Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2 2019 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4 cứu Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 6 mục Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 26 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ iii
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 101. Toán học và Thống kê .................................................................................................... 6 10101. Toán học cơ bản ...................................................................................................... 6 10102. Toán học ứng dụng ................................................................................................. 6 10202. Khoa học thông tin .................................................................................................. 6 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ................................................. 7 10511. Khí hậu học ............................................................................................................. 7 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước .................................................................................... 8 10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh .......................................................... 8 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi ..................................................................................................... 9 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ....................................................... 10 20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào mục nào khác 11 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ....................................................... 11 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ................................................................................................ 12 20499. Kỹ thuật hóa học khác .......................................................................................... 12 205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim ..................................................................................... 13 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................................... 14 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ........................................ 14 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất)........................................................ 15 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác .......................................................................... 16 30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ............. 17 30308. Bệnh truyền nhiễm ................................................................................................ 17 30399. Các vấn đề y tế khác ............................................................................................. 18 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ......................... 18 30404. Hoá dược học ........................................................................................................ 18 30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào gốc ......................................................... 18 40103. Cây lương thực và cây thực phẩm ........................................................................ 19 40106. Bảo vệ thực vật ..................................................................................................... 19 402. Chăn nuôi ...................................................................................................................... 20 40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản ............................................................................... 20 502. Kinh tế và kinh doanh................................................................................................... 21 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 50202. Kinh doanh và quản lý .......................................................................................... 21 50401. Xã hội học nói chung ............................................................................................ 23 50402. Nhân khẩu học ...................................................................................................... 23 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................................................... 24 50601. Khoa học chính trị................................................................................................. 24 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ......................................... 24 599. Khoa học xã hội khác ................................................................................................... 25 60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt Nam ....... 25 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ xấp xỉ/ TS. Nguyễn Trung Thành - Trường Đại học Hải Phòng, (Đề tài cấp THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN Quốc gia) THEO THÔNG TIN THƯ MỤC Độ phức tạp và thuật toán cho bài toán phân chia tài nguyên với nhiều đơn vị 101. Toán học và Thống kê hàng hóa: Tối đa hóa utilitarian social welfare với hàm tham khảo 10101. Toán học cơ bản submodular; Tối đa hóa egalitarian and 101.04-2015.02. Một số bất biến đo (average) Nash social welfare với hàm độ phức tạp tính toán trong Đại số tham khảo cộng tính; Biểu diễn ngắn giao hoán và Hình học đại số/ gọn cho các hàm tham khảo của khách GS.TSKH. Lê Tuấn Hoa - Viện Toán hàng; Tính toán phép phân chia hàng học, (Đề tài cấp Quốc gia) hóa thỏa mãn tiêu chuẩn Envyfreeness Thiệt lập mối quan hệ mới giữa các hệ và Pareto-eficiency. Thuật toán cho các số Hilbert, cũng như với chỉ số chính biến thể của bài toán phân chia tài qui Castelnuovo-Mumíbrd và đặc trưng nguyên: Thuật toán cho bài toán phân tính chất của vành phân bậc liên kết chia điện năng và thuật toán có tính ứng trong trường hợp cực biên. Chặn trên dụng cao cho các bài toán phân chia tài cho chỉ số ổn định của chỉ số chính qui nguyên trong mạng, lập kế hoạch,... Castelnuovo-Mumíbrd, độ sâu và tập Thuật toán phân chia tài nguyên trong các iđêan nguyên tố liên kết của dạng mạng: Phân chia tài nguyên cho các lũy thừa của các iđêan đơn thức nói dịch vụ đáp ứng yêu cầu về chất lượng chung và của các iđêan liên kết với đồ dịch vụ trong mạng thế hệ mới và định thị nói riêng. Đặc trưng tổ hợp tính vị và ảo hóa tài nguyên trong điện toán Gorenstein và tính Buchsbaum của một đám mây. số lớp vành thương theo iđêan liên kết Số hồ sơ lưu: 2018-31T-1073/KQNC với đồ thị. Nghiên cứu mổi quan hệ giữa ba hệ số Hilbert đầu tiên và chỉ số 10202. Khoa học thông tin chính qui Castelnuovo-Mumford của KHCN-TNB/14-19. Xây dựng hệ vành phân bậc liên kết. Nghiên cửu tính thống thông tin địa lý Đồng bằng ôn định của các bất biến như độ sâu, tập Sông Cửu Long (Mekong Delta GIS)/ các iđêan nguyên tố liên kết của các PGS.TS. Lê Văn Trung - Trung tâm loại lũy thừa (lũy thừa thông thường, Địa Tin Học, (Đề tài cấp Quốc gia) lũy thừa hình thức và bao đóng nguyên của lũy thừa) của các iđêan đơn thức Cung cấp thông tin tích hợp cho 13 nói Hiung và của các iđêan iicn két với Tỉnh/Thành phố, giai đoạn 1 (2015 - đồ thị nói riêng. Nghiên cứu số Betti 2017) được triển khai thử nghiệm cho cực trị của idean cạnh nhị thức của một thành phố Cần Thơ, Tỉnh Vĩnh Long và lớp đồ thì gọi là đồ thị đóng. Nghiên An Giang nhằm thiết lập mô hình cơ sở cứu tính tách và tính bất khả qui của đa dữ liệu GIS phù hợp để cung cấp thông thức đặc trưng của phương trình tin phục vụ quản lý và quy hoạch cấp Schrodinger phi tuyến. vùng thống nhất và hiệu quả. MGIS được thiết kế vận hành thống nhất, cho Số hồ sơ lưu: 2018-48-1121/KQNC phép nhiều đơn vị kết nối khai thác dữ liệu cấp vĩ mô để phát triển phân hệ 10102. Toán học ứng dụng GIS theo điều kiện kỹ thuật của từng 102.01-2015.33. Phân chia tài tỉnh/thành phố, nhằm đảm bảo hiệu quả nguyên: Độ phức tạp và thuật toán 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 trong hình thành MGIS có khả năng trúc tinh thể, vi mô, tính chất từ) của phát triển và mở rộng đáp ứng tất cả các vật liệu chế tạo được.d là và nghiên yêu cầu của người sử dụng GIS trong cứu quá trình động học (ảnh hưởng của giai đoạn 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu từ trường, …) lên sự thay đổi từ tính. MGIS có thể cung cấp dữ liệu từ nhiều Số hồ sơ lưu: 2018-53-1123/KQNC nguồn khác nhau đã được xây dựng, bao gồm cơ sở dữ liệu nền địa hình và 10511. Khí hậu học chuyên đề GIS dùng chung cấp vùng CB2017-07-13. Đề xuất một số giải (tỷ lệ 1/250.000) cấp Tỉnh/TP pháp tạo sinh kế cho người nghèo (1/100.000 và 1/50.000) và phân hệ ứng phó với biến đổi khí hậu ở các xã quản lý thoát nước đô thị Cần thơ bãi ngang ven biển vùng đồng bằng (1/2.000 và 1/5.000). Chương trình ứng sông Cửu Long/ ThS. Chu Thị Hạnh - dụng WebGIS với chức năng chia sẻ và Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, cập nhật dữ liệu hỗ trợ cho nhiều cơ (Đề tài cấp Bộ) quan ứng dụng GIS hiện đại hóa công tác quản lý và tăng cường năng lực Những khái niệm về sinh kế, sinh kế cung cấp thông tin để lập kế hoạch và cho người nghèo, biến đổi khí hậu, quy hoạch phát triển vùng theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu. Mô hình bền vững. Đào tạo và chuyển giao công sinh kế cho người nghèo thích ứng với nghệ ứng dụng GIS và Viễn thám cho biến đổi khí hậu: các yếu tố của mô 160 cán bộ trực tiếp tham gia xây dựng hình, cách thức vận hành, mối quan hệ, hệ thống GIS của địa phương, đây là các yếu tố tác động. Khung tiếp cận nguồn nhân lực nồng cốt nhằm tạo nền đánh giá các mô hình sinh kế thích ứng tảng cho việc phát triển mở rộng ứng với biến đổi khí hậu. Kinh nghiệm quốc dụng MGIS cho toàn vùng Tây Nam tế về tạo sinh kế thích ứng với biến đổi Bộ giai đoạn 2. khí hậu. Thực trạng biến đổi khí hậu và sinh kế cho người nghèo ở các xã đặc Số hồ sơ lưu: 2018-54-1090/KQNC biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Thực tử và vật lý hóa học trạng các hoạt động tạo sinh kế cho người nghèo ứng phó với biến đổi khí 103.02-2015.80. Nghiên cứu quá trình hậu ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi từ hóa đảo từ và cấu trúc đômen của ngang ven biển và hải đảo tại các tỉnh một số màng mỏng từ tính và đa pha Bến Tre, Trà Vinh. Đánh giá tính thích sắt/ PGS.TS. Phạm Đức Thắng - ứng với biến đổi khí hậu của các mô Trường Đại học Công nghệ, (Đề tài hình sinh kế hiện có trên địa bàn các xã cấp Quốc gia) đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven Chế tạo một số màng mỏng từ tính đa biển và hải đảo tỉnh Bến Tre, Trà Vinh. lớp và màng đa pha sắt trên cơ sở các Bối cảnh và xu hướng những yếu tố ảnh kim loại 3d và Pd, Pt, hợp kim 3d và hưởng đến sinh kế cho người nghèo. perovskites sắt điện. Nghiên cứu một số Giải pháp tạo sinh kế thích ứng với tính chất đặc trưng của các vật liệu chế biến đổi khí hậu cho người nghèo ở các tạo. Nghiên cứu chế tạo màng mỏng từ xã bãi ngang ven biển vùng đồng bằng tính đa lớp giữa các kim loại từ tính Co, Sông Cửu Long: chính sách, tổ chức Fe và Pd, Pt, Nd, B. Nghiên cứu chế tạo thực hiện, điều kiện thực hiện. màng đa pha sắt trên cơ sở các hợp kim Số hồ sơ lưu: 2018-76-1102/KQNC từ tính của Co, Fe và Ni với perovskites sắt điện PZT. Nghiên cứu tính chất (cấu 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước Xây dựng đầy đủ hơn bộ cơ sở dữ liệu TNMT.2015.04.07. Nghiên cứu cơ sở về hiện trạng các mạch lộ, các công khoa học và thực tiễn xây dựng trình khai thác nguồn nước mạch lộ phương pháp và quy trình tính tải trong 04 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Nông, lượng ô nhiễm nguồn nước sông. Áp Đắk Lắk, Gia Lai và Kon Tum). Trên dụng thử nghiệm cho vùng Lục Đầu cơ sở phân tích các tài liệu thu thập như Giang (đối với đoạn sông Cầu, đoạn điều kiện địa hình, địa chất thủy văn, từ Đáp Cầu đến Phả Lại và sông hiện trạng khai thác nguồn nước mạch Thương, đoạn từ Phủ Lạng Thương lộ trong vùng khan hiếm nước nói riêng đến Phả Lại)./ ThS. Lê Đức Thuận - và trên 04 tỉnh Tây Nguyên, từ đó xây Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên dựng được các mô hình thu gom, khai và môi trường, (Đề tài cấp Bộ) thác và bảo vệ nguồn nước mạch lộ. Dựa vào các giải pháp này, đã xây dựng Trên cơ sở kế thừa, lựa chọn quy trình, 2 mô hình thu gom, khai thác và bảo vệ phương pháp tính tải lượng ô nhiễm từ nguồn nước mạch lộ tại hai tỉnh Đắk các nguồn thải khác nhau, xây dựng Nông và Gia Lai. Dựa trên các giải quy trình tính tải lượng ô nhiễm nguồn pháp khai thác, các mô hình dự kiến đề nước sông được trình bày ở phần dưới, xuất và hiện trạng các mạch lộ trên địa trong đó bao gồm các bước với các bàn đề xuất nhân rộng mô hình để cấp công thức cụ thể để tính tải lượng ô nước cho 36 vùng khan hiếm nước và nhiễm nguồn nước và áp dụng thử vùng nghiên cứu. Đánh giá được hiệu nghiệm cho vùng Lục Đầu Giang. Qua quả các mô hình khai thác và sử dụng việc sử dụng các công thức tính, tải nguồn nước mạch lộ và tiềm năng các lượng ô nhiễm từ các nguồn thải vào mạch lộ trong vùng nghiên cứu. Đề sông cơ bản đã được tính và định xuất và xây dựng được mô hình khai lượng; tuy nhiên, độ chính xác của kết thác phù hợp hiệu quả các mạch lộ, giải quả phụ thuộc rất nhiều vào nguồn số pháp bảo vệ các mạch lộ khỏi bị cạn liệu đầu vào, trong đó, tính chính xác, kiệt và ô nhiễm. đầy đủ và bao quát của số liệu là yếu tố tiên quyết, ảnh hưởng lớn đến việc tính Số hồ sơ lưu: 2018-02-1061/KQNC tải lượng và kết quả thu được. Dựa trên số liệu về tải lượng ô nhiễm tính được, 10605. Hoá sinh; phương pháp phần nào có thể đưa ra những nhận nghiên cứu hoá sinh định cụ thể về tình trạng ô nhiễm của 104.01-2014.37. Tổng hợp bất đối đoạn sông cũng như là nguồn số liệu xứng một số dẫn xuất Artemisinin sử đầu vào quan trọng đánh giá khả năng dụng hệ xúc tác quang hoạt Salen với tiếp nhận nước thải của đoạn sông đó. một số kim loại chuyển tiếp Mn, Cu, Co, Ni/ TS. Đoàn Duy Tiên - Viện Hóa Số hồ sơ lưu: 2018-04-1081/KQNC học, (Đề tài cấp Quốc gia) ĐTĐL.CN-64/15. Nghiên cứu đề xuất Tổng hợp bất đối xứng một số dẫn xuất các mô hình thu gom khai thác bền Artemisinin sử dụng hệ xúc tác quang vững nguồn nước mạch lộ phục vụ hoạt Salen với một số kim loại chuyển cấp nước sạch cho các vùng núi cao, tiếp Mn, Cu, Co, Ni và đánh giá hoạt vùng khan hiếm nước khu vực Tây tính chống sốt rét của dãy các hợp chất Nguyên/ ThS. Phạm Thế Vinh - Viện này. Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn Khoa học Thủy lợi Việt Nam, (Đề tài xuất artemisinin chứa liên kết C-C tại cấp Quốc gia) C12; tổng hợp xúc tác quang hoạt Salen với một số kim loại chuyển tiếp 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 Mn(III), Co(II), Cu(II) và Ni(II). 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi Nghiên cứu phản ứng epoxi hóa bất đối ĐTĐL.CN-58/15. Nghiên cứu tổng thể xứng các dẫn xuất artemisinin chứa liên giải pháp công trình đập dâng nước kết C-C tại C-12 bằng xúc tác Mn(III)- nhằm ứng phó tình trạng hạ thấp Salen, Cu(II)-Salen, Cu(II)- Salen và mực nước, đảm bảo an ninh nguồn Ni(II)-Salen. Nghiên cứu mở vòng nước cho vùng hạ du Sông Hồng/ epoxi bất đối xứng của các dẫn xuất GS.TS. Trần Đình Hòa - Viện Khoa artemisinin bằng các tác nhân học Thủy lợi Việt Nam., (Đề tài cấp nucleophil là amin bậc 1 và bậc 2. Xác Quốc gia) định cấu trúc các hợp chất tổng hợp được bằng các phương pháp phổ (IR, Đề xuất tổng thể các giải pháp công MS, 1H NMR, 13C NMR). Đánh giá trình đập dâng nước nhằm ứng phó tình độ chọn lọc lập thể của sản phẩm epoxi trạng hạ thấp mực nước về mùa khô và hóa và sản phẩm mở vòng epoxi bằng mất cân bằng thoát lũ (phân lưu qua phương pháp HPLC sử dụng cột tách sông Đuống) vùng hạ du sông Hồng, lập thể và thử hoạt tính kháng kháng sốt đảm bảo khai thác đa mục tiêu. Nghiên rét của các hợp chất tổng hợp được. cứu tổng quan, đánh giá thực trạng, thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số Số hồ sơ lưu: 2018-48-1050/KQNC liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ FWO.104.2015.01. Nghiên cứu tổng liệu. Nghiên cứu tổng thể các giải pháp hợp các hợp chất Beta – Lắctam có công trình đập dâng: vị trí, quy mô , hoạt tính sinh học chứa cầu nối mục tiêu của từng đập và cả hệ thống cacbon, nitơ và spiro từ các dẫn xuất đập dâng nước trên sông Hồng . Tính azetidin-2-on/ GS.TS. Nguyễn Văn toán thủy lực hệ thống nhằm đánh giá Tuyến - Viện Hóa học, (Đề tài cấp các tác động của từng đập và của cả hệ Quốc gia) thống đập đến dòng chảy (mùa kiệt , mùa lũ ), sạt lở bờ , bồi lắng, giao thông Đưa ra những hiểu biết cơ bản và cách thủy trên hệ thống sông Hồng. Đánh giá tiếp cận mới về hóa học ß-lactam, trên tác động môi trường chiến lược (ĐMC) cơ sở đó thực hiện thiết kế tổng hợp và và đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội, các tổng hợp các cấu trúc mục tiêu có hoạt tác động của từng đập và của cả hệ tính sinh học lý thú. Việt Nam sẽ kết thống đập đến các hoạt động kinh tế, xã hợp với đối tác Bỉ để thực hiện những hội (Sản xuất nông nghiệp, giao thông việc sau: Tổng hợp 4-aryl và 4- thủy, phát điện, cấp nước sinh hoạt …) triflorometyl-3-oxo-ß-lactam và đánh trên hệ thống sông Hồng . Phân tích , giá khả năng imin hóa hoặc thio hóa đánh giá đề xuất giải pháp thực hiện , của chúng; Tổng hợp và chuyển hóa lập kế hoạch và phân kỳ đầu tư xây của anion 3-oxo-, 3-thioxo- và 3-imino- dựng và bổ sung vào quy hoạch tổng 2-oxoazetidin4-yl; Tổng hợp và chuyển thể hệ thống sông Hồng . Xây dựng cơ hóa 4-imidoyl-, 4-(2- sở dữ liệu phục vụ cho việc xem xét bổ ankoxycacbonyletenyl)- và anion 4- (2- sung, điều chỉnh các công trình đập diankylphosphoryletenyl)-2- dâng vào quy hoạch sông Hồng - sông oxoazetidin-4-yl; Thử hoạt tính kháng Thái Bình. khuẩn, kháng nấm. Số hồ sơ lưu: 2018-02-1096/KQNC Số hồ sơ lưu: 2018-48-1053/KQNC 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, Số hồ sơ lưu: 2018-10-1056/KQNC kỹ thuật thông tin 102.02-2015.20. Nghiên cứu các lõi ĐTĐL.CN.02/15. Nghiên cứu cơ sở phần cứng mã hóa nhận thực công khoa học và thực tiễn xây dựng suất siêu thấp, tốc độ cao cho các khung chuẩn trao đổi thông tin số mạng không dây tiên tiến/ TS. Hoàng quốc gia/ TS. Nguyễn Việt Hải - Viện Văn Phúc - Học viện Kỹ thuật quân sự, Khoa học Công nghệ VINASA, (Đề tài (Đề tài cấp Quốc gia) cấp Quốc gia) Xác định những hạn chế của các kiến Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng hệ trúc và phương pháp hiện thực hóa hiện thống chuẩn trao đổi thông tin số tại có cho các lõi mã hóa nhận thực trong một số quốc gia và Việt Nam. Đề xuất các mạng tiên tiến với các yêu cầu thực phương án và xây dựng mẫu khung tế khác nhau. Đề xuất những kiến trúc chuẩn trao đổi thông tin số quốc gia hiệu quả và các phương pháp tối ưu hóa cùng quy trình và hướng dẫn áp dụng cho lõi mã hóa nhận thực công suất siêu khung chuẩn trao đổi thông tin số. Xây thấp, tốc độ cao trong các mạng trên. dựng thí điểm 07 khung chuẩn trao đổi Cung cấp một thư viện các lõi mã hóa thông tin số cho 07 lĩnh vực. Từng nhận thực và phần cứng bảo mật sử bước tiếp cận chuẩn thông tin thế giới, dụng công nghệ SOTB CMOS tiên tiến. tiến tới đảm bảo thông tin có thể kết Về việc phát triển nhóm nghiên cứu, nối, trao đổi thông suốt trong phạm vi tạo ra nền tảng nghiên cứu vững chắc quốc gia giữa các cấp, các ngành và các cho các công trình nghiên cứu tiếp theo, lĩnh vực. Quy hoạch và xây dựng hệ xây dựng nhóm nghiên cứu mạnh, đặc thống chuẩn hạ tầng thông tin quốc gia biệt cho hoạt động nghiên cứu - phát hiện đại, đồng bộ, thống nhất, có thể triển trong hiện thực hóa hệ thống an kết nối, trao đổi thuận tiện trong nước toàn thông tin, thiết kế vi mạch - bán và với quốc tế. dẫn. Về giáo dục và đào tạo, phát triển Số hồ sơ lưu: 2018-12-1070/KQNC các sản phẩm trọng điểm quốc gia của Việt Nam như đã được chỉ ra trong 102.02-2015.06. Thiết kế và phân tích quyết định 439/QĐ-TTg của Thủ tướng hiệu năng mạng backhaul/fronthaul Chính phủ Việt Nam, ngày 16 tháng 4 di động thế hệ tiếp theo/ PGS.TS. năm 2012. Hơn nữa, đề tài này nhằm Đặng Thế Ngọc - Học viện Công nghệ cải thiện nguồn nhân lực của Việt Nam Bưu chính Viễn thông, (Đề tài cấp trong lĩnh vực thiết kế vi mạch và an Quốc gia) toàn thông tin. Về phát triển hợp tác Đề xuất kiến trúc kết nối nghiên cứu, xây dựng một nền tảng backhaul/fronthaul cho mạng truy nhập vững chắc cho sự hợp tác nghiên cứu vô tuyến đảm bảo có thể triển khai giữa cơ quan chủ trì đề tài này với trong nhiều điều kiện khác nhau với chi Trường Đại học Điện tử - Truyền phí hiệu quả, có khả năng mở rộng và thông, Tokyo nói riêng và giữa hai dung lượng cao. Chứng minh tính khả nước nói chung. thi của kiến trúc mạng Số hồ sơ lưu: 2018-66-1057/KQNC backhaul/fronthaul đã đề xuất thông qua việc đánh giá hiệu năng toàn diện của mạng dưới ảnh hưởng của các thông số lớp vật lý. Đề xuất phương pháp cải thiện hiệu năng của mạng backhaul/fronthaul đã đề xuất. 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện Ngọc Hiếu - Viện Nghiên cứu sáng chế tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào và Khai thác công nghệ, (Đề tài cấp mục nào khác Bộ) ĐTKHCN.15/17. Nghiên cứu tính Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn toán lập kế hoạch vận hành thị về sáng chế trong lĩnh vực công nghệ trường điện năm 2018 bằng phần sau thu hoạch bảo quản và chế biến mềm mô phỏng, tối ưu hóa Plexos/ nông sản. Đánh giá thực trạng và nhận TS. Nguyễn Anh Tuấn - Cục Điều tiết dạng, khai thác nhu cầu ứng dụng sáng điện lực, (Đề tài cấp Bộ) chế trong lĩnh vực công nghệ sau thu Theo Quy định vận hành thị trường hoạch bảo quản và chế biến nông sản phát điện cạnh tranh hiện nay và thiết tại Việt Nam. Khuyến nghị các giải kế chi tiết thị trường bán buôn điện pháp về khai thác sáng chế trong lĩnh cạnh tranh trong giai đoạn tiếp theo, vực công nghệ sau thu hoạch bảo quản việc tính toán lập kế hoạch vận hành thị và chế biến nông sản nhằm thúc đẩy thị trường điện năm tới là nội dung cần trường KH&CN. Xây dựng cơ sở dữ thiết và quan trọng trong vận hành thị liệu sáng chế trong lĩnh vực công nghệ trường điện. Thông qua việc thực hiện sau thu hoạch bảo quản và chế biến mô phỏng thị trường điện năm 2018 nông sản phục vụ các viện, trường, tổ bằng phần mềm mô phỏng tối ưu chức nghiên cứu và doanh nghiệp. Hỗ PLEXOS để đánh giá ưu nhược điểm trợ chuyển giao sáng chế theo yêu cầu và quá trình tính toán của phần mềm. của thị trường công nghệ sau thu hoạch Căn cứ kết quả tính toán đầu ra để phân bảo quản và chế biến nông sản. Nắm tích mức độ phù hợp và đưa ra giải bắt hiện trạng, xác định nhu cầu sử pháp sử dụng phần mềm mô phỏng tối dụng sáng chế trong lĩnh vực công nghệ ưu PLEXOS trong việc tính toán mô sau thu hoạch của doanh nghiệp Việt phỏng thị trường điện Việt Nam trong Nam. Tìm hiểu, chọn lọc, hỗ trợ chuyển giai đoạn thị trường bán buôn điện cạnh giao sáng chế trong lĩnh vực công nghệ tranh. Với việc đáp ứng các yêu cầu sau thu hoạch cho doanh nghiệp Việt nêu trên, phần mềm PLEXOS có khả Nam năng được ứng dụng để đánh giá, thẩm Số hồ sơ lưu: 2018-60-1103/KQNC định kế hoạch vận hành thị trường điện năm và phục vụ công tác giám sát thị KQ009170. Nghiên cứu thiết kế chế trường điện. Trong thời gian tới, khi tạo thiết bị làm nguội kiểu tấm ứng nhà cung cấp hoàn thành việc sửa đổi, dụng trong quá trình làm nguội cho nâng cấp các tính năng của phần mềm sản phẩm NPK hàm lượng cao/ ThS. để phù hợp hơn với các yêu cầu đặt ra Lưu Ngọc Vĩnh - Công ty Cổ phần tại thị trường điện Việt Nam thì phần Thiết kế Công nghiệp Hóa chất, (Đề tài mềm có thể được ứng dụng trong thực cấp Bộ) tế tính toán lập kế hoạch vận hành. Nghiên cứu, tính toán, thiết kế thiết bị Số hồ sơ lưu: : 2018-24-1084/KQNC làm nguội hạt rắn kiểu tấm ứng dụng trong sản phẩm NPK. Chế tạo thiết bị 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo làm nguội hạt rắn kiểu tấm ứng dụng máy nông nghiệp trong sản phẩm NPK (quy mô pilot với KQ009327. Thu thập, chọn lọc, hỗ công suát 100 kg/h). Vận hành thử trợ chuyển giao sáng chế trong lĩnh nghiệm thiết bị làm nguội hạt rẳn kiểu vực công nghệ sau thu hoạch cho tấm tại cơ sở sản xuất NPK thực tế. doanh nghiệp Việt Nam/ TS. Phạm Đánh giá hiệu quả của thiết bị nghiên 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 cứu so với thiết bị tương tự của thế liệu sinh khối được sản xuất từ dây giới. Thiết bị làm nguội kiểu tấm sử chuyền này phù hợp với nhu cầu tiêu dụng cơ chế làm nguội gián tiếp giữa thụ chất đốt cho hệ thống lò hơi, lò đốt nước (lưu thể làm mát) và các hạt phân khác hiện có trong các doanh nghiệp, bón NPK (lưu thể nóng). Cơ chế làm cơ quan, tổ chức trên địa bàn. Thực nguội này có tính hiệu quả hơn so với hiện chuyển giao công nghệ kết quả cơ chế làm nguội trực tiếp hiện đang sử nghiên cứu cho các cơ sở có nhu cầu sử dụng tại các nhà máy sản xuất NPK. dụng. Đồng thời thiết bị này được thiết kế nhỏ Số hồ sơ lưu: 2018-52-1079/KQNC gọn, có thể dễ dàng tháo láp khi sửa chữa hoặc bảo dưỡng và linh động 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ trong quá trình thay đổi công suất thiết ĐM.14.DN/15. Nghiên cứu hoàn thiện bị. Khảo sát ảnh hưởng của 2 thông số công nghệ sản xuất phân vô cơ đa là: nhiệt độ nước làm mát, và vận tốc thành phần bằng công nghệ sử dụng của nước làm mát đến nhiệt độ sản khí nóng tạo hạt/ ThS. Nguyễn Đức phẩm NPK sau làm mát. Xác định được Thịnh - Công ty Trách nhiệm hữu hạn điểm làm việc của thiết bị (quy mô Một thành viên On Oanh, (Đề tài cấp pilot) tại các điều kiện đã giả thiết như Bộ) sau: Nhiệt độ nước làm mát ban đầu: 25,5 °c và vận tốc nước làm mát: 1,5 Hoàn thiện, làm chủ công nghệ sản xuất m/s. phân vô cơ đa thành phần bằng công nghệ sử dụng khí nóng tạo hạt. Sản Số hồ sơ lưu: 2018-24-1086/KQNC xuất được phân bón chuyên dùng hàm KHCN-TB/13-18. Nghiên cứu thiết kế lượng dinh dưỡng cao phù hợp với điều chế tạo hệ thống máy chế biến thức kiện thổ nhưỡng, cây trồng của đồng ăn dự trữ cho đại gia súc và dây bằng sông Cửu Long. Hoàn thiện, làm chuyền sản xuất viên nén sinh khối chủ công nghệ sản xuất phân vô cơ đa tại vùng Tây Bắc/ PGS.TS. Nguyễn thành phần bằng công nghệ sử dụng khí Hữu Công - Đại học Thái Nguyên, (Đề nóng tạo hạt đạt công suất 50.000 tài cấp Quốc gia) tấn/năm. Sản xuất thành công sản phẩm phân bón vô cơ đa thành phần dạng một Thiết kế, chế tạo hệ thống máy chế biến hạt có chất lượng tương đương với sản thức ăn dự trữ cho trâu bò vào mùa rét phẩm cùng loại nhập khẩu có tổng hàm ở vùng cao khu vực Tây Bắc gồm 3 lượng NPK lớn hơn 40%, đạt các tiêu máy: Máy băm, máy trộn và máy đóng chuẩn TCVN về phân bón vô cơ đa bao. Thiết kế cho quy mô gia trại, trang thành phần. trại, năng suất 1 tấn/giờ; tiết kiệm ít nhất 10% năng lượng so với hệ thống Số hồ sơ lưu: 2018-70T-1120/KQNC máy tương đương do các cơ sở trong nước sản xuất. Sản phẩm thức ăn dự trữ 20499. Kỹ thuật hóa học khác đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Thiết kế, chế 104.02-2014.90. Nghiên cứu tổng hợp tạo dây chuyền sản xuất viên nén và ứng dụng các chất tương hợp (thanh nhiên liệu) sinh khối từ phụ trong chế tạo một số cao su blend và phẩm sau chế biến gỗ tại các doanh nanocompozit/ GS.TS. Đỗ Quang nghiệp vùng Tây Bắc và bã mía sau quá Kháng - Viên Hóa học, (Đề tài cấp trình sản xuất đường tại các công ty Quốc gia) đường trong vùng. Dây chuyền có năng Chế tạo ra được chất tương hợp mới từ suất 2 tấn/giờ. Sản phẩm thanh nhiên dầu, nhựa thiên nhiên (cao su thiên 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 nhiên, dầu vỏ hạt điều) có thề ứng cụng ứng dụng trong quan trắc môi chế tạo một số cao su blend, cao su trường. Cảm biến điện hóa chọn lọc nanocompozit. Tạo ra vật liệu cao su dopamin trên cơ sở compozit của blend, cao su nanocompozit mới (trên polyme dân/CNT hoặc polyme cơ sở ứng dụng các chất tương hợp sẵn dẫn/graphen/AuNPs đã được nghiên cỏ và chế tạo được) với các kết quả cứu chế tạo thành công. phân tích, đánh giá về cấu trúc, tính Số hồ sơ lưu: 2018-53-1093/KQNC chất và triển vọng ứng dụng của các vật liệu này. 104.02-2014.90. Nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng các chất tương hợp Số hồ sơ lưu: 2018-48-1062/KQNC trong chế tạo một số cao su blend và 205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim nanocompozit/ GS.TS. Đỗ Quang Kháng - Viên Hóa học, (Đề tài cấp 104.07.108.09. Nghiên cứu chế tạo Quốc gia) cảm biến điện hóa sử dụng vật liệu polyme dẫn điện và ống nano cacbon Chế tạo ra được chất tương hợp mới từ nhằm ứng dụng trong quan trắc môi dầu, nhựa thiên nhiên (cao su thiên trường, phân tích an toàn thực phẩm nhiên, dầu vỏ hạt điều) có thề ứng cụng và dược phẩm/ PGS.TS. Đỗ Phúc chế tạo một số cao su blend, cao su Quân - Trường Đại học Khoa học Tự nanocompozit. Tạo ra vật liệu cao su nhiên, (Đề tài cấp Quốc gia) blend, cao su nanocompozit mới (trên cơ sở ứng dụng các chất tương hợp sẵn Nghiên cứu và ứng dụng polyme dẫn và cỏ và chế tạo được) với các kết quả nano cacbon trong chế tạo cảm biến phân tích, đánh giá về cấu trúc, tính điện hóa chọn lọc ion theo nguyên lý chất và triển vọng ứng dụng của các vật tiếp xúc ran cho độ nhạy cao, độ chọn liệu này. lọc, độ ốn định lối, ứng dụng vật liệu nanocompozit của polyme dẫn và nano Số hồ sơ lưu: 2018-48-1062/KQNC cacbon để xác định opamin. Nâng cao 054.17.ĐT/HĐ-KHCN. Nghiên cứu các hoạt động nghiên cứu và đào tạo, chế tạo vật liệu nanoglass ceramic, bồi dưỡng khoa học kỹ thuật trong lĩnh ứng dụng làm màng phủ bảo vệ có vực nghiên cứu chế tạo cảm biến tại khả năng tự làm sạch, ngăn tia tử trung tâm CEASD, thuộc trường ngoại cho kính công nghiệp xây dựng ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội. Nghiên cứu và ô tô/ TS. Nguyễn Hường Hảo - Viện ứng dụng polyme dẫn/cacbon nano để Hóa học Công nghiệp Việt Nam, (Đề làm vật liệu tiếp xúc rắn trong điện cực tài cấp Quốc gia) chọn lọc ion tể ứng dụng trong quan trắc môi trường. Nghiên cứu ứng dụng Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo polyme dẫn/cacbon nano để làm vật vật liệu nanoglass ceramic làm màng liệu biến tính trong cảm biến chọn lọc phủ kính xây dựng và kính ô tô. Nghiên lopamin để ứng dụng trong phân tích cứu xác định các thông số và sơ dồ dược phấm và lâm sàng. Điện cực chọn công nghệ chế tạo vật liệu nanoglass lọc ion theo nguyên tắc tiếp xúc rắn ceramic: Lựa chọn nguyên liệu; xử lý (không sử dụng dung dịch nội) trên cơ nguyên liệu đầu; nghiên cứu ảnh hưởng sở sử dụng vật liệu polyme dẫn hoặc của các điều kiện công nghệ chế tạo vật compozìt của polyme dẫn/graphen đã liệu nanoglass ceramic: tỷ lệ các thành được nghiên cứu chế tạo thành công. phần tham gia phản ứng, ảnh hưởng của Các đặc trưng điện hóa của điện cực các hàm lượng chất phụ gia, nhiệt độ, chế tạo được đạt yêu cầu đề ra và có thể thời gian... đến tính chất sản phẩm; xác 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 định đơn phối liệu và điều kiện tối ưu. đầu vào quan trọng đánh giá khả năng Nghiên cứu đánh giá chất lượng sản tiếp nhận nước thải của đoạn sông đó. phẩm vật liệu chế tạo được (cường độ Số hồ sơ lưu: 2018-04-1081/KQNC chịu lực, độ bám dính, tính chất nhiệt, tính chất quang, hiệu suất diệt khuẩn, ĐTĐL.CN-64/15. Nghiên cứu đề xuất diệt nấm, khả năng hấp thụ tia UV.... ). các mô hình thu gom khai thác bền Xây dựng quy trình công nghệ công vững nguồn nước mạch lộ phục vụ nghệ chế tạo vật liệu nanoglass ceramic cấp nước sạch cho các vùng núi cao, và chế thử sản phẩm (3kg vật liệu). vùng khan hiếm nước khu vực Tây Nguyên/ ThS. Phạm Thế Vinh - Viện Số hồ sơ lưu: 2018-24-1049/KQNC Khoa học Thủy lợi Việt Nam, (Đề tài 20701. Kỹ thuật môi trường và địa cấp Quốc gia) chất, địa kỹ thuật Xây dựng đầy đủ hơn bộ cơ sở dữ liệu TNMT.2015.04.07. Nghiên cứu cơ sở về hiện trạng các mạch lộ, các công khoa học và thực tiễn xây dựng trình khai thác nguồn nước mạch lộ phương pháp và quy trình tính tải trong 04 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Nông, lượng ô nhiễm nguồn nước sông. Áp Đắk Lắk, Gia Lai và Kon Tum). Trên dụng thử nghiệm cho vùng Lục Đầu cơ sở phân tích các tài liệu thu thập như Giang (đối với đoạn sông Cầu, đoạn điều kiện địa hình, địa chất thủy văn, từ Đáp Cầu đến Phả Lại và sông hiện trạng khai thác nguồn nước mạch Thương, đoạn từ Phủ Lạng Thương lộ trong vùng khan hiếm nước nói riêng đến Phả Lại)./ ThS. Lê Đức Thuận - và trên 04 tỉnh Tây Nguyên, từ đó xây Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên dựng được các mô hình thu gom, khai và môi trường, (Đề tài cấp Bộ) thác và bảo vệ nguồn nước mạch lộ. Dựa vào các giải pháp này, đã xây dựng Trên cơ sở kế thừa, lựa chọn quy trình, 2 mô hình thu gom, khai thác và bảo vệ phương pháp tính tải lượng ô nhiễm từ nguồn nước mạch lộ tại hai tỉnh Đắk các nguồn thải khác nhau, xây dựng Nông và Gia Lai. Dựa trên các giải quy trình tính tải lượng ô nhiễm nguồn pháp khai thác, các mô hình dự kiến đề nước sông được trình bày ở phần dưới, xuất và hiện trạng các mạch lộ trên địa trong đó bao gồm các bước với các bàn đề xuất nhân rộng mô hình để cấp công thức cụ thể để tính tải lượng ô nước cho 36 vùng khan hiếm nước và nhiễm nguồn nước và áp dụng thử vùng nghiên cứu. Đánh giá được hiệu nghiệm cho vùng Lục Đầu Giang. Qua quả các mô hình khai thác và sử dụng việc sử dụng các công thức tính, tải nguồn nước mạch lộ và tiềm năng các lượng ô nhiễm từ các nguồn thải vào mạch lộ trong vùng nghiên cứu. Đề sông cơ bản đã được tính và định xuất và xây dựng được mô hình khai lượng; tuy nhiên, độ chính xác của kết thác phù hợp hiệu quả các mạch lộ, giải quả phụ thuộc rất nhiều vào nguồn số pháp bảo vệ các mạch lộ khỏi bị cạn liệu đầu vào, trong đó, tính chính xác, kiệt và ô nhiễm. đầy đủ và bao quát của số liệu là yếu tố tiên quyết, ảnh hưởng lớn đến việc tính Số hồ sơ lưu: 2018-02-1061/KQNC tải lượng và kết quả thu được. Dựa trên số liệu về tải lượng ô nhiễm tính được, 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên phần nào có thể đưa ra những nhận liệu không phải dầu khí định cụ thể về tình trạng ô nhiễm của KQ009332. Nghiên cứu áp dụng đoạn sông cũng như là nguồn số liệu phương pháp phân tích chu kỳ sống của công nghệ đối với ngành năng 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 lượng tái tạo/ ThS. Phạm Hồng Quách PLEXOS để đánh giá ưu nhược điểm - Viện Đánh giá khoa học và Định giá và quá trình tính toán của phần mềm. công nghệ, (Đề tài cấp Bộ) Căn cứ kết quả tính toán đầu ra để phân tích mức độ phù hợp và đưa ra giải Phân tích làm rõ được phương pháp pháp sử dụng phần mềm mô phỏng tối đánh giá về chu kỳ sống công nghệ ưu PLEXOS trong việc tính toán mô thông qua kinh nghiệm của một số quốc phỏng thị trường điện Việt Nam trong gia như Hoa kỳ, Trung Quốc Hàn Quốc giai đoạn thị trường bán buôn điện cạnh và các nghiên cứu của các học giả trong tranh. Với việc đáp ứng các yêu cầu và ngoài nước đã làm rõ được cơ sở lý nêu trên, phần mềm PLEXOS có khả luận và thực trạng hoạt động này hiện năng được ứng dụng để đánh giá, thẩm nay. Xây dựng được quy trình đánh giá định kế hoạch vận hành thị trường điện nội dung thu thập thông tin và đề xuất năm và phục vụ công tác giám sát thị phương pháp phân tích chu kỳ sống trường điện. Trong thời gian tới, khi công nghệ trong điều kiện Việt Nam. nhà cung cấp hoàn thành việc sửa đổi, Áp dụng phân tích đánh giá chu kỳ nâng cấp các tính năng của phần mềm sống của 03 công nghệ cụ thể trong để phù hợp hơn với các yêu cầu đặt ra ngành năng lượng tái tạo như: Công tại thị trường điện Việt Nam thì phần nghệ Pin quang điện (PV-Cell); Công mềm có thể được ứng dụng trong thực nghệ Pin điện hóa và công nghệ chuyển tế tính toán lập kế hoạch vận hành. đổi điện áp (DC-AC inverter). Đề xuất được giải pháp hoàn thiện quy trình Số hồ sơ lưu: : 2018-24-1084/KQNC đánh giá phương pháp phân tích chu kỳ sống công nghệ phù hợp với điều kiện 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và Việt Nam. Kiến nghị về áp dụng các tính chất) phương thức áp dụng trong công tác 104.07.108.09. Nghiên cứu chế tạo đánh giá công nghệ theo chức năng cảm biến điện hóa sử dụng vật liệu nhiệm vụ của Viện Đánh giá khoa học polyme dẫn điện và ống nano cacbon và Định giá công nghệ cũng như các tổ nhằm ứng dụng trong quan trắc môi chức cá nhân liên quan khác quan tâm. trường, phân tích an toàn thực phẩm và dược phẩm/ PGS.TS. Đỗ Phúc Số hồ sơ lưu: 2018-60-1104/KQNC Quân - Trường Đại học Khoa học Tự ĐTKHCN.15/17. Nghiên cứu tính nhiên, (Đề tài cấp Quốc gia) toán lập kế hoạch vận hành thị Nghiên cứu và ứng dụng polyme dẫn và trường điện năm 2018 bằng phần nano cacbon trong chế tạo cảm biến mềm mô phỏng, tối ưu hóa Plexos/ điện hóa chọn lọc ion theo nguyên lý TS. Nguyễn Anh Tuấn - Cục Điều tiết tiếp xúc ran cho độ nhạy cao, độ chọn điện lực, (Đề tài cấp Bộ) lọc, độ ốn định lối, ứng dụng vật liệu Theo Quy định vận hành thị trường nanocompozit của polyme dẫn và nano phát điện cạnh tranh hiện nay và thiết cacbon để xác định opamin. Nâng cao kế chi tiết thị trường bán buôn điện các hoạt động nghiên cứu và đào tạo, cạnh tranh trong giai đoạn tiếp theo, bồi dưỡng khoa học kỹ thuật trong lĩnh việc tính toán lập kế hoạch vận hành thị vực nghiên cứu chế tạo cảm biến tại trường điện năm tới là nội dung cần trung tâm CEASD, thuộc trường thiết và quan trọng trong vận hành thị ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội. Nghiên cứu trường điện. Thông qua việc thực hiện ứng dụng polyme dẫn/cacbon nano để mô phỏng thị trường điện năm 2018 làm vật liệu tiếp xúc rắn trong điện cực bằng phần mềm mô phỏng tối ưu chọn lọc ion tể ứng dụng trong quan 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 trắc môi trường. Nghiên cứu ứng dụng nghệ chế tạo vật liệu nanoglass ceramic polyme dẫn/cacbon nano để làm vật và chế thử sản phẩm (3kg vật liệu). liệu biến tính trong cảm biến chọn lọc Số hồ sơ lưu: 2018-24-1049/KQNC lopamin để ứng dụng trong phân tích dược phấm và lâm sàng. Điện cực chọn 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ lọc ion theo nguyên tắc tiếp xúc rắn khác (không sử dụng dung dịch nội) trên cơ 03.5/2014-DA2. Nhân rộng mô hình sở sử dụng vật liệu polyme dẫn hoặc điểm về áp dụng hệ thống quản lý và compozìt của polyme dẫn/graphen đã công cụ cải tiến năng suất chất lượng được nghiên cứu chế tạo thành công. cho các doanh nghiệp miền Nam/ CN. Các đặc trưng điện hóa của điện cực Lê Đình Khôi - Trung tâm Hỗ trợ Phát chế tạo được đạt yêu cầu đề ra và có thể triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ 2, (Đề ứng dụng trong quan trắc môi tài cấp Quốc gia) trường. Cảm biến điện hóa chọn lọc dopamin trên cơ sở compozit của Phổ biến, hướng dẫn, nhân rộng các hệ polyme dân/CNT hoặc polyme thống quản lý, mô hình và các công cụ dẫn/graphen/AuNPs đã được nghiên cải tiến năng suất chất lượng tại các cứu chế tạo thành công. doanh nghiệp Việt Nam nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh Số hồ sơ lưu: 2018-53-1093/KQNC nghiệp. 120 doanh nghiệp (DN) được 054.17.ĐT/HĐ-KHCN. Nghiên cứu tư vấn, hướng dẫn áp dụng thành công chế tạo vật liệu nanoglass ceramic, các hệ thống quản lý (HTQL), công cụ ứng dụng làm màng phủ bảo vệ có cải tiến năng suất và chất lượng. Hệ khả năng tự làm sạch, ngăn tia tử thống quản lý: 60 doanh nghiệp - ngoại cho kính công nghiệp xây dựng HTQL an toàn thực phẩm TCVN ISO và ô tô/ TS. Nguyễn Hường Hảo - Viện 22000:2007 (15 doanh nghiệp) - HTQL Hóa học Công nghiệp Việt Nam, (Đề chất lượng TCVN ISO 9001:2008 (30 tài cấp Quốc gia) doanh nghiệp) - HTQL môi trường TCVN ISO 14001:2010 (15 doanh Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo nghiệp). Công cụ năng suất: 60 Doanh vật liệu nanoglass ceramic làm màng nghiệp - Quản lý nội tại hiệu quả (GHK phủ kính xây dựng và kính ô tô. Nghiên )(15 doanh nghiệp) - Quản lý chi phí cứu xác định các thông số và sơ dồ dòng nguyên liệu (MFCA) (10 doang công nghệ chế tạo vật liệu nanoglass nghiệp) - Áp dụng 5S làm nền tảng cho ceramic: Lựa chọn nguyên liệu; xử lý các hoạt động cải tiến năng suất và chất nguyên liệu đầu; nghiên cứu ảnh hưởng lượng tại doanh nghiệp (25 doanh của các điều kiện công nghệ chế tạo vật nghiệp). Kiểm soát chất lượng thông liệu nanoglass ceramic: tỷ lệ các thành qua áp dụng 7 công cụ thống kê (10 phần tham gia phản ứng, ảnh hưởng của doanh nghiệp). các hàm lượng chất phụ gia, nhiệt độ, thời gian... đến tính chất sản phẩm; xác Số hồ sơ lưu: 2018-60-1089/KQNC định đơn phối liệu và điều kiện tối ưu. 712. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Nghiên cứu đánh giá chất lượng sản thông tin trong xây dựng TCVN, phẩm vật liệu chế tạo được (cường độ tham gia xây dựng TCQT/ ThS. chịu lực, độ bám dính, tính chất nhiệt, Nguyễn Hải Anh - Viện Tiêu chuẩn tính chất quang, hiệu suất diệt khuẩn, Chất lượng Việt Nam, (Đề tài cấp diệt nấm, khả năng hấp thụ tia UV.... ). Quốc gia) Xây dựng quy trình công nghệ công 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 Cải tiến quá trình xây dựng, quản lý và thuật tương đương với mực nhập ngoại. phát hành Tiêu chuẩn quốc gia Sản xuất thử nghiệm mực in nhũ tương (TCVN) nhằm thúc đẩy việc áp dụng nước trong dầu với bốn màu đen, đỏ, TCVN trong mọi mặt đời sống kinh tế, xanh, vàng. Tiến hành in thử nghiệm tại xã hội và hoạt động sản xuất, kinh cơ sở in, đánh giá hiệu quả và đề xuất doanh tại Việt Nam. Cải tiến và nâng phương án phát triển sản phẩm của mực cao chất lượng hoạt động của Ban kỹ in nhũ tương nước trong dầu. thuật Tiêu chuẩn quốc gia. Thúc đẩy sự Số hồ sơ lưu: 2018-24-1052/KQNC tham gia rộng rãi của các đối tác và các bên liên quan trong quá trình đề xuất, 30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao xây dựng và góp ý TCVN, tiêu chuẩn gồm cả đái tháo đường, rối loạn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu hoocmon) chuẩn nƣớc ngoài. Cải tiến qui trình 106-YS.02-2014.36. Nghiên cứu vai nghiệp vụ phù hợp với việc triển khai trò chức năng của các adipokine ứng dụng công nghệ mới trong hoạt huyết thanh và các micro RNA tự do động tiêu chuẩn hóa. Nâng cao năng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2/ lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, PGS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn - Học viện nhân viên của Cơ quan tiêu chuẩn quốc Quân y, (Đề tài cấp Quốc gia) gia và của các đơn vị, tổ chức tham gia vào quá trình xây dựng TCVN. Hỗ trợ Phân tích vài trò, mối liên quan của tích cực về phương tiện, công cụ làm nồng độ các adipokine trong máu với việc hiện đại, phù hợp với khuyến nghị tình trạng kháng insulin và một số đặc của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở các khu vực, đáp ứng quá trình hội nhập bệnh nhân đái tháo đường type 2. Phân sâu rộng và phù hợp với xu thế chung tích vai trò chức năng của các nồng độ của các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia, miRNA ngoại vi đối với tình trạng khu vực và quốc tế. Nâng cao chất kháng insulin và một số đặc điểm lâm lượng và hiệu quả hoạt động xây dựng sàng và cận lâm sàng ở các bệnh nhân và phổ biến triển khai áp dụng TCVN đái tháo đường type 2 và tham gia xây dựng, góp ý tiêu chuẩn Số hồ sơ lưu: 2018-66-1116/KQNC khu vực, tiêu chuẩn quốc tế. Số hồ sơ lưu: 2018-60-1082/KQNC 30308. Bệnh truyền nhiễm KQ009187. Đánh giá chi phí – hiệu ĐTĐLCN.41/15. Nghiên cứu công quả của hoạt động phòng lây nhiễm nghệ chế tạo mực in nhũ tương nước HPV trên phụ nữ tại Việt Nam/ ThS. trong dầu dùng cho các loại máy in Trần Thị Vân - Học viện y - Dược học kỹ thuật số/ TS. Lê Văn Huỳnh - cổ truyền Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ) Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ lọc, hóa dầu, (Đề tài cấp Quốc Cung cấp số liệu về tỷ lệ kiến thức, thái gia) độ, thực hành phòng lây nhiễm HPV tại Chí Linh và Thanh Thủy, từ đó thấy Nghiên cứu thành phần, các thông số được hoạt động phòng lây nhiễm HPV kỹ thuật của mực in nhũ tương nước của phụ nữ có chồng tuổi 15-49 ở các trong dầu, nguyên liệu, vật liệu dùng để khu vực nông thôn Việt Nam. Kết quả chế tạo mực in nhũ tương nước trong can thiệp đã cho thấy sự cần thiết phải dầu. Tiến hành thí nghiệm để chế tạo triển khai các hoạt động can thiệp thành công mực in nhũ tương nước phòng lây nhễm HPV cho phụ nữ Việt trong dầu đạt được những tiêu chuẩn kỹ Nam nói chung. Xây dựng được một bộ 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 tài liệu truyền thông có chi phí thấp alkaloid từ lá đu đủ. Góp phần tạo ra nhưng có hiệu quả cao trong thực tiễn. (sản xuất) chế phẩm hỗ trợ điều trị ung Cung cấp số liệu tính toán chi phí – thư từ thực vật: đảm bảo trong chế hiệu quả của hoạt động can thiệp tại phẩm có chứa ít nhất 50% carpaine và Chí Linh, Hải Dương. Từ đó có căn cứ đồng phân pseudocarpaine (thành phần để triển khai mở rộng các hoạt động chính quyết định hoạt tính diệt tế bào can thiệp HPV cho các địa bàn khác ở ung thư của hỗn hợp alkaloids từ lá đu Việt Nam đủ). Cung cấp những minh chứng khoa học, làm sáng tỏ tác dụng phòng ngừa Số hồ sơ lưu: 2018-64-1094/KQNC bệnh ung thư của các hoạt chất sinh học 30399. Các vấn đề y tế khác được chiết xuất từ lá đu đủ, giúp cho người sử dụng có cơ sở khoa học để tin KQ009187. Đánh giá chi phí – hiệu tưởng hơn vào bài thuốc từ thiên nhiên quả của hoạt động phòng lây nhiễm đang được phổ dụng hiện nay. HPV trên phụ nữ tại Việt Nam/ ThS. Trần Thị Vân - Học viện y - Dược học Số hồ sơ lưu: 2018-52-1101/KQNC cổ truyền Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ) 30404. Hoá dược học Cung cấp số liệu về tỷ lệ kiến thức, thái CNHD.ĐT. 067/15-17. Nghiên cứu độ, thực hành phòng lây nhiễm HPV tại quy trình tổng hợp erlotinib Chí Linh và Thanh Thủy, từ đó thấy hydrochlorid làm nguyên liệu bào được hoạt động phòng lây nhiễm HPV chế thuốc chống ung thư phổi/ của phụ nữ có chồng tuổi 15-49 ở các GS.TS. Nguyễn Văn Tuyến - Viện Hóa khu vực nông thôn Việt Nam. Kết quả học, (Đề tài cấp Quốc gia) can thiệp đã cho thấy sự cần thiết phải triển khai các hoạt động can thiệp Quy trình ổn định tổng hợp erlotinib phòng lây nhễm HPV cho phụ nữ Việt hydrochlorid ở quy mô 100 g/mẻ. Quy Nam nói chung. Xây dựng được một bộ trình ổn định tinh chế erlotinib tài liệu truyền thông có chi phí thấp hydrochlorid ở quy mô 100 g/mẻ. Tổng nhưng có hiệu quả cao trong thực tiễn. hợp 300g dụng của hãng F. Hoffman - Cung cấp số liệu tính toán chi phí – La Roche. Xây dựng quy trình tổng hợp hiệu quả của hoạt động can thiệp tại erlotinib hydroclorid quy mô 100 g/mẻ, Chí Linh, Hải Dương. Từ đó có căn cứ hiệu suất tổng hợp đạt khoảng 40-45%. để triển khai mở rộng các hoạt động Xây dựng quy trình tinh chế erlotinib can thiệp HPV cho các địa bàn khác ở hydroclorid quy mô 100 g/mẻ, hiệu suất Việt Nam tổng hợp đạt khoảng 80-85%. Đã tổng hợp được 300g erlotinib hydroclorid Số hồ sơ lưu: 2018-64-1094/KQNC đạt TCCS tương đương tiêu chuẩn dược 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con dụng của hãng F. Hoffman –La Roche. thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc Xác định độc tính cấp erlotinib hydroclorid là LD50 = 2655 mg/kg; độc CNHD.ĐT.065/15-17. Xây dựng quy tính bán trường diễn của erlotinib trình chiết xuất alkaloid từ lá đu đủ hydroclorid và kết quả nghiên cứu độc Carica papaya L. làm nguyên liệu tạo tính bán trường diễn của erlotinib chế phẩm hỗ trợ điều trị ung thư/ TS. hydroclorid... Vũ Hồng Sơn - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 2018-48-1051/KQNC Xây dựng được quy trình chiết xuất, 30502. Công nghệ sinh học liên quan tinh sạch và thu nhận chế phẩm đến thao tác với các tế bào, mô, cơ 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ 40103. Cây lương thực và cây thực sinh sản); công nghệ tế bào gốc phẩm 104.01 – 2015.27. Nghiên cứu tổng 106-NN.03-2013.67. Đa dạng và tác hợp và hoạt tính gây độc tế bào của động đối kháng của vi khuẩn đối các hợp chất bis(areno)mono- và kháng trên cây lạc với nấm diazacrown ether/ PGS.TS. Lê Tuấn Sclerotium rolfsii gây bệnh thối gốc Anh - Trường Đại học Khoa học Tự mốc trắng/ PGS.TS. Lê Như Cương - nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, (Đề Trường Đại học Nông Lâm Huế, (Đề tài cấp Quốc gia) tài cấp Quốc gia) Tổng hợp các tiền chất cơ chứa nhóm Thu thập mẫu để phân lập thêm vi carbonyl làm cơ sở cho các chuyển hóa khuẩn đối kháng. Phân lập các dòng vi hóa học theo cơ chế phản ứng domino, khuẩn có khả năng đối kháng với nấm phản ứng đa tác nhân. Nghiên cứu tổng Sclerotium rolfsii dựa vào kết quả cấy hợp các dẫn xuất chứa tiểu dị vòng nitơ chung. Giám định, đánh giá tính đa – có tiềm năng thể hiện hoạt tính sinh dạng của vi khuẩn đối kháng dựa vào học hữu ích. Phân tích cấu trúc bằng trình tự đoạn 16S rDNA của vi khuẩn. các phương pháp phổ hiện đại, đặc biệt Đánh giá khả năng hạn chế bệnh thối phương pháp nhiễu xạ tia X đơn phân gốc mốc trắng lạc do nấm S. rolfssi gây tử. Xác định hoạt tính gây độc tế bào ra của các chủng đối kháng. Xác định của các hợp chất mới tổng hợp được cơ chế đối kháng với nấm S. rolfsii của (CS%, IC50). Trên cơ sở các phản ứng vi khuẩn đối kháng, sự đa dạng của vi ngưng tụ đa tác nhân theo cơ chế khuẩn đối kháng vùng trên cây lạc ở domino (Mannich, Hantzsch, Miền Trung Việt Nam. Xác định được Knoevenagel, Petrenko-Kritschenko, cơ chế đối kháng với nấm S. rolfsii của …) xuất phát từ các dẫn xuất aldehyde, vi khuẩn đặc thù trên cây lạc. Xác định keton (chứa nhân thơm) tổng hợp thành hiệu quả phòng trừ sinh học của vi công các dị vòng chứa nitơ và nhóm khuẩn đối kháng đặc thù trên cây lạc ở polyether (mạch thẳng hoặc mạch điều kiện đồng ruộng. vòng). Trên cơ sở phản ứng đa tác nhân Số hồ sơ lưu: 2018-52-1088/KQNC Hantzsch đã phát triển và tổng hợp thành công một số dẫn xuất azacrown 40106. Bảo vệ thực vật ether chứa nhân γ-arylpyridine. Từ 106-NN.03-2013.67. Đa dạng và tác phản ứng Mannich, động đối kháng của vi khuẩn đối PetrenkoKritschenko đã tổng hợp được kháng trên cây lạc với nấm các dẫn xuất piperidone mới. Khảo sát Sclerotium rolfsii gây bệnh thối gốc hoạt tính gây độc tế bào trên một số mốc trắng/ PGS.TS. Lê Như Cương - dòng tế bào ung thư [ung thư tử cung Trường Đại học Nông Lâm Huế, (Đề (FL), ung thư biểu mô vú (MCF7), ung tài cấp Quốc gia) thư cơ vân tim (RD), ung thư gan người (HepG2)] và trên dòng tế bào Vero Thu thập mẫu để phân lập thêm vi (dòng tế bào biểu mô thận của loài khỉ khuẩn đối kháng. Phân lập các dòng vi xanh trưởng thành không bị nhiễm khuẩn có khả năng đối kháng với nấm bệnh ở Châu Phi). Sclerotium rolfsii dựa vào kết quả cấy chung. Giám định, đánh giá tính đa Số hồ sơ lưu: 2018-53-1083/KQNC dạng của vi khuẩn đối kháng dựa vào trình tự đoạn 16S rDNA của vi khuẩn. Đánh giá khả năng hạn chế bệnh thối 19
nguon tai.lieu . vn