hoạch và Điều tra tài nguyên nước Nam; Dễ hiểu, dễ dùng, phù hợp với quốc gia, 2019 - 07/2017 - 12/2018. điều kiện địa phương; Chính xác, có (Đề tài cấp Bộ) tính khoa học; Có tính khả thi và có thể thực hiện được; Phù hợp với Tổng quan và lựa chọn phương nội dung quản lý theo chu trình quản pháp, công nghệ dự báo nguồn nước lý. Bộ tiêu chí và Quy trình giám sát, mặt lưu vực sông từ mưa toàn cầu. đánh giá hiệu quả quản lý đã được Xác định các thông tin dữ liệu để đề xuất và hoàn thiện thông qua tích hợp mô hình mã nguồn mở với nhiều vòng góp ý tại các hội thảo dữ liệu mưa toàn cầu phục vụ dự báo tham vấn và sau đó được tiến hành tài nguyên nước. Thiết kế hệ thống đánh giá thử nghiệm tại khu dự trữ tích hợp dữ liệu mưa toàn cầu với sinh quyển quần đảo Cát Bà và đánh mô hình mã nguồn mở HYPE dự giá kiểm chứng tại khu dự trữ sinh báo nguồn mặt lưu vực sông. Ứng quyển Cù Lao Chàm - Hội An dụng thí điểm cho cho lưu vực sông (KDTSQ CLC-HA). Srêpôk Số hồ sơ lưu: 15900 Số hồ sơ lưu: 16253 73315.2020 Nghiên cứu ứng 10509. Các khoa học môi trường dụng các giải pháp khoa học và 73295.2020 Nghiên cứu xây công nghệ phù hợp nhằm kiểm dựng bộ tiêu chí và quy trình giám soát và giảm thiểu ô nhiễm môi sát, đánh giá hiệu quả quản lý các trường phục vụ xây dựng nông khu dự trữ sinh quyển của Việt thôn mới vùng đồng bằng sông Nam/ TS. Võ Thanh Sơn, TS. Võ Hồng/ TS. Hoàng Văn Thắng, ThS. Thanh Sơn; ThS. Trần Thu Phương; Vũ Nguyên Thức; ThS. Phạm Việt TS. Hoàng Văn Thắng; GS. TS. Hùng; TS. Võ Thanh Sơn; GS. TS. Nguyễn Hoàng Trí; PGS. TS. Trương Quang Học; PGS. TS. Trần Nguyễn Danh Sơn; TS. Lê Thị Vân Yêm; ThS. Triệu Thị Thu Thủy; Huệ; ThS. Võ Thanh Giang; PGS. ThS. Võ Thanh Giang; TS. Lê TS. Vương Xuân Tình; PGS. TS. Hương Giang; ThS. Trần Hưng; Phạm Trung Lương; ThS. Phạm Văn PGS. TS. Đỗ Quang Trung; ThS. Thương - Hà Nội - Viện Tài nguyên Hoàng Văn Tú - Hà Nội - Viện Tài và Môi trường, 2019 - 11/2015 - nguyên và Môi trường, 2017 - 10/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) 01/2015 - 09/2017. (Đề tài cấp Quốc Đánh giá thử nghiệm thành công gia) Bộ tiêu chí và Quy trình giám sát, Phân tích được mối quan hệ và đánh giá hiệu quả quản lý tại khu dự tác động tích cực của Chương trình trữ sinh quyển Quần đảo Cát mục tiêu quốc gia về Xây dựng nông Bà (KDTSQ QĐ Cát Bà). Căn thôn mới lên môi trường nông thôn, cứ trên chức năng và phù hợp với đặc biệt là đối với nước thải và rác 19
nguon tai.lieu . vn