Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5 2019 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4 cứu Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 7 mục Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 48 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ iii
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 7 102. Khoa học máy tính và thông tin .............................................................................. 7 10202. Khoa học thông tin .............................................................................................. 7 103. Vật lý .......................................................................................................................... 7 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ............................................. 8 10302. Vật lý các chất cô đặc ......................................................................................... 8 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển .......................................................... 9 10511. Khí hậu học ......................................................................................................... 9 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước .............................................................................. 11 10699. Khoa học sinh học khác .................................................................................... 13 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. .................................................................. 14 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông ............................................................. 17 20302. Chế tạo máy nói chung...................................................................................... 17 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp .................................................... 18 20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô và giao thông.................................................... 19 20312. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị khai khoáng ................................................ 19 20406. Kỹ thuật hoá dầu ............................................................................................... 19 20510. Gốm ................................................................................................................... 20 20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm kim loại (cermet), các vật liệu sợi tổng hợp và tự nhiên phối hợp;...) .............................................................. 20 207. Kỹ thuật môi trường ............................................................................................... 21 20704. Viễn thám .......................................................................................................... 21 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) .................................................... 22 21101. Kỹ thuật thực phẩm ........................................................................................... 22 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác .................................................................. 24 3. Khoa học y, dược ............................................................................................................ 25 303. Y tế............................................................................................................................ 25 304. Dược học .................................................................................................................. 25 30404. Hoá dược học .................................................................................................... 25 4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................................... 26 401. Trồng trọt ................................................................................................................ 27 40102. Thổ nhưỡng học ................................................................................................ 30 40105. Cây công nghiệp và cây thuốc .......................................................................... 30 402. Chăn nuôi ................................................................................................................. 31 40299. Khoa học công nghệ chăn nuôi khác ................................................................ 32 404. Lâm nghiệp .............................................................................................................. 32 405. Thuỷ sản ................................................................................................................... 33 499. Khoa học nông nghiệp khác ................................................................................... 33 5. Khoa học xã hội .............................................................................................................. 33 50101. Tâm lý học nói chung........................................................................................ 35 502. Kinh tế và kinh doanh ............................................................................................ 35 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ................ 36 50202. Kinh doanh và quản lý ...................................................................................... 36 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,.. ...................................................................................................................... 40 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................................................ 41 50501. Luật học ............................................................................................................. 41 50602. Hành chính công và quản lý hành chính ........................................................... 42 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ...................................... 43 507. Địa lý kinh tế và xã hội ........................................................................................... 43 50701. Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội .................................................... 43 50801. Báo chí .............................................................................................................. 44 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 50802. Thông tin học .................................................................................................... 44 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ..................................... 45 6. Khoa học nhân văn ......................................................................................................... 46 60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt Nam ....................................................................... 46 60305. Nghiên cứu tôn giáo .......................................................................................... 46 604. Nghệ thuật................................................................................................................ 47 699. Khoa học nhân văn khác ........................................................................................ 47 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ động trong giai đoạn 5 năm lại đây của một số tổ chức đại diện theo hướng dẫn THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN tại Thông tư số 38/2014/TT-BKHCN THEO THÔNG TIN THƯ MỤC ngày 16/12/2014 quy định về đánh giá tổ chức khoa học và công nghệ; Phát 1. Khoa học tự nhiên hiện những vấn đề và đưa ra khuyến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động 102. Khoa học máy tính và thông tin của các tổ chức nghiên cứu lĩnh . Nghiên cứu chuẩn hóa và triển khai vực công nghệ thông tin - truyền ứng dụng thực nghiệm giải pháp hệ thông nhằm đáp ứng yêu cầu đối với thống phần mềm điện toán đám mây lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền (cloud computing) mã nguồn mở cho thông trong việc tăng cường năng lực Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh/ tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp Lương Quang Tùng - Bình Thuận 4.0 và tiếp tục hoàn thiện Thông tư UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp 38. đánh giá là chính xác, khách quan, Tỉnh/ Thành phố) dựa trên số liệu 04 tổ chức trên cung cấp. Sự ph Chuẩn hóa và triển khai ứng dụng thực ù hợp, hiệu quả, hiệu suất hoạt động nghiệm hệ thống phần mềm điện toán khoa học và công nghệ của các tổ chức đám mây (cloud computing) mã nguồn được đánh giá thông qua 09 nhóm tiêu mở để mở rộng hạ tầng máy chủ trên cơ chí: Đánh giá định hướng phát triển và sở các máy chủ vật lý hiện có nhằm kế hoạch hoạt động; Đánh giá về nguồn giảm thiểu khoản lớn chi phí đầu tư nhân lực; Đánh giá về nguồn tài chính; nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu về số lượng Đánh giá về trang thiết bị và cơ sở vật máy chủ cần để cài đặt vận hành các chất; Đánh giá về kết quả khoa học; phần mềm ứng dụng hiện tại cũng như Đánh giá về kết quả về công dự kiến đến năm 2020. nghệ; Đánh giá về đào tạo và tập huấn; Hiệu chỉnh phần mềm Cloud Đánh giá về hoạt động dịch vụ khoa computing để có tính sẵn sàng cao, khả học và công nghệ; Đánh giá về kết năng mở rộng máy chủ dễ dàng, quản quả hợp tác trong nước và quốc tế. lý thân thiện, truy cập từ xa, hệ điều hành mẫu phong phú, hệ thống sao lưu Số hồ sơ lưu: 2019-60-0375/KQNC an toàn và tiện lợi, đăng lý và khởi tạo 103. Vật lý nhanh Số hồ sơ lưu: 05-2018/NCKQ . Nghiên cứu xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân của tỉnh 10202. Khoa học thông tin Bình Thuận/ ThS. Phạm Hùng Thái - . Đánh giá một số tổ chức nghiên cứu Bình Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, lĩnh vực công nghệ thông tin và (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) truyền thông ở Việt Nam/ ThS. Phạm - Báo cáo tổng quát về hiện trạng ứng Quỳnh Anh - Viện Đánh giá khoa học dụng bức xạ trên địa bàn tỉnh Bình và Định giá công nghệ, (Đề tài cấp Bộ) Thuận và công tác Ứng phó sự cố trên Tổng quan được hiện trạng hoạt động địa bàn Tỉnh; của các tổ chức nghiên cứu công lập - Báo cáo phân tích, đánh giá các mối lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền nguy cơ tiềm ẩn có thể dẫn tới sự cố thông và lựa chọn một số tổ chức làm BXHN tại địa phương; đại diện để đánh giá; Đánh giá hoạt - Hồ sơ kế hoạch ƯPSC của Tỉnh Bình Thuận; 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 - Bộ bài giảng chuyên đề tập huấn kiến Nghiên cứu chế tạo các cấu trúc nano thức chung và chuyên sâu về oxit kim loại bán dẫn có độ xốp cao ƯPSCBXHN (16 phần); bằng phương pháp hóa học đơn giản, - Quy chế ƯPSCBXHN của Tỉnh Bình chi phí thấp và dễ mở rộng bao Thuận; gồm: Khai thác và phát triển các - 03 kịch bản và quy trình về Ứng phó phương pháp hóa học đơn giản, dễ mở sự cố trong các tình huống: ƯPSC đối rộng và chi phí thấp sử dụng chất định với tình huống nguồn phóng xạ từ thiết khung (template) có nguồn gốc dồi dào bị NDT rơi và thất lạc; ƯPSC đối với trong tự nhiên, thân thiện môi trường tình huống nguồn phóng xạ hở I-131, như chitin và chitosan (lấy từ vỏ tôm, P-32 bị phát tán (rơi vãi, rây bẩn ra môi cua), graphene oxit dạng khử (điều chế trường) do tai nạn trong vận chuyển từ graphit) để thiết kế các cấu trúc nano hoặc phát tán bụi phóng xạ do cháy nổ oxit kim loại có độ xốp cao. Tổng hợp xảy ra tại các kho chứa monazit; Phát các oxit kim loại bán dẫn loại p cấu trúc hiện nguồn phóng xạ nằm ngoài sự nano có độ xốp cao gồm NiO, Co3O4 kiểm soát; và CuO và khảo sát tính chất nhạy khí - 02 khóa tập huấn cho cán bộ của các của vật liệu. Tổng hợp các oxit kim oại Tổ chức trong Tỉnh tham gia bán dẫn loại n như α-Fe2O3, Nd2O3, ƯPSCBXHN. TiO2, khảo sát và so sánh tính chất Số hồ sơ lưu: 04-2018/KQNC nhạy khí với nano oxit kim loại bán dẫn loại p. Thiết kế các cấu trúc nano lai có 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân nhiều ghép nối dị thể p-p và n-p trên cơ tử và vật lý hóa học sở cấu trúc nano oxit kim loại bán dẫn 103.01-2014.89. Neutrino và các vấn loại p như CuO-NiO và Fe2O3-NiO. đề vật lý sau mô hình chuẩn/ TS. Biến tính cấu trúc nano oxit kim loại Đinh Nguyên Dinh - Viện Vật lý, (Đề bán dẫn loại p bằng kim loại quý như tài cấp Quốc gia) Ag/Co3O4 và Ag/NiO. Nghiên cứu tính chất nhạy khí của các cấu trúc nano oxit Nghiên cứu các tính chất của neutrino, kim loại bán dẫn: Khảo sát tính chất xây dựng các mô hình để dự đoán và nhạy khí của oxti kim loại bán dẫn loại giải thích các kết quả thực nghiệm đã p gồm NiO cấu trúc nano quả cầu xốp thu được. Nghiên cứu các tính chất, các và hình khuyên, Co3O4 cấu trúc nano dự đoán vật lý mới, cũng như tìm các dạng chuỗi hạt. Khảo sát và so sánh phương pháp để kiểm tra các mô hình tính chất nhạy khí của oxti kim loại bán mở rộng đã được xây dựng có thể giải dẫn loại n là α-Fe2O3 cấu trúc nano thích các tính chất đã biết của neutrino dạng mạng lưới. Khảo sát tính chất về khối lượng và ma trận trộn và các nhạy khí của cấu trúc nano lai có nhiều hướng mở rộng mô hình chuẩn khác. ghép nối dị thể p-p và n-p trên cơ sở Số hồ sơ lưu: 2019-48-0412/KQNC cấu trúc nano oxit kim loại bán dẫn loại p như CuO-NiO và Fe2O3-NiO. Khảo 10302. Vật lý các chất cô đặc sát và so sánh tính chất nhạy khí của 103.02-2016.41. Thiết kế cảm biến cấu trúc nano oxit kim loại bán dẫn loại khí hiệu năng cao trên cơ sở oxit kim p bằng kim loại quý như Ag/Co3O4 và loại bán dẫn loại p quả cầu rỗng/ TS. Ag/NiO. Nguyễn Đức Cường - Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế, (Đề tài cấp Số hồ sơ lưu: 2019-52-0425/KQNC Quốc gia) 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 107.02-2014.25. Nghiên cứu mô hình cho từng huyện, qui trình xác định cấp hóa sự hư hại của thép dưới tác động độ rủi ro thiên tai theo kết của tải trọng mỏi nhiều trục có biên quả dự báo đã được chi tiết hóa đối với độ thay đổi/ TS. Vũ Quốc Huy - các thiên tai mưa lớn, nắng nóng, hạn Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, hán, rét hại xảy ra trên khu vực đồng (Đề tài cấp Quốc gia) bằng Bắc bộ. Xây dựng được hệ thống hỗ trợ cảnh báo, dự báo chi tiết các cấp Phát triển các phương pháp, mô hình độ rủi ro thiên tai khí tượng nói trên tại toán để dự đoán tuổi thọ của vật liệu đài khí tượng thủy văn khu vực đồng kim loại (thép) chịu tải trọng mỏi nhiều bằng Bắc bộ và các đài khí tượng thủy trục có biên độ thay đổi theo thời văn tỉnh trực thuộc. Xây dựng được gian. Các nội dung nghiên cứu chính bộ bản đồ về tần suất xảy ra một của đề tài bao gồm: Thu thập và phân số thiên tai khí tượng (đơn lẻ hoặc kết tích các dữ liệu liên quan đến tải trọng hợp), bản đồ thiệt hại, bản đồ phân mỏi có biên độ thay đổi như cơ chế bố dân cư và hoạt động kinh tế xã hội, phát triển vết nứt, ảnh hưởng của các bản đồ mức độ rủi ro do thiên tai khí chu trình có biên độ rất lớn (chu trình tượng; Kết hợp hiệu quả giữa các thông quá tải); Phát triển phương pháp kết tin về tần suất xảy ra thiên tai và mức hợp tiêu chuẩn mỏi của nhóm tác giả độ rủi ro để tạo cơ sở khoa học cho việc với các quy luật tích lũy hư hại khác chi tiết hóa các cấp độ rủi ro thiên tai nhau để dự đoántuổi thọ của kết tại khu vực đồng bằng Bắc bộ; Tạo ra cấu; Phát triển mô hình hư hại của được một bộ công cụ hỗ trợ đắc lực và nhóm tác giả để tính đến ảnh hưởng của hiệu quả cho dự báo viên tại đài khu tải trọng có biên độ rất lớn (chu trình vực và các đài tỉnh trực thuộc khu quá tải); Phân tích kết quả thực nghiệm vực đồng bằng Bắc bộ trong việc với vật liệu thép 1045 chịu tải trọng dự báo các thiên tai khí tượng theo mỏi có biên độ thay đổi; Kiểm chứng đúng yêu cầu của Luật phòng, chống khả năng dự đoán của tiêu chuẩn mỏi, thiên tai; Tin học hóa hầu hết các bước mô hình hư hại với các dữ liệu thực trong qui trình dự báo thiên tai khí nghiệm của thép 1045 và các dữliệu đã tượng. được công bố bởi các tác giả khác. Số hồ sơ lưu: 2019-04-0310/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-52-0321/KQNC 10511. Khí hậu học 10510. Khí tượng học và các khoa TNMT.05/16-20. Nghiên cứu xác định học khí quyển bộ chỉ tiêu và xây dựng mô hình khí TNMT.05/16-20. Nghiên cứu xây hậu phục vụ cảnh báo nguy cơ phát dựng hệ thống hỗ trợ cảnh báo, dự sinh dịch bệnh trên người ở một số báo chi tiết các cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh vùng miền núi phía Tây Bắc/ khí tượng cho khu vực Đồng bằng ThS. Nguyễn Hữu Quyền - Viện Khoa Bắc bộ/ ThS. Nguyễn Văn Bảy - Đài học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi Khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng khí hậu, (Đề tài cấp Bộ) Bắc Bộ, (Đề tài cấp Bộ) Xây dựng được bộ chỉ tiêu khí hậu liên Chi tiết hóa các cấp độ rủi ro đối với quan đến nguy cơ phát sinh một số dịch bão, mưa lớn, nắng nóng, hạn hán, rét bệnh phổ biến đối với sức khỏe con hại cho từng huyện thuộc khu vực đồng người ở các tin ̉ h Sơn La , Điện bằng Bắc bộ; Xây dựng được phương Biên và Lai Châu ; Xây dựng được tập pháp và qui trình dự báo chi tiết hóa bản đồ phân bố các chỉ tiêu khí hậu liên 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 quan đến nguy cơ phát sinh dịch dâng đến rừng ngập mặn ven biển bệnh bằng công nghệ GIS và viễn Đồng bằng Sông Cửu Long; Đề xuất thám; Xây dựng được mô hình ứng các giải pháp giảm thiểu tác hại và dụng thông tin khí hậu phục vụ cảnh thích ứng. Xác lập (xây dựng) bộ báo nguy cơ phát sinh dịch bệnh phổ tiêu chí về biến đổi khí hậu để đánh giá biến đối với sức khỏe con người ở một tác động của biến đổi khí hậu - nước số tin ̉ h vùng miền núi phía Bắc . Để đạt biển dâng đến rừng ngập mặn cho vùng được các mục tiêu nêu trên, đề tài tiến ven biển đồng bằng sông Cửu hành thực hiện các nội dung chính Long. Đánh giá tác động của biến đổi sau: Thu thập , đo đạc , xử lý và tổng khí hậu, nước biển dâng đến rừng hợp các số liệu , tư liệu liên quan đến ngập mặn vùng nghiên cứu điển hình các nội dung nghiên cứu của tỉnh Trà Vinh; Đề xuất các giải đề tài; Nghiên cứu xác định bộ chỉ tiêu pháp giảm thiểu tác hại và thích khí hậu có liên quan đến nguy cơ phát ứng. Đề tài đã đánh giá được điều kiện sinh dịch bệnh sốt rét, cúm tự nhiên và thực trạng biến đổi khí hậu và tiêu chảy; Nghiên cứu các chỉ tiêu vùng đồng bằng sông Cửu Long. Diễn viễn thám và xây dựng mối quan hệ toán biến đổi nhiệt độ, lượng mưa, giữa các chỉ tiêu viễn thám với các yếu nước biển dâng trên cơ sở kịch bản biến tố khí hậu phục vụ xây dựng các bản đồ đổi khí hậu 2016 của bộ tài nguyên & chuyên đề; Xây dựng tập bản đồ môi trường. Nhận định các yếu tố biến chuyên đề về các chỉ tiêu khí hậu đổi khí hậu tác động đến rừng ngập có liên quan đến nguy cơ phát sinh dịch mặn. Khảo sát ô mẫu rừng ngập bệnh sốt rét, cúm và tiêu chảy; Xây mặn xác định cấu trúc đới rừngvà lập dựng mô hình ứng dụng thông tin địa thích nghi của các loại cây cơ bản. khí hậu phục vụ cảnh báo dịch bệnh sốt Đã nghiên cứu tổng quan về rừng ngập rét, cúm và tiêu chảy; Đánh giá chất mặn vùng đồng bằng sông Cửu lượng và độ tin cậy của mô hình ứng Long; Phân tích ản viễn thám, đánh giá dụng thông tin khí hậu phục vụ cảnh biến động rừng ngập mặn qua các thời báo dịch bệnh sốt rét, cúm và tiêu chảy kỳ; Phân tích đường bờ, xác định đã được xây dựng; Xây dựng sổ tay nguyên nhân gây xói lở và mất rừng hướng dẫn sử dụng tập bản đồ phân bố ngập mặn. Đã tính toán chế độ thủy các chỉ tiêu và mô hình ứng dụng thông thạch động lực học biển ven bờ tỉnhTrà tin khí hậu phục vụ cảnh báo dịch bệnh. Vinh trong 2 kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng 23cm và Số hồ sơ lưu: 2019-04-0362/KQNC 73cm. Nghiên cứu sử dụng bộ công cụ TNMT.2016.05.24. Nghiên cứu ứng của IPCC đánh giá tác động của biến dụng bộ công cụ của IPCC đánh giá đổi khí hậu đến rừng ngập mặn vùng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, ven biển đồng bằng sông Cửu Long nước biển dâng đến biến động rừng trên nền tảng tham gia của cộng ngập mặn ven biển đồng bằng sông đồng. Đồng thời đánh giá kiểm chứng Cửu Long/ TS. Hồ Trọng Tiến - chi tiết các yếu tố tác động đến rừng Trường đại học Tài nguyên và môi ngập mặn qua diễn biến thực tiễn ở Trà trường thành phố Hồ Chí Minh, (Đề tài Vinh và đồng bằng sông Cửu cấp Bộ) Long. Nghiên cứu xác định khu vực rừng ngập mặn có khả năng thích Xây dựng được cơ sở khoa học, ứng tốt với biến đổi khí hậu nhưng đã phương pháp luận, đánh giá tác và đang bị suy thoái; Dự báo khả năng động của biến đổi khí hậu, nước biển dịch chuyển và thích nghi của rừng 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 ngập mặn trong điều kiện biến đổi khí nhiên, trong quá trình thực hiện, tỉnh hậu; Xác định vành đai xanh và cũng gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. vùng đệm rừng ngập mặn cần phát Các sở, ngành và các địa phương bịlúng triển; Đề xuất nội dung thực hiện quy túng vì thiếu sự hướng dẫn cụ thể như hoạch, hỗ trợ trồng và phát triển rừng lồng ghép như thế nào, lồng ghép cái ngập mặn. Nghiên cứu đã tổng kết xây gì, cơ chế kiểm tra và giám sát như dựng được các tiêu chí, cùng hướng thế nào... Nguồn lực cho việc thực hiện dẫn sử dụng công cụ trong đánh giá tác lồng ghép cũng là một hạn chế lớn của động của biến đổi khí hậu - nước biển tỉnh vì chưa có trong kế hoạch ngân dâng đến rừng ngập mặn ven biển. sách đầu tư hàng năm. Trên cơ sở những bất cập, hạn chế trong quá Số hồ sơ lưu: 2019-04-0350/KQNC trình thực hiện lồng ghép và nguyên . Giải pháp lồng ghép vấn đề biến đổi nhân, đề tài đã đề xuất một số giải pháp khí hậu trong quy hoạch/kế hoạch nhằm thúc đẩy quá trình thực hiện lồng phát triển kinh tế xã hội ở tỉnh ghép biến đổi khí hậu trong quy Quảng Trị/ TS. Nguyễn Song Tùng - hoạch/kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Viện Địa lí nhân văn, (Đề tài cấp Bộ) của tỉnh Quảng Trị được đưa ra gồm: hoàn thiện thể chế; nâng cao nhận Làm rõ được cơ sở lý luận về lồng ghép thức; tổ chức điều phối lồng ghép; huy vấn đề biến đổi khí hậu trong quy động và tăng cường nguồn tài chính; hoạch/kế hoạch phát triển kinh tế xã xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hội; Đánh giá được thực trạng lồng lồng ghép; các giải pháp về khoa học ghép vấn đề biến đổi khí hậu trong quy công nghệ. hoạch/kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ở các tỉnh trong thời gian qua, trong Số hồ sơ lưu: 2019-62-0359/KQNC đó nghiên cứu sâu ở tỉnh Quảng Trị; Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước quả lồng ghép vấn đề biến đổi khí TNMT.2016.02.18. Nghiên cứu cơ sở hậu trong quy hoạch/kế hoạch phát khoa học đề xuất các giải pháp quản triển kinh tế xã hội ở tỉnh Quảng lý, khai thác nguồn nước phục vụ cấp Trị. Vấn đề lồng ghép biến đổi khí hậu nước sinh hoạt vùng ven biển khan trong quy hoạch/kế hoạch phát triển hiếm nước Đồng bằng sông Cửu kinh tế xã hội đã được các cấp lãnh đạo Long, áp dụng thí điểm cho tỉnh Bến của tỉnh Quảng Trị thực hiện khá tốt. Tre/ ThS. Trần Ký - Trường Đại học Biến đổi khí hậu đã được lồng ghép vào Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã Minh, (Đề tài cấp Bộ) hội tỉnh; quy hoạch phát triển các Thu thập, tổng hợp tài liệu trong và ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh và các ngoài nước, các yếu tố liên quan đến đề huyện; kế hoạch phát triển kinh tế xã tài, khảo sát, thực địa hiện trường và hội 5 năm và hàng năm cấp tỉnh và cấp tham vấn cộng đồng. Phân tích, đánh huyện, cấp xã. Có thể thấy, đây là một giá tổng quan tiềm năng nguồn và hiện trong những giải pháp chính sách rất trạng và nhu cầu sử dụng nước ngọt cho quan trọng, giúp giảm nhẹ và thích ứng sinh hoạt vùng ven biển khan hiếm với biến đổi khí hậu, góp phần thúc đẩy nước Đồng bằng sông Cửu Long, áp các hoạt động phát triển kinh tế xã dụng thí điểm cho tỉnh Bến Tre. Tính hội trong bối cảnh biến đổi khí toán tổng quan nhu cầu nước và tiềm hậu đang diễn ra ngày càng phức năng đáp ứng nguồn nước phục vụ cho tạp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Tuy sinh hoạt vùng khó khăn, khan hiếm 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 nước ven biển tỉnh Bến Tre. Nghiên vụ tính toán. Đối với lưu vực sông cứu đề xuất giải pháp cấp nước sinh Đồng Nai thì các số liệu đầu vào như: hoạt vùng ven biển khan hiếm nước số liệu khí tượng, thuỷ văn, bùn cát, địa Đồng bằng sông Cửu Long, áp dụng thí hình, hiện trạng và quy hoạch sử dụng điểm cho tỉnh Bến Tre. Xây dựng cơ sở đất, đặc điểm thổ nhưỡng,...có dữ liệu và hệ thống bản đồ số, lập báo thể thu thập, hồi cứu, ngoài ra còn có cáo chuyển giao công nghệ. Phân tích thể sử dụng số liệu toàn cầu để tính mẫu nước mặt trong Phòng thí nghiệm: toán. Nhưng đối với vùng tính toán là 30 mẫu x 2 đợt (mùa khô và mùa mưa) dòng chính sông Đồng Nai x 2 thời điểm (đỉnh triều và chân triều). (từ hồ Đồng Nai 2 đến hồ Đồng Nai 3) thì những số liệu như về địa hình, Số hồ sơ lưu: 2019-04-0388/KQNC bùn cát cần được tiến hành đo đạc tại TNMT.2016.02.19. Nghiên cứu đánh thời điểm nghiên cứu để đảm bảo tính giá và dự báo bồi lắng lòng hồ khi mới và độtin cậy của số liệu. Số liệu địa vận hành liên hồ chứa trên dòng hình khu vực lòng hồ còn được thu chính sông Đồng Nai/ ThS. Đoàn thập từ số liệu khảo sát trong giai đoạn Thanh Vũ - Trường Đại học Tài nguyên thiết kế công trình. Nghiên cứu xây và Môi trường TP. HCM, (Đề tài cấp dựng mô hình bồi lắng lòng hồ trên lưu Bộ) vực sông từ hồ Đồng Nai 2 đến hồ Đồng Nai 3: Nhiệm vụ chính Đánh giá và dự báo quá trình bồi lắng của nội dung này là xác định phương phù sa tại các hồ chứa trên dòng chính pháp, mô hình tính toán phù hợp, sông Đồng Nai từ đó đề xuất các giải nghiên cứu kết hợp giữa mô hình pháp phù hợp nhằm giảm thiểu bồi lắng thuỷ văn dòng chảy (SWAT) với mô lòng hồ, tăng tuổi thọ và năng lực tích hình thuỷ động lực và vận chuyển bùn nước của các hồ, góp phần đảm bảo an cát (TELEMAC2D-SISYPHE). Sau khi ninh nguồn nước. Nghiên cứu tổng mô hình tính toán xây dựng xong, kết quan tình hình bồi lắng và cơ sở khoa quả tính toán được kiểm định và hiệu học tính toán bồi lắng hồ chứa: Đây là chỉnh đạt yêu cầu, bộ thông số mô hình nội dung quan trọng , nhóm nghiên được xác định để tiến hành tính cứu tiến hành tổng hợp , xâu chuỗi , toán hiện trạng và dự báo theo các kịch hệ thống lại những phương pháp và kết bản. Nghiên cứu đánh giá và dự báo quả nghiên cứu trong và ngoài nước quá trình bồi lắng phù sa trên lưu vực liên quan đến các vấn đề về thuỷ văn sông từ hồ Đồng Nai 2 đến hồ Đồng dòng chảy, vận chuyển bùn cát, bồi Nai 3 (giai đoạn 50 năm): Sử dụng lắng hồ chứa, hệ thống hồ chứa bộ mô hình thuỷ văn dòng chảy, bậc thang,... Để từ đó nhóm nghiên cứu thuỷ động lực và vận chuyển bùn cát lựa chọn hướng tiếp cận, phương tiến hành mô phỏng hiện trạng và pháp nghiên cứu cũng như kỹ thuật tính dự báo diễn biến dòng chảy, bồi lắng toán, phân tích phù hợp. Nghiên cứu lòng hồ theo các kịch bản biến đổi khí triển khai thu thập, đo đạc, phân tích hậu. Nghiên cứu đề xuất một số giải dữ liệu đầu vào phục vụ cho mô hình pháp thích hợp nhằm giảm thiểu bồi đánh giá và dự báo bồi lắng trên lưu lắng lòng hồ trên lưu vực sông vực sông từ hồ Đồng Nai 2 đến từ hồ Đồng Nai 2 đến hồ Đồng Nai 3 và hồ Đồng Nai 3: với mục tiêu đặt ra thì hệ thống hồ chứa bậc thang trên lưu khối lượng tính toán là rất lớn, để giải vực sông Đồng Nai: Dựa vào đặc điểm quyết được vấn đề cần có bộ số liệu đầu về dòng chảy và vận chuyển, bồi lắng vào đủ dài, đủ độ tin cậy để phục bùn cát đối với vùng nghiên 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 cứu,đề xuất các giải pháp công trình, trên dòng chính vùng đồng bằng sông phi công trình phù hợp nhằm giảm Hồng. Áp dụng thử nghiệm: Dự báo, lượng bùn cát bồi lắng, đảm bảo an cảnh báo mặn và vận hành công toàn hồ đập và an ninh trình đầu mối của hệthống thủy nông nguồn nước (trong đó có việc sử dụng Nghĩa Hưng –Nam Định. mô hình toán mô phỏng, đánh giá hiệu quả của giải pháp đề xuất). Số hồ sơ lưu: 2019-02-0322/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-04-0325/KQNC TNMT.2016.05.28. Nghiên cứu đánh giá sự thay đổi một số đặc trưng lưu KQ013855. Nghiên cứu dự báo, cảnh vực sông Lam phục vụ theo dõi, giám báo xâm nhập mặn phục vụ điều sát và phát triển bền vững nguồn hành cấp nước và quản lý vận hành nước/ PGS. TS. Trần Duy Kiều - hệ thống thủy lợi lấy nước vùng hạ Trường Đại học Tài nguyên và Môi lưu đồng bằng sông Hồng/ PGS. TS. trường Hà Nội, (Đề tài cấp Bộ) Nguyễn Tùng Phong - Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường, (Đề tài cấp Bộ) Xác định được sự thay đổi của một số đặc trưng lưu vực sông Lam có liên Xây dựng được hệ thống dự báo, cảnh quan đến nguồn nước trong thời kì mùa báo xâm nhập mặn, đề xuất phương lũ và mùa cạn; cảnh báo tác động đến án điều hành xả nước hồ chứa, cấp tiềm năng nguồn nước sông Lam của nước hiệu quảvà vận hành hệ thống một số đặc trưng lưu vực sông theo quy thủy lợi phục vụ việc lấy nước, chống hoạch phát triển kinh tế - xã hội, những mặn cho sản xuất vùng hạ lưu đồng nội dung chính đã được triển khai bằng sông Hồng. Xây dựng bộ mô hình nghiên cứu gồm: Nghiên cứu chuẩn hóa dự báo, cảnh báo diễn biến xâm nhập dữ liệu phục vụ đánh giá sự thay đổi mặn phục vụ điều hành cấp nước và của một số đặc trưng lưu vực sông vận hành hệ thống thủy lợi; Tổng quan Lam; Nghiên cứu đánh giá sự thay đổi phương pháp luận, cách tiếp cận, công một số đặc trưng lưu vực sông Lam cụ giám sát dự báo, và vận hành qua các giai đoạn; Nghiên cứu đánh giá hệ thống thủy nông ven biển ứng phó sự tác động của một số đặc trưng lưu xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nông vực sông đến nguồn nước mặt lưu vực nghiệp thủy sản. Đánh giá, phân tích sông Lam; Nghiên cứu đề xuất phương chế độ thủy văn, thủy triều và diễn biến án cảnh báo; giải pháp theo dõi, giám xâm nhập mặn, thực trạng cấp nước, sát và phát triển bền vững nguồn nước vận hành tưới tiêu các hệ thống công theo sự thay đổi của một số đặc trưng trình thủy lợi đối với sản xuất nông lưu vực sông Lam; Nghiên cứu đề nghiệp, thủy sản vùng hạ lưu (ven biển) xuất quy trình đánh giá sự thay đổi của đồng bằng sông Hồng; Nghiên cứu đặc nguồn nước theo sự thay đổi của một số điểm mặn phân tầng và lấy nước theo đặc trưng lưu vực sông Lam. phân tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp - thủy sản tại 2 sông Ninh Cơ và Số hồ sơ lưu: 2019-04-0287/KQNC Đáy; Nghiên cứu xây dựng bộ mô hình 10699. Khoa học sinh học khác dự báo, cảnh báo diễn biến xâm nhập mặn phục vụ điều hành cấp nước và 103.01-2016.70. Tăng cường độ nhạy vận hành hệthống thủy lợi; Nghiên cứu của kính hiển vi lực nguyên tử bằng đề xuất hệ thống giám sát, cung cấp vi hốc quang học cộng hưởng/ TS. thông tin và xâm nhập mặn; và quy Nguyễn Duy Vỹ - Trường Đại học Tôn trình vận hành đóng mở các công trình Đức Thắng, (Đề tài cấp Quốc gia) 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 Độ lệch thanh và độ biến đổi tần số (Industrial, Scientific and Medical) sử thanh, cũng như hình dạng mode theo dụng một phần nguồn năng lượng mặt các vị trí kích thích khác nhau và thông trời để duy trì hoạt động. số của thanh. Từ đó đưa ra được cơ sở lý thuyết ban đầu của phản hồi theo Số hồ sơ lưu: 2019-53-398/KQNC điều kiện bên ngoài. Khi hệ số OMC TNMT.2016.05.24. Nghiên cứu ứng được áp dụng, các yếu tố tác động lên dụng bộ công cụ của IPCC đánh giá thanh rung thay đổi và cần được khảo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, sát là: Sự thay đổi của cường độ trường nước biển dâng đến biến động rừng tác động lên thanh, của năng lượng hấp ngập mặn ven biển đồng bằng sông thu lên thanh, và độ lệch của thanh so Cửu Long/ TS. Hồ Trọng Tiến - với trường hợp chiếu laser trực tiếp. Trường đại học Tài nguyên và môi Tính chất phi tuyến của trương giam trường thành phố Hồ Chí Minh, (Đề tài giữ và nhiệt năng hấp thu tác động lên cấp Bộ) hình dạng mode và tần số thanh sẽ được khảo sát. Sự phụ thuộc của các Xây dựng được cơ sở khoa học, thông số hình học thanh, ví dụ như bề phương pháp luận, đánh giá tác dày cantilever và lớp phủ kim loại, lên động của biến đổi khí hậu, nước biển mức độ phản hồi (tức độ nhạy), từ đó dâng đến rừng ngập mặn ven biển đưa ra được thông số tối ưu. Đồng bằng Sông Cửu Long; Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác hại và thích ứng. Xác lập (xây dựng) bộ Số hồ sơ lưu: 2019-68-0422/KQNC tiêu chí về biến đổi khí hậu để đánh giá tác động của biến đổi khí hậu - nước 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, biển dâng đến rừng ngập mặn cho vùng v.v..) và các hệ thống điểu khiển, ven biển đồng bằng sông Cửu giám sát; công nghệ điều khiển số Long. Đánh giá tác động của biến đổi bằng máy tính (CNC),.. khí hậu, nước biển dâng đến rừng QG.17.09. Phát triển hệ thống tưới ngập mặn vùng nghiên cứu điển hình nước thông minh sử dụng năng tỉnh Trà Vinh; Đề xuất các giải lượng mặt trời và mạng cảm biến pháp giảm thiểu tác hại và thích không dây kết hợp công nghệ IoT/ ứng. Đề tài đã đánh giá được điều kiện TS. Lê Quang Thảo - Trường Đại học tự nhiên và thực trạng biến đổi khí hậu Khoa học Tự nhiên, (Đề tài cấp Bộ) vùng đồng bằng sông Cửu Long. Diễn Nghiên cứu, phát triển và triển khai xây toán biến đổi nhiệt độ, lượng mưa, dựng một hệ thống tưới nước thông nước biển dâng trên cơ sở kịch bản biến minh sử dụng năng lượng mặt trời và đổi khí hậu 2016 của bộ tài nguyên & mạng cảm biến không dây kết hợp công môi trường. Nhận định các yếu tố biến nghệ IoT (Internet of Things) với các đổi khí hậu tác động đến rừng ngập mục tiêu chính sau. Thiết kế được hệ mặn. Khảo sát ô mẫu rừng ngập thống quan trắc giám sát các yếu tố ảnh mặn xác định cấu trúc đới rừngvà lập hưởng đến sinh trưởng và phát triển của địa thích nghi của các loại cây cơ bản. cây trồng, trên cơ sở phân tích, tính Đã nghiên cứu tổng quan về rừng ngập toán và điều khiển công suất tưới nước mặn vùng đồng bằng sông Cửu một cách thích hợp và tiết kiệm nhất. Long; Phân tích ản viễn thám, đánh giá Phát triển được hệ thiết bị tưới nước tiết biến động rừng ngập mặn qua các thời kiệm có mạng cảm biến không dây kỳ; Phân tích đường bờ, xác định năng lượng thấp tần số 2,4Ghz ISM nguyên nhân gây xói lở và mất rừng 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 ngập mặn. Đã tính toán chế độ thủy vô tuyến cao tần - HF - (trong giai đoạn thạch động lực học biển ven bờ tỉnhTrà thử nghiệm). Nguồn điện cung cấp cho Vinh trong 2 kịch bản biến đổi khí hậu hệ thống: AC, ắc quy. Hệ thống hoạt và nước biển dâng 23cm và động tốt trong điều kiện thời tiết phức 73cm. Nghiên cứu sử dụng bộ công cụ tạp: mưa, bão, giông, lốc, ... Bản báo của IPCC đánh giá tác động của biến cáo đánh giá hiệu quả của hệ thống khi đổi khí hậu đến rừng ngập mặn vùng áp dụng vào thực tế. Xây dựng bộ ven biển đồng bằng sông Cửu Long hướng dẫn sử dụng. Hệ thống hoạt trên nền tảng tham gia của cộng động tốt trong điều kiện thời tiết phức đồng. Đồng thời đánh giá kiểm chứng tạp: mưa, bão, giông, lốc, ... Bản báo chi tiết các yếu tố tác động đến rừng cáo đánh giá hiệu quả của hệ thống khi ngập mặn qua diễn biến thực tiễn ở Trà áp dụng vào thực tế. Xây dựng bộ Vinh và đồng bằng sông Cửu hướng dẫn sử dụng. Nghiên cứu tổng Long. Nghiên cứu xác định khu quan về công tác quản lý, phân tích vực rừng ngập mặn có khả năng thích đánh giá các yêu cầu đối với các tác ứng tốt với biến đổi khí hậu nhưng đã quản lý tàu cá hoạt động trên biển (yêu và đang bị suy thoái; Dự báo khả năng cầu chung, yêu cầu về thông tin liên dịch chuyển và thích nghi của rừng lạc, và yêu cầu của quốc tế) - đưa ra ngập mặn trong điều kiện biến đổi khí được các yêu cầu của hệ thống đặc biệt hậu; Xác định vành đai xanh và là yêu cầu về thông tin; Nghiên cứu mô vùng đệm rừng ngập mặn cần phát hình hệ thống quản lý tập trung tàu các triển; Đề xuất nội dung thực hiện quy hoạt động trên vùng biển và các đặc thù hoạch, hỗ trợ trồng và phát triển rừng của Thái Bình, từ đó đề xuất mô hình ngập mặn. Nghiên cứu đã tổng kết xây cho vùng biển Thái Bình; Nghiên cứu dựng được các tiêu chí, cùng hướng lựa chọn giải pháp, các linh kiện, thiết dẫn sử dụng công cụ trong đánh giá tác kế và chế tạo sản phẩm; Triển khai tích động của biến đổi khí hậu - nước biển hợp hệ thống, thử nghiệm và đánh giá dâng đến rừng ngập mặn ven biển. hệ thống khi áp dụng vào thực tiễn - tích hợp thành công và đánh giá được Số hồ sơ lưu: 2019-04-0350/KQNC thiết bị; Soạn thảo hướng dẫn sử dụng, . Nghiên cứu ứng dụng công nghệ khai thác có hiệu quả hệ thống. định vị-thông tin-truyền thông (GPS- Số hồ sơ lưu: 2019-24-0366/KQNC ICT) để xây dựng hệ thống quản lý tập trung tàu cá hoạt động trên vùng A2-18-NSCL. Nghiên cứu xây dựng biển Thái Bình./ TS. Dư Đình Viên - các tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu an Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, toàn cho sản phẩm an toàn thông tin (Đề tài cấp Bộ) mạng/ PGS. TS. Hà Hải Nam - Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, (Đề tài Làm chủ công nghệ định vị - thông tin - cấp Bộ) truyền thông (GPS-ICT) để xây dựng hệ thống quản lý tập trung tàu cá hoạt Mô tả khái quát về vấn đề an toàn động trên biển. Hỗ trợ công tác giám thông tin đối với các sản phẩm, thiết bị sát, cứu hộ, cứu nạn trên biển. Nghiên mạng và an toàn mạng. Trước thực cứu và chế tạo thành công 1 hệ thống trạng tràn lan về các sản phẩm, thiết bị hệ thống quản lý tập trung tàu cá hoạt mạng và an toàn mạng báo cáo đã chỉ động trên biển. Hệ thống chế thử quản ra rằng, để đảm bảo an toàn thông lý được tầu cá sử dụng phương tin cho hệ thống công nghệ thông tin thì pháp liên lạc GSM và thiết bị liên lạc cần phải thực hiện hai yếu tố là: đảm 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 bảo an toàn thông tin đối với sản phẩm, cũng lựa chọn phương pháp chấp nhận thiết bị mạng; kiểm định, đánh giá chất nguyên vẹn và sửa đổi bổ xung trong lượng an toàn đối với các sản phẩm, quá trình xây dựng hồ sơ bảo thiết bị an toàn mạng. Đề xuất giải pháp vệ. Nghiên cứu phương pháp đánh giá đảm bảo an toàn thông tin đối với sản và thử nghiệm hồ sơ bảo vệ các sản phẩm, thiết bị mạng và an toàn thông phẩm tường lửa cá nhân, thiết bị mạng, tin mạng. Đề xuất trong báo cáo của cổng kết nối VPN tích hợp trên thiết bị nhóm tác giả chính là sự cần thiết phải mạng, sản phẩm kiểm soát truy nhập và xây dựng bộ tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ quản lý an toàn thông tin cho cơ quan thuật an toàn cho từng sản phẩm, thiết tổ chức. bị mạng và an toàn mạng. Đồng thời báo cáo cũng chỉ ra rằng, việc xây Số hồ sơ lưu: 2019-10-0353/KQNC dựng bộ tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật ĐT.044/18. Nghiên cứu, xây dựng hệ an toàn cho từng sản phẩm, thiết bị thống bẫy thư điện tử rác và tích hợp mạng và an toàn mạng cần phải dựa trong hệ thống quản lý các nguồn thư trên nhiều yếu tố như: văn hóa, kinh tế, điện tử rác/ TS. Nguyễn Khắc Lịch - chính trị, hạ tầng công nghệ thông Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính tin. Đồng thời, báo cáo cũng chỉ rõ, Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ) việc xây dựng bộ tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật an toàn cho từng sản phẩm, Xây dựng các bẫy thư điện tử rác thiết bị mạng và an toàn mạng nên dựa tự động thay thế cho phần thủ công trên bộ tiêu chuẩn ISO/IEC trước đây nhằm làm giàu dữ liệu thư 15408. Trình bày các kết quả nghiên điện tử rác, tích hợp hoàn thiện thêm cứu và tìm hiểu về tình hình xây hệ thống quản lý các nguồn thư điện dựng hồ sơ bảo vệ cho các sản phẩm tử rác; giúp cho công tác giám sát thư tường lửa cá nhân, thiết bị mạng, cổng điện tử rác được hiệu quả; Tăng cường kết nối VPN tích hợp trên thiết bị quản lý các nguồn thư điện mạng, sản phẩm kiểm soát truy nhập và tử rác ở Việt Nam để phục vụ công tác quản lý an toàn thông tin cho cơ quan chống thư điện tử rác, làm lành mạnh tổ chức. Kết quả nghiên cứu và khảo sát môi trường Internet Việt Nam, cho thấy hiện nay đã có nhiều phiên hỗ trợ tích cực cho hoạt động ngăn bảo hồ sơ bảo vệ của các sản phẩm chặn thư điện tử rác tại Việt và thiết bị trên được ban hành và công Nam; Mở rộng thêm các công nghệ, bố. Chính vì vậy, quá trình xây dựng hồ cách thức chia sẻ, cập nhật thông tin sơ bảo vệ cho các thiết bị này cần phải các công nghệ chống thư rác. Kết cân nhắc và lựa chọn phiên bản xây quả nghiên cứu của đề tài là hệ thống dựng sao cho phù hợp. Nghiên cứu, bẫy thư điện tử rác và tích hợp trong đánh giá và lựa chọn phương pháp xây hệ thống quản lý các nguồn thư điện dựng hồ sơ bảo vệ cho các sản tử rác có thể hỗ trợ: Công tác cảnh phẩm tường lửa cá nhân, thiết bị mạng, báo, điều phối về phát tán thư điện cổng kết nối VPN tích hợp trên thiết bị tử rác. Ngoài ra hệ thống có thể được mạng, sản phẩm kiểm soát truy nhập và chia sẻ, chuyển giao cho một quản lý an toàn thông tin cho cơ quan số tổ chức/doanh nghiệp để tích hợp tổ chức. Trong báo cáo này, nhóm vào trong các hệ thống mailserver phục nghiên cứu lựa chọn các phiên bản mới vụ công tác phòng chống, ngăn chặn và được công bố cũng như ứng dụng thư điện tử rác; Có thể liên kết với các nhiều 44 nhất để xây dựng hồ sơ bảo máy chủ thư điện tử của các đơn vệ. Bên cạnh đó, nhóm nghiên cứu vị trong Bộ thông tin và truyền thông 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 như: Trung tâm thông tin (đang quản lý năng lực thử nghiệm thiết bị thu hệ thống mail của bộ) và một số đơn truyền hình số mặt đất DVB-T2 về các vịđang quản lý những hệ thống mail yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn riêng như VNNIC để triển khai QCVN 63:2012/BTTTT. Nghiên cứu, thử nghiệm hệ thống; Hỗ trợ các khảo sát tiêu chuẩn, hệ thống thiết bị đo hệ thống máy chủ mailserver của các và kinh nghiệm của Thái Lan và đơn vị, cơ quan về công nghệ thông tin, Indonesia về thử nghiệm thiết bị thu hay các nhà cung cấp dịch vụ email truyền hình số mặt đất DVB- nâng cao năng lực trong công tác phòng T2. Nghiên cứu xây dựng quy trình chống thư điện tử rác. thử nghiệm thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2. Nghiên cứu, Số hồ sơ lưu: 2019-10-282/KQNC đề xuất cải tiến thuật toán thử nghiệm các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị thu 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền hình số mặt đất DVB-T2 truyền thông sử dụng phần mềm AVBRun. Nghiên . Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp cứu các phương án và đề xuất ứng dụng nâng cao năng lực thử nghiệm thiết các biện pháp nâng cao năng lực bị thu truyền hình số mặt đất DVB- thử nghiệm thiết bị thu truyền hình T2/ TS. Nguyễn Phi Tuyến - Cục Viễn số mặt đất DVB-T2 cho giai đoạn trước thông, (Đề tài cấp Bộ) mắt cũng như lâu dài. Các biện pháp Phân nhóm các chỉ tiêu quy định trong đưa ra phù hợp với tình hình hiện nay QCVN 63:2012/BTTTT: trên cơ sở yêu của thị trường và điều kiện đầu tư của cầu kỹ thuật, phương pháp đo và đặc các phòng thử nghiệm tại Việt Nam. tính kỹ thuật của Số hồ sơ lưu: 2019-10-0355/KQNC hệ thống thử nghiệm hiện tại, các chỉ tiêu thử nghiệm được phân 20302. Chế tạo máy nói chung loại thành 03 nhóm chỉtiêu: Nhóm ĐTKHCN.095/18. Nghiên cứu thiết chỉ tiêu về PSI/SI, nhóm chỉ tiêu về vô kế, chế tạo cánh quạt gió có đường tuyến (RF) và nhóm chỉ tiêu về âm kính cánh lớn (9,15m) của hệ thống thanh, hình ảnh (AV). Trình bày tổng quạt làm mát tháp trao đổi nhiệt nhà quan về hệ thống thiết bị đo R&S BTC máy nhiệt điện/ ThS. Võ Văn Hòa - và R&S SFC: nội dung này trình bày Viện nghiên cứu cơ khí, (Đề tài cấp Bộ) về cấu trúc hệ thống thiết bị đo, sơ đồ cấu hình và cách kết nối của các Đã tìm hiểu vềtình hình nghiên cứu, thành phần thiết bị đo cho từng nhóm chế tạo thiết bị quạt gió tại Việt Nam, chỉ tiêu. Quy trình thực hiện các thao qua đó đã nhận thấy việc tính toán, thiết tác, thủ tục thử nghiệm của từng kế, chế tạo trong nước vẫn chưa thực chỉ tiêu sử dụng hệ thống thiết bị đo sự bài bản, chưa có chiều sâu, nhưng R&S BTC và R&S SFC. Nghiên cứu thực sự có tiềm năng để phát triển bài tổng quan về công nghệ truyền hình toán nội địa hóa sản phẩm quạt số mặt đất và tình hình triển khai truyền gió. Quạt gió tại nhà máy nhiệt điện Bà hình số mặt đất tại Việt Nam. Nghiên rịa - Vũng Tàu, sau nhiều năm hoạt cứu các quy định về quản lý chất lượng động chúng cần được thay thế. Các thiết bị thu truyền hình số mặt đất quạt này có cánh chế tạo bằng nhôm DVB-T2. Khảo sát nhu hợp kim biến dạng, với kết cấu như vậy cầu thử nghiệm đối với thiết bị thu cho hệ cánh làm việc rất tốt, nhưng giá truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại Việt thành cao. Vấn đề đặt ra cần cung cấp Nam. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sản phẩm cánh quạt mới để thay thế các 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 cánh đã hết thời hạn, nếu vẫn là giải số như đã đăng ký để đưa quạt vào làm pháp: cánh bằng nhôm hợp kim biến việc phục vụ sản xuất của nhà máy. dạng, thì rất khó khăn trong điều kiện cơ khí tại Việt Nam. Qua nghiên cứu Số hồ sơ lưu: 2019-24-0308/KQNC các ứng dụng của vật liệu compozit và 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo vật liệu hai lớp (thép-compozit) trong máy nông nghiệp việc chế tạo các sản phẩm quạt, quạt gió tại Việt Nam và trên thế giới, đề tài . Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị chọn phương án thay thế, đó là chế tạo sấy long nhãn xoáy sử dụng năng cánh quạt có kết cấu không gian, bên lượng biogas tại Hưng Yên/ TS. Phạm trong là khung, xương được hàn với Thị Minh Huệ - Trường Đại học Công nhau; bề mặt ngoài cánh được chế tạo nghiệp Hà Nội, (Đề tài cấp Bộ) bằng vật liệu tổ hợp hai lớp: có phía Chế tạo hệ thống thiết bị sấy long nhãn trong là bằng thép CT3, bề mặt làm xoáy sử dụng năng lượng biogas với việc phía ngoài phủ lớp vật liệu quy trình công nghệ sấy long nhãn xoáy compozit. Đề tài đã tiến hành chế tạo theo hướng sấy sạch, nhằm tạo ra mặt lớp vật liệu compozit sử dụng cho thí hàng long nhãn khô có chất lượng cao, nghiệm bằng công nghệ đúc tiếp xúc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đạt, bằng tay, đã tiến hành thực nghiệm góp phần thay thế nhiên liệu hóa thạch độbền lớp vật liệu compozit, qua các đang ngày càng cạn kiệt nâng cao chất sốliệu thí nghiệm nhận thấy lớp vật liệu lượng và giảm giá thành sản compozithoàn toàn đáp ứng được các phẩm. Thiết kế, chế tạo thiết bị sấy sử ch ỉtiêu độ bềnvề: độbền kéo; độ bền dụng năng lượng biogas theo phương uốn; độ bền va đập. Trên cơ sở lớp vật pháp đối lưu và bức xạ nhiệt trên cơ sở liệu compozit đạt chất lượng đó, đã tiến chuyển đổi năng lượng khí sinh học hành chế tạo lớp vật liệu thành nhiệt năng có bộ phận chuyển đổi compozit được phủ lên trên bề mặt tấm năng lượng khí sinh học thành năng thép CT3 với mục đích thử độ bền bám lượng nhiệt với không khí đốt dính giữa hai lớp thép-compozit. Đã nóng gián tiếp qua thiết bị trao đổi nhiệt tiến hành kiểm nghiệm độ bền bám nên đã tạo ra sản phẩm sấy có chất dính, nhận thấy độ bền bám dính trung lượng cao, thiết bị có cấu tạo đơn giản, bình đạt 9,86MPa, hoàn toàn đảm bảo hoàn toàn có thể chế tạo được trong liên kết bền vững khi quạt việc. Đề nước, nhờ đó có thể triển khai áp dụng tài đã sử dụng phần mềm rộng rãi cho các cơ sở sản xuất, nâng CATIA và phần mềm ANSYSđể mô cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giá phỏng độ bền kết cấu và độ ổn định khi thành hạ. Nâng cao chất lượng long làm việc. Các kết quả mô phỏng nhận nhãn sấy khô cả về mặt giá trị dinh thấy phương án tính toán, thiết kế cánh dưỡng, giá trị cảm quan và vệ sinh an quạt gió trong tháp trao đổi nhiệt là toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu tiêu hoàn toàn phù hợp, qua đó các thông số dùng trong nước và xuất khẩu; giảm thiết kế cánh được sử dụng làm đầu vào được đáng kể thời gian sấy và chi phí cho quá trình công nghệ chế tạo lao động phục vụ cho việc vận cánh. Cánh quạt gió tháp trao đổi hành thiết bị sấy, đặc biệt trong thời nhiệt sau khi chế tạo thành gian thu hoạch rộ; Sử dụng năng lượng công, đã được nghiệm thu xuất xưởng khí sinh học nên đã giảm chi phí cho và nghiệm thu lắp đặt tại hiện trường, quá trìnhsấy, góp phần giảm thiểu ô kết quả nghiệm thu đảm bảo các thông nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng hoá thạch; Thiết bị sấy có cấu tạo 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 đơn giản, có thể ứng dụng để sấy nhiều cho triển khai chế tạo. Thiết kế bản vẽ, loại nông sản thực phẩm khác như: táo, căn cứ kết quả khảo sát, nghiên cứu cà rốt, vải quả,... dễ triển khai áp thiết lập bản vẽ và các yêu cầu kỹ thuật. dụng rộng rãi trong thực tiễn sản Chế tạo thử nghiệm: vận dụng kinh xuất. Quy trình thực hiện có thể đưa nghiệm, thiết bị để chế tạo thử một số vào cơ sở sản xuất tại Hồng Nam, chi tiết theo bản vẽ, quy trình đã lập ra, Phạm Ngũ Lão, Phương Chiểu để có xem xét lại thiết kế, quy trình đó có khả sản phẩm “sạch” đảm bảo yêu cầu xuất thi hay không sau đó triển khai chế tạo khẩu với nhu cầu thị trường tương đối sản phẩm cho đề tài. Triển khai thử lớn, đặc biệt là các cơ sở sản xuất long nghiệm trên thiết bị sản xuất tại nhà nhãn và phục vụ đào tạo. Đây là thiết bị máy của đơn vị ứng dụng và đánh giá sấy có bộ phận chuyển đổi năng lượng kết quả. khí sinh học thành năng lượng nhiệt với không khí đốt nóng gián tiếp qua thiết Số hồ sơ lưu: 2019-24-0349/KQNC bị trao đổi nhiệt nên đã tạo ra sản phẩm 20312. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo sấy có chất lượng cao, thiết bị có cấu thiết bị khai khoáng tạo đơn giản, hoàn toàn có thể chế tạo được trong nước, nhờ đó có thể 096.2018.ĐT.BO/HĐKHCN. Nghiên triển khai áp dụng rộng rãi cho các cơ cứu, tính toán, thiết kế, chế tạo bơm sở sản xuất. Góp phần nâng cao năng phun tia cao áp dùng để vận chuyển lực nghiên cứu chuyên môn của cán bộ bùn xỉ trong các nhà máy nhiệt điện tham gia thực hiện đề tài và đào tạo đội than có công suất tổ máy lên tới 600 ngũ kỹ sư, thạc sỹ trong lĩnh vực kỹ MW/ ThS. Nguyễn Trường Quang - thuật cơ khí. Viện nghiên cứu cơ khí, (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 2019-24-0368/KQNC Bơm tia phun vận chuyển tro xỉ tại các nhà máy nhiệt điện than có vòng đời 20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô tương đối ngắn (từ 1 đến 2 năm tùy các và giao thông chi tiết của bơm), sau đó bơm cần được ĐTKHCN.081/18. Nghiên cứu công thay thế. Việc nội địa hóa được bơm nghệ chế tạo bộ khuôn ép chảy chi phun tia giúp cho các nhà máy nhiệt tiết trục khuỷu xe máy/ KS. Nguyễn điện than có cơ hội tiếp cận sản phẩm Tiến Đạt - Viện Công nghệ, (Đề tài cấp thay thế giá rẻ hơn, chất lượng tương Bộ) đương với các nhập từ nước ngoài. Sử dụng phần mềm Solidwork và module Xác lập công nghệ chế tạo bộ khuôn ép flow simulation trong Solidwork để mô chảy chi tiết trục khuỷu xe máy. Chế phỏng dòng chảy trong thân bơm. Kết tạo 05 bộ khuôn ép chi tiết trục khuỷu quả mô phỏng cho thấy thiết kế của đề KWWB-L hoặc tương đương. Triển tài là hoàn toàn phù hợp. Bơm tia phun khai thực nghiệm tại công ty trách do đề tài thiết kế, chế tạo thành công đã nhiệm hữu hạn một thành viện Diesel được nghiệm thu xuất xưởng, khảo Sông Công. Tham khảo một số thông nghiệm và ứng dụng tại nhà máy nhiệt tin, nghiên cứu tương tự trong và ngoài điện than Thái Bình 1. nước, các yếu tố ảnh hưởng cơ bản đến công nghệ và sản phẩm. Khảo sát thiết Số hồ sơ lưu: 2019-24-0309/KQNC bị công nghệ, bản vẽ, sản phẩm khuôn 20406. Kỹ thuật hoá dầu nhập khẩu. Phân tích mẫu vật liệu, độ cứng, hình dạng, đưa ra đoán công nghệ DASXTN.008/16. Hoàn thiện quy tạo khuôn của nước ngoài, định hướng trình công nghệ sản xuất thử nghiệm 19
nguon tai.lieu . vn