Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10 2019 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 4 cứu Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 8 mục Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 60 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ iii
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................... 8 10101. Toán học cơ bản ............................................................................................... 8 10102. Toán học ứng dụng .......................................................................................... 9 10201. Khoa học máy tính ......................................................................................... 10 10202. Khoa học thông tin ......................................................................................... 11 103. Vật lý ...................................................................................................................... 12 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ........................................ 13 10302. Vật lý các chất cô đặc .................................................................................... 13 10303. Vật lý hạt và trường ....................................................................................... 15 10304. Vật lý hạt nhân ............................................................................................... 15 10305. Vật lý plasma và chất lỏng ............................................................................. 15 10308. Thiên văn học ................................................................................................. 16 10309. Khoa học vũ trụ .............................................................................................. 16 10399. Khoa học vật lý khác ...................................................................................... 17 10403. Hoá lý ............................................................................................................. 18 10501. Địa chất học ................................................................................................... 18 10505. Địa hóa học .................................................................................................... 19 10508. Trắc địa học và bản đồ học ............................................................................ 19 10509. Các khoa học môi trường ............................................................................... 19 10511. Khí hậu học .................................................................................................... 21 10512. Hải dương học ................................................................................................ 22 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ........................................................................... 23 10603. Vi sinh vật học ............................................................................................... 24 10611. Thực vật học ................................................................................................... 25 10612. Động vật học .................................................................................................. 25 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 10615. Đa dạng sinh học ............................................................................................ 25 10616. Công nghệ sinh học ........................................................................................ 27 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ ...................................................................................... 27 20102. Kỹ thuật xây dựng .......................................................................................... 28 20104. Kỹ thuật giao thông vận tải ............................................................................ 28 20106. Kỹ thuật địa chất công trình ........................................................................... 31 20199. Kỹ thuật dân dụng khác ................................................................................. 31 20201. Kỹ thuật điện và điện tử ................................................................................. 31 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ............................................................... 32 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .......................................................... 35 20205. Viễn thông ...................................................................................................... 36 20301. Kỹ thuật cơ khí nói chung .............................................................................. 36 20303. Chế tạo máy công cụ ...................................................................................... 37 20304. Chế tạo máy động lực .................................................................................... 37 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ................................................. 37 20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô và giao thông................................................. 38 20308. Kỹ thuật và công nghệ hàng không, vũ trụ .................................................... 38 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân .............................................. 38 204. Kỹ thuật hóa học ................................................................................................ 39 20403. Kỹ thuật hoá dược .......................................................................................... 41 20499. Kỹ thuật hóa học khác .................................................................................... 41 205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim ........................................................................... 41 20507. Vật liệu xây dựng ........................................................................................... 41 20510. Gốm ................................................................................................................ 43 20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, vật liệu phủ ........................................................... 43 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm kim loại (cermet), các vật liệu sợi tổng hợp và tự nhiên phối hợp;...) ........................................................... 43 20515. Vật liệu tiên tiến ............................................................................................. 44 20601. Kỹ thuật và thiết bị y học ............................................................................... 44 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật................................................ 45 20702. Kỹ thuật dầu khí (dầu mỏ, khí đốt) ................................................................ 47 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ................................. 48 20801. Công nghệ sinh học môi trường nói chung .................................................... 48 20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các công nghệ sinh học chẩn đoán (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học)......................................................... 49 20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào các tác nhân sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men ...................................... 49 20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu mới có nguồn gốc sinh học. ........ 49 21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ................................................. 50 21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu sinh học kích thước không phải nano được xếp vào 209) .......................................................................... 51 21101. Kỹ thuật thực phẩm ........................................................................................ 51 21102. Kỹ thuật đồ uống ............................................................................................ 52 30103. Miễn dịch học ................................................................................................. 52 30201. Nam học ......................................................................................................... 53 30202. Sản khoa và phụ khoa .................................................................................... 53 30203. Nhi khoa ......................................................................................................... 54 30204. Hệ tim mạch ................................................................................................... 55 30206. Huyết học và truyền máu ............................................................................... 56 30208. Điều trị tích cực và hồi sức cấp cứu ............................................................... 57 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 30209. Gây mê ........................................................................................................... 57 30211. Ngoại khoa (Phẫu thuật) ................................................................................ 58 30217. Bệnh về khớp ................................................................................................. 59 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ 01X-12/03-2018-3. Xây dựng mô hình kết nối việc làm cho sinh viên sau tốt THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN nghiệp cao đẳng và đại học ở Hà THEO THÔNG TIN THƯ MỤC Nội./ TS. Trần Nho Thìn - Hà Nội UBND Thành phố Hà Nội, (Đề tài cấp 1. Khoa học tự nhiên Tỉnh/ Thành phố) 20802. Nghiên cứu xây dựng mô hình Một số vấn đề lý luận cơ bản về việc an toàn dịch bệnh lở mồm long móng làm của sinh viên tốt nghiệp cao đẳng ở gia súc và tai xanh ở lợn trên địa và đại học. Phân tích thực trạng có việc bàn tỉnh Hà Tĩnh/ PGS.TS. Nguyễn làm và có việc của sinh viên sau tốt Xuân Bả - Hà Tĩnh UBND Tỉnh Hà nghiệp cap đẳng, đại học trên địa bàn Tĩnh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Hà Nội và thực trạng của những giải Đã xác định được thực trạng và các yêu pháp kết nối làm cho sinh viên sau tốt tố nguy cơ dẫn đến dịch bệnh LMLM ở nghiệp. Xây dựng và thử nghiệm bước gia súc và tai xanh ở lợn trên địa bàn đầu mô hình kết nối việc làm cho sinh tỉnh Hà Tĩnh (Báo cáo chuyên đề); xác viên sau tốt nghiệp cao đẳng và đại học định sự lưu hành của virus gây bệnh ở Hà Nội. Đề xuất các giải pháo và kiến LMLM và virus gây bệnh tai xanh ở Hà nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của Tĩnh. Xây dựng được bộ giải pháp an mô hình kết nối việc làm cho sinh viên toàn dịch LMLM ở gia súc và tai xanh sau tốt nghiệp cao đẳng, đại học ở Hà ở lợn nuôi tại Hà Tĩnh, gồm: nhóm giải Nội. pháp về kỹ thuật (con giống, chăm sóc, 10101. Toán học cơ bản nuôi dưỡng, quản lý gia súc, kiểm soát vệ sinh thú y,…); giải pháp về chính 101.02-2015.33. Nghiên cứu một số sách và thực hiện chính sách (hệ thống lớp phương trình trong không gian thú y, hệ thống quản lý, qui chế về quản có thứ tự và ứng dụng vào phương lý); giải pháp về tổ chức, thực hiện (câu trình vi phân/ PGS.TS. Nguyễn Bích lạc bộ/nhóm). Triển khai thành công 3 Huy - Trường Đại học Sư phạm Tp. mô hình an toàn dịch bệnh LMLM trên HCM, (Đề tài cấp Quốc gia) gia súc và tai xanh ở lợn tại xã Cẩm Duệ (Cẩm Xuyên), thôn 1 thôn 2 (xã Nghiên cứu tính liên tục của tập Hòa Hải - Hương Khê) và 1 Trang trại nghiệm của bài toán và sự tồn tại chăn nuôi lợn thuộc xã Thạch Thắng - nghiệm, tính chất nghiệm của bài toán Thạch Hà. Kết quả các mô hình đảm trong trường hợp đặc biệt khi A là bảo an toàn dịch bệnh LMLM trên gia thuần nhất dương (A(tx) = tA(x)) hay súc và tai xanh ở lợn, mặc dù trên địa bài toán giá trị riêng cho ánh xạ đa bàn tỉnh ở những xã lân cận vấn xuất trị. Xét sự tồn tại nghiệm hoặc nhiều hiện các ổ dịch. Kết quả đề tài đã nâng nghiệm của phương trình và bất cao nhận thức cho người dân địa bàn phương trình trong sự phụ thuộc vào xây dựng mô hình trong việc tuân thủ giá trị của tham số và độ tăng của số quy trình an toàn dịch bệnh LMLM và hạng phi tuyến. Trong trường hợp tai xanh trong chăn nuôi. phương trình chứa số hạng Kirchhoff xét sự tồn tại nghiệm trong mối liên hệ với tham số, độ tăng của số hạng phi tuyến và tính suy biến hoặc không của Số hồ sơ lưu: 2018 – 30 –001/ KQNC số hạng Kirchhoff. Số hồ sơ lưu: 2019-52-631/KQNC 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 101.02-2016.07. Hàm chỉnh hình và 101.02-2016.26. Một số phương pháp hàm đa điều hòa dưới trên các tập chỉnh hóa cho bài toán không chỉnh/ giải tích và trên các tập mở trong GS. TS. Đặng Đức Trọng - Đại học C^n và trong không gian Banach/ Quốc gia TP Hồ Chí Mính, (Đề tài cấp GS.TSKH. Nguyễn Quang Diệu - Quốc gia) Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu sự ổn định của nghiệm phương trình đạo hàm riêng (PDE) và Nghiên cứu các vấn đề xấp xỉ của hàm phương trình đạo hàm riêng có bậc chỉnh hình và hàm đa điều hòa dưới không nguyên (FPDE). Nghiên cứu một trên các tập giải tích của C^n. Xác định số bài toán ngược không chỉnh như bài các ứng dụng của những kết quả trên toán giá trị cuối, bài toán tìm nguồn. vào bài toán giải phương trình Monge- Mặt khác, các FPDE thường được Ampere trên các tập giải tích cũng như thành lập từ các mô hình quá trình ngẫu ứng dụng vào nghiên cứu sự hội tụ của nhiên Brown và Levy với các bậc đạo dãy các hàm chỉnh hình giữa các tập hàm là các tham số trong mô hình nên mở trong không gian Banach. Đây là thường không được xác định một cách những vấn đề truyền thống của lý chính xác. Khảo sát các bài toán giải thuyết đa thế vị phức. chập với dữ liệu bị nhiễu không chuẩn (non-standard) Số hồ sơ lưu: 2019-52-712/KQNC 10102. Toán học ứng dụng Số hồ sơ lưu: 2019-54-776/KQNC 101.02-2016.06. Hàm F-đa điều hòa 101.02-2016.15. Các bài toán dưới và phương trình Hessian phức/ hyperbolic và ứng dụng trong các TS. Nguyễn Xuân Hồng - Bộ Giáo dục dòng chảy chất lưu phức hợp/ PGS. và Đào tạo, (Đề tài cấp Quốc gia) TS. Mai Đức Thành - Đại học Quốc gia Tìm đặc điểm của các hàm F-đa điều TP Hồ Chí Mính, (Đề tài cấp Quốc gia) hòa dưới sao cho có thể xấp xỉ được bởi Nghiên cứu các tính chất cơ bản của một dãy các hàm đa điều hòa dưới. Đặc các mô hình dòng chảy chất lưu phức trưng độ đo Monge-Ampere của hàm hợp như: tính phi bảo toàn, tính phi dưới thác triển cực đại, từ đó nghiên hyperbolic ngặt, tính elliptic- cứu sự hội tụ trong dung lượng của dãy hyperbolic, tính chất các trường đặc các dưới thác triển cực đại của các hàm trưng, các sóng cơ sở, sôc chấp nhận đa điều hòa dưới. Nghiên cứu sự tồn tại được, hiện tượng cộng hưởng, sự và tính liên tục Holder của nghiệm của chuyển pha, bài toán Mã số hồ sơ Ngày phương trình Hessian phức trong miền nhận báo cáo (Do Cơ quan điều hành không bị chặn. Nghiên cứu toán tử Quỹ ghi) 3 Riemann,... Nghiên cứu sự Monge-Ampere phức cho hàm đa điều tồn tại sóng lưu động ứng với một sốc hòa dưới và hàm F-đa điều hòa dưới. chấp nhận được cho trước khi có các hệ Từ đó áp dụng toán tử này để nghiên số nhớt, mao dẫn và sự truyền nhiệt; cứu xấp xỉ của các hàm F-đa điều hòa Nghiên cứu đề xuất các phương pháp dưới và giải bài toán Dirichlet. Đề tài số mới chính xác hơn, hữu hiệu hơn các cũng nghiên cứu về ngưỡng chính tắc phương pháp số đã biết và có các tính của hàm đa điều hoà dưới. chất vượt trội để tính nghiệm xấp xỉ Số hồ sơ lưu: 2019-52-779/KQNC cho các mô hình hyperbolic và ứng 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 dụng cho các dòng chảy chất lưu phức trưng trong và ngoài nước. Tập trung hợp. vào các kỹ thuật thuộc các nhóm giải pháp: các kỹ thuật băm, phân cụm, Số hồ sơ lưu: 2019-54-763/KQNC lượng tử hóa và phân hoạch không 10201. Khoa học máy tính gian. Phát triển và mở rộng các ưu điểm (code nhỏ, thời gian đối sánh nhanh) 102.01-2014.22. Phân tích ngôn ngữ của giải pháp lượng tử hóa (ví dụ: PQ, tự nhiên và trích rút tri thức từ dữ ck-means); đồng thời khai thác các thế liệu văn bản song ngữ ứng dụng cho mạnh của các kỹ thuật phân hoạch dịch máy thống kê/ PGS. TS. Lê Anh không gian để thiết kế một chiến lược Cường - Đại học Quốc gia Hà Nội, (Đề phân hoạch vừa nhỏ gọn, vừa chính tài cấp Quốc gia) xác, có tính đặc trưng cao. Nghiên cứu và xây dựng các kỹ thuật bảng tra Phát triển các phương pháp hiệu quả để (lookups) nhằm cải tiến quá trình tính xây dựng các công cụ phân tích tiếng toán khoảng cách từ một truy vấn đến Việt cho các bài toán: xây dựng mô một vector đã được lập chỉ mục trong hình ngôn ngữ, phân tích cú pháp, xác cơ sở dữ liệu. Đây là một vấn đề khá định các loại cụm từ, phân tích quan quan trọng vì nó được áp dụng trong điểm. Các công cụ có chất lượng tốt và bước đối sánh (online). Vì vậy, việc khả năng xử lý dữ liệu với qui mô lớn. tính toán các độ đo và khoảng cách cần Các phương pháp mới cũng có thể được được thực hiện một cách hiệu quả và áp dụng để phân tích tiếng Anh và xây thuận tiện. Đề xuất một kỹ thuật hiệu dựng các công cụ cho tiếng Anh. Phát quả nhằm xấp xỉ khoảng cách triển các mô hình mới để khai phá tri Euclidean giữa các vector đặc trưng thức song ngữ. Cải tiến các mô hình gốc. Việc tính toán các khoảng cách gióng hàng và ứng dụng cho bài toán xấp xỉ sẽ giúp giảm thiểu độ phức tạp dịch máy thống kê. Xây dựng hệ thống tính toán. Bằng cách ước lượng các dịch máy thống kê cho cặp ngôn ngữ khoảng cách thông qua các vectors đã Anh – Việt. Các bài toán cơ bản cho được lập chỉ mục, độ phức tạp tính toán phân tích tiếng Việt bao gồm: Tách từ sẽ giảm đi rất nhiều. Xây dựng một kỹ (word segmentation) cho văn bản tiếng thuật mới cho phép biễu diễn hiệu quả Việt; Gán nhãn từ loại (POS tagging) các vectors đặc trưng nhằm tạo ra một cho văn bản tiếng Việt. Dịch máy theo cấu trúc dữ liệu mới hỗ trợ việc tìm tiếp cận thống kê bào gồm: Các kĩ thuật kiếm các đối tượng gần nhất một cách làm trơn trong các mô hình gióng hàng nhanh chóng. Đồng thời, thiết kế các IBM; Tích hợp thông tin ngôn ngữ học thuật giải tìm kiếm hiệu quả trên cấu vào mô hình thống kê; Sử dụng kết quả trúc dữ liệu mới này. Nghiên cứu và học biểu diễn (ví dụ word2vec) trong phát triển một kỹ thuật thiết lập tự động mô hình dịch thống kê. các tham số của bộ chỉ mục một cách Số hồ sơ lưu: 2019-53-778/KQNC tối ưu và hiệu quả, thích hợp cho từng loại đặc trưng (trên một cơ sở dữ liệu 102.01-2016.01. Tối ưu hóa các kỹ cụ thể). Các kỹ thuật kiểm thử chéo thuật lập chỉ mục trong đối sánh (crossvalidation) có thể được áp dụng mẫu/ TS. Phạm Thế Anh - UBND Tỉnh để đạt được mục tiêu này. Thiết kế một Thanh Hóa, (Đề tài cấp Quốc gia) chiến lược tối ưu hóa các bộ chỉ mục Tìm hiểu tổng quan các kỹ thuật và bằng cách kết hợp sức mạnh tìm kiếm phương pháp lập chỉ mục vector đặc của nhiều bộ chỉ mục đơn lẻ. Các yêu cầu khi kết hợp nhiều bộ chỉ mục đó là 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 đảm bảo không tăng nhiều chi phí về bộ thống phần mềm điện toán đám mây nhớ lưu trữ và thời gian xử lý trên các (cloud computing) mã nguồn mở cho bộ chỉ mục thành phần. Cài đặt các Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh/ thuật giải đề xuất, tiến hành các thử Lương Quang Tùng - UBND Tỉnh Bình nghiệm cần thiết và đánh giá hiệu năng Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) của các giải thuật đề xuất; so sánh với các kỹ thuật tiên tiến khác hiện tại. Chuẩn hóa và triển khai ứng dụng thực nghiệm hệ thống phần mềm điện toán Số hồ sơ lưu: 2019-37T-758/KQNC đám mây (cloud computing) mã nguồn mở để mở rộng hạ tầng máy chủ trên cơ . Nghiên cứu, xây dựng phần mềm sở các máy chủ vật lý hiện có nhằm báo cáo trực tuyến/ ThS. Hoàng Việt giảm thiểu khoản lớn chi phí đầu tư Hùng - UBND Tỉnh Quảng Bình, (Đề nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu về số lượng tài cấp Tỉnh/ Thành phố) máy chủ cần để cài đặt vận hành các Thiết kế hệ thống số liệu, chỉ tiêu hỗ trợ phần mềm ứng dụng hiện tại cũng như báo cáo theo lĩnh vực quản lý, phân cấp dự kiến đến năm 2020. Hiệu chỉnh phần theo chế độ hiện hành. Xây dựng phần mềm cloud computing để có tính sẵn mềm có khả năng tổng hợp, cung cấp sàng cao, khả năng mở rộng máy chủ dữ liệu cho các báo cáo định kỳ, báo dễ dàng, quản lý thân thiện, truy cập từ cáo nhanh và khai thác thông tin ở các xa, hệ điều hành mẫu phong phú, hệ cấp trong phạm vị cơ quan, đơn vị sử thống sao lưu an toàn và tiện lợi, đăng dụng; cơ quan quản lý cấp trên. Phần ký và khởi tạo nhanh. mềm có khả năng tùy biến để phù hợp 10202. Khoa học thông tin với mỗi cơ quan, đơn vị sử dụng; cơ quan quản lý cấp trên. 372.2016.14. Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin nông nghiệp phục vụ ĐT.043/18. Nghiên cứu xây dựng hệ tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh An thống phân tích lưu lượng mạng Giang/ TS. Trần Thái Bình - UBND nhằm phát hiện máy tính và thiết bị Tỉnh An Giang, (Đề tài cấp Tỉnh/ trong mạng nội bộ bị nhiễm mã độc./ Thành phố) ThS. Phạm Hồng Vĩnh - Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam, Xây dựng hệ thống thông tin nông (Đề tài cấp Bộ) nghiệp hỗ trợ quản lý tình hình sản xuất nông nghiệp và chia sẻ thông tin về Tổng quan về giám sát và phân tích các nông nghiệp phục vụ nhà quản lý, lưu lượng mạng độc hại. Thiết kế, xây doanh nghiệp và nông dân. Hệ thống dựng hệ thống phân tích lưu lượng cung cấp thông tin nhanh, chính xác mạng nhằm phát hiện máy tính và thiết phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh An bị trong mạng nội bộ bị nhiễm mã độc. Giang thích ứng với biến đổi khí hậu và Xây dựng website cung cấp thông tin đảm bảo phát triển bền vững. Xây dựng và thống kê tình trạng nhiễm mã độc cơ sở dữ liệu lĩnh vực nông nghiệp (cây của máy tính và thiết bị trong mạng nội trồng, vật nuôi, thủy sản), trong đó tập bộ. Quy trình xử lý và gỡ bỏ mã độc trung vào 5 ngành hàng chủ lực (lúa trên máy tính trong mạng nội bộ. gạo, cá tra, rau màu, bò thịt, nấm) kết Số hồ sơ lưu: 2018-10-1182/KQNC hợp các thông tin về thị trường, dịch vụ vận chuyển, hậu cần sản xuất và các dữ . Nghiên cứu chuẩn hóa và triển khai liệu liên quan phục vụ việc tái cơ cấu ứng dụng thực nghiệm giải pháp hệ nông nghiệp. Xây dựng hệ thống thông 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 tin nông nghiệp ứng dụng công nghệ khai một số phần mềm ứng dụng công WebGIS với khả năng tìm kiếm theo nghệ thông tin hiện có tại cấp: sở, hướng ngữ nghĩa (sử dụng ontology) huyện, xã thuộc thành phố lên hệ thống nâng cao độ chính xác và trích xuất điện toán đám mây sẽ xây dựng. được các thông tin liên quan, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu nông nghiệp, . Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí và đồng thời ghi nhận kiến nghị, ý kiến phần mềm đánh giá mức độ xây đánh giá và nhu cầu sử dụng của người dựng chính quyền điện tử trên địa dùng. Đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bàn tỉnh Hà Tĩnh/ ThS. Lê Văn Dũng bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý nông - UBND Tỉnh Hà Tĩnh, (Đề tài cấp nghiệp tại An Giang nhằm phát triển Tỉnh/ Thành phố) nguồn nhân lực phục vụ khai thác, duy Tổng hợp, phân tích các bộ tiêu chí trì và phát triển hệ thống. đánh giá về công nghệ thông tin và . Ứng dụng công nghệ điện toán đám đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ mây trên nền tảng mã nguồn mở thông tin trong cơ quan nhà nước hiện phục vụ xây dựng mô hình triển khai nay, Xây dựng bộ tiêu chí và phương các ứng dụng công nghệ thông tin pháp đánh giá mức độ xây dngj chính trong các cơ quản nhà nước của quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Hà thành phố Cần Thơ/ TS. Ngô Bá Tĩnh. Phân thích, thiết kế mô hình và Hùng - UBND TP. Cần Thơ, (Đề tài xây dựng phần mềm đánh giá mức độ cấp Tỉnh/ Thành phố) chính quyền điện tử. Đánh giá kết quả xây dựng và triển khai thử nghiệm “Ứng dụng công nghệ điện toán đám chính quyền điện tử tại Hà Tĩnh. mây trên nền tảng mã nguồn mở phục vụ xây dựng mô hình triển khai các ứng . Nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ sở dụng công nghệ thông tin trong các cơ dữ liệu quốc gia phục vụ quản lý nhà quan nhà nước của thành phố Cần Thơ” nước trong công tác quy hoạch/ ThS. đã đánh giá chọn lựa nền tảng phần Vũ Thụy Anh - Bộ Kế hoạch và Đầu tư mềm nguồn mở OpenStack để đề xuất Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (Đề tài cấp Bộ) giải pháp thiết kế và cài đặt một đám Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng mây riêng cung cấp dịch vụ hạ tầng trên cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; các thiết bị phần cứng cung cấp từ Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về xây Trung tâm dữ liệu của thành phố Cần dựng hệ thống thông tin quốc gia về Thơ. Nghiên cứu các giải pháp công quy hoạch và bài học kinh nghiệm đối nghệ điện toán đám mây dựa trên các với Việt Nam; Đánh giá hiện trạng hệ nền tảng phần mềm mã nguồn mở hiện thống thông tin quy hoạch của Việt có để lựa chọn giải pháp cài đặt, triển Nam hiện nay; Đề xuất xây dựng cơ sở khai một đám mây cho thành phố Cần dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo mô Thơ. Nghiên cứu cách thức triển khai hình dự thảo Luật Quy hoạch; Đề xuất các phần mềm ứng dụng công nghệ ứng dụng phần mềm quản lý dữ liệu. thông tin tại cấp: sở, huyện, xã thuộc thành phố lên hệ thống điện toán đám 103. Vật lý mây được đề tài đề xuất và xây dựng. . Sản xuất thử nghiệm ghế vệ sinh di Đề xuất mô hình ứng dụng điện toán động medic/ BS CKII. Trần Nguyên đám mây hiệu quả và an toàn cho việc Phú - Hà Tĩnh UBND Tỉnh Hà Tĩnh, triển khai các ứng dụng công nghệ (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước của thành phố. Thí điểm triển 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 Đã đào tạo chuyển giao quy trình công Nghiên cứu mô hình 3-N-M-1: Xây nghệ cho Doanh nghiệp tư nhân Anh dựng mô hình và xác định các hệ quả Vũ sản xuất thử nghiệm ghế vệ sinh di về khối lượng neutrino, vật chất tối, động. Tổ chức sản xuất thứ 40 sản lạm phát vũ trụ, bất đối xứng vật chất phẩm (3 đợt) và triển khai dùng thử tại phản vật chất, các vật lý mới khác và so các bệnh viện trong tỉnh. Phối hợp với sánh thực nghiệm. Nghiên cứu mô hình đơn vị sử dụng, người bệnh và người 3-P-1-1: Xây dựng mô hình, xác định nhà bệnh nhân để đánh giá kết quả sản vật chất tối, khối lượng fermion và phẩm dùng thử. Hoàn chỉnh công nghệ, boson, tương tác, lạm phát vũ trụ, bất xây dựng nhản hiệu và tổ chức sản xuất đối xứng số baryon, vật lý vị, quá trình 40 ghế, sản phẩm đã được thương mại vật lý mới và tín hiệu các hạt mới, so hóa, với nhãn hiệu ghế vệ sinh di động sánh với nghiên cứu trước và thực “WCM”. Dự án đã kết thúc, đơn vị chủ nghiệm. Nghiên cứu mô hình 3-3-1: trì tiếp tục phối hợp với doanh nghiệp Xây dựng mô hình, xác định các tương đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho sản tác, đồng nhất hạt Higgs mô hình phẩm. chuẩn, dòng trung hòa thay đổi số vị, trộn meson, rã meson, thực nghiệm tìm Số hồ sơ lưu: 2018 – 30 –002/ KQNC kiếm vật lý mới và dàng buộc các tham 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân số mô hình. tử và vật lý hóa học Số hồ sơ lưu: 2019-48-739/KQNC 103.01-2016.61. Động lực học và 10302. Vật lý các chất cô đặc hành xử pha của các polymer sinh học trong các mô hình đơn giản/ 103.02-2015.100. Tổng hợp và nghiên PGS. TS. Trịnh Xuân Hoàng - Viện cứu tính chất của một số hệ vật liệu Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt tổ hợp ba thành phần trên cơ sở Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) graphen, ferit kim loại và polyme dẫn nhằm ứng dụng làm vật liệu điện Xây dựng các mô hình lý thuyết đơn cực siêu tụ điện/ TS. Trần Viết Thứ - giản và sử dụng các phương pháp tính Bộ Quốc phòng, (Đề tài cấp Quốc gia) toán, mô phỏng máy tính, nghiên cứu các polymer sinh học và các hệ sinh Tổng hợp graphen oxyt (GO) dùng làm học phân tử, nhằm giải thích các tính tiền chất để tổng hợp các hệ vật liệu tổ chất động lực học, khả năng hình thành hợp trên cơ sở graphen. Xây dựng quy pha của các phân tử sinh học cũng như trình thực nghiệm tổng hợp các hệ vật tìm ra các tính chất, các quy luật và các liệu tổ hợp hai thành phần hiệu ứng vật lý mới trong một số vấn đề CuFe2O4/graphen và nghiên cứu cụ thể liên quan tới các MnFe2O4/graphen. Khảo sát ảnh phân tử sinh học. hưởng của điều kiện tổng hợp đến tính chất quang học, cấu trúc tinh thể, hình Số hồ sơ lưu: 2019-48-752/KQNC thái học của từng hệ. Xây dựng quy 103.01-2016.77. Vật lý mới trong các trình thực nghiệm tổng hợp các hệ vật mô hình bất đối xứng trái phải/ PGS. liệu tổ hợp ba thành phần bằng cách kết TS. Phùng Văn Đồng - Viện Hàn lâm hợp CuFe2O4/graphen và Khoa học và Công nghệ Việt Nam, (Đề MnFe2O4/graphen với các polymer tài cấp Quốc gia) (PANI/PPy). Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện tổng hợp đến tính chất quang học, cấu trúc tinh thể, hình thái học của 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 từng hệ. Nghiên cứu tính chất điện hóa độ xốp trong khoảng 5-40%, có độ dẫn của tất cả các hệ trên để đánh giá khả cao (>10-2 S cm-1 ) để làm điện cực năng sử dụng chúng làm vật liệu điện hoặc lớp chất điện phân trong pin nhiên cực cho siêu tụ điện. So sánh đánh giá liệu rắn. Tìm ra mối liên hệ giữa quá đặc trưng lưu trữ điện tích của các hệ trình pha tạp và các thông số công nghệ đã nghiên cứu. lên tính chất vật lý của các vật liệu đã chế tạo qua đó để đạt mục đích là có độ Số hồ sơ lưu: 2019-66-770/KQNC dẫn lớn. Các yếu tố khác như độ xốp, 103.02-2016.88. Khảo sát sự phụ độ bền và độ tương thích về mặt hóa thuộc vào nhiệt độ và áp suất của cấu học và cơ nhiệt của các vật liệu cũng sẽ trúc và các tính chất nhiệt động học được nghiên cứu để tối ưu hóa. của silicene lỏng và vô định hình Số hồ sơ lưu: 2019-53-749/KQNC bằng phương pháp động lực học phân tử/ TS. Huỳnh Anh Huy - Bộ 59-Vật lý. Nghiên cứu các quá trình Giáo dục và Đào tạo, (Đề tài cấp Quốc động học trong phát xạ của các hệ gia) laser toàn rắn, định hướng phát triển công nghệ laser/ TS. Phạm Hồng Minh Xác định cơ chế nguyên tử của hiện - Viện Vật lý, (Đề tài cấp Quốc gia) tượng khuếch tán dị thường trong silicene lỏng dưới ảnh hưởng của nhiệt Thiết kế, chế tạo các buồng cộng hưởng độ và áp suất; Các quy luật tinh thể hóa cho việc phát hiệu quả các phát xạ silicene lỏng và vô định hình do lão laser, phát xung laser ngắn và cực ngắn hóa; Xác định cơ chế chuyển pha vô trên cơ sở khoá pha các mode dọc định hình - vô định hình khi bị nén dưới và/hay biến điệu độ phẩm chất hoặc sử áp suất cao. Khảo sát sự phụ thuộc vào dụng các hiệu ứng phi tuyến khác của nhiệt độ của hệ số khuếch tán trong buồng cộng hưởng. Nghiên cứu các quá silicene lỏng và chuyển pha từ lỏng trình động học trong các phát xạ laser sang vô định hình. Khảo sát quá trình từ tử ngoại đến hồng ngoại, với vật liệu chuyển pha của silicene lỏng và vô định laser rắn pha tạp ion (Ce+3, Nd+3, hình dưới áp suất cao. Cr+3 hay Ti+3). . Nghiên cứu thực nghiệm các quá trình vật lý, động học Số hồ sơ lưu: 2019-52-742/KQNC của việc tương tác giữa xung laser và QG 17.11. Nghiên cứu cấu trúc, tính các môi trường. chất và chế tạo vật liệu perovskite Số hồ sơ lưu: 2019-48-716/KQNC nhằm ứng dụng cho pin nhiên liệu rắn/ TS. Nguyễn Việt Tuyên - Đại học 103.02-2016.12. Nghiên cứu mối Quốc gia Hà Nội, (Đề tài cấp Bộ) tương quan giữa sự xuất hiện pha Griffith và tính chất điện từ trong Chế tạo một số màng mỏng nano tinh các hệ manganites tách pha/ PGS.TS. thể từ vật liệu perovskite và perovskite Phạm Thanh Phong - Viện Khoa học pha tạp ABO3 (A =La, Sr, B= Ti, Cr, vật liệu, (Đề tài cấp Quốc gia) Mn, Co, Fe…) định hướng ứng dụng trong chế tạo pin nhiên liệu rắn. Trong Tìm ra mối quan hệ giữa sự xuất hiện đó, đề tài trước hết tập trung nghiên pha Griffith với các tính chất điện từ, cứu họ vật liệu LaMnO3, LaFeO3, tính chất chuyển và các hiệu ứng CMR, BaTiO3 và các vật liệu pha tạp định từ nhiệt …trong một số vật liệu hướng ứng dụng làm điện cực cho pin manganite bằng phương pháp thực nhiên liệu. Màng mỏng nano tinh thể có 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 nghiệm kết hợp với phân tích xử lý số máy gia tốc tuyến tính ILC. Tính toán liệu trên cơ sở các mô hình lý thuyết. các tích phân Feynman 1 vòng 1,2,3,4 chân ngoài trong không gian d bất kỳ. Số hồ sơ lưu: 2019-48-702/KQNC Bổ chính lượng tử tích phân Feynman 1 103.99-2015.17. Nghiên cứu tính chất vòng cho quá trình phân rã Higgs thành vật liệu và vật lý của màng mỏng cặp photon trong mô hình SnO2:F chế tạo bằng phương pháp chuẩn và mô hình phun phủ nhiệt phân có hỗ trợ siêu chuẩn mở rộng bất kỳ được tính toán d âm/ TS. Lê Hữu Phước - Trường Đại ựa theo kết quả trên. Xây dựng mô hình học Y Dược Cần Thơ, (Đề tài cấp Quốc độc lập tìm các hạt Higgs thêm vào gia) trong mô hình chuẩn mở rộng bất kỳ ở máy gia tốc tuyến tính ILC. Chế tạo màng mỏng thiếc oxit pha tạp F chất lượng cao với điện trở suất thấp Số hồ sơ lưu: 2019-54-725/KQNC khoảng 10-4Ω-cm và độ truyền qua cao 10304. Vật lý hạt nhân trên 80% trong vùng bức xạ khả kiến. Đánh giá ảnh hưởng của tỷ suất nguyên 103.04-2013.11. Nghiên cứu quá trình tử F/Sn, tỷ suất khí mang O2/N2 và hình thành và biến đổi trạng thái của nhiệt độ ủ vào cấu trúc tinh thể, hình ion sắt (Fe-ions) trong ze-o-lit thái học, hợp phần hóa học, tính chất (Zeolite) bằng các phương pháp phổ truyền quang và dẫn điện của màng kế hạt nhân./ TS. Trần Quốc Dũng - FTO. Thiết lập giản đồ pha về đặc tính Trung tâm Hạt nhân TP Hồ Chí Minh, dẫn điện và truyền quang là hàm của tỷ (Đề tài cấp Quốc gia) suất pha tạp F/Sn và tỷ suất khí mang O2/N2. Ảnh hưởng của của nồng độ và Tạo các mẫu Ze-o-lit; Xử lý nhiệt sau nhiệt độ ủ pha tạp lên tính chất cơ học trao đổi ion cho từng loại mẫu trong của màng. Cơ sở vật lý tính chất vận không khí và chân không; xác định hàm chuyển và tương tác điện tử dưới tác lượng sắt sau quá trình trao đổi ion; dụng của từ trường ở nhiệt độ thấp của Nghiên cứu trạng thái của ion sắt trên màng FTO có nồng độ tạp khác nhau và các khung cấu trúc cho các mẫu sau có nhiệt độ ủ khác nhau. trao đổi và quá trình dịch chuyển trạng thái; Ảnh hưởng của quá trình oxi sắt Số hồ sơ lưu: 2019-64-701/KQNC hóa sau trao đổi ion dưới điều kiện thay đổi nhiệt độ trong áp suất và không khí, 10303. Vật lý hạt và trường so sánh với các điều kiện chân không; 103.01-2016.33. Tìm các hạt Higgs Nghiên cứu tác động của nước trong trong các mô hình sau Mô Hình kênh kích thước nano của zeolit đến Chuẩn tại máy gia tốc tuyến tính quá trình dịch chuyển của sắt ion trong ILC/ TS. Phan Hồng Khiêm - Trường điều kiện nhiệt độ thay đổi; Nghiên cứu Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí sự sau hỏng tinh thể; Ảnh hưởng của Minh, (Đề tài cấp Quốc gia) ion sắt đến các đặc trưng hủy po-si- tron. Tính toán các tích phân Feynman 1 vòng 1,2,3,4 chân ngoài với khối lượng Số hồ sơ lưu: 2019-60-768/KQNC đường trong là phức trong không gian 10305. Vật lý plasma và chất lỏng d=4. Kết quả này được dùng cho các tính toán các bổ chính giản đồ Feynman 103.99-2015.70. Nghiên cứu ứng dụng 1 vòng cho các quá trình sinh Higgs ở chất lỏng chứa vật liệu cácbon nanô 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 trong hấp thụ năng lượng mặt trời/ lượng mặt trời ứng dụng chất lỏng chứa TS. Bùi Hùng Thắng - Viện Hàn lâm thành phần cácbon nanô. Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Việt Nam, (Đề thiết kế, chế tạo và khảo sát hệ thống tài cấp Quốc gia) hấp thụ trực tiếp năng lượng mặt trời ứng dụng chất lỏng chứa thành phần Nghiên cứu chế tạo chất lỏng chứa cácbon nano. thành phần CNTs trong hấp thụ trực tiếp năng lượng mặt trời. Khảo sát tính Số hồ sơ lưu: 2019-48-744/KQNC chất cơ lý, tính chất nhiệt của chất lỏng chứa thành phần CNTs chế tạo được. 10308. Thiên văn học Nghiên cứu chế tạo chất lỏng chứa . Nghiên cứu thực trạng và giải pháp thành phần Graphene trong hấp thụ trực giảm thiểu thiệt hại do xói lở, bồi tụ tiếp năng lượng mặt trời. Khảo sát tính vùng cửa sông, ven biển tỉnh Hà chất cơ lý, tính chất nhiệt của chất lỏng Tĩnh/ PGS.TS. Nguyễn Quang Tuấn - chứa thành phần Graphene chế tạo Hà Tĩnh UBND Tỉnh Hà Tĩnh, (Đề tài được. Nghiên cứu chế tạo chất lỏng cấp Tỉnh/ Thành phố) chứa đồng thời các thành phần CNTs, Graphene trong hấp thụ trực tiếp năng Đã thu thập, xử lý số liệu liên quan về lượng mặt trời. Khảo sát tính chất cơ lý, khí tượng thủy văn, địa chất, hiện tượng tính chất nhiệt của chất lỏng chứa đồng xói lở bồi tụ và tình hình phát triển kinh thời thành phần CNTs và Graphene chế tế biển tại tỉnh Hà tĩnh. Điều tra bổ tạo được. Nghiên cứu chế tạo chất lỏng sung về khí tượng thủy văn, địa chất, chứa vật liệu cácbon nanô khác trong hiện trạng xói lở bồi tụ vùng bờ biển, hấp thụ trực tiếp năng lượng mặt trời. cửa sông, tình hình phát triển kinh tế - Khảo sát tính chất cơ lý, tính chất nhiệt xã hội tỉnh Hà Tĩnh. Phân tích đánh giá của chất lỏng chứa vật liệu cácbon nanô hiện trạng bồi xói vùng cửa sông, ven khác chế tạo được. Xây dựng thiết bị đo biển. Hoàn thành bản đồ hiện trạng bồi hiệu quả hấp thụ trực tiếp năng lượng xói vùng cửa sông, ven biển tỉnh Hà mặt trời của chất lỏng. Khảo sát hiệu Tĩnh. Phân tích, xác định nguyên nhân quả hấp thụ trực tiếp năng lượng mặt gây xói lở bồi tụ cửa sông, bờ biển trên trời của chất lỏng chứa thành phần cơ sở dữ liệu thu thập được và kết quả CNTs. Khảo sát hiệu quả hấp thụ trực nghiên cứu bằng mô hình toán. Dự báo tiếp năng lượng mặt trời của chất lỏng xu thế xói lở, bồi tụ bờ biển cho 5, 10, chứa thành phần Graphene. Khảo sát 20, 25 năm tới tại tỉnh Hà Tĩnh. Đề xuất hiệu quả hấp thụ trực tiếp năng lượng các giải pháp làm giảm nhẹ thiệt hại do mặt trời của chất lỏng chứa đồng thời hiện tượng xói lở, bồi tụ bờ biển gây ra thành phần Graphene và CNTs. Khảo tại Hà Tĩnh. sát hiệu quả hấp thụ trực tiếp năng Số hồ sơ lưu: 2018 – 30 –008/ KQNC lượng mặt trời của chất lỏng chứa vật liệu cácbon nanô khác. Nghiên cứu cơ 10309. Khoa học vũ trụ chế nâng cao độ dẫn nhiệt cho chất lỏng chứa thành phần cácbon nanô 103.99-2016.50. Tính chất vật lý của (graphene và CNTs). Nghiên cứu cơ đĩa khí và bụi quanh sao trẻ/ TS. chế nâng cao hiệu quả hấp thụ năng Phạm Ngọc Điệp - Trung tâm Vũ trụ lượng mặt trời của chất lỏng chứa thành Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) phần cácbon nanô (graphene và CNTs). Chọn và thực hiện nghiên cứu một số Xây dựng mô hình, lập trình và mô đĩa tiền hành tinh tiêu biểu gồm 49 Ceti phỏng hệ thống hấp thụ trực tiếp năng (một đĩa tiền hành tinh tương đối phát 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 triển), GG Tau (đĩa tiền hành tinh hệ đa chi tiết, làm cơ sở để tối ưu quá trình sao) và HD 163296 (đĩa tiền hành tinh chế tạo chúng. đơn sao). Hai đĩa tiền hành tinh sau có dấu hiệu của sự hình thành hành tinh. Số hồ sơ lưu: 2019-48-777/KQNC Với mỗi trường hợp đều được nghiên 103.99-2015.83. Nghiên cứu, chế tạo cứu kỹ lưỡng và có những đóng góp các van spin và các tiếp xúc từ xuyên mới về hình thái, động học, một số đối ngầm tích hợp với kênh dẫn vi lưu để tượng cả thành phần hoá học và điều phát hiện nhanh, nhạy các hạt nano kiện phát xạ trên những đĩa này. từ cho ứng dụng y sinh/ TS. Nguyễn Số hồ sơ lưu: 2019-48-710/KQNC Thị Ngọc Anh - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, (Đề tài 10399. Khoa học vật lý khác cấp Quốc gia) 103.99-2015.46. Phát triển một số loại Hoàn thiện các linh kiện SVs, MTJ để vật liệu xúc tác mới định hướng ứng chế tạo được các cảm biến có hệ số MR dụng để sản xuất H2 từ nước và năng cao ở nhiệt độ phòng, hoạt động ở vùng lượng mặt trời/ Trần Đình Phong - từ trường thấp, đặc biệt có độ nhạy cảm Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ cao với từ trường thông qua tối ưu hóa Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) vật liệu, các điệu kiện tạo mảng hoặc điều kiện ủ. Thiết kế, chế tạo các kênh Nghiên cứu tổng hợp mới các vật liệu dẫn vi lưu kích thước micro/nano có sulfide đơn kim loại (MSx), lưỡng kim khả năng tích hợp dễ dàng với các cảm loại (M1M2Sx). Các kim loại được lựa biến GMR/TMR. Hoàn thiện và làm chọn sẽ là các kim loại chuyển tiếp chủ công nghệ chế tạo các kênh dẫn vi thuộc các dãy đầu của bảng hệ thống lưu, tích hợp chúng với các cảm biến tuần hoàn các nguyên tố hóa học như: GMR/TMR đã chế tạo được, đáp ứng Cu, Co, Fe, Ni, Cr, Mn, Mo và W. Các được các tiêu chí cho ứng dụng như: phương pháp tổng hợp vật liệu khác kích thước nano, sử dụng các vật liệu nhau như tổng hợp dung dịch hóa học, giá thành rẻ, tính ổn định cao, độ lặp lại thủy nhiệt, tổng hợp điện hóa vv sẽ tốt. Tiến hành thử nghiệm khả năng được nghiên cứu nhằm tìm ra phương phát hiện cũng như độ nhạy của các pháp phù hợp cho tổng hợp lượng lớn cảm biến chế tạo được đối với các hạt vật liệu. Nghiên cứu cấu trúc hóa học nano Fe3O4 siêu thuận từ có gắn thành và cơ chế hoạt động của các vật liệu công các đối tượng sinh học nhằm xúc tác này trong quá trình xúc tác khử hướng tới các ứng dụng thực tế trong y proton thành H2 trong nước. Kết hợp sinh. các xúc tác sulfide mới tổng hợp với các chất bán dẫn cấu trúc nano hoạt Số hồ sơ lưu: 2019-48-767/KQNC động trong vùng ánh sáng khả kiến như Si, Cu2O để chế tạo các chất xúc tác 103.99-2016.29. Nghiên cứu và xây quang điện hóa định hướng sản xuất dựng mô hình fractal cho hiện tượng H2. Các phương pháp tổng hợp điện điện thế chảy trong môi trường xốp/ hóa, tổng hợp quang điện hóa hay các TS. Lương Duy Thành - Bộ Nông phương pháp đơn giản như drop-casting nghiệp và Phát triển nông thôn, (Đề tài sẽ được nghiên cứu để mang các xúc cấp Quốc gia) tác trên lên trên bề mặt chất bán dẫn Nghiên cứu sự phụ thuộc của hệ số điện nano. Cơ chế hoạt động của các xúc tác thế chảy và thế zeta vào thành phần quang điện hóa này sẽ được nghiên cứu khoáng chất của môi trường xốp, loại 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 chất lỏng, hỗn hợp chất lỏng, nồng độ Chế tạo bán dẫn đơn tinh thể loại n - dung dịch, độ pH, nhiệt độ. Nghiên SnSe bằng cách pha tạp Bi, Sb vào cứu, xây dựng một mô hình lý thuyết để trong tinh thể SnSe. Khảo sát ảnh tính toán thế zeta cho dung dịch điện hưởng của điều kiện mọc lên cấu trúc, phân loại 2:2 và hỗn hợp dung dịch 1:1 tính chất điện, tính chất nhiệt của vật và 2:2 với các tỷ lệ khác nhau. - Phân liệu. Tìm ra điều kiện mọc và nồng độ tích và giải thích kết quả thực nghiệm pha tạp tốt nhất để có thể thu đước vật bằng các mô hình lý thuyết có liên quan liệu loại n – SnSe có ZT cao. Thay đổi đến các tham số hóa lý phụ thuộc vào nồng độ pha tạp để tối ưu hóa nồng độ chất lỏng-chất rắn như mật độ nhóm bề hạt tải và tăng các tâm tán xạ phonon mặt (loại môi trường xốp), hằng số trong các mẫu SnSe. Khảo sát ảnh phân ly (loại môi trường xốp) và hằng hưởng của nồng độ pha tạp lên tính số liên kết (loại chất điện phân). Nghiên chất nhiệt điện của vật liệu, từ đó tìm ra cứu hệ số điện thế chảy với hỗn hợp hai nồng độ pha tạp để cho ZT cao nhất. thành phần (nước – triethylamine) gần Tiến hành chế tạo màng mỏng từ các điểm tách pha bằng cách thay đổi nhiệt vật liệu khối bằng phương pháp bốc độ (scanning) từ khá xa nhiệt độ tới hạn bay xung laser, . Khảo sát ảnh hướng (Tc) tới gần nhiệt độ tới hạn. Nghiên của các điều kiện mọc như nhiệt độ đế, cứu kịch bản về sự thay đổi bất thường độ dày của màng lên tính chất nhiệt của của lớp điện tích kép cũng như điện của vật liệu. chiều dài Debye đối với hỗn hợp hai thành phần gần điểm tách pha. Xây Số hồ sơ lưu: 2019-04T-732/KQNC dựng biểu thức fractal cho dòng điện 10501. Địa chất học chảy trong môi trường xốp dựa trên lý thuyết hình học fractal của môi trường TNMT.2016.03.06. Nghiên cứu cải xốp và dòng điện chảy trong một ống tiến máy thu của trạm đo SuperSting mao dẫn. Xây dựng biểu thức fractal IP/R8 để thu liên tục thế phân cực cho dòng điện dẫn trong môi trường trong miền thời gian và áp dụng thử xốp dựa trên dòng điện dẫn trong một nghiệm đánh giá chi tiết khoáng sản ống mao dẫn. Xây dựng mô hình hình kim loại trong đo vẽ lập bản đồ địa học fractal cho hệ số điện thế chảy chất/ ThS. Nguyễn Tiến Hóa - Liên trong môi trường xốp. So sánh mô hình đoàn Bản đồ Địa chất Miền Nam, (Đề lý thuyết thu nhận được với số liệu thực tài cấp Bộ) nghiệm trong các tài liệu đã công bố Nghiên cứu các đặc trưng của qúa trình cũng như so sánh với phương trình HS suy giảm thế phân cực theo thời gian, cải biến. nguyên lý của các thiết bị đo đạc hiện Số hồ sơ lưu: 2019-02-760/KQNC có, thành lập tiêu chí đặc trưng kỹ thuật của máy đo; Thiết kế cải tiến, chế tạo 10403. Hoá lý và lắp ráp thiết bị máy thu liên tục thế 103.02-2016.09. Nghiên cứu tổng hợp phân cực trong miền thời gian; Thử và khảo sát ảnh hưởng của nồng độ nghiệm thiết bị trên thực địa tại các pha tạp các nguyên tố In, Bi, Sb lên điểm điều tra chi tiết khoáng sản và đối tính chất nhiệt điện của đơn tinh thể sánh với kết quả của phương pháp đo bán dẫn SnSe cấu trúc lớp dạng khối phân cực thông thường; Hoàn thiện quy và màng mỏng/ TS. Dương Anh Tuấn trình công nghệ đo liên tục thế phân - Viên nghiên cứu và Công nghệ cực kích thích trong miền thời gian PHENIKAA, (Đề tài cấp Quốc gia) trạm đo SuperSting IP/R8 (và tương 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 đương) và ban hành dưới dạng tiêu vực sông Srêpôk/ TS. Bùi Du Dương - chuẩn cơ sở. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, (Đề tài cấp Bộ) Số hồ sơ lưu: 2019-04-0417/KQNC Tổng quan và lựa chọn phương pháp, . Nghiên cứu, đánh giá những giá trị công nghệ dự báo nguồn nước mặt lưu địa di sản (geoheritages) nổi bật, vực sông từ mưa toàn cầu. Xác định các ngoại hạng của Vườn Quốc gia thông tin dữ liệu để tích hợp mô hình Phong Nha - Kẻ Bàng nhằm đẩy mã nguồn mở với dữ liệu mưa toàn cầu mạnh phát triển du lịch/ GS. TS. Tạ phục vụ dự báo tài nguyên nước. Thiết Hòa Phương - UBND Tỉnh Quảng kế hệ thống tích hợp dữ liệu mưa toàn Bình, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) cầu với mô hình mã nguồn mở HYPE Nghiên cứu các đặc điểm địa chất, địa dự báo nguồn mặt lưu vực sông. Ứng mạo Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ dụng thí điểm cho cho lưu vực sông Bàng và các vùng lân cận nhằm tìm ra Srêpôk những giá trị địa di sản nổi bật, ngoại Số hồ sơ lưu: 2019-04-693/KQNC hạng phục vụ phát triển du lịch bền vững. Chuẩn bị bộ tư liệu để viết cuốn TNMT.2016.02.02. Nghiên cứu tích sách Giới thiệu về Phong Nha - Kẻ hợp công nghệ GNSS, thủy âm và Bàng cô đọng, đầy đủ, khoa học và hiện giải pháp nâng cao độ chính xác phục đại. vụ điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường biển/ ThS. Nguyễn Văn Cương 10505. Địa hóa học - Trung tâm Trắc địa và Bản đồ Biển, . Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, (Đề tài cấp Bộ) chất lượng sét bùn và nước khoáng Tổng quan về vai trò của công tác trắc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, đề xuất địa bản đồ trong công tác điều tra tài giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý nguyên và môi trường biển trên thế giới phục vụ du lịch nghỉ dưỡng và hỗ trợ và Việt Nam. Thực trạng, tính năng kỹ chữa bệnh./ TS. Ngô Tuấn Tú - UBND thuật, ưu và nhược điểm của thiết bị Tỉnh Khánh Hòa, (Đề tài cấp Tỉnh/ dùng trong đo đạc biển ở Việt Nam. Thành phố) Nghiên cứu các quy định kỹ thuật về độ Đánh giá tiềm năng, chất lượng và sự chính xác định vị cũng như các kỹ thuật phân bố sét bùn ở Khánh Hòa. Đánh giá định vị trên biển hiện hành. Tích hợp tiềm năng chất lượng nước khoáng sắt công nghệ GNSS với công nghệ thủy Khánh Sơn. Đánh giá bổ sung, tổng âm cũng như các công nghệ khác trong hợp tiềm năng; phân loại các nguồn định vị trên biển phục vụ điều tra cơ nước khoáng ở Khánh Hòa; Đề xuất bản tài nguyên và môi trường biển ở giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý sét Việt Nam. Sử dụng tham số vận tốc âm bùn, nước khoáng phục vụ du lịch nghỉ để nâng cao độ chính xác đo đạc sử dưỡng và hỗ trợ chữa bệnh. dụng các thiết bị thủy âm. Xây dựng module xử lý số liệu GNSS nâng cao 10508. Trắc địa học và bản đồ học độ chính xác định vị trong trường hợp không có tín hiệu cải chính DGNSS. TNMT.2016.02.01. Nghiên cứu tích hợp mô hình mã nguồn mở với dữ Số hồ sơ lưu: 20196-04-695/KQNC liệu mưa toàn cầu để dự báo nguồn nước mặt lưu vực sông liên tỉnh, liên 10509. Các khoa học môi trường quốc gia. Áp dụng thử nghiệm tại lưu 19
nguon tai.lieu . vn