Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12 2019 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4 cứu Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 6 mục Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 50 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ iii
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản ............................................................ 6 40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản .................................................................................. 6 40507. Bảo quản và chế biến thủy sản ................................................................................ 6 40601. Công nghệ gen (cây trồng và động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi; ........................ 7 40602. Các công nghệ tế bào trong nông nghiệp ................................................................ 7 40604. Các công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp ......................................................... 8 40699. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp khác .......................................................... 9 499. Khoa học nông nghiệp khác ........................................................................................ 9 5. Khoa học xã hội ............................................................................................................. 10 502. Kinh tế và kinh doanh ................................................................................................ 11 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ..................... 12 50202. Kinh doanh và quản lý ........................................................................................... 16 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,..................................................................................................................................... 20 50401. Xã hội học nói chung ............................................................................................. 23 50404. Dân tộc học ............................................................................................................ 24 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ............................................................................ 25 50499. Xã hội học khác ..................................................................................................... 30 50501. Luật học ................................................................................................................. 31 50502. Tội phạm học ......................................................................................................... 32 50601. Khoa học chính trị ................................................................................................. 32 50602. Hành chính công và quản lý hành chính ............................................................... 33 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị .......................................... 35 50701. Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội ......................................................... 37 50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ....................................................................................... 38 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị ............................................................... 39 50704. Quy hoạch giao thông và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải ................. 40 50801. Báo chí ................................................................................................................... 40 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội .......................................... 41 6. Khoa học nhân văn ........................................................................................................ 41 60101. Lịch sử Việt Nam................................................................................................... 41 60199. Các vấn đề lịch sử và khảo cổ học khác ................................................................ 43 60201. Nghiên cứu chung về ngôn ngữ ............................................................................. 44 60207. Lý luận văn hoá; Nghiên cứu văn hoá nói chung .................................................. 45 60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam .............. 47 60301. Triết học ................................................................................................................. 47 60302. Lịch sử và triết học của khoa học và công nghệ .................................................... 48 60405. Nghệ thuật dân gian ............................................................................................... 49 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ phù hợp với nghề cá tỉnh Bình Thuận/ PGS. TS. Trần Gia Thái - THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp THEO THÔNG TIN THƯ MỤC Tỉnh/ Thành phố) 40505. Hệ sinh thái và đánh giá Điều tra, khảo sát xây dựng cơ sở dữ nguồn lợi thuỷ sản liệu thực tế tổng thể về nghề cá Bình Thuận từ đặc điểm ngư trường, mùa vụ, TTH.2014-KC.06. Nghiên cứu sự bồi đội tàu, cơ sở dịch vụ hậu cần, tổ đội lắng đầm Lập An, tỉnh Thừa Thiên sản xuất, cho đến công tác thu mua hải Huế/ TS. Nguyễn Lê Tuấn - UBND sản, cũng như công tác cứu hộ, cứu nạn Tỉnh Thừa Thiên–Huế, (Đề tài cấp và đảm bảo an ninh và an toàn kỹ thuật Tỉnh/ Thành phố) tàu cá. Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết Có được các cơ sở khoa học cụ thể về toán tối ưu xây dựng mô hình quy nguyên nhân bồi lắng đầm Lập An và hoạch đội tàu khai thác và mô hình tổ các yếu tố tác động đến biến động hình đội đoàn kết sản xuất phù hợp hiện thái đáy đầm Lập An; Có được các kết trạng nghề cá cụ thể. Từ đó xây dựng quả đánh giá tác động của sự bồi lắng thuật toán và lập trình giải bài toán quy đến môi trường, sinh thái của đầm và hoạch tối ưu để xác định quy mô của dân sinh khu vực xung quanh đầm; Đề đội tàu (số lượng, cơ cấu nghề) và của xuất được các giải pháp khoa học và tổ đội tàu mẹ - con (số lượng, kích cỡ công nghệ cụ thể, khả thi nhằm phòng các tàu, thời gian chuyến biển) phù hợp chống bồi lắng, phục hồi và duy trì độ với nghề cá cụ thể nói chung và của sâu nước và diện tích mặt đầm, góp tỉnh Bình Thuận nói riêng. Xây dựng phần phát triển bền vững đầm Lập An. các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm duy trì và phát triển bền 40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản vững các tổ đội khai thác hải sản trên . Điều tra đánh giá chất lượng, số biển của tỉnh Bình Thuận. lượng tôm sú (Panaeus monodon) bố 40507. Bảo quản và chế biến thủy sản mẹ khai thác trên vùng biển tỉnh Cà Mau, đề xuất các biện pháp khai . Chế biến và bảo quản sản phẩm có thác, sử dụng và quản lý phù hợp/ độ hoạt động của nước (aw) thấp từ ThS. Tiết Tiến Dũng - UBND Tỉnh Cà nguyên liệu cá lóc nuôi của tỉnh Vĩnh Mau, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Long./ PGS. TS. Nguyễn Văn Mười - UBND Tỉnh Vĩnh Long, (Đề tài cấp Điều tra thu thập thông tin về khai thác Tỉnh/ Thành phố) và vận chuyển tôm sú bố mẹ ở vùng biển Cà Mau. Điều tra thu thập thông Nghiên cứu ứng dụng quy trình chế tin sử dụng tôm sú bố mẹ khai thác tại biến các sản phẩm từ nguyên liệu cá lóc cùng biển Cà Mau vào sản xuất giống nuôi (khô, chà bông và chả cá lóc) đạt trên toàn tỉnh. Đánh giá chất lượng tôm tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực sú bố mẹ khai thác tại vùng biển Cà phẩm. Tổ chức ứng dụng thực tế quy Mau bằng phương pháp xét nghiệm trình tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh (hộ PCR. Đề xuất giải pháp, quản lý, khai dân/tổ hợp tác/HTX/doanh nghiệp). Đề thác, bảo vệ, sử dụng nguồn tôm sú bố xuất giải pháp duy trì và phát mẹ ở Cà Mau. triển. Khảo sát thực trạng nuôi và tiêu thụ cá lóc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. . Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ Tiến hành điều tra thực tế quy trình sản đoàn kết khai thác hải sản trên biển 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 xuất các sản phẩm từ cá lóc hay sản ty thể của ba giống lợn bản địa (lợn Ỉ, phẩm tương tự trên thị trường và phân lợn Móng Cái, lợn đen Mường Lay) tích chất lượng các dòng sản phẩm tại Việt Nam/ TS. Võ Thị Bích Thủy - này. Điều tra thị hiếu người tiêu dùng Viện Nghiên cứu hệ gen, (Đề tài cấp và đánh giá khả năng phát triển các sản Quốc gia) phẩm từ cá lóc, xác định các tính chất cơ bản của nguồn nguyên liệu cá lóc tại Thu thập mẫu máu của 6 giống lợn, tỉnh, làm cơ sở phân nhóm nguyên liệu gồm lợn ỉ, lợn Móng Cái, lợn đen cho từng mục đích chế biến. Xác định Mường Lay, lợn Mường Khương, lợn các thông số kỹ thuật của quy trình chế Hương và lợn Hạ Lang. Chuẩn bị mẫu biến và bảo quản khô cá lóc theo DNA và sản phẩm PCR đạt chuẩn theo phương pháp điều khiển độ hoạt động yêu cầu của kỹ thuật giải trình tự. Giải của nước. Đề xuất quy trình chế biến và trình tự toàn bộ hệ gen ty thể của 6 bảo quản chà bông cá lóc hoàn chỉnh từ giống lợn bản địa và lắp ráp và chú giải nguồn cá loại 2 và bị khuyết tật hình hệ gen ty thể của 6 giống lợn bản địa. thể xương sống (cá lóc gù lưng). Hoàn Nghiên cứu mối quan hệ nguồn gốc thiện quy trình chế biến 3 sản phẩm từ phát sinh chủng loại của 6 giống lợn cá lóc ở quy mô thực tế. Ứng dụng và bản địa. Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyển giao quy trình chế biến và bảo (database) hệ gen ty thể của 6 giống lợn quản 3 sản phẩm từ cá lóc ở điều kiện bản địa tại Việt Nam và đăng ký trình chế biến thực tế. Hạch toán, đánh giá tự hệ gen ty thể hoàn chỉnh của 6 giống hiệu quả kinh tế của 3 dòng sản phẩm lợn bản địa Việt Nam này vào ngân từ cá lóc. Hội thảo triển khai quy trình hàng gen quốc tế GenBank/ NCBI. chế biến và bảo quản các sản phẩm từ Số hồ sơ lưu: 2019-48-690/KQNC cá lóc. 40602. Các công nghệ tế bào trong 40601. Công nghệ gen (cây trồng và nông nghiệp động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi; DAUD.NN.2016.756. Xây dựng mô 106-NN.02-2013.37. Ngiên cứu đặc hình ứng dụng công nghệ nuôi cấy điểm hệ gen và xác định genotype mô tế bào thực vật nhân giống loài (genotyping) một số virus RNA gây lan dược liệu (lan Kim Tuyến) bệnh truyền nhiễm ở gia cầm tại Việt (Anoectochilus setaceus) và lan Nam/ TS. Lê Thị Kim Xuyến - Viện Thạch Hộc Tía (Dendrobium Công nghệ Sinh học, (Đề tài cấp Quốc officinale Kimura et Migo) tại Hải gia) Phòng/ CN. Bùi Thị Hồng - UBND TP. Thu mẫu và bước đầu giám định mẫu Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành nghiên cứu. Nghiên cứu gen học, định phố) type và dịch tễ phân tử virus Gumboro Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ (IBDV). Nghiên cứu gen học, định type nuôi cấy mô tế bào thực vật nhân giống và dịch tễ phân tử virus Newcastle 2 loài lan dược liệu lan Kim Tuyến (NDV). Nghiên cứu gen học, định type (Anoectochilus setaceus) và Lan Thạch và dịch tễ phân tử virus viêm phế quản Hộc Tía (Dendrobium officinale truyền nhiễm (IBV). Kimura et Migo) và trồng thực nghiệm Số hồ sơ lưu: 2019-48-696/KQNC tại Hải Phòng. Cụ thể: Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô 106-NN.05-2014.66. Xác định và tế bào thực vật nhân giống lan Kim phân tích hoàn chỉnh trình tự hệ gen Tuyến và lan Thạch Hộc Tía. Quy mô 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 8.000 cây giống in -vitro - Xây dựng nuôi bao gồm 5 chủng vi khuẩn chuyển mô hình trồng thử nghiệm lan Kim hóa protein; 7 chủng vi khuẩn kỵ khí Tuyến và lan Thạch Hộc Tía có nguồn chuyển hóa cellulose; 8 chủng chuyển gốc nuôi cấy mô tế bào thực vật tại hóa amylase; 5 chủng lipase; 3 chủng VQG Cát Bà. Nghiên cứu tổng quan về chuyển hóa cả H2S và NO3- ; 6 chủng tình hình nghiên cứu, sản xuất và tiêu sinh acid acetic và 10 chủng vi khuẩn thụ cây dược liệu nói chung, 2 loài lan kỵ khí sinh methane. Sự bổ sung chế dược liệu nói riêng: lan Kim Tuyến và phẩm vi sinh đã làm tăng hiệu quả sinh lan Thạch Hộc Tía. Thu thập thông tin, khí lên khoảng 30% đối với gia trại và tài liệu, đánh giá các điều kiện liên trên 40% đối với trang trại cho cả mùa quan đến triển khai dự án: thổ nhưỡng, đông lẫn mùa hè. Bên cạnh đó, chế kinh tế xã hội...tại điểm triển khai mô phẩm vi sinh kỵ khí đã chứng minh hình. Xây dựng và triển khai thực hiện trong việc làm giảm mùi hôi và giảm các mô hình: Chuẩn bị cơ sở vật chất tạo váng, kết tảng của hầm chứa nước phục vụ dự án; Tiếp nhận chuyển giao thải sau biogas của cả trang trại và gia 02 quy trình công nghệ: Quy trình nhân trại. Kết quả phân tích các thông số môi giống nuôi cấy mô tế bào thực vật lan trường đã chứng minh rằng chế phẩm Kim Tuyến; Quy trình nhân giống nuôi vi sinh bổ sung đã cải thiện chất lượng cấy mô tế bào thực vật lan Thạch Hộc nước thải sau biogas cụ thể làm giảm Tía; Đào tạo 04 cán bộ kỹ thuật, tập BOD5 khoảng 380 mg/L; COD 648 huấn 50 lượt người; Thực hiện nuôi cấy mg/L; T-N 299 mg/L; TSS 244 mg/L; mô tế bào thực vật nhân giống lan Kim T-coliform 4,3. 106 CFU/100mL. Tuyến và lan Thạch Hộc Tía. Quy mô: 8.000 cây giống đạt tiêu chuẩn ra cây KQ016078. Nghiên cứu ứng dụng bồn mạ; Trồng thực nghiệm lan Kim công nghệ sinh học xử lý phế thải chế Tuyến và lan Thạch Hộc Tía từ giống biến và phụ phẩm rau quả nhằm nuôi cấy mô tế bào thực vật tại vườn giảm thiểu ô nhiễm môi trường và quốc gia Cát bà. Quy mô 150m2 nhà tạo khí sinh học/ TS. Nguyễn Thúy lưới tại vườn quốc gia Cát Bà. Nga - Viện Khoa học năng lượng, (Đề tài cấp Quốc gia) 40604. Các công nghệ vi sinh vật Đánh giá tiềm năng tạo khí sinh học từ trong nông nghiệp nguồn phế thải chế biến và phế phụ phẩm rau quả Việt Nam, các công nghệ . Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa sản xuất và sử dụng khí có triển vọng. học và công nghệ trong việc sử dụng Chuyển hóa phế thải chế biến rau quả hiệu quả khí Biogas tại các trang trại từ hợp chất cao phân tử sang hợp chất chăn nuôi tập trung trên địa bàn Hà phân tử thấp dễ tan làm nguyên liệu sản Tĩnh/ TS. Trần Hòa Duân - UBND xuất khí sinh học. Nâng cao hiệu suất Tỉnh Thừa Thiên–Huế, (Đề tài cấp sinh khí metan sử dụng bã thải từ chế Tỉnh/ Thành phố) biến rau quả đã được phân huỷ thành hợp chất phân tử thấp dễ tan. Xây dựng Tổng quan về khí sinh học - biogas, quy trình công nghệ tạo khí sinh học từ tình hình nghiên cứu và sử dụng biogas dịch thủy phân hợp chất phân tử thấp trong nước và quốc tế. Chế phẩm vi dễ tan của phế thải chế biến và phụ sinh tăng chất lượng khí biogas được phẩm rau quả quy mô pilot. ứng dụng trong đề tài chứa 44 chủng vi khuẩn kỵ khí tham gia vào tất cả các Số hồ sơ lưu: 2019-48-621/KQNC quá trình chuyển hóa chất thải chăn 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 ĐTĐLCN.14/14. Nghiên cứu KHCN-TB/13-18. Nghiên cứu ứng metagenome của vi sinh vật đất vùng dụng và chuyển giao công nghệ xử lý rễ một số cây trồng ở Việt Nam: Cây hạt ngô giống bằng một số nano kim thuốc có củ (cây nghệ), cây công loại để tăng năng suất thu hoạch của nghiệp (cà phê) nhằm tăng năng suất cây ngô ta ̣i mô ̣t số điạ phương vùng và chất lượng cây trồng/ PGS.TS. Lê Tây Bắ c / PGS.TS. Hoàng Anh Sơn - Mai Hương - Viện Hóa học các Hợp Viê ̣n Khoa ho ̣c vâ ̣t liêu , (Đề tài cấp chất thiên nhiên, (Đề tài cấp Quốc gia) Quốc gia) Tổng quan nghiên cứu về cây nghệ, cây Thiết kế hệ thống thiết bị và qui trình cà phê và tỏng quan nghiên cứu về vi công nghệ chế tạo các hạt nano kim loại sinh vật đất vùng rễ. Công nghệ sắt, đồng và côban qui mô đủ cung cấp metagenomics và ứng dụng nghiên cứu cho 100 ha/mẻ. Qui trình xử lý hạt đa dạng di truyền của các hệ vi sinh vật giống ngô bằng nano kim loại Fe0 , đất. Nghiên cứu metagenomics của vi Cu0 và Co0, đánh giá ảnh hưởng của sinh vật đất vùng rễ cây nghệ và rễ cây việc xử lý hạt ngô giống bằng các nano cà phê. Kết quả giải trình tự và phân kim loại đến khả năng sinh trưởng, phát tích dữ liệu sau giải trình tự shotgun triển và năng suất của cây ngô trong thí metagenome của vi sinh vật đất vùng rễ nghiệm qui mô nhà ươm và trên thực tế cây nghệ. Đánh giá đa dạng vi khuẩn đồng ruộng. Xây dựng mô hình canh vùng rễ cây cà phê bằng phân tích dữ tác thông minh kết hợp hợp lý các giải liệu metagenome 16S. pháp ứng dụng công nghệ nano với kỹ thuật canh tác tiên tiến. Số hồ sơ lưu: 2019-48-724/KQNC Số hồ sơ lưu: 2019-48-597/KQNC 40699. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp khác 499. Khoa học nông nghiệp khác ĐTĐLCN.17/14. Nghiên cứu KQ015779. Phát triển nông nghiệp Metagenome của vi sinh vật liên kết công nghệ cao ở Việt Nam (trường hải miên tại biển miền Trung Việt hợp mô hình thực tiễn Lâm Đồng)/ Nam nhằm phát hiện và sàng lọc các TS. Lê Bá Tâm - Học viện Chính trị chất hoạt tính sinh học mới/ PGS. TS. Quốc gia Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Bộ) Nguyễn Thị Kim Cúc - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, (Đề Thu nhập tài liệu để hệ thống hóa, bổ tài cấp Quốc gia) sung và phát triển cơ sở lý luận về nông nghiệp công nghệ cao trong bối cảnh Sử dụng kỹ thuật metagenomics để hiện nay. Tìm hiểu kinh nghiệm thành đánh giá sự đa dạng vi sinh vật liên kết công trong phát triển nông nghiệp công với một số loài hải miên biển tại Việt nghệ cao của một số nước và rút ra bài Nam, đồng thời phát hiện các gen mã học cho Việt Nam. Đánh giá thực trạng hóa cho các sản phẩm tự nhiên có hoạt phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tính sinh học và tìm hiểu khả năng khai Việt Nam qua thực tiễn mô hình tỉnh thác các gen này. Bên cạnh đó, thu Lâm Đồng trong những năm qua.. Đề nhận một số hợp chất có hoạt tính sinh xuất phương hướng và giải pháp thúc học và xác định tính chất của chúng. đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam đến năm 2025, tầm Số hồ sơ lưu: 2019-48-781/KQNC nhìn đến năm 2030. Số hồ sơ lưu: 2019-45-592/KQNC 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 . Ứng dụng tiến bộ khoa học công lượng thuốc, đảm bảo an toàn vệ sinh nghệ xây dựng mô hình kinh tế tổng thực phẩm. hợp trên vùng đất hoang hóa cho hiệu quả kinh tế cao tại xã Thạch Đài KQ016774. Nghiên cứu đề xuất gói - Thạch Hà/ KS. Ngô Văn Tân - giải pháp đồng bộ thúc đẩy phát UBND Tỉnh Hà Tĩnh, (Đề tài cấp Tỉnh/ triển chuỗi giá trị cho ngành trái cây Thành phố) và thủy sản/ TS. Nguyễn Đức Lộc - Viện Chính sách và Chiến lược phát Quy hoạch, thiết kế mô hình tổng hợp triển nông nghiệp nông thôn, (Đề tài chăn nuôi bò sinh sản, lợn bản địa sinh cấp Bộ) sản và con lai F1 lợn rừng, cá rô phi Đường Nghiệp. Nghiên cứu quy trình Phương pháp luận nghiên cứu gói giải chăm sóc, nuôi dưỡng bò cái sinh sản pháp đồng bộ thúc đẩy phát triển chuỗi và lợn bản địa sinh sản và nuôi thương giá trị trái cây và thủy sản. Thực trạng phẩm con lai F1 giữa lợn cái bản địa và phát triển các chuỗi giá trị trái cây và lợn đực rừng. Phòng, trị một số bệnh thủy sản, bao gồm thanh long, cam, thường gặp trong chăn nuôi bò và lợn. chuối và tôm giai đoạn 2010-2016. Nghiên cứu kỹ thuật nuôi và phòng trị Thực trạng các chính sách, giải pháp một số bệnh thường gặp ở cá rô phi thúc đẩy phát triển chuỗi giá trị trái cây Đường Nghiệp trong ao đất. Nghiên và thủy sản qua trường hợp thanh long, cứu quy trình trồng, chăm sóc cỏ cam, chuối, tôm giai đoạn 2010- 2016. VA06, Paspalum và ngô nguyên liệu Đề xuất hoàn thiện về nội dung các giải pháp và chính sách nhằm tạo gói giải . Ứng dụng tiến bộ khoa học và công pháp đồng bộ thúc đẩy phát triển chuỗi nghệ xây dựng mô hình sản xuất giá trị trái cây và thủy sản. nông nghiệp theo phương pháp hữu cơ tại xã Bắc Sơn - Thạch Hà/ TS. Số hồ sơ lưu: 2019-02-694/KQNC Nguyễn Xuân Tình - Liên hiệp các hội 5. Khoa học xã hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) CTDT/16-20. Nghiên cứu chính sách dân tộc thiểu số của một số quốc gia Tổ chức thực hiện chăn nuôi lợn, chăn trên thế giới, đề xuất bổ sung, hoàn nuôi gà trên đệm lót sinh học để xử lý thiện chính sách dân tộc ở Việt Nam/ môi trường không bị ô nhiễm. Thức ăn TS.Nguyễn Đình Cung - Viện Nghiên cho chăn nuôi có nguồn gốc từ hữu cơ. cứu quản lý kinh tế Trung ương, (Đề tài Phòng dịch là chính, không sử dụng cấp Bộ) thuốc kháng sinh, các chất tăng trọng, chất cấm. Đối với cây trồng là một số Cập nhật và làm rõ quan điểm, cách loại rau ăn quả gồm mướp hương, dưa tiếp cận và việc xây dựng chính sách chuột, dưa hấu được sử dụng phân bón dân tộc thiểu số (DTTS) của một số có nguồn gốc hữu cơ. Không sử dụng quốc gia trên thế giới; Phân tích thực phân hóa học, thuốc sâu hóa học, thuốc trạng chính sách DTTS, tình hình thực trừ cỏ, kích thích tăng trưởng. Xử lý hiện và kết quả thực hiện chính sách sâu bệnh bằng thuốc sâu sinh học và DTTS của các quốc gia được nghiên các thuốc thảo mộc. Sản phẩm thịt lợn, cứu; Làm rõ những vấn đề mới trong thịt gà và một số loại rau (mướp hương, chính sách DTTS; phân tích những bài dưa hấu) được phân tích kiểm nghiệm học kinh nghiệm thành công và thất bại để chứng minh sản phẩm không bị dư trong việc thực hiện chính sách dân tộc ở một số quốc gia, nhất là Trung Quốc 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 và Đông Nam Á; Phân tích, nhìn nhận Đầu tư Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (Đề tài cơ hội, thách thức và xu thế về chính cấp Bộ) sách dân tộc của các quốc gia từ nay đến năm 2030; Đưa ra các kiến nghị về Trình bầy khung lý thuyết chung về cơ bổ sung, hoàn thiện chính sách dân tộc sở lý luận đầu tư phát triển theo hình ở Việt Nam từ nay đến năm 2030. thức đối tác công tư (PPP) nói chung và đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo mô KQ012542. Thực trạng và giải pháp hình PPP nói riêng. Đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả truyền thông khoa đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo mô học và công nghệ/ TS. Trần Quang hình PPP ở Việt Nam, trong đó đánh Tuấn - Trung tâm Nghiên cứu và Phát giá thực trạng triển khai áp dụng các triển truyền thông khoa học và công mô hình PPP trong đầu tư phát triển các nghệ, (Đề tài cấp Bộ) cơ sở y tế; phân tích nguyên nhân thành công và thất bại, các bài học rút ra; kinh Mục tiêu tổng quát: Truyền thông nghiệm quốc tế; cơ hội và triển vọng KH&CN là một thành tố quan trọng đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo mô trong hoạt động KH&CN, đề tài sẽ hình PPP. Định hướng và đề xuất các đánh giá thực trạng về truyền thông giải pháp (về chính sách) để đẩy mạnh KH&CN hiện nay, từ đó đề xuất giải việc đầu tư phát triển các cơ sở y tế pháp nâng cao hiệu quả hoạt động theo mô hình PPP trong thời gian tới. truyền thông KH&CN trong thời gian tới. V.2 Mục tiêu cụ thể: - Cung cấp luận cứ khoa học về hoạt động truyền 502. Kinh tế và kinh doanh thông KH&CN và hiệu quả truyền thông KH&CN. Trên cơ sở phân tích . Rà soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn một số mô hình truyền thông KH&CN một số khu kinh tế ven biển để tập trên thế giới, kinh nghiệm hoạt động trung đầu tư giai đoạn 2016-2020/ truyền thông của một số quốc gia, 5 dự ThS. Bùi Quang Vũ - Bộ Kế hoạch và báo xu hướng truyền thông KH&CN Đầu tư Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (Đề tài trong giai đoạn hiện nay, từ đó rút ra cấp Bộ) bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: trong hoạt động truyền thông KH&CN. Xây dựng các tiêu chí đảm bảo tính - Khảo sát thực tế về hoạt động truyền khách quan, khoa học và theo mức độ thông KH&CN hiện nay trên cơ sở quan trọng khác nhau để chọn ra các nhận dạng các thành tố liên quan đến KKT có tiềm năng nhất tập trung đầu tư hoạt động truyền thông KH&CN của giai đoạn 2016-2020 và đề xuất giải Việt Nam, tập trung chủ yếu tại một số pháp huy đô ̣ng các nguồn lực đầu tư Cơ quan thông tấn – báo chí, Cơ quan xây dựng và phát triển các khu kinh tế quản lý nhà nư ớc về KH&CN, Viện ven biển trong giai đoạn 2016-2020. nghiên cứu, Trường Đại học và Doanh nghiệp. - Đề xuất một số giải pháp nâng . Chính sách an ninh lương thực quốc cao hiệu quả hoạt động truyền thông gia - Thực trạng đề xuất định hướng KH&CN. hoàn thiện trong thời gian tới/ ThS. Vũ Hoàng Yến - Bộ Kế hoạch và Đầu Số hồ sơ lưu: 2019-60-0153/KQNC tư Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (Đề tài cấp . Đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo Bộ) hình thức đối tác công tư PPP/ ThS. Cơ sở lý luận về chính sách an ninh Phạm Lan Phương - Bộ Kế hoạch và lương thực. Tổng quan chính sách an 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 ninh lương thực Việt Nam. Phân tích 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh một số chính sách an ninh lương thực tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh hiện nay đang được triển khai. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo an ninh KQ017421. Nghiên cứu đánh giá mức lương thực. Đề xuất giải pháp đảm bảo độ tổn thương các ngành kinh tế chủ chính sách an ninh lương thực. yếu vùng bờ từ Thanh Hóa đến Nghệ An do tác động của biến đổi khí hậu nước biển dâng và đề xuất giải pháp . Nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát triển bền vững/ ThS. Đoàn Thị nâng cao hiệu quả công tác chuẩn Hạ - Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại thuật Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ) địa phương/ ThS. Phạm Quang Huy - Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Kế hoạch và Xây dựng được cơ sở khoa học và thực Đầu tư, (Đề tài cấp Bộ) tiễn nghiên cứu mức độ tổn thương của các ngành kinh tế do tác động của biến Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đổi khí hậu, nước biển dâng. Đánh giá chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh được mức độ tổn thương các ngành nghiệp. Đánh giá khung khổ pháp lý kinh tế chủ yếu vùng bờ từ Thanh Hóa hiện nay về việc quy định thực hiện đến Nghệ An do tác động của biến đổi chuẩn hóa dữ liệu doanh nghiệp. khí hậu, nước biển dâng. Đề xuất được Hiện trạng dữ liệu đăng ký doanh các giải pháp giảm thiểu tác động của nghiệp tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu, nước biển dâng phục đăng ký doanh nghiệp. Đánh giá công vụ phát triển bền vững. tác thực hiện chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại các địa phương giai Số hồ sơ lưu: 2019-12-773/KQNC đoạn 2011 – 2015. Một số giải pháp . Nghiên cứu hiệu quả và tiềm năng nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa phát triển các mô hình du lịch cộng dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa đồng tại vùng đệm Vườn Quốc gia phương giai đoạn 2016 – 2021 nhằm Phong nha - Kẻ bàng/ Đặng Trung phục vụ cho công tác quản lý nhà nước Kiên - Quảng Bình UBND Tỉnh Quảng về doanh nghiệp. Bình, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) . Nâng cao chất lượng hệ thống quản Nội dung 1: Hệ thống hóa các vấn đề lý lý hành chính đất đai góp phần cải luận và thực tiển liên quan đến chủ đề thiện môi trường đầu tư-kinh doanh nghiên cứu tại Việt Nam/ TS. Đinh Trọng Thắng - Nội dung 2: Phương pháp đánh giá hiệu Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Kế hoạch và quả các mô hình DLCĐ và đánh giá Đầu tư, (Đề tài cấp Bộ) tiềm năng phát triển DLCĐ Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng Nội dung 3: Phân tích hiệu quả kinh tế- hệ thống quản lý hành chính đất đai góp xã hội các mô hình DLCĐ tại vùng đệm phần cải thiện môi trường đầu tư- kinh Vườn Phong nha - Kẻ Bàng doanh. Thực trạng chất lượng hệ thống Nội dụng 4: Đánh giá tiềm năng phát quản lý hành chính đất đai trong bối triển các mô hình DLCĐ Tại vùng đệm cảnh cải thiện môi trường đầu tư- kinh Vườn Phong nha - Kẻ Bàng doanh ở Việt Nam. Kiến nghị một số Nội dụng 5: Đề xuất hệ thống giải pháp giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển quản lý đất đai góp phần cải thiện môi bền vững cac mô hình DLCĐ tại vùng trường đầu tư- kinh doanh ở Việt Nam. đệm Vườn Phong nha - Kẻ Bàng 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 ĐTKHCN.126/18. Nghiên cứu đề xuất UBND Tỉnh Long An, (Đề tài cấp giải pháp khai thác cơ hội phát triển Tỉnh/ Thành phố) thương mại Việt Nam trong bối cảnh xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN/ Nghiên cứu thu thập các thông tin dữ TS. Phạm Hồng Tú - Bộ Công Thương, liệu và đánh giá thực trạng phát triển (Đề tài cấp Bộ) khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An làm nguồn cung cấp thông tin Nghiên cứu làm rõ mô hình, cơ chế hợp và dữ liệu chính phục vụ công tác xây tác của AEC và các cơ hội phát triển dựng quy hoạch phát triển khoa học và thương mại của Việt Nam; Phân tích công nghệ tỉnh Long An đến năm 2020 thực trạng khai thác các cơ hội phát và tầm nhìn đến 2030. Xác định tiềm triển thương mại của Việt Nam trong năng và yêu cầu phát triển khoa học và bối cảnh xây dựng AEC; Nghiên cứu công nghệ tỉnh Long An phục vụ phát xây dựng quan điểm, định hướng và triển kinh tế - xã hội trong điều kiện hội giải pháp khai thác các cơ hội phát triển nhập kinh tế quốc tế, biến đổi khí hậu thương mại của Việt Nam trong giai toàn cầu. Xây dựng các chương trình đoạn 2018 - 2025. khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp - nông thôn, phục vụ công Số hồ sơ lưu: 2019-24-746/KQNC nghiệp - thương mại - dịch vụ và các . Phát triển công nghiệp hỗ trợ ở tỉnh chương trình nâng cao tiềm lực đổi mới Long An - Thực trạng và giải pháp./ cơ chế quản lý khoa học và công nghệ GS. TS. Võ Thanh Thu - UBND Tỉnh phát triển bền vững. Đề xuất các giải Long An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) pháp cho phát triển khoa học và công nghệ như đổi mới cơ chế đầu tư, tài Đánh giá thực trạng phát triển các chính, giải pháp về cơ chế quản lý hoạt ngành công nghiệp hỗ trợ chủ lực ở động, giải pháp về nhân lực, về tổ chức, Long An: Thực trạng sản xuất và thực cơ sở hạ tầng... trạng tiêu thụ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Nghiên cứu và đo lường các nhân 04-05-2017. Giải pháp thu hút đầu tư tố tác động đến phát triển công nghiệp vào các khu công nghiệp trên địa bàn hỗ trợ của tỉnh Long An, từ đó đưa ra tỉnh Bình Định/ ThS. Trương Quang các gợi ý chính sách đối với Nhà nước Phong - UBND Tỉnh Bình Định, (Đề tài Trung ương, địa phương tỉnh và đưa ra cấp Tỉnh/ Thành phố) hàm ý quản trị đối với các cơ sở kinh tế Cơ sở lý luận cơ bản về thu hút đầu tư; sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Nhận định xác định các yếu tố ảnh hưởng, đánh về những thành công cũng như hạn chế giá thực trạng thu hút đầu tư vào khu về năng lực và tiềm năng phát triển, công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình tiêu thụ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ Định; nghiên cứu bài học kinh nghiệm hiện nay của tỉnh. Xây dựng đề án phát thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp triển công nghiệp hỗ trợ cho tỉnh Long của tỉnh Thái Nguyên, Quảng Nam và An và đề xuất hệ thống các giải pháp thành phố Đà Nẵng. Từ đó, vận dụng phát triển công nghiệp hỗ trợ ở các mặt đề xuất các giải pháp thu hút đầu tư vào hàng công nghiệp chủ lực của tỉnh. các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh . Đánh giá thực trạng phát triển khoa Bình Định. học và công nghệ phục vụ phát triển 01-05-2017. Tái cơ cấu gắn với kinh tế - xã hội tỉnh Long An và gợi ý chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh chính sách./ ThS. Phạm Minh Tiến - tế Bình Định theo hướng nâng cao 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 chất lượng, hiệu quả và năng lực Số hồ sơ lưu: 2019-60-731/KQNC cạnh tranh đến năm 2025/ TS. Võ Ngọc Anh - UBND Tỉnh Bình Định, . Nghiên cứu phương pháp dự báo (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) kinh tế - xã hội trung hạn ở Liên Bang Nga và khả năng ứng dụng vào Thực trạng cơ cấu kinh tế và mô hình Việt Nam/ TS.PGS. Đỗ Văn Thành - tăng trưởng kinh tế Bình Định giai đoạn Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Kế hoạch và 2011-2015. Luận cứ tái cơ cấu và Đầu tư, (Đề tài cấp Quốc gia) chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế Bình Định: Phân tích các yếu tố ảnh Đánh giá thực trạng triển khai công tác hưởng đến quá trình tái cơ cấu và dự báo phục vụ lập kế hoạch phát triển chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh KT-XH trung hạn ở Việt Nam, Liên tế. Đánh giá các nguồn lực sẵn có cho bang Nga; Nghiên cứu các phương chuyển đổi mô hình tăng trưởng; lựa pháp dự báo KT-XH trung hạn phục vụ chọn mô hình tăng trưởng cho Bình lập kế hoạch phát triển đã được ứng Định. Định hướng tái cơ cấu và chuyển dụng ở Liên bang Nga và đề xuất lựa đổi mô hình tăng trưởng kinh tế Bình chọn phương pháp dự báo KT-XH Định đến năm 2025. trung hạn phù hợp với thực tiễn Việt Nam; Ứng dụng phương pháp dự báo TTKHCN.DA.14-2016. Hỗ trợ thương được lựa chọn để dự báo phục vụ lập kế mại hóa kết quả nghiên cứu công hoạch phát triển KT-XH Việt Nam giai nghệ nano trong lĩnh vực vật liệu, đoạn 2016-2020; Đề xuất giải pháp sinh học trong nông nghiệp và y dược nâng cao chất lượng công tác dự báo đưa ra thị trường/ TS. Đặng Hoàng phục vụ lập kế hoạch phát triển KT-XH Hợp - Trung tâm Thiết kế, Chế tạo và trung hạn và đưa công tác dự báo trở Thử nghiệm, (Đề tài cấp Quốc gia) thành một khâu chính thức trong quy Điều chỉnh, bổ sung bộ tiêu chí đánh trình lập kế hoạch ở Việt Nam; giá tiềm năng thương mại hóa của kết quả nghiên cứu để áp dụng vào công Số hồ sơ lưu: 2017-74-1174/KQNC nghệ nano. Khảo sát, đánh giá và xác KQ016152. Thị trường bán lẻ Việt định kết quả nghiên cứu công nghệ Nam trong bối cảnh thực hiện các nano trong lĩnh vực vật liệu, sinh học FTA thế hệ mới/ TS. Vũ Hoàng Linh - trong nông nghiệp và y dược. Xây dựng Viện Kinh tế Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ) báo cáo phân tích về kỹ thuật, ứng dụng và xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia Lý luận về thị trường bán lẻ và kinh về công nghệ nano trong lĩnh vực vật nghiệm phát triển, quản lý thị trường liệu, sinh học trong nông nghiệp và y bán lẻ của một số quốc gia trên thế giới. dược. Tổ chức các hội thảo khoa học về Thực trạng thị trường bán lẻ Việt Nam quy trình công nghệ nano và liên kết trong bối cảnh thực hiện các FTA thế mạng lưới các tổ chức có hoạt động hỗ hệ mới, đặc biệt nhấn mạnh vào khu trợ hoàn thiện và thương mại hóa công vực bán lẻ hiện đại. Tác động và rủi ro nghệ nano trong lĩnh vực vật liệu, sinh đối với thị trường bán lẻ trong bối cảnh học trong nông nghiệp và y dược. Tư thực hiện các FTA thế hệ mới. Đánh vấn, hỗ trợ hoàn thiện và thử nghiệm 03 giá nguyên nhân những hạn chế, yếu công nghệ nano ứng dụng trong lĩnh kém của thị trường bán lẻ Việt Nam và vực sản xuất công nghiệp, sản xuất đề xuất các định hướng, giải pháp phát phân bón và chế phẩm bảo vệ thực vật, triển cho thị trường bán lẻ Việt Nam trong các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 trong bối cảnh thực hiện các FTA thế KQ015273. Học thuyết tái sản xuất hệ mới. của C.Mác và vận dụng vào xây dựng mô hình tăng trưởng kinh tế của Việt Số hồ sơ lưu: 2019-62-633/KQNC Nam/ TS. Trần Hoa Phượng - Học viện ĐTKHCN.129/18. Nghiên cứu đề xuất Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, (Đề giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu mặt tài cấp Bộ) hàng trái cây của các tỉnh Tây Những nội dung cơ bản trong học Nguyên đến năm 2025, tầm nhìn đến thuyết tái sản xuất của C.Mác và kinh năm 2030/ CN. Vương Đức Toản - nghiệm vận dụng học thuyết tái sản Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính xuất của C.Mác vào xây dựng mô hình sách Công Thương, (Đề tài cấp Tỉnh/ tăng trưởng kinh tế. Thực trạng mô Thành phố) hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai Cơ sở lý luận và kinh nghiệm trong đoạn 1986-2015 dưới góc độ học thuyết nước, quốc tế về việc đẩy mạnh xuất tái sản xuất của C.Mác. Phương hướng khẩu mặt hàng trái cây và bài học rút và gợi ý vận dụng học thuyết tái sản ra cho vùng Tây Nguyên. Thực trạng xuất của C.Mác vào xây dựng mô hình sản xuất và xuất khẩu mặt hàng trái cây tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. vùng Tây Nguyên trong giai đoạn Số hồ sơ lưu: 2019-45-722/KQNC 2012-2017, các chính sách và biện pháp của Nhà nước, các tỉnh vùng Tây . Định hướng và giải pháp triển khai Nguyên đã ban hành để đẩy mạnh xuất tái cấu trúc kinh tế Bình Thuận để khẩu trái cây. Đề xuất giải pháp đẩy mở ra chặng đường phát triển mới/ mạnh xuất khẩu mặt hàng trái cây của TS. Lê Cao Thanh - UBND Tỉnh Bình Tây Nguyên đến năm 2025, tầm nhìn Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) đến năm 2030. Đề xuất giải pháp thúc đẩy chuyển dịch Số hồ sơ lưu: 2019-24-591/KQNC cơ cấu kinh tế của tỉnh trên cơ sở cải thiện, nâng cấp trình độ phát triển các . Nghiên cứu thực trạng, dự báo cung ngành kinh tế then chốt, hai thác tiềm cầu và giải pháp phát triển lao động năng và lợi thế, tạo ra giá trị gia tăng cho các ngành kinh tế - kỹ thuật chủ cao, đẩy mạnh xuất khẩu. Định hướng yếu của tỉnh Quảng Nam giai đoạn tái cấu trúc hệ thống doanh nghiệp nhà 2016-2025./ PGS. TS. Đào Hữu Hòa - nước (DNNN) của tỉnh để nâng cao Bộ Giáo dục và Đào tạo, (Đề tài cấp hiệu quả vốn ngân sách và hiệu quả Tỉnh/ Thành phố) hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. Đánh giá đúng thực trạng và dự báo có Tái cấu trúc đầu tư công của tỉnh để cơ sở khoa học về chuyển dịch cơ cấu phát huy hiệu quả vốn đầu tư ngân sách kinh tế, phát triển của các ngành kinh tế và đề xuất giải pháp thu hút đầu tư, đặc - kỹ thuật chủ yếu giai đoạn 2016-2025. biệt là thu hút vốn FDI để phát triển các Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực cho khu công nghiệp và các ngành kinh tế các ngành kinh tế - kỹ thuật chủ yếu chủ lực của tỉnh. của tỉnh trong hai giai đoạn (2016-2020 . Hỗ trợ phát triển toàn diện xoài cát và 2021-2025). Đề xuất các giải pháp Hòa Lộc vùng Hòa Hưng - Cái Bè - khả thi, có cơ sở khoa học và thực tiễn Tiền Giang kết hợp với du lịch sinh về phát triển nguồn nhân lực nhu cầu thái/ PGS. TS. Võ Công Thành - của các ngành kinh tế - kỹ thuật chủ UBND Tỉnh Tiền Giang, (Đề tài cấp yếu của tỉnh. Tỉnh/ Thành phố) 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 Điều tra khảo sát, nghiên cứu xác định góp của kinh tế tư nhân trong phát triển vùng trồng xoài cát Hòa Lộc – Hòa kinh tế - xã hội. Kinh tế tư nhân trong Hưng – Cái Bè – Tiền Giang. Điều tra phát triển các ngành kinh tế và chuyển xã hội học, đánh giá tình hình phát triển dịch cơ cấu kinh tế. Đánh giá năng lực kinh tế - xã hội, đề xuất các chính sách cạnh tranh của kinh tế tư nhân. Thực hỗ trợ nông dân trong vùng triển khai trạng chính sách phát triển kinh tế tư Chương trình tại huyện Cái Bè. Phát nhân. Đề xuất giải pháp phát triển kinh triển mô hình sinh thái vườn xoài cát tế tư nhân ở Việt Nam. Hòa Lộc kết hợp với du lịch văn hóa làng nghề truyền thống. Quản lý và Số hồ sơ lưu: 2019-45-594/KQNC phát triển chỉ dẫn địa lý Hòa Lộc cho 50202. Kinh doanh và quản lý sản phẩm xoài cát, hỗ trợ quảng bá sản phẩm. Phát triển bền vững các mô hình . Đánh giá tác động của đầu tư trực áp dụng GlobalGAP, nhằm duy trì hiệu tiếp nước ngoài đến sự phát triển quả hệ thống quản lý chất lượng vùng kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang/ TS. xoài cát Hòa Lộc huyện Cái Bè. Áp Nguyễn Thục Anh - UBND Tỉnh Bắc dụng các giải pháp kỹ thuật – quản lý Giang, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) tổng hợp nhằm phát triển vùng xoài cát Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đầu tư Hòa Lộc – Hòa Hưng – Cái Bè – Tiền trực tiếp nước ngoài (FDI), tác động Giang theo tiêu chuẩn GlobalGAP. Ứng của FDI đến sự phát triển kinh tế - xã dụng các tiến bộ kỹ thuật canh tác, hội của một địa phương. Phân tích đánh nhằm nâng cao năng suất và chất lượng giá thực trạng thu hút và sử dụng FDI xoài cát Hòa Lộc theo hướng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Đánh giá GAP. Xây dựng vườn cây đầu dòng và tác động tích cực và tiêu cực của FDI nhân giống xoài cát Hòa Lộc. Nghiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của cứu chuyển giao công nghệ bảo quản và tỉnh. Đề xuất các định hướng thu hút chế biến một số sản phẩm có tiềm năng FDI cả về đối tác, lĩnh vực, ngành nghề thương mại cao từ từ trái xoài cát Hòa đầu tư và kiến nghị cụ thể về mặt chính Lộc. Xây dựng mô hình chuyên canh sách. vùng xoài cát Hòa Lộc đạt chứng nhận tiêu chuẩn GlobalGAP huyện Cái Bè – ĐTCN.29/2016. Tăng cường công tác Tiền Giang. quản lý và sử dụng tài nguyên đất của các doanh nghiệp có vốn nhà nước sau chuyển đổi trên địa bàn KQ015780. Tổng kết thực tiễn phát tỉnh Thái Nguyên/ TS. Lê Kim Anh - triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam UBND Tỉnh Thái Nguyên, (Đề tài cấp trong 30 năm đổi mới (1986-2016) và Tỉnh/ Thành phố) đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2017- 2030/ PGS.TS. Lê Quốc Lý - Học viện Đưa ra những luận cứ khoa học làm cơ Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, (Đề sở để đề xuất giải pháp nhằm tăng tài cấp Bộ) cường công tác quản lý đất đai của các cơ quan quản lý nhà nước và nâng cao Tổng quan nghiên cứu trong nước và hiệu quả sử dụng tài nguyên đất tại các quốc tế về kinh tế tư nhân và quan điểm doanh nghiệp có vốn nhà nước sau khi của chủ nghĩa Mác - Lên nin, tư tưởng chuyển đổi trên địa bàn tỉnh Thái Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nguyên. Phân tích hiện trạng sử dụng Nam về phát triển kinh tế tư nhân. Khái đất của các doanh nghiệp có vốn nhà quát quá trình phát triển kinh tế tư nhân nước sau khi chuyển đổi trên địa bàn ở Việt Nam từ 1986 đến nay và đóng 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 tỉnh Thái Nguyên. Chỉ ra nguyên nhân Đánh giá tổng hợp tài nguyên du lịch tự của những hạn chế và tồn tại trong việc nhiên và nhân văn tỉnh Cao Bằng, nhằm sử dụng tài nguyên đât của doanh làm rõ giá trị các dạng tài nguyên du nghiệp có vốn nhà nước sau khi chuyển lịch, góp phần phát huy giá trị của công đổi. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến viên Địa chất toàn cầu ở Cao Bằng. hiệu quả sử dụng tài nguyên đất của Đánh giá hiện trạng, dự báo xu thế phát doanh nghiệp có vốn nhà nước sau khi triển du lịch trong mối tương quan với chuyển đổi. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các Bằng và đề xuất các giải pháp phát triển doanh nghiệp có vốn nhà nước sau khi du lịch bền vững trên cơ sở các luận cứ chuyển đổi trên địa bàn tỉnh Thái khoa học và hoạch định không gian Nguyên. Đưa ra những luận chứng phát triển du lịch tỉnh Cao Bằng. khoa học làm cơ sở để các cơ quan quản lý đất đai hoàn thiện và nâng cao . Đánh giá tiềm năng và nghiên cứu hiệu quả trong công tác quản lý đất đai phát triển mô hình du lịch sinh thái tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước vào cộng đồng tại Đăk Nông./ Trương sau khi chuyển đổi. Thị Lan Hương - UBND Tỉnh Đắk Nông, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) . Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thế Quýt Trà Lĩnh cho Đánh giá tiềm năng và thực trạng phát sản phẩm Quýt Trà Lĩnh, tỉnh Cao triển mô hình du lịch sinh thái dựa vào Bằng/ KS. Ma Ích Cấn - UBND Tỉnh cộng đồng tại tỉnh Đăk Nông, đánh giá Cao Bằng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành các điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, phố) hệ thống cơ chế, chính sách phát triển du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và Xây dựng, thành lập và đưa vào vận nhân văn và đánh giá hệ thống cơ sở hạ hành hệ thống mô hình tổ chức sản xuất tầng, nguồn nhân lực phụ vụ du lịch kinh doanh sản phẩm quýt đặc sản của sinh thái cộng đồng trên địa bàn tỉnh huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng. Tổ Đăk Nông. Nghiêm cứu xây dựng mô chức tập thể được thành lập hợp pháp hình mẫu về du lịch sinh thái áp dụng sẽ là đơn vị có quyền nôp đơn đăng ký cho tỉnh, thiết kế một số sản phẩm du và quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể theo lịch sinh thái mang tính đặc trưng của quy định của pháp luật. Xây dựng các tỉnh. Đề xuất quy hoạch tuyến, điểm điều kiện cần thiết để tiến hành đăng ký cho du lịch sinh thái và đề xuất hệ bảo hộ nhãn hiệu tập thể và lập sơ đồ thống giải pháp áp dụng mô hình du đăng ký xã lập quyền bảo hộ nhãn hiệu lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại địa tập thể "Quýt Trà Lĩnh" cho sản phẩm phương. quả quýt của huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng. Xây dựng hệ thống phương tiện, . Nghiên cứu và xây dựng hệ thống văn bản phục vụ cho việc quản lý, khai hỏi đáp thông minh thông tin về thác, sử dụng và phát triển nhãn hiệu Hàng rào kỹ thuật trong thương mại tập thể "Quýt Trà Lĩnh". tỉnh Long An (TBT Long An)/ ThS. Thái Doãn Ngọc - UBND Tỉnh Long . Nghiên cứu, đánh giá các dạng tài An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) nguyên du lịch và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Cao Xây dựng cổng thông tin điện tử TBT Bằng/ TS. Vũ Văn Hà - UBND Tỉnh tỉnh Long An quản lý trực tuyến và tập Quảng Bình, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành trung các thông tin về hàng rào kỹ thuật phố) trong thương mại tỉnh Long An (gọi tắt 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 là cổng thông tin TBT Long An). Cổng tỉnh Long An nói riêng và cả nước nói thông tin về TBT, tiêu chuẩn – đo chung. lường – chất lượng tỉnh Long An là đầu mối của tỉnh trong thực hiện việc thông . Nghiên cứu đề xuất công cụ phục vụ báo, hỏi đáp và tra cứu các thông tin về kiểm toán năng lượng lồng ghép TBT, tiêu chuẩn – đo lường – chất đánh giá tiềm năng sản xuất sạch lượng cần thiết phục vụ cho các cá hơn cho một số ngành công nghiệp nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong chủ yếu của Tỉnh Bình Dương./ GS. tỉnh.Thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu TS. Lê Thanh Hải - UBND Tỉnh Bình về TBT, tiêu chuẩn – đo lường – chất Dương, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) lượng tỉnh Long An phục vụ cho các cá Kiểm toán năng lượng và sản xuất sạch nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh hơn là hai hoạt động mang lại nhiều lợi dưới dạng số hóa. Nghiên cứu và xây ích cho doanh nghiệp về môi trường và dựng công cụ hỏi đáp thông minh TBT, kinh tế, để đạt hiệu quả cao hơn hai tiêu chuẩn – đo lường – chất lượng tỉnh hoạt động này phải được tiến hành Long An cho phép người dùng tra cứu đồng thời. Nghiên cứu này đã áp dụng thông tin trên cơ sở dữ liệu TBT Long các mô hình toán đã được xây dựng bởi An đã xây dựng. Thông qua công cụ nhóm tác giả và của các tác giả khác để hỏi đáp, người dùng có thể tìm kiếm phát triển một công cụ hỗ trợ kiểm toán thông tin một cách dễ dàng, nhanh năng lượng lồng ghép sản xuất sạch chóng, chính xác và hiệu quả dựa trên hơn cho 4 ngành sản xuất gỗ, gốm sứ, bảng xếp hạng tham khảo các đối tượng thức ăn gia súc và kim loại. Công cụ khác nhau. Hệ thống còn cung cấp cho này tích hợp các vấn đề về năng lượng người dùng nhiều phương thức hỏi đáp và môi trường để đánh giá cho nhà máy như sử dụng Internet hoặc sử dụng sản xuất công nghiệp. Kết quả áp dụng SMS, tạo thuận lợi cho các đối tượng thử nghiệm cho 04 nhà máy của 04 sử dụng. ngành cho thấy công cụ này tích hợp tốt . Lợi ích xã hội, hiệu quả tài chính và giữa đánh giá năng lượng và phát thải, các vấn đề chính sách và thể chế của đồng thời hỗ trợ tốt cho quá trình kiểm các hoạt động tài chính vi mô – toán trong việc tính toán xác định các Nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn tác động môi trường, các tổn thất và các tỉnh Long An./ PGS.TS. Trương tiềm năng giảm thiểu. Các thuật toán Quang Thông - UBND Tỉnh Long An, của công cụ được xây dựng dưới dạng (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) mã nguồn mở do vậy, có thể mở rộng cho các ngành khác có các quá trình Phân tích tổng quan hoạt động các tài tương tự. chính qui mô tại địa bàn tỉnh Long An. Thực trạng và các nhân tố có khả năng ĐTKHCN.178/17. Nghiên cứu xây tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng dựng quy trình kiểm soát chi phí vi mô của người vay (khả năng, mức độ quản lý chất lượng trong các doanh tiếp cận...) lợi ích xã hội, (giảm nghèo, nghiệp chế biến thủy hải sản trên địa tăng chi tiêu giáo dục, tăng chi tiêu y bàn tỉnh Nam Định trong bối cảnh tế), hiệu quả tài chính, rủi ro của các hội nhập kinh tế quốc tế/ TS. Phạm chủ thể cho vay tài chính vi mô, rủi ro Thị Lụa - Trường Đại Học Kinh tế Kỹ không thanh toán của người vay tài thuật Công nghiệp, (Đề tài cấp Tỉnh/ chính vi mô. Phân tích các hàm ý thể Thành phố) chế, chính sách phát triển đối với các hoạt động tài chính vi mô trên địa bàn 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019 Tổng quan về chi phi quản lý chất miền Bắc. Để đạt được vị trí này, việc lượng và kiểm soát chi phí quản lý chất phát triển kinh tế trong đó có phát triển lượng. Nghiên cứu kinh nghiệm của ngành công nghiệp có tốc độ và quy mô một số nước trên thế giới và bài học vượt bậc từ đó giúp lan tỏa đến những cho Việt Nam về kiểm soát chi phí khu vực xung quanh là mục tiêu mà Hải quản lý chất lượng. Thực trạng và các Phòng phải đạt được. Tuy nhiên cho nhân tố ảnh hưởng tới việc thiết lập và đến nay, công nghiệp Hải Phòng vẫn phát triển hệ thống kiểm soát chi phí còn quy mô nhỏ so với các trung tâm quản lý chất lượng tại các doanh nghiệp công nghiệp của cả nước, khả năng chế biến thủy hải sản trên địa bàn tỉnh cạnh tranh của các doanh nghiệp công Nam Định. Đề xuất quy trình kiểm soát nghiệp Hải Phòng chỉ được đánh giá ở chi phí quản lý chất lượng tại các doanh mức trung bình. Chính vì vậy, để có thể nghiệp chế biến thủy hải sản trên địa cải thiện khả năng cạnh tranh của bàn tỉnh Nam Định. doanh nghiệp công nghiệp Hải Phòng cần có sự nỗ lực không chỉ của bản thân Số hồ sơ lưu: 2019-24-590/KQNC doanh nghiệp công nghiệp Hải Phòng ĐT.XH.2017.791. Nghiên cứu đề xuất mà cần phải có sự trợ giúp của chính một số giải pháp chủ yếu nâng cao quyền, đặc biệt là chính quyền thành khả năng cạnh tranh của doanh phố Hải Phòng. nghiệp công nghiệp trên địa bàn . Hoàn thiện nội dung và quy trình thành phố Hải Phòng/ PGS. TS. thực hiện kiểm toán nội bộ của Nguyễn Văn Thành - UBND TP. Hải Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư/ Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) CN. Nguyễn Ngọc Lâm - Bộ Kế hoạch Đến nay, đã có nhiều nghiên cứu cơ và Đầu tư Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (Đề bản liên quan đến khả năng cạnh tranh tài cấp Bộ) của doanh nghiệp ở trong nước với Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung nhiều cách tiếp cận, góc độ khác nhau về hoạt động kiểm toán nội bộ trong nhằm đánh giá được những điểm mạnh, phạm vi quản lý nhà nước; Đánh giá về điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với quy định pháp lý hiện hành liên quan khả năng cạnh tranh ở cấp độ quốc gia, tới công tác kiểm toán nội bộ; Đánh giá doanh nghiệp và sản phẩm. Các nghiên thực trạng và hiệu quả công tác kiểm cứu tại Việt Nam về khả năng cạnh toán nội bộ tại Thanh tra Bộ Kế hoạch tranh của của doanh nghiệp trong và Đầu tư; Nghiên cứu đặc điểm riêng những năm gần đây chủ yếu tập trung của công tác kiểm toán nội bộ tại Thanh vào 2 hướng chính là: nghiên cứu về tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các giải khả năng cạnh tranh và các giải pháp pháp mang tính đặc thù. Đề xuất hoàn nâng cao khả năng cạnh tranh của thiện những nội dung cơ bản, quy trình doanh nghiệp trong một ngành; và thực hiện công tác kiểm toán nội bộ tại nghiên cứu về các nhân tố nội tại ảnh Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư. hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Hải Phòng là một trong 5 KQ016593.181/18. Nghiên cứu, đề thành phố trực thuộc Trung ương của xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử cả nước. Đây cùng là một trong những dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố được xác định là đầu tầu của Bộ Công thương/ ThS. Ninh Văn kinh tế của khu vực miền Bắc với vai Hùng - Vụ Tài chính và Đổi mới doanh trò trở thành khu vực phát triển kinh tế nghiệp, (Đề tài cấp Bộ) năng động là động lực cho cả khu vực 19
nguon tai.lieu . vn