Xem mẫu
- ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 3
2019
(12 SỐ/NĂM)
- THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
ThS. Nguyễn Thị Thưa
MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu ii
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4
cứu
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 6
mục
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 23
i
- LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn.
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn
Website: http://www.vista.gov.vn/
ii
- GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng,
lập trình logic...
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC
Giải thích:
Mã số nhiệm vụ
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
iii
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC
1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 6
102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................................... 6
10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 6
10202. Khoa học thông tin ........................................................................................... 7
10402. Hoá vô cơ và hạt nhân ...................................................................................... 7
10509. Các khoa học môi trường ................................................................................. 8
10511. Khí hậu học ...................................................................................................... 8
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ............................................................................. 9
10607. Nấm học ........................................................................................................... 9
201. Kỹ thuật dân dụng ............................................................................................... 10
20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị .............................................................................. 10
20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh phẩm ............................................................... 10
207. Kỹ thuật môi trường ............................................................................................ 11
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật................................................ 11
20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ................................. 12
20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào các tác nhân
sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men ...................................... 12
302. Y học lâm sàng ..................................................................................................... 13
30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh
viện, tài chính y tế,..) .................................................................................................. 13
30402. Dược học lâm sàng và điều trị ....................................................................... 14
30404. Hoá dược học ................................................................................................. 14
30599. Công nghệ sinh học y học khác ..................................................................... 15
401. Trồng trọt ............................................................................................................. 15
40106. Bảo vệ thực vật............................................................................................... 17
40206. Sinh trưởng và phát triển của động vật nuôi .................................................. 18
4
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
404. Lâm nghiệp ........................................................................................................... 18
40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản .................................................. 19
50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận
giáo dục,.. ................................................................................................................... 19
50302. Giáo dục chuyên biệt...................................................................................... 19
50399. Các vấn đề khoa học giáo dục khác ............................................................... 20
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên
cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ..................................................................... 20
506. Khoa học chính trị ............................................................................................... 21
50704. Quy hoạch giao thông và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải ......... 21
599. Khoa học xã hội khác........................................................................................... 22
604. Nghệ thuật............................................................................................................. 22
5
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
BẢNG TRA KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN 102. Khoa học máy tính và thông tin
THEO THÔNG TIN THƯ MỤC . Xây dựng hệ thống thông tin tổng
hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo cấp
1. Khoa học tự nhiên ủy/ CN. Trần Minh Hoài - Bình Thuận,
03-05-2015. Nghiên cứu phát triển UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Bình Tỉnh/ Thành phố)
Định giai đoạn 2016-2030/ PGS.TS
Đỗ Ngọc Mỹ - Bình Định, Bộ Giáo dục Xây dựng phần mềm Hệ thống thông
và Đào tạo, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành tin tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ
phố) đạo của cấp ủy, có giao diện thân thiện,
hỗ trợ tối đa người dùng, cho phép khả
Đánh giá thực trạng các sản phẩm du năng mở rộng, phát triển theo yêu cầu
lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Xác mới phát sinh trong giai đoạn tiếp theo.
định sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Số hồ sơ lưu: 02-2015
Bình Định và các sản phẩm bổ trợ. Đề
xuất các giải pháp phát triển sản phẩm 10201. Khoa học máy tính
du lịch đặc trưng Bình Định giai đoạn . Xây dựng hệ thống phát hiện
2016-2030 Skyware trên nền tảng android/ TS.
Số hồ sơ lưu: 20/KQNC-SKHCN Phạm Văn Hậu - UBND TP. Hồ Chí
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
GIS, viễn thám và địa kỹ thuật để Đề xuất giải pháp, xây dựng công cụ
khoanh vùng và cảnh báo tình trạng nhằm phát hiện các dạng mã độc đánh
trượt lở đất, đá tại các khu vực trọng cắp thông tin trên thiết bị di động chạy
điểm tỉnh Bình Định và đề xuất các hệ điều hành Android. Đặc tính của
giải pháp ứng phó/ ThS. Nguyễn Kim công cụ phải linh động (cho phép người
Long - Bình Định, Tổng cục địa chất, dùng ở nhiều tình huống khác nhau) và
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) dễ mở rộng (dễ dàng thêm vào các kĩ
thuật phân tích mới được phát triển bởi
Đánh giá hiện trạng, xác định nguyên cộng đồng). Đề xuất phương pháp phân
nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tích nguy cơ rò rỉ thông tin nhạy cảm
hình thành và phát triển trượt lở đất, đá qua nhiều ứng dụng bằng kỹ thuật phân
tại các khu vực trọng điểm tỉnh Bình tích tổng hợp, hệ thống HyDroid. Hệ
Định, bao gồm khu vực núi Bà Hỏa, thống HyDroid không yêu cầu chỉnh
thành phố Quy Nhơn, hồ Vạn Hội sửa mã nguồn của hệ điều hành
huyện Hoài Ân, tuyến đường miền núi Android trong việc theo dõi các hàm
An Trung-An Toàn, huyện An Lão và giao tiếp liên ứng dụng. Điều này cho
tuyến đường ven biển Cát Hải-Cát Tiến phép triển khai HyDroid trên nhiều loại
huyện Phù Cát. Phân tích dữ liệu quá thiết bị khác nhau. Kết quả thử nghiệm
khứ xác định thực nghiệm đặc điểm cho thấy HyDroid có độ chính xác cao
hình thế, ngưỡng lượng mưa gây trượt trong việc phân tích các mẫu thử trong
lở và khoanh vùng nguy cơ trượt lở tại dataset DroidBench và IAC Extended
một số khu vực trọng yếu. Nghiên cứu DroidBench và nhanh hơn so với sử
đề xuất các giải pháp ứng phó, giảm dụng hướng tiếp cận Fuzzing approach.
thiểu thiệt hại do tai biến trượt lở tại Bên cạnh HyDroid, chúng tôi cũng đề
các khu vực trọng điểm trên địa bàn xuất một mô hình tích hợp SmartDroid
tỉnh Bình Định. và DidFail để xây dựng một hệ thống
6
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
phân tích rò rỉ thông tin nhạy cảm qua pháp công nghệ để chương trình có thể
nhiều ứng dụng bằng kỹ thuật phân tích tham khảo nhằm áp dụng và phát triển
tổng hợp. Kết quả thử nghiệm cho thấy ở quy mô rộng lớn hơn. Kết quả nghiên
mô hình kết hợp này loại bỏ được các cứu của đề tài có ý nghĩa cao về mặt
đường đi không chính xác của kết quả công nghệ và phương pháp ứng dụng
phân tích từ DidFail. công nghệ để các dự án ứng dụng công
nghệ thông tin khác trên địa bàn thành
phố có thể tham khảo và áp dụng. Góp
. Ứng dụng Deep learning cho nhận phần nâng cao kiến thức và nhận thức
dạng khuôn mặt người trong video/ về mặt lý luận cho cán bộ, công chức,
ThS. Đỗ Văn Tiến - UBND TP. Hồ Chí viên chức ngành tài nguyên và môi
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) trường trong việc ứng dụng công nghệ
Nhận diện khuôn mặt (face recognition) thống tin để xứ lý các khó khăn, thách
là một bài toán đã được đưa vào nhiều thức trong việc thực hiện trao đổi, chia
ứng dụng thực tế ở nhiều lĩnh vực khác sẻ và tích hợp dữ liệu về tài nguyên và
nhau như giám sát an ninh, giải trí môi trường. Góp phần vào việc đưa ra
....Tìm hiểu tổng quan về bài toán nhận một góc nhìn khác về mặt công nghệ
dạng khuôn mặt và các phương pháp trong việc hoạch định các chính sách về
tiên tiến hiện nay cho bài toán này. Từ công nghệ thông tin, đặc biệt trong việc
đó, với kiến thức tìm hiểu được áp dụng tích hợp dữ liệu giữa các hệ thống với
vào bài toán nhận diện mặt người trong nhau nhằm ứng dụng công nghệ thông
dữ liệu video. Cài đặt và thử nghiệm tin một cách hiệu quả trong quản lý và
các thư viện, thuật toán Deep learning, thúc đẩy hiện đại hóa nền hành chính,
khác nhau từ đó rút ra các so sánh và phát triển kinh tế xã hội của Thành
đánh giá. Đánh giá một số mô hình phố.
nhận diện khuôn mặt sử dụng Deep
learning trên các tập dữ liệu chuẩn. Xây
dựng chương trình thử nghiệm phát 10402. Hoá vô cơ và hạt nhân
hiện khuôn mặt sử dụng Deep learning. . Khảo sát lý thuyết những tính chất
mới của Cluster Boron được pha tạp
nhiều nguyên tố carbon và kim loại
10202. Khoa học thông tin chuyển tiếp dãy 2. Áp dụng vào phản
. Nghiên cứu và đề xuất mô hình ứng oxy hóa CO và nhân CO2/ GS.
đồng vận hành giữa các cơ sở dữ liệu TS. Nguyễn Minh Thọ - UBND TP. Hồ
không gian trong hệ thống thông tin Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
quản lý ngành tài nguyên và môi Để làm rõ hơn các kết quả đạt được và
trường/ ThS. Văn Hùng Tiến - UBND tìm hiểu sâu hơn bản chất của cơ chế
TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ phát triễn của các cấu trúc, liên kết hóa
Thành phố) học và các tính chất về mặt năng lượng,
Đề tài dựa trên những nghiên cứu khoa và các ứng dụng (như chất xúc tác của
học và các đề xuất của các tổ chức lớn các cluster boron pha tạp với một và hai
như OGC, W3C về mô hình, nhưng để nguyên tố kim loại chuyển tiếp đã xác
áp dụng vào thực tiễn và làm cơ sở để định chính xác cấu trúc hình học và cấu
triển khai chương trình Xây dựng hệ hình điện tử, độ bền, liên kết hóa học,
thống thông tin quản lý ngành tài tính thơm… cơ chế phát triển của các
nguyên và môi trường thành phố Hồ cluster Boron pha tạp cacbon và silic.
Chí Minh, cần đưa ra các đề xuất giải Xác định cấu trúc hình học và cấu hình
7
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
điện tử, độ bền, liên kết hóa học và cơ Thúy Nga - UBND TP. Hồ Chí Minh,
chế phát triễn của các cluster boron pha (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
tạp lưỡng kim loại đồng chất [M2(Bn)],
và các cluster boron pha tạp lưỡng kim Tiến hành thu thập các dữ liệu về môi
loại dị chất MM’Bn, trong các trạng trường nước, môi trường không khí
thái điện tích và trạng thái spin khác trong nhiều năm tại TP. Hồ Chí Minh
nhau. Tiến hành khảo sát khả năng bắt để phục vụ đánh giá chất lượng môi
giữ CO2 của cluster Boron pha tạp hai trường. Lập các bản đồ phân vùng chất
kim loại Rh2B18. lượng môi trường nước, không khí. Từ
các dữ liệu thu thập được đã xây dựng
WebGIS quản lý dữ liệu, tính toán chỉ
10509. Các khoa học môi trường số chất lượng nước, không khí
. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp như: Thiết kế CSDL thuộc tính và
bảo vệ môi trường phục vụ phát triển không gian quản lý dữ liệu môi trường
bền vững tại các làng nghề khu vực nước, không khí; Tính toán, phân tích
nông thôn trên địa bàn TP. Hồ Chí các thông tin về chỉ số chất lượng môi
Minh/ PSG. TS. Lê Thanh Hải - trường theo không gian và thời gian để
UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp có thể đánh giá nhanh chất lượng nước,
Tỉnh/ Thành phố) không khí một cách tổng quát; Cung
cấp các tính năng phục vụ công tác
Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài quản lý và phổ biến thông tin chất
nước về các khái niệm, nguyên tắc, lượng môi trường đến cộng đồng một
mục tiêu và tiến trình quản lý môi cách đơn giản, dễ hiểu, trực quan, giúp
trường sản xuất công nghiệp theo nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ
hướng bền vững tại các đối tượng sản môi trường.
xuất công nghiệp qui mô vừa và nhỏ.
Nghiên cứu một số mô hình đã và đang
áp dụng ở nước ngoài và ở Việt Nam có 10511. Khí hậu học
liên quan đến bảo vệ môi trường làng . Nghiên cứu, cập nhật các kịch bản
nghề theo hướng sinh thái kết hợp với biến đổi khí hậu của Thành phố Hồ
du lịch. Từ đó, đánh giá tiềm năng, sự Chí Minh theo phương pháp luận và
phù hợp, khả năng áp dụng các mô hình kịch bản mới của Ủy ban liên Chính
cho Việt Nam và phù hợp với điều kiện phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) và
các làng nghề tại địa bàn TP. Hồ Chí Bộ Tài nguyên và Môi trường/ TS. Lê
Minh. Đánh giá công tác điều tra, khảo Ngọc Tuấn - UBND TP. Hồ Chí Minh,
sát, thống kê và đánh giá cụ thể các (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
nguồn thải tại các cơ sở sản xuất trong
các làng nghề trên địa bàn TP.Hồ Chí Kịch bản biến đổi khí hậu cập nhật cho
Minh để rồi từ đó đề xuất các giải pháp thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở kịch
công nghệ và quản lý nhằm bảo vệ môi bản AR5 (IPCC, 2013) và Bộ TN &MT
trường và phát triển bền vững phù hợp là dữ liệu quan trọng phục vụ đánh giá
với định hướng phát triển tại các khu tác động cũng như tính DBTT do biến
vực làng nghề chính của TP. Hồ Chí đổi khí hậu của các ngành, lĩnh vực trên
Minh. địa bàn thành phố. Tổng hơ ̣p, phân tích,
xử lý nhiều thông tin hữu ích liên quan
đến cách tiếp cận , phương pháp tính
. Xây dựng WebGIS tính toán chỉ số toán... của các nghiên cứu ngoài nước
chất lượng nước và chất lượng không về xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu
khí TP. Hồ Chí Minh/ TS. Dương Thị – góp phần nâng cao trình độ của lực
8
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
lươ ̣ng nghiên cứu trong nước. Bên cạnh thuyết và tìm lời giải số cho bài toán
đó, kết quả của đề tài phục vụ đắc lực ngược không gian cho phương trình
cho các hoạt động nghiên cứu khoa học sóng và giả sóng: Trường hợp không
về biến đổi khí hậu cũng như tài thuần nhất bằng các phương pháp như
nguyên môi trường . Là cơ sở khoa học phương pháp tựa phương trình chính;
đáng tin cậy về biến đổi khí hậu , phục Phương pháp Quasi-Reversibility;
vụ xây dựng Kế hoạch hành động ứng Phương pháp tựa giá trị biên; Phương
phó biến đổi khí hậu tại thành phố Hồ pháp Quasi-Boundary-Value. Sử dụng
Chí Minh, lồng ghép các yếu tố biến phần mềm Matlab, và sử dụng mã
đổi khí hậu vào các quy hoạch , kế nguồn mở (OPEN FAM) để xây dựng
hoạch phát triển , hướng đến mục tiêu mô hình tính toán số, đưa ra nghiệm
phát triển bền vững . Được áp dụng ở xấp xỉ và vẽ đồ thị minh họa, tính toán
các cơ quan quản lý nhà nước , các Sở, bảng sai số giữa nghiệm chính xác và
Ban, Ngành có liên quan (Sở Khoa học nghiệm chỉnh hóa, xuất ra file tex.
và Công Nghệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Giao thông Vân tải, Sở 10607. Nấm học
Xây dựng...), các tổ chức/viện nghiên . Nghiên cứu Sulfate hóa
cứu, trường đại học… Exopolysaccharide từ dịch nuôi cấy
nấm Cordyceps sinensis và khảo sát
hoạt tính sinh học của chúng/ ThS.
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước Trần Minh Trang - UBND TP. Hồ Chí
. Chỉnh hóa bài toán ngược cho Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
phương trình sóng và giả sóng/ PGS.
TS. Nguyễn Huy Tuấn - UBND TP. Hồ Tổng quan nghiên cứu về nấm Đông
Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) trùng hạ thảo Cordyceps sinensis và đặc
tính sinh hóa, hoạt tính sinh học của
Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến exopolysaccharide (EPS) từ
một số bài toán không chỉnh cho các Ophiocordyceps sinensis. Tiến hành
phương trình sóng và giả sóng, ứng các phương pháp thu thập EPS bằng tủa
dụng của nó và tìm cách giải. Tiến hành với ethanol và loại bỏ protein từ EPS
giải bài toán ngược thời gian cho bằng phương pháp Sevag. Kết quả cho
phương trình sóng và giả sóng tại t = T thấy, EPS ban đầu có thành phần
( bằng các phương pháp Quasi polysaccharide và protein tương ứng là
Boundary Value, Truncation, Quasi 68,81% và 0,185%; với 2 phân đoạn
Reversibility). Giải bài toán ngược thời EPS-1 và EPS-2 qua sắc ký lọc gel
gian tìm lại hàm nguồn cho phương Sephadex G-100; và không có sự hiện
trình sóng và giả sóng trong trường hợp diện của dao động S=O và C-O-S ở
vế phải bằng 0 (trường hợp thuần nhất). phân tích FT-IR. Tiếp theo, các thông
Đưa ra lời giải lý thuyết và tìm lời giải số của phản ứng sulfate hóa được khảo
số cho bài toán ngược thời gian cho sát bao gồm tỷ lệ CSA/Pyr (1:3, 1:1,
phương trình sóng và giả sóng: Trường 3:1, v/v), nhiệt độ (45oC, 65oC, 85oC)
hợp thuần nhất bằng các phương pháp và thời gian (2 h, 4 h, 6 h). Độ thay thế
như phương pháp chặt cụt -Truncation (DS) hiển thị trung bình số nhóm
Method; Phương pháp Quasi - SO32- gắn trên gốc đường được sử
Reversibility; Phương pháp Quasi - dụng làm chỉ tiêu đánh giá. Qua phân
Boundary – Value Method; Phương tích, đề xuất điều kiện phù hợp cho
pháp Truncation. Đưa ra lời giải lý phản ứng sulfate hóa EPS là tỷ lệ
9
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
CSA/Pyr là 1:3 (v/v), 65 oC và 6h, vì Tổng quan cơ sở lý luận về sử dụng và
có S-EPS11 có độ thay thế cao nhất là quản lý nhà nước về sử dụng vỉa hè
1,59. Dẫn xuất S-EPS11 có thành phần như: Chức năng của vỉa hè; Những yếu
polysaccharide và sulfate lần lượt là tố tác động đến sử dụng vỉa hè như yếu
52,25% và 41,15%; chỉ còn một phân tố tự nhiên, lịch sử, văn hóa - xã hội,
đoạn S-EPS11 trong sắc ký đồ kinh tế hay yếu tố chính sách và hoạt
Sephadex-G100; và đặc biệt có sự hiện động quản lý đô thị... Tập hợp, đúc kết
diện của dao động S=O (1129,40 cm-1) từ kinh nghiệm quản lý nhà nước
và C-O-S (815,57 cm-1). Đáng chú ý, từ trong nước và trên thế giới về sử
khả năng bắt gốc tự do OH• và ABTS• dụng vỉa hè, về quy hoạch tổ chức
của S-EPS11 tăng lên đáng kể so với không gian vỉa hè dành cho người đi
EPS tự nhiên. Với việc thành công dẫn bộ, về kinh nghiệm quản lý vỉa hè tại
xuất sulfate exopolysaccharide từ nấm một số quốc gia châu Á như Bangkok -
C. sinensis có hoạt tính kháng oxy hóa Thái Lan, Singapore, Trung Quốc, Hàn
in vitro được cải thiện rõ rệt so với EPS Quốc...Nghiên cứu thực trạng sử dụng
ban đầu. Đây được xem là một chiến và quản lý nhà nước về sử dụng vỉa hè
lược phù hợp giúp cải biến cấu trúc trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh từ đó
polysaccharide, từ đó nâng cao hoạt đánh giá, đưa ra các giải pháp quản lý
tính sinh học của EPS. nhà nước về mô hình và chính sách mới
về sử dụng vỉa hè trên địa bàn thành
phố.
201. Kỹ thuật dân dụng
. Nghiên cứu và ứng dụng giải pháp 20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh
Tiết kiệm năng lượng Powerboss cho phẩm
động cơ - Nhà máy chế biến Suối Kè/ . Nghiên cứu chế tạo mẫu sinh phẩm
KS. Hán Văn Mạnh - Bình Thuận , (Đề đo số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu
tài cấp Cơ sở) cầu trong kiểm tra chất lượng xét
nghiệm huyết học/ TS. Trần Hữu Tâm
Nghiên cứu và ứng dụng đưa các thiết - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
bị Powerboss vào sử dụng trong sản Tỉnh/ Thành phố)
xuất, nhằm giảm điện năng tiêu thụ và
chi phí sản xuất. Đồng thời, nâng cao Chế tạo thành công mẫu kiểm chuẩn đo
nhận thức của cán bộ công nhân viên số lượng hồng cầu từ hồng cầu người
nhà máy trong việc sử dụng tiết kiệm có số lượng từ 2,50 – 3,15 x 1012/L,
hiệu quả năng lượng trong sản xuất và đạt độ đồng nhất và ổn định trong 3
sinh hoạt. Góp phần bảo vệ môi trường tháng. Chế tạo thành công mẫu kiểm
và giảm thiểu các tác hại về biến đổi chuẩn đo số lượng bạch cầu từ hồng
khí hậu. cầu ngỗng có số lượng từ 5,27 – 5,67 x
Số hồ sơ lưu: 10-2016 109/L, đạt độ đồng nhất và ổn định
trong 3 tháng 10 ngày. Chế tạo thành
20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị công mẫu kiểm chuẩn đo số lượng tiểu
. Nghiên cứu quản lý, sử dung vỉa hè cầu từ hồng cầu dê có số lượng từ 106 -
trên địa bàn thành phố Hồ Chí 115 x 109/L, đạt độ đồng nhất và ổn
Minh: Thực trạng và giải pháp/ ThS. định trong 3 tháng 10 ngày. Chế tạo
Nguyễn Mai Anh - UBND TP. Hồ Chí thành công mẫu tổ hợp đo số lượng
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu ở 3 mức
nồng độ thấp, trung bình và cao. Mẫu tổ
10
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
hợp này đạt độ đồng nhất và ổn định nước mưa trên đồi cát để cấp nước tưới
trong thời gian là 4 tháng. bổ sung cho cây trồng trong mô hình
nông lâm nghiệp kết hợp thủy lợi tại 6
xã vùng cát khô hạn thuộc huyện Hàm
207. Kỹ thuật môi trường Thuận Bắc, Bắc Bình và Tuy Phong.
. Ứng dụng công nghệ xử lý nước Xây dựng 6 mô hình trình diễn các giải
nhiễm phèn phục vụ cho sinh hoạt tại pháp khoa học công nghệ thu trữ nước
huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận/ và canh tác nông lâm kết hợp, mỗi mô
KS. Phan Lộc Bảo Chiêu - Bình Thuận hình có diện tích từ 1-3 ha.
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Số hồ sơ lưu: 07-2016
Cơ sở)
20701. Kỹ thuật môi trường và địa
Xây dựng mô hình xử lý nước nhiễm chất, địa kỹ thuật
phèn phục vụ sinh hoạt góp phần nâng . Thiết kế, gia công, chế tạo hệ thống
cao chất lượng vệ sinh môi trường, đời lọc nước biển thành nước ngọt, có thể
sống dân sinh tại huyện Tánh Linh. sử dụng nguồn điện mặt trời hoặc
Giúp người dân tiếp cận được công điện gió cho bộ đội tại đảo Sinh Tồn
nghệ xử lý nước sạch trong sinh hoạt. Đông - Trường Sa, công suất 300 lít
Đây là công nghệ xử lý nước ngầm nước sinh hoạt/giờ/ TS. Nguyễn Như
nhiễm phèn hoàn toàn bằng oxi không Dũng - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề
khí thành nước sạch đã được Cục sở tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ độc
quyền giải pháp hữu ích cho Trung tâm Chế tạo thiết bị lọc nước biến thành
Ứng dụng tiến bộ KHCN Thừa Thiên - nước ngọt, công suất 300 lít/giờ nhằm
Huế. Công nghệ này không sử dụng bất cung cấp nước sinh hoạt đảm bảo tiêu
kỳ hóa chất nào để keo tụ, oxi hóa phù chuẩn vệ sinh cho bộ đội đóng tại đảo
hợp với quy mô hộ gia đình đến quy Sinh Tồn Đông - Trường Sa. Hệ thống
mô cụm dân cư, làng, xã. có kết cấu bền với điều kiện môi trường
Số hồ sơ lưu: 09-2016 hải đảo; Vật tư, thiết bị có thể thay thế
và bảo trì dễ dàng, có khả năng triển
. Ứng dụng công nghệ thu trữ nước khai tại các đảo nổi thuộc quần đảo
mưa xây dựng mô hình nông lâm Trường Sa; UBND thành phố Hồ Chí
nghiệp kết hợp thủy lợi góp phần Minh bàn giao chính thức hệ thống
phòng chống sa mạc hóa vùng đất thiết bị lọc nước biển thành nước ngọt
khô cạn ven biển tỉnh Bình Thuận/ cho Lữ đoàn 146/Vùng 4 Hải quân để
KS. Nguyễn Hoàng Nhân - Bình Thuận khai thác sử dụng tại Trường Sa; Để
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp phát huy hiệu quả của thiết bị và có thể
Tỉnh/ Thành phố) duy trì thường xuyên, đề nghị Sở khoa
Nhằm khắc phục hạn hán và sa mạc hóa học và công nghệ thành phố Hồ Chí
góp phần phát triển kinh tế, xóa đói Minh cấp thêm 01 máy phát điện để
giảm nghèo và bảo vệ môi trường sinh đồng bộ với thiết bị lọc nước; Lữ đoàn
thái vùng đất cát ven biển Bình Thuận. 146/Vùng 4 Hải quân tuân thủ các
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến hướng dẫn khi vận hành thiết bị tại
bộ KHCN Bình Thuận đã thực hiện Trường Sa; Lữ đoàn 146/Vùng 4 Hải
điều tra, khảo sát nhận thức cộng đồng quân thường xuyên phản ánh thông tin
về phòng chống hạn hán, sa mạc hóa và sử dụng sản phẩm cho Cơ quan Đại
các giải pháp canh tác vùng khô diện phía Nam - Viện KH&CN quân sự
hạn. Ứng dụng được công nghệ thu trữ
11
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
(Đơn vị chủ trì đề tài) để có hướng 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên
nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm. liệu không phải dầu khí
. Thiết kế các chất bán dẫn áp dụng
. Ứng dụng công nghệ keo tụ điện cho pin mặt trời từ những cao phân
tử hữu cơ/ GS. TS. Nguyễn Minh Thọ
hóa trong xử lý nước thải công
nghiệp/ ThS. Phan Quang Huy Hoàng - - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Tỉnh/ Thành phố) Một loạt các chất bán dẫn hữu cơ mới
Mục đích của nghiên cứu này là ứng được thiết kế theo lý thuyết và được
dụng công nghệ keo tụ điện hóa để xử nghiên cứu sử dụng các phương pháp lý
lý nước thải mực in từ xí nghiệp sản thuyết phiếm hàm mật độ có tiềm năng
xuất bao bì của Công ty Cổ phần bảo vệ sử dụng như là các vật liệu lưu trữ
thực vật An Giang và Công ty TNHH trong các thiết bị phát lân quang OLED.
quốc tế Sianghe thuộc khu công nghiệp Các vật liệu này chứa hai nhóm phụ R,
Vĩnh Lộc, TP Hồ Chí Minh. Đối với cụ thể là R=silole hoặc silole-benzen,
mô hình keo tụ điện hóa trong phòng gắn một cách đối xứng vào một khối
thí nghiệm (PTN), tại điều kiện tối ưu trung gian dibenzothiophene-S,S-
(30 V, keo tụ điện hóa trong thời gian dioxide DBT. Các sự thay đổi cấu trúc
30 phút, khoảng cách 2 cm, pH và nồng của các nhóm R và đơn vị trung tâm đã
độ chất điện ly không điều chỉnh, được thực hiện với mục đích làm tăng
không khuấy trộn, và lắng 30 phút), độ năng lượng triplet và sự chuyển điện
màu gần như được loại bỏ hoàn toàn tích. Các kết quả tính toán cho thấy
khỏi nước thải. TSS đầu ra ở cả hai loại việc gắn các vòng silole vào đơn vị
nước thải đều đạt QCVN tương ứng. DBT làm giảm vùng cấm và năng
COD xử lý đạt hiệu quả 95.1% (NT1) lượng triplet so với DBT. Việc đưa một
và 85% (NT2), mẫu đầu ra của NT1 đạt vòng benzen vào hệ thống giữa các đơn
QCVN nhưng NT2 thì chưa đạt. Keo tụ vị silole và DBT làm thay đổi không
hóa học bằng PAC cũng được tiến hành thuận lợi và dẫn đến các hợp chất có
trên nước thải mực in để so sánh với vùng cấm lớn hơn.
phương pháp keo tụ điện hóa. Điều
kiện tối ưu của quá trình này bao gồm 20901. Các công nghệ xử lý sinh học
pH = 7, nồng độ PAC = 0.8 g/l, cho (các quá trình công nghiệp dựa vào
hiệu suất xử lý như sau: H COD = 89.9 các tác nhân sinh học để vận hành
% và Hđộ màu = 99.9 %, có thể thấy độ quy trình), xúc tác sinh học; lên men
màu đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT
nhưng COD thì chưa đạt. Như vậy, . Nghiên cứu và ứng dụng khả năng
phương pháp keo tụ hóa học bằng PAC phân hủy thuốc trừ cỏ glyphosate bởi
cho hiệu suất xử lý COD thấp hơn so một số loài nấm mùn trắng/ TS.
với phương pháp điện hóa. Riêng về độ Lương Bảo Uyên - UBND TP. Hồ Chí
màu cả hai phương pháp cho hiệu quả Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
xử lý rất cao. Chi phí xử lý của phương Tuyển chọn 2 chủng loại nấm có khả
pháp keo tụ điện hóa có phần cao hơn năng chịu được nồng độ Glyphosate
một chút so với phương pháp keo tụ trong môi trường nuôi cấy tối thiểu là
bằng PAC. 4.000 ppm. Xác định thành phần môi
trường và điều kiện để nấm mùn trắng
sinh tổng hợp enzyme tốt nhất (hoạt
12
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
tính laccase tối thiểu là 450 U/L hoặc miệng ở học sinh tiểu học của thành
hoạt tính MnP tối thiểu là 50 U/L, MnP phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
được ổn định hoạt tính ở 25°C - 55°C Số hồ sơ lưu: 01-2015
với giá trị cực đại tại 35°C). Dung dịch
đệm sodium acetate pH 4,5 tại nhiệt độ . Khảo sát mối tương quan giữa nồng
35°C được dùng để bảo quản MnP thô độ Homocysteine máu và các chỉ số
sau cô đặc và tiến hành thực hiện phản trong hội chứng chuyển hóa ở bệnh
ứng phân hủy glyphosate ở điều kiện nhân đột quỵ tại bệnh viện Bình
này. Thử nghiệm các nghiệm thức ở qui Thuận 2012-2014/ BSCKI. Nguyễn
mô phòng thí nghiệm thành nghiệm Hữu Quang - Bình Thuận UBND Tỉnh
thức của hỗn hợp vi sinh (biobedmix) Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
trong ô sinh học. Thành phần môi phố)
trường rắn nuôi cấy Pleurotus sp. để Xác định nồng độ Homocysteine máu
chuyển thành hỗn hợp vi sinh (biobed trên bệnh nhân đột quỵ, các chỉ số của
mix) trong ô sinh học bao gồm mạt hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân
dừa, bột bã dầu mè, urê, đường mía, đột quỵ và mối tương quan giữa nồng
KH2PO4 và bổ sung dung dịch khoáng. độ Homocysteine máu với các chỉ số
Sau 12 ngày nuôi cấy hoạt tính laccase trong hội chứng chuyển hóa trên bệnh
đạt được cao 10 nhất là 0,326 nhân đột quỵ điều trị tại Bệnh viện
U/g. Thành phần môi trường rắn nuôi Bình Thuận năm 2012-2014. Nhằm xác
cấy Phanerochaete chrysosporium định được vai trò của homocysteine - là
chuyển thành hỗn hợp vi sinh một trong những yếu tố nguy cơ gây ra
(biobedmix) trong ô sinh học bao gồm đột quỵ và mối liên quan của nó với các
mạt dừa, rơm, dung dịch khoáng. Sau yếu tố trong hội chứng chuyển hóa để
14 ngày nuôi cấy hoạt tính laccase đạt góp phần trong việc thực hiện các biện
được cao nhất là 0,25 U/g .Ứng dụng pháp ngăn ngừa, phòng chống bệnh đột
mô hình sinh học có hoạt tính enzyme quỵ tại địa phương.
để phân hủy thuốc trừ cỏ glyphosate Số hồ sơ lưu: 08-2016
được lấy từ vườn cây nhiễm loại thuốc
trừ cỏ này. 30301. Khoa học về chăm sóc sức
khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả
quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..)
302. Y học lâm sàng
. Nghiên cứu xây dựng hệ thống loại
. Thực trạng sâu răng, viêm lợi và hình cơ sở chăm sóc người cao tuổi
một số yếu tố liên quan ở học sinh tại thành phố Hồ Chí Minh - thực
lớp 1 và lớp 5 tại 3 trường tiểu học ở trạng và giải pháp/ ThS. Lê Văn
3 vùng khác nhau của thành phố Thành - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề
Phan Thiết năm 2013/ CN. Phạm Thị tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Loan - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình
Thuận, (Đề tài cấp Cơ sở) Mô hình chăm sóc tại nhà, cần duy trì
và được cải tiến bằng tăng cường dịch
Đánh giá thực trạng sâu răng, viêm lợi vụ hỗ trợ và kỹ năng chăm sóc người
và một số yếu tố liên quan ở học sinh thân. Mô hình các nhà dưỡng cần được
lớp 1 và lớp 5 tại 3 trường tiểu học của khuyến khích đầu tư phát triển, với một
thành phố Phan Thiết năm 2013. Trên tỷ lệ hợp lý. Điều quan trọng hơn hết là
cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp thực bản thân người cao tuổi có ý thức, kiến
thi nhằm hạn chế, khống chế bệnh răng thức và kỹ năng để tự chăm sóc mình.
Trong tiến trình phát triển TP. Hồ Chí
13
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
Minh thành một đô thị thông minh, mô trong ribosome. Các macrolide được
hình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi cho là làm ngừng quá trình tổng hợp
sẽ được hoàn thiện hơn, vừa giải phóng protein của tế bào thông qua việc chặn
được sức lao động của gia đình, vừa đứng giai đoạn đầu của quá trình dịch
nâng cao chất lượng chăm sóc, mang mã. Các nghiên cứu thực nghiệm chứng
lại nhiều hạnh phúc hơn cho người cao minh rằng macrolide, mặc dù làm hẹp
tuổi. đáng kể NPET vẫn để lại khoảng không
gian đủ rộng cho quá trình tổng hợp
protein. Tác dụng của macrolide phụ
30402. Dược học lâm sàng và điều trị thuộc vào chuỗi polypeptide được tổng
. Nghiên cứu tổng hợp phức chất hợp theo cách mà đầu N của các chuỗi
carboplatin/pamam và polypeptide quyết định khả năng bị
oxaliplatin/pamam định hướng làm dừng hay tiếp tục tổng hợp khi
thuốc chống ung thư/ GS. TS. Nguyễn macrolide bám vào NPET. Phát hiện từ
Cửu Khoa - UBND TP. Hồ Chí Minh, các thí nghiệm in vivo cho thấy nhiều
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) chuỗi polypeptide tiếp tục được dịch
mã và tổng hợp kể cả với nồng độ
Đã nghiên cứu tổng hợp thành công kháng sinh cao ở NPET. Mặc dù quá
PAMAM dendrimer đến thế hệ G4.0 từ trình tổng hợp protein đóng vai trò tối
lõi EDA với hiệu suất cao trên 80% quan trọng đối với các tổ chức sống, cơ
(trong đăng ký là tổng hợp PAMAM chế phân tử đứng đằng sau ảnh hưởng
dendrimer đến thế hệ G3.5, hiệu suất của macrolide lên sự dịch mã protein
phản ứng trên 70%). Cấu trúc của sản trong ribosome vẫn còn là bí ẩn, tại sao
phẩm được chứng minh bằng các macrolide cho phép một số chuỗi
phương pháp phân tích phổ hiện polypeptide đi qua đường hầm thoát
đại. Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện quy trong khi số khác không thể? Do đó,
trình tổng hợp hệ chất mang thuốc ở một trong những mục tiêu chính của
quy mô lớn hơn và đạt tiêu chuẩn dành chúng tôi là giải quyết vấn đề này bằng
cho dược phẩm. Tiếp tục thực hiện phương pháp mô phỏng động lực học
nghiên cứu trên động vật để kiểm tra độ phân tử (MD). Chúng tôi tập trung vào
an toàn và hiệu quả điều trị của hệ chất cơ chế tương tác phân tử giữa
mang thuốc. macrolide Erythromycin (ERY) và các
peptide Ermcl, H-NS. Ermcl được biết
là không thể tổng hợp khi có mặt ERY,
30404. Hoá dược học
trong khi đó, H-NS vẫn được tổng hợp
. Ảnh hưởng của Macrolide lên quá kể cả khi ERY đang bám vào NPET.
trình cuộn protein từ ribosome/ GS. Tương tác giữa bản thân ribosome và
TSKH Mai Xuân Lý - UBND TP. Hồ các peptide này cũng sẽ được khảo sát.
Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Macrolide là một họ polyketide thu . Nghiên cứu bào chế và đánh giá
được từ tự nhiên, một trong số chúng tương đương sinh học của viên nén
có khả năng kháng khuẩn và chống bao phim chứa Metoprolol 50mg
nấm được sử dụng trong dược phẩm và phóng thích kéo dài và amlodipin
kháng sinh. Các kháng sinh này ức chế 5mg phóng thích tức thời/ ThS.
quá trình tổng hợp protein bằng cách Nguyễn Thị Linh Huyền - UBND TP.
bám vào đường hầm thoát cho peptide Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
được tổng hợp (NPET) tại vị trí gần với phố)
trung tâm peptidyl transferase (PTC)
14
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
Xây dựng và thẩm định quy trình định 30599. Công nghệ sinh học y học
lượng đồng thời metoprolol và khác
amlodipin trong chế phẩm và trong môi . Phát triển web tương tác thông
trường hòa tan bằng phương pháp minh cung cấp thông tin về bệnh
HPLC đầu dò PDA. - Nghiên cứu bào thường gặp/ TS. Dương Trọng Hải -
chế viên nén bao phim chứa metoprolol UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
50 mg phóng thích kéo dài và Tỉnh/ Thành phố)
amlodipin 5 mg phóng thích tức thời.
Nghiên cứu nâng cấp cỡ lô lên quy mô Thiết kế Ontology bệnh dựa trên phân
10.000 viên/lô. Xây dựng tiêu chuẩn loại bênh tật quốc tế ( ICD-10-CM).
kiểm nghiệm viên nén bao phim chứa Mỗi loại bệnh tật được mô tả bởi các
metoprolol 50 mg phóng thích kéo dài thông tin có liên quan (định nghĩa, khái
và amlodipin 5 mg phóng thích tức thời niệm, dịch tể, yếu tố nguy cơ, nguyên
- Nghiên cứu độ ổn định của viên nén nhân, tiền căn, dấu hiệu nhận biết, triệu
bao phim chứa metoprolol 50 mg chứng. Thu thập ít nhất 1000 báo cáo,
phóng thích kéo dài và amlodipin 5 mg thống kê, tài liệu, bệnh từ Sở Y tế, các
phóng thích tức thời. Đánh giá tương cơ sở y tế, thư viện các trường đại học
đương sinh học của viên nén bao phim chuyên về ngành y dược, các tài liệu
chứa metoprolol 50 mg phóng thích kéo này được phân loại dựa trên ontology
dài và amlodipin 5 mg phóng thích tức bệnh. Xây dựng phương pháp tương tác
thời so với chế phẩm đối chiếu thông minh điều hướng luồng tìm kiếm,
SelomaxTM 50/5 của Astra Zeneca. giúp người dùng tìm đến thông tin
nhanh chóng và chính xác. Hệ thống
tương tác thông minh tra cứu/ tìm kiếm
. Nghiên cứu bào chế thuốc tiêm đông thông tin bệnh thường gặp. Hệ thống
khô Liposome paclitaxel từ nguồn tương tác thông minh tra cứu/tìm kiếm
Lipid đậu nành/ TS. Nguyễn Đại Hải - thông tin bệnh thường gặp.
UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
401. Trồng trọt
Tổng quan tài liệu nghiên cứu hệ nano
liposome trong phân phối thuốc điều trị . Ứng dụng giống mới, xác định một
ung thư, phương pháp bào chế số biện pháp kỹ thuật thích hợp, xây
liposome, phương pháp đánh giá cấu dựng mô hình thâm canh để phát
trúc và độ ổn định của liposome, triển vùng nguyên liệu đậu phộng ở
Paclitaxel, một số nghiên cứu bào chế Bình Thuận/ TS. Lê Công Nông - Bình
hệ liposome mang thuốc paclitaxel Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài
trong và ngoài nước, một số hệ phân cấp Tỉnh/ Thành phố)
phối thuốc liposome mang paclitaxel và Xác định ba giống đậu phộng mới,
hệ phân phối thuốc liposome trên thị thích hợp với điều kiện Bình Thuận có
trường, tá dược trong bào chế năng suất cao hơn 10 – 15% so với
liposome. Thẩm định phương pháp năng suất tối đa của giống đậu hiện có
định lượng paclitaxel bằng HPLC đạt ở địa phương, thời gian sinh trưởng
các chỉ tiêu: tính tương thích hệ thống, ngắn (90 – 95 ngày), tỷ lệ nhân từ 65 –
tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ lặp lại 70%, năng suất tối thiểu 25 tạ/ha,
và độ đúng. kháng bệnh rỉ sắt, đốm đen, thích hợp
với thị hiếu người tiêu dùng. Xác định
mật độ trồng, các mức bón phân đạm,
15
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
phân lân, phân kali và phân borax thích Nghiên cứu xây dựng thành công mô
hợp cho cây đậu phộng tại Bình Thuận. hình trồng mít ruột đỏ tại vùng đất thịt
Nghiên cứu xây dựng mô hình trình pha cát tại huyện Hàm Thuận Bắc.
diễn giống đậu mới, đạt hiệu quả kinh Số hồ sơ lưu: 01-2017
tế cao.
Số hồ sơ lưu: 01-2018/KQNC . Sưu tầm, bình tuyển giống và hoàn
thiện quy trình canh tác cho cây
. Xây dựng mô hình sản xuất đậu mãng cầu ta tỉnh Bình Thuận/ KS.
phộng có sử dụng hệ thống tưới phun Phan Lộc Bảo Chiêu - Bình Thuận
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
cây đậu phộng tại huyện Bắc Bình/ Tỉnh/ Thành phố)
CN. Nguyễn Văn Dũng - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Nâng cao năng suất và chất lượng mãng
Cơ sở) cầu ta qua tuyển chọn giống và bồi dục
cá thể mãng cầu ta tốt. Đồng thời
Xây dựng mô hình trồng đậu phộng có nghiên cứu hoàn thiện quy trình canh
sử dụng hệ thống tưới phun tại huyện tác cây mãng cầu ta đạt năng suất và
Bắc Bình – Bình Thuận. Tạo cho người chất lượng cao trong điều kiện tỉnh
dân làm quen với việc ứng dụng công Bình Thuận, gồm: biện pháp nhân
nghệ mới vào phục vụ sản xuất đậu giống, liều lượng bón phân NPK thích
phộng và các loại cây trồng khác, giúp hợp, nghiên cứu biện pháp phòng trừ
người dân giảm chi phí sản xuất, tiết rệp sáp và bọ cánh cứng hại bông, các
kiệm công lao động, tăng thu nhập. biện pháp tưới thích hợp.
Số hồ sơ lưu: 06-2017
. Xây dựng mô hình ứng dụng kỹ Số hồ sơ lưu: 06-2015
thuật ghép “Topworking” chuyển đổi
nhanh nhãn tiêu da bò sang nhãn . Xây dựng mô hình sản xuất xà lách
xuồng cơm vàng ở xã Thắng Hải, luân canh với một số loại rau khác tại
huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận/ vùng đủ điều kiện sản xuất rau an
KS. Lê Thị Kim Nhung - Bình Thuận toàn/ CN. Cô Văn Dũng - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Cơ sở) Cơ sở)
Cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh tế Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng
vườn nhãn tiêu da bò bằng phương rau xà lách an toàn luân canh với một
pháp ghép "Top working" sang nhãn số loại rau khác (cải họ thập tự hoặc rau
xuồng da cơm vàng ở xã Thắng Hải, gia vị) có hệ thống tưới phun tại huyện
huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận. Bắc Bình, Bình Thuận, nhằm tạo nguồn
Số hồ sơ lưu: 05-2017 rau xanh chất lượng tốt và an toàn cho
người tiêu dùng, đồng thời giảm chi phí
. Xây dựng mô hình trồng cây mít sản xuất, tiết kiệm công lao động cho
ruột đỏ tại các vùng đất thịt pha cát nông dân trồng rau. Đồng thời tạo môi
trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc/ trường sản xuất rau an toàn, bao gồm
CN. Đặng Văn Hiệp - Bình Thuận con người, vật nuôi, và môi trường
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp xung quanh. Góp phần tạo một nền sản
Cơ sở) xuất nông nghiệp bền vững, phù hợp
với xu thế phát triển nông nghiệp bền
16
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
vững hiện nay của tỉnh nhà cũng như cả Số hồ sơ lưu: 05-2016
nước.
Số hồ sơ lưu: 05-2015 . Ứng dụng mô hình trồng thâm canh
bắp chuyển gen tại huyện Hàm Tân/
. Nghiên cứu xác định tác nhân gây CN. Lê Thị Huân - Bình Thuận UBND
bệnh và biên pháp phòng trừ bệnh Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Cơ sở)
đốm trắng hại thanh long
(Hylocereus undatus)/ TS. Võ Thị Thu Tình hình nghiên cứu, trồng bắp
Oanh - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình chuyển gen trên thế giới và ở Việt
Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nam. Nghiên cứu xây dựng mô hình
trồng bắp chuyển gen 0,5 ha tại Tân
Điều tra hiện trạng sản xuất, diễn biến, Nghĩa, Hàm Tân.
mức độ gây hại và các yếu tố phát sinh Số hồ sơ lưu: 03-2016
bệnh đốm trắng hại thanh long tại Bình
Thuận. Nghiên cứu nhằm xác định tác . Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm
nhân gây bệnh đốm trắng trên thanh nâng cao năng suất giống ớt chim đặc
long. Đưa ra các giải pháp phòng trừ sản của huyện Tuy Phong - tỉnh Bình
tổng hợp bệnh đốm trắng (đốm nâu) hại Thuận/ CN. Bùi Văn Can - Bình Thuận
cây thanh long, giảm tổn thất do bệnh UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
gây ra, góp phần bảo vệ và phát triển Cơ sở)
sản xuất cây thanh long theo hướng sản Kỹ thuật làm ớt giống. Thiết kế lắp đặt
xuất an toàn và bền vững. hệ thống tưới phun. Kỹ thuật sản xuất
Số hồ sơ lưu: 03-2015 giống ớt chim đặc sản theo hướng an
. Xây dựng mô hình tưới nhỏ giọt cho toàn sinh học.
cây thanh long bằng năng lượng mặt Số hồ sơ lưu: 01-2016
trời tại huyện Hàm Thuận Nam/ KS.
40106. Bảo vệ thực vật
Trần Văn Hòa - Bình Thuận UBND
Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Cơ sở) . Nghiên cứu và xây dựng quy trình
phòng trừ sinh học các loại côn trùng
Phương pháp tưới nhỏ giọt bằng năng chính (bọ trĩ, bọ phấn trắng) và nhện
lượng mặt trời là sự kết hợp giữa tiết hại trên cây dưa lưới được canh tác
kiệm nước cho cây mà vẫn bảm bảo độ trong nhà lưới tại Tp. Hồ Chí Minh/
ẩm cho gốc, không phải chi trả tiền PGS. TS. Nguyễn Thị Phương Thảo -
điện mỗi khi tưới. Đây là phương pháp UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
sử dụng nguồn năng lượng sạch vào sản Tỉnh/ Thành phố)
xuất thanh long tiết kiệm được lượng
nước tưới, giảm được điện năng và Xác định được thành phần các loại côn
công lao động đáng kể, tăng thêm hiệu trùng chính, nhện hại và các loại thiên
quả kinh tế - xã hội cho người dân. địch tự nhiên tại 5 điểm điều tra ở Củ
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến Chi cũng như diễn biến mật số của
bộ KHCN Bình Thuận đã nghiên cứu chúng theo mùa trong năm .Điều tra,
xây dựng mô hình tưới nhỏ giọt cho cây thu thập và định danh các loài thiên
thanh long bằng năng lượng mặt trời tại địch tự nhiên có sẵn trong nhà lưới đã
huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận. xác định được các nhóm côn trùng và
Áp dụng phương pháp tưới tiên tiến kết thiên địch trên dưa lưới tại các điểm
hợp với nguồn năng lượng sạch nhằm điều tra gồm nhện đỏ (Tetranychus
mang lại hiệu quả cho người trồng urticae), bọ trĩ (Thrips palmi), bọ phấn
thanh long. (Bemisia tabaci), nhện bắt
mồi Amblyseius longispinosus, A.
17
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
tamatavensis và bọ xít bắt đánh giá khả năng sử dụng chỉ thị phân
mồi Orius sp. Nghiên cứu đặc điểm tử gene leptin như là công cụ hỗ trợ cho
sinh học bọ xít bắt chọn lọc giống bò lai hướng sữa.
mồi Orius sp., Geocoris sp. và nhện bắt
mồi Amblyseius swirskii khi nuôi bằng
các loại thức ăn khác nhau. Nghiên cứu 404. Lâm nghiệp
các phương pháp nhân nuôi hàng . Nghiên cứu ứng dụng chế độ cạo
loạt Orius sp., Geocoris sp. và nhện bắt thích hợp cho từng nhóm tuổi cạo
mồi A. swirskii. Khảo sát khả năng trên một số dòng vô tính trồng phổ
phòng trừ côn trùng (bọ trĩ, bọ phấn, biến ngoài sản xuất tại Bình Thuận/
rệp đào) và nhện hại của các loài thiên KS. Nguyễn Đức Tuấn - Bình Thuận ,
địch trong điều kiện phòng thí nghiệm (Đề tài cấp Cơ sở)
và tiến hành phóng thả kết hợp các loại
thiên địch theo sự xuất hiện của côn Nghiên cứu ứng dụng chế độ cạo thích
trùng, nhện hại trên cây dưa lưới ở cả hợp cho từng cho từng nhóm vườn cây
diện hẹp và diện rộng. cao su kinh doanh tại công ty kết hợp
sử dụng chế phẩm kích thích mới Nutri-
Ethephon (tên thương mại Nutri -
LATEX) nhằm đạt năng suất cao và ổn
40206. Sinh trưởng và phát triển của định. Theo dõi các thông số sinh lý mủ
động vật nuôi như đường, lân vô cơ, thiols, TSC
. Nghiên cứu đa hình gene Leptin và nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe của
tương quan giữa đa hình gene leptin hệ thống ống mủ theo từng chế độ
với năng suất, chất lượng sữa và một cạo. Theo dõi các chỉ tiêu về dinh
số chỉ tiêu sinh sản trên bò lai hướng dưỡng trong mủ nhằm đánh giá khả
sữa có tỷ lệ máu lai Holstein Friesian năng ứng dụng của chế phẩm kích thích
trên 87,5%./ TS. Nguyễn Ngọc Tấn - mới cho cây cao su tại công ty. Theo
UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp dõi tình trạng khô mặt cạo cả các chế
Tỉnh/ Thành phố) độ cạo. Đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ
thuật của các chế độ cạo.
Chọn lọc cá thể bò sữa có khả năng cho Số hồ sơ lưu: 04-2017
sữa cao nhưng không ảnh hưởng bất lợi
đến sinh sản bằng phương pháp chọn 03 - 2.4 - 2013. Thử nghiệm trồng
lọc hỗ trợ bởi chỉ thị phân tử gen leptin rừng ngập mặn trong các điều kiện
kết hợp với phương pháp chọn lọc khác nhau trên địa bàn huyện Phú
truyền thống. Có nhiều nghiên cứu về Quý, tỉnh Bình Thuận/ KS. Phạm
chỉ thị phân tử gene leptin được công Đình Tuấn Anh - Bình Thuận UBND
bố trên thế giới với đối tượng là các Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/
giống bò thuần. Còn rất ít thông tin Thành phố)
trong nước công bố về đa hình gene Đánh giá tính thích nghi và tìm ra nhóm
leptin cũng như quan hệ giữa gene các loài cây có khả năng thích với điều
leptin với một số tính trạng về năng kiện khí hậu và thổ nhưỡng ở ven bờ
suất, chất lượng sữa và khả năng sinh biển đảo, đánh giá khả năng chịu được
sản trên bò lai hướng sữa ở Việt nam. sóng và gió các loại cây ngập
Vì thế, nghiên cứu này tập trung vào mặn. Hình thành 02 ha diện tích rừng
giải quyết vấn để để xem xét tính đa ngập mặn trên các bãi đá ven bờ biển
hình của gene leptin trên bò lai hướng huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận,
sữa HF có tỷ lệ máu lai trên 75% và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái,
18
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019
phòng, chống biến đổi khí hậu, ngăn Xây dựng các tiêu chí nhận diện các
chặn các cơn sóng lớn, thuỷ triều dâng trường đại học không vì lợi nhuận và vì
cao. Chọn được một số loài cây có thể lợi nhuận; Nghiên cứu và đánh giá các
trồng trên nền cát, đá, sỏi, vụn san hô chính sách hiện hành và tác động của
ngập triều không thường xuyên và có các chính sách này đến sự phát triển
khả năng chịu đựng được sóng và gió của các trường đại học ngoài công lập
biển. Xác định được kỹ thuật gây trồng tại thành phố Hồ Chí Minh; Đánh giá
các loài cây lựa chọn phù hợp với độ thực trạng hoạt động và xu thế phát
mặn nước biển tại Đảo Phú Quý. triển của các trường đại học ngoài công
Số hồ sơ lưu: 06-2016 lập tại TP. Hồ Chí Minh ở các khía
cạnh: cơ sở vật chất, đội ngũ (cán bộ
40505. Hệ sinh thái và đánh giá quản lý và giảng viên), chương trình
nguồn lợi thuỷ sản đào tạo, quan hệ giữa các trường đại
. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các học ngoài công lập và các cơ sở sử
giải pháp sử dụng hợp lý nguồn lợi dụng lao động là sinh viên tốt nghiệp ở
thủy sản vùng ngập mặn ở huyện các trường này, Những khó khăn và
Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh/ thách thức mà các trường đại học ngoài
TS. Huỳnh Minh Sang - UBND TP. Hồ công lập ở TP.HCM đang phải đối
Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) mặt; Đề xuất các chính sách quản lý
của nhà nước và các giải pháp nhằm hỗ
Đánh giá hiện trạng nguồn lợi khai thác trợ và thúc đẩy nhằm nâng cao chất
của một số nhóm loài thủy sản chủ yếu lượng đào tạo và sự phát triển bền vững
và nguồn giống thủy sản và nguồn lợi của các trường đại học ngoài công lập
nuôi trồng thủy sản ở vùng rừng ngập tại TP. Hồ Chí Minh.
mặn huyện Cần Giờ. Đánh giá hiện
trạng nghề khai thác và nuôi trồng thủy
sản ở vùng rừng ngập mặn huyện Cần
Giờ. Đánh giá chất lượng môi trường 50302. Giáo dục chuyên biệt
nước và các tác động liên quan đến . Xây dựng hệ thống mô hình toán
nguồn lợi một số đối tượng thủy sản học hỗ trợ giáo viên và học sinh
kinh tế quan trọng ở vùng rừng ngập khiếm thị dạy và học toán/ PGS. TS.
mặn huyện Cần Giờ. Đề xuất được giải Phạm Thế Bảo - UBND TP. Hồ Chí
pháp có tính khả thi về việc sử dụng Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
hợp lý nguồn lợi thủy sản ở vùng rừng
ngập mặn huyện Cần Giờ. Sau nhiều năm nghiên cứu và triển khai
chương trình học tập phục vụ cộng
đồng tại trường phổ thông đặc biệt
50301. Khoa học giáo dục học nói Nguyễn Đình Chiểu, nhận thấy giáo
chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm viên và học sinh khiếm thị gặp rất nhiều
học, lý luận giáo dục,.. khó khăn trong việc dạy và học, đặc
. Thực trạng và xu thế phát triển của biệt là ở các môn khoa học đòi hỏi tư
các trường đại học ngoài công lập tại duy trừu tượng cao hay cần có thực
thành phố Hồ Chí Minh/ TS. Nguyễn nghiệm khoa học nhưng lại không có
Kim Dung - UBND TP. Hồ Chí Minh, các mô hình, trang thiết bị hỗ trợ cho
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) việc dạy và học tốt hơn. Từ thực tiễn về
nhu cầu hỗ trợ dạy và học toán của giáo
Nghiên cứu tổng quan về các mô hình viên và học sinh khiếm thị thuộc cấp
và xu hướng phát triển trường đại học THCS và THPT là cơ sở để nghiên cứu
ngoài công lập trong và ngoài nước;
19
nguon tai.lieu . vn