Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11 2019 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4 cứu Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 6 mục Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 48 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ iii
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ............ 6 30219. Tiêu hoá và gan mật học ....................................................................................... 6 30220. Niệu học và thận học ............................................................................................ 6 30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ......................................................................... 7 30223. Tai mũi họng ......................................................................................................... 8 30228. Y học tổng hợp và nội khoa .................................................................................. 8 30230. Y học thể thao, thể dục ......................................................................................... 8 30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) ................................................................................................................. 8 30305. Y tế môi trường và công cộng .............................................................................. 9 30306. Y học nhiệt đới ................................................................................................... 10 30308. Bệnh truyền nhiễm .............................................................................................. 10 30309. Dịch tễ học .......................................................................................................... 11 30312. Sức khoẻ sinh sản ............................................................................................... 11 30401. Dược lý học......................................................................................................... 12 30402. Dược học lâm sàng và điều trị ............................................................................ 12 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ....................... 13 30404. Hoá dược học ...................................................................................................... 14 30501. Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế .................................................... 15 30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào gốc ....................................................... 15 39999. Y học, y tế và dược chưa xếp vào mục nào khác ............................................... 16 4. Khoa học nông nghiệp ................................................................................................... 16 401. Trồng trọt ................................................................................................................ 16 40101. Nông hoá ............................................................................................................. 17 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 40102. Thổ nhưỡng học .................................................................................................. 17 40103. Cây lương thực và cây thực phẩm ...................................................................... 18 40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả........................................................................... 23 40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ............................................................................ 28 40106. Bảo vệ thực vật ................................................................................................... 32 40107. Bảo quản và chế biến nông sản........................................................................... 34 40199. Khoa học công nghệ trồng trọt khác ................................................................... 35 402. Chăn nuôi ................................................................................................................ 36 40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi .............................................................. 36 40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi .................................................................................. 37 40205. Bảo vệ động vật nuôi .......................................................................................... 37 40206. Sinh trưởng và phát triển của động vật nuôi ....................................................... 38 40299. Khoa học công nghệ chăn nuôi khác .................................................................. 38 40303. Dịch tễ học thú y ................................................................................................. 39 40401. Lâm sinh ............................................................................................................. 40 40402. Tài nguyên rừng .................................................................................................. 40 40403. Quản lý và bảo vệ rừng ....................................................................................... 41 40502. Di truyền học và nhân giống thuỷ sản ................................................................ 41 40503. Bệnh học thuỷ sản ............................................................................................... 42 40504. Nuôi trồng thuỷ sản ............................................................................................ 43 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ Thiên–Huế, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN THEO THÔNG TIN THƯ MỤC Khảo sát các thành tố trong bộ tiêu chuẩn Rosemont và áp dụng vào chẩn 30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao đoán viêm tụy mạn. Đối chiếu một số gồm cả đái tháo đường, rối loạn hình ảnh trên siêu âm nội soi với hình hoocmon) ảnh siêu âm qua thành bụng, cắt lớp vi tính, một số đặc điểm lâm sàng và hóa ĐT-2016-30218-ĐT. Khảo sát tỷ lệ sinh. tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán và các DAUD.YD.2017.789. Nghiên cứu ứng yếu tố liên quan ở người từ 45 tuổi dụng kỹ thuật đốt các tổn thương ác trở lên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa/ tính ở gan bằng vi sóng tại bệnh viện TS. BS. Viên Quang Mai - UBND Tỉnh Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng/ PGS. Khánh Hòa, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành TS. Lê Minh Quang - UBND TP. Hải phố) Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường và Tiếp nhận chuyển giao và làm chủ kỹ đái tháo đường không được chẩn đoán thuật đốt các tổn thương ác tính ở gan ở người ≥ 45 tuổi trên địa bàn tỉnh bằng vi sóng tại bệnh viện Hữu nghị Khánh Hòa. Xác định một số yếu tố Việt Tiệp. Bước đầu kỹ thuật thực hiện liên quan đến tiền đái tháo đường và tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải đái tháo đường không được chẩn đoán Phòng, tiếp theo chuyển giao tới các cơ ở các đối tượng được nghiên cứu. Dự sở y tế có đơn vị ung bướu trong thành báo nguy cơ đái tháo đường týp 2 trong phố đáp ứng điều kiện thiết bị, nhân 10 năm tới trên đối tượng nghiên cứu lực. Dự án "Nghiên cứu ứng dụng kỹ không bị tăng đường máu và đối tượng thuật đốt các tổn thương ác tính ở gan tiền đái tháo đường dựa theo thang bằng vi sóng tại bệnh viện Hữu nghị điểm FINDRISC. Việt Tiệp Hải Phòng" thuộc chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển . Nghiên cứu rối loạn chuyển hóa công nghệ phục vụ sự nghiệp công lipid và một số biến chứng sớm ở nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập bệnh nhân tiền đái tháo đường tại quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm địa bàn tỉnh Nghệ An/ TS. BS. 2020, lĩnh vực chăm sóc, bảo vệ và Nguyễn Trung Kiên - UBND Tỉnh nâng cao sức khỏe nhân dân. Đánh giá Nghệ An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) kết quả đạt được của dự án so với mục Khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo đường và tiêu và nội dung, quy mô đã được phê các rối loạn lipid máu cùng một số biến duyệt. Đánh giá về những đóng góp của chứng sớm ở bệnh nhân tiền đái tháo dự án, hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp đường tại Nghệ An. Đề xuất một số giải và hiệu quả khi mở rộng kết quả dự án. pháp can thiệp để làm giảm tỷ lệ và 30220. Niệu học và thận học biến chứng ở bệnh nhân tiền đái tháo đường. ĐT.YD.2016.738. Đánh giá hiệu quả và những thay đổi miễn dịch trong 30219. Tiêu hoá và gan mật học điều trị hội chứng thận hư tiên phát . Nghiên cứu áp dụng siêu âm nội soi thể phụ thuộc và kháng streroid bằng trong chẩn đoán viêm tụy mạn/ PGS. cyclophosphamid liều cao truyền tĩnh TS. Trần Văn Huy - UBND Tỉnh Thừa mạch phối hợp truyền tĩnh mạch 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 prednisolon tại bệnh viện trẻ em Hải nhân suy thận mạn giai đoạn cuối đang Phòng/ ThS. Nguyễn Bùi Bình - thận nhân tạo chu kỳ. UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 30221. Ung thư học và phát sinh ung thư Hội chứng thận hư tiên phát là một trong những bệnh mạn tính thường gặp . Nghiên cứu hiệu quả hóa trị ung thư ở trẻ em, đặc biệt là lứa tuổi học đường. đại trực tràng bằng oxaliplatin kết Bệnh thường diễn biến kéo dài và hay hợp với capecitabine tại bệnh viện tái phát ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và ung bướu Cần Thơ/ BSCKII. Nguyễn chất lượng cuộc sống và đời sống kinh Trường Giang - UBND TP. Cần Thơ, tế gia đình của trẻ. Thời gian điều trị (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) bệnh nhân hội chứng thận hư tiên phát Ung thư đại trực tràng là một trong thường kéo dài (tối thiểu 1 năm đối với những loại ung thư mắc hàng đầu ở thể đáp ứng không tái phát), thời gian Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. điều trị mỗi đợt phát bệnh từ một đến Điều trị ung thư đại trực tràng phẫu vài tháng, thường kéo dài hơn và có thể thuật vẫn là phương pháp chính để lấy phải dùng thuốc suốt đời với hội chứng bỏ khối u nguyên phát và vét hạch thận hư tiên phát nặng thể phụ thuộc và vùng. Tuy nhiên phẫu thuật là biện kháng steroid. Đánh giá hiệu quả pháp điều trị tại chỗ tại vùng, để ngăn cyclophosphmid liều cao tĩnh mạch chặn sự tái phát lan tràn, di căn xa cần phối hợp prednisolon trong hội chứng phải điều trị toàn thân. Đối với ung thư thận hư tiên phát thể phụ thuộc và đại trực tràng sau phẫu thuật nếu không kháng steroid và những thayd dổi miến điều trị hỗ trợ thì gần phân nủa trường dịch trước và sau điều trị tại Bệnh viện hợp sẽ bị tái phát và di căn, đặc biệt là Hải Phòng. nhóm có di căn hạch [3]. Trên thế giới, . Nghiên cứu nồng độ của Brain nhiều nghiên cứu và thử nghiệm lâm natriuretic peptid (BNP) huyết tương sàng chứng minh được lợi ích của hóa ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn trị hỗ trợ sau phẫu thuật đối với ung thư cuối thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh đại trực tràng giai đoạn II nguy cơ cao viện đa khoa tỉnh Bắc Giang/ BS. và giai đoạn III [4], [5]. Thử nghiệm Nguyễn Văn Đồng - UBND Tỉnh Bắc QUASAR, sử dụng phác đồ FUFA đã Giang, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) khẳng định lợi ích của hóa trị hỗ trợ trong điều trị UTĐT giai đoạn II, đặc Xác định tỉ lệ suy tim ở bệnh nhân suy biệt nhóm các bệnh nhân có nguy cơ thận mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo cao như: u có độ mô học độ 3-4, có tắc chu kỳ. Khảo sát nồng độ BNP huyết hoặc thủng ruột trong lúc phẫu thuật, tương, xác định điểm cắt tối ưu của bướu T4, bướu xâm lấn mạch lympho, BNP mạch máu, phẫu thuật vét được ít hơn chẩn đoán suy tim ở bệnh nhân suy 12 hạch làm xét nghiệm mô bệnh học thận mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo [6]. Hiện nay, tại Bệnh viện Ung bướu chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Cần Thơ cũng như một số cơ sở chuyên Giang. Phân tích mối liên quan giữa khoa ung thư khác đã sử dụng phác đồ nồng độ BNP huyết tương với mức độ oxaliplatin kết hợp với capecitabine suy tim của bệnh nhân suy thận mạn điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật ung thư giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ. Đề đại trực tràng giai đoạn II nguy cơ cao, xuất giải pháp góp phần nâng cao chất giai đoạn III và ung thư đại trực tràng lượng sống, giảm chi phí cho bệnh di căn nhưng chưa có công trình nào 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 nghiên cứu đầy đủ về kết quả cũng như tuổi, tuổi mãn kinh, thời gian mãn kinh, tác dụng không mong muốn của phác BMI, huyết áp với một số đặc điểm cận đồ này. Thực hiện công trình này nhằm lâm sàng canxi toàn phần, estradiol, đánh giá kết quả và độc tính của phác beta-crosslab. đồ oxaliplatin kết hợp với capecitabine trong điều trị ung thư đại trực tràng giai 30230. Y học thể thao, thể dục đoạn II nguy cơ cao, III và di căn nhằm ĐTCN.03/2016. Ứng dụng chương các mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị trình grasp trong phục hồi chức năng và tác dụng không mong muốn của chi trên ở bệnh nhân liệt nửa người phác đồ Oxaliplatine kết hợp với do tai biến mạch máu não/ TS. Capecitabine trong điều trị ung thư đại Nguyễn Phương Sinh - UBND Tỉnh trực tràng giai đoạn II nguy cơ cao, III Thái Nguyên, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành và di căn; Xác định các yếu tố ảnh phố) hưởng đến kết quả điều trị phác đồ trên. Đánh giá kết quả phục hồi chức năng 30223. Tai mũi họng vận động, khả năng khéo léo của chi . Nghiên cứu thực trạng viêm mũi dị trên, bàn tay và mức độ độc lập trong ứng của học sinh trung học cơ sở lứa sinh hoạt hàng ngày ở bệnh nhân liệt tuổi 11-14 ở thành phố Vinh - Nghệ nửa người do tai biến mạch máu não An và đề xuất giải pháp can thiệp/ bằng chương trình GRASP (Graded BSCKII. Tăng Xuân Hải - UBND Tỉnh Repetitive Arm Supplementary Nghệ An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Program) sau 1 và 3 tháng can thiệp. Phân tích một số yếu tố có ảnh hưởng Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, đến kết quả điều trị bằng chương trình Nghệ An đang phải đối mặt với nhiều GRASP. Chương trình GRASP là hệ vấn đề môi trường cần giải quyết. Đây thống các bài tập đơn giản, dễ thực hiện là một trong các nguyên nhân làm gia theo các mức độ từ dễ đến khó nên tăng các bệnh hô hấp nhất là tình trạng không gây khó khăn tiếp thu cho bệnh viêm mũi di ứng, những nghiên cứu về nhân sau tai biến. Đồng thời các dụng thực trạng VMDU còn rất ít, đặc biệt là cụ tập rất đơn giản, rẻ tiền, dễ kiếm và chưa có một nghiên cứu nào thực hiện phù hợp với kinh tế của phần lớn bệnh một cach đầy đủ và hệ thống về vấn đề nhân tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Áp VMDU cũng như đề ra giải pháp can dụng cho bệnh nhân trong thời gian thiệp điều trị ở lứa tuổi trẻ em! nằm viện và sau khi bệnh nhân ra viện sẽ rút ngắn thời gian điều trị, làm giảm 30228. Y học tổng hợp và nội khoa chi phí do viện phí và sinh hoạt. Làm . Nghiên cứu mật độ xương ở phụ nữ giảm áp lực quá tải về cán bộ phục hồi mãn kinh tại Bệnh viện Hữu nghị chức năng trong các khoa, phòng phục Việt Nam Cu Ba Đồng Hới/ BS CKII. hồi chức năng trong các bệnh viện Dương Thanh Bình - Bộ Y tế, (Đề tài trong tỉnh. Làm giảm chi phí để mua cấp Tỉnh/ Thành phố) dụng cụ và đào tạo cán bộ để triển khai hoạt động trị liệu trong điều kiện chưa Chọn những đối tượng mãn kinh đưa cho phép. vào nhóm nghiên cứu. Xác định tỷ lệ loãng xương trên đối 30301. Khoa học về chăm sóc sức tượng mãn tính. khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả Đánh giá mối liên quan giữa mật độ quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) xương với một số đặc điểm lâm sàng: 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 . Xây dựng mô hình chăm sóc sức nhằm đề xuất các giải pháp phù hợp với khỏe sau ra viện cho người bệnh tai sự thay đổi của mô hình bệnh tật trong biến mạch máu não tại thành phố những năm tới của tỉnh Vĩnh Long. Cần Thơ/ BSCKII. Phan Trung Thuấn Tiến hành nghiên cứu mô hình bệnh tại - UBND TP. Cần Thơ, (Đề tài cấp Bệnh viện theo ICD-10 trong 5 năm Tỉnh/ Thành phố) 2010-2014 tại 3 bệnh viện đa khoa (Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long, Bệnh Đột quỵ não đang là vấn đề sức khỏe viện đa khoa Bình Minh và bệnh viện cộng đồng mà cả xã hội đang phải đối đa khoa Mang Thít) với tổng số 335352 mặt. Tỉ lệ mắc và chết đang ở mức báo lượt bệnh nhân nội trú và 1199952 lượt động. Mô hình hiện tại trong quản lý bênh nhân ngoại trú. Nghiên cứu mô chăm sóc cho người bệnh đột quỵ não hình bệnh tật tại 8 trạm ý tế xã/phường tại thành phố Cần Thơ còn nhiều bất năm 2014 với tổng số 130813 lượt bệnh cập. Mục tiêu và phương pháp: Nhằm nhân và khảo sát 3604 người tại 24 phát triển mô hình chăm sóc liên tục xã/phường của tỉnh Vĩnh Long. Khảo sau ra viện cho người cao tuổi bị đột sát 464 người tử vong năm 2014. Từ đó quỵ não, một nghiên cứu áp dụng thiết tìm ra các nguyên nhân gây ra bệnh tật kế nghiên cứu hổn hợp, đã được tiến và tiến hành các giải pháp can thiệt theo hành tại thành phố Cần Thơ. Mô hình mô hình bệnh tật. được thực nghiệm trong 3 tháng với hai giải pháp chính là xây dựng năng lực 30305. Y tế môi trường và công cộng cho người chăm sóc và tạo môi trường hỗ trợ cho họ. Các phép kiểm có ý ĐTCN.01/2017. Đánh giá đáp ứng nghĩa thống kê ở p
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 đáp ứng miễn dịch sau tiêm phòng thể IgG của bệnh nhân nghi ngờ nhiễm vacxin viêm gan B ở trẻ có mẹ Rickettsia khi mới nhập viện. HBsAg(+). Bằng cách theo dõi con của các sản phụ có HBsAg(+) sau 6 tháng Số hồ sơ lưu: 2019-64-599/KQNC tuổi. Những trẻ này đều được phòng 30308. Bệnh truyền nhiễm bệnh bằng Vác xin viêm gan B theo đúng phương pháp do WHO khuyến ĐTCN.08/2016. Hiệu quả một số giải cáo. Xác định được mối liên quan giữa pháp can thiệp nâng cao năng lực một số dấu ấn viêm gan B trong máu phòng chống dịch bệnh tay chân mẹ, máu cuống rốn với mức độ đáp ứng miệng tại tỉnh Thái Nguyên/ ThS. Bùi miễn dịch sau khi trẻ được tiêm đủ 4 Duy Hưng - UBND Tỉnh Thái Nguyên, mũi vacxin phòng viêm gan B. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) . Đánh giá hiệu quả công tác tiêm Mô tả một số yếu tố ảnh hưởng đến chủng mở rộng tại tỉnh Quảng Nam công tác phòng chống dịch bệnh tay và các yếu tố liên quan./ ThS. chân miệng tại huyện Đại Từ , tỉnh BSCKII. Nguyễn Văn Hải - UBND Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu định Tỉnh Quảng Nam, (Đề tài cấp Tỉnh/ tính cho thấy trang thiết bị và cơ sở vật Thành phố) chất cho phòng chống dịch, kinh phí cho hoạt động, kiến thức, thái độ, thực Đánh giá thực trạng tiêm chủng mở hành của người chăm sóc trẻ, kiến thức rộng tại tỉnh Quảng Nam giai đoạn của cán bộ còn hạn chế và công tác 2010 - 2015 (bộ bao phủ, chất lượng tổng kết, đánh giá tình hình dịch bệnh của công tác Tiêm chủng mở rộng tại còn hạn chế là một số yếu tố ảnh hưởng Quảng Nam). Xác định các yếu tố ảnh đến phòng chống dịch bệnh tay chân hưởng đến hiệu quả của công tác tiêm miệng. Đánh giá hiệu quả can thiệp chủng mở rộng tại tỉnh.. Trên cơ sở đó nâng cao năng lực phòng chống dịch đề xuất một số biện pháp nhằm nâng bệnh tay chân miệng tại huyện Đại Từ , cao hiệu quả của tiêm chủng mở rộng tỉnh Thái Nguyên. Tập huấn chuyên tại tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến. môn về phòng chống bệnh tay chân 30306. Y học nhiệt đới miệng cho các đối tượng cán bộ y tế và người chăm sóc trẻ trên địa bàn nghiên 106-YS.04-2014.10. Nghiên cứu bệnh cứu. Sau tập huấn hành vi của các đối Rickettsia gây bệnh sốt cấp tính ở tượng được cải thiện đáng kể. Tuyên miền Bắc Việt Nam/ PGS.TS. Nguyễn truyền phòng chống bệnh tay chân Vũ Trung - Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới miệng bằng nhiều hình thức. Đảm bảo Trung ương, (Đề tài cấp Quốc gia) công tác truyền thông giáo dục sức khỏe đến được các đối tượng đích trên Đặc điểm lâm sàng, dịch tễ học và các địa bàn nghiên cứu. Kết quả này cho căn nguyên của bệnh rickettsia đang thấy huy động nguồn lực của cộng lưu hành ở miền Bắc Việt Nam. Phát đồng và nâng cao năng lực cho cộng triển các phương pháp chẩn đoán bằng đồng là bài học được rút ra từ đánh giá huyết thanh học và kỹ thuật sinh học này và là điều kiện thiết yếu để đạt phân tử nhằm chẩn đoán nhanh và được thành công cho chương trình can chính xác cho cả 3 nhóm bệnh thiệp phòng chống các bệnh truyền rickettsia. Giải trình tự một số gen đặc nhiễm gây dịch chưa có thuốc điều trị trưng cho cả 3 nhóm bệnh rickettsia. đặc hiệu và chưa có vaccine phòng Nghiên cứu đáp ứng miễn dịch kháng bệnh như bệnh tay chân miệng. 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 30309. Dịch tễ học biểu hiện hình thái bên ngoài bằng các phương pháp siêu âm xét nghiệm . Dịch tễ học và một số yếu tố nguy cơ combined test, triple test, QF-PCR. Kết với bệnh đái tháo đường tại Phú Yên/ quả: Tỉ lệ thai phụ mang thai bị tị tật ThS. BS. Trần Duy Thuần - UBND bẩm sinh là 7,2%. Trong đó chủ yếu là Tỉnh Phú Yên, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành dị tật của hệ thần kinh chiếm 25,0%; phố) bất thường nhiễm sắc thểchiếm 20,0%; Đánh giá tình hình mắc bệnh đái tháo 19,2% dị tật hệ cơ xương; thấp nhất là đường ở tỉnh Phú Yên trong khoảng hệ tiết niệu với 1,9%. Độ nhạy của siêu thời gian 2015-2016. Xác định mối liên âm trong chẩn đoán dị tật bẩm sinh ở quan giữa các yếu tố nguy cơ như tuổi, các hệ cơ quan khác nhau thay đổi từ tiền sử thai kỳ, tiền sử đái tháo đường 80,0% đến 100%. Độ nhạy chẩn đoán trong gia đình, tiền sử tăng huyết áp, bất thường nhiễm sắc thể của xét quá cân, vòng bụng và ít hoạt động thể nghiệm combined test, triple test và lực với bệnh đái tháo đường. Ứng dụng QF-PCR lần lượt là 66,7%; 62,5% và kết quả phân tích mối liên quan của yếu 100%.Yếu tố liên quan: Tỉ lệ thai dị tật tố nguy cơ với bệnh đái tháo đường để bẩm sinh cao hơn ở thai phụ sinh lần xây dựng bộ chỉ số thang điểm đánh giá đầu; học vấn
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 đến tháng 03/2018 nhằm tìm ra phương Nguyễn Cảnh Phú - UBND Tỉnh Nghệ pháp hiệu quả nhất và mang lại tỷ lệ An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) thành công cao cho bệnh nhân. Chúng tôi thực hiện trên 108 trường hợp Điều tra, khảo sát sự phân bố, trữ lượng chuyển phôi tươi và 108 trường hợp và tình hình sử dụng một số loài dược chuyển phôi trữ lạnh; được phân vào 2 liệu có tác dụng bảo vệ gan ở Nghệ An. nhóm là 101 trường hợp thực hiện theo Xây dựng công thức, bào chế viên nang phương pháp tạo lỗ và 115 trường hợp cứng NADAGA từ một số dược liệu thực hiện theo phương pháp làm mỏng. điều tra dược. Đánh giá tính an toàn, Kết quả thu được khi hỗ trợ phôi thoát tác dụng bảo vệ gan của viên nang cứng màng bằng laser: tỷ lệ làm tổ là NADAGA trên thực nghiệm. 27,82%, tỷ lệ thai sinh hóa là 39,35%; ĐT.YD.2015.727. Nghiên cứu xây tỷ lệ thai lâm sàng là 37,50%. Kết quả dựng mô hình dược lâm sàng tại có thai sinh hóa, thai lâm sàng, thai tiến bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp/ TS. triển, tỷ lệ làm tổ, tỷ lệ sinh sống khác BSCKII. Nguyễn Quang Tập - UBND biệt không có ý nghĩa thống kê giữa hai TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phương pháp làm mỏng và tạo lỗ ở hai phố) nhóm phôi tươi và phôi trữ lạnh. Dược lâm sàng (DLS) là một ngành 30401. Dược lý học khoa học sức khỏe, trong đó người 106-NN.02-2015.17. Nghiên cứu sự dược sĩ thực hiện chăm sóc dược, tối ưu biểu hiện và đột biến gen liên quan hóa hiệu quả dùng thuốc, nâng cao sức đến tính kháng hóa chất diệt côn khỏe và phòng tránh bệnh tật cho người trùng (pyrethroid) của muỗi Aedes bệnh. Hiện tại, ở nước ta, một số bệnh aegypti và Aedes albopictus truyền viện đã phần nào thực hiện được hoạt bệnh sốt xuất huyết/ TS. Nguyễn Thị động dược lâm sàng tuy nhiên chưa Kim Liên - Viện Nghiên cứu hệ gen, bệnh viện nào có một mô hình hoàn (Đề tài cấp Quốc gia) chỉnh, công tác triển khai thực hành dược lâm sàng chậm do gặp rất nhiều Xác định mức độ sao chép của các gen khó khăn. Mặc dù công tác dược lâm liên quan đến tính kháng hóa chất diệt sàng đã được thể chế hóa trong các văn muỗi Aedes aegypti và Aedes bản chính thức của chính phủ. Tuy albopictus bằng kỹ thuật trình tự nhiên, theo quan niệm truyền thống, mRNA. Xác đnh mức độ biểu hiện của thầy thuốc thường coi người bệnh là một số gen liên quan đến tính kháng "của mình", khi có thêm dược sĩ lâm hóa chất của muỗi Aedes aegypti và sàng dễ tạo cảm giác có người "xen" Aedes albopictus. Xác đnh các đột biến vào trong quá trình điều trị, tuỳ thuộc trên gen AaNav liên quan đến tính cá nhân và hoàn cảnh của từng nơi, hợp kháng hóa chất của quần thể muỗi tác giữa thầy thuốc và dược sỹ vẫn còn Aedes aegypti và Aedes albopictus. những bất cập và các rào cản. Bài viết nghiên cứu một số vấn đề lý thuyết và Số hồ sơ lưu: 2019-48-688/KQNC kinh nghiệm có liên quan; Đánh giá 30402. Dược học lâm sàng và điều trị thực trạng các điều kiện và nhu cầu của bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp về xây . Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dựng mô hình dược lâm sàng; Đề xuất dụng bảo vệ gan của viên nang cứng mô hình dược lâm sàng tại bệnh viện Nadaga trên thực nghiệm từ một số Hữu nghị Việt Tiệp; Tổ chức thực dược liệu ở Nghệ An/ PGS.TS. 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 nghiệm, đánh giá kết quả thực nghiệm sàng lọc và so sánh chỉ số IC50. Từ đây và hoàn thiện mô hình dược lâm sàng. tìm ra được 7 mẫu tốt nhất, gồm: cây Diệp hạ châu (66.8 μg/mL), 2 mẫu lá 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con Đa búp đỏ (Cần Thơ: 72.6 μg/mL, thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc Đồng Nai: 79.4 μg/mL), lá Khổ qua . Nghiên cứu bào chế viên nhuận (76.6 μg/mL), cây Ngũ sắc (78.1 tràng bằng thuốc nam dùng điều trị μg/mL), trái Ô môi (73.3 μg/mL) và Ổi bệnh táo bón/ ThS. Lê Quốc Khánh - (73.8 μg/mL). Chỉ số IC50 của các mẫu UBND Tỉnh Hà Tĩnh, (Đề tài cấp Tỉnh/ tương đối cao (65 - 80 μg/mL), chứng Thành phố) tỏ hoạt tính yếu. Để loại bỏ tạp chất và tìm kiếm các chất có hoạt tính, chúng Nghiên cứu công thức, liều lượng, tối tôi đã tiến hành phân lập và xác định ưu hóa công thức sản phẩm. Điều tra, cấu trúc các chất phân lập được từ các thu thập nguồn dược liệu có tại địa mẫu cây trên. Kết quả là đã xác định phương. Ứng dụng công nghệ bào chế được cấu trúc của 12 hợp chất bằng các hiện đại để sản xuất viên nhuận phương pháp phổ, gồm: 1-(3-hydroxy- tràng. Đánh giá độc tính cấp, độc tính but-1-enyl)-2,6,6- bán trường diễn của sản phẩm. Đánh trimethylcyclohexane-1,2,4-triol; giá tác dụng lâm sàng của sản Phloretin 4’-O-β-D-glucopyranoside; phẩm. Sản xuất 03 lô Pilot, kiểm Rutin; Lantanilic acid; Linaroside; nghiệm thành phẩm, xây dựng quy Lantanilic acid; aloe-emodin; afzelin; trình chuẩn trong quá trình sản xuất. 3’,4’,5,7 Tetrahydroxy flavones; Eugenyl- β -Dglucoside; 3β-hydroxy- . Nghiên cứu hoàn thiện bài thuốc urs-12-en-28-oic và Apigenin. Các chất nam "Hạ áp" điều trị bệnh nhân trên có độ tinh khiết đạt trên 95% khi tăng huyết áp tại Hà Tĩnh/ BS. Bùi phân tích bằng HPLC. Để có thể thực Thị Mai Hương - UBND Tỉnh Hà Tĩnh, hiện thử nghiệm trên chuột, chúng tôi (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) đã tiến hành điều chế lượng lớn các Xác định công thức của bài thuốc nam chất trên (> 100mg). Các chất này được "Hạ áp". Nghiên cứu quy trình bào chế thử nghiệm hoạt tính hạ đường huyết bài thuố c nam "Hạ áp ". Đánh giá hiê ̣u theo mô hình dung nạp glucose. Kết quả của sản phẩm trên 60 bệnh nhân , quả chỉ có hợp chất PN01 được chiết từ theo dõi tác du ̣ng đi ều trị và tác dụng cây Diệp hạ châu, gây nên sự giảm phụ trên từng bệnh nhân . Tổ ng hơ ̣p số đường huyết nhẹ sau khi dung nạp liê ̣u, đánh giá , hoàn thiện quy trình bào glucose 30 phút. Hợp chất OS03 từ cây chế bài thuố c. Hương nhu tía thể hiện tác dụng ổn định đường huyết sau 7 ngày thử . Khảo sát khả năng kháng bệnh đái nghiệm. Các hợp chất còn lại không có tháo đường của một số cây thuốc dân tác dụng. gian theo cơ chế ức chế alpha - glucosidase/ TS. Phùng Văn Trung - . Nghiên cứu quy trình bào chế và UBND TP. Cần Thơ, (Đề tài cấp Tỉnh/ đánh giá tác dụng dược lý – lâm sàng Thành phố) của bột Glucomannan được chiết xuất từ loài Nưa Amorphophallus Tiến hành sàng lọc hoạt tính ức chế α – paeoniifolius (họ Ráy – Araceae) glucosidase in vitro của 50 mẫu cây thu trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế/ PGS. hái chủ yếu ở miền tây nam bộ, từ đó TS. Nguyễn Thị Hoài - UBND Tỉnh chọn ra 30 mẫu có hoạt tính để tiếp tục 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 Thừa Thiên–Huế, (Đề tài cấp Tỉnh/ Văn Lệ - UBND Tỉnh Quảng Nam, (Đề Thành phố) tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xây dựng được quy trình bào chế và Điều tra đánh giá hiện trạng, tiềm năng tiêu chuẩn bột Glucomannan. Đánh giá các loài cây dược liệu có giá trị tại tỉnh độc tính và tác dụng dược lý của sản Quảng Nam. Nghiên cứu, hướng dẫn kỹ phẩm trên động vật thí nghiệm. Đánh thuật nhân giống 5 loài dược liệu (Đảng giá hiệu quả về công dụng của sản sâm, Đương quy, Giảo cổ lam 5 lá, Hà phẩm nghiên cứu trên người thừa cân thủ ô đỏ, Ngũ gia bì gai) ngoài tự nhiên và béo phì. bằng phương pháp nuôi cấy mô và giâm hom. Tiến hành huấn luyện cây . Nghiên cứu xây dựng quy trình sản con nuôi cấy mô tại vườn ươm. Xây xuất, chế biến và phát triển trà gạo dựng mô hình bảo tồn cây dược liệu tại thảo dược Vĩnh Hòa tại huyện Yên Quảng Nam gồm vườn bảo tồn và nhà Thành, tỉnh Nghệ An/ KS. Phan Văn mát và xây dựng mô hình trồng cây con Hòa - UBND Tỉnh Nghệ An, (Đề tài nuôi cấy mô tại các hộ nông dân trong cấp Tỉnh/ Thành phố) địa bàn tỉnh. Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện 30404. Hoá dược học được quy trình công nghệ sản xuất Trà gạo thảo dược Vĩnh Hòa (Bao gồm: . Nghiên cứu hoàn thiện quy trình Lựa chọn nguyên liệu - xử lý - chế biến tổng hợp keo nano bạc từ dung dịch nguyên liệu - phối trộn - đóng gói - bảo AgNO3 bằng tác nhân khử dịch chiết quản, sử dụng sản phẩm) cho hai loại nước lá sả để sản xuất dung dịch keo sản phẩm trà nhúng và trà hòa tan. Xây nano bạc làm chất kháng khuẩn tại dựng, lắp đặt dây chuyền sản xuất thử các cơ sở y tế của tỉnh Quảng Nam./ nghiệm trà gạo thảo dược Vĩnh Hòa ThS. Lương Thị Tú Uyên - UBND quy mô 100.000 gói trà nhúng/ năm và Tỉnh Quảng Nam, (Đề tài cấp Tỉnh/ tổ chức sản xuất thử nghiệm được Thành phố) 40.000 - 50.000 gói trà gạo thảo dược Vĩnh Hòa cho 2 dòng sản phẩm trà Xây dựng quy trình tổng hợp keo nano nhúng và sản phẩm trà hòa tan đảm bảo bạc từ dung dịch AgNO3 bằng tác nhân chất lượng. Xây dựng được bộ nhận khử dịch chiết nước lá sả để làm chất diện thương hiệu; xây dựng và công bố kháng khuẩn phù hợp với điều kiện tại sản phẩm phù hợp quy định ATTP. Đào các cơ sở y tế của tỉnh Quảng Nam. Sản tạo chuyển giao công nghệ cho 10 xuất thử nghiệm thành công 2000 lít người nắm vững công nghệ cho 10 dung dịch keo nano bạc. Ứng dụng keo người nắm vững công nghệ sản xuất nano bạc làm chất khử tại các cơ sở y tế trào gạo thảo dược Vĩnh Hòa và kỹ tỉnh Quảng Nam. Đề xuất các phương thuật vận hành thiết bị dây chuyền chế án sản xuất sản phẩm dung dịch keo biến đóng gói thành phẩm trà gạo thảo nano bạc từ dung dịch AgNO3 bằng tác dược Vĩnh Hòa; đào tạo tập huấn cho nhân khử dịch nước lá sả để làm chất 20 người nắm vững quy trình sản trà khử khuẩn tại các cơ sở y tế tỉnh Quảng gạo thảo dược Vĩnh Hòa Nam sau khi nghiệm thu nhằm phát triển ứng dụng đề tài trên địa bàn tỉnh. . Điều tra hiện trạng, ứng dụng công nghệ sinh học để nhân giống và trồng 106-NN.02-2013.49. Nghiên cứu một thử nghiệm một số cây dược liệu có số hệ vận chuyển thuốc trên cơ sở giá trị tại Quảng Nam./ PGS. TS. Bùi pectin chiết tách từ cây cúc quỳ (Tithonia diversifolia)/ TS. Trần Thị 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 Thanh Thủy - Phòng Thí nghiệm trọng Số hồ sơ lưu: 2019-24-624/KQNC điểm Công nghệ lọc, hóa dầu, (Đề tài cấp Quốc gia) 30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ Thu thập và phân lập pectin từ cây cúc quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ quỳ. Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện sinh sản); công nghệ tế bào gốc chiết tách như nhiệt độ, dung môi phân tách lên hiệu suất và mức độ DE của 103.03-2016.86. Mô tả đặc tính chín pectin thu được. Biến tính các pectin thông số của tế bào/mô ung thư gan thu được bằng các tác nhân vật lý sử dụng phương pháp ma trận (nhiệt, sóng siêu âm) và tác nhân hóa Mueller và phân cực Stokes/ TS. học. Khảo sát hoạt tính chống ung thư Phạm Thị Thu Hiền - Đại học Quốc gia của pectin và pectin biến tính thu được TP Hồ Chí Mính, (Đề tài cấp Quốc gia) trên các dòng tế bào như HepG2, Nghiên cứu và xây dựng một hệ thống MKN-7, RD, LU... Chế tạo các hệ quang học phân cực ánh sáng bằng cách mang thuốc cấu trúc nano trên cơ sở sử dụng các thiết bị quang học đơn giản pectin chứa curcumin, paclitaxel. và không đắt tiền như kính phân cực Số hồ sơ lưu: 2019-24-687/KQNC (polarizer), kính ¼ bước sóng (quarter- wave plate), bộ lọc Mã số hồ sơ Ngày 30501. Công nghệ sinh học liên quan nhận báo cáo (Do Cơ quan điều hành đến y học, y tế Quỹ ghi) 3 cường độ trung lập (neutral density filter), máy đo phân cực Stokes CNSHCB. Nghiên cứu công nghệ sản (hoặc một bộ analyzer) .... để đo các xuất thực phẩm chức năng giàu tính chất phân cực của ánh sáng bao protein từ sinh khối rong nước lợ gồm thông số của tính chất lưỡng chiết Chaetomorpha sp. khu vực đồng thẳng (linear birefringence – LB) góc bằng sông Cửu Long/ TS. Lê Thị định hướng của LB, thông số của tính Hồng Ánh - Trường Đại học Công chất lưỡng chiết tròn (Circular nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí birefringence – CB), thông số của tính Minh, (Đề tài cấp Quốc gia) chất lưỡng sắc thẳng (linear dichroism Đánh giá nguồn nguyên liệu rong nước – LD), góc định hướng của LD, thông lợ Chaetomorpha sp. tại khu vực đồng số của tính chất lưỡng sắc tròn (circular bằng sông Cửu Long và phương án thu dichroism – CD), hai tính chất khử cực gom, sơ chế sinh khối để tách protein. thẳng (linear depolarization – L_Dep) Công nghệ sản xuất thực phẩm chức và một tính chất khử cực tròn (circular năng giàu protein từ rong nước lợ depolarization – C_Dep). Dựa vào Chaetomorpha sp.. Đánh giá khả năng những kết quả thử nghiệm thành công thu nhận peptide có hoạt tính sinh học trước đó của một số mẫu quang học, từ rong nước lợ Chaetomorpha sp. mẫu giả tế bào … nhóm nghiên cứu mở Thiết kế dây chuyền sản xuất thực rộng ứng dụng của hệ thống quang học phẩm chức năng giàu protein từ rong bằng cách phân tích đặc tính và so sánh nước lợ Chaetomorpha sp. ở quy mô sự khác biệt của các kết quả đo các pilot công suất 10kg sản phẩm/ngày và thông số quang học giữa mẫu mô, tế sản xuất thử nghiệm. Xây dựng hồ sơ bào (da, gan) bình thường và mẫu mô, thiết kế kỹ thuật dây chuyền sản xuất tế bào ung thư (da, gan). Sau đó, kết thực phẩm chức năng giàu protein từ quả thử nghiệm này sẽ được sử dụng để rong nước lợ Chaetomorpha sp. công xây dựng một ngân hàng dữ liệu nhằm suất 200kg sản phẩm/ngày. so sánh sự khác biệt giữa các thông số 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 quang học của mẫu tế bào/mô da, gan đoán bệnh thông qua hình ảnh y khoa bình thường và ung thư trong các giai tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long. đoạn của bệnh ung thư. Cần lưu ý rằng các nghiên cứu gần đây trên thế giới Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng đều không đưa ra đầy đủ các tính chất và tổ chức tập huấn, chuyển giao hệ quang học trên của tế bào y sinh. Nhóm thống cho Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh nghiên cứu đang thực hiện các bước Long. trên in vitro và sẽ tiến dần đến in vivo Xây dựng đề xuất giải pháp duy trì và trên động vật để dần khẳng định khả vận hành tốt hệ thống. năng đo của hệ thống. Vì vậy đây là một phương pháp hoàn toàn mới và có 4. Khoa học nông nghiệp tính ứng dụng cao. Điều này có thể 401. Trồng trọt cung cấp các đặc tính quang học hiệu quả hơn cho việc phát hiện và chẩn . Xây dựng mô hình trồng chanh đoán ung thư trong tương lai. không hạt kết hợp tưới tiết kiệm nước tại thôn Phú Thái, xã Hàm Trí, Số hồ sơ lưu: 2019-54-741/KQNC huyện Hàm Thuận Bắc/ CN. Đặng 39999. Y học, y tế và dược chưa xếp Văn Hiệp - Bình Thuận UBND Tỉnh vào mục nào khác Bình Thuận, (Đề tài cấp Cơ sở) . Xây dựng hệ thống hỗ trợ chẩn Xây dựng mô hình trồng chanh không đoán bệnh thông qua hình ảnh y hạt kết hợp với hệ thống tưới phun khoa tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh mưa tiết kiệm nước diện tích 2000 Long/ Tiến sĩ Dương Ngọc Hiếu - Vĩnh m2 làm mô hình trình diễn cho người Long Trường Đại học Bách khoa dân tại huyện Hàm Thuận Bắc. Ứng TP.HCM, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước vào sản xuất nông nghiệp, góp phần đưa Khảo sát hiện trạng ứng dụng công tiến bộ kỹ thuật đến với đời sống người nghệ thông tin tại Bệnh viện Đa khoa dân và tiết kiệm công lao động. Góp tỉnh Vĩnh Long, thu thập dữ liệu cho phần làm phong phú nguồn gen cây ăn bài toán chẩn đoán bệnh thông qua hình quả có múi trên địa bàn huyện nói riêng ảnh y khoa bằng trí tuệ nhân tạo. và trên địa bàn toàn tỉnh nói chung. Xây dựng cổng dịch vụ hỗ trợ bệnh Số hồ sơ lưu: 04-2019/KQNC viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Long trong công tác chẩn đoán bệnh từ xa bằng . Ứng dụng phát triển bộ giống mì hình ảnh y khoa. kháng bệnh chổi rồng trên địa bàn huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận/ Xây dựng và tích hợp vào cổng dịch vụ ThS. Lê Thị Kim Nhung - Bình Thuận bộ công cụ hỗ trợ chẩn đoán bệnh UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp thông qua hình ảnh y khoa sử dụng kỹ Cơ sở) thuật trí tuệ nhân tạo; thử nghiệm trên một loại bệnh phổ biến (dự kiến bệnh Nghiên cứu chuyển giao bộ giống mì xuất huyết não). mới cho địa phương, có năng suất hàm lượng tinh bột cao, không bị bệnh chổi Cài đặt và triển khai vận hành, hiệu rồng; nâng cao kỹ thuật canh tác và thu chỉnh và đánh giá hiệu quả khả năng nhập của nông dân trồng mì. Xây dựng ứng dụng của hệ thống hỗ trợ chẩn quy trình kỹ thuật canh tác giống mì kháng bệnh chổi rồng, thích hợp với 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 điều kiện sinh thái huyện Hàm Tân; từ 40102. Thổ nhưỡng học đó nhân rộng sản xuất trên địa bàn huyện. . Nghiên cứu xác định đối tượng và cơ cấu cây trồng phù hợp trên đất Số hồ sơ lưu: 03-2019/KQNC thoái hóa tại xã Cam Thịnh Tây, Thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh . Cải thiện chuỗi giá trị sản phẩm lúa, Hòa/ ThS. Phạm Vũ Bảo - UBND Tỉnh chôm chôm và cam sành tại huyện Khánh Hòa, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long/ Tiến sĩ Lê phố) Quốc Điền - Vĩnh Long Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, (Đề tài cấp Phân tích, đánh giá được hiện trạng về Tỉnh/ Thành phố) cơ cấu cây trồng và kỹ thuật canh tác nhằm xác cơ sở khoa học, thực tiễn của Đề xuất giải pháp cải thiện chuỗi giá trị việc xác định đối tượng và cơ cấu cây sản phẩm lúa, chôm chôm, cam sành trồng trên các loại đất và loại hình canh huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long. tác chính của xã Cam Thịnh Tây. Xác Xây dựng 03 mô hình chuỗi giá trị sản định được đối tượng và cơ cấu cây phẩm lúa, chôm chôm, cam sành tài trồng thích nghi trên đất thoái hóa ở xã huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long. Cam Thịnh Tây theo hướng nâng cao độ phì đất, hiệu quả kinh tế và phù hợp 40101. Nông hoá với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương. Xây dựng được mô hình trình . Chuyển giao và thực nghiệm xử lý diễn đối tượng và cơ cấu cây trồng phù bèo lục bình (Eichornia crassipes) hợp trên đất thoái hóa ở xã Cam Thịnh làm mùn hữu cơ, biogas và trồng Tây theo hướng nâng cao độ phì đất, nấm rơm trên địa bàn tỉnh Bình hiệu quả kinh tế và phù hợp với điều Dương./ KS. Nguyễn Thị Thủy - kiện kinh tế - xã hội của địa phương. UBND Tỉnh Bình Dương, (Đề tài cấp Xác định được nguyên nhân và đề xuất Tỉnh/ Thành phố) được các giải pháp hạn chế thoái hóa Quy trình xử lý bèo lục bình sau khi đất ở xã Cam Thịnh Tây, thành phố trục vớt nhằm tạo sản phẩm hữu ích và Cam Ranh. có giá trị kinh tế. Phân tích hàm lượng . Đánh giá đất đai phục vụ phát triển kim loại nặng của bèo lục bình tại vùng quy hoạch các loại cây có múi trên được khảo sát tại thành phố Thủ Dầu địa bàn tỉnh Nghệ An/ PGS. TS. Đào Một và thị xã Bến Cát, cụ thể như: Xây Khang - UBND Tỉnh Nghệ An, (Đề tài dựng mô hình và quy trình ủ bèo lục cấp Tỉnh/ Thành phố) bình làm mùn hữu cơ. Phân tích, đánh giá chất lượng sản phẩm mùn hữu cơ; Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, Xây dựng mô hình và quy trình trồng đối chiếu giữa đặc điểm đất đai vốn có nấm rơm trên giá thể bèo lục bình. Phân của khoanh, vạn đất và yêu cầu của loại tích, đánh giá năng suất, chất lượng sản hình sử dụng đất đặt ra. Đánh giá đất phẩm nấm rơm; Xây dựng mô hình và đai cung cấp những thông tin quan quy trình ủ bèo lục bình tạo khí sinh trọng làm cơ sở để quyết định trong học. Phân tích chất lượng khí sinh học. quản lý sử dụng đất, quy hoạch nông Tính toán giá thành sản phẩm được tạo nghiệp và phát triển nông thôn. Trong ra từ các quá trình, đánh giá hiệu quả đánh giá đất đai, nhiều nguồn thông tin kinh tế và đề xuất quy trình xử lý bèo có thể sử dụng, bao gồm ảnh vệ tinh, lục bình tối ưu nhất. bản đồ sử dụng đất, thông tin địa giới 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 hành chính, phân bố thực vật và thông trồng sắn. Xây dựng mô hình sản xuất tin thống kê kinh tế xã hội, môi trường. sắn thử nghiệm về giống và kỹ thuật Để đáp ứng được yêu cầu phát triển bền thâm canh, rãi vụ có kết quả tốt từ vững và triển khai thực hiện quy hoạch nghiên cứu như xây dựng mô hình phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ giống và kỹ thuật thâm canh, rãi vụ sắn, An đến năm 2020, cần một nghiên cứu hội thảo đầu bờ kết hợp tập huấn với đánh giá đất đai toàn diện để tránh rủi quy mô 150 người và tiến hành hội thảo ro, đảm bảo sự phát triển bền vững trên khoa học quy mô 40 người. cả 3 lĩnh vực: kinh tế, xã hội, môi trường và đảm bảo tính hệ thống để . Bảo tồn và phát triển các giống lúa phát triển kinh tế nông nghiệp hàng mùa và lúa hoang của tỉnh Cà Mau/ hóa. TS. Vũ Anh Pháp - UBND Tỉnh Cà Mau, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 40103. Cây lương thực và cây thực phẩm Khảo sát, thu thập, đánh giá và bảo tồn nguồn gen các giống lúa mùa, lúa . Ứng dụng các sản phẩm nano kim hoang của tỉnh Cà Mau và nguồn gen loại (Cu, Fe, Co) trong quá trình xử lúa mùa, lúa hoang Cà Mau đang lưu lý hạt giống nhằm kích thích tăng trữ tại Ngân hàng của Viện Nghiên cứu trưởng, tăng năng suất thu hoạch cho phát triển Đồng bằng sông Cửu Long. cây ngô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng/ Đánh giá sự hiện diện của các gen liên PGS. TS. Hoàng Anh Sơn - UBND quan đến tính thơm, độ trở hồ, chống Tỉnh Cao Bằng, (Đề tài cấp Tỉnh/ chịu điều kiện mặn, phèn và tính kháng Thành phố) rầy nâu, bệnh cháy lá trong tập đoàn giống lưu giữ. Phục tráng và phát triển Tăng khả năng sinh trường (nảy mầm, các giống lúa mùa thích nghi với điều phát triển rễ, thân, lá), khă năng chống kiện thái của tỉnh Cà Mau. chịu hạn và bệnh cho cây ngô; Tăng năng suất thu hoạch ngô hạt; Chuyển . Xây dựng nhãn hiệu chứng nhận giao quy trình xử lý hạy giống ngô "gạo đặc sản lúa mùa Một bụi lùn, bằng các nano kim loại và mô hình ứng Tài nguyên đục và Tép hành - Cà dụng công nghệ nano và thâm canh cây Mau"/ GS. TS. Nguyễn Thị Lang - ngô trên địa bàn huyện Hà Giang. UBND Tỉnh Cà Mau, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) . Nghiên cứu tuyển chọn giống sắn và kỹ thuật thâm canh, rải vụ sắn nhằm Điều tra thu thập số liệu, điều tra nông phụ vụ phát triển cây sắn bền vững ở hộ, điều tra thông quan khảo sát trên tỉnh Đắk Nông./ TS. Nguyễn Thanh địa bàn của tỉnh Cà Mau theo phương Phương - UBND Tỉnh Đắk Nông, (Đề thức điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên, tài cấp Tỉnh/ Thành phố) phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp các nông hộ bằng phiếu điều tra được sử Điều tra thực trạng sản xuất sắn tại 3 dụng để thu thập thông tin liên quan huyện Đăk Song, Đăk Glong và Krông đến hoạt động sản xuất ba giống lúa Nô trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. Nghiên Một bụi lùn, Tài nguyên đục và Tép cứu tuyển chọn giống sắn trung và ngắn hành. Xây dựng tiêu chí khung chất ngày năng suất cao, chất lượng tốt trên lượng cho sản phẩm được cấp giấy một số vùng sinh thái của tỉnh Đắk chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng Nông. Nghiên cứu kỹ thuật thâm canh, nhận của gạo. Tiến hành xác lập quyền rãi vụ sắn thông qua thí nghiệm về thời đối với nhãn hiệu chứng nhận, xác định vụ, phân bón, mật độ và khoảng cách 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 chủ sở hữu thông qua sự thống nhất của nguồn nước tưới ở tỉnh Bình Định; Sở khoa học và công nghệ tỉnh Cà Mau Tuyển chọn các giống đậu xanh và đậu và được phép của Ủy ban nhân dân tỉnh đen đạt năng suất cao, thích nghi trên Cà Mau trao quyền đăng lý, quản lý chân đất cao, khó khăn nguồn nước nhãn hiệu chứng nhận gao đặc sản lúa tưới ở tỉnh Bình Định; Nghiên cứu bổ mùa. sung kỹ thuật canh tác (mật độ, phân bón) để hoàn thiện quy trình sản xuất . Nghiên cứu, tuyển chọn giống lúa giống đậu xanh và đậu đen đã được chịu mặn, chịu hạn, chịu phèn đạt tuyển chọn. Xây dựng mô hình trình chất lượng xuất khẩu cho vùng Đồng diễn các giống đậu xanh và đậu đen đã Tháp Mười tỉnh Long An./ ThS. Bùi được tuyển chọn. Tập huấn kỹ thuật Phước Tâm - UBND Tỉnh Long An, canh tác đậu xanh và đậu đen đã được (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) tuyển chọn. Tuyển chọn giống lúa chịu hạn, chịu . Nghiên cứu và xây dựng hệ thống mặn, chịu phèn phù hợp với điều kiện theo dõi tưới tiêu thông minh trên đồng ruộng sản xuất chủ yếu của tỉnh cây thanh long./ PGS. TS. Lê Đình Long An. Xác định 2-3 giống lúa thuần, Tuấn - UBND Tỉnh Long An, (Đề tài triển vọng ngắn ngày (90-100 ngày) cấp Tỉnh/ Thành phố) năng suất cao (7 tấn/ha ở vụ Đông Xuân, trên 5 tấn/ha cho vụ Hè Thu) và Nghiên cứu và xây dựng hệ thống theo đặc biệt có khả năng thích nghi với biến dõi tưới tiêu thông minh trên cây thanh đổi khí hậu như chịu khô hạn khoảng 1 long hướng tới nông nghiệp công nghệ tháng ở giai đoạn trổ bông, chịu mặn 4- cao nhằm nâng cao năng suất, đảm bảo 5% ở giai đoạn trổ bông và chịu được chất lượng sản phẩm đồng đều, Tiết phèn. Sản phẩm thu được đạt phẩm kiệm nước, giảm thiểu chi phí về nhân chất gạo tốt đạt chất lượng xuất khẩu công mang lại hiệu quả kinh tế cho cho tỉnh Long An. Đánh giá các đặc người trồng thanh long. Nghiên cứu và tính nông học, các thành phần năng suất xây dựng trạm thu thập dữ liệu môi của các giống trên các vùng sinh thái trường như thiết bị bao gồm các cảm mặn khác nhau (Tân Thạnh, Kiến biến cung cấp các thông tin cho việc Tường, Tân Trụ, Bến Lức, Đức Huệ) kiểm soát môi trường canh tác bao gồm của tỉnh Long An cho thấy các giống có các thông tin về môi trường canh tác tiềm năng chống chịu và cho năng suất (environmental parameters) như nhiệt cao bao gồm: OM344, OM3637, độ, độ ẩm, v..v…. và các thông tin về OM341. Xây dựng 3 mô hình phát triển sức khỏe cây trồng (agricultural giống lúa chịu mặn, phèn, hạn trên cho parameters) như: độ ẩm đất, độ pH, các tiểu vùng nghiên cứu. v..v… Trạm thu thập dữ liệu môi trường sẽ cung cấp thông tin giúp kiểm . Nghiên cứu tuyển chọn các giống soát về môi trường canh tác. Nghiên đậu ăn hạt (đậu xanh, đậu đen) phù cứu, xây dựng trạm điều khiển trung hợp sản xuất trên chân đất cao, khó tâm và máy trộn thuốc, phân bón. Xây khăn nguồn nước tưới tại Bình Định/ dựng phần mềm điều khiển (tại trung ThS. Mạc Khánh Trang - UBND Tỉnh tâm và từ xa). Triển khai thử nghiệm Bình Định, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành mô hình hệ thống theo dõi tưới tiêu phố) thông minh trên cây thanh long tại hợp Điều tra hiện trạng sản xuất đậu xanh tác xã Tầm Vu, Châu Thành, tỉnh Long và đậu đen trên chân đất cao, khó khăn An. 19
nguon tai.lieu . vn