Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10 2020 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN ThS. Võ Thị Thu Hà Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 3 nộp theo lĩnh vực nghiên cứu Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 7 ký/giao nộp Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 54 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 8 101. Toán học và Thống kê ................................................................................. 8 10199. Toán học và thống kê khác..................................................................... 8 102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 9 10202. Khoa học thông tin ................................................................................. 9 103. Vật lý ........................................................................................................... 10 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................. 10 10303. Vật lý hạt và trường.............................................................................. 10 10307. Âm học ................................................................................................. 11 10308. Thiên văn học ....................................................................................... 11 10309. Khoa học vũ trụ .................................................................................... 12 104. Hóa học ....................................................................................................... 12 10403. Hoá lý ................................................................................................... 12 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 13 10501. Địa chất học .......................................................................................... 13 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................... 13 10511. Khí hậu học .......................................................................................... 13 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 14 201. Kỹ thuật dân dụng ..................................................................................... 15 20102. Kỹ thuật xây dựng ................................................................................ 15 20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị .................................................................... 16 20104. Kỹ thuật giao thông vận tải .................................................................. 17 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi................................................................................... 18 3
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 20106. Kỹ thuật địa chất công trình ................................................................. 19 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ............................... 20 20201. Kỹ thuật điện và điện tử ....................................................................... 20 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ..................................... 20 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông ................................................ 21 20207. Cơ điện tử; hệ vi cơ điện tử (MEMS),.. ............................................... 21 203. Kỹ thuật cơ khí ........................................................................................... 22 20302. Chế tạo máy nói chung ......................................................................... 22 20399. Kỹ thuật cơ khí, chế tạo máy khác ....................................................... 22 205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 23 20503. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu .................. 23 20514. Vải, gồm cả sợi, màu và thuốc nhuộm tổng hợp.................................. 23 207. Kỹ thuật môi trường .................................................................................. 24 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................... 24 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ....................... 24 20704. Viễn thám ............................................................................................. 25 20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất ...................................................... 26 20708. Kỹ thuật bờ biển ................................................................................... 26 209. Công nghệ sinh học công nghiệp .............................................................. 27 20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu mới có nguồn gốc sinh học............................................................................... 28 210. Công nghệ nano .......................................................................................... 29 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ....................................... 29 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano). .................................. 29 211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ............................................................... 30 21101. Kỹ thuật thực phẩm .............................................................................. 30 21102. Kỹ thuật đồ uống .................................................................................. 31 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ..................................................... 32 3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 32 302. Y học lâm sàng ........................................................................................... 33 30203. Nhi khoa ............................................................................................... 33 30204. Hệ tim mạch ......................................................................................... 33 30214. Nha khoa và phẫu thuật miệng ............................................................. 34 30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ........................................................ 34 304. Dược học ..................................................................................................... 34 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ........ 34 4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 36 401. Trồng trọt ................................................................................................... 37 40102. Thổ nhưỡng học ................................................................................... 37 40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả ............................................................ 37 40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ............................................................. 38 402. Chăn nuôi.................................................................................................... 39 40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi ................................................ 39 404. Lâm nghiệp ................................................................................................. 39 40405. Giống cây rừng ..................................................................................... 39 406. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp ................................................... 40 40601. Công nghệ gen (cây trồng và động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi; ..... 40 40604. Các công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp ...................................... 41 40699. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp khác ....................................... 41 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 43 502. Kinh tế và kinh doanh ............................................................................... 43 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh.... 43 50202. Kinh doanh và quản lý ......................................................................... 44 50299. Kinh tế học và kinh doanh khác ........................................................... 45 503. Khoa học giáo dục ...................................................................................... 47 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,.. ............................................................................................. 47 50302. Giáo dục chuyên biệt ............................................................................ 48 504. Xã hội học ................................................................................................... 50 50404. Dân tộc học........................................................................................... 50 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................ 50 50499. Xã hội học khác .................................................................................... 51 506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 52 50602. Hành chính công và quản lý hành chính .............................................. 52 599. Khoa học xã hội khác ............................................................................... 52 6. Khoa học nhân văn ........................................................................................ 53 601. Lịch sử và Khảo cổ học.............................................................................. 53 60199. Các vấn đề lịch sử và khảo cổ học khác............................................... 53 603. Triết học, đạo đức học và tôn giáo ........................................................... 53 60303. Đạo đức học.......................................................................................... 53 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP CHÚ GIẢI  Mã tra cứu  Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu  Thời gian thực hiện nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Nơi viết báo cáo  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Năm viết báo cáo  Tóm tắt nội dung nghiên cứu 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 Minh - Trường Đại học Kinh tế Tp. 1. Khoa học tự nhiên Hồ Chí Minh, 2019 - 04/2017 - 77096.10-2020 Nghiên cứu 04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) tổng hợp một số chất lỏng ion dùng để tách chiết Omega-3,6,9 Nghiên cứu vấn đề trong mỡ cá basa ở vùng Đồng xây dựng các không gian bằng Sông Cửu Long/ ThS. Lê Thị hàm liên kết với toán tử (cụ thể là to Thanh Xuân, PGS.TS .Hồ Sơn Lâm; án tử Schrodinger) và nghiên cứu tín TS. Cù Thành Sơn; ThS. Nguyễn h bị chặc của các tích phân kỳ dị Minh Thảo; ThS. Nguyễn thị Hồng trên các không gian đó. Tìm kiếm cá Hạnh - Đồng Tháp - Trường Đại học c kết quả đánh giá chính quy cho ng Đồng Tháp, 2019 - 03/2017 - hiệm của 02/2019. (Đề tài cấp Bộ) các phương trình elliptic hoặc parab olic phi tuyến trong các không gian h Nghiên cứu tổng hợp chất lỏng àm cụ thể. Cuối cùng, nghiên cứu sự ion dùng để tách Omega3,6,9 từ mỡ tồn tại toàn cục (hoặc không tồn tại t phế thải thu được trong quá trình chế oàn cục) của các phương trình biến xuất khẩu cá basa ở Đồng bằng tiến hóa loại parabolic. Sông Cửu Long của Việt Nam. Nghiên cứu tài liệu liên quan Số hồ sơ lưu: 16714 đến công việc và giới thiệu tổng 77130.10-2020 Xác định hệ số quan. Sử dụng các phương pháp tổng hiệu chuẩn hình học trong phép hợp hữu cơ tiên tiến để tổng hợp chuẩn liều neutron: hình trụ và chất lỏng ion các dạng khác nhau hình hộp chữ nhật/ ThS. Nguyễn dùng cho mục đích tách chiết hợp Ngọc Quỳnh, ThS. Bùi Thị Ánh chất Omega. Sử dụng các phương Dương; ThS. Bùi Đức Kỳ; Kỹ sư. pháp và thiết bị hóa lý hiện đại để Dương Văn Triệu; ThS. Hồ Quang phân tích và xác định đặc tính cấu Tuấn; ThS. Trần Thanh Hà - Hà Nội trúc của các chất lỏng ion đã tổng - Viện Khoa học và Kỹ thuật Hạt hợp được, đồng thời định danh, xác nhân, 2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề định hàm lượng các hợp chất omega tài cấp Cơ sở) thu được. Xây dựng qui trình qui mô ở phòng thí nghiệm cho chiết xuất Trong phép hiệu chuẩn thiết bị Omega-3,6,9 từ mỡ phế thải cá basa. đo neutron, hiệu chỉnh hình học do kích thước của thiết bị đo neutron Số hồ sơ lưu: 16739 cần phải được thực hiện. Tuy nhiên, các nghiên cứu trước đây đều chỉ 101. Toán học và Thống kê đưa ra hệ số hiệu chỉnh hình học cho 10199. Toán học và thống kê khác các thiết bị đo neutron có chất làm chậm hình cầu. Trong nghiên cứu 77119.10-2020 Giải tích điều này, hệ số hiệu chỉnh hình học sẽ hoà và phương trình đạo hàm được tính toán cho các thiết bị đo riêng/ TS. Lê Xuân Trường, TS. neutron có chất làm chậm hình trụ, Phan Đình Phùng; TS .Bùi Thế Anh; hình hộp chữ nhật với đầu dò chủ ThS. Nguyễn Ngọc Trọng - Hồ Chí động 6LiI(Eu) bằng chương trình mô 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 phỏng MCNP6. Kết quả mô phỏng dụng các thông tin cảm ngữ cảnh sẽ được áp dụng trong các phép hiệu trong việc phân tích dữ liệu, lưu trữ chuẩn thiết bị đo neutron tại phòng và phân phối dịch vụ trong môi chuẩn neutron tại VKH&KTHN. trường IoT. Số hồ sơ lưu: 16708 Số hồ sơ lưu: 16762 102. Khoa học máy tính và thông 10202. Khoa học thông tin tin 77104.10-2020 Nghiên cứu các 77065.10-2020 Kiến trúc đa giải pháp kết nối, chia sẻ thông tin, tầng cảm ngữ cảnh cho mạng kết dữ liệu giữa cơ quan Bảo hiểm xã nối vạn vật/ TS. Trần Minh Quang, hội và cơ quan Thuế/ ThS. Nguyễn TS. Trương Tuấn Anh; PGS.TS. Thị Cúc, Cử nhân. Trịnh Thị Ngọc Phạm Trần Vũ; PGS.TS. Đặng Trần Lan; Cử nhân. Dương Văn Lâm; Cử Khánh - Hồ Chí Minh - Trường Đại nhân .Phạm Thị Thêu; ThS. Bùi học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, Quang Huy; Cử nhân. Nguyễn Thị 2019 - 04/2017 - 04/2019. (Đề tài Nga; Cử nhân. Nguyễn Hoàng Long; cấp Quốc gia) ThS. Nguyễn Thị Hoài Hoan; Cử nhân. Nguyễn Đình Cư; ThS. Nghiên cứu và đề xuất một kiến Nguyễn Thị Như Quỳnh - Hà Nội - trúc đa tầng cảm ngữ cảnh cho mạng Hội tư vấn thuế Việt Nam, 2019 - kết nối vạn vật để phát huy tối đa 11/2017 - 06/2019. (Đề tài cấp Bộ) tiềm năng của ứng dụng IoT trên các khía cạnh như tính hiệu nghiệm Đánh giá thực trạng tình hình kết (effectiveness), tính hiệu suất tính nối, chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu toán và lưu trữ (efficiency), khả trong công tác quản lý thu bảo hiểm năng mở rộng (scalability), tính linh xã hội (BHXH) bắt buộc, quản lý thu hoạt (flexibility). Sự thành công của thuế tại cơ quan BHXH và cơ quan đề tài mở ra một khả năng ứng dụng thuế các cấp: Trung ương; tỉnh, lớn trong việc triển khai các hệ thành phố trực thuộc; quận, huyện để thống IoT then chốt mà xã hội đang làm rõ những kết quả đạt được cũng cần như giao thông thông minh, như các khó khăn, vướng mắc sau nông nghiệp thông minh, y tế thông hơn hai năm tổ chức thực hiện quy minh, thành phố thông minh,... Bên chế phối hợp hai bên. Đề xuất một cạnh đó, sự thành công của đề tài số giải pháp nhằm khắc phục những này cũng mở ra hướng nghiên cứu vấn đề tồn tại theo kết quả đánh giá mới trong việc xây dựng các kiến trên; đồng thời kiến nghị mô hình trúc đa tầng dựa trên công nghệ phần kết nối; chia sẻ thông tin, cơ sở dữ mềm và ảo hóa các thành phần trong liệu nhằm tăng cường công tác quản kiến trúc hạ tầng, theo đó các hệ lý toàn diện: từ khâu xác định đối thống IoT có thể được phát triển trên tượng tham gia, mức thu nhập làm các kiến trúc hạ tầng hiện có mà cơ sở tính, nộp BHXH, công tác không cần phải thay đổi nhiều về thanh tra, kiểm tra,… thực hiện cải mặt phần cứng. Đề tài cũng mở ra cách thủ tục hành chính theo đúng hướng nghiên cứu mới trong việc sử mục tiêu, tinh thần các Nghị quyết 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 của Chính phủ. Góp phần cải cách tính chất tô pô của hệ; Tìm thấy liên cắt giảm chi phí tuân thủ, tạo thuận kết spin - quỹ đạo ổn định trạng thái lợi cho tổ chức, cá nhân tham gia điện môi tô pô trong khi điều biến BHXH; đồng thời nâng cao hiệu mạng phá vỡ tính chất tô pô của hệ; quả, hiệu lực của công tác quản lý Kết quả của sự cạnh tranh lẫn nhau BHXH bắt buộc, quản lý thu thuế. giữa liên kết spin - quỹ đạo và điều biến mạng khi có mặt dải năng Số hồ sơ lưu: 16751 lượng phẳng là khi điều biến mạng 103. Vật lý nhỏ tính chất tô pô của hệ không thay đổi và do liên kết spin - quỹ đạo 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý xác định, nhưng khi điều biến mạng phân tử và vật lý hóa học lớn, tính chất tô pô của hệ biến mất 75944.10-2020 Các pha tô pô, bất kể liên kết spin - quỹ đạo. trật tự tầm xa và đa thành phần Số hồ sơ lưu: 16795 trong các mô hình lượng tử/ PGS.TS. Trần Minh Tiến, ThS. 10303. Vật lý hạt và trường Nguyễn Dương Bộ; ThS. Nguyễn 75926.10-2020 Vật lý mới từ Hồng Sơn; ThS. Trần Thị Thanh tương tác Higgs boson trong các Mai; ThS. Nguyễn Thị Thùy - Hà mô hình mở rộng mô hình chuẩn/ Nội - Viện Vật lý, 2020 - 03/2018 - TS. Lê Thọ Huệ, PGS.TS. Hà Thanh 03/2020. (Đề tài cấp Quốc gia) Hùng; TS. Đinh Phan Khôi; ThS. Nghiên cứu cho thấy tồn tại Trịnh Thị Hồng; ThS. Lý Thị Mai những lớp trạng thái kỳ lạ mang tính Phương - Hà Nội - Viện Vật lý, 2019 phổ quát trong hệ tương quan điện tử - 12/2017 - 12/2019. (Đề tài cấp và chúng có khả năng liên quan đến Quốc gia) những hiện tượng mà hiện nay con Xác định phổ Higgs vật lý và các người chưa tìm hiểu được cơ chế của tương tác của chúng trong một số chúng như hiện tượng siêu dẫn nhiệt mô hình BSM mới nhất hiện nay; Sử độ cao. Nghiên cứu thứ hai về liên dụng các kết quả thực nghiệm mới kết Kondo mạnh lựa chọn trong nhất về SM-like Higgs boson để áp mạng tinh thể tạp từ có dải năng dụng vào các tương tác của SM-like lượng phẳng, tìm ra điều kiện tồn tại Higgs boson trong các mô hình BSM và tính chất của pha liên kết Kondo đang xét, từ đó rút ra vùng không mạnh, nhưng không phải tất cả các gian tham số được phép của mô thành phần đều tham gia tạo thành hình; Sử dụng các kết quả thực các cặp Kondo đơn tuyến, mà chỉ có nghiệm mới nhất về thực nghiệm các thành phần nhất định được lựa neutrino, rã vi phạm lepton thế hệ, chọn tham gia. Chỉ ra sự cạnh tranh tham số rho... để đánh giá và phân và tác động qua lại giữa từ trường tích các giới hạn cho phép của hệ số ngoài và điều biến mạng tinh thể lên tương tác Higgs boson mới với các trạng thái điện môi do liên kết spin - hạt SM, từ đó dự đoán khả năng sinh quỹ đạo tạo ra trong mạng tinh thể và rã của các hạt mới này trong các Lieb, và ảnh hưởng của chúng lên máy gia tốc. Ngoài ra, các kết quả về 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 tương tác Higg boson cũng như vùng ThS. Lương Thế Thắng; ThS. không gian tham số được phép của Nguyễn Thị Kiều - Hà Nội - Trường các mô hình BSM khác nhau cũng Đại học Khoa học Tự nhiên, 2019 - được so sánh để phân biệt các 12/2017 - 08/2019. (Đề tài cấp Quốc mô hình nếu có tín hiệu vật lý mới, gia) ví dụ quá trình rã hiếm, xuất hiện hạt Nghiên cứu tìm ra các phương mới trong máy gia tốc, được tìm trình thuần nhất hóa dạng hiện của lý thấy. thuyết đàn hồi xốp trong các miền Số hồ sơ lưu: 16789 chứa biên phân chia độ nhám cao. Sử dụng các phương rình thuần nhất 75941.10-2020 Cơ chế bền của hóa thu được, nghiên cứu sự phản vật chất tối giống như hệ quả của xạ, khúc xạ của sóng SH đối với đối xứng chuẩn và cấu trúc hạt/ biên phân chia độ nhám cao. Nghiên TS. Đỗ Thị Hương, TS. Đỗ Thị cứu sự phản xạ của sóng qP đối với Hương; TS. Nguyễn Huy Thảo; Cử biên phân chia phẳng của lớp và bán nhân. Nguyễn Thị Nhuần; ThS. Lê không gian đàn hồi co ứng suất Xuân Thuỳ; ThS. Nguyễn Tuấn Duy trước. Nghiên cứu tìm ra các công - Hà Nội - Viện Vật lý, 2019 - thức của tỷ số H/V của sóng 12/2017 - 09/2019. (Đề tài cấp Quốc Rayleigh truyền trong bán không gia) gian đàn hồi trực hướng, bán không Xây dựng các mô hình chuẩn mở gian đàn hồi có ứng suất trước, công rộng chứa vật chất tối một cách tự thức vận tốc sóng Rayleigh truyền nhiên (vật chất tối bền là do đối trong bán không gian đàn hồi xứng chuẩn và cấu trúc hạt ). Dựa micropolar. Nghiên cứu tìm ra trên mô hình xây dựng, tập trung các phương trình tán sắc dạng hiện của: nghiên cứu liên quan đến các vấn đề sóng Rayleigh truyền trong bán thực nghiệm gần đây như: Tìm kiếm không gian đàn hồi xốp trực hướng, hạt có thời gian sống lâu, giải thích sóng Rayleigh truyền trong bán các dị thường quan sát tại máy gia không gian đàn hồi không nén được tốc lớn như dị thường diboson và các phủ lớp mỏng không nén được, sóng dị thường vị khác. Ảnh hưởng của Scholte trong bán không gian đàn các tương tác không chuẩn tới sự hồi trực hướng không nén được.. dao động của neutrino và các quá Số hồ sơ lưu: 16720 trình sinh số lepton, lạm phát vũ trụ cũng được nghiên cứu. 10308. Thiên văn học Số hồ sơ lưu: 16797 75930.10-2020 Các nghiệm vũ trụ và tính chất của chúng trong 10307. Âm học một số mô hình hấp dẫn mới/ TS. 77122.10-2020 Sóng trong các Đỗ Quốc Tuấn, PGS.TS. Nguyễn môi trường đàn hồi phân lớp và Quang Hưng; TS. Nguyễn Thị sóng mặt/ GS.TS. Phạm Chí Vĩnh, Thanh Nhàn; TS. Nguyễn Tiến ThS. Phạm Thị Hà Giang; ThS. Vũ Cường; ThS. Nguyễn Cảnh Việt - Thị Ngọc Ánh; ThS. Lê Thị Huệ; Hà Nội - Trường Đại học Khoa học 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 Tự nhiên, 2019 - 12/2017 - 12/2019. mở rộng và lý thuyết hấp dẫn mở (Đề tài cấp Quốc gia) rộng) trong đó ưu tiên các mô hình theo hướng nghiên cứu đã và đang Nghiên cứu một số khả năng mở phát triển. Nghiên cứu giúp biết đặc rộng của mô hình vũ trụ lạm phát bất tính của các trường vô hướng và góp đẳng hướng (mô hình Watanabe- phần kiểm tra các mô hình tương Kanno-Soda). Tìm kiếm nghiệm ứng và phục vụ nghiên cứu trong vật FLRW và Bianchi loại I, đồng thời lý neutrino và vũ trụ học. kiểm tra sự đúng đắn của giả thuyết no-hair của Hawking và đồng nghiệp Số hồ sơ lưu: 16802 về sự đẳng hướng của trạng thái cuối cùng của vũ trụ trong các mô hình 104. Hóa học mở rộng này. Nghiên cứu một số khả 10403. Hoá lý năng mở rộng của mô hình hấp dẫn phi tuyến có khối lượng (mô hình 72653.10-2020 Tổng hợp và dRGT) trong không thời gian nhiều đặc trưng một số bazơ Schiff chứa chiều (lớn hơn 4 chiều). Cũng tìm nhân pyren để làm sensor huỳnh kiếm nghiệm FLRW và Bianchi loại quang xác định ion kim loại nặng/ I, kiểm tra sự đúng đắn của giả TS. Nguyễn Minh Hải, PGS. TS. thuyết no-hair. Ngoài ra, các nghiệm Nguyễn Hùng Huy; GS. TS. Triệu lỗ đen như lỗ đen Schwarzschild- Thị Nguyệt; ThS. Vũ Bích Ngọc; Tangherlini hay Myers-Perry cũng ThS. Khuất Thị Thuý Hà; ThS. Vũ có thể sẽ được tìm kiếm trong mô Lê Vân; CN. Nguyễn Thị Mến; CN. hình này. Khảo sát một số tính chất Phạm Thị Len - Hà Nội - Trường vật lý của các nghiệm thu được, từ Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại đó chúng ta có thể đánh giá về tính học Quốc gia hà Nội, 2018 - 02/2015 khả thi của các mô hình đề xuất (có - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) thể so sánh kết quả lý thuyết với số Xác định được tính chất tạo liệu quan sát). phức và khả năng ứng dụng của phối Số hồ sơ lưu: 16794 tử bazơ Schiff hai càng chứa nhân pyren trong sensơ huỳnh quang: 10309. Khoa học vũ trụ Tổng hợp các phối tử bazơ Schiff hai 75954.10-2020 Trường vô càng mới dạng (NN) và (NS) chứa hướng trong một số mô hình vật lý hợp chất thơm đa vòng thơm như mới và các vấn đề của vật lý pyren. Phát triển hóa học phối trí của neutrino và vũ trụ học/ TS. Nguyễn loại phối tử này tại Việt Nam. Áp Anh Kỳ, PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng dụng phương pháp nhiễu xạ tia X Vân; TS. Phí Quang Văn; ThS. đơn tinh thể để giải quyết bài toán Phạm Văn Kỳ - Hà Nội - Viện Vật cấu trúc trong hóa học phức chất. lý, 2019 - 12/2017 - 08/2019. (Đề tài Xác định khả năng nhận biết huỳnh cấp Quốc gia) quang của các phối tử trên từ đó đề xuất ứng dụng trong tìm kiếm ion Nghiên cứu các trường vô hướng kim loại hóa trị hai như Ni2+, Cu2+, trong các mô hình vật lý mới (MHC Zn2+, Cd2+, Hg2+. 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 Số hồ sơ lưu: 15996 Năng, ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình; TS. Phạm Thị Thanh Ngà; TS. Dư 105. Các khoa học trái đất và môi Đức Tiến; TS. Hoàng Phúc Lâm; trường liên quan TS. Bùi Minh Tăng; ThS. Nguyễn Hữu Thành - Hà Nội - Trung tâm Dự 10501. Địa chất học báo Khí tượng thủy văn quốc gia, 73249.10-2020 Nghiên cứu ứng 2018 - 01/2016 - 11/2018. (Đề tài dụng công nghệ viễn thám theo cấp Bộ) dõi, kiểm soát hoạt động khai thác khoáng sản. Thử nghiệm phát hiện Ứng dụng phương pháp Dvorak hoạt động khai thác khoáng sản cải tiến (ADT-Advanced Dvorak trái phép vùng Cao Bằng - Thái Technique), hiệu chỉnh và đưa vào Nguyên - Bắc Cạn, Quảng Nam - nghiệp vụ trong việc tự động xác Gia Lai - Kon Tum./ ThS. Lê Minh định mẫu dạng mây bão, vị trí tâm Huệ, ThS. Vũ Thị Kim; ThS. Đặng và cường độ bão trên khu vực Biển Trường Giang; ThS. Đặng Minh Đông. Đề xuấ t đươc ̣ quy triǹ h phân Tuấn; KS. Đoàn Quốc Vượng; ThS. tích và sử dụng kết quả của phương Đặng Thị Thu Trang; ThS. Nguyễn pháp ADT trong nghiệp vụ dự báo Đức Thu; ThS. Phạm Phú Ninh; bão tại Trung tâm Dự báo khí tượng ThS. Nguyễn Hồ Khánh; TS. thủy văn quốc gia. Nguyễn Chí Trung - Hà Nội - Cục Viễn thám quốc gia, 2018 - 07/2016 Số hồ sơ lưu: 15984 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 10511. Khí hậu học Nghiên cứu cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ viễn thám theo dõi, 73240.10-2020 Nghiên cứu xây kiểm soát hoạt động khai thác dựng công nghệ dự báo thời tiết khoáng sản. Đề xuất quy trình công điểm với thời hạn tới 3 ngày cho nghệ và khả năng ứng dụng công Việt Nam/ TS. Lương Tuấn Minh, nghệ viễn thám cho mục đích theo KS. Vũ Trọng Thành; PGS. TS. dõi, kiểm soát hoạt động khai thác Nguyễn Viết Lành; TS. Nguyễn Văn khoáng sản. Thực nghiệm phát hiện Hải; ThS. Hoàng Minh Toán; TS. khai thác khoáng sản trái phép vùng Ngô Tiền Giang; ThS. Trần Anh Cao Bằng - Thái Nguyên - Bắc Cạn, Đức; ThS. Trần Tiến Đạt; ThS. Quảng Nam - Gia Lai - Kon Tum. Nguyễn Văn Bảy; KS. Lê Thị Thanh Nga - Hà Nội - Trung tâm Ứng dụng Số hồ sơ lưu: 15983 công nghệ khí tượng thủy văn, 2018 - 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển Nghiên cứu lựa chọn phương 73242.10-2020 Nghiên cứu ứng pháp nội suy không gian tối ưu cho dụng hệ thống phân tích vị trí và bài toán dự báo điểm dựa trên sản cường độ bão bằng phương pháp phẩm mô hình dự báo số trị. Nghiên Dvorak cải tiến trong dự báo bão cứu xây dựng phương pháp và mô tại Việt Nam/ ThS. Trần Quang hình dự báo điểm cho Việt Nam dựa 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 trên tổ hợp, thống kê sản phẩm của Số hồ sơ lưu: 16530 một số mô hình dự báo số trị sẵn 77101.10-2020 Nghiên cứu, có. Nghiên cứu xây dựng hệ thống đánh giá và phân vùng xâm nhập chia sẻ các sản phẩm dự báo điểm mặn trên cơ sở công nghệ viễn dựa trên tổ hợp, thống kê sản phẩm thám đa tầng, đa độ phân giải, đa của một số mô hình dự báo số trị sẵn thời gian - Ứng dụng thí điểm tại có. Thử nghiệm dự báo nghiệp vụ tỉnh Bến Tre/ PGS. TS.Phạm Việt cho 187 điểm trạm quan trắc khí Hòa, ThS. Nguyễn Vũ Giang; ThS. tượng tại 9 đài khí tượng thủy văn Nguyễn An Bình; ThS. Vũ Hữu khu vực (các điểm có quan trắc). Long; ThS. Phạm Việt Hồng; ThS. Đánh giá kết quả. Tập huấn sử dụng Đặng Hòa Vĩnh; TS. Lê Ngọc công nghệ dự báo thời tiết điểm với Thanh; TS. Nguyễn Siêu Nhân; TS. thời hạn tới 3 ngày cho 9 đài khí Lê Quang Toan; ThS. Tống Thị tượng thủy văn khu vực, các đơn vị Huyền Ái; ThS. Lê Vũ Hồng Hải; liên quan và biên soạn tài liệu giảng ThS. Trần Hoài Nam - Hồ Chí Minh dạy chuyên ngành. - Viện Địa lý tài nguyên Thành phố Số hồ sơ lưu: 15993 Hồ Chí Minh, 2019 - 12/2016 - 05/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ Nghiên cứu cơ chế, diễn thế và 76376.10-2020 Hoàn thiện ảnh hưởng của hiện tượng xâm nhập công nghệ sản xuất màng stretch mặn. Phân tích mối liên quan giữa hood bọc pallet thay thế nhập chế độ thủy văn, thủy lực với diễn ngoại/ Trần Thanh Tùng, Nguyễn thế xâm nhập mặn. Nghiên cứu Thị Lệ Giang; Nguyễn Văn Thường; phương pháp tích hợp, quy trình Phạm Mỹ Thanh; Ngô Quốc Đạt; Võ phân tích, đánh già và phân vùng Ngọc Hưng; Nguyễn Quang Nhân; xâm nhập mặn bằng tư liệu viễn Trương Thị Tuyết Sương; Cử nhân. thám đa tầng, đa độ phân giải, đa Lê Thị Thanh Ngọc; Phạm Thị thời gian. Nghiên cứu đặc điểm phản Phương - Hồ Chí Minh - Công ty Cổ xạ, tán xạ, hấp thụ phục vụ xác định Phần Nhựa Rạng Đông, 2020 - mức độ xâm nhập mặn từ ảnh vệ 01/2016 - 06/2018. (Đề tài cấp Bộ) tinh. Xác định những chỉ số trực tiếp Nghiên cứu, xây dựng quy trình (chỉ số độ mặn SI – Salinity Index), công nghệ sản xuất màng gián tiếp (chẳng hạn như chỉ số độ stretchhood bọc pallet. Nghiên cứu ẩm, bốc hơi, nhiệt độ, độ phủ bề xác định nguồn nguyên liệu và xây mặt,...) và mối tương quan với các dựng tiêu chuẩn nguyên liệu đầu thông tin bổ trợ nhằm xác định mức vào. Sản xuất thử nghiệm, xây dựng độ xâm nhập mặn từ ảnh vệ tinh. các tiêu chuẩn nguyên liệu và thử Thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu sản phẩm. Đánh giá hiệu quả kinh tế nền địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng, và xây dựng phương án phát triển thị hiện trạng sử dụng đất, số liệu quan trường và đánh giá hiệu quả kinh trắc khí tượng, thủy văn và môi tế. Đề xuất phương án phát triển thị trường, bao gồm cả cơ 9 sở dữ liệu, trường. tư liệu ảnh vệ tinh đa độ phân giải, 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 đa thời gian tỉnh Bến Tre – khu vực Số hồ sơ lưu: 16737 thí điểm nghiên cứu. Xác định thực trạng phân bố xâm nhập mặn, đánh 201. Kỹ thuật dân dụng giá mức độ, diễn thế xâm nhập mặn 20102. Kỹ thuật xây dựng bằng tư liệu viễn thám khu vực tỉnh Bến Tre dựa trên phương pháp được 77108.10-2020 Nghiên cứu đề xuất. đánh giá hiệu quả của một số loại phụ gia tăng dính bám cho bê tông Số hồ sơ lưu: 16731 nhựa phù hợp với đặc thù cốt liệu 77102.10-2020 Nghiên cứu đổi và khí hậu tại khu vực Miền mới toàn diện công tác lập quy Trung - Tây Nguyên/ ThS. Nguyễn hoạch đô thị ở Việt Nam/ TS. Ngô Thanh Lập, PGS.TS. Nguyễn Quang Trung Hải, PGS.TS. Lưu Đức Phúc; TS. Vũ Ngọc Phương; ThS. Cường; ThS. Nguyễn Thành Hưng; Nguyễn Tuấn Hiển; ThS. Nguyễn TS. Nguyễn Trung Dũng; TS. Lưu Văn Chương; ThS. Võ Văn Duy; Kỹ Đức Minh; ThS. Lê Kiều Thanh; sư. Nguyễn Hùng Cường; Kỹ sư. ThS. Cao Sỹ Niêm; ThS. Lê Hoàng Phạm Văn Quyền; Kỹ sư. Nguyễn Phương; ThS. Lê Anh Dũng; ThS. Hoàng Tuấn; Kỹ sư. Thái Văn Hùng Vũ Tuấn Vinh - Hà Nội - Viện Quy - Hà Nội - Viện Khoa học và Công hoạch đô thị và nông thôn quốc gia, nghệ Giao thông Vận tải, 2019 - 2019 - 11/2015 - 03/2019. (Đề tài 03/2018 - 08/2019. (Đề tài cấp Bộ) cấp Quốc gia) Nghiên cứu tổng quan về tình Đề xuất đổi mới toàn diện công hình nghiên cứu, sử dụng các loại tác lập quy hoạch đô thị (QHĐT) phụ gia trên thế giới và tại Việt phù hợp với điều kiện cụ thể của Nam; Nghiên cứu tổng quan về các Việt Nam trong bối cảnh hội nhập phương pháp thử đánh giá khả năng quốc tế nhằm xây dựng các đô thị dính bám đá nhựa hiện nay trên thế Việt Nam hiện đại, bản sắc và bền giới và tại Việt Nam; Phân tích nhân vững. Tập trung đề xuất cơ sở khoa tố gây hư hỏng mặt đường bê tông học và thực tiễn làm cơ sở đổi mới nhựa (BTN) do suy giảm khả năng phương pháp lập QHĐT ở Việt Nam dính bám đá – nhựa và bản chất, cơ và góp phần nâng cao chất lượng các chế làm việc của các loại PG tăng đồ án QHĐT, tăng cường năng lực dính bám đá-nhựa; Nghiên cứu điều cho cán bộ quản lý và tư vấn QHĐT. kiện đặc thù về khí hậu, cốt liệu khu Các mục tiêu cụ thể bao gồm đề xuất vực Miền Trung - Tây Nguyên cho quy trình, phương pháp, nội dung, lĩnh vực đường ô tô; Nghiên cứu sản phẩm QHĐT đổi mới, đề xuất thực nghiệm trong phòng và hiện các văn bản pháp quy cần điều chỉnh trường đánh giá phụ gia tăng dính để phương pháp QHĐT đổi mới bám đá-nhựa dùng cho bê tông nhựa; được áp dụng trong thực tiễn, đề Đề xuất các giải pháp giảm thiểu hư xuất khung đào tạo và tăng cường hỏng mặt đường bê tông nhựa do năng lực cho cán bộ quản lý và tư bong tách đá-nhựa. Xây dựng dự vấn QHĐT. 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 thảo tiêu chuẩn đánh giá khả năng cho các công trình.Giá thành nhập kháng ẩm của BTN; khẩu hệ thống thiết bị đồng bộ này từ nước ngoài là rất đắt. Đây là giai Số hồ sơ lưu: 16729 đoạn kế tiếp của đề tài mã số 20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị DT154055 với mục tiêu là khắc phục 77113.10-2020 Nghiên cứu những vấn đề khoa học và công nghệ hoàn thiện công nghệ thiết kế và còn tồn tại, hạn chế của đề tài trước chế tạo thiết bị thi công cọc vít cỡ để từ đó hoàn thiện thiết kế và chế vừa và nhỏ lắp trên máy cơ sở có tạo thiết bị xoay hạ cọc vít lắp cùng sẵn phục vụ xây dựng móng cọc hệ thống tự động kiểm soát thông số cho các công trình giao thông đô cọc thi công trên máy cơ sở có sẵn ở thị ở Việt Nam/ ThS. Nguyễn Chí trong nước tạo thành thiết bị thi công Minh, ThS. Phạm Đình Nam; ThS. cọc vít hoàn chỉnh sau đó tiến hành Đinh Trọng Thân; Kỹ sư. Nguyễn thi công thử nghiệm đánh giá các Văn Huấn; ThS. Dương Quang thông số kỹ thuật của thiết bị. Trọng; ThS. Hoàng Ngọc Tú; ThS. Số hồ sơ lưu: 16766 Lê Đức Dũng; TS. Nguyễn Việt 77114.10-2020 Nghiên cứu Khoa; ThS. Hoàng Tuấn Nam; TS. hoàn thiện công nghệ thiết kế và Nguyễn Văn Thuyên - Hà Nội - Viện chế tạo thiết bị thi công cọc vít cỡ Khoa học và Công nghệ Giao thông vừa và nhỏ lắp trên máy cơ sở có Vận tải, 2019 - 03/2018 - 08/2019. sẵn phục vụ xây dựng móng cọc (Đề tài cấp Bộ) cho các công trình giao thông đô Cọc vít là công nghệ thi công thị ở Việt Nam/ ThS. Nguyễn Chí tiên tiến hàng đầu trên thế giới hiện Minh, ThS. Lê Chí Hùng; ThS. nay với nhiều ưu điểm nổi trội hơn Nguyễn Anh Tuấn; Kỹ sư. Phạm so với các công nghệ thi công cọc Văn Hiệp; ThS. Nguyễn Ngọc truyền thống khác, đặc biệt rất phù Hoành; Kỹ sư. Lê Nguyên Phong; hợp để thi công móng cọc của các TS. Đào Thanh Toản; Kỹ sư. Hoàng công trình xây dựng trong khu vực Quốc Trưởng - Hà Nội - Viện Khoa dân cư đông đúc và các công trình học và Công nghệ Giao thông Vận giao thông ở đô thị. Chính vì vậy mà tải, 2019 - 03/2018 - 08/2019. (Đề công nghệ này đã được áp dụng rộng tài cấp Bộ) rãi ở các công trình nhà ở, cầu vượt, Nghiên cứu, chế tạo và triển khai cầu cạn, móng cho các đường tàu,… lắp đặt và đưa vào thử nghiệm thực tại các đô thị lớn trên thế giới. Để thi tế phục vụ công tác quản lý, bảo trì công cọc vít cần phải có các thiết bị thiết bị tín hiệu đường ngang chuyên dùng đáp ứng yêu cầu của (THĐN) của Công ty CP Thông tin công nghệ. Trên thế giới, thiết bị thi tín hiệu ĐS Hà Nội 01 hệ thống công cọc vít nói chung được các giám sát, điều khiển tập trung thiết hãng chế tạo với nhiều chủng loại có bị THĐN trên miền thời gian thực tính năng kỹ thuật và mức độ hiện (online). Nghiên cứu, khảo sát tổng đại khác nhau, đáp ứng được mọi quan về hệ thống phòng vệ đường yêu cầu trong thi công móng cọc vít 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 ngang; Nghiên cứu, thiết kế hệ thống Văn Chiến; ThS. Đinh Trọng Thân; giám sát và điều khiển thiết bị ThS. Phạm Đình Nam; ThS. Dương THĐN tập trung; Chế tạo hệ thống Quang Trọng; Kỹ sư. Hoàng Ngọc giám sát và điều khiển thiết bị Tú; ThS. Đinh Trọng Khang; TS. THĐN tập trung; Thử nghiệm và Nguyễn Văn Thuyên - Hà Nội - Viện đánh giá hệ thống; Xây dựng tài liệu Khoa học và Công nghệ Giao thông thiết kế kỹ thuật và hướng dẫn lắp Vận tải, 2019 - 07/2018 - 07/2019. đặt vận hành hệ thống. (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 16717 Nghiên cứu thiết kế thiết bị với nguyên lý cấu tạo kết hợp nguyên lý 20104. Kỹ thuật giao thông vận tải của thiết bị làm sạch mặt đường và 77094.10-2020 Nghiên cứu xe quét đường. Xe quét đường được thiết kế chế tạo và thử nghiệm Hệ cấu tạo có hệ thống chổi quét và hệ thống phòng vệ đoàn tàu tự động thông hút. Đặc điểm của xe quét kiểu điểm (I-ATP) nâng cao an đường là không có hệ thống thu gom toàn và năng lực vận tải đường sắt hạt có kích thước lớn. Tất cả các loại Việt Nam/ ThS. Lê Hồng Minh, rác, bụi bẩn và do hệ thống quét làm GS.TS. Lê Hùng Lân; Kỹ sư. bật khỏi mặt đường được hệ thống Nguyễn Trần Hậu; TS. Phan Hòa hút đưa vào các buồng chứa bụi bẩn Bình; ThS. Đặng Quang Thạch; ThS. và lọc khí sạch đưa vào cửa hút của Cồ Như Văn; PGS.TS. Nguyễn quạt hút rồi đẩy ra môi trường. Nếu Thanh Hải; ThS. Đỗ Văn Thăng; có hạt kích thước lớn trên đường, ThS. Vũ Xuân Mạnh; ThS. Đoàn chổi quét dạng xoay sẽ làm văng ra Hồng Quang - Hà Nội - Viện Ứng khỏi cửa hút. Như vậy, nếu thiết bị dụng công nghệ, 2019 - 10/2016 - có cấu tạo như xe quét đường thì các 03/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) hạt rời kích thước lớn không thể thu Làm chủ công nghệ chế tạo Hệ gom được. Để thu gom hạt kích thống phòng vệ đoàn tàu tự động thước lớn trên đường, thiết bị cần kiểu điểm (I-ATP). Chế tạo thành được cấu tạo có hệ thu gom hạt rời công 01 Hệ thống I-ATP mẫu để áp như thiết bị làm sạch mặt đường. dụng thử nghiệm cho đường sắt Việt Sau khi nghiên cứu, đề tài đã đưa ra Nam. Đào tạo nguồn nhân lực phục giải pháp dùng phương án kết hợp vụ thiết kế, chế tạo và khai thác hệ nguyên lý cấu tạo của hai loại máy thống IATP. nói trên để thiết kế thiết bị tạo nhám và thu hồi hạt nhỏ của lớp móng Số hồ sơ lưu: 16738 đường. 77109.10-2020 Nghiên cứu chế Số hồ sơ lưu: 16786 tạo thiết bị tạo nhám và thu hồi hạt nhỏ trên bề mặt lớp cấp phối 77131.10-2020 Nghiên cứu, đá dăm mặt đường ô tô trước khi đánh giá hiệu quả giải pháp kết thi công lớp bê tông nhựa/ TS. Lê nối vận tải đường sắt với các cảng Quý Thủy, ThS. Nguyễn Chí Minh; biển và các phương thức vận tải Kỹ sư. Đỗ Hữu Mừng; ThS. Nguyễn khác nhằm nâng cao hiệu quả 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 chuỗi cung ứng dịch vụ logistics/ ThS. Thân Văn Đón; ThS. Nguyễn TS. Lê Thu Sao, TS. Nguyễn Tiến Thị Thủy; ThS. Đào Anh Tuấn; ThS. Quý; ThS. Nguyễn Thị Trang; TS. Nguyễn Chí Nghĩa; Kỹ sư. Nguyễn Hoàng Thị Hồng Lê; ThS. Nguyễn Đức Minh - Hà Nội - Trung tâm Dữ Thị Bích Thủy; ThS. Nguyễn Thị liệu tài nguyên nước, 2019 - 04/2017 Dung; ThS. Nguyễn Thị Nga; Kỹ sư. - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) Nguyễn Thị Nhâm; Kỹ sư. Chu Thu thập, tổng hợp và phân tích Thành Trung; PGS.TS. Nguyễn Thị dữ liệu để mô tả tình trạng hạn hán Hồng Hạnh; Kỹ sư. Nguyễn Văn Hà và biến đổi khí hậu ở lưu vực sông - Hà Nội - Trường Đại học Công Vũ Gia Thu Bồn (VGTB). Nghiên nghệ Giao thông vận tải, 2019 - cứu và lựa chọn các chỉ số hạn hán 04/2018 - 08/2019. (Đề tài cấp Bộ) và đánh giá nguy cơ hạn hán từ các Đánh giá ảnh hưởng của việc nguồn dữ liệu khí tượng thủy văn thiếu kết nối giữa vận tải đường sắt thực đo tại các trạm đo mặt đất và dữ với các cảng biển và các phương liệu vệ tinh; Thiết kế hệ thống giám thức vận tải khác đến hiệu quả công sát và cảnh báo hạn hán. Nghiên cứu tác vận chuyển hàng hóa và nâng cao về tính dễ bị tổn thương của cộng hiệu quả chuỗi cung ứng dịch vụ đồng do hạn hán bằng cách sử dụng logistics ở Việt Nam. Xây dựng và một số nguồn dữ liệu: dữ liệu thứ đánh giá hiệu quả các giải pháp kết cấp, dữ liệu thống kê, các cuộc nối vận tải đường sắt với cảng biển phỏng vấn và khảo sát hộ gia đình. và các phương thức vận tải khác. Thiết lập một bản đồ rủi ro hạn hán Trên cơ sở đó đề xuất với cơ quan cho lưu vực sông VGTB thông qua quản lý nhà nước, Tổng Công ty sự tổng hợp tính dễ bị tổn thương do ĐSVN và các bên liên quan xây hạn hán và nguy cơ hạn hán. Nghiên dựng cơ chế chính sách đầu tư phát cứu về môi trường thể chế động triển hạ tầng giao thông, phương tiện trong quản lý thích ứng rủi ro hạn vận tải, quy hoạch hệ thống giao hán. Xác định các giá trị kinh tế và thông kết nối phù hợp nhằm nâng xã hội của nguồn nước sử dụng theo cao hiệu quả chuỗi cung ứng dịch vụ mục đích khác nhau như: nông logistics ở Việt Nam. nghiệp, công nghiệp và thủy sản, nước uống và dòng chảy môi trường. Số hồ sơ lưu: 16721 Thành lập một mô hình mô phỏng để 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi phân tích hạn hán, tác động của hạn 75943.10-2020 Nghiên cứu xây hán trên giá trị xã hội và kinh tế, và dựng bộ công cụ giúp tăng cường tác động của các chính sách và thể hiệu quả quản lý rủi ro và khả chế khác nhau. Mô phỏng các giá trị năng thích ứng hạn hán trong bối kinh tế của việc sử dụng nguồn nước cảnh biến đối khí hậu: thí điểm theo mục đích khác nhau nhằm tiến lưu vực sông Vũ Gia Thu Bồn/ TS. hành phân bổ hợp lý nguồn nước cho Bùi Du Dương, PGS.TS. Vũ Minh người dùng trong thời gian xảy ra Cát; TS. Quách Thị Xuân; TS. Tống hạn hán và thời điểm khan hiếm Thị Mỹ Thi; ThS. Dư Lê Thùy Tiên; nước. Đưa ra các khuyến nghị chính 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 sách chiến lược thích hợp để thích Định; ThS. Lê Quang Thái ; Kỹ sư . nghi với hạn hán và giảm thiểu tác Phạm Minh Tuấn ; Cử nhân. Nguyễn động của nó. Quố c Hoàn; Cử nhân. Hà Đình Khải; Cử nhân. Vũ Khắc Tuấn; Cử nhân. Số hồ sơ lưu: 16803 Nguyễn Hồng Hà; KTV. Lê Thị 76371.10-2020 Nghiên cứu các Hồng Hà; ThS. Trịnh Nguyên đặc trưng động học hình thái vùng Quỳnh; ThS. Trần Văn Sơn - Hà Nội vịnh và đề xuất ứng dụng các giải - Viện công nghệ xạ hiếm, 2018 - pháp tái tạo, nâng cấp bãi biển 01/2016 - 06/2018. (Đề tài cấp Bộ) Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa có Đánh giá một cách hệ thống tài tính đến ảnh hưởng của biến đổi nguyên urani của Việt Nam, phát khí hậu/ GS.TS. Nguyễn Trung triển công nghệ xử lý các loại quặng Việt, PGS.TS. Lê Xuân Khâm; TS. urani Việt Nam đặc biệt là xử lý loại Nguyễn Duy Cường; TS. Dương Hải quặng nghèo để thu sản phẩm urani Thuận; TS. Lê Thanh Bình; PGS.TS. kỹ thuật có hiệu suất thu hồi urani Trần Thanh Tùng; GS.TS. Lương cao, giá thành hợp lý. Tổng hợp, Phương Hậu; ThS. Nguyễn Thị Hải đánh giá, phân tích những kết quả đã Lý; PGS.TS. Nguyễn Viết Thanh; đạt được của các công trình nghiên ThS. Nguyễn Văn Bình - Hà Nội - cứu về chế biến quặng urani vùng Trường Đại học Thủy lợi, 2019 - trũng Nông Sơn. Từ đó, chỉ ra những 11/2016 - 05/2019. (Đề tài cấp Quốc thành công, hạn chế của các công gia) trình nghiên cứu và đề xuất hướng Nghiên cứu các đặc trưng động nghiên cứu tiếp theo trong những lực học hình thái vùng vịnh Nha năm tới nhằm phục vụ cho việc làm Trang và xây dựng hệ thống giám sát chủ công nghệ và tham gia đánh giá ven bờ phục vụ quy hoạch xây dựng tài nguyên urani của đất nước, xây và bảo vệ bãi biển; Xây dựng hệ dựng các phương án sử dụng hiệu thống giám sát ven bờ và chuyển quả nguồn tài nguyên này. Trình bày giao công nghệ videocamera cho địa kết quả nghiên cứu bổ sung một số phương nơi tiếp nhận kết quả nghiên công đoạn của công nghệ chế biến cứu; Đề xuất ứng dụng các giải pháp quặng urani như: Nghiên cứu giai bảo vệ nâng cấp bãi biển phía Bắc đoạn hoà tách thấm, nghiên cứu vịnh Nha Trang. đánh giá mức độ suy thoái của nhựa Số hồ sơ lưu: 16542 trao đổi ion GS300 và chế độ công nghệ quá trình tái sinh nhựa, nghiên 20106. Kỹ thuật địa chất công cứu công nghệ xử lý quặng có hàm trình lượng urani ≥ 0,2 %U3O8 bằng 77097.10-2020 Đánh giá các phương pháp hòa tách khuấy trộn và kết quả đã thực hiện và nghiên nghiên cứu quá trình chiết thu nhận cứu bổ sung công nghệ xử lý urani từ dung dịch hoà tách quặng quặng cát kết urani để tiến tới xây urani với dung môi chiết Tri-Octyl dựng bộ số liệu kinh tế kỹ thuật/ Amine (TOA). TS. Thân Văn Liên , TS. Trần Thế Số hồ sơ lưu: 16745 19
nguon tai.lieu . vn