Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3 2020 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN ThS. Võ Thị Thu Hà Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 3 nộp theo lĩnh vực nghiên cứu Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 7 ký/giao nộp Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 43 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 8 101. Toán học và thống kê ............................................................................... 8 10101. Toán học cơ bản ................................................................................. 8 10102. Toán học ứng dụng ............................................................................. 9 102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................... 10 10201. Khoa học máy tính ........................................................................... 10 103. Vật lý ....................................................................................................... 13 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .......................... 13 104. Hóa học ................................................................................................... 13 10403. Hoá lý ............................................................................................... 13 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan .................................. 14 10502. Khoáng vật học................................................................................. 14 10504. Địa vật lý .......................................................................................... 14 10512. Hải dương học .................................................................................. 14 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ............................................................. 15 106. Sinh học ................................................................................................... 16 10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ................................... 16 10607. Nấm học ........................................................................................... 17 10609. Di truyền học .................................................................................... 17 10615. Đa dạng sinh học .............................................................................. 17 10616. Công nghệ sinh học .......................................................................... 18 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 18 201. Kỹ thuật dân dụng ................................................................................. 18 3
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 20104. Kỹ thuật giao thông vận tải .............................................................. 18 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi............................................................................... 19 20106. Kỹ thuật địa chất công trình ............................................................. 19 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ........................... 19 20201. Kỹ thuật điện và điện tử ................................................................... 20 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ................................. 20 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông ............................................ 21 20206. Phần cứng và kiến trúc máy tính ...................................................... 21 20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào mục nào khác ................................................................................................ 21 203. Kỹ thuật cơ khí ....................................................................................... 22 20301. Kỹ thuật cơ khí nói chung ................................................................ 22 20302. Chế tạo máy nói chung ..................................................................... 23 20304. Chế tạo máy động lực....................................................................... 24 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ................................... 24 20310. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy xây dựng ........................................ 26 20312. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị khai khoáng ............................... 26 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ................................ 27 204. Kỹ thuật hóa học .................................................................................... 27 20402. Kỹ thuật quá trình hóa học nói chung .............................................. 28 20403. Kỹ thuật hoá dược ............................................................................ 28 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ........................................................................... 28 20406. Kỹ thuật hoá dầu .............................................................................. 29 205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.............................................................. 29 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 20507. Vật liệu xây dựng ............................................................................. 29 20513. Gỗ, giấy, bột giấy ............................................................................. 30 20599. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim khác; ............................................... 31 207. Kỹ thuật môi trường .............................................................................. 31 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật .................................. 31 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ................... 32 20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất .................................................. 32 210. Công nghệ nano ...................................................................................... 34 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ................................... 34 21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu sinh học kích thước không phải nano được xếp vào 209) .......................................... 35 211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ........................................................... 35 21101. Kỹ thuật thực phẩm .......................................................................... 35 21102. Kỹ thuật đồ uống .............................................................................. 36 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ................................................. 36 3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 38 301. Y học cơ sở .............................................................................................. 38 30102. Di truyền học người ......................................................................... 38 30107. Hóa học lâm sàng và sinh hóa y học ................................................ 38 302. Y học lâm sàng ....................................................................................... 38 30201. Nam học ........................................................................................... 38 30204. Hệ tim mạch ..................................................................................... 38 30212. Y học hạt nhân và phóng xạ; chụp ảnh y học .................................. 39 30217. Bệnh về khớp.................................................................................... 39 30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ...................................................................................................... 39 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 30219. Tiêu hoá và gan mật học .................................................................. 40 30220. Niệu học và thận học ........................................................................ 40 304. Dược học ................................................................................................. 41 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc .... 41 4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 41 401. Trồng trọt ............................................................................................... 41 40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ......................................................... 41 5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 41 502. Kinh tế và kinh doanh ........................................................................... 41 50202. Kinh doanh và quản lý ..................................................................... 41 6. Khoa học nhân văn ........................................................................................ 42 602. Ngôn ngữ học và văn học ...................................................................... 42 60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam .............................................................................................................. 42 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP CHÚ GIẢI  Mã tra cứu  Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu  Thời gian thực hiện nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Nơi viết báo cáo  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Năm viết báo cáo  Tóm tắt nội dung nghiên cứu 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 1. Khoa học tự nhiên phương suy rộng trên phạm trù các môđun compăc tuyến tính và ứng 101. Toán học và thống kê dụng/ PGS.TS. Trần Tuấn Nam, PGS.TS. Nguyễn Đức Minh; ThS. 10101. Toán học cơ bản Nguyễn Minh Trí; ThS. Nguyễn Thành 31639.3-2020 Một số bất biến đo Nam; CN. Đỗ Ngọc Yến - TP. Hồ Chí độ phức tạp tính toán trong Đại số Minh - Trường Đại học Sư phạm Tp. giao hoán và Hình học đại số/ Hồ Chí Minh, 2018 - 05/2016 - GS.TSKH. Lê Tuấn Hoa, TS. Trần 05/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Nam Trung; TS. Lê Xuân Dũng; TS. Nguyễn Bích Vân; TS. Đỗ Trọng Đưa ra các tính chất của các môđun Hoàng; ThS. Nguyễn Thu Hằng - Hà đồng điều địa phương và đồng điều địa Nội - Viện Toán học, 2018 - 08/2016 - phương suy rộng liên quan đến môđun 07/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) minimax và môđun coartin. Áp dụng các kết quả của đồng điều địa phương Thiệt lập mối quan hệ mới giữa các và đồng điều địa phương suy rộng vào hệ số Hilbert, cũng như với chỉ số chính nghiên cứu đối đồng điều địa phương qui Castelnuovo-Mumíbrd và đặc trưng của Grothendieck và đối đồng điều địa tính chất của vành phân bậc liên kết phương suy rộng của Herzog thông qua trong trường hợp cực biên. Chặn trên đối ngẫu Matlis và đối ngẫu cho chỉ số ổn định của chỉ số chính qui Macdonald. Tìm một số điều kiện đủ về Castelnuovo-Mumíbrd, độ sâu và tập tính hữu hạn của tập iđêan nguyên tố các iđêan nguyên tố liên kết của dạng đối liên kết của môđun đồng điều địa lũy thừa của các iđêan đơn thức nói phương, và tập iđêan nguyên tố liên kết chung và của các iđêan liên kết với đồ của môđun đối đồng điều địa phương thị nói riêng. Đặc trưng tổ hợp tính liên quan đến giả thuyết của Gorenstein và tính Buchsbaum của một Grothendieck và câu hỏi mở của số lớp vành thương theo iđêan liên kết Huneke. Tim một số tính chất của với đồ thị. Nghiên cứu mổi quan hệ môđun đối đồng điều địa phương theo giữa ba hệ số Hilbert đầu tiên và chỉ số một cặp iđêan (I, J) liên quan đến các chính qui Castelnuovo-Mumford của môđun cofinite, đồng thời nghiên cứu vành phân bậc liên kết. Nghiên cửu tính về tính hữu hạn của tập iđêan nguyên tố ôn định của các bất biến như độ sâu, tập liên kết với môđun đối đồng điều địa các iđêan nguyên tố liên kết của các phương theo một cặp iđêan (I, J) liên loại lũy thừa (lũy thừa thông thường, quan đến giả thuyết của Grothendieck. lũy thừa hình thức và bao đóng nguyên Đưa ra các tính chất quan trọng của đối của lũy thừa) của các iđêan đơn thức đồng điều địa phương suy rộng theo nói Hiung và của các iđêan iicn két với một cặp iđêan (I, J) liên quan đến các đồ thị nói riêng. Nghiên cứu số Betti môđun minimax. Xem xét các tính chất cực trị của idean cạnh nhị thức của một của môđun đối đồng điều địa phương lớp đồ thì gọi là đồ thị đóng. Nghiên suy rộng theo một cặp iđêan (I, J) trong cứu tính tách và tính bất khả qui của đa phạm trù con Serre… thức đặc trưng của phương trình Số hồ sơ lưu: 15462 Schrodinger phi tuyến. 72981.3-2020 Giải tích biến phân Số hồ sơ lưu: 15451 và một số vấn đề trong lý thuyết tối 67760.3-2020 Các hàm tử đồng ưu/ GS.TSKH. Nguyễn Đông Yên, điều địa phương và đối đồng điều địa GS.TSKH. Nguyễn Đông Yên; ThS. 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 Nguyễn Thái An; ThS. Dương Thị Việt 10102. Toán học ứng dụng An; ThS. Nguyễn Thị Vân Hằng; ThS. 31607.3-2020 Phân chia tài Nguyễn Thị Vinh; ThS. Nguyễn Ngọc nguyên: Độ phức tạp và thuật toán Chiến; ThS. Nguyễn Ngọc Luân; ThS. xấp xỉ/ TS. Nguyễn Trung Thành, TS. Vũ Thị Hướng; ThS. Dương Thị Kim Lê Đăng Nguyên; TS. Nguyễn Gia Huyền - Hà Nội - Viện Toán học, 2019 Như; ThS. Nguyễn Ngọc Khương - Hải - 06/2015 - 05/2017. (Đề tài cấp Quốc Phòng - Trường Đại học Hải Phòng, gia) 2018 - 05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Sử dụng các kết quả của giải tích Quốc gia) biến phân để giải quyết một số vấn đề Độ phức tạp và thuật toán cho bài trong lý thuyết tối ưu, đặc biệt là những toán phân chia tài nguyên với nhiều vấn đề xây dựng các thuật toán lặp để đơn vị hàng hóa: Tối đa hóa utilitarian giải số một cách hiệu quả các bài toán social welfare với hàm tham khảo tối ưu không lồi, không trơn, có cấu submodular; Tối đa hóa egalitarian and trúc đặc biệt. Trong ánh sáng của giải (average) Nash social welfare với hàm tích biến phân, một số nghiên cứu về tham khảo cộng tính; Biểu diễn ngắn tính ổn định của bài toán tối ưu có tham gọn cho các hàm tham khảo của khách số, quy hoạch tuyến tính vô hạn chiều, hàng; Tính toán phép phân chia hàng tối ưu véctơ với các ánh xạ đa trị ,đa hóa thỏa mãn tiêu chuẩn Envyfreeness diện và điều khiển tối ưu cũng sẽ được và Pareto-eficiency. Thuật toán cho các thực hiện. biến thể của bài toán phân chia tài Số hồ sơ lưu: 15516 nguyên: Thuật toán cho bài toán phân chia điện năng và thuật toán có tính ứng 73609.3-2020 Áp dụng các dụng cao cho các bài toán phân chia tài phương pháp khác nhau để nghiên nguyên trong mạng, lập kế hoạch,... cứu các trường hợp tới hạn, suy biến Thuật toán phân chia tài nguyên trong và kỳ dị của bài toán biên không đều mạng: Phân chia tài nguyên cho các đối với phương trình elliptic không dịch vụ đáp ứng yêu cầu về chất lượng tuyến tính./ PGS.TS. Hoàng Quốc dịch vụ trong mạng thế hệ mới và định Toàn, TS. Nguyễn Thành Chung; ThS. vị và ảo hóa tài nguyên trong điện toán Bùi Quốc Hưng - Hà Nội - Đại học đám mây. Khoa học Tự nhiên, 2019 - 02/2015 - 02/2017. (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 15403 Nghiên cứu sự tồn tại nghiệm yếu 67812.3-2020 Dáng điệu tiệm cận của các bài toán không đều đối với và bài toán điều khiển đối với phương trình và hệ phương trình phương trình đạo hàm riêng loại elliptic không tuyến tính trong một số parabolic/ PGS.TS. Cung Thế Anh, trường hợp tới hạn, suy biến hoặc kỳ dị TS. Đào Trọng Quyết; TS. Nguyễn như khi hệ số của phương trình suy Dương Toàn; TS. Phạm Thị Trang; TS. biến tại một hoặc nhiều điểm, khi hàm Lê Thị Thúy; TS. Đặng Thanh Sơn; phi tuyến có thể có kỳ dị hoặc có dáng ThS. Vũ Mạnh Tới - Hà Nội - Trường điệu tại vô cùng dưới tuyến tính, trên Đại học sư phạm Hà Nội, 2018 - tuyến tính hoặc là tới hạn. 08/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 15493 Nghiên cứu sự tồn tại, dáng điệu tiệm cận nghiệm và bài toán điều khiển đối 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 với một số lớp phương trình đạo hàm Nam về công nghệ thông tin - các kỹ riêng phi tuyến loại parabolic xuất hiện thuật an toàn. Biên soạn thuyết minh dự trong các quá trình truyền nhiệt, thảo tiêu chuẩn Việt Nam về đảm bảo khuyếch tán, trong cơ học chất lỏng và an toàn cho phần mềm ứng dụng, nằm trong sinh thái học quần thể. Nghiên trong nhóm tiêu chuẩn Việt Nam về cứu dáng điệu tiệm cận nghiệm và bài công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toán điều khiển (chủ yếu là tính điều toàn. khiển được) đối với một số lớp phương Số hồ sơ lưu: 14900 trình đạo hàm riêng parabolic phi tuyến không truyền thống: phương trình 31564.3-2020 Nghiên cứu, phát parabolic suy biến hoặc kì dị, phương triển hệ thống thiết bị giám sát lưu trình khuếch tán không cổ điển, hệ lượng và phát hiện tấn công từ chối phương trình parabolic. Nghiên cứu dịch vụ dựa trên công nghệ mạng dáng điệu tiệm cận nghiệm và bài toán điều khiển bằng phần mềm Software- điều khiển (bao gồm cả bài toán điều Defined Networking (SDN)/ PGS.TS. khiển được, bài toán điều khiển tối ưu Phạm Ngọc Nam, PGS.TS. Nguyễn và bài toán ổn định hóa nghiệm dừng) Hữu Thanh; PGS.TS. Trương Thu đối với một số lớp phương trình đạo Hương; PGS.TS. Nguyễn Tài Hưng; hàm riêng phi tuyến loại parabolic xuất TS. Trần Mạnh Nam; ThS. Đặng Văn hiện trong cơ học chất lỏng. Tuyên; TS. Nguyễn Xuân Dũng; Số hồ sơ lưu: 15508 PGS.TS. Vũ Duy Lợi; KS. Lê Anh Tuấn; ThS. Lương Xuân Thắng - Hà 102. Khoa học máy tính và thông tin Nội - Viện Điện tử - Viễn thông, 2018 - 06/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc 10201. Khoa học máy tính gia) 30543.3-2020 Nghiên cứu xây Đảm bảo độ mềm dẻo và khả năng dựng TCVN về yêu cầu kỹ thuật an nâng cấp, mở rộng Software Defined toàn cho phần mềm ứng dụng/ ThS. Networking (SDN) cho phép đưa ra các Nguyễn Hữu Nguyên, ThS. Nguyễn chức năng mới bằng phần mềm. SDN Thái Hà; ThS. Lê Thị Mỹ Hằng; ThS. rất phù hợp để áp dụng trong lĩnh vực Đặng Huy Hoàng; KS. Lê Ngọc phòng chống DDoS khi các phương Nhiệm; KS. Võ Hồng Phúc - Hà Nội - thức tấn công thay đổi liên tục. Đảm Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính bảo hiệu năng của hệ thống: Tuy được Việt Nam, 2018 - 06/2017 - 12/2017. điều khiển bằng phần mềm nhưng các (Đề tài cấp Bộ) chức năng lọc, chuyển tiếp, đo đạc Thực trạng tình hình an toàn thông được thực hiện bằng phần cứng nên tin và các mối đe dọa, các sự cố liên công nghệ SDN có hiệu năng cao hơn quan đến phần mềm ứng dụng. Tình so với các gateway phần mềm truyền hình tiêu chuẩn hóa trong nước và quốc thống. Thiết kế và xây dựng một kiến tế về các tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật trúc Software Defined Networking an toàn thông tin và lựa chọn sở cứ, tiêu (SDN) phù hợp để phát hiện và phòng chuẩn tham chiếu phù hợp để xây dựng chống tấn công, bảo vệ các server dịch tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật an toàn vụ trong mạng. Kiến trúc SDN cho cho phần mềm ứng dụng. Biên soạn nội phép bóc tách mặt phẳng kiểm soát dung dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam về khỏi mặt phẳng dữ liệu, tạo cơ sở cho đảm bảo an toàn cho phần mềm ứng việc phát triển các giải pháp phát hiện dụng, nằm trong nhóm tiêu chuẩn Việt và phòng chống tấn công một cách linh 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 động và nhanh chóng trên mặt phẳng Hoài Thắng; ThS. Nguyễn Thiên Bình; kiểm soát. Thiết kế và phát triển hai ThS. Nguyễn Minh Hải; ThS. Lê Ngọc giải pháp thuật toán dựa vào Fuzzy Kim Khánh; ThS. Trần Công Đời; ThS. Logic và One Class Support Vector Lê Đình Thuận - Hồ Chí Minh - Machine nhằm phân tích dữ liệu, phát Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí hiện bất thường và giảm thiểu tấn công Minh, 2019 - 05/2016 - 05/2018. (Đề TCP SYN Flood và ICMP Flood. Xây tài cấp Quốc gia) dựng bộ SDN Smart Gateway dựa trên Hoàn thiện quá trình sinh đồ thị nền NetFPGA được dùng làm cửa ngõ luồng điều khiển từ mã nhị phân bằng phát hiện và giảm thiểu tấn công, bảo cách kết hợp phương pháp symbolic vệ mạng nội bộ. execution dựa trên giá trị symbolic và Số hồ sơ lưu: 15372 giá trị cụ thể. Sử dụng đồ thị luồng điều 51785.3-2020 Phát triển các mô khiển để nhận dạng các kỹ thuật đóng gói thường được sử dụng bởi mã độc. hình cộng tác dựa trên ontology cho Sử dụng trừu tượng hoá dựa trên thành chú thích ngữ nghĩa và khuyến nghị phần để thu giảm việc tìm kiếm trên video sử dụng mạng xã hội dựa trên sự đồng thuận/ TS. Dương Trọng Hải, không gian trạng thái. Mở rộng lý TS. Trương Hải Bằng; TS. Phạm Xuân thuyết Formal Concept Analysis (FCA) Hậu; GS.TSKH. Nguyễn Ngọc Thành; để xây dựng giàn (lattice) khái niệm TS. Nguyễn Văn Huấn - TP Hồ Chí của mã độc và từ đó xây dựng nên cây Minh - Trường Đại học Quốc tế, 2018 - khái niệm về mã độc. Hiện thực và 03/2014 - 03/2016. (Đề tài cấp Quốc đóng gói một công cụ anti-packing gia) dùng để phòng chống các loại mã độc có sử dụng các kỹ thuật đóng gói. Phát triển phương pháp mới về hợp tác chú thích ngữ nghĩa cho video sử dụng Số hồ sơ lưu: 15472 mạng xã hội dựa trên đồng thuận, phát 73793.3-2020 Nghiên cứu xây triển phương pháp cộng tác sử dụng lý dựng hệ thống phân tích lưu lượng thuyết đồng thuận dựa trên mạng xã mạng nhằm phát hiện máy tính và hội. Xây dựng các phương pháp cộng thiết bị trong mạng nội bộ bị nhiễm tác khuyến nghị video và cá nhân hóa mã độc./ ThS. Phạm Hồng Vĩnh, ThS. quảng cáo sử dụng thông tin chú thích Đặng Hải Sơn; ThS. Trần Phương ngữ nghĩa, phát triển công tác chú thích Nam; ThS. Phạm Thị Hà Phương; CN. video dựa trên ontology sử dụng lý Phan Phú Thuận; CN. Thái Thị Lệ thuyết đồng thuận dựa trên mạng xã Quyên; TS. Nguyễn Trọng Đường - Hà hội; Phương pháp lọc cộng tác dựa trên Nội - Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp ontology; Áp dụng những phương pháp máy tính Việt Nam, 2019 - 05/2018 - đã đề xuất cho những hệ thống thương 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) mại điện tử thông minh trong truyền Tổng quan về giám sát và phân tích hình thông minh internet. các lưu lượng mạng độc hại. Thiết kế, Số hồ sơ lưu: 15406 xây dựng hệ thống phân tích lưu lượng 72889.3-2020 Sử dụng phương mạng nhằm phát hiện máy tính và thiết pháp hình thức để nhận dạng và bị trong mạng nội bộ bị nhiễm mã độc. phân loại mã độc được đóng gói/ Xây dựng website cung cấp thông tin PGS.TS. Quản Thành Thơ, PGS.TS. và thống kê tình trạng nhiễm mã độc Huỳnh Tường Nguyên; PGS.TS. Bùi của máy tính và thiết bị trong mạng nội 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 bộ. Quy trình xử lý và gỡ bỏ mã độc chỉ số đồng hồ (công tơ) tổng của các trên máy tính trong mạng nội bộ. phương tiện đo xăng, dầu trên địa bàn Số hồ sơ lưu: 15512 tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trên lĩnh vực kinh doanh 73997.3-2020 Nghiên cứu, xây xăng, dầu. Đào tạo, tập huấn cho 15 cán dựng phần mềm báo cáo trực tuyến/ bộ quản trị và 30 cán bộ vận hành ứng ThS. Hoàng Việt Hùng, ThS. Nguyễn dụng phần mềm. Triển khai ứng dụng Phi Khanh; CN. Nguyễn Thành Lê; phần mềm tại Văn phòng Cục Thuế và CN. Nguyễn Vĩnh Huế; ThS. Trần 13 Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Phú Diễm Phúc; ThS. Trần Xuân Quang; Thọ. ThS. Nguyễn Trung Thanh - Quảng Bình - Sở Thông tin và Truyền thông, Số hồ sơ lưu: PTO-009-2019 2018 - 02/2017 - 07/2018. (Đề tài cấp 74518.3-2020 Nâng cấp, chuyển Tỉnh/ Thành phố) giao phần mềm quản lý và số hóa cơ Thiết kế hệ thống số liệu, chỉ tiêu sở dữ liệu trong sản xuất - lưu trữ - hỗ trợ báo cáo theo lĩnh vực quản lý, phát sóng các chương trình phát phân cấp theo chế độ hiện hành. Xây thanh và truyền hình cấp huyện trên dựng phần mềm có khả năng tổng hợp, địa bàn tỉnh Phú Thọ/ Nguyễn Đình cung cấp dữ liệu cho các báo cáo định Lê Trung, Nguyễn Xuân Vũ; Nguyễn kỳ, báo cáo nhanh và khai thác thông Thị Thanh Huyền; Lê Thị Lành; tin ở các cấp trong phạm vị cơ quan, Nguyễn Hữu Chính; Nguyễn Văn đơn vị sử dụng; cơ quan quản lý cấp Vượng; Vũ Đức Linh; Đinh Thị Ngọc trên. Phần mềm có khả năng tùy biến Lan; Nguyễn Thị Thanh Mai; Tạ Thu để phù hợp với mỗi cơ quan, đơn vị sử Hằng - Phú Thọ - Trung tâm ứng dụng dụng; cơ quan quản lý cấp trên. và Thông tin KHCN, 2018 - 05/2017 - 11/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Số hồ sơ lưu: QBH-010-2019 Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ 74506.3-2020 Nghiên cứu, xây thông tin (CNTT) trong việc số hóa, dựng phần mềm quản lý thuế thông quản lý cơ sở dữ liệu (CSDL) nhằm qua chỉ số đồng hồ (công tơ) tổng của nâng cao hiệu quả phục vụ công tác các phương tiện đo xăng, dầu trên quản lý - sản xuất - lưu trữ - phát sóng địa bàn tỉnh Phú Thọ/ Hoàng Văn các chương trình phát thanh và truyền Đài, - Phú Thọ - Cục Thuế tỉnh Phú hình cấp huyện góp phần nâng cao chất Thọ, 2018 - 07/2017 - 06/2018. (Đề tài lượng phục vụ thông tin, truyền thông cấp Tỉnh/ Thành phố) cho các cấp quản lý, người dân và Xây dựng phần mềm quản lý chỉ số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú đồng hồ tổng các phương tiện đo xăng, Thọ. Nâng cấp, chuyển giao, ứng dụng dầu đáp ứng yêu cầu quản lý, thu thuế phần mềm quản lý và số hóa CSDL đối với hoạt động kinh doanh xăng, dầu trong sản xuất - lưu trữ - phát sóng các trên địa bàn tỉnh theo phương pháp chương trình phát thanh và truyền hình quản lý rủi ro. Cung cấp dịch vụ khai cho 13 Đài truyền thanh cấp huyện trên thác thông tin về các phương tiện đo địa bàn tỉnh Phú Thọ. Xây dựng quy xăng, dầu trên địa bàn tỉnh cho các cơ trình quản lý và sử dụng phần mềm. quan quản lý nhà nước cùng lĩnh vực. Tập huấn cho đội ngũ cán bộ có đủ Xây dựng và triển khai ứng dụng hỗ trợ năng lực quản lý, vận hành và sử dụng kê khai và quản lý, thu thuế thông qua phần mềm quản lý và số hóa CSDL trong sản xuất - lưu trữ - phát sóng các 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 chương trình phát thanh và truyền hình phạm Hà Nội, 2019 - 05/2016 - cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 05/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: PTO-003-2019 Nghiên cứu lí thuyết chuyển pha Mott và các pha trật tự tầm xa trong 103. Vật lý một số hệ điện tử tương quan đa thành phần trên mạng quang học. Các mô 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân hình Hubbard, Falicov-Kimball nhiều tử và vật lý hóa học thành phần và mở rộng của chúng để 31643.3-2020 Nghiên cứu quá nghiên cứu ảnh hưởng của tương quan trình từ hóa đảo từ và cấu trúc Coulomb trực tiếp, tương quan trao đổi đômen của một số màng mỏng từ Hund, sự mất cân bằng nồng độ và khối tính và đa pha sắt/ PGS.TS. Phạm lượng trong các hệ nhiều thành phần Đức Thắng , TS. Bùi Đình Tú ; TS. Lê trên mạng quang học. Tuấn Tú ; ThS. Lưu Văn Thiêm ; ThS. Lê Việt Cường ; TS. Quách Duy Số hồ sơ lưu: 15485 Trường; ThS. Nguyễn Thị Minh Hồng - 72976.3-2020 Hấp thụ phi tuyến Hà Nội - Trường Đại học Công nghệ, hai photon trong các hệ hai chiều: hố 2018 - 05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp lượng tử, graphene nanoribbons và Quốc gia) các cấu trúc tựa graphene (MoS2, Chế tạo một số màng mỏng từ tính phosphorene)/ TS. Huỳnh Vĩnh Phúc, đa lớp và màng đa pha sắt trên cơ sở TS. Huỳnh Vĩnh Phúc; PGS.TS. Lương các kim loại 3d và Pd, Pt, hợp kim 3d Văn Tùng; PGS.TS. Lê Đình - Đồng và perovskites sắt điện. Nghiên cứu Tháp - Trường Đại học Đồng Tháp, một số tính chất đặc trưng của các vật 2019 - 08/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp liệu chế tạo. Nghiên cứu chế tạo màng Quốc gia) mỏng từ tính đa lớp giữa các kim loại Thu được biểu thức giải tích của từ tính Co, Fe và Pd, Pt, Nd, B. Nghiên OAC trong các hệ hai chiều (hố lượng cứu chế tạo màng đa pha sắt trên cơ sở tử, graphene nanoribbons, và các cấu các hợp kim từ tính của Co, Fe và Ni trúc tựa graphene) thông qua quá trình với perovskites sắt điện PZT. Nghiên hấp thụ hai photon. Khảo sát sự phụ cứu tính chất (cấu trúc tinh thể, vi mô, thuộc của OAC vào từ trường, nhiệt độ tính chất từ) của các vật liệu chế tạo và các thông số của vật liệu. Chỉ ra vị được.d là và nghiên cứu quá trình động trí của các đỉnh cộng hưởng, cũng như học (ảnh hưởng của từ trường, …) lên sự dịch chuyển của chúng do tương tác sự thay đổi từ tính. electron-phonon. Thu được HWHM Số hồ sơ lưu: 15453 bằng phương pháp profile, và khảo sát sự phụ thuộc của HWHM lên từ trường, 72877.3-2020 Chuyển pha Mott nhiệt độ và các thông số của vật liệu. và các pha trật tự tầm xa trong một số hệ điện tử tương quan đa thành Số hồ sơ lưu: 15505 phần trên mạng quang học/ TS. Lê 104. Hóa học Đức Ánh, GS.TS. Nguyễn Toàn Thắng; PGS.TS. Hoàng Anh Tuấn; TS. Nguyễn 10403. Hoá lý Thị Thảo; ThS. Đoàn Thị Hải Quỳnh; 72961.3-2020 Khảo sát ảnh hưởng ThS. Nguyễn Thị Hương; ThS. Đào Thị của đồng pha tạp In và Ga lên tính Huyền - Hà Nội - Trường Đại học sư chất nhiệt điện của màng mỏng ZnO 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 cho ứng dụng nhiệt điện/ PGS.TS. Tự nhiên, 2019 - 12/2011 - 12/2014. Phan Bách Thắng, GS.TS. Lê Văn (Đề tài cấp Quốc gia) Hiếu; PGS.TS. Trần Cao Vinh; TS. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tinh Phạm Kim Ngọc; ThS. Tạ Thị Kiều thể , đặc điểm khoáng vật học và ngọc Hạnh; ThS. Nguyễn Trần Hồng Nhật; học các đá quý và khoáng vật đi kèm ThS. Nguyễn Hữu Trương - Hồ Chí trong pegmatit và sa khoáng vùng Lục Minh - Trường Đại học Khoa học Tự Yên. Tìm hiểu điều kiện và thời gian nhiên – ĐHQG Tp. HCM, 2019 - thành tạo, tiềm năng đá quý của khu 05/2016 - 06/2018. (Đề tài cấp Quốc vực nghiên cứu. gia) Số hồ sơ lưu: 15515 Chế tạo màng mỏng ZnO đồng pha tạp Ga và In (IGZO) bằng phương pháp 10504. Địa vật lý phún xạ magnetron DC. Khảo sát ảnh 72958.3-2020 Nghiên cứu, đánh hưởng của tỷ lệ chất pha tạp Ga/In lên giá tổng thể tiềm năng các bồn địa cấu trúc tinh thể và độ kết tinh của nhiệt vùng Tây Bắc/ PGS. TS. Vũ Văn màng mỏng IGZO, tính chất điện của Tích, PGS. TS. Đặng Mai; PGS. TS. màng mỏng IGZO, tính chất nhiệt của Nguyễn Văn Vượng; PGS. TS. Đinh màng mỏng IGZO, tính chất nhiệt điện Xuân Thành; PGS. TS. Hoàng Thị (hệ số Seebeck S, độ phẩm chất nhiệt Minh Thảo; PGS. TS. Nguyễn Thị Cẩm điện ZT) của màng mỏng IGZO, luận Hà; TS. Phạm Văn Thanh; PGS. TS. giải tương quan giữa cấu trúc tinh thể, Nguyễn Thị Minh Thuyết; ThS. Trần độ kết tinh và tính chất điện, nhiệt điện Trọng Thắng - Hà Nội - Trường Đại của màng IGZO theo tỷ lệ Ga/In. Khảo học Khoa học Tự nhiên, 2019 - 09/2014 sát ảnh hưởng của nhiệt độ lên cấu trúc - 03/2017. (Đề tài cấp Quốc gia) tinh thể và độ kết tinh của màng mỏng IGZO, tính chất điện của màng mỏng Nghiên cứu, đánh giá kiểm kê phân IGZO, tính chất nhiệt (độ dẫn nhiệt κ) loại các nguồn địa nhiệt vùng Tây Bắc. của màng mỏng IGZO, tính chất nhiệt Khoanh định và đánh giá tiềm năng các điện (hệ số Seebeck S, độ phẩm chất bồn địa nhiệt ở khu vực Tây Bắc. Đề nhiệt điện ZT) của màng mỏng IGZO. xuất quy hoạch và xây dựng các mô hình sử dụng bền vững các bồn địa Số hồ sơ lưu: 15439 nhiệt khu vực Tây Bắc. Đề xuất chính 105. Các khoa học trái đất và môi sách quản lý, khai thác, sử dụng bền trường liên quan vững và chính sách thu hút đầu tư khai thác nguồn năng lượng địa nhiệt vùng 10502. Khoáng vật học Tây Bắc. 72980.3-2020 Nghiên cứu đặc Số hồ sơ lưu: 15356 điểm tinh thể-khoáng vật học và ngọc học các loại đá quý và khoáng vật đi 10512. Hải dương học kèm trong pegmatit vùng Lục Yên 72140.3-2020 Xây dựng bản đồ làm cơ sở xác định điều kiện thành (Atlas) hiện trạng và dự báo thủy tạo và tiềm năng đá quý của khu động lực vùng biển và bờ biển (từ 0- vực./ PGS.TS. Ngụy Tuyết Nhung, TS. 30m nước) tỉnh Trà Vinh đến 2050/ Lê Thị Thu Hương; PGS.TSKH. Phan PSG. TS. Hoàng Văn Huân, ThS. Văn Quýnh; KS. Nguyễn Thị Lệ Quyên Hoàng Đức Cường; ThS. Lê Thị Vân - Hà Nội - Trường Đại học Khoa học Linh; ThS. Vũ Tiến Cường; ThS. 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 Nguyễn Bá Cao; KS. Nguyễn Thị trong 04 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Nông, Thạch Thảo; ThS. Trịnh Công Dân; Đắk Lắk, Gia Lai và Kon Tum). Trên ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo - TP. cơ sở phân tích các tài liệu thu thập như Hồ Chí Minh - Viện kỹ thuật biển, điều kiện địa hình, địa chất thủy văn, 2018 - - . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) hiện trạng khai thác nguồn nước mạch Thu thập các tài liệu có liên quan đến lộ trong vùng khan hiếm nước nói riêng lĩnh vực nghiên cứu của đề tài về điều và trên 04 tỉnh Tây Nguyên, từ đó xây kiện tự nhiên, kinh tế xã hội từ các đề dựng được các mô hình thu gom, khai tài, dự án, các nghiên cứu trước đó, thác và bảo vệ nguồn nước mạch lộ. đang thực hiện tại bờ biển tỉnh Trà Dựa vào các giải pháp này, đã xây dựng Vinh. Khảo sát, định vị các vị trí trên 2 mô hình thu gom, khai thác và bảo vệ bờ để xác định các yếu tố động lực nguồn nước mạch lộ tại hai tỉnh Đắk biển. Ứng dụng viễn thám để nghiên Nông và Gia Lai. Dựa trên các giải cứu diễn biến đường bờ biển khu vực pháp khai thác, các mô hình dự kiến đề nghiên cứu. Nghiên cứu mô phỏng trên xuất và hiện trạng các mạch lộ trên địa mô hình toán xác định các đặc trưng bàn đề xuất nhân rộng mô hình để cấp thủy động lực: Mực nước, dòng chảy, nước cho 36 vùng khan hiếm nước và sóng, nước dâng khu vực nghiên cứu vùng nghiên cứu. Đánh giá được hiệu cho các trường hợp (Hiện trạng, 2030, quả các mô hình khai thác và sử dụng 2050). Lập và xây dựng bản đồ Atlas từ nguồn nước mạch lộ và tiềm năng các kết quả mô phỏng trên mô hình các yếu mạch lộ trong vùng nghiên cứu. Đề tố thủy động lực vùng biển Trà Vinh. xuất và xây dựng được mô hình khai Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ thác phù hợp hiệu quả các mạch lộ, giải liệu khu vực nghiên cứu. pháp bảo vệ các mạch lộ khỏi bị cạn Số hồ sơ lưu: TVH-0016-2018 kiệt và ô nhiễm. Số hồ sơ lưu: 15391 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước 72855.3-2020 Nghiên cứu dự báo 31595.3-2020 Nghiên cứu đề xuất hạn hán và giải pháp quản lý sử dụng các mô hình thu gom khai thác bền nước hợp lý phục vụ sản xuất nông vững nguồn nước mạch lộ phục vụ nghiệp khu vực Nam Trung Bộ và cấp nước sạch cho các vùng núi cao, Tây Nguyên/ ThS. Vũ Hải Nam, TS. vùng khan hiếm nước khu vực Tây Hà Hải Dương; PGS. TS. Nguyễn Tùng Nguyên/ ThS. Phạm Thế Vinh, ThS. Phong; GS.TS. Phan Văn Tân; TS. Ngô Đỗ Đắc Hải; GS.TS. Trần Thị Thanh; Đức Thành; ThS. Nguyễn Đình Vượng; TS. Khương Văn Huân; ThS. Vũ ThS. Huỳnh Ngọc Thuyên; TS. Hoàng Nguyễn Hoàng Giang; TS. Tô Đình Ngọc Tuấn; ThS. Nguyễn Xuân Lâm; Huyến; TS. Ngô Đức Chân; TS. Phan ThS. Phạm Việt Hùng - Hà Nội - Viện Chu Nam; TS. Ngô Tuấn Tú; KS. Khoa học Thủy lợi Việt Nam, 2019 - Nguyễn Lưu; CN. Trần Thị Thu 01/2015 - 06/2017. (Đề tài cấp Bộ) Hương; KS. Nguyễn Đăng Luân - Hà Nội - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Đề xuất khung quản lý hạn tổng hợp Nam, 2018 - 12/2015 - 05/2018. (Đề tài cho khu vực Nam Trung bộ, Tây cấp Quốc gia) Nguyên và kế hoạch hành động ứng phó với hạn hán cho tỉnh Bình Định. Xây dựng đầy đủ hơn bộ cơ sở dữ Ứng dụng công cụ hỗ trợ dự báo, hỗ trợ liệu về hiện trạng các mạch lộ, các công xác định cơ cấu và diện tích gieo phù trình khai thác nguồn nước mạch lộ hợp với nguồn nước theo nhận định và 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 đã thí điểm cho tỉnh Bình Định bao ankoxycacbonyletenyl)- và anion 4- (2- gồm: Mô hình tính toán dự báo hạn diankylphosphoryletenyl)-2- mùa với thời gian dự báo: 3 - 6 theo oxoazetidin-4-yl; Thử hoạt tính kháng lưới không gian 15km x 15km; Công cụ khuẩn, kháng nấm. kiểm kê tính toán dự báo nguồn nước Số hồ sơ lưu: 15383 phục vụ sản xuất nông nghiệp; Công cụ viễn thám để giám sát hạn hán đồng 31575.3-2020 Tổng hợp bất đối thời giám sát mực nước tại tất cả các hồ xứng một số dẫn xuất Artemisinin sử chứa trên địa bàn tỉnh Bình Định; Xây dụng hệ xúc tác quang hoạt Salen với dựng bản đồ cảnh báo khả năng thiếu một số kim loại chuyển tiếp Mn, Cu, nước phục vụ sản xuất nông nghiệp đối Co, Ni/ TS. Đoàn Duy Tiên, TS. Vũ với từng xã/huyện nhằm hỗ trợ địa Thị Thu Hà; TS. Nguyễn Quang Trung; phương sẽ chủ động lập kế hoạch sản PGS.TS. Phạm Thế Chính; ThS. Lê Thị xuất và gieo trồng phù hợp với nguồn Tú Anh; ThS. Hoàng Thị Phương; TS. nước theo dự báo. Nguyễn Tiến Dũng - Hà Nội - Viện Hóa Học, 2018 - 06/2015 - 06/2018. Số hồ sơ lưu: 15435 (Đề tài cấp Quốc gia) 106. Sinh học Tổng hợp bất đối xứng một số dẫn xuất Artemisinin sử dụng hệ xúc tác 10605. Hoá sinh; phương pháp quang hoạt Salen với một số kim loại nghiên cứu hoá sinh chuyển tiếp Mn, Cu, Co, Ni và đánh giá 31574.3-2020 Nghiên cứu tổng hoạt tính chống sốt rét của dãy các hợp hợp các hợp chất Beta – Lắctam có chất này. Nghiên cứu tổng hợp một số hoạt tính sinh học chứa cầu nối dẫn xuất artemisinin chứa liên kết C-C cacbon, nitơ và spiro từ các dẫn xuất tại C12; tổng hợp xúc tác quang hoạt azetidin-2-on/ GS.TS. Nguyễn Văn Salen với một số kim loại chuyển tiếp Tuyến, PGS.TS. Phạm Thị Thắm; TS. Mn(III), Co(II), Cu(II) và Ni(II). Nguyễn Thanh Trà; TS. Lục Quang Nghiên cứu phản ứng epoxi hóa bất đối Tấn; TS. Lê Nhật Thùy Giang; CN. xứng các dẫn xuất artemisinin chứa liên Nguyễn Hà Thanh; TS. Đào Thị Hằng; kết C-C tại C-12 bằng xúc tác Mn(III)- Ths. Đặng Thị Mai - Hà Nội - Viện Salen, Cu(II)-Salen, Cu(II)- Salen và Hóa Học, 2018 - 05/2016 - 05/2018. Ni(II)-Salen. Nghiên cứu mở vòng (Đề tài cấp Quốc gia) epoxi bất đối xứng của các dẫn xuất Đưa ra những hiểu biết cơ bản và artemisinin bằng các tác nhân cách tiếp cận mới về hóa học ß-lactam, nucleophil là amin bậc 1 và bậc 2. Xác trên cơ sở đó thực hiện thiết kế tổng định cấu trúc các hợp chất tổng hợp hợp và tổng hợp các cấu trúc mục tiêu được bằng các phương pháp phổ (IR, có hoạt tính sinh học lý thú. Việt Nam MS, 1H NMR, 13C NMR). Đánh giá sẽ kết hợp với đối tác Bỉ để thực hiện độ chọn lọc lập thể của sản phẩm epoxi những việc sau: Tổng hợp 4-aryl và 4- hóa và sản phẩm mở vòng epoxi bằng triflorometyl-3-oxo-ß-lactam và đánh phương pháp HPLC sử dụng cột tách giá khả năng imin hóa hoặc thio hóa lập thể và thử hoạt tính kháng kháng sốt của chúng; Tổng hợp và chuyển hóa rét của các hợp chất tổng hợp được. của anion 3-oxo-, 3-thioxo- và 3-imino- Số hồ sơ lưu: 15380 2-oxoazetidin4-yl; Tổng hợp và chuyển hóa 4-imidoyl-, 4-(2- 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 10607. Nấm học Nguyễn Thị Hoa - Hà Nội - Viện Công 72226.3-2020 Nghiên cứu Sulfate nghệ Sinh học, 2019 - 12/2011 - hóa Exopolysaccharide từ dịch nuôi 05/2017. (Đề tài cấp Quốc gia) cấy nấm Cordyceps sinensis và khảo Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu hệ gen sát hoạt tính sinh học của chúng/ phiên mã tôm sú Việt Nam (P. ThS. Trần Minh Trang, TS. Đinh Minh monodon). Xây dựng cây phả hệ các Hiệp; ThS. Lê Thị Thúy Hằng; Nguyên dòng tôm sú Việt Nam để đánh giá đa Thị Xuân Phương; ThS. Huỳnh Thư - hình hệ gen bằng kỹ thuật DNA TP. Hồ Chí Minh - Trung tâm Phát fingerprinting. Giải mã một phần hệ triển Khoa học và Công nghệ Trẻ, 2017 gen tôm sú bằng công nghệ GBS. Khai - 12/2016 - 12/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ thác các chỉ thị phân tử di truyền phục Thành phố) vụ công tác chọn giống. ây dựng bản đồ Tổng quan nghiên cứu về nấm Đông gen tôm sú Việt Nam dựa trên cơ sở dữ trùng hạ thảo Cordyceps sinensis và đặc liệu thu được. tính sinh hóa, hoạt tính sinh học của Số hồ sơ lưu: 15352 exopolysaccharide (EPS) từ Ophiocordyceps sinensis. Tiến hành 10615. Đa dạng sinh học các phương pháp thu thập EPS bằng tủa 74072.3-2020 Điều tra, nghiên với ethanol và loại bỏ protein từ EPS cứu, đánh giá thực trạng đa dạng bằng phương pháp Sevag. Kết quả cho sinh học và tài nguyên thiên nhiên thấy, EPS ban đầu có thành phần làm cơ sở khoa học cho việc mở rộng polysaccharide và protein tương ứng là và nâng hạng cấp quốc gia khu bảo 68,81% và 0,185%; với 2 phân đoạn tồn loài - sinh cảnh vượn cao vít EPS-1 và EPS-2 qua sắc ký lọc gel Trùng Khánh/ GS. TSKH. Đặng Huy Sephadex G-100; và không có sự hiện Huỳnh, Đinh Văn Hùng; PGS. TS. Lại diện của dao động S=O và C-O-S ở Huy Anh; TS. Lê Trần Chấn; TS. phân tích FT-IR. Với việc thành công Hoàng Lưu Thu Thủy; TS. Nguyễn dẫn xuất sulfate exopolysaccharide từ Ngọc Sinh; TS. Trần Ngọc Ninh - Cao nấm C. sinensis có hoạt tính kháng oxy Bằng - Trung tâm Địa môi trường và hóa in vitro được cải thiện rõ rệt so với Tổ chức Lãnh đạo, 2018 - - . (Đề tài EPS ban đầu. Đây được xem là một cấp Tỉnh/ Thành phố) chiến lược phù hợp giúp cải biến cấu trúc polysaccharide, từ đó nâng cao Đánh giá đặc điểm điều kiện tự hoạt tính sinh học của EPS. nhiên - kinh tế xã hội khu vực dự kiến Số hồ sơ lưu: HCM-0109-2018 mở rộng thành lập bảo tồn loài và sinh cảnh Vượn Cao Vít Trùng Khánh; 10609. Di truyền học Đánh giá thực trạng đa dạng sinh học, 72839.3-2020 Lập bản đồ bộ gen đa dạng các hệ sinh thái, các giá trị tôm sú (P. monodon)/ PGS.TS.Đinh cảnh quan thiên nhiên độc đáo và tài Duy Kháng, PGS. TS. Đinh Duy nguyên thiên nhiên của khu dự kiến mở Kháng; PGS. TS. Đồng Văn Quyền; rộng thành lập khu bảo tồn loài và sinh TS. Nguyễn Cường; TS. Nguyễn Thị cảnh Vượn Cao Vít Trùng Khánh, làm Giang An; PGS. TS. Nguyễn Hữu cơ sở cho việc mở rộng và nâng hạng, Ninh, TS.Nguyễn Văn Hảo; PGS. TS. lập luận chứng khoa học cho việc xây Nông Văn Hải; TS. Nguyễn Đăng Tôn; dựng khu bảo tồn loài và sinh cảnh cấp TS. Kim Thị Phương Oanh; ThS. quốc gia Vượn Cao Vít Trùng Khánh nhằm bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 quan trọng và bảo vệ các loài đặc hữu Huỳnh Văn Lâm, Huỳnh Ngọc Lang; quý hiếm phục vụ mục đích bảo tồn, Lê Văn Vũ; Nguyễn Thanh Bình; KS nghiên cứu, giáo dục và phát triển kinh Bùi Mai Phương Linh; KS Phạm Văn tế xã hội. Trọn; Phạm Văn Nam - Bến Tre - Công Số hồ sơ lưu: CBG-008-2019 ty TNHH MTV Công trình đô thị Bến Tre, 2013 - 02/2012 - 10/2013. (Đề tài 10616. Công nghệ sinh học cấp Tỉnh/ Thành phố) 73611.3-2020 Sàng lọc phân tử Nghiên cứu chế tạo thiết bị và hoàn các bacteriocin có tiềm năng kháng chỉnh quy trình phân loại rác đã qua ung thư từ khu hệ vi sinh vật người phân hủy tại bãi rác Phú Hưng, nhằm bằng cách tiếp cận tin sinh học và góp phần giải quyết ô nhiễm môi sinh học phân tử/ PGS.TS. Nguyễn trường và giải phóng mặt bằng bãi rác Văn Duy , TS. Nguyễn Hà Hùng để chuẩn bị xây dựng, mở rộng bãi rác Chương; TS. Phạm Thu Thủy; ThS. thứ 2 và nhà máy xử lý rác mới hiện đại Nguyễn Thị Kim Cúc ; ThS. Lê Nhã sắp đến. Uyên; ThS. Nguyễn Thị Chính ; ThS. Số hồ sơ lưu: BTE-043-2014 Nguyễn Thị Thanh Trà - Khánh Hòa - Trường Đại học Nha Trang, 2019 - 201. Kỹ thuật dân dụng 02/2015 - 09/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) 20104. Kỹ thuật giao thông vận tải Sàng lọc bacteriocin tiềm năng 74281.3-2020 Sản xuất thử kháng ung thư từ các hệ gen hoàn chỉnh nghiệm bê tông cát làm đường giao của vi sinh vật người bằng cách tiếp thông nông thôn/ PGS. TS. Nguyễn cận tin sinh học. Sàng lọc bacteriocin Thanh Sang, TS. Nguyễn Tiến Dũng; tiềm năng kháng ung thư từ các chủng TS. Lê Minh Cường; PGS. TS. Trần vi khuẩn gây bệnh và hội sinh ở người Thế Truyền; ThS. Nguyễn Long; ThS. bằng kỹ thuật phân tử phụ thuộc nuôi Lê Thu Trang; KS. Ngô Thế Phi; KS. cấy. Sàng lọc bacteriocin tiềm năng Nguyễn Quốc Sỹ - Hà Nội - Trung tâm kháng ung thư từ khu hệ vi sinh đường Khoa học và Công nghệ Bê tông, 2016 ruột người Việt Nam bằng kỹ thuật - 09/2015 - 09/2016. (Đề tài cấp Tỉnh/ phân tử độc lập nuôi cấy. Mô phỏng Thành phố) cấu trúc và nghiên cứu mô hình phân tử Mô tả công nghệ chế tạo bê tông gắn kết (docking) của bacteriocin với cát. Tuyển chọn vật liệu thiết kế thành protein đích của tế bào ung thư bằng phần bê tông cát có độ chịu nén là cách tiếp cận tin sinh học. Tách dòng, 30MPa và kéo uốn 4MPa để làm lớp biểu hiện (hoặc hóa tổng hợp), tinh chế mặt đường giao thông nông thôn. Hoàn và đánh giá hoạt tính của bacteriocin thiện các thông số về kỹ thuật của trạm sau sàng lọc có tiềm năng kháng ung trộn để đảm bảo chất lượng bê tông cát thư. có cường độ chịu nén 30MPa và kéo Số hồ sơ lưu: 15497 uốn là 4MPa. Hoàn thiện công nghệ đảm bảo chất lượng sản phẩm bê tông 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ cát có cường độ chịu nén là 30MPa và 74553.3-2020 Nghiên cứu chế tạo kéo uốn 4MPa để làm lớp mặt đường thiết bị và hoàn chỉnh quy trình phân giao thông nông thôn. loại rác đã qua phân hủy tại bãi rác Số hồ sơ lưu: HTH-028-2019 Phú Hưng-thành phố Bến Tre/ Kỹ sư 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi mỏ các đường lò bị bùng nền công ty 72873.3-2020 Nghiên cứu xây than Mạo Khê. Tổng quan về các hiện dựng mô hình thu và lưu giữ nước tượng bùng nền ở các đường lò mỏ than phục vụ cấp nước sạch hiệu quả cho Mạo Khê và các giải pháp đã áp dụng, vùng khô hạn khan hiếm nước Ninh Các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân Thuận – Bình Thuận/ GS.TS. Nguyễn biến dạng gây bùng nền tại các đường Quốc Dũng, TS. Phan Trường Giang lò công ty than Mạo Khê, Đề xuất các TS. Ngô Tuấn Tú; PGS.TS. Nguyễn giải pháp kỹ thuật ngăn chặn sự biến Như Trung; PGS.TS. Đỗ Văn Lượng; dạng gây bùng nền áp dụng cho công ty ThS. Phan Việt Dũng; ThS. Nguyễn than Mạo Khê. Đình Hải; ThS. Tô Quang Trung; ThS. Số hồ sơ lưu: 15459 Nguyễn Thị Thu Nga; TS. Vũ Bá Thao - Hà Nội - Viện Khoa học Thủy lợi Việt 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, Nam, 2019 - 12/2015 - 05/2018. (Đề tài kỹ thuật thông tin cấp Quốc gia) 31594.3-2020 Thiết kế và phân Đánh giá thực trạng khan hiếm tích hiệu năng mạng nước ở Ninh Thuận và Bình Thuận và backhaul/fronthaul di động thế hệ công nghệ thu gom. lưu giữ, khai thác tiếp theo/ PGS.TS. Đặng Thế Ngọc, nước dưới đất phù hợp với vùng nghiên GS.TS. Phạm Tuấn Anh; TS. Lê Hải cứu. Xác định các vị trí có cấu trúc thu Châu; TS. Phạm Thị Thúy Hiền; ThS. và lưu giữ nước cho mục đích xây dựng Phạm Anh Thư - Hà Nội - Học viện công trình cấp nước sinh hoạt. Khảo Công nghệ Bưu chính Viễn thông, 2018 sát, thiết kế và xây dựng 2 công trình - 08/2018 - 08/2018. (Đề tài cấp Quốc thử nghiệm thu và lưu giữ nước, làm gia) chậm dòng chảy trong các cấu trúc phù Đề xuất kiến trúc kết nối hợp. Hướng dẫn thiết kế công trình thu, backhaul/fronthaul cho mạng truy nhập lưu giữ nước và công trình ngăn chặn, vô tuyến đảm bảo có thể triển khai làm chậm dòng chảy. trong nhiều điều kiện khác nhau với chi Số hồ sơ lưu: 15480 phí hiệu quả, có khả năng mở rộng và dung lượng cao. Chứng minh tính khả 20106. Kỹ thuật địa chất công trình thi của kiến trúc mạng 72866.3-2020 Nghiên cứu đề xuất backhaul/fronthaul đã đề xuất thông các giải pháp ngăn chặn bùng nền có qua việc đánh giá hiệu năng toàn diện hiệu quả tại các đường lò mỏ than của mạng dưới ảnh hưởng của các Mạo Khê/ TS. Lê Văn Công, TS. Đào thông số lớp vật lý. Đề xuất phương Hồng Quảng; ThS. Nông Việt Hùng; pháp cải thiện hiệu năng của mạng TS. Phạm Minh Đức; TS. Trịnh Đăng backhaul/fronthaul đã đề xuất. Hưng; TS. Nguyễn Viết Định; TS. Đỗ Số hồ sơ lưu: 15386 Quang Tuấn; TS. Phạm Quang Nam; ThS. Nguyễn Trí Thắng - Hà Nội - 31602.3-2020 Nghiên cứu cơ sở Viện Khoa học Công nghệ Mỏ - khoa học và thực tiễn xây dựng Vinacomin, 2019 - 11/2017 - 06/2018. khung chuẩn trao đổi thông tin số (Đề tài cấp Bộ) quốc gia/ TS. Nguyễn Việt Hải , TS. Trần Minh ; PGS.TS. Nguyễn Ái Việt ; Khảo sát, thu thập tài liệu địa chất CN. Lê Xuân Hòa ; ThS. Nguyễn Hải mỏ, đánh giá đặc điểm điều kiện địa cơ Anh; PGS.TS. Phạm Văn Hải; TS. Lê 19
nguon tai.lieu . vn