Xem mẫu
- ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 12
2019
(12 SỐ/NĂM)
- THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
ThS. Nguyễn Thị Thưa
MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu ii
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4
cứu
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 6
mục
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 50
i
- LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn.
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn
Website: http://www.vista.gov.vn/
ii
- GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng,
lập trình logic...
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC
Giải thích:
Mã số nhiệm vụ
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia
Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
iii
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC
40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản ............................................................ 6
40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản .................................................................................. 6
40507. Bảo quản và chế biến thủy sản ................................................................................ 6
40601. Công nghệ gen (cây trồng và động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi; ........................ 7
40602. Các công nghệ tế bào trong nông nghiệp ................................................................ 7
40604. Các công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp ......................................................... 8
40699. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp khác .......................................................... 9
499. Khoa học nông nghiệp khác ........................................................................................ 9
5. Khoa học xã hội ............................................................................................................. 10
502. Kinh tế và kinh doanh ................................................................................................ 11
50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ..................... 12
50202. Kinh doanh và quản lý ........................................................................................... 16
50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo
dục,..................................................................................................................................... 20
50401. Xã hội học nói chung ............................................................................................. 23
50404. Dân tộc học ............................................................................................................ 24
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên
cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ............................................................................ 25
50499. Xã hội học khác ..................................................................................................... 30
50501. Luật học ................................................................................................................. 31
50502. Tội phạm học ......................................................................................................... 32
50601. Khoa học chính trị ................................................................................................. 32
50602. Hành chính công và quản lý hành chính ............................................................... 33
50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị .......................................... 35
50701. Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội ......................................................... 37
50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ....................................................................................... 38
4
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị ............................................................... 39
50704. Quy hoạch giao thông và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải ................. 40
50801. Báo chí ................................................................................................................... 40
50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội .......................................... 41
6. Khoa học nhân văn ........................................................................................................ 41
60101. Lịch sử Việt Nam................................................................................................... 41
60199. Các vấn đề lịch sử và khảo cổ học khác ................................................................ 43
60201. Nghiên cứu chung về ngôn ngữ ............................................................................. 44
60207. Lý luận văn hoá; Nghiên cứu văn hoá nói chung .................................................. 45
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam .............. 47
60301. Triết học ................................................................................................................. 47
60302. Lịch sử và triết học của khoa học và công nghệ .................................................... 48
60405. Nghệ thuật dân gian ............................................................................................... 49
5
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
BẢNG TRA KẾT QUẢ phù hợp với nghề cá tỉnh Bình
Thuận/ PGS. TS. Trần Gia Thái -
THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
THEO THÔNG TIN THƯ MỤC Tỉnh/ Thành phố)
40505. Hệ sinh thái và đánh giá Điều tra, khảo sát xây dựng cơ sở dữ
nguồn lợi thuỷ sản liệu thực tế tổng thể về nghề cá Bình
Thuận từ đặc điểm ngư trường, mùa vụ,
TTH.2014-KC.06. Nghiên cứu sự bồi
đội tàu, cơ sở dịch vụ hậu cần, tổ đội
lắng đầm Lập An, tỉnh Thừa Thiên
sản xuất, cho đến công tác thu mua hải
Huế/ TS. Nguyễn Lê Tuấn - UBND
sản, cũng như công tác cứu hộ, cứu nạn
Tỉnh Thừa Thiên–Huế, (Đề tài cấp
và đảm bảo an ninh và an toàn kỹ thuật
Tỉnh/ Thành phố)
tàu cá. Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết
Có được các cơ sở khoa học cụ thể về toán tối ưu xây dựng mô hình quy
nguyên nhân bồi lắng đầm Lập An và hoạch đội tàu khai thác và mô hình tổ
các yếu tố tác động đến biến động hình đội đoàn kết sản xuất phù hợp hiện
thái đáy đầm Lập An; Có được các kết trạng nghề cá cụ thể. Từ đó xây dựng
quả đánh giá tác động của sự bồi lắng thuật toán và lập trình giải bài toán quy
đến môi trường, sinh thái của đầm và hoạch tối ưu để xác định quy mô của
dân sinh khu vực xung quanh đầm; Đề đội tàu (số lượng, cơ cấu nghề) và của
xuất được các giải pháp khoa học và tổ đội tàu mẹ - con (số lượng, kích cỡ
công nghệ cụ thể, khả thi nhằm phòng các tàu, thời gian chuyến biển) phù hợp
chống bồi lắng, phục hồi và duy trì độ với nghề cá cụ thể nói chung và của
sâu nước và diện tích mặt đầm, góp tỉnh Bình Thuận nói riêng. Xây dựng
phần phát triển bền vững đầm Lập An. các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động nhằm duy trì và phát triển bền
40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản vững các tổ đội khai thác hải sản trên
. Điều tra đánh giá chất lượng, số biển của tỉnh Bình Thuận.
lượng tôm sú (Panaeus monodon) bố 40507. Bảo quản và chế biến thủy sản
mẹ khai thác trên vùng biển tỉnh Cà
Mau, đề xuất các biện pháp khai . Chế biến và bảo quản sản phẩm có
thác, sử dụng và quản lý phù hợp/ độ hoạt động của nước (aw) thấp từ
ThS. Tiết Tiến Dũng - UBND Tỉnh Cà nguyên liệu cá lóc nuôi của tỉnh Vĩnh
Mau, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Long./ PGS. TS. Nguyễn Văn Mười -
UBND Tỉnh Vĩnh Long, (Đề tài cấp
Điều tra thu thập thông tin về khai thác Tỉnh/ Thành phố)
và vận chuyển tôm sú bố mẹ ở vùng
biển Cà Mau. Điều tra thu thập thông Nghiên cứu ứng dụng quy trình chế
tin sử dụng tôm sú bố mẹ khai thác tại biến các sản phẩm từ nguyên liệu cá lóc
cùng biển Cà Mau vào sản xuất giống nuôi (khô, chà bông và chả cá lóc) đạt
trên toàn tỉnh. Đánh giá chất lượng tôm tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực
sú bố mẹ khai thác tại vùng biển Cà phẩm. Tổ chức ứng dụng thực tế quy
Mau bằng phương pháp xét nghiệm trình tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh (hộ
PCR. Đề xuất giải pháp, quản lý, khai dân/tổ hợp tác/HTX/doanh nghiệp). Đề
thác, bảo vệ, sử dụng nguồn tôm sú bố xuất giải pháp duy trì và phát
mẹ ở Cà Mau. triển. Khảo sát thực trạng nuôi và tiêu
thụ cá lóc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
. Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ Tiến hành điều tra thực tế quy trình sản
đoàn kết khai thác hải sản trên biển
6
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
xuất các sản phẩm từ cá lóc hay sản ty thể của ba giống lợn bản địa (lợn Ỉ,
phẩm tương tự trên thị trường và phân lợn Móng Cái, lợn đen Mường Lay)
tích chất lượng các dòng sản phẩm tại Việt Nam/ TS. Võ Thị Bích Thủy -
này. Điều tra thị hiếu người tiêu dùng Viện Nghiên cứu hệ gen, (Đề tài cấp
và đánh giá khả năng phát triển các sản Quốc gia)
phẩm từ cá lóc, xác định các tính chất
cơ bản của nguồn nguyên liệu cá lóc tại Thu thập mẫu máu của 6 giống lợn,
tỉnh, làm cơ sở phân nhóm nguyên liệu gồm lợn ỉ, lợn Móng Cái, lợn đen
cho từng mục đích chế biến. Xác định Mường Lay, lợn Mường Khương, lợn
các thông số kỹ thuật của quy trình chế Hương và lợn Hạ Lang. Chuẩn bị mẫu
biến và bảo quản khô cá lóc theo DNA và sản phẩm PCR đạt chuẩn theo
phương pháp điều khiển độ hoạt động yêu cầu của kỹ thuật giải trình tự. Giải
của nước. Đề xuất quy trình chế biến và trình tự toàn bộ hệ gen ty thể của 6
bảo quản chà bông cá lóc hoàn chỉnh từ giống lợn bản địa và lắp ráp và chú giải
nguồn cá loại 2 và bị khuyết tật hình hệ gen ty thể của 6 giống lợn bản địa.
thể xương sống (cá lóc gù lưng). Hoàn Nghiên cứu mối quan hệ nguồn gốc
thiện quy trình chế biến 3 sản phẩm từ phát sinh chủng loại của 6 giống lợn
cá lóc ở quy mô thực tế. Ứng dụng và bản địa. Xây dựng cơ sở dữ liệu
chuyển giao quy trình chế biến và bảo (database) hệ gen ty thể của 6 giống lợn
quản 3 sản phẩm từ cá lóc ở điều kiện bản địa tại Việt Nam và đăng ký trình
chế biến thực tế. Hạch toán, đánh giá tự hệ gen ty thể hoàn chỉnh của 6 giống
hiệu quả kinh tế của 3 dòng sản phẩm lợn bản địa Việt Nam này vào ngân
từ cá lóc. Hội thảo triển khai quy trình hàng gen quốc tế GenBank/ NCBI.
chế biến và bảo quản các sản phẩm từ Số hồ sơ lưu: 2019-48-690/KQNC
cá lóc.
40602. Các công nghệ tế bào trong
40601. Công nghệ gen (cây trồng và nông nghiệp
động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi;
DAUD.NN.2016.756. Xây dựng mô
106-NN.02-2013.37. Ngiên cứu đặc hình ứng dụng công nghệ nuôi cấy
điểm hệ gen và xác định genotype mô tế bào thực vật nhân giống loài
(genotyping) một số virus RNA gây lan dược liệu (lan Kim Tuyến)
bệnh truyền nhiễm ở gia cầm tại Việt (Anoectochilus setaceus) và lan
Nam/ TS. Lê Thị Kim Xuyến - Viện Thạch Hộc Tía (Dendrobium
Công nghệ Sinh học, (Đề tài cấp Quốc officinale Kimura et Migo) tại Hải
gia) Phòng/ CN. Bùi Thị Hồng - UBND TP.
Thu mẫu và bước đầu giám định mẫu Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
nghiên cứu. Nghiên cứu gen học, định phố)
type và dịch tễ phân tử virus Gumboro Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ
(IBDV). Nghiên cứu gen học, định type nuôi cấy mô tế bào thực vật nhân giống
và dịch tễ phân tử virus Newcastle 2 loài lan dược liệu lan Kim Tuyến
(NDV). Nghiên cứu gen học, định type (Anoectochilus setaceus) và Lan Thạch
và dịch tễ phân tử virus viêm phế quản Hộc Tía (Dendrobium officinale
truyền nhiễm (IBV). Kimura et Migo) và trồng thực nghiệm
Số hồ sơ lưu: 2019-48-696/KQNC tại Hải Phòng. Cụ thể: Xây dựng mô
hình ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô
106-NN.05-2014.66. Xác định và tế bào thực vật nhân giống lan Kim
phân tích hoàn chỉnh trình tự hệ gen Tuyến và lan Thạch Hộc Tía. Quy mô
7
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
8.000 cây giống in -vitro - Xây dựng nuôi bao gồm 5 chủng vi khuẩn chuyển
mô hình trồng thử nghiệm lan Kim hóa protein; 7 chủng vi khuẩn kỵ khí
Tuyến và lan Thạch Hộc Tía có nguồn chuyển hóa cellulose; 8 chủng chuyển
gốc nuôi cấy mô tế bào thực vật tại hóa amylase; 5 chủng lipase; 3 chủng
VQG Cát Bà. Nghiên cứu tổng quan về chuyển hóa cả H2S và NO3- ; 6 chủng
tình hình nghiên cứu, sản xuất và tiêu sinh acid acetic và 10 chủng vi khuẩn
thụ cây dược liệu nói chung, 2 loài lan kỵ khí sinh methane. Sự bổ sung chế
dược liệu nói riêng: lan Kim Tuyến và phẩm vi sinh đã làm tăng hiệu quả sinh
lan Thạch Hộc Tía. Thu thập thông tin, khí lên khoảng 30% đối với gia trại và
tài liệu, đánh giá các điều kiện liên trên 40% đối với trang trại cho cả mùa
quan đến triển khai dự án: thổ nhưỡng, đông lẫn mùa hè. Bên cạnh đó, chế
kinh tế xã hội...tại điểm triển khai mô phẩm vi sinh kỵ khí đã chứng minh
hình. Xây dựng và triển khai thực hiện trong việc làm giảm mùi hôi và giảm
các mô hình: Chuẩn bị cơ sở vật chất tạo váng, kết tảng của hầm chứa nước
phục vụ dự án; Tiếp nhận chuyển giao thải sau biogas của cả trang trại và gia
02 quy trình công nghệ: Quy trình nhân trại. Kết quả phân tích các thông số môi
giống nuôi cấy mô tế bào thực vật lan trường đã chứng minh rằng chế phẩm
Kim Tuyến; Quy trình nhân giống nuôi vi sinh bổ sung đã cải thiện chất lượng
cấy mô tế bào thực vật lan Thạch Hộc nước thải sau biogas cụ thể làm giảm
Tía; Đào tạo 04 cán bộ kỹ thuật, tập BOD5 khoảng 380 mg/L; COD 648
huấn 50 lượt người; Thực hiện nuôi cấy mg/L; T-N 299 mg/L; TSS 244 mg/L;
mô tế bào thực vật nhân giống lan Kim T-coliform 4,3. 106 CFU/100mL.
Tuyến và lan Thạch Hộc Tía. Quy mô:
8.000 cây giống đạt tiêu chuẩn ra cây KQ016078. Nghiên cứu ứng dụng
bồn mạ; Trồng thực nghiệm lan Kim công nghệ sinh học xử lý phế thải chế
Tuyến và lan Thạch Hộc Tía từ giống biến và phụ phẩm rau quả nhằm
nuôi cấy mô tế bào thực vật tại vườn giảm thiểu ô nhiễm môi trường và
quốc gia Cát bà. Quy mô 150m2 nhà tạo khí sinh học/ TS. Nguyễn Thúy
lưới tại vườn quốc gia Cát Bà. Nga - Viện Khoa học năng lượng, (Đề
tài cấp Quốc gia)
40604. Các công nghệ vi sinh vật Đánh giá tiềm năng tạo khí sinh học từ
trong nông nghiệp nguồn phế thải chế biến và phế phụ
phẩm rau quả Việt Nam, các công nghệ
. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa sản xuất và sử dụng khí có triển vọng.
học và công nghệ trong việc sử dụng Chuyển hóa phế thải chế biến rau quả
hiệu quả khí Biogas tại các trang trại từ hợp chất cao phân tử sang hợp chất
chăn nuôi tập trung trên địa bàn Hà phân tử thấp dễ tan làm nguyên liệu sản
Tĩnh/ TS. Trần Hòa Duân - UBND xuất khí sinh học. Nâng cao hiệu suất
Tỉnh Thừa Thiên–Huế, (Đề tài cấp sinh khí metan sử dụng bã thải từ chế
Tỉnh/ Thành phố) biến rau quả đã được phân huỷ thành
hợp chất phân tử thấp dễ tan. Xây dựng
Tổng quan về khí sinh học - biogas, quy trình công nghệ tạo khí sinh học từ
tình hình nghiên cứu và sử dụng biogas dịch thủy phân hợp chất phân tử thấp
trong nước và quốc tế. Chế phẩm vi dễ tan của phế thải chế biến và phụ
sinh tăng chất lượng khí biogas được phẩm rau quả quy mô pilot.
ứng dụng trong đề tài chứa 44 chủng vi
khuẩn kỵ khí tham gia vào tất cả các Số hồ sơ lưu: 2019-48-621/KQNC
quá trình chuyển hóa chất thải chăn
8
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
ĐTĐLCN.14/14. Nghiên cứu KHCN-TB/13-18. Nghiên cứu ứng
metagenome của vi sinh vật đất vùng dụng và chuyển giao công nghệ xử lý
rễ một số cây trồng ở Việt Nam: Cây hạt ngô giống bằng một số nano kim
thuốc có củ (cây nghệ), cây công loại để tăng năng suất thu hoạch của
nghiệp (cà phê) nhằm tăng năng suất cây ngô ta ̣i mô ̣t số điạ phương vùng
và chất lượng cây trồng/ PGS.TS. Lê Tây Bắ c / PGS.TS. Hoàng Anh Sơn -
Mai Hương - Viện Hóa học các Hợp Viê ̣n Khoa ho ̣c vâ ̣t liêu , (Đề tài cấp
chất thiên nhiên, (Đề tài cấp Quốc gia) Quốc gia)
Tổng quan nghiên cứu về cây nghệ, cây Thiết kế hệ thống thiết bị và qui trình
cà phê và tỏng quan nghiên cứu về vi công nghệ chế tạo các hạt nano kim loại
sinh vật đất vùng rễ. Công nghệ sắt, đồng và côban qui mô đủ cung cấp
metagenomics và ứng dụng nghiên cứu cho 100 ha/mẻ. Qui trình xử lý hạt
đa dạng di truyền của các hệ vi sinh vật giống ngô bằng nano kim loại Fe0 ,
đất. Nghiên cứu metagenomics của vi Cu0 và Co0, đánh giá ảnh hưởng của
sinh vật đất vùng rễ cây nghệ và rễ cây việc xử lý hạt ngô giống bằng các nano
cà phê. Kết quả giải trình tự và phân kim loại đến khả năng sinh trưởng, phát
tích dữ liệu sau giải trình tự shotgun triển và năng suất của cây ngô trong thí
metagenome của vi sinh vật đất vùng rễ nghiệm qui mô nhà ươm và trên thực tế
cây nghệ. Đánh giá đa dạng vi khuẩn đồng ruộng. Xây dựng mô hình canh
vùng rễ cây cà phê bằng phân tích dữ tác thông minh kết hợp hợp lý các giải
liệu metagenome 16S. pháp ứng dụng công nghệ nano với kỹ
thuật canh tác tiên tiến.
Số hồ sơ lưu: 2019-48-724/KQNC
Số hồ sơ lưu: 2019-48-597/KQNC
40699. Công nghệ sinh học trong
nông nghiệp khác 499. Khoa học nông nghiệp khác
ĐTĐLCN.17/14. Nghiên cứu KQ015779. Phát triển nông nghiệp
Metagenome của vi sinh vật liên kết công nghệ cao ở Việt Nam (trường
hải miên tại biển miền Trung Việt hợp mô hình thực tiễn Lâm Đồng)/
Nam nhằm phát hiện và sàng lọc các TS. Lê Bá Tâm - Học viện Chính trị
chất hoạt tính sinh học mới/ PGS. TS. Quốc gia Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Bộ)
Nguyễn Thị Kim Cúc - Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam, (Đề Thu nhập tài liệu để hệ thống hóa, bổ
tài cấp Quốc gia) sung và phát triển cơ sở lý luận về nông
nghiệp công nghệ cao trong bối cảnh
Sử dụng kỹ thuật metagenomics để hiện nay. Tìm hiểu kinh nghiệm thành
đánh giá sự đa dạng vi sinh vật liên kết công trong phát triển nông nghiệp công
với một số loài hải miên biển tại Việt nghệ cao của một số nước và rút ra bài
Nam, đồng thời phát hiện các gen mã học cho Việt Nam. Đánh giá thực trạng
hóa cho các sản phẩm tự nhiên có hoạt phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở
tính sinh học và tìm hiểu khả năng khai Việt Nam qua thực tiễn mô hình tỉnh
thác các gen này. Bên cạnh đó, thu Lâm Đồng trong những năm qua.. Đề
nhận một số hợp chất có hoạt tính sinh xuất phương hướng và giải pháp thúc
học và xác định tính chất của chúng. đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ
cao ở Việt Nam đến năm 2025, tầm
Số hồ sơ lưu: 2019-48-781/KQNC nhìn đến năm 2030.
Số hồ sơ lưu: 2019-45-592/KQNC
9
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
. Ứng dụng tiến bộ khoa học công lượng thuốc, đảm bảo an toàn vệ sinh
nghệ xây dựng mô hình kinh tế tổng thực phẩm.
hợp trên vùng đất hoang hóa cho
hiệu quả kinh tế cao tại xã Thạch Đài KQ016774. Nghiên cứu đề xuất gói
- Thạch Hà/ KS. Ngô Văn Tân - giải pháp đồng bộ thúc đẩy phát
UBND Tỉnh Hà Tĩnh, (Đề tài cấp Tỉnh/ triển chuỗi giá trị cho ngành trái cây
Thành phố) và thủy sản/ TS. Nguyễn Đức Lộc -
Viện Chính sách và Chiến lược phát
Quy hoạch, thiết kế mô hình tổng hợp triển nông nghiệp nông thôn, (Đề tài
chăn nuôi bò sinh sản, lợn bản địa sinh cấp Bộ)
sản và con lai F1 lợn rừng, cá rô phi
Đường Nghiệp. Nghiên cứu quy trình Phương pháp luận nghiên cứu gói giải
chăm sóc, nuôi dưỡng bò cái sinh sản pháp đồng bộ thúc đẩy phát triển chuỗi
và lợn bản địa sinh sản và nuôi thương giá trị trái cây và thủy sản. Thực trạng
phẩm con lai F1 giữa lợn cái bản địa và phát triển các chuỗi giá trị trái cây và
lợn đực rừng. Phòng, trị một số bệnh thủy sản, bao gồm thanh long, cam,
thường gặp trong chăn nuôi bò và lợn. chuối và tôm giai đoạn 2010-2016.
Nghiên cứu kỹ thuật nuôi và phòng trị Thực trạng các chính sách, giải pháp
một số bệnh thường gặp ở cá rô phi thúc đẩy phát triển chuỗi giá trị trái cây
Đường Nghiệp trong ao đất. Nghiên và thủy sản qua trường hợp thanh long,
cứu quy trình trồng, chăm sóc cỏ cam, chuối, tôm giai đoạn 2010- 2016.
VA06, Paspalum và ngô nguyên liệu Đề xuất hoàn thiện về nội dung các giải
pháp và chính sách nhằm tạo gói giải
. Ứng dụng tiến bộ khoa học và công pháp đồng bộ thúc đẩy phát triển chuỗi
nghệ xây dựng mô hình sản xuất giá trị trái cây và thủy sản.
nông nghiệp theo phương pháp hữu
cơ tại xã Bắc Sơn - Thạch Hà/ TS. Số hồ sơ lưu: 2019-02-694/KQNC
Nguyễn Xuân Tình - Liên hiệp các hội 5. Khoa học xã hội
Khoa học Kỹ thuật Việt Nam, (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố) CTDT/16-20. Nghiên cứu chính sách
dân tộc thiểu số của một số quốc gia
Tổ chức thực hiện chăn nuôi lợn, chăn trên thế giới, đề xuất bổ sung, hoàn
nuôi gà trên đệm lót sinh học để xử lý thiện chính sách dân tộc ở Việt Nam/
môi trường không bị ô nhiễm. Thức ăn TS.Nguyễn Đình Cung - Viện Nghiên
cho chăn nuôi có nguồn gốc từ hữu cơ. cứu quản lý kinh tế Trung ương, (Đề tài
Phòng dịch là chính, không sử dụng cấp Bộ)
thuốc kháng sinh, các chất tăng trọng,
chất cấm. Đối với cây trồng là một số Cập nhật và làm rõ quan điểm, cách
loại rau ăn quả gồm mướp hương, dưa tiếp cận và việc xây dựng chính sách
chuột, dưa hấu được sử dụng phân bón dân tộc thiểu số (DTTS) của một số
có nguồn gốc hữu cơ. Không sử dụng quốc gia trên thế giới; Phân tích thực
phân hóa học, thuốc sâu hóa học, thuốc trạng chính sách DTTS, tình hình thực
trừ cỏ, kích thích tăng trưởng. Xử lý hiện và kết quả thực hiện chính sách
sâu bệnh bằng thuốc sâu sinh học và DTTS của các quốc gia được nghiên
các thuốc thảo mộc. Sản phẩm thịt lợn, cứu; Làm rõ những vấn đề mới trong
thịt gà và một số loại rau (mướp hương, chính sách DTTS; phân tích những bài
dưa hấu) được phân tích kiểm nghiệm học kinh nghiệm thành công và thất bại
để chứng minh sản phẩm không bị dư trong việc thực hiện chính sách dân tộc
ở một số quốc gia, nhất là Trung Quốc
10
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
và Đông Nam Á; Phân tích, nhìn nhận Đầu tư Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (Đề tài
cơ hội, thách thức và xu thế về chính cấp Bộ)
sách dân tộc của các quốc gia từ nay
đến năm 2030; Đưa ra các kiến nghị về Trình bầy khung lý thuyết chung về cơ
bổ sung, hoàn thiện chính sách dân tộc sở lý luận đầu tư phát triển theo hình
ở Việt Nam từ nay đến năm 2030. thức đối tác công tư (PPP) nói chung và
đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo mô
KQ012542. Thực trạng và giải pháp hình PPP nói riêng. Đánh giá thực trạng
nâng cao hiệu quả truyền thông khoa đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo mô
học và công nghệ/ TS. Trần Quang hình PPP ở Việt Nam, trong đó đánh
Tuấn - Trung tâm Nghiên cứu và Phát giá thực trạng triển khai áp dụng các
triển truyền thông khoa học và công mô hình PPP trong đầu tư phát triển các
nghệ, (Đề tài cấp Bộ) cơ sở y tế; phân tích nguyên nhân thành
công và thất bại, các bài học rút ra; kinh
Mục tiêu tổng quát: Truyền thông nghiệm quốc tế; cơ hội và triển vọng
KH&CN là một thành tố quan trọng đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo mô
trong hoạt động KH&CN, đề tài sẽ hình PPP. Định hướng và đề xuất các
đánh giá thực trạng về truyền thông giải pháp (về chính sách) để đẩy mạnh
KH&CN hiện nay, từ đó đề xuất giải việc đầu tư phát triển các cơ sở y tế
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động theo mô hình PPP trong thời gian tới.
truyền thông KH&CN trong thời gian
tới. V.2 Mục tiêu cụ thể: - Cung cấp
luận cứ khoa học về hoạt động truyền 502. Kinh tế và kinh doanh
thông KH&CN và hiệu quả truyền
thông KH&CN. Trên cơ sở phân tích . Rà soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn
một số mô hình truyền thông KH&CN một số khu kinh tế ven biển để tập
trên thế giới, kinh nghiệm hoạt động trung đầu tư giai đoạn 2016-2020/
truyền thông của một số quốc gia, 5 dự ThS. Bùi Quang Vũ - Bộ Kế hoạch và
báo xu hướng truyền thông KH&CN Đầu tư Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (Đề tài
trong giai đoạn hiện nay, từ đó rút ra cấp Bộ)
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
trong hoạt động truyền thông KH&CN. Xây dựng các tiêu chí đảm bảo tính
- Khảo sát thực tế về hoạt động truyền khách quan, khoa học và theo mức độ
thông KH&CN hiện nay trên cơ sở quan trọng khác nhau để chọn ra các
nhận dạng các thành tố liên quan đến KKT có tiềm năng nhất tập trung đầu tư
hoạt động truyền thông KH&CN của giai đoạn 2016-2020 và đề xuất giải
Việt Nam, tập trung chủ yếu tại một số pháp huy đô ̣ng các nguồn lực đầu tư
Cơ quan thông tấn – báo chí, Cơ quan xây dựng và phát triển các khu kinh tế
quản lý nhà nư ớc về KH&CN, Viện ven biển trong giai đoạn 2016-2020.
nghiên cứu, Trường Đại học và Doanh
nghiệp. - Đề xuất một số giải pháp nâng . Chính sách an ninh lương thực quốc
cao hiệu quả hoạt động truyền thông gia - Thực trạng đề xuất định hướng
KH&CN. hoàn thiện trong thời gian tới/ ThS.
Vũ Hoàng Yến - Bộ Kế hoạch và Đầu
Số hồ sơ lưu: 2019-60-0153/KQNC tư Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (Đề tài cấp
. Đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo Bộ)
hình thức đối tác công tư PPP/ ThS. Cơ sở lý luận về chính sách an ninh
Phạm Lan Phương - Bộ Kế hoạch và lương thực. Tổng quan chính sách an
11
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
ninh lương thực Việt Nam. Phân tích 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh
một số chính sách an ninh lương thực tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh
hiện nay đang được triển khai. Các yếu
tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo an ninh KQ017421. Nghiên cứu đánh giá mức
lương thực. Đề xuất giải pháp đảm bảo độ tổn thương các ngành kinh tế chủ
chính sách an ninh lương thực. yếu vùng bờ từ Thanh Hóa đến Nghệ
An do tác động của biến đổi khí hậu
nước biển dâng và đề xuất giải pháp
. Nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát triển bền vững/ ThS. Đoàn Thị
nâng cao hiệu quả công tác chuẩn Hạ - Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại thuật Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ)
địa phương/ ThS. Phạm Quang Huy -
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Kế hoạch và Xây dựng được cơ sở khoa học và thực
Đầu tư, (Đề tài cấp Bộ) tiễn nghiên cứu mức độ tổn thương của
các ngành kinh tế do tác động của biến
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đổi khí hậu, nước biển dâng. Đánh giá
chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh được mức độ tổn thương các ngành
nghiệp. Đánh giá khung khổ pháp lý kinh tế chủ yếu vùng bờ từ Thanh Hóa
hiện nay về việc quy định thực hiện đến Nghệ An do tác động của biến đổi
chuẩn hóa dữ liệu doanh nghiệp. khí hậu, nước biển dâng. Đề xuất được
Hiện trạng dữ liệu đăng ký doanh các giải pháp giảm thiểu tác động của
nghiệp tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu, nước biển dâng phục
đăng ký doanh nghiệp. Đánh giá công vụ phát triển bền vững.
tác thực hiện chuẩn hóa dữ liệu đăng ký
doanh nghiệp tại các địa phương giai Số hồ sơ lưu: 2019-12-773/KQNC
đoạn 2011 – 2015. Một số giải pháp . Nghiên cứu hiệu quả và tiềm năng
nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa phát triển các mô hình du lịch cộng
dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa đồng tại vùng đệm Vườn Quốc gia
phương giai đoạn 2016 – 2021 nhằm Phong nha - Kẻ bàng/ Đặng Trung
phục vụ cho công tác quản lý nhà nước Kiên - Quảng Bình UBND Tỉnh Quảng
về doanh nghiệp. Bình, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
. Nâng cao chất lượng hệ thống quản Nội dung 1: Hệ thống hóa các vấn đề lý
lý hành chính đất đai góp phần cải luận và thực tiển liên quan đến chủ đề
thiện môi trường đầu tư-kinh doanh nghiên cứu
tại Việt Nam/ TS. Đinh Trọng Thắng - Nội dung 2: Phương pháp đánh giá hiệu
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Kế hoạch và quả các mô hình DLCĐ và đánh giá
Đầu tư, (Đề tài cấp Bộ) tiềm năng phát triển DLCĐ
Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng Nội dung 3: Phân tích hiệu quả kinh tế-
hệ thống quản lý hành chính đất đai góp xã hội các mô hình DLCĐ tại vùng đệm
phần cải thiện môi trường đầu tư- kinh Vườn Phong nha - Kẻ Bàng
doanh. Thực trạng chất lượng hệ thống Nội dụng 4: Đánh giá tiềm năng phát
quản lý hành chính đất đai trong bối triển các mô hình DLCĐ Tại vùng đệm
cảnh cải thiện môi trường đầu tư- kinh Vườn Phong nha - Kẻ Bàng
doanh ở Việt Nam. Kiến nghị một số Nội dụng 5: Đề xuất hệ thống giải pháp
giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển
quản lý đất đai góp phần cải thiện môi bền vững cac mô hình DLCĐ tại vùng
trường đầu tư- kinh doanh ở Việt Nam. đệm Vườn Phong nha - Kẻ Bàng
12
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
ĐTKHCN.126/18. Nghiên cứu đề xuất UBND Tỉnh Long An, (Đề tài cấp
giải pháp khai thác cơ hội phát triển Tỉnh/ Thành phố)
thương mại Việt Nam trong bối cảnh
xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN/ Nghiên cứu thu thập các thông tin dữ
TS. Phạm Hồng Tú - Bộ Công Thương, liệu và đánh giá thực trạng phát triển
(Đề tài cấp Bộ) khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Long An làm nguồn cung cấp thông tin
Nghiên cứu làm rõ mô hình, cơ chế hợp và dữ liệu chính phục vụ công tác xây
tác của AEC và các cơ hội phát triển dựng quy hoạch phát triển khoa học và
thương mại của Việt Nam; Phân tích công nghệ tỉnh Long An đến năm 2020
thực trạng khai thác các cơ hội phát và tầm nhìn đến 2030. Xác định tiềm
triển thương mại của Việt Nam trong năng và yêu cầu phát triển khoa học và
bối cảnh xây dựng AEC; Nghiên cứu công nghệ tỉnh Long An phục vụ phát
xây dựng quan điểm, định hướng và triển kinh tế - xã hội trong điều kiện hội
giải pháp khai thác các cơ hội phát triển nhập kinh tế quốc tế, biến đổi khí hậu
thương mại của Việt Nam trong giai toàn cầu. Xây dựng các chương trình
đoạn 2018 - 2025. khoa học và công nghệ phục vụ nông
nghiệp - nông thôn, phục vụ công
Số hồ sơ lưu: 2019-24-746/KQNC nghiệp - thương mại - dịch vụ và các
. Phát triển công nghiệp hỗ trợ ở tỉnh chương trình nâng cao tiềm lực đổi mới
Long An - Thực trạng và giải pháp./ cơ chế quản lý khoa học và công nghệ
GS. TS. Võ Thanh Thu - UBND Tỉnh phát triển bền vững. Đề xuất các giải
Long An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) pháp cho phát triển khoa học và công
nghệ như đổi mới cơ chế đầu tư, tài
Đánh giá thực trạng phát triển các chính, giải pháp về cơ chế quản lý hoạt
ngành công nghiệp hỗ trợ chủ lực ở động, giải pháp về nhân lực, về tổ chức,
Long An: Thực trạng sản xuất và thực cơ sở hạ tầng...
trạng tiêu thụ sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ. Nghiên cứu và đo lường các nhân 04-05-2017. Giải pháp thu hút đầu tư
tố tác động đến phát triển công nghiệp vào các khu công nghiệp trên địa bàn
hỗ trợ của tỉnh Long An, từ đó đưa ra tỉnh Bình Định/ ThS. Trương Quang
các gợi ý chính sách đối với Nhà nước Phong - UBND Tỉnh Bình Định, (Đề tài
Trung ương, địa phương tỉnh và đưa ra cấp Tỉnh/ Thành phố)
hàm ý quản trị đối với các cơ sở kinh tế Cơ sở lý luận cơ bản về thu hút đầu tư;
sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Nhận định xác định các yếu tố ảnh hưởng, đánh
về những thành công cũng như hạn chế giá thực trạng thu hút đầu tư vào khu
về năng lực và tiềm năng phát triển, công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
tiêu thụ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ Định; nghiên cứu bài học kinh nghiệm
hiện nay của tỉnh. Xây dựng đề án phát thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp
triển công nghiệp hỗ trợ cho tỉnh Long của tỉnh Thái Nguyên, Quảng Nam và
An và đề xuất hệ thống các giải pháp thành phố Đà Nẵng. Từ đó, vận dụng
phát triển công nghiệp hỗ trợ ở các mặt đề xuất các giải pháp thu hút đầu tư vào
hàng công nghiệp chủ lực của tỉnh. các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
. Đánh giá thực trạng phát triển khoa Bình Định.
học và công nghệ phục vụ phát triển 01-05-2017. Tái cơ cấu gắn với
kinh tế - xã hội tỉnh Long An và gợi ý chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh
chính sách./ ThS. Phạm Minh Tiến - tế Bình Định theo hướng nâng cao
13
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
chất lượng, hiệu quả và năng lực Số hồ sơ lưu: 2019-60-731/KQNC
cạnh tranh đến năm 2025/ TS. Võ
Ngọc Anh - UBND Tỉnh Bình Định, . Nghiên cứu phương pháp dự báo
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) kinh tế - xã hội trung hạn ở Liên
Bang Nga và khả năng ứng dụng vào
Thực trạng cơ cấu kinh tế và mô hình Việt Nam/ TS.PGS. Đỗ Văn Thành -
tăng trưởng kinh tế Bình Định giai đoạn Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Kế hoạch và
2011-2015. Luận cứ tái cơ cấu và Đầu tư, (Đề tài cấp Quốc gia)
chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế
Bình Định: Phân tích các yếu tố ảnh Đánh giá thực trạng triển khai công tác
hưởng đến quá trình tái cơ cấu và dự báo phục vụ lập kế hoạch phát triển
chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh KT-XH trung hạn ở Việt Nam, Liên
tế. Đánh giá các nguồn lực sẵn có cho bang Nga; Nghiên cứu các phương
chuyển đổi mô hình tăng trưởng; lựa pháp dự báo KT-XH trung hạn phục vụ
chọn mô hình tăng trưởng cho Bình lập kế hoạch phát triển đã được ứng
Định. Định hướng tái cơ cấu và chuyển dụng ở Liên bang Nga và đề xuất lựa
đổi mô hình tăng trưởng kinh tế Bình chọn phương pháp dự báo KT-XH
Định đến năm 2025. trung hạn phù hợp với thực tiễn Việt
Nam; Ứng dụng phương pháp dự báo
TTKHCN.DA.14-2016. Hỗ trợ thương được lựa chọn để dự báo phục vụ lập kế
mại hóa kết quả nghiên cứu công hoạch phát triển KT-XH Việt Nam giai
nghệ nano trong lĩnh vực vật liệu, đoạn 2016-2020; Đề xuất giải pháp
sinh học trong nông nghiệp và y dược nâng cao chất lượng công tác dự báo
đưa ra thị trường/ TS. Đặng Hoàng phục vụ lập kế hoạch phát triển KT-XH
Hợp - Trung tâm Thiết kế, Chế tạo và trung hạn và đưa công tác dự báo trở
Thử nghiệm, (Đề tài cấp Quốc gia) thành một khâu chính thức trong quy
Điều chỉnh, bổ sung bộ tiêu chí đánh trình lập kế hoạch ở Việt Nam;
giá tiềm năng thương mại hóa của kết
quả nghiên cứu để áp dụng vào công Số hồ sơ lưu: 2017-74-1174/KQNC
nghệ nano. Khảo sát, đánh giá và xác KQ016152. Thị trường bán lẻ Việt
định kết quả nghiên cứu công nghệ Nam trong bối cảnh thực hiện các
nano trong lĩnh vực vật liệu, sinh học FTA thế hệ mới/ TS. Vũ Hoàng Linh -
trong nông nghiệp và y dược. Xây dựng Viện Kinh tế Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ)
báo cáo phân tích về kỹ thuật, ứng dụng
và xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia Lý luận về thị trường bán lẻ và kinh
về công nghệ nano trong lĩnh vực vật nghiệm phát triển, quản lý thị trường
liệu, sinh học trong nông nghiệp và y bán lẻ của một số quốc gia trên thế giới.
dược. Tổ chức các hội thảo khoa học về Thực trạng thị trường bán lẻ Việt Nam
quy trình công nghệ nano và liên kết trong bối cảnh thực hiện các FTA thế
mạng lưới các tổ chức có hoạt động hỗ hệ mới, đặc biệt nhấn mạnh vào khu
trợ hoàn thiện và thương mại hóa công vực bán lẻ hiện đại. Tác động và rủi ro
nghệ nano trong lĩnh vực vật liệu, sinh đối với thị trường bán lẻ trong bối cảnh
học trong nông nghiệp và y dược. Tư thực hiện các FTA thế hệ mới. Đánh
vấn, hỗ trợ hoàn thiện và thử nghiệm 03 giá nguyên nhân những hạn chế, yếu
công nghệ nano ứng dụng trong lĩnh kém của thị trường bán lẻ Việt Nam và
vực sản xuất công nghiệp, sản xuất đề xuất các định hướng, giải pháp phát
phân bón và chế phẩm bảo vệ thực vật, triển cho thị trường bán lẻ Việt Nam
trong các sản phẩm chăm sóc sức khỏe.
14
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
trong bối cảnh thực hiện các FTA thế KQ015273. Học thuyết tái sản xuất
hệ mới. của C.Mác và vận dụng vào xây dựng
mô hình tăng trưởng kinh tế của Việt
Số hồ sơ lưu: 2019-62-633/KQNC Nam/ TS. Trần Hoa Phượng - Học viện
ĐTKHCN.129/18. Nghiên cứu đề xuất Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, (Đề
giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu mặt tài cấp Bộ)
hàng trái cây của các tỉnh Tây Những nội dung cơ bản trong học
Nguyên đến năm 2025, tầm nhìn đến thuyết tái sản xuất của C.Mác và kinh
năm 2030/ CN. Vương Đức Toản - nghiệm vận dụng học thuyết tái sản
Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính xuất của C.Mác vào xây dựng mô hình
sách Công Thương, (Đề tài cấp Tỉnh/ tăng trưởng kinh tế. Thực trạng mô
Thành phố) hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai
Cơ sở lý luận và kinh nghiệm trong đoạn 1986-2015 dưới góc độ học thuyết
nước, quốc tế về việc đẩy mạnh xuất tái sản xuất của C.Mác. Phương hướng
khẩu mặt hàng trái cây và bài học rút và gợi ý vận dụng học thuyết tái sản
ra cho vùng Tây Nguyên. Thực trạng xuất của C.Mác vào xây dựng mô hình
sản xuất và xuất khẩu mặt hàng trái cây tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
vùng Tây Nguyên trong giai đoạn Số hồ sơ lưu: 2019-45-722/KQNC
2012-2017, các chính sách và biện pháp
của Nhà nước, các tỉnh vùng Tây . Định hướng và giải pháp triển khai
Nguyên đã ban hành để đẩy mạnh xuất tái cấu trúc kinh tế Bình Thuận để
khẩu trái cây. Đề xuất giải pháp đẩy mở ra chặng đường phát triển mới/
mạnh xuất khẩu mặt hàng trái cây của TS. Lê Cao Thanh - UBND Tỉnh Bình
Tây Nguyên đến năm 2025, tầm nhìn Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
đến năm 2030.
Đề xuất giải pháp thúc đẩy chuyển dịch
Số hồ sơ lưu: 2019-24-591/KQNC cơ cấu kinh tế của tỉnh trên cơ sở cải
thiện, nâng cấp trình độ phát triển các
. Nghiên cứu thực trạng, dự báo cung ngành kinh tế then chốt, hai thác tiềm
cầu và giải pháp phát triển lao động năng và lợi thế, tạo ra giá trị gia tăng
cho các ngành kinh tế - kỹ thuật chủ cao, đẩy mạnh xuất khẩu. Định hướng
yếu của tỉnh Quảng Nam giai đoạn tái cấu trúc hệ thống doanh nghiệp nhà
2016-2025./ PGS. TS. Đào Hữu Hòa - nước (DNNN) của tỉnh để nâng cao
Bộ Giáo dục và Đào tạo, (Đề tài cấp hiệu quả vốn ngân sách và hiệu quả
Tỉnh/ Thành phố) hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
Đánh giá đúng thực trạng và dự báo có Tái cấu trúc đầu tư công của tỉnh để
cơ sở khoa học về chuyển dịch cơ cấu phát huy hiệu quả vốn đầu tư ngân sách
kinh tế, phát triển của các ngành kinh tế và đề xuất giải pháp thu hút đầu tư, đặc
- kỹ thuật chủ yếu giai đoạn 2016-2025. biệt là thu hút vốn FDI để phát triển các
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực cho khu công nghiệp và các ngành kinh tế
các ngành kinh tế - kỹ thuật chủ yếu chủ lực của tỉnh.
của tỉnh trong hai giai đoạn (2016-2020 . Hỗ trợ phát triển toàn diện xoài cát
và 2021-2025). Đề xuất các giải pháp Hòa Lộc vùng Hòa Hưng - Cái Bè -
khả thi, có cơ sở khoa học và thực tiễn Tiền Giang kết hợp với du lịch sinh
về phát triển nguồn nhân lực nhu cầu thái/ PGS. TS. Võ Công Thành -
của các ngành kinh tế - kỹ thuật chủ UBND Tỉnh Tiền Giang, (Đề tài cấp
yếu của tỉnh. Tỉnh/ Thành phố)
15
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
Điều tra khảo sát, nghiên cứu xác định góp của kinh tế tư nhân trong phát triển
vùng trồng xoài cát Hòa Lộc – Hòa kinh tế - xã hội. Kinh tế tư nhân trong
Hưng – Cái Bè – Tiền Giang. Điều tra phát triển các ngành kinh tế và chuyển
xã hội học, đánh giá tình hình phát triển dịch cơ cấu kinh tế. Đánh giá năng lực
kinh tế - xã hội, đề xuất các chính sách cạnh tranh của kinh tế tư nhân. Thực
hỗ trợ nông dân trong vùng triển khai trạng chính sách phát triển kinh tế tư
Chương trình tại huyện Cái Bè. Phát nhân. Đề xuất giải pháp phát triển kinh
triển mô hình sinh thái vườn xoài cát tế tư nhân ở Việt Nam.
Hòa Lộc kết hợp với du lịch văn hóa
làng nghề truyền thống. Quản lý và Số hồ sơ lưu: 2019-45-594/KQNC
phát triển chỉ dẫn địa lý Hòa Lộc cho 50202. Kinh doanh và quản lý
sản phẩm xoài cát, hỗ trợ quảng bá sản
phẩm. Phát triển bền vững các mô hình . Đánh giá tác động của đầu tư trực
áp dụng GlobalGAP, nhằm duy trì hiệu tiếp nước ngoài đến sự phát triển
quả hệ thống quản lý chất lượng vùng kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang/ TS.
xoài cát Hòa Lộc huyện Cái Bè. Áp Nguyễn Thục Anh - UBND Tỉnh Bắc
dụng các giải pháp kỹ thuật – quản lý Giang, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
tổng hợp nhằm phát triển vùng xoài cát
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đầu tư
Hòa Lộc – Hòa Hưng – Cái Bè – Tiền
trực tiếp nước ngoài (FDI), tác động
Giang theo tiêu chuẩn GlobalGAP. Ứng
của FDI đến sự phát triển kinh tế - xã
dụng các tiến bộ kỹ thuật canh tác,
hội của một địa phương. Phân tích đánh
nhằm nâng cao năng suất và chất lượng
giá thực trạng thu hút và sử dụng FDI
xoài cát Hòa Lộc theo hướng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Đánh giá
GAP. Xây dựng vườn cây đầu dòng và
tác động tích cực và tiêu cực của FDI
nhân giống xoài cát Hòa Lộc. Nghiên
đến sự phát triển kinh tế - xã hội của
cứu chuyển giao công nghệ bảo quản và
tỉnh. Đề xuất các định hướng thu hút
chế biến một số sản phẩm có tiềm năng
FDI cả về đối tác, lĩnh vực, ngành nghề
thương mại cao từ từ trái xoài cát Hòa
đầu tư và kiến nghị cụ thể về mặt chính
Lộc. Xây dựng mô hình chuyên canh
sách.
vùng xoài cát Hòa Lộc đạt chứng nhận
tiêu chuẩn GlobalGAP huyện Cái Bè – ĐTCN.29/2016. Tăng cường công tác
Tiền Giang. quản lý và sử dụng tài nguyên đất
của các doanh nghiệp có vốn nhà
nước sau chuyển đổi trên địa bàn
KQ015780. Tổng kết thực tiễn phát
tỉnh Thái Nguyên/ TS. Lê Kim Anh -
triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam
UBND Tỉnh Thái Nguyên, (Đề tài cấp
trong 30 năm đổi mới (1986-2016) và
Tỉnh/ Thành phố)
đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2017-
2030/ PGS.TS. Lê Quốc Lý - Học viện Đưa ra những luận cứ khoa học làm cơ
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, (Đề sở để đề xuất giải pháp nhằm tăng
tài cấp Bộ) cường công tác quản lý đất đai của các
cơ quan quản lý nhà nước và nâng cao
Tổng quan nghiên cứu trong nước và
hiệu quả sử dụng tài nguyên đất tại các
quốc tế về kinh tế tư nhân và quan điểm
doanh nghiệp có vốn nhà nước sau khi
của chủ nghĩa Mác - Lên nin, tư tưởng
chuyển đổi trên địa bàn tỉnh Thái
Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt
Nguyên. Phân tích hiện trạng sử dụng
Nam về phát triển kinh tế tư nhân. Khái
đất của các doanh nghiệp có vốn nhà
quát quá trình phát triển kinh tế tư nhân
nước sau khi chuyển đổi trên địa bàn
ở Việt Nam từ 1986 đến nay và đóng
16
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
tỉnh Thái Nguyên. Chỉ ra nguyên nhân Đánh giá tổng hợp tài nguyên du lịch tự
của những hạn chế và tồn tại trong việc nhiên và nhân văn tỉnh Cao Bằng, nhằm
sử dụng tài nguyên đât của doanh làm rõ giá trị các dạng tài nguyên du
nghiệp có vốn nhà nước sau khi chuyển lịch, góp phần phát huy giá trị của công
đổi. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến viên Địa chất toàn cầu ở Cao Bằng.
hiệu quả sử dụng tài nguyên đất của Đánh giá hiện trạng, dự báo xu thế phát
doanh nghiệp có vốn nhà nước sau khi triển du lịch trong mối tương quan với
chuyển đổi. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao
nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các Bằng và đề xuất các giải pháp phát triển
doanh nghiệp có vốn nhà nước sau khi du lịch bền vững trên cơ sở các luận cứ
chuyển đổi trên địa bàn tỉnh Thái khoa học và hoạch định không gian
Nguyên. Đưa ra những luận chứng phát triển du lịch tỉnh Cao Bằng.
khoa học làm cơ sở để các cơ quan
quản lý đất đai hoàn thiện và nâng cao . Đánh giá tiềm năng và nghiên cứu
hiệu quả trong công tác quản lý đất đai phát triển mô hình du lịch sinh thái
tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước vào cộng đồng tại Đăk Nông./ Trương
sau khi chuyển đổi. Thị Lan Hương - UBND Tỉnh Đắk
Nông, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
. Xây dựng, quản lý và phát triển
nhãn hiệu tập thế Quýt Trà Lĩnh cho Đánh giá tiềm năng và thực trạng phát
sản phẩm Quýt Trà Lĩnh, tỉnh Cao triển mô hình du lịch sinh thái dựa vào
Bằng/ KS. Ma Ích Cấn - UBND Tỉnh cộng đồng tại tỉnh Đăk Nông, đánh giá
Cao Bằng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành các điều kiện phát triển kinh tế - xã hội,
phố) hệ thống cơ chế, chính sách phát triển
du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và
Xây dựng, thành lập và đưa vào vận nhân văn và đánh giá hệ thống cơ sở hạ
hành hệ thống mô hình tổ chức sản xuất tầng, nguồn nhân lực phụ vụ du lịch
kinh doanh sản phẩm quýt đặc sản của sinh thái cộng đồng trên địa bàn tỉnh
huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng. Tổ Đăk Nông. Nghiêm cứu xây dựng mô
chức tập thể được thành lập hợp pháp hình mẫu về du lịch sinh thái áp dụng
sẽ là đơn vị có quyền nôp đơn đăng ký cho tỉnh, thiết kế một số sản phẩm du
và quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể theo lịch sinh thái mang tính đặc trưng của
quy định của pháp luật. Xây dựng các tỉnh. Đề xuất quy hoạch tuyến, điểm
điều kiện cần thiết để tiến hành đăng ký cho du lịch sinh thái và đề xuất hệ
bảo hộ nhãn hiệu tập thể và lập sơ đồ thống giải pháp áp dụng mô hình du
đăng ký xã lập quyền bảo hộ nhãn hiệu lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại địa
tập thể "Quýt Trà Lĩnh" cho sản phẩm phương.
quả quýt của huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao
Bằng. Xây dựng hệ thống phương tiện, . Nghiên cứu và xây dựng hệ thống
văn bản phục vụ cho việc quản lý, khai hỏi đáp thông minh thông tin về
thác, sử dụng và phát triển nhãn hiệu Hàng rào kỹ thuật trong thương mại
tập thể "Quýt Trà Lĩnh". tỉnh Long An (TBT Long An)/ ThS.
Thái Doãn Ngọc - UBND Tỉnh Long
. Nghiên cứu, đánh giá các dạng tài An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
nguyên du lịch và đề xuất các giải
pháp phát triển du lịch tỉnh Cao Xây dựng cổng thông tin điện tử TBT
Bằng/ TS. Vũ Văn Hà - UBND Tỉnh tỉnh Long An quản lý trực tuyến và tập
Quảng Bình, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành trung các thông tin về hàng rào kỹ thuật
phố) trong thương mại tỉnh Long An (gọi tắt
17
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
là cổng thông tin TBT Long An). Cổng tỉnh Long An nói riêng và cả nước nói
thông tin về TBT, tiêu chuẩn – đo chung.
lường – chất lượng tỉnh Long An là đầu
mối của tỉnh trong thực hiện việc thông . Nghiên cứu đề xuất công cụ phục vụ
báo, hỏi đáp và tra cứu các thông tin về kiểm toán năng lượng lồng ghép
TBT, tiêu chuẩn – đo lường – chất đánh giá tiềm năng sản xuất sạch
lượng cần thiết phục vụ cho các cá hơn cho một số ngành công nghiệp
nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong chủ yếu của Tỉnh Bình Dương./ GS.
tỉnh.Thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu TS. Lê Thanh Hải - UBND Tỉnh Bình
về TBT, tiêu chuẩn – đo lường – chất Dương, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
lượng tỉnh Long An phục vụ cho các cá Kiểm toán năng lượng và sản xuất sạch
nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh hơn là hai hoạt động mang lại nhiều lợi
dưới dạng số hóa. Nghiên cứu và xây ích cho doanh nghiệp về môi trường và
dựng công cụ hỏi đáp thông minh TBT, kinh tế, để đạt hiệu quả cao hơn hai
tiêu chuẩn – đo lường – chất lượng tỉnh hoạt động này phải được tiến hành
Long An cho phép người dùng tra cứu đồng thời. Nghiên cứu này đã áp dụng
thông tin trên cơ sở dữ liệu TBT Long các mô hình toán đã được xây dựng bởi
An đã xây dựng. Thông qua công cụ nhóm tác giả và của các tác giả khác để
hỏi đáp, người dùng có thể tìm kiếm phát triển một công cụ hỗ trợ kiểm toán
thông tin một cách dễ dàng, nhanh năng lượng lồng ghép sản xuất sạch
chóng, chính xác và hiệu quả dựa trên hơn cho 4 ngành sản xuất gỗ, gốm sứ,
bảng xếp hạng tham khảo các đối tượng thức ăn gia súc và kim loại. Công cụ
khác nhau. Hệ thống còn cung cấp cho này tích hợp các vấn đề về năng lượng
người dùng nhiều phương thức hỏi đáp và môi trường để đánh giá cho nhà máy
như sử dụng Internet hoặc sử dụng sản xuất công nghiệp. Kết quả áp dụng
SMS, tạo thuận lợi cho các đối tượng thử nghiệm cho 04 nhà máy của 04
sử dụng. ngành cho thấy công cụ này tích hợp tốt
. Lợi ích xã hội, hiệu quả tài chính và giữa đánh giá năng lượng và phát thải,
các vấn đề chính sách và thể chế của đồng thời hỗ trợ tốt cho quá trình kiểm
các hoạt động tài chính vi mô – toán trong việc tính toán xác định các
Nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn tác động môi trường, các tổn thất và các
tỉnh Long An./ PGS.TS. Trương tiềm năng giảm thiểu. Các thuật toán
Quang Thông - UBND Tỉnh Long An, của công cụ được xây dựng dưới dạng
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) mã nguồn mở do vậy, có thể mở rộng
cho các ngành khác có các quá trình
Phân tích tổng quan hoạt động các tài tương tự.
chính qui mô tại địa bàn tỉnh Long An.
Thực trạng và các nhân tố có khả năng ĐTKHCN.178/17. Nghiên cứu xây
tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng dựng quy trình kiểm soát chi phí
vi mô của người vay (khả năng, mức độ quản lý chất lượng trong các doanh
tiếp cận...) lợi ích xã hội, (giảm nghèo, nghiệp chế biến thủy hải sản trên địa
tăng chi tiêu giáo dục, tăng chi tiêu y bàn tỉnh Nam Định trong bối cảnh
tế), hiệu quả tài chính, rủi ro của các hội nhập kinh tế quốc tế/ TS. Phạm
chủ thể cho vay tài chính vi mô, rủi ro Thị Lụa - Trường Đại Học Kinh tế Kỹ
không thanh toán của người vay tài thuật Công nghiệp, (Đề tài cấp Tỉnh/
chính vi mô. Phân tích các hàm ý thể Thành phố)
chế, chính sách phát triển đối với các
hoạt động tài chính vi mô trên địa bàn
18
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 12-2019
Tổng quan về chi phi quản lý chất miền Bắc. Để đạt được vị trí này, việc
lượng và kiểm soát chi phí quản lý chất phát triển kinh tế trong đó có phát triển
lượng. Nghiên cứu kinh nghiệm của ngành công nghiệp có tốc độ và quy mô
một số nước trên thế giới và bài học vượt bậc từ đó giúp lan tỏa đến những
cho Việt Nam về kiểm soát chi phí khu vực xung quanh là mục tiêu mà Hải
quản lý chất lượng. Thực trạng và các Phòng phải đạt được. Tuy nhiên cho
nhân tố ảnh hưởng tới việc thiết lập và đến nay, công nghiệp Hải Phòng vẫn
phát triển hệ thống kiểm soát chi phí còn quy mô nhỏ so với các trung tâm
quản lý chất lượng tại các doanh nghiệp công nghiệp của cả nước, khả năng
chế biến thủy hải sản trên địa bàn tỉnh cạnh tranh của các doanh nghiệp công
Nam Định. Đề xuất quy trình kiểm soát nghiệp Hải Phòng chỉ được đánh giá ở
chi phí quản lý chất lượng tại các doanh mức trung bình. Chính vì vậy, để có thể
nghiệp chế biến thủy hải sản trên địa cải thiện khả năng cạnh tranh của
bàn tỉnh Nam Định. doanh nghiệp công nghiệp Hải Phòng
cần có sự nỗ lực không chỉ của bản thân
Số hồ sơ lưu: 2019-24-590/KQNC doanh nghiệp công nghiệp Hải Phòng
ĐT.XH.2017.791. Nghiên cứu đề xuất mà cần phải có sự trợ giúp của chính
một số giải pháp chủ yếu nâng cao quyền, đặc biệt là chính quyền thành
khả năng cạnh tranh của doanh phố Hải Phòng.
nghiệp công nghiệp trên địa bàn . Hoàn thiện nội dung và quy trình
thành phố Hải Phòng/ PGS. TS. thực hiện kiểm toán nội bộ của
Nguyễn Văn Thành - UBND TP. Hải Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư/
Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) CN. Nguyễn Ngọc Lâm - Bộ Kế hoạch
Đến nay, đã có nhiều nghiên cứu cơ và Đầu tư Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (Đề
bản liên quan đến khả năng cạnh tranh tài cấp Bộ)
của doanh nghiệp ở trong nước với Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung
nhiều cách tiếp cận, góc độ khác nhau về hoạt động kiểm toán nội bộ trong
nhằm đánh giá được những điểm mạnh, phạm vi quản lý nhà nước; Đánh giá về
điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với quy định pháp lý hiện hành liên quan
khả năng cạnh tranh ở cấp độ quốc gia, tới công tác kiểm toán nội bộ; Đánh giá
doanh nghiệp và sản phẩm. Các nghiên thực trạng và hiệu quả công tác kiểm
cứu tại Việt Nam về khả năng cạnh toán nội bộ tại Thanh tra Bộ Kế hoạch
tranh của của doanh nghiệp trong và Đầu tư; Nghiên cứu đặc điểm riêng
những năm gần đây chủ yếu tập trung của công tác kiểm toán nội bộ tại Thanh
vào 2 hướng chính là: nghiên cứu về tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các giải
khả năng cạnh tranh và các giải pháp pháp mang tính đặc thù. Đề xuất hoàn
nâng cao khả năng cạnh tranh của thiện những nội dung cơ bản, quy trình
doanh nghiệp trong một ngành; và thực hiện công tác kiểm toán nội bộ tại
nghiên cứu về các nhân tố nội tại ảnh Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
hưởng đến khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Hải Phòng là một trong 5 KQ016593.181/18. Nghiên cứu, đề
thành phố trực thuộc Trung ương của xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử
cả nước. Đây cùng là một trong những dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thành phố được xác định là đầu tầu của Bộ Công thương/ ThS. Ninh Văn
kinh tế của khu vực miền Bắc với vai Hùng - Vụ Tài chính và Đổi mới doanh
trò trở thành khu vực phát triển kinh tế nghiệp, (Đề tài cấp Bộ)
năng động là động lực cho cả khu vực
19
nguon tai.lieu . vn