Xem mẫu

  1. ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1 2019 (12 SỐ/NĂM)
  2. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 1 cứu Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 7 mục Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 36 i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: http://www.vista.gov.vn/ ii
  4. GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ iii
  5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên...................................................................................................... 7 10101. Toán học cơ bản .................................................................................................. 7 102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................................... 8 10201. Khoa học máy tính............................................................................................... 8 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................................. 9 10304. Vật lý hạt nhân ..................................................................................................... 9 10399. Khoa học vật lý khác ........................................................................................... 9 10504. Địa vật lý ........................................................................................................... 10 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................................ 11 10511. Khí hậu học ........................................................................................................ 11 10608. Lý sinh ............................................................................................................... 11 10615. Đa dạng sinh học ............................................................................................... 11 199. Khoa học tự nhiên khác ...................................................................................... 12 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ ............................................................................ 12 20101. Kỹ thuật dân dụng ............................................................................................. 12 20102. Kỹ thuật xây dựng ............................................................................................. 12 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ......................................... 13 20201. Kỹ thuật điện và điện tử .................................................................................... 14 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .............................................................. 14 20303. Chế tạo máy công cụ ......................................................................................... 14 20304. Chế tạo máy động lực ........................................................................................ 15 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp .................................................... 15 20312. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị khai khoáng ................................................ 15 20313. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị năng lượng ................................................. 16 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân.................................................. 16 4
  6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 20402. Kỹ thuật quá trình hóa học nói chung ............................................................... 17 20406. Kỹ thuật hoá dầu ................................................................................................ 17 20502. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim đen ................................ 18 20505. Cán kim loại; kéo kim loại; sản xuất sản phẩm kim loại; sản xuất ống kim loại, v.v.. ................................................................................................................................ 18 20513. Gỗ, giấy, bột giấy .............................................................................................. 18 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ................................................... 19 20702. Kỹ thuật dầu khí (dầu mỏ, khí đốt).................................................................... 20 20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các công nghệ sinh học chẩn đoán (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học) ............................................................ 20 20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào các tác nhân sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men.......................................... 21 21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu sinh học kích thước không phải nano được xếp vào 209) ............................................................................. 21 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ............................................................... 21 3. Khoa học y, dược .................................................................................................. 22 30108. Vi sinh vật học y học ......................................................................................... 22 30212. Y học hạt nhân và phóng xạ; chụp ảnh y học .................................................... 22 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc...................... 23 30404. Hoá dược học ..................................................................................................... 23 4. Khoa học nông nghiệp ......................................................................................... 23 40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả ......................................................................... 23 40199. Khoa học công nghệ trồng trọt khác ................................................................. 24 40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi ............................................................. 25 40501. Sinh lý và dinh dưỡng thuỷ sản ......................................................................... 25 40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản ..................................................... 25 406. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp ............................................................. 26 5
  7. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 40601. Công nghệ gen (cây trồng và động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi; .................. 26 40604. Các công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp ................................................... 27 499. Khoa học nông nghiệp khác................................................................................ 27 5. Khoa học xã hội ....................................................................................................... 27 502. Kinh tế và kinh doanh ......................................................................................... 27 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ................. 28 50202. Kinh doanh và quản lý ....................................................................................... 29 50299. Kinh tế học và kinh doanh khác ........................................................................ 29 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,......................................................................................................................... 30 50302. Giáo dục chuyên biệt ......................................................................................... 30 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................................................ 30 506. Khoa học chính trị ............................................................................................... 31 50602. Hành chính công và quản lý hành chính ........................................................... 31 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ...................................... 32 50699. Khoa học chính trị khác ..................................................................................... 33 50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ................................................................................... 33 50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị ........................................................... 33 50799. Địa lý kinh tế và xã hội khác ............................................................................. 34 508. Thông tin đại chúng và truyền thông ................................................................ 34 50802. Thông tin học ..................................................................................................... 34 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ...................................... 34 50899. Thông tin đại chúng và truyền thông khác ........................................................ 35 6. Khoa học nhân văn .............................................................................................. 35 60101. Lịch sử Việt Nam .............................................................................................. 35 6
  8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 BẢNG TRA KẾT QUẢ tính ổn định hóa được và tính quan sát được của một lớp các bất đẳng thức vi THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN biến phân affine dạng đặc biệt và ứng THEO THÔNG TIN THƯ MỤC dụng vào bài toán thiết kế, điều khiển hệ năng lượng. Hình thành một số kết 1. Khoa học tự nhiên quả về sự tồn tại của hệ tiến hóa các độ đo và điều kiện tồn tại nghiệm vững 10101. Toán học cơ bản cho một số lớp phương trình vi phân 102.04-2013.21. Suy diễn tự động ngẫu nhiên trên không gian Hilbert. trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-960/KQNC TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 101.02-2014.31. Một số hướng chọn lọc trong giải tích phức, giải tích điều Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính hòa và hệ động lực/ PGS.TS. Thái và đại số gia tử min hóa, xây dựng các Thuần Quang - Trường Đại học Quy miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia Nhơn. (Đề tài cấp Quốc gia) tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic Giải quyết bài toán thác triển chỉnh mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên hình từ tập compact 𝐿̃ chính quy K đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử trong không gian Stein E cho lớp hàm mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa (F,W)-chỉnh hình, trong đó F là không và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có gian đầy đủ địa phương và W xác định miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tính chất bị chặn trong F. Mở rộng các tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, định lý Hartogs cho lớp hàm (F,W)- bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy chỉnh hình phân biệt trên các tích diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có Descarte trong đó F là không gian đầy miền chân lý dựa trên đại số gia tử đủ địa phương. Nghiên cứu các Định lý tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, chữ thập có (và không có) kỳ dị đa cực ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp cho lớp hàm (F,W)-chỉnh hình phân suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy biệt trong đó F là không gian đầy đủ địa diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, phương. Nghiên cứu và phát triển lý chứng minh bảng, lập trình logic... thuyết các không gian Hardy có trọng (Muckenhoupt) HpL,w ứng với các Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC toán tử vi phân tổng quát nhất có 101.02-2014.32. Một số vấn đề về bất thể. Đưa ra một phương pháp quy nạp đẳng thức tích phân, bất đẳng thức vi cho các L-encounter đối song: xây biến phân và phương trình vi phân dựng các quỹ đạo partner và đánh giá ngẫu nhiên/ PGS.TS. Đinh Thanh Đức độ lệch tác dụng giữa các cặp quỹ đạo, - Trường Đại học Quy Nhơn. (Đề tài sau đó tổng quát hóa cho trường hợp cấp Quốc gia) quỹ đạo có nhiều encounters riêng biệt. Hình thành các bất đẳng thức tích phân Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-961/KQNC mới cho các toán tử đạo hàm, đạo hàm QG.16.07. Về trường vector chỉnh riêng và tích chập trên các thang thời hình tiếp xúc trong C^2/ PGS.TS. gian có ứng dụng hiệu quả trong nghiên Ninh Văn Thu - Trường Đại học Khoa cứu định tính và định lượng nghiệm học Tự nhiên -ĐHQGHN. (Đề tài cấp một số lớp phương trình vi phân trên Bộ) các thang thời gian. Đưa ra một số đặc trưng đại số cho tính điều khiển được, 7
  9. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 Phân loại các trường vector chỉnh hình lựa chọn sở cứ , tiêu chuẩn tham chiếu tiếp xúc với siêu mặt kiểu vô hạn. phù hợp để xây dựng dự thảo hướng Nghiên cứu hệ phương trình đạo hàm dẫn về quy phạm thực hành bảo vệ riêng cấp một nhận được từ điều kiện thông tin có thể định danh cá nhân (PII) trường vector chỉnh hình tiếp xúc với trên đám mây công cộng có chức năng siêu mặt. Mô tả nhóm tự đẳng cấu của xử lý PII . Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn miền kiểu vô hạn và mô tả nhóm CR tự về quy phạm thực hành bảo vệ thông đẳng cấu của siêu mặt kiểu vô hạn. tin có thể định danh cá nhân (PII) trên Nghiên cứu về điểm tụ quỹ đạo đám mây công cộng có chức năng xử lý parabolic và nghiên cứu trường vector PII. Nghiên cứu biên soạn thuyết minh chỉnh hình tiếp xúc nhận được từ nhóm dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam về quy con một tham số. Sử dụng những công phạm thực hành bảo vệ thông tin có thể cụ của đại số Lie để mô tả các trường định danh cá nhân (PII) trên đám mây vector chỉnh hình tiếp xúc. công cộng có chức năng xử lý PII và chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo tiêu Số đăng ký hồ sơ: 2018-53-929/KQNC chuẩn Việt Nam. 101.04-2015.03. Lý thuyết phân bố Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-145/KQNC giá trị cho ánh xạ phân hình và các vấn đề liên quan/ PGS.TS. Sĩ Đức 10201. Khoa học máy tính Quang - Trường Đại học Sư phạm Hà ĐTĐLCN.38/15. Nghiên cứu, phát Nội. (Đề tài cấp Quốc gia) triển hệ thống thiết bị giám sát lưu Thiết lập các định lý cơ bản thứ hai với lượng và phát hiện tấn công từ chối hàm đếm được chặn bội cho các ánh xạ dịch vụ dựa trên công nghệ mạng phân hình và siêu phẳng di động trong điều khiển bằng phần mềm Software- không gian xạ ảnh. Thiết lập các định Defined Networking (SDN)/ PGS.TS. lý cơ bản thứ hai với hàm đếm được Phạm Ngọc Nam - Viện Điện tử - Viễn chặn bội cho các ánh xạ phân hình và thông. (Đề tài cấp Quốc gia) họ siêu mặt ở vị trí dưới tổng quát trong Đảm bảo độ mềm dẻo và khả năng đa tạp xạ ảnh. Sử dụng các định lý cơ nâng cấp, mở rộng Software Defined bản thứ hai thiết lập được để nghiên Networking (SDN) cho phép đưa ra các cứu tính duy nhất, suy biến của các ánh chức năng mới bằng phần mềm. SDN xạ phân hình. Nghiên cứu các vấn đề rất phù hợp để áp dụng trong lĩnh vực tương tự định lý cơ bản thứ hai trong phòng chống DDoS khi các phương xấp xỉ Diophatine. thức tấn công thay đổi liên tục. Đảm Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-466/KQNC bảo hiệu năng của hệ thống: Tuy được điều khiển bằng phần mềm nhưng các 102. Khoa học máy tính và thông tin chức năng lọc, chuyển tiếp, đo đạc 12-07-NSCL. Nghiên cứu xây dựng được thực hiện bằng phần cứng nên TCVN về quy phạm thực hành bảo công nghệ SDN có hiệu năng cao hơn vệ thông tin có thể định danh cá nhân so với các gateway phần mềm truyền (PII) trên đám mây công cộng có thống. Thiết kế và xây dựng một kiến chức năng xử lý PII./ ThS. Nguyễn trúc Software Defined Networking Đức Tuân - Trung tâm Ứng cứu khẩn (SDN) phù hợp để phát hiện và phòng cấp máy tính Việt Nam. (Đề tài cấp Bộ) chống tấn công, bảo vệ các server dịch vụ trong mạng. Kiến trúc SDN cho Nghiên cứu tình hình chuẩn hóa trong phép bóc tách mặt phẳng kiểm soát và ngoài nước về an toàn thông tin và khỏi mặt phẳng dữ liệu, tạo cơ sở cho 8
  10. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 việc phát triển các giải pháp phát hiện chất điện từ biến/ PGS.TS. Nguyễn và phòng chống tấn công một cách linh Quốc Hưng - Trường Đại học Công động và nhanh chóng trên mặt phẳng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. (Đề tài kiểm soát. Thiết kế và phát triển hai cấp Quốc gia) giải pháp thuật toán dựa vào Fuzzy Nghiên cứu các cấu hình mới của Logic và One Class Support Vector phanh, ly hợp và cơ cấu quay hai chiều Machine nhằm phân tích dữ liệu, phát MRF nhằm mục đích giảm kích thước, hiện bất thường và giảm thiểu tấn công khối lượng của phanh, đồng thời tăng TCP SYN Flood và ICMP Flood. Xây mô men phanh cực đại để sử dụng dựng bộ SDN Smart Gateway dựa trên trong các cơ cấu phản hồi lực. Thiết kế, nền NetFPGA được dùng làm cửa ngõ chế tạo, điều khiển một số hệ thống phát hiện và giảm thiểu tấn công, bảo phản hồi lực như tay máy ba bậc tự do vệ mạng nội bộ. quay, cổ tay, tay gắp, joystick có phản Số đăng ký hồ sơ: 2018-52- hồi lực sử dụng các phanh và cơ cấu 1042/KQNC quay MRF đã được đề xuất. 13-07-NSCL. Nghiên cứu xây dựng Số đăng ký hồ sơ: 2018-24- TCVN về yêu cầu kỹ thuật an toàn 1001/KQNC cho phần mềm ứng dụng/ ThS. Nguyễn Hữu Nguyên - Trung tâm Ứng 10304. Vật lý hạt nhân cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam. (Đề KQ007749. Nghiên cứu thiết kế tài cấp Bộ) nguyên tắc hệ thống chùm positron chậm/ CN. Huỳnh Đông Phương - Thực trạng tình hình an toàn thông tin Trung tâm Hạt nhân Thành phố Hồ Chí và các mối đe dọa, các sự cố liên quan Minh. (Đề tài cấp Cơ sở) đến phần mềm ứng dụng. Tình hình tiêu chuẩn hóa trong nước và quốc tế về Tìm hiểu nguyên lý chung cũng như các tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật an các thành phần chính của một hệ thống toàn thông tin và lựa chọn sở cứ, tiêu chùm positron chậm dựa trên quá trình chuẩn tham chiếu phù hợp để xây dựng nghiên cứu, tham khảo một số hệ thống tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật an toàn đã được xây dựng và đưa vào hoạt cho phần mềm ứng dụng. Biên soạn nội động. Tổng quan về chương trình mô dung dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam về phỏng quỹ đạo hạt Simion và phương đảm bảo an toàn cho phần mềm ứng pháp mô phỏng quỹ đạo hạt trong điện dụng, nằm trong nhóm tiêu chuẩn Việt từ trường. Tính toán hiệu lực hóa Nam về công nghệ thông tin - các kỹ chương trình, sử dụng chương trình để thuật an toàn. Biên soạn thuyết minh dự xây dựng các mô hình thiết kế khả thi thảo tiêu chuẩn Việt Nam về đảm bảo và đưa ra được một bộ thông số thiết kế an toàn cho phần mềm ứng dụng, nằm nguyên tắc cho hệ thống chùm positron trong nhóm tiêu chuẩn Việt Nam về chậm có thể được xây dựng trong tương công nghệ thông tin - các kỹ thuật an lai tại Trung tâm Hạt nhân Thành phố toàn. Hồ Chí Minh. Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-370/KQNC Số đăng ký hồ sơ: 2018-60-974/KQNC 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân 10399. Khoa học vật lý khác tử và vật lý hóa học 107.04-2015.36. Phát triển các 107.01-2015.32. Nghiên cứu và phát phương pháp gần đúng cho hệ dao triể n hệ thống phản hồi lực dùng lưu động phi tuyến và điều khiển dao 9
  11. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 động/ GS.TSKH. Nguyễn Đông Anh - 104.03-2014.26. Tăng cường độ bền Viện Cơ học. (Đề tài cấp Quốc gia) nhiệt của phức chất nhạy quang Ruthenium trong pin mặt trời chất Phát triển cách tiếp cận đối ngẫu và xác màu nhạy quang (DSC)/ TS. Nguyễn định các trọng số cho các quá trình thay Tuyết Phương - Trường Đại học Khoa thế lượt đi và về trong kỹ thuật tuyến học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh. (Đề tài tính hóa tương đương đối ngẫu áp dụng cấp Quốc gia) cho các hệ dao động tiền định và ngẫu nhiên. Mở rộng sự kết hợp giữa phương Khảo sát độ bền của N719 trên bề mặt pháp trung bình hóa ngẫu nhiên và kỹ TiO2 ở nhiệt độ 85 oC trong dung dịch thuật tuyến tính hóa đối ngẫu để nghiên điện ly chất lỏng ion và dung dịch điện cứu dao động và điều khiển dao động ly sử dụng dung môi sulfolane với chất trong các hệ phi tuyến có trễ. Phát triển phụ gia mới họ bipyridine. Khảo sát phương pháp điều khiển dựa trên các hiệu năng hoạt động của pin DSC sử bộ giảm chấn nhằm giảm các dao động dụng chất nhạy quang N719, dung dịch có hại trong hệ nhiều bậc tự do, hệ chịu điện ly chất lỏng ion và dung dịch điện tác động của lực khí động, thủy động; ly sử dụng dung môi sulfolane với chất khai thác dao động có lợi trong các hệ phụ gia mới là bipyridine. Điều chế năng lượng sạch. chất lỏng ion mới bền nhiệt và có độ nhớt thấp hơn các loại chất lỏng ion Số đăng ký hồ sơ: 2018-48-458/KQNC đang được sử dụng hiện nay trong pin 107.03-2015.16. Nghiên cứu sự truyền DSC và khảo sát hiệu năng hoạt động nhiệt và điều kiện biên nhiệt độ cho của pin DSC trên cơ sở sử dụng những tính toán mô phỏng dòng khí loãng./ chất lỏng ion mới điều chế được. TS. Lê Tuấn Phương Nam - Trường Số đăng ký hồ sơ: 2018-54-973/KQNC Đại học Tôn Đức Thắng. (Đề tài cấp Quốc gia) 10504. Địa vật lý Xem xét lại vấn đề truyền nhiệt mà tính KQ008066. Nghiên cứu xây dựng quy đến công trượt của dòng khí loãng trên định về yêu cầu kỹ thuật đo lường bề mặt một tấm phẳng và phát triển mở cho các máy đo địa vật lý (địa chấn, rộng phương trình này cho các biên xạ và điện) trong điều tra cơ bản địa dạng hình học phức tạp như cánh chất và thăm dò khoáng sản/ KS. NACA0012, hình nón côn (biconic) ... Hoàng Hải Hà - Liên đoàn Vật lý Địa Phát triển một điều kiện biên nhiệt độ chất. (Đề tài cấp Bộ) mới cho tính toán mô phỏng số dòng Thiết kế, chế tạo hộp tín hiệu điện tử khí loãng. Kiểm chứng điều kiện biên cho mô phỏng tín hiệu để hiệu chuẩn mới và so sánh với kết quả thực nghiệm máy thăm dò điện ( bao gồm thiết kế, và DSMC của một loạt các biên dạng chế tạo mạch cấp tín hiệu đầu ra, thiết khí động học khác nhau. Đánh giá điều kế chế tạo cơ khí vỏ máy, viết phần kiện biên mới này cho mô phỏng về sự mềm điều khiển tương ứng, chạy thử truyền nhiệt và nhiệt độ khí trên bề mặt nghiệm). Thiết kế, chế tạo hộp tín hiệu cho Kn ≥ 0.1. điện tử cho việc mô phỏng tín hiệu để Số đăng ký hồ sơ: 2018-68-445/KQNC hiệu chuẩn, khắc độ máy thăm dò từ. Thiết kế, chế tạo hộp tín hiệu điện tử 10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin cho mô phỏng tín hiệu để hiệu chuẩn, nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện kiểm tra máy thăm dò địa chấn Sercel phân) 428 lite. 10
  12. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 Số đăng ký hồ sơ: 2018-04-993/KQNC sử dụng đất lên sự thay đổi dòng chảy. Tính toán sự thay đổi hạn khí 10510. Khí tượng học và các khoa tượng, thủy văn, và nông nghiệp ứng học khí quyển với các kịch bản biến đổi khí hậu bằng 105.06-2015.03. Nghiên cứu dao động cách sử dụng các chỉ số hạn. Đánh giá nội mùa của lượng mưa quan trắc tính bất định liên quan đến tham số hóa trên ba miền giáp Biển Đông/ mô hình bằng các phương pháp hiệu PGS.TS. Nguyễn Minh Trường - chỉnh khác nhau và xây dựng các kịch Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. bản biến đổi khí hậu cho lưu vực bằng (Đề tài cấp Quốc gia) các mô hình toàn cầu và các công cụ chi tiết hóa thống kê khác nhau. Thu thập số liệu mưa quan trắc trên ba miền giáp Biển Đông và số liệu tái Số đăng ký hồ sơ: 2018-54-924/KQNC phân tích trên khu vực Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương trong ba thập kỷ 10608. Lý sinh gần đây. Viết phần mềm xác định các 103. Phát triển cảm biến ADN trên chu kỳ dao động nội mùa chính trong cơ sở transistor hiệu ứng trường cực lượng mưa quan trắc trên ba miền giáp cổng dưới ứng dụng trong phát hiện Biển Đông. - Viết phần mềm lọc các virut gây bệnh/ PGS.TS. Mai Anh dao động nội mùa trong chuỗi thời gian Tuấn - Viện Đào tạo Quốc tế về Khoa của các trường tái phân tích, các trường học Vật liệu. (Đề tài cấp Bộ) dẫn xuất, và lượng mưa quan trắc trên Chế tạo transistor hiệu ứng trường cực ba miền. Tính toán các chu kỳ dao động cổng dưới có các đặc tuyến phù hợp với nội mùa của số liệu mưa quan trắc và mục đích ứng dụng. Hoàn thiện kỹ lọc các dao động nội mùa trong số liệu thuật cố định sợi ADN lên thành ống mưa và các trường tái phân tích và dẫn CNTs. Phát triển nền tảng phân tích xuất. Phân tích kết quả, tìm ra cơ chế tương tác ADN sử dụng cảm biến ADN vật lý cũng như các đặc trưng phân bố trên cơ sở transistor hiệu ứng trường không gian, thời gian của các dao động cực cổng dưới. nội mùa. Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-442/KQNC Số đăng ký hồ sơ: 2018-53-925/KQNC 10615. Đa dạng sinh học 10511. Khí hậu học 104.01-2013.53. Nghiên cứu đa da ̣ng 105.06-2013.09. Nghiên cứu đánh giá các loài thuộc chi Trung quân tác động của biến đổi khí hậu lên hạn (Ancistrocladus) ở Việt Nam dựa vào khí tượng thủy văn lưu vực sông phân tích hóa sinh và di truyề n / TS. Srêpôk/ TS. Đào Nguyên Khôi - Lê Quỳnh Liên - Viê ̣n Hóa sinh biể n , Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Viê ̣n Hàn lâm Khoa ho ̣c và Công nghê ̣ ĐHQG TP.HCM. (Đề tài cấp Quốc gia) Viê ̣t Nam. (Đề tài cấp Quốc gia) Lựa chọn bộ số liệu mưa lưới toàn cầu Phân tích thành phần hóa học và xác (bộ số liệu mưa vệ tinh TRMM và định một số hợp chất có giá trị y dược PERSIANN, và bộ dữ liệu mưa lưới nội trong chi Trung quân ở Việt Nam. Xác suy APHRODITE và CFSR) cho mô định đa dạng di tuyền giữa các loài, phỏng dòng chảy khu vực nghiên cứu. quần thể dựa trên các chỉ thị phân tử. Xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu Phân tích tương quan giữa đa dạng cho lưu vực sông Srêpôk. Mô phỏng tác thành phần hóa học với đa dạng di động của biến đổi khí hậu và thay đổi truyền của các loài Trung quân được 11
  13. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 nghiên cứu, từ đó đề xuất biện pháp bảo vật liệu, gân và nền đến dao động của vệ và sử dụng bền vững chi thực vật kết cấu. này. Số đăng ký hồ sơ: 2018-53- Số đăng ký hồ sơ: 2018-48-893/KQNC 1017/KQNC 199. Khoa học tự nhiên khác 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ 107.02-2015.11. Phân tích phi tuyến tĩnh và động của tấm và vỏ FGM có 20101. Kỹ thuật dân dụng gân gia cường theo lý thuyết biến ĐT.035/17. Nghiên cứu đề xuất các cơ dạng trượt bậc nhất và bậc ba/ chế chính sách thúc đẩy các doanh TS.TS. Lê Khả Hòa - Trường Đại học nghiệp Việt Nam tận dụng tối đa cơ Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia hội của cách mạng công nghiệp lần Hà Nội. (Đề tài cấp Quốc gia) thứ 4/ ThS. Ngô Hùng Tín - Trung tâm Nghiên cứu Phát triển - Tập đoàn Bưu Hướng nghiên cứu thứ nhất: Nghiên chính Viễn thông Việt Nam. (Đề tài cấp cứu ổn định tĩnh phi tuyến của tấm và Bộ) vỏ FGM có gân gia cường theo lý thuyết biến dạng trượt bậc nhất và bậc Tổng quan về cách mạng công nghiệp ba. Tìm ra các biểu thức giải tích để xác 4.0. Mô hình, môi trường hoạt động của định lực tới hạn của kết cấu có gân gia doanh nghiệp số mục tiêu và năng lực cường và xây dựng đường cong tải-độ của các doanh nghiệp Việt Nam, từ đó võng sau tới hạn để từ đó dự đoán được phân tích cơ hội và thách thức đối với khả năng còn có thể làm việc được của các doanh nghiệp Việt Nam khi dịch kết cấu có gân gia cường sau tới hạn. chuyển số. Thảm khảo những mô hình Khảo sát ảnh hưởng của các tham số dịch chuyển số thành công của một số hình học, vật liệu, gân và nền đến ứng quốc gia, một số doanh nghiệp, đặc biệt xử cơ học của kết cấu. Thứ 2: Nghiên là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cứu ổn định động phi tuyến của kết cấu thông tin, giúp cho các doanh nghiệp ES-FGM theo lý thuyết biến dạng trượt Việt Nam có thể tham khảo vận dụng bậc nhất và bậc ba. Xác định tải tới hạn trong quá trình xây dựng lộ trình và động khi kết cấu chịu tải động theo quy triển khai dịch chuyển số. Kiến nghị luật tăng tuyến tính, quy luật điều hoà, một số cơ chế chính sách ICT thúc đẩy quy luật bước nhẩy. Khảo sát ảnh các doanh nghiệp dịch chuyển số.br / hưởng của các tham số hình học, vật Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-789/KQNC liệu, gân và nền đến ứng xử động của kết cấu. Hướng nghiên cứu thứ3: 20102. Kỹ thuật xây dựng Nghiên cứu dao động và ổn định động 107.02-2014.22. Ứng xử cơ học của bê phi tuyến của kết cấu ES-FGM theo lý tông nhựa trong miền biến dạng nhỏ thuyết biến dạng trượt bậc nhất và bậc dưới tác dụng của tải trọng trùng ba. Xây dựng biểu thức giải tích để xác phục/ TS. Nguyễn Quang Tuấn - định các tần số riêng của dao động tự Trường Đại học Giao thông vận tải. do tuyến tính và quan hệ biên độ tần số (Đề tài cấp Quốc gia) của dao động cưỡng bức phi tuyến. Phân tích các đáp ứng động trong bài Nghiên cứu ứng xử cơ học của bê tông toán dao động tuyến tính và phi tuyến nhựa trong miền biến dạng nhỏ dưới tác của kết cấu có gân gia cường. Khảo sát dụng của tải trọng trùng phục. Cụ thể ảnh hưởng của các tham số hình học, hơn là nghiên cứu các thông số mô đun và hệ số Poát xông phức động của vật 12
  14. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 liệu bitum và bê tông nhựa khi chịu tác lượng tấm gia cường CFRP và dạng dụng của tải trọng chu kì có biên độ neo U đến ứng xử của dầm bê tông biến dạng và phương thức tác dụng UST tiết diện chữ T gia cường kháng thay đổi. Tìến hành các thí nghiệm uốn bằng tấm CFRP. Mô hình và đề nhằm xác định các thông số mô đun và xuất một công thức mới phục vụ cho hệ số Poát xông phức động trên vật liệu việc dự đoán khả năng kháng cắt của itum và bê tông nhựa. Các giá trị thông dầm bê tông UST gia cường tấm số này được đo đạc tại nhiều tần CFRP/GFRP. số nhiệt độ khác nhau cho phép đánh Số đăng ký hồ sơ: 2018-54- giá kết quả trên một dải rộng. Biên độ 1004/KQNC biến dạng, phương thức tác dụng tải đuợc thay đổi nhằm đánh giá ảnh 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, hưởng của từng yếu tố đến giá tri mô kỹ thuật thông tin đun và hệ số Poát xông phức động. Đề ĐTĐLCN.38/15. Nghiên cứu, phát tài cũng nghiên cứu đánh giá, mô hình triển hệ thống thiết bị giám sát lưu hóa tính chất và mối quan hệ ứng xử lượng và phát hiện tấn công từ chối cơ học trong miền tuyến tính và phi dịch vụ dựa trên công nghệ mạng tuyến cua vật liệu bitum và bê tông điều khiển bằng phần mềm Software- nhựa tương ứng. Defined Networking (SDN)/ PGS.TS. Số đăng ký hồ sơ: 2018-52- Phạm Ngọc Nam - Viện Điện tử - Viễn 1039/KQNC thông. (Đề tài cấp Quốc gia) 107.99-2015.30. Ảnh hưởng của một Đảm bảo độ mềm dẻo và khả năng số yếu tố chính đến sức kháng cắt của nâng cấp, mở rộng Software Defined dầm bê tông tiết diện chữ T ứng suất Networking (SDN) cho phép đưa ra các trước gia cường bằng lưới sợi chức năng mới bằng phần mềm. SDN composite/ PGS.TS. Nguyễn Minh rất phù hợp để áp dụng trong lĩnh vực Long - Trường Đại học Bách khoa Tp. phòng chống DDoS khi các phương Hồ Chí Minh. (Đề tài cấp Quốc gia) thức tấn công thay đổi liên tục. Đảm bảo hiệu năng của hệ thống: Tuy được Khảo sát và đánh giá ảnh hưởng của điều khiển bằng phần mềm nhưng các một số yếu tố chủ chốt như quỹ đạo chức năng lọc, chuyển tiếp, đo đạc cáp, cường độ bê tông, tỉ số nhịp cắt được thực hiện bằng phần cứng nên trên chiều cao làm việc của dầm a/d, công nghệ SDN có hiệu năng cao hơn hàm lượng và loại tấm gia cường so với các gateway phần mềm truyền (GFRP và CFRP), hàm lượng cốt đai, thống. Thiết kế và xây dựng một kiến kiểu dán đến hiệu quả gia cường của trúc Software Defined Networking tấm gia cường đối với dầm bê tông (SDN) phù hợp để phát hiện và phòng UST tiết diện chữ T và ảnh hưởng chống tấn công, bảo vệ các server dịch tương tác giữa các yếu tố này đến hiệu vụ trong mạng. Kiến trúc SDN cho quả gia cường của tấm CFRP/GFRP phép bóc tách mặt phẳng kiểm soát đối với dầm UST. Phân tích thực khỏi mặt phẳng dữ liệu, tạo cơ sở cho nghiệm ảnh hưởng của hệ neo cơ học việc phát triển các giải pháp phát hiện bằng cách dán dải FRP và sử dụng kim và phòng chống tấn công một cách linh FRP đến hiệu quả gia cường kháng cắt động và nhanh chóng trên mặt phẳng của tấm gia cường CFRP/GFRP dạng kiểm soát. Thiết kế và phát triển hai dải U cho dầm bê tông UST tiết diện giải pháp thuật toán dựa vào Fuzzy chữ T. Đánh giá ảnh hưởng của hàm Logic và One Class Support Vector 13
  15. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 Machine nhằm phân tích dữ liệu, phát Số đăng ký hồ sơ: 2018-24- hiện bất thường và giảm thiểu tấn công 1016/KQNC TCP SYN Flood và ICMP Flood. Xây dựng bộ SDN Smart Gateway dựa trên 20204. Các hệ thống và kỹ thuật nền NetFPGA được dùng làm cửa ngõ truyền thông phát hiện và giảm thiểu tấn công, bảo 01/2017/CB. Nghiên cứu ứng dụng vệ mạng nội bộ. các công cụ SEO (Search Engine Optimization) và mạng xã hội để Số đăng ký hồ sơ: 2018-52- nâng cao hiệu quả truyền thông hoạt 1042/KQNC động Tiêu chuẩn Đo lường Chất 20201. Kỹ thuật điện và điện tử lượng/ CN. Hà Thị Thanh Thuỷ - Bộ Khoa học và Công nghệ. (Đề tài cấp KQ008273. Nghiên cứu, đề xuất giải Bộ) pháp nâng cao tỷ lệ sử dụng năng lượng tái tạo tại các tỉnh vùng Trung Ứng dụng thử nghiệm công cụ SEO và Bộ/ ThS. Nguyễn Trường Minh - Viện mạng xã hội vào báo điện tử VietQ.vn Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách và đề xuất ứng dụng tại các website của Công Thương. (Đề tài cấp Bộ) các đơn vị trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Giúp tăng Đánh giá sơ bộ tiềm năng từng dạng lưu lượng truy cập của website VietQ năng lượng tái tạo (NLTT) trên địa bàn và tiếp cận được nhiều người đọc báo các tỉnh trong vùng Trung Bộ, phân loại trực tuyến và thu hút được các độc giả khu vực có khả năng khai thác và đưa tiềm năng thông qua SEO và mạng xã ra một số mô hình ứng dụng có thể hội. Ứng dụng SEO và mạng xã hội đối triển khai được tại vùng. Phân tích với website VietQ và cách áp dụng được hiện trạng sử dụng các loại hình triển khai với website khác của Tổng NLTT trên địa bàn các tỉnh trong vùng. cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. So sánh và đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển NLTT vùng Trung Số đăng ký hồ sơ: 2018-60-144/KQNC Bộ đến năm 2020, có xét đến năm 2030. Đưa ra được các nguyên nhân, 20303. Chế tạo máy công cụ tồn tại, hạn chế trong quá trình thực 18.17.ĐTKHCN/HĐ-KHCN. Nghiên hiện quy hoạch. Đưa ra được những cứu thiết kế, chế tạo máy đóng gói tự yếu tố có tác động lớn đến việc nâng động trà dược thảo túi lọc phục vụ cao hơn nữa tỷ lệ sử dụng NLTT trong xuất khẩu đáp ứng các tiêu chuẩn vùng. Trên cơ sở đó, đánh giá khả năng EU/ ThS. Nguyễn Hoài Anh - Công ty khai thác các nguồn năng lượng tái tạo Cổ phần Viện Máy và Dụng cụ công trong vùng nhằm nâng cao tỷ lệ sử nghiệp. (Đề tài cấp Bộ) dụng nguồn này. Đưa ra từng nhóm giải Tổng quan về máy đóng gói trà túi lọc. pháp nhằm đạt được mục tiêu đề ra của Khảo sát, phân tích và đánh giá một số đề tài như: Giải pháp về công tác quản mẫu máy đóng gói trà túi lọc hiện có lý hỗ trợ pháp lý của Nhà nước cho trong nước và trên thế giới. Nghiên cứu phát triển NLTT; giải pháp về nguồn đặc tính nguyên liệu đóng gói trà thảo nhân lực cho lĩnh vực NLTT; Giải pháp dược. Thiết kế hệ thống thiết bị cơ về khoa học công nghệ… đưa ra được khí, thân máy, cụm cấp liệu, định phân bố không gian cho từng loại hình lượng, cơ cấu kẹp, dám tem, cắt chỉ, ứng dụng NLTT trong vùng. đóng túi. Tính toán, thiết kế hệ thống nhiệt: cơ cấu hàn đường dọc, mép 14
  16. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 túi. Thiết kế hệ thống điện bao gồm tủ động cơ từ trở theo mục tiêu của đề tài. điện động lực, các thiết bị bảo vệ, dây Áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn và cáp điện. Thiết kế hệ thống điều (FEM) trong việc mô phỏng và tính khiển: màn hình giao tiếp, bộ điều toán các thông số của động cơ từ trở. khiển trung tâm. Xây dựng phần mềm Nghiên cứu đề xuất đưa ra quy trình điều khiển hoạt động của máy, phần chế tạo động cơ từ trở. Chế tạo thử mềm cho màn hình điều khiển, bộ xử lý nghiệm động cơ từ trở. Làm chủ công trung tâm. Xây dựng qui trình chế tạo, nghệ chế tạo động cơ từ trở ứng dụng lắp ráp thiết bị, các bộ phận thiết bị cơ cho máy bơm 3 pha 4 cực. Chế tạo khí, thiết bị điện, thiết bị nhiệt, thiết bị được bộ động cơ từ trở (Switched điều khiển. Reluctance Motor-SRM) để ứng dụng cho 2 máy bơm 3 pha 4 cực. Số đăng ký hồ sơ: 2018-24-939/KQNC Số đăng ký hồ sơ: 2018-24- 16.17.ĐTKHCN/HĐ-KHCN. Nghiên 1020/KQNC cứu thiết kế chế tạo máy nghiền cao dược khô, công suất đến 400kg/h, 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo dùng để bào chế thuốc đáp ứng tiêu máy nông nghiệp chuẩn quốc tế trong ngành dược/ KQ007998. Nghiên cứu lựa chọn ThS. Nguyễn Hữu Quang - Công ty Cổ chủng loại máy canh tác phù hợp với phần Viện Máy và Dụng cụ công đặc tính đất và đặc điểm đồng ruộng nghiệp. (Đề tài cấp Bộ) sản xuất lúa, màu tại đồng bằng sông Chế tạo máy nghiền cao dược khô, Hồng/ ThS. Trịnh Duy Đỗ - Viện Cơ công suất đến 400kg/h, dùng để bào chế điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu thuốc đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế trong hoạch. (Đề tài cấp Bộ) ngành dược. Nâng cao năng lực về thiết Điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng kế, chế tạo, nâng cấp, bảo trì và sửa quá trình cơ giới hóa, tác động của cơ chữa thiết bị sản xuất thuốc cho các giới hóa và biến đổi khí hậu đến tính công ty dược trong nước hiện nay. Làm chất cơ lý của đất tại 5 tỉnh đồng bằng chủ công nghệ thiết kế, chế tạo máy sông Hồng. Xây dựng bộ số liệu đặc nghiền cao dược khô đáp ứng các tiêu tính đất và đặc điểm đồng ruộng của chuẩn và phù hợp với tiêu chuẩn GMP một số vùng trồng lúa, màu điển hình ứng dụng cho các dây chuyền sản xuất tại các điểm điều tra. Nghiên cứu thực dược phẩm trong nước. Ứng dụng các nghiệm, phân tích đánh giá sự phù hợp sản phẩm cơ điện tử vào trong sản xuất của chủng loại máy động lực, máy canh thuốc đông dược. tác, đối với đặc tính cơ lý đất, đặc điểm Số đăng ký hồ sơ: 2018-24-938/KQNC của đồng ruộng. Đề xuất giải pháp phát triển cơ giới hóa sản xuất lúa, màu theo 20304. Chế tạo máy động lực hướng hiệu quả, bền vững. DTKHCN.184/17. Nghiên cứu chế tạo Số đăng ký hồ sơ: 2018-02-990/KQNC thử nghiệm động cơ từ trở (Switch Reluctance motor-SRM) ứng dụng 20312. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo cho máy bơm ba pha bốn cực/ ThS. thiết bị khai khoáng Đỗ Thanh Tùng - Trường Đại học Công ĐTKHCN.183/17. Nghiên cứu đề xuất nghiệp Quảng Ninh. (Đề tài cấp Bộ) giải pháp kỹ thuật chống giữ phối Đưa ra cơ sở lý thuyết về tính toán hợp giữa neo và neo cáp chịu lực lớn động cơ từ trở từ đó tính toán thiết kế phục vụ khai thác hầm lò dọc vỉa/ TS. 15
  17. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 Vũ Đức Quyết - Trường ĐH Công quy hoạch phát triển NLTT vùng Trung nghiệp Quảng Ninh. (Đề tài cấp Bộ) Bộ đến năm 2020, có xét đến năm 2030. Đưa ra được các nguyên nhân, Tổng quan về tình hình nghiên cứu và tồn tại, hạn chế trong quá trình thực sử dụng neo khi chống giữ đường lò hiện quy hoạch. Đưa ra được những trong mỏ. Nghiên cứu quy luật biến yếu tố có tác động lớn đến việc nâng dạng, phá hủy của đường lò dọc vỉa và cao hơn nữa tỷ lệ sử dụng NLTT trong nguyên lý mất ổn định của đường lò vùng. Trên cơ sở đó, đánh giá khả năng chống bằng neo. Nghiên cứu tính toán khai thác các nguồn năng lượng tái tạo ứng lực và giải pháp nhằm nâng cao dự trong vùng nhằm nâng cao tỷ lệ sử ưng lực trong neo. Nghiên cứu đề xuất dụng nguồn này. Đưa ra từng nhóm giải giải pháp kỹ thuật và mô hình chống pháp nhằm đạt được mục tiêu đề ra của giữ phối hợp giữa neo và neo cáp chịu đề tài như: Giải pháp về công tác quản lực lớn phục vụ khai thác hầm lò dọc lý hỗ trợ pháp lý của Nhà nước cho vỉa. Nâng cao hiệu quả chống giữ phối phát triển NLTT; giải pháp về nguồn hợp, ngăn chặn hiện tượng sập đổ lò nhân lực cho lĩnh vực NLTT; Giải pháp dọc vỉa khi chống giữ bằng neo kết hợp về khoa học công nghệ… đưa ra được neo cáp, giữ được ổn định cho đường phân bố không gian cho từng loại hình lò, nhằm đảm bảo an toàn, giảm chi phí ứng dụng NLTT trong vùng. cho sản xuất, nâng cao tốc độ đào lò. Tính toán được ứng lực và kỹ thuật Số đăng ký hồ sơ: 2018-24- chống giữ phối hợp giữa neo chất dẻo 1016/KQNC dự ứng lực và neo cáp cho đường lò ĐTKHCN.237/17. Nghiên cứu, thiết dọc vỉa. Xây dựng được mô hình chống kế và chế tạo bộ điều khiển tự động giữ phối hợp giữa neo và neo cáp chịu hòa lưới điện theo công nghệ lực lớn phục vụ khai thác hầm lò dọc SVPWM cho hệ thống điện có nguồn vỉa. điện phân tán (Pin mặt trời)/ TS. Số đăng ký hồ sơ: 2018-24- Trịnh Trọng Chưởng - Trường Đại học 1021/KQNC Công nghiệp Hà Nội. (Đề tài cấp Bộ) 20313. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo Tổng quan về công nghệ chế tạo bộ thiết bị năng lượng nghịch lưu hòa lưới điện hạ áp của nguồn điện mặt trời. Cấu trúc của hệ KQ008273. Nghiên cứu, đề xuất giải thống điện mặt trời và các phương pháp pháp nâng cao tỷ lệ sử dụng năng điều khiển bộ nghịch lưu. Xây dựng lượng tái tạo tại các tỉnh vùng Trung thuật toán và thiết kế bộ chuyển đổi Bộ/ ThS. Nguyễn Trường Minh - Viện nguồn năng lượng mặt trời hòa lưới Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách điện phân phối sử dụng công nghệ Công Thương. (Đề tài cấp Bộ) SVPWM. Đánh giá sơ bộ tiềm năng từng dạng Số đăng ký hồ sơ: 2018-24-954/KQNC năng lượng tái tạo (NLTT) trên địa bàn các tỉnh trong vùng Trung Bộ, phân loại 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên khu vực có khả năng khai thác và đưa quan đến hạt nhân ra một số mô hình ứng dụng có thể KQ008124. Xác định 210Pb trong triển khai được tại vùng. Phân tích mẫu sol khí bằng kỹ thuật phân tích được hiện trạng sử dụng các loại hình hạt nhân/ ThS. Dương Đức Thắng - NLTT trên địa bàn các tỉnh trong vùng. Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân. So sánh và đánh giá tình hình thực hiện (Đề tài cấp Cơ sở) 16
  18. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 Tổng quan về đồng vi ̣phóng xạ 210Pb Lựa chọn các loại kẽm kim loại phế và phương pháp xác định 210Pb trong liệu phù hợp về chất lượng và khả năng môi trường không khí . Xây dựng quy sử dụng trên quy mô sản xuất thực tế. trình xác đinh ̣ 210Pb trong mẫu sol khí Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả và rơi lắng . Xác định nồng độ hoạt độ năng tách loại tạp chất bằng phương và tốc độ rơi lắng của 210Pb. Xây dựng pháp thiên tích như ảnh hưởng của bộ số liệu nồng độ hoạt độ 210Pb trong muối amoni clorua, nhiệt độ, thời gian sol khí , xác định mật độ rơi lắng của thiên tích. Khảo sát ảnh hưởng của hàm 210Pb, góp phần đánh giá tốc độ bồi lượng chì trong nguyên liệu, của kết lấp lòng hồ. cấu nồi, sự phân bố của chì dọc theo chiều cao nồi thiên tích. Đề xuất quy Số đăng ký hồ sơ: 2018-60- trình công nghệ tách loại chì và các tạp 1000/KQNC chất khác ra khỏi kẽm kim loại phế liệu ĐTCB.14/16/VCNXH. Nghiên cứu bằng phương pháp thiên tích. công nghệ thu nhận tổng oxit đất Số đăng ký hồ sơ: 2018-60-963/KQNC hiếm, Th và U từ quặng monazite Việt Nam bằng phương pháp nung 20406. Kỹ thuật hoá dầu phân hủy quặng với axit sunphuric/ ĐTĐL.CN-03/16. Nghiên cứu công TS. Lưu Xuân Đĩnh - Viện Công nghệ nghệ chế tạo phụ gia nhiên liệu vi xạ hiếm. (Đề tài cấp Bộ) nhũ thế hệ mới dùng cho động cơ Tổng quan nghiên cứu về các nguyên tố diesel/ GS.TS. Vũ Thị Thu Hà - Phòng đất hiếm và công nghệ chế tạo quặng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ lọc, monazite. Nghiên cứu quá trình nung hóa dầu. (Đề tài cấp Quốc gia) phân hủy quặng monazit với axit. Quá Nghiên cứu phát triển phụ gia nhiên trình chiết Urani ra khỏi dung dịch đất liệu vi nhũ thế hệ mới, trên cơ sở nước, hiếm bằng dung môi TOA và chiết chất hoạt động bề mặt nguồn gốc tự Thori từ dung dịch hòa tách đất hiếm nhiên và nano oxit kim loại, dùng cho bằng dung môi N1923. Quá trình chiết động cơ diesel nhằm giảm tiêu thụ photphat từ dung dịch hòa tách. Quá nhiên liệu và phát thải độc hại. Xây trình kết tủa sunphat kép đất hiếm và dựng và làm chủ công nghệ chế tạo phụ chuyển hóa sunphat kép đất hiếm sang gia. Thử nghiệm hiện trường nhằm oxit đất hiếm. Nghiên cứu xử lý nước đánh giá hiệu quả và khả năng sử dụng thải và bã thải của quá trình phân hủy của phụ gia. Nghiên cứu một cách hệ monazit bằng axit sunphuric. thống và tối ưu hóa các điều kiện của Số đăng ký hồ sơ: 2018-60-957/KQNC các quá trình tổng hợp các chất hoạt động bề mặt không ion. Khảo sát hệ 20402. Kỹ thuật quá trình hóa học thống và toàn diện quá trình điều chế nói chung phụ gia vi nhũ thế hệ mới và thiết lập KQ007563. Nghiên cứu quy trình được hệ phụ gia có hiệu quả cao trên cơ công nghệ tách loại chì và các tạp sở tổ hợp phụ gia vi nhũ nước trong dầu chất ra khỏi kẽm kim loại phế liệu và phụ gia vi nhũ chứa nano oxit kim bằng phương pháp thiên tích/ ThS. loại. Triển khai thành công các công Trần Ngọc Vượng - Viện Công nghệ xạ nghệ ở qui mô pilot. Nghiên cứu thử hiếm. (Đề tài cấp Bộ) nghiệm một cách hệ thống và toàn diện hiệu quả và tác động của phụ gia: thử Đánh giá chất lượng của một số loại nghiệm theo phương pháp tiêu chuẩn kẽm kim loại phế liệu trên thị trường. trong phòng thí nghiệm, thử nghiệm 17
  19. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 trên hiện trường; các đối tượng thử Nghiên cứu tổng quan tình hình sản nghiệm đa dạng, gồm xe vận tải, tàu xuất thép hợp kim nói chung và thép hỏa, tàu thủy; đánh giá tác động của SCH18 nói riêng trong nước và ở nước phụ gia trên các đối tượng vật liệu khác ngoài. Xác định công nghệ sản xuất nhau, có tiếp xúc với nhiên liệu trong thép mác SCH18 bao gồm các khâu động cơ. công nghệ như luyện thép, đúc và nhiệt luyện. Đánh giá chất lượng thép, thành Số đăng ký hồ sơ: 2018-24- phần hoá học, cơ tính, tổ chức tế vi. 1047/KQNC Chế tạo 7 sàn rung để dùng thử nghiệm, 20502. Kỹ thuật và công nghệ sản đánh giá chất lượng và khả năng sử xuất kim loại và hợp kim đen dụng của thép trong thực tế sản xuất. ĐTKHCN.226/17. Nghiên cứu đánh Số đăng ký hồ sơ: 2018-24-945/KQNC giá thực trạng quản lý, sử dụng xỉ luyện gang, xỉ luyện thép thu được từ 20513. Gỗ, giấy, bột giấy quá trình sản xuất gang, thép tại Việt KQ003070. Hoàn thiện công nghệ và Nam và đề xuất các biện pháp quản thiết bị sản xuất giấy in giản đồ/ KS. lý xỉ luyện gang, xỉ luyện thép/ ThS. Trần Hoài Nam - Viện Công nghiệp Nguyễn Thị Hằng - Viện Luyện kim giấy và Xenluylô. (Đề tài cấp Bộ) đen. (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan công nghệ sản xuất và triển Nghiên cứu đánh giá thực trạng sử vọng của giấy in giản đồ. Đặc điểm kỹ dụng và quản lý xỉ luyện gang, xỉ luyện thuật và tính năng sử dụng của giấy in thép trên thế giới (tham khảo tài liệu, giản đồ. Công nghệ sản xuất và các yếu kinh nghiệm của một số nước như Nhật tố ảnh hưởng đến chất lượng giấy in Bản, Australia, Đài Loan, Trung giản đồ. Hoàn thiện công nghệ sản xuất Quốc). Khảo sát, đánh giá hiện trạng giấy in giản đồ. Hoàn thiện dây chuyền phát sinh xỉ, thành phần xỉ, sử dụng xỉ sản xuất giấy in giản đồ quy mô 10 tấn/ và quản lý xỉ luyện gang, xỉ luyện thép tháng. Hoàn thiện dây chuyền sản xuất tại một số cơ sở sản xuất gang, thép tại giấy in giản đồ quy mô 10 tấn/tháng. Việt Nam. Lấy mẫu và phân tích (thành Sản xuất thử nghiệm 100 tấn sản phẩm phần hóa, độ kiềm xỉ, độ hạt, tính chất giấy in giản đồ. cơ) xỉ luyện gang, xỉ luyện thép tại các Số đăng ký hồ sơ: 2018-24-095/KQNC cơ sở sản xuất gang, thép của Việt Nam; đánh giá kết quả phân tích thành KQ003068. Nghiên cứu xây dựng các phần xỉ. Đề xuất các biện pháp quản lý yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử xỉ luyện gang, xỉ luyện thép. phù hợp đối với sản phẩm giấy - Giấy ép và cactong ép cách điện./ KS. Đào Số đăng ký hồ sơ: 2018-24-953/KQNC Thị Tố Liên - Viện Công nghiệp giấy 20505. Cán kim loại; kéo kim loại; và Xenluylô. (Đề tài cấp Bộ) sản xuất sản phẩm kim loại; sản xuất Tổng quan các tiêu chuẩn đối với sản ống kim loại, v.v.. phẩm giấy. Giấy ép và các tông ép cách KQ007528. Nghiên cứu công nghệ điện, nêu ra những bất cập của các tiêu chế tạo thép SCH18 làm sàn rung chuẩn tồn tại. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ dùng trong thiêu kết quặng sắt/ KS. thuật và phương pháp thử phù hợp đối Nguyễn Hồng Phúc - Viện Luyện kim với sản phẩm giấy, giấy ép và các tông đen. (Đề tài cấp Bộ) ép cách điện. Xây dựng dự thảo tiêu 18
  20. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 chuẩn quốc gia đối với sản phẩm giấy, Đoàn Thị Hạ - Hội Địa chất biển Việt giấy ép và các tông ép cách điện. Nam. (Đề tài cấp Bộ) Số đăng ký hồ sơ: 2018-24-097/KQNC Thu thập, tổng hợp các tài liệu đã có của các công trình khác nhau liên quan KQ003066. Nghiên cứu xây dựng các đến đề tài. Khảo sát thực địa bổ sung tại yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử khu vực đới bờ Ninh Thuận, Bình phù hợp đối với sản phẩm giấy làm Thuận và vùng trọng điểm cửa sông nền sản xuất giấy nhôm/ CN Đỗ Thị Cái Phan Thiết (Bình Thuận). Có được Thu Nguyệt - Viện Công nghiệp giấy luận chứng khoa học cho hoạch định và Xenluylô. (Đề tài cấp Bộ) không gian phát triển kinh tế với sử Tổng quan các tiêu chuẩn đối với sản dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi phẩm giấy làm nền sản xuất giấy nhôm trường, đảm bảo an ninh quốc phòng và nêu rõ những bất cập của các tiêu trong mối liên kết biển, ven biển và đảo chuẩn tồn tại. Xây dựng yêu cầu kỹ ven bờ của đới bờ hai tỉnh cực Nam thuật và phương pháp thử phù hợp đối Trung Bộ (đới bờ biển Ninh Thuận- với sản phẩm giấy làm nền sản xuất Bình Thuận) và vùng trọng điểm cửa giấy nhôm. Xây dựng dự thảo tiêu sông Cái - Phan Thiết (Bình Thuận). chuẩn quốc gia đối với sản phẩm giấy Đinh hướng hoạch định được không làm nền sản xuất giấy nhôm. gian phát triển kinh tế với sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Số đăng ký hồ sơ: 2018-24-098/KQNC biển, ven biển và ven bờ khu vực Ninh ĐTKHCN.03/17. Nghiên cứu công Thuận- Bình Thuận và vùng trọng điểm nghệ sản xuất giấy in khối lượng cửa sông Cái - Phan Thiết (Bình riêng thấp/ KS. Ngô Văn Hữu - Viện Thuận). Đề xuất được các giải pháp Công nghiệp giấy và Xenluylô. (Đề tài thực hiện định hướng hoạch định không cấp Bộ) gian phát triển kinh tế đới bờ biển Ninh Thuận - Bình Thuận và vùng trọng Nghiên cứu xác lập quy trình công điểm cửa sông Cái - Phan Thiết (Bình nghệ phù hợp cho sản xuất giấy in khối Thuận). lượng riêng thấp ở quy mô phòng thí nghiệm. Hoàn thiện quy trình công Số đăng ký hồ sơ: 2018-12- nghệ trên dây chuyền sản xuất pilot 1046/KQNC công suất 3 tấn/ngày. Sản xuất thử QG.15.11. Nghiên cứu hệ thống đo nghiệm 06 tấn giấy in khối lượng riêng đạc, đánh giá và cảnh báo ô nhiễm thấp đạt yêu cầu chất lượng. Đánh giá môi trường nước ở thành phố lớn và sơ bộ hiệu quả kinh tế, kỹ thuật của quy các khu công nghiệp/ TS. Phạm Văn trình công nghệ được xác lập. Thành - Trường Đại học Khoa học Tự Số đăng ký hồ sơ: 2018-24-096/KQNC nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội. (Đề tài cấp Bộ) 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật Nghiên cứu các phương pháp và cảm biến có khả năng đo đạc các thông số KQ008775. Luận chứng khoa học cho của môi trường nước. Chế tạo một số hoạch định không gian phát triển loại cảm biến đo thông số của môi kinh tế với sử dụng hợp lý tài nguyên trường nước. Xây dựng một hệ thống thiên nhiên và bảo vệ môi trường đới có thể thực hiện đo đạc và thu thập các bờ hai tỉnh cực Nam Trung Bộ/ ThS. thông tin về môi trường nước như nhiệt độ, pH, độ đục, tổng lượng chất rắn hòa 19
nguon tai.lieu . vn