Xem mẫu
- ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 4
2019
(12 SỐ/NĂM)
- THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
ThS. Nguyễn Thị Thưa
MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu ii
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 1
cứu
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 8
mục
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 77
i
- LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn.
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn
Website: http://www.vista.gov.vn/
ii
- GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng,
lập trình logic...
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC
Giải thích:
Mã số nhiệm vụ
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
iii
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC
1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 8
10102. Toán học ứng dụng .......................................................................................... 8
10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 8
10202. Khoa học thông tin ........................................................................................... 9
10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện phân) ............ 10
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan .................................................. 10
10508. Trắc địa học và bản đồ học ............................................................................ 11
10509. Các khoa học môi trường ............................................................................... 11
10511. Khí hậu học .................................................................................................... 11
10512. Hải dương học ................................................................................................ 11
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ........................................................................... 12
10614. Sinh thái học ................................................................................................... 13
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ ................................................................................... 13
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi ............................................................................................ 14
20201. Kỹ thuật điện và điện tử ................................................................................. 14
20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công
nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ............................................................... 15
20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .......................................................... 16
20205. Viễn thông ...................................................................................................... 16
203. Kỹ thuật cơ khí ................................................................................................... 16
20302. Chế tạo máy nói chung................................................................................... 17
20306. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy thuỷ lợi ........................................................ 17
20311. Kỹ thuật cơ khí tàu thuỷ ................................................................................. 17
20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) .................... 18
4
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
20507. Vật liệu xây dựng ........................................................................................... 18
20513. Gỗ, giấy, bột giấy ........................................................................................... 19
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật................................................ 19
20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ................................. 20
20799. Kỹ thuật môi trường khác .............................................................................. 20
20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các công nghệ sinh học chẩn
đoán (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học)......................................................... 20
20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào các tác nhân
sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men ...................................... 21
21101. Kỹ thuật thực phẩm ........................................................................................ 21
3. Khoa học y, dược ............................................................................................................ 22
30102. Di truyền học người ....................................................................................... 22
30104. Thần kinh học (bao gồm cả Tâm sinh lý học) ............................................... 23
30207. Hệ hô hấp và các bệnh liên quan.................................................................... 23
30211. Ngoại khoa (Phẫu thuật) ................................................................................ 23
30214. Nha khoa và phẫu thuật miệng ....................................................................... 24
30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ...... 24
30219. Tiêu hoá và gan mật học ................................................................................ 24
30220. Niệu học và thận học ...................................................................................... 25
30221. Ung thư học và phát sinh ung thư .................................................................. 25
30223. Tai mũi họng .................................................................................................. 25
30302. Chính sách và dịch vụ y tế ............................................................................. 25
30304. Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng ............................................................... 26
30309. Dịch tễ học ..................................................................................................... 26
30314. Lạm dụng thuốc; Nghiện và cai nghiện. ........................................................ 26
30399. Các vấn đề y tế khác ...................................................................................... 27
5
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
30402. Dược học lâm sàng và điều trị ....................................................................... 27
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc .................. 27
30405. Kiểm nghiệm thuốc và Độc chất học (bao gồm cả độc chất học lâm sàng) .. 28
30501. Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế ............................................... 28
4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................................... 29
401. Trồng trọt ............................................................................................................. 30
40102. Thổ nhưỡng học ............................................................................................. 30
40103. Cây lương thực và cây thực phẩm ................................................................. 30
40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả ...................................................................... 33
40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ....................................................................... 40
40106. Bảo vệ thực vật............................................................................................... 42
40107. Bảo quản và chế biến nông sản ...................................................................... 43
40199. Khoa học công nghệ trồng trọt khác .............................................................. 44
402. Chăn nuôi .............................................................................................................. 45
40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi .......................................................... 45
40203. Thức ăn và dinh dưỡng cho động vật nuôi .................................................... 46
40401. Lâm sinh ......................................................................................................... 49
40405. Giống cây rừng ............................................................................................... 49
40504. Nuôi trồng thuỷ sản ........................................................................................ 50
40507. Bảo quản và chế biến thủy sản ....................................................................... 52
40599. Khoa học công nghệ thuỷ sản khác ................................................................ 54
499. Khoa học nông nghiệp khác ................................................................................ 55
5. Khoa học xã hội .............................................................................................................. 55
50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ............. 56
50202. Kinh doanh và quản lý ................................................................................... 57
50299. Kinh tế học và kinh doanh khác ..................................................................... 59
503. Khoa học giáo dục ................................................................................................ 60
6
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận
giáo dục,.. ................................................................................................................... 60
504. Xã hội học ............................................................................................................. 62
50402. Nhân khẩu học ............................................................................................... 62
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên
cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ..................................................................... 62
50499. Xã hội học khác.............................................................................................. 65
505. Pháp luật ............................................................................................................... 66
50501. Luật học .......................................................................................................... 66
50502. Tội phạm học ................................................................................................. 67
50602. Hành chính công và quản lý hành chính ........................................................ 68
50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ................................... 70
507. Địa lý kinh tế và xã hội ........................................................................................ 72
50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ............................................................................... 72
50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị ........................................................ 73
50704. Quy hoạch giao thông và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải ......... 74
50801. Báo chí ........................................................................................................... 74
50803. Khoa học thư viện .......................................................................................... 74
6. Khoa học nhân văn ......................................................................................................... 75
60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt Nam .................................................................... 75
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam ....... 75
60209. Các nghiên cứu văn hóa từng dân tộc, từng nước, khu vực khác .................. 76
7
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
BẢNG TRA KẾT QUẢ các số mũ Łojasiewicz . • Tìm các điều
kiện cần và đủ để một dạng tại vô hạn
THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN
của bất đẳng thức Łojasiewicz cổ điển
THEO THÔNG TIN THƯ MỤC đúng. Vấn đề (c): Ứng dụng của hình
học nửa đại số trong tối ưu. • Nghiên
1. Khoa học tự nhiên cứu cận lỗi kiểu Hölder đối với hệ các
bất đẳng thức đa thức phụ thuộc tham
10102. Toán học ứng dụng số, trong đó tập tham số là tập xác định
101.04-2016.05. Một số tính chất của bởi các phương trình và bất phương
ánh xạ đa thức và ứng dụng/ PGS.TS. trình đa thức. Đưa ra một vài ứng dụng
Phạm Tiến Sơn - Trường Đại học Đà trong tối ưu nửa đại số. • Nghiên cứu
Lạt, (Đề tài cấp Quốc gia) dạng định lượng của cận lỗi kiểu
Hölder toàn cục đối với các bài toán tối
Vấn đề (a): Thiết lập các tính chất sau ưu vector với dữ liệu đa thức. •
của các ánh xạ đa thức. • Xác định tập Abscissa của đa thức một biến f là phần
các giá trị rẽ nhánh của đa thức hai biến thực lớn nhất của các nghiệm của f.
thực không suy biến đối với biên Vấn đề đặt ra là xấp xỉ abscissa bởi dãy
Newton tại vô hạn của nó. • Dựa vào các đa thức. • Chứng minh hầu hết các
biên Newton tại vô hạn của đa thức bài toán tối ưu nửa đại số có các tính
(thực hoặc phức) f, đưa ra một điều chất tốt sau: 1. Hạn chế của hàm mục
kiện đủ để biến dạng của f là tầm tiêu trên tập ràng buộc là hàm Morse và
thường giải tích (trơn trong trường hợp coercive. 2. Tồn tại duy nhất nghiệm tối
phức) tại vô hạn. • Dựa vào biên ưu thỏa mãn các điều kiện đủ bậc hai,
Newton tại vô hạn của đa thức thực f, bù chặt, cấp tăng bậc hai và cận lỗi
tìm các điều kiện cần và đủ để tập đại Hölder toàn cục. 3. Với mọi nhiễu
số f -1(0) là compact. • Với mỗi đa thức tuyến tính (đủ nhỏ) hàm mục tiêu,
nhiều biến f, xây dựng đa thức một biến nghiệm tối ưu (duy nhất) và giá trị tối
P sao cho tập không điểm của P chứa ưu của bài toán nhiễu phụ thuộc giải
tập các giá trị rẽ nhánh của f. • Đưa ra tích vào tham số. Mọi dãy cực tiểu hội
các đặc trưng hình học của nón tiếp xúc tụ đến nghiệm tối ưu. 4. Tồn tại dãy các
tại vô hạn. Chứng minh nón tiếp xúc bài toán quy hoạch nửa xác định mà
hình học và nón tiếp xúc đại số tại vô nghiệm tối ưu của chúng cho một dãy
hạn của các tập đại số là trùng nhau. các điểm hội tụ hữu hạn đến nghiệm tối
Bài toán tính các nón tiếp xúc sử dụng ưu của bài toán gốc.
cơ sở Gröbner cũng được quan tâm.
Vấn đề (b): Thiết lập dạng định lượng Số hồ sơ lưu: 2019-52-0194/KQNC
của các bất đẳng thức Łojasiewicz. •
10201. Khoa học máy tính
Thiết lập kết quả định lượng không trơn
của bất đẳng thức gradient Łojasiewicz 29/ĐTKHVP-2017. Ứng dụng công
đối với hàm giá trị kỳ dị nhỏ nhất của nghệ thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu
các ma trận đa thức. Từ đó chứng minh về đối tượng hình sự phục vụ công
các bất đẳng thức kiểu Łojasiewicz cho tác công an./ CN. Trần Đức Lộc -
hàm khoảng cách với số mũ được xác UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề tài cấp
định tường minh. • Xây dựng các công Tỉnh/ Thành phố)
thức tính các số mũ Łojasiewicz của Nghiên cứu, khảo sát một số phần mềm
mầm hàm giải tích hai biến (thực hoặc quản lý cơ sở dữ liệu về đối tượng hình
phức). Nghiên cứu bất biến tô pô của số sự ở trong nước và ngoài nước; khảo
mũ này. Tìm một đánh giá chặt hơn cho sát nhu cầu tìm kiếm, lưu trữ thông tin
8
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
về đối tượng hình sự của một số đơn vị tâm Công nghệ phần mềm Hải Phòng).
nghiệp vụ và công an cấp huyện thuộc Thử nghiệm và hoàn thiện phần mềm;
công an tỉnh. Từ đó, làm cơ sở xây Xây dựng dự thảo quy chế quản lý, khai
dựng cấu trúc dữ liệu thông tin đối thác CSDL và phần mềm quản lý.
tượng hình sự. Xây dựng phần mềm
quản lý cơ sở dữ liệu thông tin đối
tượng hình sự, thu thập, nhập dữ liệu ĐT.CN.2017.776. Nghiên cứu thiết kế
thông tin về đối tượng hình sự vào hệ và xây dựng trục tích hợp (enterprise
thống cơ sở dữ liệu. Xây dựng hướng service bus - esb) trên mạng truyền
dẫn sử dụng, các giải pháp quản lý, bảo số liệu chuyên dùng thành phố Hải
mật, lưu trữ cơ sở dữ liệu thông tin đối Phòng./ ThS. Nguyễn Trung Nghĩa -
tượng hình sự. UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
ĐT.CN.2016.755. Xây dựng cơ sở dữ Đề tài nghiên cứu tổng quan và các vấn
liệu người nghiện ma túy trên địa đề có liên quan: Hệ thống hóa các cơ sở
bàn thành phố Hải Phòng./ CN. pháp lý, chủ trương của chính phủ và
Nguyễn Đức Phan - UBND TP. Hải thành phố để xây dựng trục tích hợp;
Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Tổng quan về trục tích hợp, các chức
năng cơ bản, các giải pháp về trục tích
Nghiên cứu tổng quan và các vấn đề có hợp; Hiện trạng ứng dụng công nghệ
liên quan: Các văn bản pháp quy, chủ thông tin trong các cơ quan nhà nước
trương chính sách về quản lý người tại Hải Phòng; Mô tả, đánh giá hệ thống
nghiện ma túy; Xác định các thông tin mạng dữ liệu chuyên dùng thành phố
cần quản lý đối với người nghiện ma và các dịch vụ có thể triển khai. Nghiên
túy tại các đơn vị liên quan. Đánh giá cứu các yếu cầu và giải pháp đối với
thực trạng công tác thu thập, lưu giữ, trục tích hợp, nghiên cứu xây dựng
quản lý thông tin và khai thác thông tin phần mềm trục tích hợp trên mạng dữ
người nghiện ma túy trên địa bàn thành liệu chuyên dùng tại Hải Phòng. Thử
phố Hải Phòng. Nghiên cứu tài liệu và nghiệm và hoàn thiện phần mềm trục
thu thập thông tin; Điều tra, khảo sát, kết nối và đề xuất lộ trình kết nối và
thu thập thông tin người nghiện ma túy tích hợp với đề án chính quyền điện tử
phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu tại 01 thành phố.
quận và 01 trung tâm cai nghiên: quận
Lê Chân và Trung tâm Giáo dục Lao
động Xã hội số 2. Quy mô: 1017 phiếu. 10202. Khoa học thông tin
Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu . "Nâng cao năng lực ứng dụng công
người nghiện ma túy trên địa bàn thành nghệ thông tin trong hoạt động quản
phố Hải Phòng: Nghiên cứu thiết kế lý và điều hành tại Văn phòng UBND
cấu trúc, hệ quản trị, phương pháp xây tỉnh Nam Định"/ CN. Trần Kha -
dựng, yêu cầu đối với CSDL quản lý UBND Tỉnh Nam Định, (Đề tài cấp
người nghiện ma túy; Nghiên cứu chức Tỉnh/ Thành phố)
năng, cấu trúc và định hướng thiết kế,
yêu cầu đối với phần mềm quản lý, khai Đề tài nâng cấp hệ thống mạng LAN và
thác CSDL; Nghiên cứu hệ thống phần trang bị thêm một số thiết bị , máy móc
cứng phục vụ vận hành phần mềm quản nhằm nâng cao năng lực ứng dụng
lý, khai thác cơ sở dữ liệu; Xây dựng CNTT phục vụ công tác quản lý , điều
phần mềm quản lý, khai thác CSDL hành chỉ đạo của lãnh đạo và tác nghiệp
người nghiện ma túy (đặt hàng Trung của cán bộ, công chức trong cơ quan.
9
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
Ứng du ̣ng phần mềm Quản lý , theo dõi, 81/ĐTKHVP-2017. Nghiên cứu, ứng
đôn đốc văn bản nhằm theo dõi tiến độ dụng, phát triển công nghệ năng
giải quyết công việc đối với các nhiệm lượng mặt trời phục vụ chiếu sáng
vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc./ TS.
giao các đơn vị trong tỉnh. Nguyễn Thế Trường, KS. Nguyễn Văn
Lương - UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin
nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện Nghiên cứu tổng quan tình hình liên
phân) quan đến đề tài. Nghiên cứu, điều tra,
104.05-2011.38. Nghiên cứu xử lý khảo sát, thu thập thông tin, số liệu thực
nhiệt nâng cao khả năng chịu xói trạng liên quan đến vấn đề cần nghiên
mòn ăn mòn trong môi trường axit cứu, ứng dụng năng lượng mặt trời và
của hệ phủ kép hợp kim niken crôm lựa chọn 03 điểm thuộc khu vực đồng
và nhôm chế tạo bằng công nghệ bằng, trung du, miền núi của tỉnh Vĩnh
phun phủ hồ quang điện/ PGS. TS. Lê Phúc. Tổng hợp, phân tích số liệu
Thu Quý - Viện Kỹ thuật nhiệt đới, (Đề nghiên cứu, tính toán, đề xuất các giải
tài cấp Quốc gia) pháp kỹ thuật, phương án triển khai
thực hiện xây dựng mô hình năng
Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ công lượng mặt trời phù hợp với thực địa
nghệ chế tạo tới các tính chất cơ lý và khu vực. Tìm kiếm, nghiên cứu, tính
cấu trúc của các lớp phủ Al và hợp kim toán thiết kế kỹ thuật ứng dụng công
NiCr, từ đó lựa chọn chế độ chế tạo hệ nghệ năng lượng mặt trời và lựa chọn
lớp phủ tối ưu (có độ xốp thấp, độ cứng vật tư, thiết bị, công nghệ phù hợp. Lập
cao, cấu trúc đồng đều). Khảo sát ảnh kế hoạch, tiến độ, dự toán, phương án
hưởng của chế độ xử lý ủ nhiệt sau khi và triển khai tổ chức thi công lắp đặt
phun (nhiệt độ ủ, thời gian ủ, chế độ năng lượng mặt trời phục vụ chiếu sáng
nâng nhiệt) tới các tính chất cơ lý hóa cho tỉnh.
và cấu trúc các lớp vật liệu phủ, từ đó
đưa ra các chế độ xử lý ủ nhiệt thích
hợp. Đánh giá khả năng chịu xói mòn 105. Các khoa học trái đất và môi
ăn mòn của hệ vật liệu phủ: tiến hành trường liên quan
các thí nghiệm ăn mòn trong môi . Nghiên cứu quy hoạch xây dựng
trường axit dưới tác động của 2 dạng mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh
xói mòn điển hình: xói mòn dưới tác Tây Ninh từ nay đến năm 2020/
động của dòng chảy (impinging liquid PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn - Bộ Tài
flow) và xói mòn trong dung dịch có nguyên và Môi trường, (Đề tài cấp
các hạt rắn lơ lửng (solid particle Tỉnh/ Thành phố)
suspension in fast flowing liquid). Có 4
loại axit vô cơ thông dụng (H2SO4, Đề tài nghiên cứu qui hoạch xây dựng
HCl, HNO3, H3PO4) được khảo sát ở mạng lưới quan trắc môi trường tạo
các pH khác nhau. Đề tài đã tiến hành luận cứ khoa học và thực tiễn để quan
một số thí nghiệm so sánh độ bền của trắc diễn biến chất lượng môi trường
hệ vật liệu phủ với độ bền của lớp phủ nước, không khí, đất trên địa bàn tỉnh
đơn hợp kim NiCr cũng như so sánh Tây Ninh đến năm 2020; đồng thời
với một số mác thép không gỉ và gang nâng cao năng lực quan trắc môi trường
hợp kim bền axit thông dụng. của tỉnh Tây Ninh. Trên cơ sở thu thập,
biên hội về điều kiện tự nhiên, tài
Số hồ sơ lưu: 2019-48-0217/KQNC nguyên thiên nhiên, thực trạng phát
10
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh và trường biển khu vực phía Bắc, (Đề tài
phương hướng phát triển kinh tế xã hội cấp Bộ)
từ nay đến năm 2020. Đánh giá hiện
trạng quan trắc và diễn biến chất lượng Bảo vệ hệ sinh thái, dịch vụ hệ sinh thái
môi trường; xác định các vấn đề ưu tiên và cảnh quan tự nhiên vùng ven biển đã
và mục tiêu của chương trình nâng cao và đang được quan tâm và nghiên cứu,
năng lực quan trắc, nghiên cứu phương triển khai tại Việt Nam. Đã có nhiều
pháp luận quy hoạch mạng lưới quan cách tiếp cận và phương pháp để thực
trắc môi trường tỉnh Tây Ninh từ đó đề hiên nhiệm vụ này. Việc thiết lập và
xuất các giải pháp tăng cường nguồn quản lý hành lang bảo vệ bờ biển, ngoài
lực cho công tác quan trắc trong giai các lợi ích khác, cũng là một trong
đoạn 2010 - 2015, 2016-2020. những công cụ để bảo vệ hệ sinh thái
và cảnh quan tự nhiên ven biển. Tuy
nhiên việc thiết lập và quản lý hành
10508. Trắc địa học và bản đồ học lang bảo vệ bờ biển lồng ghép với bảo
32/ĐTKHVP-2017. Nghiên cứu xây vệ hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên
dựng WEBGIS thông tin dữ liệu bản ven biển còn là vấn đề còn mới tại Việt
đồ chất lượng đất nông nghiệp tỉnh Nam cả về lý luận và thực tiễn.
Vĩnh Phúc./ KS. Âu Thị Kim Phượng - Số hồ sơ lưu: 2019-04-0265/KQNC
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố) 10511. Khí hậu học
Tiến hành ra soát, phân tích nội dung ĐT.MT.2014.706. Nghiên cứu tác
thông tin dữ liệu: Thu thập số liệu, bản động của biến đổi khí hậu đến hệ
đồ hiện trạng sử dụng đất, thông tin về sinh thái trên núi đá vôi tại vườn
các chỉ tiêu dinh dưỡng trên bản đồ đất quốc gia Cát Bà, đề xuất các giải
của tất cả 9 huyện, thị xã và thành phố pháp thích ứng với biến đổi khí hậu./
trên địa bàn tỉnh; điều tra bổ sung, lấy ThS. Hoàng Văn Thập - UBND TP.
mẫu đất phân tích, đánh giá các chỉ tiêu Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
chủ yếu cấu thành độ phì nhiêu thực tế phố)
của đất. Phân tích, xây dựng cơ sở dữ Đề tài đánh giá hiện trạng hệ sinh thái
liêu: Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu, rừng trên núi đá vôi tại vườn quốc gia
bao gồm các trường dữ liệu, tên xã, mã Cát Bà. Tổng quan các tài liệu các vấn
loại đất, đơn vị đất, các chỉ tiêu thổ đề có liên quan đến nghiên cứu đồng
nhưỡng; Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ thời dự báo các biến đổi khí hậu tại Cát
liệu. Cơ sở dữ liệu của bản đồ sẽ được Bà theo kịch bản biến đổi khí hậu.
lưu vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu Nghiên cứu các tác động của một số
PostgeSQL, sau đó bản đồ sẽ được tải yếu tố khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa và
ra trang chính dành cho người dùng. bão) đến hệ sinh thái rừng trên núi đá
vôi tại vườn quốc gia Cát Bà theo kịch
bản biến đổi khí hậu. Đề xuất một số
10509. Các khoa học môi trường giải pháp thích ứng với tác động của
TNMT.2016.06.04. Nghiên cứu cơ sở biến đổi khí hậu.
khoa học xây dựng quy định kỹ thuật
hành lang bảo vệ bờ biển/ ThS.
Nguyễn Công Minh - Trung tâm Quy 10512. Hải dương học
hoạch và Điều tra tài nguyên - môi ĐT.MT.2015.722. Nghiên cứu xây
dựng giải pháp quản lý và bảo vệ môi
11
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
trường cảng cá, bến cá trên địa bàn khoảng 85m, nếu xói lở tiếp tục đoạn
thành phố Hải Phòng/ ThS. Trần "cổ rùa" chắc chắn sẽ bị "cắt", lúc đó
Quan Thư - UBND TP. Hải Phòng, (Đề sông lớn và sông con nhập lại và quá
tài cấp Tỉnh/ Thành phố) trình xói lở sẽ gia tăng hơn nữa. Sạt lở
không những làm mất đất, phá vỡ các
Đề tài tổng quan các vấn đề có liên cơ sở hạ tầng như đường giao thông,
quan đến nghiên cứu. Nghiên cứu, đánh nhà cửa mà còn ảnh hưởng lớn đến tâm
giá thực trạng quản lý và bảo vệ môi lý, đời sống, thậm chí là tính mạng của
trường cảng cá, bến cá tại Hải Phòng. nhiều hộ dân. Vấn đề này đang được
Đề xuất giải pháp quản lý và bảo vệ chính quyền tỉnh và địa phương hết sức
môi trường tại cảng cá, bến cá. Áp quan tâm. Trước bối cảnh đó, đề tài
dụng thử nghiệm và đánh giá kết quả, “Nghiên cứu đánh giá hiện trạng sạt lở
hoàn thiện giải pháp quản lý và bảo vệ đất ở Cù Lao Rùa (Thạnh Hội) trong
môi trường cho các cảng cá, bến cá trên thời gian qua, nguyên nhân, dự báo và
địa bàn thành phố Hải Phòng. Đề tài đề xuất giải pháp khắc phục” được thực
cũng đã áp dụng thử nghiệm tại 01 cảng hiện với mục tiêu là: Nghiên cứu tìm ra
cá và 01 bến cá điển hình trên địa bàn các nguyên nhân chính dẫn đến tình
thành phố Hải Phòng. trạng sạt lở đất, dự báo nguy cơ sạt lở.
Từ đó đề xuất được các giải pháp chống
sạt lở có cơ sở khoa học và khả thi.
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước
. Nghiên cứu đánh giá hiện tượng sạt
lở đất ở Cù Lao Rùa (Thạnh Hội) DAUD.CN.2015.715. Xây dựng mô
trong thời gian qua, nguyên nhân, dự hình sản xuất vật liệu nano mangan
báo và đề xuất phương án khắc oxit-cát thạch anh hấp phụ các kim
phục./ GS.TS. Nguyễn Quốc Dũng - loại asen, sắt, mangan phục vụ sản
UBND Tỉnh Bình Dương, (Đề tài cấp xuất nước sạch nông thôn tại Hải
Tỉnh/ Thành phố) Phòng/ KS. Nguyễn Hoài Lâm -
UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp
Di tích khảo cổ học Quốc Gia “Cù Lao Tỉnh/ Thành phố)
Rùa" (Thạnh Hội) thuộc xã Thạnh Hội,
thị xã Tân Uyên (Bình Dương), trong Chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều
những năm gần đây là một trong những kiện cần thiết triển khai dự án như:
khu vực trọng điểm sạt lở thuộc hạ du Tiếp nhận chuyển giao công nghệ và
sông Đồng Nai. Tình trạng này đã diễn đào tạo tập huấn phục vụ triển khai dự
ra từ lâu do hoạt động uốn khúc, dịch án; Xây dựng mô hình sản xuất sản
chuyển ngang của sông ở vùng đồng phẩm mangan oxit-cát thạch anh phù
bằng. Tốc độ xói lở bờ gia tăng sau khi hợp với điều kiện của Hải Phòng; Thử
có công trình thủy điện Trị An và hoạt nghiệm sản phẩm mangan oxit-cát
động khai thác không đúng quy định thạch; Đánh giá kết quả dự án. Sản xuất
cát lòng sông. Hoạt động khai thác cát 1.340 kg vật liệu nano mangan oxit-cát
mạnh làm cho đáy sông hạ sâu bất thạch anh sản phẩm của mô hình đạt
thường, thay đổi lạch dòng chảy, gây tiêu chuẩn chất lượng theo hồ sơ trình
xói lở bờ với tốc độ và quy mô ngày duyệt. Đề tài đã đào tạo 05 cán bộ nắm
càng lớn. Hiện nay trên toàn bộ Cù Lao vững quy trình công nghệ sản xuất vật
có khoảng 7 điểm sạt lở với tổng chiều liệu nano mangan oxit-cát thạch anh
dài khoảng 2,5km, trong đó đoạn hẹp hấp phụ các kim loại asen, sắt, mangan
nhất của cù lao Rùa gọi là "cổ rùa" bị phục vụ sản xuất nước sạch nông thôn
xói lở từ hai phía, chiều rộng chỉ còn tại Hải Phòng.
12
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
DAUD.NTM.2016.770. Xây dựng mô 500m3/ngày đêm. Chuẩn bị các dụng
hình ứng dụng chất xử lý nước PAC- cụ cần thiết để triển khai dự án: cốc
HAPI phục vụ sản xuất nước sạch thủy tinh lấy mẫu, can nhựa, phi nhựa.
nông thôn tại xã Cổ Am, huyện Vĩnh Chuẩn bị chất xử lý PAC-HAPI xử lý
Bảo/ Đào Phú Hậu - UBND TP. Hải sản xuất nước sinh hoạt:1.400kg PAC-
Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) HAPI. Đào tạo, tập huấn cho 05 kỹ
thuật viên cơ sở và cán bộ xã, đào tạo
Dự án triển khai tại nhà máy nước thôn tập huấn cho 05 cán bộ tiếp nhận công
2 xã Cổ Am thuộc công ty trách nhiệm nghệ, 50 người dân đại diện các thôn
hữu hạn Trung Thu, công suất 400m tham gia tập huấn. Đề tài triển khai mô
khối/ ngày đêm. Dự án đã tiếp nhận 01 hình ứng dụng chất xử lý nước PAC-
quy trình công nghệ ứng dụng chất xử HAPI phục vụ sản xuất nước sạch nông
lý PAC-HAPI để xử lý nước sinh hoạt, thôn tại nhà máy nước mini công suất
đã đào tạo cho 05 cán bộ tiếp nhận 500m3/ ngày đêm.
công nghệ và tập huấn cho 50 người đại
diện các thôn của xã Cổ Am tham gia.
10614. Sinh thái học
DAUD.NTM.2016.772. Xây dựng mô ĐTĐL-CN.23/15. Nghiên cứu các biện
hình ứng dụng chất xử lý nước PAC- pháp cấp bách để ngăn chặn và xử lý
HAPI phục vụ sản xuất nước sạch hiệu quả cây Bìm bìm Merremia spp.
nông thôn tại xã Đồng Minh, huyện tại Đà Nẵng và vùng phụ cận/ TS.
Vĩnh Bảo/ Phạm Văn Biển - UBND Đặng Thị Phương Lan - Viện Môi
TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành trường Nông nghiệp, (Đề tài cấp Quốc
phố) gia)
Chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều Xác định được hiện trạng xâm lấn, đặc
kiện phục vụ dự án như đã triển khai tại điểm của vùng bị xâm lấn; Xác định
01 nhà máy nước công suất 500m khối/ được đặc điểm phân bố, lây lan và cảnh
ngày đêm. Chuẩn bị các dụng cụ và báo nguy cơ phát tán, lan rộng của cây
chất xử lý PAC-HAPI cần thiết để triển Bìm bìm ở Đà Nẵng và vùng phụ cận;
khai dự án. Đề tài đã đào tạo cho 05 cán Xác định được đặc điểm sinh học, sinh
bộ tiếp nhận công nghệ và 50 người thái, tác hại của cây Bìm bìm; Đánh giá
dân đại diện các thôn tham gia tập được hiệu quả kỹ thuật, kinh tế, tác
huấn. Đã xây dựng qui trình công nghệ động môi trường và khả năng triển khai
ứng dụng chất xử lý PAC-HAPI để xử trên diện rộng của các biện pháp phòng
lý nước sinh hoạt. trừ cây Bìm bìm; Xây dựng được 2 mô
hình ứng dụng các biện pháp phòng trừ
cấp bách đối với cây Bìm bìm, quy mô
DAUD.NTM.2016.771. Xây dựng mô 5ha/1 mô hình, đạt hiệu quả cao; Nâng
hình ứng dụng chất xử lý nước PAC- cao được năng lực của các nhà nghiên
HAPI phục vụ sản xuất nước sạch cứu, nhà quản lý và người dân trong
nông thôn tại xã Kênh Giang, huyện việc kiểm soát sự xâm nhiễm và lây lan
Thủy Nguyên/ Nguyễn Thị Mến - của cây Bìm bìm ở Đà Nẵng và vùng
UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp phụ cận
Tỉnh/ Thành phố)
Số hồ sơ lưu: 2019-02-0213/KQNC
Đề tài chuẩn bị cơ sở vật chất và các
điều kiện phục vụ dự án như triển khai 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ
tại 01 nhà máy nước công suất
13
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
. Nghiên cứu xây dựng mô hình Gan, hiện Dự án “Bay đo từ trọng lực tỷ lệ
xác định thể tích và phát hiện bất 1:250.000 biển và hải đảo Việt Nam”.
thường của vùng Gan theo chỉ định
dựa trên hình ảnh y khoa CT, MRI ổ Số hồ sơ lưu: 2019-12-0173/KQNC
bụng/ TS. Lê Thị Kim Nga - Bình Định
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi
Bộ Giáo dục và Đào tạo, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố) 42/ĐTKHVP-2017. Nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản
- ND1: Nghiên cứu đánh giá thực trạng lý, vận hành hồ chứa nhằm hỗ trợ
của ứng dụng công nghệ thông tin của công tác quản lý, khai thác công
các hệ thống hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh trình thủy lợi và phòng, chống lụt
trong y tế trong nước, trên thế giới nói bão lưu vực sông Phan - Cà Lồ, tỉnh
chung và tại Bình Định nói riêng: Vĩnh Phúc./ KS. Hồ Ngọc Quân, ThS.
- ND2: Nghiên cứu và phân tích các chỉ Đỗ Hữu Vinh - UBND Tỉnh Vĩnh Phúc,
số y học đánh giá các bệnh lý về Gan (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
trong chẩn đoán và điều trị dựa trên
khai phá dữ liệu. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn (thu
- ND3: Nghiên cứu các thuật toán xử lý thập, phân tích, đánh giá tổng hợp các
ảnh y tế; thị giác máy và xây dựng mô tài liệu, số liệu thủy văn và các tài liệu
hình các bộ phận của cơ thể trong y học có liên quan của vùng nghiên cứu và
hiện đại công nghệ, kỹ thuật sẽ ứng dụng).
- ND4: Xây dựng CSDL ảnh Gan bình Nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý thuyết
thường và Gan bị tổn thương dựa vào điều hành hệ thống các hồ chứa lớn
dữ liệu ảnh CT, MRI ổ bụng, tích hợp thượng lưu sông Phan - Cà Lồ hợp lý
thông số y học của Gan. nhằm tăng hiệu quả công tác quản lý,
- ND5: Xây dựng phần mềm tính toán khai thác công trình thủy lợi, giảm thiệt
và xử lý chuyên sâu trên dữ liệu ảnh hại trong mùa mưa lũ của lưu vực.
CT, MRI Gan và hiện thị mô hình Gan Nghiên cứu xây dựng phần mềm hỗ trợ
- ND6: Phân tích và đối chứng quản lý, vận hành hệ thống các hồ chứa
- ND7: Triển khai cài đặt và đánh giá lớn thượng lưu sông Phan - Cà Lồ.
kết quả Nghiên cứu, xây dựng, lắp đặt thí điểm
hệ thống đo tự động và hệ thống máy
móc công nghệ thông tin kèm theo.
KQ012826. Đánh giá việc thực hiện
nhiệm vụ địa vật lý từ, trọng lực tại
quyết định số 47/2006/QĐ-TTg và số 20201. Kỹ thuật điện và điện tử
1876/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính . Nghiên cứu ứng dụng thử nghiệm
phủ; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu thiết bị tiết kiệm điện năng điều
quả dự án “Bay đo từ - trọng lực tỷ lệ khiển từ xa cho một số tuyến đèn
1: 250.000 biển và hải đảo Việt đường thành phố Trà Vinh/ TS. Ngô
Nam”/ TS. Phạm Nam Hưng - Viện Tuấn Kiệt - UBND Tỉnh Trà Vinh, (Đề
Địa vật lý ứng dụng, (Đề tài cấp Bộ) tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá đầy đủ, khách quan việc thực Đề tài đã nghiên cứu hoàn thiện công
hiện các phương pháp địa vật lý từ, nghệ và chế tạo thiết bị điều khiển
trọng lực theo Quyết định số quang thông từ xa tiết kiệm điện năng
47/2006/QĐTTg và số 1876/QĐTTg từ 25-40%, ứng dụng vào thực tiễn tại
của Thủ tướng Chính phủ; Đề xuất các tỉnh Trà Vinh. Để tiết kiệm điện năng
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực cho chiếu sáng công cộng của thành
14
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
phố Trà Vinh, công nghệ thích hợp nhất điện cáp ở các tuyến cáp đã được lựa
là áp dụng thiết bị điều khiển tiết kiệm chọn, tương ứng với hai hệ thống thử
điện năng có chức năng điều khiển từ nghiệm là: hệ thống sử dụng điện áp tần
xa. Thông qua kết quả thử nghiệm mô số thấp 0,1 Hz (VLF), kết hợp đo PD và
hình cho thấy việc áp dụng thiết bị tiết tanδ; và hệ thống thử nghiệm AC sử
kiệm điện đạt được hiệu quả tiết kiệm dụng biến tần kết 5 hợp đo PD. Các giá
điện năng và hiệu quả kinh tế cao do có trị, biểu đồ hình ảnh thu được có thể
tính năng vượt trội so với các dòng sản đánh giá được tình trạng cáp là tốt. Đây
phẩm khác. Đặc biệt có tính năng điều là những dữ liệu quan trọng nhằm đánh
chỉnh 3 mức công suất theo yêu cầu mà giá chất lượng cách điện và giám sát
các dòng sản phẩm khác không có. Mô hoạt động của tuyến cáp trong thời gian
hình tại Trà Vinh có hiệu quả kinh tế và làm việc. Ngoài những kết quả thu
hiệu quả đầu tư ở mức khá cao. Hiệu được ở trên thì các nguyên lý, sơ đồ đo,
quả tiết kiệm về điện năng đạt 32-37 %. quy trình thử nghiệm, các nghiên cứu
Mỗi năm tiết kiệm khoảng 99 triệu đánh giá về công nghệ cũng là những
kWh. Qua thực tiễn thử nghiệm phần tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các
mềm cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện đơn vị ngành điện mong muốn quan
thêm về sử lý các tin nhắn rác xâm tâm.
nhập vào hệ thống. Tin nhắn rác làm
thiết bị thỉnh thoảng bị treo phải phải Số hồ sơ lưu: 2019-24-0204/KQNC
tắt đi và bật lại…
20203. Tự động hoá (CAD/CAM,
v.v..) và các hệ thống điểu khiển,
K011. Nghiên cứu giải pháp công giám sát; công nghệ điều khiển số
nghệ dò tìm và giám sát phóng điện bằng máy tính (CNC),..
cục bộ đối với cáp lực nhằm giảm 107.01-2015.22. Nghiên cứu chế tạo vi
thiểu sự cố cách điện trong hệ thống cảm biến vận tốc góc lưu chất/ TS.
điện Việt Nam/ ThS. Lê Công Doanh - Phan Thanh Hòa - Trường Đại học
Phòng Thí nghiệm trọng điểm Điện cao Công nghiệp Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc
áp, Viện Năng lượng, (Đề tài cấp Bộ) gia)
Trong hệ thống điện Việt Nam hiện Mục tiêu chính của nghiên cứu là chế
nay, cáp ngầm là phần tử quan trọng và tạo thử nghiệm cảm biến vận tốc góc
đang được ngành điện và xã hội quan lưu chất ở kích thước tối thiểu cỡ chục
tâm với việc ngầm hóa lưới điện hạ áp, mm, có thể đo được vận tốc góc theo ba
trung áp và lưới điện truyền tải. Để đủ bậc tự do trên cơ sở của thiết kế đã
điều kiện vận hành sau lắp đặt các công được nhóm nghiên cứu chúng tôi mô
cụ dùng cho đo lường thử nghiệm cũng phỏng thành công bằng mô phỏng động
đã được sử dụng, ở Việt Nam thì các lực học lưu chất CFD. Đo lường và
giải pháp đo phóng điện cục bộ và thử đánh giá các tham số hoạt động của
nghiệm AC cũng mới đưa vào áp dụng cảm biến theo thiết kế để chứng minh
một vài năm lại đây để kiểm tra tuyến rằng cảm biến lưu chất được chế tạo
cáp ngầm, đồng thời sử dụng để thu hoàn toàn có khả năng đo được đồng
thập dữ liệu giám sát tình trạng cáp. thời các thành phần vận tốc góc trên ba
Trong báo cáo khoa học này đã đề cập trục.
hai công nghệ chính dùng cho hai cấp
điện áp thử nghiệm cáp đó là cấp trung Số hồ sơ lưu: 2019-24-0201/KQNC
áp 22kV và cao áp 110 kV, để thử
nghiệm và giám sát chất lượng cách
15
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
20204. Các hệ thống và kỹ thuật các ứng dụng IoT được thực hiện một
truyền thông cách dễ dàng hơn.
ĐT.014/18. Nghiên cứu, rà soát và Số hồ sơ lưu: 2019-10-0191/KQNC
sửa đổi quy chuẩn kỹ thuật về pin
Lithium cho thiết bị cầm tay (QCVN 20205. Viễn thông
101:2016/BTTTT)/ KS. Thân Phụng ĐT.013/18. Nghiên cứu, rà soát và
Cường - Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu
sửa đổi quy chuẩn kỹ thuật về lắp đặt
điện, (Đề tài cấp Bộ)
mạng ngoại vi viễn thông (QCVN
Nghiên cứu, đánh giá tình hình sản 33:2011/BTTTT)/ ThS. Nguyễn Việt
xuất, sử dụng và nhu cầu chuẩn hóa đối Thắng - Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu
với pin Lithium dùng cho các thiết bị điện - Học viện Công nghệ Bưu chính
cầm tay; Nghiên cứu tình hình xuất Viễn thông, (Đề tài cấp Bộ)
nhập khẩu pin Lithium tại Việt Nam.
Tổng hợp, nghiên cứu, đánh giá thực tế
Nghiên cứu tình hình tiêu chuẩn hóa tại các cơ quan/doanh nghiệp về các
pin Lithium của các tổ chức lớn có uy quy định, thiết kế và lắp đặt, mạng
tín trên thế giới cho thiết bị cầm tay. ngoại vi viễn thông tại Việt Nam trong
Nghiên cứu, đánh giá sự phù hợp các thời gian những năm gần đây. Tổng
chỉ tiêu đo của QCVN 101:2016/
hợp, nghiên cứu, cập nhật các công
BTTTT (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nghệ mạng ngoại vi, tiêu chuẩn thế giới
về pin Lithium cho thiết bị cầm tay-
về lắp đặt mạng ngoại vi. Xây dựng dự
Yêu cầu kỹ thuật) trên thực tế tại Việt thảo quy chuẩn kỹ thuật về “Lắp đặt
Nam. Nghiên cứu xây dựng quy chuẩn mạng ngoại vi viễn thông”. Viết báo
kỹ thuật về pin Lithium cho thiết bị cáo xây dựng quy chuẩn, báo cáo tóm
cầm tay phục vụ cho công tác quản lý tắt và viết thuyết minh xây dựng quy
chất lượng sản phẩm.
chuẩn.
Số hồ sơ lưu: 2019-10-0244/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-10-0182/KQNC
ĐT.004/18. Nghiên cứu phát triển
thiết bị cổng kết nối IoT (IoT 203. Kỹ thuật cơ khí
gateway)/ PGS.TS. Hà Hải Nam - Viện ĐT.CN 2015.732. Nghiên cứu thiết
Khoa học Kỹ thuật Bưu điện - Học viện kế, chế tạo thiết bị thử khả năng chịu
Công nghệ Bưu chính Viễn thông, (Đề áp suất thủy tĩnh di động cho ống và
tài cấp Bộ) phụ tùng HDPE có đường kính 1,4M
đến 2M./ KS. Nguyễn Quốc Trường -
Trong xu hướng của cuộc cách mạng UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp
4.0, các hệ thống vạn vật kết nối (IoT) Tỉnh/ Thành phố)
là một trong những trụ cột công nghệ
của cách mạng 4.0. Cổng kết nối IoT là Đề tài nghiên cứu tài liệu và cơ sở lý
một thành phần cốt lõi không thể thiếu thuyết có liên quan. Nghiên cứu thiết kế
trong một hệ thống IoT, đóng vai trò thiết bị di động và đầu bịt thử khả năng
thiết bị kết nối biên thu thập, lưu trữ chịu áp suất thủy tĩnh cho loại ống và
cục bộ, tiền xử lý, phân tích dữ liệu phụ tùng HDPE theo tiêu chuẩn quốc tế
thông minh tại hiện trường nhằm giảm ISO 1167:2006. Nghiên cứu chế tạo
tải xử lý trên đám mây điện toán. Cổng thiết bị di động và đầu bịt thử khả năng
kết nối IoT giúp cho việc phát triển, chịu áp suất tĩnh theo phương án thiết
triển khai, vận hành, bảo trì và nâng cấp kế, lắp ráp, thử nghiệm, hiệu chỉnh,
kiểm định thiết bị, xây dựng quy trình
16
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
vận hành thiết bị và đưa vào sản xuất. Đè tài nghiên cứu cơ sở lý thuyết và
Trước hết kết quả nghiên cứu của đề tài kinh nghiệm có liên quan. Nghiên cứu
sẽ được lần lượt ứng dụng (và tiếp tục thiết kế máy nong ống tự động trên dây
cải tiến, phát triển các phiên bản sau truyền sản xuất ống nhựa u.PVC đường
với các tính năng ưu việt hơn nữa) vào kính từ 60mm đến 160mm đạt tiêu
thực tiễn sản xuất tại các nhà máy của chuẩn ISO 1452 và DIN 19532 (Tính
công ty cổ phần nhựa Thiếu niên Tiền toán thiết kế và lựa chọn các cơ cấu
phong trên toàn quốc. thiết bị; Thiết kế, lập trình và kết nối
PLC). Chế tạo máy nong ống tự động
theo hồ sơ thiết kế. Đề tài tiến hành lắp
20302. Chế tạo máy nói chung ráp thiệt bị, vận hành thử nghiệm, hiệu
ĐT.CN2015.733. Nghiên cứu cải tiến chỉnh thiết bị, xây dựng quy trình và
máy dán ống HDPE tại Công ty Cổ đưa vào vận hành trong sản xuất.
phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong/
KS. Trần Bá Phúc - UBND TP. Hải
Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 20306. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo
máy thuỷ lợi
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý thuyết và KQ013323. Nghiên cứu phát triển mô
kinh nghiệm có liên quan, đưa ra được hình thủy động lực 3 chiều FVCOM
các chỉ tiêu của vật liệu HDPE, thông trong tính toán động lực cửa sông/
số cơ bản của công nghệ dán mặt đầu. PGS. TS. Nguyễn Thanh Hùng - Phòng
Nghiên cứu thiết kế máy dán ống cải Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về
tiến dung dán ống HDPE đương kính động lực học sông biển, (Đề tài cấp Bộ)
Ø315mm đến Ø630mm: Nghiên cứu
cải tiến, thiết kế khung máy, nghiên Thu thập, hệ thống hóa và chuẩn hóa
cứu cải tiến, thiết kế bàn gia nhiệt, các số liệu về địa hình, thủy văn, và khí
nghiên cứu cải tiến, thiết kế hệ thống tượng. Nghiên cứu, đề xuất phương
điện điều khiển, nghiên cứu cải tiến, pháp tính toán thủy động lực cửa sông
thiết kế hệ thống thủy lực. Nghiên cứu bằng mô hình FVCOM dựa trên số liệu
chế tạo, lắp ráp máy dán ống cải tiến từ mô hình khí tượng WRF. 7. Thiết lập
theo hồ sơ thiết kế. Lập phương án gia mô hình khí tượng WRF để chi tiết hóa
công và xây dựng các bước nguyên các yếu tố động lực cho vùng nghiên
công, tổ chức chế tạo hoàn chỉnh toàn cứu. Thiết lập mô hình FVCOM tính
bộ máy.Vận hành thử nghiệm, hiệu toán dòng chảy, sóng và nhiệt độ cho
chỉnh thiết bị, xây dựng quy trình và cửa sông Nhật Lệ cho 2009 và 2018.
đưa vào vận hành thiết bị trong sản Phân tích đánh giá khả năng ứng dụng
xuất: Lắp ráp, hiệu chỉnh toàn bộ máy; mô hình FVCOM cho nghiên cứu cửa
Tổ chức vận hành thử không tải và có sông ở Việt Nam.
tải. Xử lý các vấn đề kỹ thuật phát sinh
trong suốt quá trình chế tạo, lắp đặt và Số hồ sơ lưu: 2019-02-0239/KQNC
chạy thử
20311. Kỹ thuật cơ khí tàu thuỷ
ĐT.CN.2016.746. Nghiên cứu thiết
ĐT.CN 2015.731. Nghiên cứu thiết kế kế, chế tạo và thử nghiệm thiết bị
chế tạo máy nong ống tự động trên phun cát ướt làm sạch vỏ tàu trong
dây truyền sản xuất ống nhựa sửa chữa tàu thủy phù hợp với điều
u.PVC./ KS. Nguyễn Quốc Trường - kiện thực tế/ KS. Trương Anh Đức -
UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố) Tỉnh/ Thành phố)
17
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
Nghiên cứu tổng quan về các phương Đề tài tổng quan lịch sử nghiên cứu và
pháp làm sạch vỏ tàu; tình hình nghiên quan điểm lựa chọn vấn đề nghiên cứu.
cứu về lĩnh vực làm sạch vỏ tàu trong Đánh giá thực trạng sản xuất sơn trong
và ngoài nước cũng như các tiêu chuẩn tỉnh Vĩnh Phúc. Phân tích nhu cầu sử
và cách đánh giá bề mặt trước khi sơn. dụng sơn nội thất trong tỉnh. Nghiên
Ngoài ra, tiến hành khảo sát thực tế tại cứu sử dụng chất tạo màng trong Sơn
một số đơn vị đóng tàu trong nước như nội thất kháng khẩu, nghiên cứu sử
Công ty Đóng tàu và Công nghiệp dụng chất mầu trong sơn, sử dụng các
Hàng hải Sài gòn; Nhà máy đóng tàu chất làm tăng độ phủ của sơn và sử
Ba Son; Công ty dịch vụ sửa chữa giàn dụng chất kháng khẩu. Đề tài nghiên
khoan. Nhóm nghiên cứu đã đưa ra các cứu quy trình sản xuất sơn kháng khẩu
phương án để thiết kế hệ thống để đảm 100Kg/mẻ. Nghiên cứu hoàn thiện và
bảo mục tiêu về năng suất làm sạch, phát triển sản phẩm, đề xuất các giải
tình hình tài chính, giảm lượng bụi vào pháp phát triển thị trường sản phẩm.
môi trường làm việc và môi trường
xunh quanh công ty. Quá trình tính toán
lý thuyết gắn liền với thử nghiệm thực 20507. Vật liệu xây dựng
tế cho từng giai đoạn để chế tạo hoàn ĐT.CN.2016.747. Nghiên cứu chế tạo
thiện hệ thống thiết bị. Thực hiện gạch không nung phức hình từ tro xỉ
nghiên cứu phương pháp loại bỏ bụi nhà máy nhiệt điện làm vật liệu kè
cát, tính toán lựa chọn máy sàng cát mái đất công trình xây dựng/ TS.
phù hợp với nhu cầu sản xuất của công Phạm Toàn Đức - UBND TP. Hải
ty. Nghiên cứu tổng thể hệ thống thiết Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
bị, kết cấu cơ khí của thiết bị phun cát
ướt, từ đó tính toán lựa chọn bơm cao Nghiên cứu tổng quan về vật liệu kè
áp và máy nén khí. Nghiên cứu thiết kế mái đất công trình, lý thuyết gạch phức
đầu phun, hệ thống phun sương. hình. Nghiên cứu thiết kế hình dạng,
Nghiên cứu Chế tạo đầu phun, hệ thống thiết kế cấp phối gạch không nung phức
phun sương. Đồng thời gia công cơ khí hình kè mái đất công trình xây dựng.
và lắp đặt hệ thống thiết bị. Tiến hành Nghiên cứu xây dựng quy trình và sản
thử nghiệm các chế độ làm việc và hiệu xuất thử nghiệm gạch không nung phức
chỉnh thiết bị phun cát ướt. Đồng thời hình; hoàn thiện quy trình. Nghiên cứu
tiến thành thử nghiệm làm sạch thực tế đề xuất quy trình thi công gạch không
trong sửa chữa tàu thủy tại Công ty. nung phức hình trong kè mái đất công
Đánh giá kết quả thử nghiệm thực tế trình xây dựng. Kết quả nghiên cứu của
theo các tiêu chuẩn đăng ký. đề tài đã đưa ra được hình dạng gạch
không nung phức hình hợp lý từ tro xỉ
than nhà máy nhiệt điện làm vật liệu kè
20401. Sản xuất hóa học công nghiệp mái đất công trình xây dựng. Gạch
nói chung (nhà máy, sản phẩm) không nung phức hình với cấp phối
98/ĐTKHVP-2017. Nghiên cứu sản CP4 và CP5 đạt cường độ nén 20 MPa,
xuất sơn nội thất kháng khuẩn phục độ hút nước từ 9-10%, độ thấm nước
vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa dưới 100 ml/m2.h đạt yêu cầu theo tiêu
bàn tỉnh Vĩnh Phúc./ PGS.TS. Nguyễn chuẩn hiện hành TCVN 6477:2011
Hữu Thế - Bộ Công Thương, (Đề tài “Gạch bê tông”...
cấp Tỉnh/ Thành phố)
18
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019
20513. Gỗ, giấy, bột giấy 20701. Kỹ thuật môi trường và địa
DASXTN.CN.2016.750. Sản xuất thử chất, địa kỹ thuật
nghiệm nhựa Alkyd long oil, Alkyd 56/ĐTKHVP-2017. Mô hình xử lý rác
short-oil cho sơn gỗ lớp lót và Alkyd thải nông thôn Vĩnh Phúc bằng lò đốt
short-oil cho sơn gỗ lớp phủ đạt tiêu khí tự nhiên./ ThS. Nguyễn Công
chuẩn Quốc tế theo công nghệ Quang - UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề
chuyển giao từ Thái Lan trên dây tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
chuyền sản xuất công suất 5.000
tấn/năm/ KS. Nguyễn Văn Dũng - Nghiên cứu, điều tra, khảo sát, lựa chọn
UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp địa điểm thực hiện mô hình. Đầu tư 05
Tỉnh/ Thành phố) lò đốt bằng khí tự nhiên áp dụng cho
mô hình xử lý rác thải sinh hoạt nông
Dưới sự chuyển giao công nghệ của thôn Vĩnh Phúc tại 05 địa điểm: xã Đại
Công ty Sebring (Thái Lan), Công ty cổ Tự, huyện Yên Lạc; xã Bồ Sao, huyện
phần sơn Hải Phòng đã nghiên cứu Vĩnh Tường; xã Sơn Đông, huyện Lập
công thức chế tạo nhựa Alkyd tại phòng Thạch; xã Hải Lựu, huyện Sông Lô; xã
thí nghiệm, kết hợp cùng Công ty Thiện Kế, huyện Bình Xuyên. Xây
chuyển giao công nghệ hiệu chỉnh dây dựng các hạng mục công trình liên
chuyền sản xuất để thực hiện sản xuất quan: nhà tập kết phân loại rác, nhà
thử nghiệm. Đề tài đã thu thập thông quản lý, sân bãi, hàng rào, khu chôn
tin, dữ liệu phục vụ triển khai dự án, lấp. Đào tạo chuyển giao, hướng dẫn
đánh giá thực trạng thiết bị, dây chuyền vận hành, sử dụng và quản lý lò đốt rác.
hiện có và hiệu chỉnh dây chuyền thiết Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ thuật, đề
bị hiện có theo các điều kiện sản xuất xuất nhân rộng mô hình.
của công nghệ chuyển giao. Tiếp nhận
chuyển giao công nghệ sản xuất nhựa
Alkyd long-oil (độ dài dầu: 65%), nhựa 58/ĐTKHVP-2017. Nghiên cứu xây
Alkyd short-oil cho sơn gỗ lớp lót (độ dựng mô hình xử lý chất thải rắn y tế
dài dầu: 36%), nhựa Alkyd short-oil trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc./ ThS.
cho sơn gỗ lớp phủ (độ dài dầu: 31%). Nguyễn Công Quang - UBND Tỉnh
Chế thử nhựa Alkyphoenix S65-70 LV, Vĩnh Phúc, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
Alkyphoenix S36-70 HV, Alkyphoenix phố)
P31-70 tại phòng thí nghiệm theo công Tổng quan nghiên cứu lý luận và thực
thức chuyển giao. Đánh giá chất lượng tiễn về chất thải y tế, công nghệ xử lý
sản phẩm theo chỉ tiêu chất lượng đã chất thải y tế trên giới và Việt Nam.
đăng ký và điều chỉnh công thức phù Điều tra, khảo sát, lựa chọn địa điểm
hợp với điều kiện thực tế sản xuất của triển khai thực hiện mô hình của đề tài.
Công ty. Kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản Chuyển giao công nghệ 02 hệ thống xử
của nhựa Alkyd theo tiêu chuẩn các tiêu lý chất thải y tế (mỗi hệ thống gồm xử
chuẩn kiểm tra chất lượng quốc tế (JIS lý rác thải và xử lý nước thải) cho 02
K5600, JIS K5601,ISO). Xây dựng đơn vị thực hiện mô hình. Hướng dẫn
phương án, tiến hành sản xuất thử vận hành, sử dụng 02 hệ thống xử lý
nghiệm trên dây chuyền 5.000 tấn/năm chất thải y tế. Đánh giá kết quả thực
tại Công ty. hiện đề tài, phân tích hiệu quả kinh tế -
xã hội và đề xuất các giải pháp nhân
rộng.
19
nguon tai.lieu . vn