Xem mẫu
- ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 2
2019
(12 SỐ/NĂM)
- THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
ThS. Nguyễn Thị Thưa
MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu ii
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4
cứu
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 6
mục
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 26
i
- LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên
soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do Cục Thông tin
khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng
VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là
1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký
và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn
Website: http://www.vista.gov.vn/
ii
- GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng,
lập trình logic...
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC
Giải thích:
Mã số nhiệm vụ
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
iii
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC
101. Toán học và Thống kê .................................................................................................... 6
10101. Toán học cơ bản ...................................................................................................... 6
10102. Toán học ứng dụng ................................................................................................. 6
10202. Khoa học thông tin .................................................................................................. 6
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ................................................. 7
10511. Khí hậu học ............................................................................................................. 7
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước .................................................................................... 8
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh .......................................................... 8
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi ..................................................................................................... 9
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ....................................................... 10
20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào mục nào khác 11
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ....................................................... 11
20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ................................................................................................ 12
20499. Kỹ thuật hóa học khác .......................................................................................... 12
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim ..................................................................................... 13
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................................... 14
20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ........................................ 14
21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất)........................................................ 15
299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác .......................................................................... 16
30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ............. 17
30308. Bệnh truyền nhiễm ................................................................................................ 17
30399. Các vấn đề y tế khác ............................................................................................. 18
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ......................... 18
30404. Hoá dược học ........................................................................................................ 18
30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ quan hay toàn
bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào gốc ......................................................... 18
40103. Cây lương thực và cây thực phẩm ........................................................................ 19
40106. Bảo vệ thực vật ..................................................................................................... 19
402. Chăn nuôi ...................................................................................................................... 20
40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản ............................................................................... 20
502. Kinh tế và kinh doanh................................................................................................... 21
4
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
50202. Kinh doanh và quản lý .......................................................................................... 21
50401. Xã hội học nói chung ............................................................................................ 23
50402. Nhân khẩu học ...................................................................................................... 23
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên
cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................................................... 24
50601. Khoa học chính trị................................................................................................. 24
50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ......................................... 24
599. Khoa học xã hội khác ................................................................................................... 25
60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt Nam ....... 25
5
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
BẢNG TRA KẾT QUẢ xấp xỉ/ TS. Nguyễn Trung Thành -
Trường Đại học Hải Phòng, (Đề tài cấp
THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN
Quốc gia)
THEO THÔNG TIN THƯ MỤC
Độ phức tạp và thuật toán cho bài toán
phân chia tài nguyên với nhiều đơn vị
101. Toán học và Thống kê hàng hóa: Tối đa hóa utilitarian social
welfare với hàm tham khảo
10101. Toán học cơ bản submodular; Tối đa hóa egalitarian and
101.04-2015.02. Một số bất biến đo (average) Nash social welfare với hàm
độ phức tạp tính toán trong Đại số tham khảo cộng tính; Biểu diễn ngắn
giao hoán và Hình học đại số/ gọn cho các hàm tham khảo của khách
GS.TSKH. Lê Tuấn Hoa - Viện Toán hàng; Tính toán phép phân chia hàng
học, (Đề tài cấp Quốc gia) hóa thỏa mãn tiêu chuẩn Envyfreeness
Thiệt lập mối quan hệ mới giữa các hệ và Pareto-eficiency. Thuật toán cho các
số Hilbert, cũng như với chỉ số chính biến thể của bài toán phân chia tài
qui Castelnuovo-Mumíbrd và đặc trưng nguyên: Thuật toán cho bài toán phân
tính chất của vành phân bậc liên kết chia điện năng và thuật toán có tính ứng
trong trường hợp cực biên. Chặn trên dụng cao cho các bài toán phân chia tài
cho chỉ số ổn định của chỉ số chính qui nguyên trong mạng, lập kế hoạch,...
Castelnuovo-Mumíbrd, độ sâu và tập Thuật toán phân chia tài nguyên trong
các iđêan nguyên tố liên kết của dạng mạng: Phân chia tài nguyên cho các
lũy thừa của các iđêan đơn thức nói dịch vụ đáp ứng yêu cầu về chất lượng
chung và của các iđêan liên kết với đồ dịch vụ trong mạng thế hệ mới và định
thị nói riêng. Đặc trưng tổ hợp tính vị và ảo hóa tài nguyên trong điện toán
Gorenstein và tính Buchsbaum của một đám mây.
số lớp vành thương theo iđêan liên kết Số hồ sơ lưu: 2018-31T-1073/KQNC
với đồ thị. Nghiên cứu mổi quan hệ
giữa ba hệ số Hilbert đầu tiên và chỉ số 10202. Khoa học thông tin
chính qui Castelnuovo-Mumford của KHCN-TNB/14-19. Xây dựng hệ
vành phân bậc liên kết. Nghiên cửu tính thống thông tin địa lý Đồng bằng
ôn định của các bất biến như độ sâu, tập Sông Cửu Long (Mekong Delta GIS)/
các iđêan nguyên tố liên kết của các PGS.TS. Lê Văn Trung - Trung tâm
loại lũy thừa (lũy thừa thông thường, Địa Tin Học, (Đề tài cấp Quốc gia)
lũy thừa hình thức và bao đóng nguyên
của lũy thừa) của các iđêan đơn thức Cung cấp thông tin tích hợp cho 13
nói Hiung và của các iđêan iicn két với Tỉnh/Thành phố, giai đoạn 1 (2015 -
đồ thị nói riêng. Nghiên cứu số Betti 2017) được triển khai thử nghiệm cho
cực trị của idean cạnh nhị thức của một thành phố Cần Thơ, Tỉnh Vĩnh Long và
lớp đồ thì gọi là đồ thị đóng. Nghiên An Giang nhằm thiết lập mô hình cơ sở
cứu tính tách và tính bất khả qui của đa dữ liệu GIS phù hợp để cung cấp thông
thức đặc trưng của phương trình tin phục vụ quản lý và quy hoạch cấp
Schrodinger phi tuyến. vùng thống nhất và hiệu quả. MGIS
được thiết kế vận hành thống nhất, cho
Số hồ sơ lưu: 2018-48-1121/KQNC phép nhiều đơn vị kết nối khai thác dữ
liệu cấp vĩ mô để phát triển phân hệ
10102. Toán học ứng dụng GIS theo điều kiện kỹ thuật của từng
102.01-2015.33. Phân chia tài tỉnh/thành phố, nhằm đảm bảo hiệu quả
nguyên: Độ phức tạp và thuật toán
6
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
trong hình thành MGIS có khả năng trúc tinh thể, vi mô, tính chất từ) của
phát triển và mở rộng đáp ứng tất cả các vật liệu chế tạo được.d là và nghiên
yêu cầu của người sử dụng GIS trong cứu quá trình động học (ảnh hưởng của
giai đoạn 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu từ trường, …) lên sự thay đổi từ tính.
MGIS có thể cung cấp dữ liệu từ nhiều
Số hồ sơ lưu: 2018-53-1123/KQNC
nguồn khác nhau đã được xây dựng,
bao gồm cơ sở dữ liệu nền địa hình và 10511. Khí hậu học
chuyên đề GIS dùng chung cấp vùng
CB2017-07-13. Đề xuất một số giải
(tỷ lệ 1/250.000) cấp Tỉnh/TP
pháp tạo sinh kế cho người nghèo
(1/100.000 và 1/50.000) và phân hệ
ứng phó với biến đổi khí hậu ở các xã
quản lý thoát nước đô thị Cần thơ
bãi ngang ven biển vùng đồng bằng
(1/2.000 và 1/5.000). Chương trình ứng
sông Cửu Long/ ThS. Chu Thị Hạnh -
dụng WebGIS với chức năng chia sẻ và
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo,
cập nhật dữ liệu hỗ trợ cho nhiều cơ
(Đề tài cấp Bộ)
quan ứng dụng GIS hiện đại hóa công
tác quản lý và tăng cường năng lực Những khái niệm về sinh kế, sinh kế
cung cấp thông tin để lập kế hoạch và cho người nghèo, biến đổi khí hậu,
quy hoạch phát triển vùng theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu. Mô hình
bền vững. Đào tạo và chuyển giao công sinh kế cho người nghèo thích ứng với
nghệ ứng dụng GIS và Viễn thám cho biến đổi khí hậu: các yếu tố của mô
160 cán bộ trực tiếp tham gia xây dựng hình, cách thức vận hành, mối quan hệ,
hệ thống GIS của địa phương, đây là các yếu tố tác động. Khung tiếp cận
nguồn nhân lực nồng cốt nhằm tạo nền đánh giá các mô hình sinh kế thích ứng
tảng cho việc phát triển mở rộng ứng với biến đổi khí hậu. Kinh nghiệm quốc
dụng MGIS cho toàn vùng Tây Nam tế về tạo sinh kế thích ứng với biến đổi
Bộ giai đoạn 2. khí hậu. Thực trạng biến đổi khí hậu và
sinh kế cho người nghèo ở các xã đặc
Số hồ sơ lưu: 2018-54-1090/KQNC
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Thực
tử và vật lý hóa học trạng các hoạt động tạo sinh kế cho
người nghèo ứng phó với biến đổi khí
103.02-2015.80. Nghiên cứu quá trình
hậu ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
từ hóa đảo từ và cấu trúc đômen của
ngang ven biển và hải đảo tại các tỉnh
một số màng mỏng từ tính và đa pha
Bến Tre, Trà Vinh. Đánh giá tính thích
sắt/ PGS.TS. Phạm Đức Thắng -
ứng với biến đổi khí hậu của các mô
Trường Đại học Công nghệ, (Đề tài
hình sinh kế hiện có trên địa bàn các xã
cấp Quốc gia)
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
Chế tạo một số màng mỏng từ tính đa biển và hải đảo tỉnh Bến Tre, Trà Vinh.
lớp và màng đa pha sắt trên cơ sở các Bối cảnh và xu hướng những yếu tố ảnh
kim loại 3d và Pd, Pt, hợp kim 3d và hưởng đến sinh kế cho người nghèo.
perovskites sắt điện. Nghiên cứu một số Giải pháp tạo sinh kế thích ứng với
tính chất đặc trưng của các vật liệu chế biến đổi khí hậu cho người nghèo ở các
tạo. Nghiên cứu chế tạo màng mỏng từ xã bãi ngang ven biển vùng đồng bằng
tính đa lớp giữa các kim loại từ tính Co, Sông Cửu Long: chính sách, tổ chức
Fe và Pd, Pt, Nd, B. Nghiên cứu chế tạo thực hiện, điều kiện thực hiện.
màng đa pha sắt trên cơ sở các hợp kim
Số hồ sơ lưu: 2018-76-1102/KQNC
từ tính của Co, Fe và Ni với perovskites
sắt điện PZT. Nghiên cứu tính chất (cấu
7
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước Xây dựng đầy đủ hơn bộ cơ sở dữ liệu
TNMT.2015.04.07. Nghiên cứu cơ sở về hiện trạng các mạch lộ, các công
khoa học và thực tiễn xây dựng trình khai thác nguồn nước mạch lộ
phương pháp và quy trình tính tải trong 04 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Nông,
lượng ô nhiễm nguồn nước sông. Áp Đắk Lắk, Gia Lai và Kon Tum). Trên
dụng thử nghiệm cho vùng Lục Đầu cơ sở phân tích các tài liệu thu thập như
Giang (đối với đoạn sông Cầu, đoạn điều kiện địa hình, địa chất thủy văn,
từ Đáp Cầu đến Phả Lại và sông hiện trạng khai thác nguồn nước mạch
Thương, đoạn từ Phủ Lạng Thương lộ trong vùng khan hiếm nước nói riêng
đến Phả Lại)./ ThS. Lê Đức Thuận - và trên 04 tỉnh Tây Nguyên, từ đó xây
Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên dựng được các mô hình thu gom, khai
và môi trường, (Đề tài cấp Bộ) thác và bảo vệ nguồn nước mạch lộ.
Dựa vào các giải pháp này, đã xây dựng
Trên cơ sở kế thừa, lựa chọn quy trình, 2 mô hình thu gom, khai thác và bảo vệ
phương pháp tính tải lượng ô nhiễm từ nguồn nước mạch lộ tại hai tỉnh Đắk
các nguồn thải khác nhau, xây dựng Nông và Gia Lai. Dựa trên các giải
quy trình tính tải lượng ô nhiễm nguồn pháp khai thác, các mô hình dự kiến đề
nước sông được trình bày ở phần dưới, xuất và hiện trạng các mạch lộ trên địa
trong đó bao gồm các bước với các bàn đề xuất nhân rộng mô hình để cấp
công thức cụ thể để tính tải lượng ô nước cho 36 vùng khan hiếm nước và
nhiễm nguồn nước và áp dụng thử vùng nghiên cứu. Đánh giá được hiệu
nghiệm cho vùng Lục Đầu Giang. Qua quả các mô hình khai thác và sử dụng
việc sử dụng các công thức tính, tải nguồn nước mạch lộ và tiềm năng các
lượng ô nhiễm từ các nguồn thải vào mạch lộ trong vùng nghiên cứu. Đề
sông cơ bản đã được tính và định xuất và xây dựng được mô hình khai
lượng; tuy nhiên, độ chính xác của kết thác phù hợp hiệu quả các mạch lộ, giải
quả phụ thuộc rất nhiều vào nguồn số pháp bảo vệ các mạch lộ khỏi bị cạn
liệu đầu vào, trong đó, tính chính xác, kiệt và ô nhiễm.
đầy đủ và bao quát của số liệu là yếu tố
tiên quyết, ảnh hưởng lớn đến việc tính Số hồ sơ lưu: 2018-02-1061/KQNC
tải lượng và kết quả thu được. Dựa trên
số liệu về tải lượng ô nhiễm tính được, 10605. Hoá sinh; phương pháp
phần nào có thể đưa ra những nhận nghiên cứu hoá sinh
định cụ thể về tình trạng ô nhiễm của 104.01-2014.37. Tổng hợp bất đối
đoạn sông cũng như là nguồn số liệu xứng một số dẫn xuất Artemisinin sử
đầu vào quan trọng đánh giá khả năng dụng hệ xúc tác quang hoạt Salen với
tiếp nhận nước thải của đoạn sông đó. một số kim loại chuyển tiếp Mn, Cu,
Co, Ni/ TS. Đoàn Duy Tiên - Viện Hóa
Số hồ sơ lưu: 2018-04-1081/KQNC học, (Đề tài cấp Quốc gia)
ĐTĐL.CN-64/15. Nghiên cứu đề xuất Tổng hợp bất đối xứng một số dẫn xuất
các mô hình thu gom khai thác bền Artemisinin sử dụng hệ xúc tác quang
vững nguồn nước mạch lộ phục vụ hoạt Salen với một số kim loại chuyển
cấp nước sạch cho các vùng núi cao, tiếp Mn, Cu, Co, Ni và đánh giá hoạt
vùng khan hiếm nước khu vực Tây tính chống sốt rét của dãy các hợp chất
Nguyên/ ThS. Phạm Thế Vinh - Viện này. Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn
Khoa học Thủy lợi Việt Nam, (Đề tài xuất artemisinin chứa liên kết C-C tại
cấp Quốc gia) C12; tổng hợp xúc tác quang hoạt Salen
với một số kim loại chuyển tiếp
8
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
Mn(III), Co(II), Cu(II) và Ni(II). 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi
Nghiên cứu phản ứng epoxi hóa bất đối ĐTĐL.CN-58/15. Nghiên cứu tổng thể
xứng các dẫn xuất artemisinin chứa liên giải pháp công trình đập dâng nước
kết C-C tại C-12 bằng xúc tác Mn(III)- nhằm ứng phó tình trạng hạ thấp
Salen, Cu(II)-Salen, Cu(II)- Salen và mực nước, đảm bảo an ninh nguồn
Ni(II)-Salen. Nghiên cứu mở vòng nước cho vùng hạ du Sông Hồng/
epoxi bất đối xứng của các dẫn xuất GS.TS. Trần Đình Hòa - Viện Khoa
artemisinin bằng các tác nhân học Thủy lợi Việt Nam., (Đề tài cấp
nucleophil là amin bậc 1 và bậc 2. Xác Quốc gia)
định cấu trúc các hợp chất tổng hợp
được bằng các phương pháp phổ (IR, Đề xuất tổng thể các giải pháp công
MS, 1H NMR, 13C NMR). Đánh giá trình đập dâng nước nhằm ứng phó tình
độ chọn lọc lập thể của sản phẩm epoxi trạng hạ thấp mực nước về mùa khô và
hóa và sản phẩm mở vòng epoxi bằng mất cân bằng thoát lũ (phân lưu qua
phương pháp HPLC sử dụng cột tách sông Đuống) vùng hạ du sông Hồng,
lập thể và thử hoạt tính kháng kháng sốt đảm bảo khai thác đa mục tiêu. Nghiên
rét của các hợp chất tổng hợp được. cứu tổng quan, đánh giá thực trạng, thu
thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số
Số hồ sơ lưu: 2018-48-1050/KQNC liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ
FWO.104.2015.01. Nghiên cứu tổng liệu. Nghiên cứu tổng thể các giải pháp
hợp các hợp chất Beta – Lắctam có công trình đập dâng: vị trí, quy mô ,
hoạt tính sinh học chứa cầu nối mục tiêu của từng đập và cả hệ thống
cacbon, nitơ và spiro từ các dẫn xuất đập dâng nước trên sông Hồng . Tính
azetidin-2-on/ GS.TS. Nguyễn Văn toán thủy lực hệ thống nhằm đánh giá
Tuyến - Viện Hóa học, (Đề tài cấp các tác động của từng đập và của cả hệ
Quốc gia) thống đập đến dòng chảy (mùa kiệt ,
mùa lũ ), sạt lở bờ , bồi lắng, giao thông
Đưa ra những hiểu biết cơ bản và cách thủy trên hệ thống sông Hồng. Đánh giá
tiếp cận mới về hóa học ß-lactam, trên tác động môi trường chiến lược (ĐMC)
cơ sở đó thực hiện thiết kế tổng hợp và và đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội, các
tổng hợp các cấu trúc mục tiêu có hoạt tác động của từng đập và của cả hệ
tính sinh học lý thú. Việt Nam sẽ kết thống đập đến các hoạt động kinh tế, xã
hợp với đối tác Bỉ để thực hiện những hội (Sản xuất nông nghiệp, giao thông
việc sau: Tổng hợp 4-aryl và 4- thủy, phát điện, cấp nước sinh hoạt …)
triflorometyl-3-oxo-ß-lactam và đánh trên hệ thống sông Hồng . Phân tích ,
giá khả năng imin hóa hoặc thio hóa đánh giá đề xuất giải pháp thực hiện ,
của chúng; Tổng hợp và chuyển hóa lập kế hoạch và phân kỳ đầu tư xây
của anion 3-oxo-, 3-thioxo- và 3-imino- dựng và bổ sung vào quy hoạch tổng
2-oxoazetidin4-yl; Tổng hợp và chuyển thể hệ thống sông Hồng . Xây dựng cơ
hóa 4-imidoyl-, 4-(2- sở dữ liệu phục vụ cho việc xem xét bổ
ankoxycacbonyletenyl)- và anion 4- (2- sung, điều chỉnh các công trình đập
diankylphosphoryletenyl)-2- dâng vào quy hoạch sông Hồng - sông
oxoazetidin-4-yl; Thử hoạt tính kháng Thái Bình.
khuẩn, kháng nấm.
Số hồ sơ lưu: 2018-02-1096/KQNC
Số hồ sơ lưu: 2018-48-1053/KQNC
9
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, Số hồ sơ lưu: 2018-10-1056/KQNC
kỹ thuật thông tin
102.02-2015.20. Nghiên cứu các lõi
ĐTĐL.CN.02/15. Nghiên cứu cơ sở phần cứng mã hóa nhận thực công
khoa học và thực tiễn xây dựng suất siêu thấp, tốc độ cao cho các
khung chuẩn trao đổi thông tin số mạng không dây tiên tiến/ TS. Hoàng
quốc gia/ TS. Nguyễn Việt Hải - Viện Văn Phúc - Học viện Kỹ thuật quân sự,
Khoa học Công nghệ VINASA, (Đề tài (Đề tài cấp Quốc gia)
cấp Quốc gia)
Xác định những hạn chế của các kiến
Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng hệ trúc và phương pháp hiện thực hóa hiện
thống chuẩn trao đổi thông tin số tại có cho các lõi mã hóa nhận thực trong
một số quốc gia và Việt Nam. Đề xuất các mạng tiên tiến với các yêu cầu thực
phương án và xây dựng mẫu khung tế khác nhau. Đề xuất những kiến trúc
chuẩn trao đổi thông tin số quốc gia hiệu quả và các phương pháp tối ưu hóa
cùng quy trình và hướng dẫn áp dụng cho lõi mã hóa nhận thực công suất siêu
khung chuẩn trao đổi thông tin số. Xây thấp, tốc độ cao trong các mạng trên.
dựng thí điểm 07 khung chuẩn trao đổi Cung cấp một thư viện các lõi mã hóa
thông tin số cho 07 lĩnh vực. Từng nhận thực và phần cứng bảo mật sử
bước tiếp cận chuẩn thông tin thế giới, dụng công nghệ SOTB CMOS tiên tiến.
tiến tới đảm bảo thông tin có thể kết Về việc phát triển nhóm nghiên cứu,
nối, trao đổi thông suốt trong phạm vi tạo ra nền tảng nghiên cứu vững chắc
quốc gia giữa các cấp, các ngành và các cho các công trình nghiên cứu tiếp theo,
lĩnh vực. Quy hoạch và xây dựng hệ xây dựng nhóm nghiên cứu mạnh, đặc
thống chuẩn hạ tầng thông tin quốc gia biệt cho hoạt động nghiên cứu - phát
hiện đại, đồng bộ, thống nhất, có thể triển trong hiện thực hóa hệ thống an
kết nối, trao đổi thuận tiện trong nước toàn thông tin, thiết kế vi mạch - bán
và với quốc tế. dẫn. Về giáo dục và đào tạo, phát triển
Số hồ sơ lưu: 2018-12-1070/KQNC các sản phẩm trọng điểm quốc gia của
Việt Nam như đã được chỉ ra trong
102.02-2015.06. Thiết kế và phân tích quyết định 439/QĐ-TTg của Thủ tướng
hiệu năng mạng backhaul/fronthaul Chính phủ Việt Nam, ngày 16 tháng 4
di động thế hệ tiếp theo/ PGS.TS. năm 2012. Hơn nữa, đề tài này nhằm
Đặng Thế Ngọc - Học viện Công nghệ cải thiện nguồn nhân lực của Việt Nam
Bưu chính Viễn thông, (Đề tài cấp trong lĩnh vực thiết kế vi mạch và an
Quốc gia) toàn thông tin. Về phát triển hợp tác
Đề xuất kiến trúc kết nối nghiên cứu, xây dựng một nền tảng
backhaul/fronthaul cho mạng truy nhập vững chắc cho sự hợp tác nghiên cứu
vô tuyến đảm bảo có thể triển khai giữa cơ quan chủ trì đề tài này với
trong nhiều điều kiện khác nhau với chi Trường Đại học Điện tử - Truyền
phí hiệu quả, có khả năng mở rộng và thông, Tokyo nói riêng và giữa hai
dung lượng cao. Chứng minh tính khả nước nói chung.
thi của kiến trúc mạng Số hồ sơ lưu: 2018-66-1057/KQNC
backhaul/fronthaul đã đề xuất thông
qua việc đánh giá hiệu năng toàn diện
của mạng dưới ảnh hưởng của các
thông số lớp vật lý. Đề xuất phương
pháp cải thiện hiệu năng của mạng
backhaul/fronthaul đã đề xuất.
10
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện Ngọc Hiếu - Viện Nghiên cứu sáng chế
tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào và Khai thác công nghệ, (Đề tài cấp
mục nào khác Bộ)
ĐTKHCN.15/17. Nghiên cứu tính Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn
toán lập kế hoạch vận hành thị về sáng chế trong lĩnh vực công nghệ
trường điện năm 2018 bằng phần sau thu hoạch bảo quản và chế biến
mềm mô phỏng, tối ưu hóa Plexos/ nông sản. Đánh giá thực trạng và nhận
TS. Nguyễn Anh Tuấn - Cục Điều tiết dạng, khai thác nhu cầu ứng dụng sáng
điện lực, (Đề tài cấp Bộ) chế trong lĩnh vực công nghệ sau thu
Theo Quy định vận hành thị trường hoạch bảo quản và chế biến nông sản
phát điện cạnh tranh hiện nay và thiết tại Việt Nam. Khuyến nghị các giải
kế chi tiết thị trường bán buôn điện pháp về khai thác sáng chế trong lĩnh
cạnh tranh trong giai đoạn tiếp theo, vực công nghệ sau thu hoạch bảo quản
việc tính toán lập kế hoạch vận hành thị và chế biến nông sản nhằm thúc đẩy thị
trường điện năm tới là nội dung cần trường KH&CN. Xây dựng cơ sở dữ
thiết và quan trọng trong vận hành thị liệu sáng chế trong lĩnh vực công nghệ
trường điện. Thông qua việc thực hiện sau thu hoạch bảo quản và chế biến
mô phỏng thị trường điện năm 2018 nông sản phục vụ các viện, trường, tổ
bằng phần mềm mô phỏng tối ưu chức nghiên cứu và doanh nghiệp. Hỗ
PLEXOS để đánh giá ưu nhược điểm trợ chuyển giao sáng chế theo yêu cầu
và quá trình tính toán của phần mềm. của thị trường công nghệ sau thu hoạch
Căn cứ kết quả tính toán đầu ra để phân bảo quản và chế biến nông sản. Nắm
tích mức độ phù hợp và đưa ra giải bắt hiện trạng, xác định nhu cầu sử
pháp sử dụng phần mềm mô phỏng tối dụng sáng chế trong lĩnh vực công nghệ
ưu PLEXOS trong việc tính toán mô sau thu hoạch của doanh nghiệp Việt
phỏng thị trường điện Việt Nam trong Nam. Tìm hiểu, chọn lọc, hỗ trợ chuyển
giai đoạn thị trường bán buôn điện cạnh giao sáng chế trong lĩnh vực công nghệ
tranh. Với việc đáp ứng các yêu cầu sau thu hoạch cho doanh nghiệp Việt
nêu trên, phần mềm PLEXOS có khả Nam
năng được ứng dụng để đánh giá, thẩm Số hồ sơ lưu: 2018-60-1103/KQNC
định kế hoạch vận hành thị trường điện
năm và phục vụ công tác giám sát thị KQ009170. Nghiên cứu thiết kế chế
trường điện. Trong thời gian tới, khi tạo thiết bị làm nguội kiểu tấm ứng
nhà cung cấp hoàn thành việc sửa đổi, dụng trong quá trình làm nguội cho
nâng cấp các tính năng của phần mềm sản phẩm NPK hàm lượng cao/ ThS.
để phù hợp hơn với các yêu cầu đặt ra Lưu Ngọc Vĩnh - Công ty Cổ phần
tại thị trường điện Việt Nam thì phần Thiết kế Công nghiệp Hóa chất, (Đề tài
mềm có thể được ứng dụng trong thực cấp Bộ)
tế tính toán lập kế hoạch vận hành. Nghiên cứu, tính toán, thiết kế thiết bị
Số hồ sơ lưu: : 2018-24-1084/KQNC làm nguội hạt rắn kiểu tấm ứng dụng
trong sản phẩm NPK. Chế tạo thiết bị
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo làm nguội hạt rắn kiểu tấm ứng dụng
máy nông nghiệp trong sản phẩm NPK (quy mô pilot với
KQ009327. Thu thập, chọn lọc, hỗ công suát 100 kg/h). Vận hành thử
trợ chuyển giao sáng chế trong lĩnh nghiệm thiết bị làm nguội hạt rẳn kiểu
vực công nghệ sau thu hoạch cho tấm tại cơ sở sản xuất NPK thực tế.
doanh nghiệp Việt Nam/ TS. Phạm Đánh giá hiệu quả của thiết bị nghiên
11
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
cứu so với thiết bị tương tự của thế liệu sinh khối được sản xuất từ dây
giới. Thiết bị làm nguội kiểu tấm sử chuyền này phù hợp với nhu cầu tiêu
dụng cơ chế làm nguội gián tiếp giữa thụ chất đốt cho hệ thống lò hơi, lò đốt
nước (lưu thể làm mát) và các hạt phân khác hiện có trong các doanh nghiệp,
bón NPK (lưu thể nóng). Cơ chế làm cơ quan, tổ chức trên địa bàn. Thực
nguội này có tính hiệu quả hơn so với hiện chuyển giao công nghệ kết quả
cơ chế làm nguội trực tiếp hiện đang sử nghiên cứu cho các cơ sở có nhu cầu sử
dụng tại các nhà máy sản xuất NPK. dụng.
Đồng thời thiết bị này được thiết kế nhỏ
Số hồ sơ lưu: 2018-52-1079/KQNC
gọn, có thể dễ dàng tháo láp khi sửa
chữa hoặc bảo dưỡng và linh động 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ
trong quá trình thay đổi công suất thiết
ĐM.14.DN/15. Nghiên cứu hoàn thiện
bị. Khảo sát ảnh hưởng của 2 thông số
công nghệ sản xuất phân vô cơ đa
là: nhiệt độ nước làm mát, và vận tốc
thành phần bằng công nghệ sử dụng
của nước làm mát đến nhiệt độ sản
khí nóng tạo hạt/ ThS. Nguyễn Đức
phẩm NPK sau làm mát. Xác định được
Thịnh - Công ty Trách nhiệm hữu hạn
điểm làm việc của thiết bị (quy mô
Một thành viên On Oanh, (Đề tài cấp
pilot) tại các điều kiện đã giả thiết như
Bộ)
sau: Nhiệt độ nước làm mát ban đầu:
25,5 °c và vận tốc nước làm mát: 1,5 Hoàn thiện, làm chủ công nghệ sản xuất
m/s. phân vô cơ đa thành phần bằng công
nghệ sử dụng khí nóng tạo hạt. Sản
Số hồ sơ lưu: 2018-24-1086/KQNC
xuất được phân bón chuyên dùng hàm
KHCN-TB/13-18. Nghiên cứu thiết kế lượng dinh dưỡng cao phù hợp với điều
chế tạo hệ thống máy chế biến thức kiện thổ nhưỡng, cây trồng của đồng
ăn dự trữ cho đại gia súc và dây bằng sông Cửu Long. Hoàn thiện, làm
chuyền sản xuất viên nén sinh khối chủ công nghệ sản xuất phân vô cơ đa
tại vùng Tây Bắc/ PGS.TS. Nguyễn thành phần bằng công nghệ sử dụng khí
Hữu Công - Đại học Thái Nguyên, (Đề nóng tạo hạt đạt công suất 50.000
tài cấp Quốc gia) tấn/năm. Sản xuất thành công sản phẩm
phân bón vô cơ đa thành phần dạng một
Thiết kế, chế tạo hệ thống máy chế biến
hạt có chất lượng tương đương với sản
thức ăn dự trữ cho trâu bò vào mùa rét
phẩm cùng loại nhập khẩu có tổng hàm
ở vùng cao khu vực Tây Bắc gồm 3
lượng NPK lớn hơn 40%, đạt các tiêu
máy: Máy băm, máy trộn và máy đóng
chuẩn TCVN về phân bón vô cơ đa
bao. Thiết kế cho quy mô gia trại, trang
thành phần.
trại, năng suất 1 tấn/giờ; tiết kiệm ít
nhất 10% năng lượng so với hệ thống Số hồ sơ lưu: 2018-70T-1120/KQNC
máy tương đương do các cơ sở trong
nước sản xuất. Sản phẩm thức ăn dự trữ 20499. Kỹ thuật hóa học khác
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Thiết kế, chế 104.02-2014.90. Nghiên cứu tổng hợp
tạo dây chuyền sản xuất viên nén và ứng dụng các chất tương hợp
(thanh nhiên liệu) sinh khối từ phụ trong chế tạo một số cao su blend và
phẩm sau chế biến gỗ tại các doanh nanocompozit/ GS.TS. Đỗ Quang
nghiệp vùng Tây Bắc và bã mía sau quá Kháng - Viên Hóa học, (Đề tài cấp
trình sản xuất đường tại các công ty Quốc gia)
đường trong vùng. Dây chuyền có năng
Chế tạo ra được chất tương hợp mới từ
suất 2 tấn/giờ. Sản phẩm thanh nhiên
dầu, nhựa thiên nhiên (cao su thiên
12
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
nhiên, dầu vỏ hạt điều) có thề ứng cụng ứng dụng trong quan trắc môi
chế tạo một số cao su blend, cao su trường. Cảm biến điện hóa chọn lọc
nanocompozit. Tạo ra vật liệu cao su dopamin trên cơ sở compozit của
blend, cao su nanocompozit mới (trên polyme dân/CNT hoặc polyme
cơ sở ứng dụng các chất tương hợp sẵn dẫn/graphen/AuNPs đã được nghiên
cỏ và chế tạo được) với các kết quả cứu chế tạo thành công.
phân tích, đánh giá về cấu trúc, tính
Số hồ sơ lưu: 2018-53-1093/KQNC
chất và triển vọng ứng dụng của các vật
liệu này. 104.02-2014.90. Nghiên cứu tổng hợp
và ứng dụng các chất tương hợp
Số hồ sơ lưu: 2018-48-1062/KQNC
trong chế tạo một số cao su blend và
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim nanocompozit/ GS.TS. Đỗ Quang
Kháng - Viên Hóa học, (Đề tài cấp
104.07.108.09. Nghiên cứu chế tạo
Quốc gia)
cảm biến điện hóa sử dụng vật liệu
polyme dẫn điện và ống nano cacbon Chế tạo ra được chất tương hợp mới từ
nhằm ứng dụng trong quan trắc môi dầu, nhựa thiên nhiên (cao su thiên
trường, phân tích an toàn thực phẩm nhiên, dầu vỏ hạt điều) có thề ứng cụng
và dược phẩm/ PGS.TS. Đỗ Phúc chế tạo một số cao su blend, cao su
Quân - Trường Đại học Khoa học Tự nanocompozit. Tạo ra vật liệu cao su
nhiên, (Đề tài cấp Quốc gia) blend, cao su nanocompozit mới (trên
cơ sở ứng dụng các chất tương hợp sẵn
Nghiên cứu và ứng dụng polyme dẫn và
cỏ và chế tạo được) với các kết quả
nano cacbon trong chế tạo cảm biến
phân tích, đánh giá về cấu trúc, tính
điện hóa chọn lọc ion theo nguyên lý
chất và triển vọng ứng dụng của các vật
tiếp xúc ran cho độ nhạy cao, độ chọn
liệu này.
lọc, độ ốn định lối, ứng dụng vật liệu
nanocompozit của polyme dẫn và nano Số hồ sơ lưu: 2018-48-1062/KQNC
cacbon để xác định opamin. Nâng cao
054.17.ĐT/HĐ-KHCN. Nghiên cứu
các hoạt động nghiên cứu và đào tạo,
chế tạo vật liệu nanoglass ceramic,
bồi dưỡng khoa học kỹ thuật trong lĩnh
ứng dụng làm màng phủ bảo vệ có
vực nghiên cứu chế tạo cảm biến tại
khả năng tự làm sạch, ngăn tia tử
trung tâm CEASD, thuộc trường
ngoại cho kính công nghiệp xây dựng
ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội. Nghiên cứu
và ô tô/ TS. Nguyễn Hường Hảo - Viện
ứng dụng polyme dẫn/cacbon nano để
Hóa học Công nghiệp Việt Nam, (Đề
làm vật liệu tiếp xúc rắn trong điện cực
tài cấp Quốc gia)
chọn lọc ion tể ứng dụng trong quan
trắc môi trường. Nghiên cứu ứng dụng Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo
polyme dẫn/cacbon nano để làm vật vật liệu nanoglass ceramic làm màng
liệu biến tính trong cảm biến chọn lọc phủ kính xây dựng và kính ô tô. Nghiên
lopamin để ứng dụng trong phân tích cứu xác định các thông số và sơ dồ
dược phấm và lâm sàng. Điện cực chọn công nghệ chế tạo vật liệu nanoglass
lọc ion theo nguyên tắc tiếp xúc rắn ceramic: Lựa chọn nguyên liệu; xử lý
(không sử dụng dung dịch nội) trên cơ nguyên liệu đầu; nghiên cứu ảnh hưởng
sở sử dụng vật liệu polyme dẫn hoặc của các điều kiện công nghệ chế tạo vật
compozìt của polyme dẫn/graphen đã liệu nanoglass ceramic: tỷ lệ các thành
được nghiên cứu chế tạo thành công. phần tham gia phản ứng, ảnh hưởng của
Các đặc trưng điện hóa của điện cực các hàm lượng chất phụ gia, nhiệt độ,
chế tạo được đạt yêu cầu đề ra và có thể thời gian... đến tính chất sản phẩm; xác
13
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
định đơn phối liệu và điều kiện tối ưu. đầu vào quan trọng đánh giá khả năng
Nghiên cứu đánh giá chất lượng sản tiếp nhận nước thải của đoạn sông đó.
phẩm vật liệu chế tạo được (cường độ
Số hồ sơ lưu: 2018-04-1081/KQNC
chịu lực, độ bám dính, tính chất nhiệt,
tính chất quang, hiệu suất diệt khuẩn, ĐTĐL.CN-64/15. Nghiên cứu đề xuất
diệt nấm, khả năng hấp thụ tia UV.... ). các mô hình thu gom khai thác bền
Xây dựng quy trình công nghệ công vững nguồn nước mạch lộ phục vụ
nghệ chế tạo vật liệu nanoglass ceramic cấp nước sạch cho các vùng núi cao,
và chế thử sản phẩm (3kg vật liệu). vùng khan hiếm nước khu vực Tây
Nguyên/ ThS. Phạm Thế Vinh - Viện
Số hồ sơ lưu: 2018-24-1049/KQNC
Khoa học Thủy lợi Việt Nam, (Đề tài
20701. Kỹ thuật môi trường và địa cấp Quốc gia)
chất, địa kỹ thuật Xây dựng đầy đủ hơn bộ cơ sở dữ liệu
TNMT.2015.04.07. Nghiên cứu cơ sở về hiện trạng các mạch lộ, các công
khoa học và thực tiễn xây dựng trình khai thác nguồn nước mạch lộ
phương pháp và quy trình tính tải trong 04 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Nông,
lượng ô nhiễm nguồn nước sông. Áp Đắk Lắk, Gia Lai và Kon Tum). Trên
dụng thử nghiệm cho vùng Lục Đầu cơ sở phân tích các tài liệu thu thập như
Giang (đối với đoạn sông Cầu, đoạn điều kiện địa hình, địa chất thủy văn,
từ Đáp Cầu đến Phả Lại và sông hiện trạng khai thác nguồn nước mạch
Thương, đoạn từ Phủ Lạng Thương lộ trong vùng khan hiếm nước nói riêng
đến Phả Lại)./ ThS. Lê Đức Thuận - và trên 04 tỉnh Tây Nguyên, từ đó xây
Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên dựng được các mô hình thu gom, khai
và môi trường, (Đề tài cấp Bộ) thác và bảo vệ nguồn nước mạch lộ.
Dựa vào các giải pháp này, đã xây dựng
Trên cơ sở kế thừa, lựa chọn quy trình,
2 mô hình thu gom, khai thác và bảo vệ
phương pháp tính tải lượng ô nhiễm từ
nguồn nước mạch lộ tại hai tỉnh Đắk
các nguồn thải khác nhau, xây dựng
Nông và Gia Lai. Dựa trên các giải
quy trình tính tải lượng ô nhiễm nguồn
pháp khai thác, các mô hình dự kiến đề
nước sông được trình bày ở phần dưới,
xuất và hiện trạng các mạch lộ trên địa
trong đó bao gồm các bước với các
bàn đề xuất nhân rộng mô hình để cấp
công thức cụ thể để tính tải lượng ô
nước cho 36 vùng khan hiếm nước và
nhiễm nguồn nước và áp dụng thử
vùng nghiên cứu. Đánh giá được hiệu
nghiệm cho vùng Lục Đầu Giang. Qua
quả các mô hình khai thác và sử dụng
việc sử dụng các công thức tính, tải
nguồn nước mạch lộ và tiềm năng các
lượng ô nhiễm từ các nguồn thải vào
mạch lộ trong vùng nghiên cứu. Đề
sông cơ bản đã được tính và định
xuất và xây dựng được mô hình khai
lượng; tuy nhiên, độ chính xác của kết
thác phù hợp hiệu quả các mạch lộ, giải
quả phụ thuộc rất nhiều vào nguồn số
pháp bảo vệ các mạch lộ khỏi bị cạn
liệu đầu vào, trong đó, tính chính xác,
kiệt và ô nhiễm.
đầy đủ và bao quát của số liệu là yếu tố
tiên quyết, ảnh hưởng lớn đến việc tính Số hồ sơ lưu: 2018-02-1061/KQNC
tải lượng và kết quả thu được. Dựa trên
số liệu về tải lượng ô nhiễm tính được, 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên
phần nào có thể đưa ra những nhận liệu không phải dầu khí
định cụ thể về tình trạng ô nhiễm của KQ009332. Nghiên cứu áp dụng
đoạn sông cũng như là nguồn số liệu phương pháp phân tích chu kỳ sống
của công nghệ đối với ngành năng
14
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
lượng tái tạo/ ThS. Phạm Hồng Quách PLEXOS để đánh giá ưu nhược điểm
- Viện Đánh giá khoa học và Định giá và quá trình tính toán của phần mềm.
công nghệ, (Đề tài cấp Bộ) Căn cứ kết quả tính toán đầu ra để phân
tích mức độ phù hợp và đưa ra giải
Phân tích làm rõ được phương pháp
pháp sử dụng phần mềm mô phỏng tối
đánh giá về chu kỳ sống công nghệ
ưu PLEXOS trong việc tính toán mô
thông qua kinh nghiệm của một số quốc
phỏng thị trường điện Việt Nam trong
gia như Hoa kỳ, Trung Quốc Hàn Quốc
giai đoạn thị trường bán buôn điện cạnh
và các nghiên cứu của các học giả trong
tranh. Với việc đáp ứng các yêu cầu
và ngoài nước đã làm rõ được cơ sở lý
nêu trên, phần mềm PLEXOS có khả
luận và thực trạng hoạt động này hiện
năng được ứng dụng để đánh giá, thẩm
nay. Xây dựng được quy trình đánh giá
định kế hoạch vận hành thị trường điện
nội dung thu thập thông tin và đề xuất
năm và phục vụ công tác giám sát thị
phương pháp phân tích chu kỳ sống
trường điện. Trong thời gian tới, khi
công nghệ trong điều kiện Việt Nam.
nhà cung cấp hoàn thành việc sửa đổi,
Áp dụng phân tích đánh giá chu kỳ
nâng cấp các tính năng của phần mềm
sống của 03 công nghệ cụ thể trong
để phù hợp hơn với các yêu cầu đặt ra
ngành năng lượng tái tạo như: Công
tại thị trường điện Việt Nam thì phần
nghệ Pin quang điện (PV-Cell); Công
mềm có thể được ứng dụng trong thực
nghệ Pin điện hóa và công nghệ chuyển
tế tính toán lập kế hoạch vận hành.
đổi điện áp (DC-AC inverter). Đề xuất
được giải pháp hoàn thiện quy trình Số hồ sơ lưu: : 2018-24-1084/KQNC
đánh giá phương pháp phân tích chu kỳ
sống công nghệ phù hợp với điều kiện 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và
Việt Nam. Kiến nghị về áp dụng các tính chất)
phương thức áp dụng trong công tác 104.07.108.09. Nghiên cứu chế tạo
đánh giá công nghệ theo chức năng cảm biến điện hóa sử dụng vật liệu
nhiệm vụ của Viện Đánh giá khoa học polyme dẫn điện và ống nano cacbon
và Định giá công nghệ cũng như các tổ nhằm ứng dụng trong quan trắc môi
chức cá nhân liên quan khác quan tâm. trường, phân tích an toàn thực phẩm
và dược phẩm/ PGS.TS. Đỗ Phúc
Số hồ sơ lưu: 2018-60-1104/KQNC
Quân - Trường Đại học Khoa học Tự
ĐTKHCN.15/17. Nghiên cứu tính nhiên, (Đề tài cấp Quốc gia)
toán lập kế hoạch vận hành thị
Nghiên cứu và ứng dụng polyme dẫn và
trường điện năm 2018 bằng phần
nano cacbon trong chế tạo cảm biến
mềm mô phỏng, tối ưu hóa Plexos/
điện hóa chọn lọc ion theo nguyên lý
TS. Nguyễn Anh Tuấn - Cục Điều tiết
tiếp xúc ran cho độ nhạy cao, độ chọn
điện lực, (Đề tài cấp Bộ)
lọc, độ ốn định lối, ứng dụng vật liệu
Theo Quy định vận hành thị trường nanocompozit của polyme dẫn và nano
phát điện cạnh tranh hiện nay và thiết cacbon để xác định opamin. Nâng cao
kế chi tiết thị trường bán buôn điện các hoạt động nghiên cứu và đào tạo,
cạnh tranh trong giai đoạn tiếp theo, bồi dưỡng khoa học kỹ thuật trong lĩnh
việc tính toán lập kế hoạch vận hành thị vực nghiên cứu chế tạo cảm biến tại
trường điện năm tới là nội dung cần trung tâm CEASD, thuộc trường
thiết và quan trọng trong vận hành thị ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội. Nghiên cứu
trường điện. Thông qua việc thực hiện ứng dụng polyme dẫn/cacbon nano để
mô phỏng thị trường điện năm 2018 làm vật liệu tiếp xúc rắn trong điện cực
bằng phần mềm mô phỏng tối ưu chọn lọc ion tể ứng dụng trong quan
15
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
trắc môi trường. Nghiên cứu ứng dụng nghệ chế tạo vật liệu nanoglass ceramic
polyme dẫn/cacbon nano để làm vật và chế thử sản phẩm (3kg vật liệu).
liệu biến tính trong cảm biến chọn lọc
Số hồ sơ lưu: 2018-24-1049/KQNC
lopamin để ứng dụng trong phân tích
dược phấm và lâm sàng. Điện cực chọn 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ
lọc ion theo nguyên tắc tiếp xúc rắn khác
(không sử dụng dung dịch nội) trên cơ
03.5/2014-DA2. Nhân rộng mô hình
sở sử dụng vật liệu polyme dẫn hoặc
điểm về áp dụng hệ thống quản lý và
compozìt của polyme dẫn/graphen đã
công cụ cải tiến năng suất chất lượng
được nghiên cứu chế tạo thành công.
cho các doanh nghiệp miền Nam/ CN.
Các đặc trưng điện hóa của điện cực
Lê Đình Khôi - Trung tâm Hỗ trợ Phát
chế tạo được đạt yêu cầu đề ra và có thể
triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ 2, (Đề
ứng dụng trong quan trắc môi
tài cấp Quốc gia)
trường. Cảm biến điện hóa chọn lọc
dopamin trên cơ sở compozit của Phổ biến, hướng dẫn, nhân rộng các hệ
polyme dân/CNT hoặc polyme thống quản lý, mô hình và các công cụ
dẫn/graphen/AuNPs đã được nghiên cải tiến năng suất chất lượng tại các
cứu chế tạo thành công. doanh nghiệp Việt Nam nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh của các doanh
Số hồ sơ lưu: 2018-53-1093/KQNC
nghiệp. 120 doanh nghiệp (DN) được
054.17.ĐT/HĐ-KHCN. Nghiên cứu tư vấn, hướng dẫn áp dụng thành công
chế tạo vật liệu nanoglass ceramic, các hệ thống quản lý (HTQL), công cụ
ứng dụng làm màng phủ bảo vệ có cải tiến năng suất và chất lượng. Hệ
khả năng tự làm sạch, ngăn tia tử thống quản lý: 60 doanh nghiệp -
ngoại cho kính công nghiệp xây dựng HTQL an toàn thực phẩm TCVN ISO
và ô tô/ TS. Nguyễn Hường Hảo - Viện 22000:2007 (15 doanh nghiệp) - HTQL
Hóa học Công nghiệp Việt Nam, (Đề chất lượng TCVN ISO 9001:2008 (30
tài cấp Quốc gia) doanh nghiệp) - HTQL môi trường
TCVN ISO 14001:2010 (15 doanh
Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo
nghiệp). Công cụ năng suất: 60 Doanh
vật liệu nanoglass ceramic làm màng
nghiệp - Quản lý nội tại hiệu quả (GHK
phủ kính xây dựng và kính ô tô. Nghiên
)(15 doanh nghiệp) - Quản lý chi phí
cứu xác định các thông số và sơ dồ
dòng nguyên liệu (MFCA) (10 doang
công nghệ chế tạo vật liệu nanoglass
nghiệp) - Áp dụng 5S làm nền tảng cho
ceramic: Lựa chọn nguyên liệu; xử lý
các hoạt động cải tiến năng suất và chất
nguyên liệu đầu; nghiên cứu ảnh hưởng
lượng tại doanh nghiệp (25 doanh
của các điều kiện công nghệ chế tạo vật
nghiệp). Kiểm soát chất lượng thông
liệu nanoglass ceramic: tỷ lệ các thành
qua áp dụng 7 công cụ thống kê (10
phần tham gia phản ứng, ảnh hưởng của
doanh nghiệp).
các hàm lượng chất phụ gia, nhiệt độ,
thời gian... đến tính chất sản phẩm; xác Số hồ sơ lưu: 2018-60-1089/KQNC
định đơn phối liệu và điều kiện tối ưu.
712. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
Nghiên cứu đánh giá chất lượng sản
thông tin trong xây dựng TCVN,
phẩm vật liệu chế tạo được (cường độ
tham gia xây dựng TCQT/ ThS.
chịu lực, độ bám dính, tính chất nhiệt,
Nguyễn Hải Anh - Viện Tiêu chuẩn
tính chất quang, hiệu suất diệt khuẩn,
Chất lượng Việt Nam, (Đề tài cấp
diệt nấm, khả năng hấp thụ tia UV.... ).
Quốc gia)
Xây dựng quy trình công nghệ công
16
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
Cải tiến quá trình xây dựng, quản lý và thuật tương đương với mực nhập ngoại.
phát hành Tiêu chuẩn quốc gia Sản xuất thử nghiệm mực in nhũ tương
(TCVN) nhằm thúc đẩy việc áp dụng nước trong dầu với bốn màu đen, đỏ,
TCVN trong mọi mặt đời sống kinh tế, xanh, vàng. Tiến hành in thử nghiệm tại
xã hội và hoạt động sản xuất, kinh cơ sở in, đánh giá hiệu quả và đề xuất
doanh tại Việt Nam. Cải tiến và nâng phương án phát triển sản phẩm của mực
cao chất lượng hoạt động của Ban kỹ in nhũ tương nước trong dầu.
thuật Tiêu chuẩn quốc gia. Thúc đẩy sự
Số hồ sơ lưu: 2018-24-1052/KQNC
tham gia rộng rãi của các đối tác và các
bên liên quan trong quá trình đề xuất, 30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao
xây dựng và góp ý TCVN, tiêu chuẩn gồm cả đái tháo đường, rối loạn
quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu hoocmon)
chuẩn nƣớc ngoài. Cải tiến qui trình
106-YS.02-2014.36. Nghiên cứu vai
nghiệp vụ phù hợp với việc triển khai
trò chức năng của các adipokine
ứng dụng công nghệ mới trong hoạt
huyết thanh và các micro RNA tự do
động tiêu chuẩn hóa. Nâng cao năng
ở bệnh nhân đái tháo đường type 2/
lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ,
PGS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn - Học viện
nhân viên của Cơ quan tiêu chuẩn quốc
Quân y, (Đề tài cấp Quốc gia)
gia và của các đơn vị, tổ chức tham gia
vào quá trình xây dựng TCVN. Hỗ trợ Phân tích vài trò, mối liên quan của
tích cực về phương tiện, công cụ làm nồng độ các adipokine trong máu với
việc hiện đại, phù hợp với khuyến nghị tình trạng kháng insulin và một số đặc
của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở các
khu vực, đáp ứng quá trình hội nhập bệnh nhân đái tháo đường type 2. Phân
sâu rộng và phù hợp với xu thế chung tích vai trò chức năng của các nồng độ
của các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia, miRNA ngoại vi đối với tình trạng
khu vực và quốc tế. Nâng cao chất kháng insulin và một số đặc điểm lâm
lượng và hiệu quả hoạt động xây dựng sàng và cận lâm sàng ở các bệnh nhân
và phổ biến triển khai áp dụng TCVN đái tháo đường type 2
và tham gia xây dựng, góp ý tiêu chuẩn
Số hồ sơ lưu: 2018-66-1116/KQNC
khu vực, tiêu chuẩn quốc tế.
Số hồ sơ lưu: 2018-60-1082/KQNC 30308. Bệnh truyền nhiễm
KQ009187. Đánh giá chi phí – hiệu
ĐTĐLCN.41/15. Nghiên cứu công
quả của hoạt động phòng lây nhiễm
nghệ chế tạo mực in nhũ tương nước
HPV trên phụ nữ tại Việt Nam/ ThS.
trong dầu dùng cho các loại máy in
Trần Thị Vân - Học viện y - Dược học
kỹ thuật số/ TS. Lê Văn Huỳnh -
cổ truyền Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ)
Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công
nghệ lọc, hóa dầu, (Đề tài cấp Quốc Cung cấp số liệu về tỷ lệ kiến thức, thái
gia) độ, thực hành phòng lây nhiễm HPV tại
Chí Linh và Thanh Thủy, từ đó thấy
Nghiên cứu thành phần, các thông số
được hoạt động phòng lây nhiễm HPV
kỹ thuật của mực in nhũ tương nước
của phụ nữ có chồng tuổi 15-49 ở các
trong dầu, nguyên liệu, vật liệu dùng để
khu vực nông thôn Việt Nam. Kết quả
chế tạo mực in nhũ tương nước trong
can thiệp đã cho thấy sự cần thiết phải
dầu. Tiến hành thí nghiệm để chế tạo
triển khai các hoạt động can thiệp
thành công mực in nhũ tương nước
phòng lây nhễm HPV cho phụ nữ Việt
trong dầu đạt được những tiêu chuẩn kỹ
Nam nói chung. Xây dựng được một bộ
17
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
tài liệu truyền thông có chi phí thấp alkaloid từ lá đu đủ. Góp phần tạo ra
nhưng có hiệu quả cao trong thực tiễn. (sản xuất) chế phẩm hỗ trợ điều trị ung
Cung cấp số liệu tính toán chi phí – thư từ thực vật: đảm bảo trong chế
hiệu quả của hoạt động can thiệp tại phẩm có chứa ít nhất 50% carpaine và
Chí Linh, Hải Dương. Từ đó có căn cứ đồng phân pseudocarpaine (thành phần
để triển khai mở rộng các hoạt động chính quyết định hoạt tính diệt tế bào
can thiệp HPV cho các địa bàn khác ở ung thư của hỗn hợp alkaloids từ lá đu
Việt Nam đủ). Cung cấp những minh chứng khoa
học, làm sáng tỏ tác dụng phòng ngừa
Số hồ sơ lưu: 2018-64-1094/KQNC
bệnh ung thư của các hoạt chất sinh học
30399. Các vấn đề y tế khác được chiết xuất từ lá đu đủ, giúp cho
người sử dụng có cơ sở khoa học để tin
KQ009187. Đánh giá chi phí – hiệu
tưởng hơn vào bài thuốc từ thiên nhiên
quả của hoạt động phòng lây nhiễm
đang được phổ dụng hiện nay.
HPV trên phụ nữ tại Việt Nam/ ThS.
Trần Thị Vân - Học viện y - Dược học Số hồ sơ lưu: 2018-52-1101/KQNC
cổ truyền Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ)
30404. Hoá dược học
Cung cấp số liệu về tỷ lệ kiến thức, thái
CNHD.ĐT. 067/15-17. Nghiên cứu
độ, thực hành phòng lây nhiễm HPV tại
quy trình tổng hợp erlotinib
Chí Linh và Thanh Thủy, từ đó thấy
hydrochlorid làm nguyên liệu bào
được hoạt động phòng lây nhiễm HPV
chế thuốc chống ung thư phổi/
của phụ nữ có chồng tuổi 15-49 ở các
GS.TS. Nguyễn Văn Tuyến - Viện Hóa
khu vực nông thôn Việt Nam. Kết quả
học, (Đề tài cấp Quốc gia)
can thiệp đã cho thấy sự cần thiết phải
triển khai các hoạt động can thiệp Quy trình ổn định tổng hợp erlotinib
phòng lây nhễm HPV cho phụ nữ Việt hydrochlorid ở quy mô 100 g/mẻ. Quy
Nam nói chung. Xây dựng được một bộ trình ổn định tinh chế erlotinib
tài liệu truyền thông có chi phí thấp hydrochlorid ở quy mô 100 g/mẻ. Tổng
nhưng có hiệu quả cao trong thực tiễn. hợp 300g dụng của hãng F. Hoffman -
Cung cấp số liệu tính toán chi phí – La Roche. Xây dựng quy trình tổng hợp
hiệu quả của hoạt động can thiệp tại erlotinib hydroclorid quy mô 100 g/mẻ,
Chí Linh, Hải Dương. Từ đó có căn cứ hiệu suất tổng hợp đạt khoảng 40-45%.
để triển khai mở rộng các hoạt động Xây dựng quy trình tinh chế erlotinib
can thiệp HPV cho các địa bàn khác ở hydroclorid quy mô 100 g/mẻ, hiệu suất
Việt Nam tổng hợp đạt khoảng 80-85%. Đã tổng
hợp được 300g erlotinib hydroclorid
Số hồ sơ lưu: 2018-64-1094/KQNC
đạt TCCS tương đương tiêu chuẩn dược
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con dụng của hãng F. Hoffman –La Roche.
thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc Xác định độc tính cấp erlotinib
hydroclorid là LD50 = 2655 mg/kg; độc
CNHD.ĐT.065/15-17. Xây dựng quy
tính bán trường diễn của erlotinib
trình chiết xuất alkaloid từ lá đu đủ
hydroclorid và kết quả nghiên cứu độc
Carica papaya L. làm nguyên liệu tạo
tính bán trường diễn của erlotinib
chế phẩm hỗ trợ điều trị ung thư/ TS.
hydroclorid...
Vũ Hồng Sơn - Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 2018-48-1051/KQNC
Xây dựng được quy trình chiết xuất, 30502. Công nghệ sinh học liên quan
tinh sạch và thu nhận chế phẩm đến thao tác với các tế bào, mô, cơ
18
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019
quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ 40103. Cây lương thực và cây thực
sinh sản); công nghệ tế bào gốc phẩm
104.01 – 2015.27. Nghiên cứu tổng 106-NN.03-2013.67. Đa dạng và tác
hợp và hoạt tính gây độc tế bào của động đối kháng của vi khuẩn đối
các hợp chất bis(areno)mono- và kháng trên cây lạc với nấm
diazacrown ether/ PGS.TS. Lê Tuấn Sclerotium rolfsii gây bệnh thối gốc
Anh - Trường Đại học Khoa học Tự mốc trắng/ PGS.TS. Lê Như Cương -
nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, (Đề Trường Đại học Nông Lâm Huế, (Đề
tài cấp Quốc gia) tài cấp Quốc gia)
Tổng hợp các tiền chất cơ chứa nhóm Thu thập mẫu để phân lập thêm vi
carbonyl làm cơ sở cho các chuyển hóa khuẩn đối kháng. Phân lập các dòng vi
hóa học theo cơ chế phản ứng domino, khuẩn có khả năng đối kháng với nấm
phản ứng đa tác nhân. Nghiên cứu tổng Sclerotium rolfsii dựa vào kết quả cấy
hợp các dẫn xuất chứa tiểu dị vòng nitơ chung. Giám định, đánh giá tính đa
– có tiềm năng thể hiện hoạt tính sinh dạng của vi khuẩn đối kháng dựa vào
học hữu ích. Phân tích cấu trúc bằng trình tự đoạn 16S rDNA của vi khuẩn.
các phương pháp phổ hiện đại, đặc biệt Đánh giá khả năng hạn chế bệnh thối
phương pháp nhiễu xạ tia X đơn phân gốc mốc trắng lạc do nấm S. rolfssi gây
tử. Xác định hoạt tính gây độc tế bào ra của các chủng đối kháng. Xác định
của các hợp chất mới tổng hợp được cơ chế đối kháng với nấm S. rolfsii của
(CS%, IC50). Trên cơ sở các phản ứng vi khuẩn đối kháng, sự đa dạng của vi
ngưng tụ đa tác nhân theo cơ chế khuẩn đối kháng vùng trên cây lạc ở
domino (Mannich, Hantzsch, Miền Trung Việt Nam. Xác định được
Knoevenagel, Petrenko-Kritschenko, cơ chế đối kháng với nấm S. rolfsii của
…) xuất phát từ các dẫn xuất aldehyde, vi khuẩn đặc thù trên cây lạc. Xác định
keton (chứa nhân thơm) tổng hợp thành hiệu quả phòng trừ sinh học của vi
công các dị vòng chứa nitơ và nhóm khuẩn đối kháng đặc thù trên cây lạc ở
polyether (mạch thẳng hoặc mạch điều kiện đồng ruộng.
vòng). Trên cơ sở phản ứng đa tác nhân
Số hồ sơ lưu: 2018-52-1088/KQNC
Hantzsch đã phát triển và tổng hợp
thành công một số dẫn xuất azacrown 40106. Bảo vệ thực vật
ether chứa nhân γ-arylpyridine. Từ
106-NN.03-2013.67. Đa dạng và tác
phản ứng Mannich,
động đối kháng của vi khuẩn đối
PetrenkoKritschenko đã tổng hợp được
kháng trên cây lạc với nấm
các dẫn xuất piperidone mới. Khảo sát
Sclerotium rolfsii gây bệnh thối gốc
hoạt tính gây độc tế bào trên một số
mốc trắng/ PGS.TS. Lê Như Cương -
dòng tế bào ung thư [ung thư tử cung
Trường Đại học Nông Lâm Huế, (Đề
(FL), ung thư biểu mô vú (MCF7), ung
tài cấp Quốc gia)
thư cơ vân tim (RD), ung thư gan người
(HepG2)] và trên dòng tế bào Vero Thu thập mẫu để phân lập thêm vi
(dòng tế bào biểu mô thận của loài khỉ khuẩn đối kháng. Phân lập các dòng vi
xanh trưởng thành không bị nhiễm khuẩn có khả năng đối kháng với nấm
bệnh ở Châu Phi). Sclerotium rolfsii dựa vào kết quả cấy
chung. Giám định, đánh giá tính đa
Số hồ sơ lưu: 2018-53-1083/KQNC
dạng của vi khuẩn đối kháng dựa vào
trình tự đoạn 16S rDNA của vi khuẩn.
Đánh giá khả năng hạn chế bệnh thối
19
nguon tai.lieu . vn