Xem mẫu
- Kỹ thuật điều khiển & Điện tử
THIẾT KẾ BỘ LỌC BA BĂNG TẦN MỚI CÓ THỂ ĐIỀU KHIỂN
ĐỘC LẬP CHO ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY
Nguyễn Đức Uyên1*, Lê Vĩnh Hà2
Tóm tắt: Bài báo giới thiệu một phương pháp thiết kế mới bộ lọc đa băng có thể
điều khiển độc lập được dựa trên đường truyền vi dải cải tiến. Cấu trúc bộ cộng
hưởng đoạn chêm hình chữ thập được kết hợp thành một bộ cộng hưởng nửa bước
sóng đồng nhất để đạt được một bộ lọc ba băng tần có tính chọn lọc cao. Vị trí của
mỗi dải thông có thể được điều chỉnh độc lập bằng cách thay đổi chiều dài của
đường vi dải, tương ứng. Một bộ lọc vi ba ba băng tần đã được chế tạo và thử
nghiệm. Các kết quả thử nghiệm cho thấy tiệm cận với kết quả mô phỏng. Bộ lọc
được thiết kế có những ưu điểm đơn giản trong quy trình lựa chọn dải thông độc
lập, cải thiện tính chọn lọc.
Từ khoá: Bộ lọc; Đường truyền; Đoạn chêm; Dải thông.
1. GIỚI THIỆU
Công nghệ thông tin không dây hiện đại đã không ngừng phát triển, các tiêu chuẩn
truyền thông mới đã xuất hiện, và việc phân chia tài nguyên phổ tần đã ngày càng mở rộng
nhanh chóng. Bộ lọc đa băng tần là một trong những thiết bị quan trọng không thể thiếu
trong các hệ thống thông tin đa tần số, nó đã và đang được quan tâm nghiên cứu một cách
nghiêm túc, rộng rãi. Điểm mấu chốt trong các thiết bị hiện tại là bộ lọc đa băng tần nhỏ
gọn, chi phí thấp, tích hợp dễ dàng, và hiệu suất cao. Các dịch vụ phổ biến nhất, chẳng hạn
như Wi-Fi, WiMax, nhận dạng tần số vô tuyến (RFID), 4G, v.v., đã được giới thiệu [1].
Do đó, các thiết bị truyền thông đa băng (như antennas, bộ khuếch đại, bộ lọc trộn, v.v.) đã
được phát triển [2-4]. Một trong những thành phần giới hạn chính của hệ thống là các bộ
lọc đa băng tần hiệu suất cao [5]. Các học giả đã được khuyến khích để thiết kế và chế tạo
các bộ lọc băng thông siêu rộng và nhiều băng tần. Một số bộ lọc hai, ba băng đã được
thiết kế bằng cách khai thác cộng hưởng hai chế độ [6-7], tuy nhiên, thiết kế này vẫn còn
khá phức tạp. Kỹ thuật đơn giản nhất để triển khai một bộ lọc đa băng là kết nối các bộ lọc
khác nhau để có một bộ lọc đa băng tần [8]. Nhà thiết kế cũng có thể chèn một bộ lọc chặn
dải vào một bộ lọc băng rộng để thu được một bộ lọc nhiều băng [9]. Một số ví dụ có thể
được tìm thấy chẳng hạn như các bộ cộng hưởng vòng hở với đoạn chêm hở mạch, các bộ
cộng hưởng trở kháng bậc, và các đường feed vi dải ghép song song [10-14], mặc dù
phương pháp này đơn giản, nhưng cấu trúc thiết kế của bộ lọc này lớn do được ghép các
bộ lọc khác nhau lại, tổn hao chèn cũng lớn và chúng rất khó điều chỉnh độc lập cho mỗi
dải thông dự kiến.
Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu một bộ lọc ba băng nhỏ gọn cho việc nhận
dạng tần số vô tuyến (RFID) và các ứng dụng không dây. Bộ lọc sử dụng các bộ cộng
hưởng hình chữ nhật với đoạn chêm hình chữ thập và một bộ cộng hưởng nửa bước sóng
đồng nhất.
Bộ lọc đề xuất đã đạt được ba dải thông khác nhau được điều khiển độc lập trong phạm
vi từ 1.8~2.2 GHz cho WLAN/4G, 2.4~2.7 GHz cho Wifi/RFID, và 3.4~3.6 GHz cho các
ứng dụng WiMAX và mạng 4G/5G. Lý thuyết của bộ lọc được giải thích trong phần 2.
Sau đó, bộ lọc được đề xuất được mô phỏng bằng phần mềm HFSS và được chế tạo bằng
công nghệ mạch in hai lớp. Kết quả mô phỏng và thực nghiệm được trình bày trong phần 3
và phần 4, tương ứng. Và phần cuối cùng là kết luận.
86 N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thiết kế bộ lọc ba băng tần … ứng dụng truyền thông không dây.”
- Nghiên ccứu
ứu khoa học công nghệ
Hình 1. Cấu
Cấu trúc trên HFSS 15.0 ccủa
ủa bộ lọc đề xuất với các bộ cộng hhư
ưởng
ởng đoạn ch
chêm
êm.
2. CẤU
CẤU TRÚC CỦA BỘ LỌC
Cấuấu trúc của bộ lọc đđư ợc đề xuất đđược
ược ợc tr
trình
ình bày trong hình 1. CCấuấu trúc bộ lọc có một
số
ố tính năng nổi bật nhnhư:
ư: ba băng ttần
ần dải thông đđư
ược
ợc điều chỉnh độc lập, độ lựaựa chọn cao,
nhỏ gọn, đđơn
nhỏ ơn giản
giản và
và giá thành th
thấp.
ấp. Bộ lọc vi dải đđược
ợc thiết kế tr
trên
ên một
một chất nền với hằng
số
ố điện môi 2.2, chiều ddày
ày 0.508 mm và tang ttổn ổn hao 0.0009.
Như đãđã trình bày trong hình 1, bbộ ộ lọc bao gồm bộ cộng hhưởngởng bbên
ên ngoài và bên trong.
Trước tiên là bbộộ cộng hhưởng
Trước ởng hình
hình chữ
chữ nhật đoạn chchêm
êm hình ch
chữữ thập và
và sau đó là bộ
bộ cộng
hưởng nửa bbư
hưởng ước
ớc sóng. Cấu trúc vvòng
òng llặp
ặp mở đđược
ợc sử dụng để ghép các tín hiệu RF giữa
các bbộ
ộ cộng hhư
ưởng
ởng làm
làm cho mmạch
ạch nhỏ gọn.
Hình 2. C
Cấu
ấu trúc của bộ cộng hhư ưởng
ởng đoạn ch
chêm
êm hình ch
chữữ thập (a);
Mạch
Mạch tương đương chchếế độ lẻ (b); Mạch ttương
ương đương ch
chếế độ chẵn (c)
(c).
A. Bộộ cộng h hư
ưởng
ởng đoạn ch êm chữ
chêm chữ thập
Bộộ cộng hhưưởng
ởng đoạn ch êm chữ
chêm chữ thập đđược
ợc đề xuất llàà một
một biến thể của bộ cộng hhưởng
ởng
đoạn ch
đoạn chêm
êm hởhở mạch. Như đư được
ợc thể hiện trong hhình
ình 2a, ccấu
ấu trúc đối xứng tự nhi
nhiên
ên trong
hình 2a có ththểể đư
được
ợc áp dụng để phân tích chế độ chẵn lẻ cho bộ cộng hhưởng ởng này
này [12].
Hình 2b và hình 2c ch chỉỉ ra mạch ttương
ương đương ccủa
ủa chế độ chẵn vvàà chế
chế độ lẻ, tương
tương ứng.
a) Phân tích vvới
ới chế đđộộ lẻ
Các tín hihiệu
ệu RF đi vvào ào hai ph
phần
ần đối xứng có độ lớn bằng nhau vvàà ngư ngược
ợc chiều
nhau. Kết
Kết quả là,
là, đi
điện
ện áp thu đđưược
ợc bằng không tại mặt phẳng O O-O’
O’ tạo
tạo ra một điểm đối
xứng
ứng đoản mạch nh nhưư trong hhình
ình 2(b), do đó,
đó dẫnẫn nạp đầu vvào ào được
được thể hiện bởi
phương trtrình
ình (1):
Tạp
ạp chí Nghi
Nghiên
ên cứu
cứu KH&CN quân
uân sự,
sự, Số 56, 08 - 2018
2018 87
- Kỹ thuật điều khiển & Điện tử
, = (1)
2
Trong đó, chiều dài điện của bộ cộng hưởng là = L là hằng số lan truyền phức của
tín hiệu RF trong đường vi dải.
Điều kiện cộng hưởng là Yin,odd = 0. Do đó, tần số cơ bản cho cộng hưởng ở chế độ lẻ
được thể hiện bởi phương trình (2):
(2 − 1)
= (2)
2
Trong đó, n = 1, 2… là số nguyên biểu thị hài của bộ lọc, c là vận tốc ánh sáng trong
không gian tự do, eff là hằng số điện môi của vật liệu chất nền [13]. Qua đó thấy rằng, tần
số ở chế độ lẻ không phụ thuộc vào chiều dài của đoạn chêm hình chữ thập (Lb , Lc).
b) Phân tích chế độ chẵn
Từ mạch tương đương chế độ chẵn của bộ cộng hưởng đoạn chêm như được biểu diễn
trong hình 2(c), dẫn nạp đầu vào được thể hiện bởi phương trình (3).
( ⁄ )
( ⁄ )
( ⁄ )
, = ( ⁄ ) (3)
( ⁄ )
( ⁄ )
Điều kiện cộng hưởng là Yin,even = 0. Do đó, tần số cộng hưởng cơ bản cho cộng hưởng
chế độ chẵn được thể hiện bởi phương trình (4):
=( )
(4)
Từ công thức (4), có thể nhận thấy rằng chiều dài Lb và Lc của đoạn chữ thập chỉ ảnh
hưởng đến tần số chế độ chẵn, không ảnh hưởng ở chế độ lẻ và có thể được điều chỉnh độc
lập để đạt được tần số cộng hưởng của dải thông mong muốn.
B. Bộ cộng hưởng nửa bước sóng
Bộ cộng hưởng nửa bước sóng là một cấu trúc đơn giản được mô tả chi tiết trong [5].
Tần số cộng hưởng của cấu trúc nửa bước sóng được tính bằng
= (5)
Trong đó, L là chiều dài vật lý của bộ cộng hưởng.
3. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG
Hình 3. Cấu trúc hình học của bộ lọc ba băng thông đề xuất.
88 N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thiết kế bộ lọc ba băng tần … ứng dụng truyền thông không dây.”
- Nghiên ccứu
ứu khoa học công nghệ
Phần này
Phần này bao gồm
gồm thiết kế
kế ba băng thông của bộ lọc vvàà mô ph phỏng
ỏng cấu trúc dựa tr trên
ên
phần
ph ần mềm HFSS. Cấu trúc với chiều ddài ài ccủa
ủa các đđường
ờng vi dải đđư
ược
ợc thể hiện chi tiết trong
hình 3. Đường
Đường truyền đầu vvàoào và đđầu
ầu ra của bộ lọc có trở kháng đặc tính 50Ω.
a) Thiết
Thiết kế băng thông
Tần
ần số cộn
cộngg hư
hưởng
ởng mong muốn của bộ lọc đđược ợc tính bằng:
= = ((1.8
8~2 2.2 ) (6))
= ( )
= (2.4~
(2
( ~2..7 ) (7))
=( )
= ((3..2~
~3.5
5 ) (8))
Trong đó
đó, = + 2 + 2 + + được được cố định khoảng 50mm với chiều rộng
1mm.
tần số f01, f02, f03 tương ứng với tần số cộng hhư
Các tần ưởng
ởng chế độ lẻ ccơơ bản
bản (ph ương tr
(phương trình
ình
2), ttần
ần số cộng hhưưởng
ởng nửa bbướcớc sóng (ph
(phương
ương tr
trình
ình 5) và tần
ần số cộng hhư
ưởng
ởng cơ
cơ bbản
ản chế độ
lẻẻ (ph
(phương
ương trình
trình 4)
4).
b) Kếtết quả mô phỏng
Kết
ết quả mô phỏng ảnh hhư ởng của L3, L6, và L8 vềề đáp ứng tần số của bộ lọc đđư
ưởng ược
ợc thể
hiện
ện trong hhình
ình 4, hình 5 và hình 6. Trong các hình này, các đường đường vạch liền với hhình
ình
vuông, hình tr tròn ấu tam giác đánh dấu biểu diễn f01, f02, f03 tương ứng.
òn và ddấu
Hình 4. Ảnh hhưởng
ởng của L3 lên băng thông
thông.
Hình 5. Ảnh hư
hưởng
ởng của L6 lên băng thông
thông.
Tạp
ạp chí Nghi
Nghiên
ên cứu
cứu KH&CN quân
uân sự,
sự, Số 56, 08 - 2018
2018 89
- K
Kỹỹ thuật điều khiển & Điện tử
Hình 6. Ảnh hư
hưởng
ởng của L8 lên băng thông
thông.
Từừ hình
hình 4 nhận
nhận thấy rằng tăng chiều ddài ài ccấu
ấu trúc bbên
ên ngoài thì ttần
ần số cộng hhưởng ởng ccơ ơ
ản chế độ lẻ f01 gi
bản giảm
ảm,, và ch
chếế độ chẵn ccơ ản của nó llàà băng thông f03 ít bị
ơ bbản bị thay đổi. Trong
khi đó, ttầnần số cộng hhư ưởng
ởng của cấu trúc cộng hhưởng ởng nửa bbước ớc sóng bbên
ên trong llạiại tạo ra
băng thông thư hai f02 của ủa bộ lọc. Tuy nhi nhiênên, tầnần số cộng hhư ởng f02 trong ph
ưởng phạmạm vi
(2.4~2.7)
(2.4~ 2.7) GHz ph phụụ thuộc vvào
ào toàn bộ bộ chiều ddài ài của
của cấu trúc nửa bbư ước
ớc sóng đồng nhất vvàà
như đưđược
ợc tính theo phphương
ương tr ình (7) [5]
trình [5].
Và ảnh hư hưởng
ởng của chiều ddài ài bộ
bộ cộng hhưởngởng thứ hai ((L L6) trên các băng thông khác nhau
được thể hiện
được hiện trong mô phỏng ở hhình ình 5. Có th thểể nhận thấy rằng, khi L6 càng llớn ớn thì
thì ttần
ần số
cộng
ộng hhư ởng thứ hai (ff02) càng nhỏ
ưởng nhỏ,, trong khi các ttần ần số cộng hhưởng
ởng thứ nhất gần nh nhưư
không thay đđổi ổi và
và th
thứ
ứ ba cố định.
Tần
ần số cộng hhưởngởng của băng thông thứ ba f03 phụ phụ thuộc vvàoào kích thư
thước
ớc tổng thể của bộ
cộng
ộng hhưởngởng đoạn chchêmêm hình chchữữ thập. Tần số có thể đđược ợc dịch chuyển trong một phạm vi
rộng
ộng ttùy
ùy ch
chọn
ọn bằng cách điều chỉnh độc lập kích th thước
ớc của đđường
ờng truyền đoạn ch chêm
êm hình
chữ thập và
chữ và được
được tính theo phphương
ương trình
trình (8). Nh Như ư thể
thể hiện trong hình 6, chchỉỉ có f03 bbịị giảm
xuống bởi chiều ddài
xuống ài L8 tăng lên L8 lầnlần llượt
ợt llàà 7.6mm; 8.6mm và 9.6 mm mm,, và không có ảnh
hưởng nào
hưởng nào đốiối với các dải thông khác đđược ợc mô phỏng trong hhình ình 6.
Có thể
thể tóm tắt rằng bộ lọc ba băng tần có thể đđư ược
ợc thiết kế với các dả
dảii thông ph
phụ ụ thuộc
vào chi
chiều
ều dài
dài của
của đư
đường
ờng truyền của bộ cộng hhư ưởng
ởng theo cách độc lập. Sự thay đổi chiều
dài ttổng
ổng thể của bộ cộng hhưởng ởng đoạn ch chêm
êm hình ch chữữ thập bbên
ên ngoài không ảnh hhưởng ởng tới
tần
ần số cộng hhư ưởng
ởng của bộ cộng hhư ưởng
ởng nửa bbước ớc sóng bbênên trong (hình 55).). M ặc dù
Mặc d cảả hai
tần
ần số cộng hhư ưởng
ởng chế độ chẵn vvàà cộng
cộng hhưởngởng chế độ lẻ đều bị ảnh hhưởng lẫn nhau bằng
cách điđiều
ều chỉnh chiều ddàiài L3, liên quan tớitới chiều ddài ài tổng
tổng thể La (hình 4), lúc đầuầu khi thay
đổi đ ợc f03 như th
ổi L8 đểể thu được thểể hiện trong hhình
ình 6.
4. THI
THIẾT
ẾT K
KẾ
Ế BỘ LỌC
Một bộ lọc vi ba ba băng tần với cấu trúc nhỏ gọn đđược
Một ợc đề xuất vvàà thiết
thiết kế với cấu trúc
cơ bbản
ản của bộ lọc đề xuất gồm bộ cộng hhưởng ưởng
ởng đoạn ch chêm
êm ch
chữ
ữ thập bên
bên ngoài được
được kết
hợp
ợp với bộ cộng hhư ưởng
ởng nửa bbưước
ớc sóng bbênên trong và ghép llỏng
ỏng nghiêng
nghiêng không đđộộ giữag ữa
nguồn cấp đầu vvào/
nguồn ào/ đđầu
ầu ra. Tần số trung tâm của ba băng thông yyêu êu cầu
cầu làlà f01 = 2 GHz, f02
= 2.7 GHz, và f03 = 3.3 GHz. S Sử
ử dụng quy tr trình
ình thiết
thiết kế với sự hỗ trợ của phần mềm thiết
kếế HFSS. Kích th
thước
ớc vật lý của các đđường
ờng vi dải đđưược
ợc tối ưu hóa đđểể tối đa hoa tổn hao
phản xạ S21 ở tần số cộng hhưởng.
phản ởng. Các giá trị tối ưu hóa được
được thể hiện trong bảng I, vvàà đáp
ứng mô phỏng
ỏng đư
được
ợc thể hiện trong hhình
ình 8.
90 N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thi
“Thiết dây.””
ết kế bộ lọc ba băng tần … ứng dụng truyền thông không dây.
- Nghiên ccứu
ứu khoa học công nghệ
B ảng 1. Kích thước
Bảng thước vật lý của bộ lọc ba băng tần
tần..
Ký hi
hiệu
ệu Giá tr
trị Đơn vvị Ký hiệu
hiệu Giá tr
trị Đơn vvị
w 1.52 mm L3 6.00 mm
w1 1.00 mm L4 7.00 mm
w2 0.70 mm L5 14.6 mm
d 3.05 mm L6 6.55 mm
h 0.508 mm L7 6.90 mm
L1 11.9 mm L8 9.60 mm
L2 9.10 mm
Sau khi ttối
ối ưu hoá, bbộ
ộ lọc được
đ ợc thiết kế nhỏ gọn đđưược
ợc chế tạo với quy trtrình
ình mạch in hai
mạch
lớp
ớp chi phí thấp chất llư
ượng
ợng tốt, chất nền llàà Rogers RT/Duroid 5880 vvớiới hằng số điện môi
= 2.22 và độ
độ ddày
ày 0.508 mm. Hình 8 đưa ra ảnh của bộ lọc ba băng đđư ược
ợc chế tạo với các
tham ssố
ố hình
hình học
học đđư
ược
ợc thiết kế nh
nhưư trong bbảng
ảng 1. Bộ lọc đđư
ược
ợc chế tạo đđã được
được đo bằng bộ
phân tích mmạng
ạng Vector Agilent N5245A. Các kết quả đo đđược ợc thể hiện lại trong hhình
ình 8.
Các kkết
ết quả mô ph phỏng
ỏng vvàà thử
thử nghiệm thu đđược ợc hoàn
hoàn toàn phù hhợpợp với các yyêu
êu ccầu
ầu kỹ
thuật của bộ lọc đề ra, 5 điểm truyền không của ba băng tần với vị trí của các tần số tại
thuật
1.78, 2.25, 2.66, 2.93, và 3.58 GHz, tương ứng, giúp cải thiện cả hai ssư ờn của mỗi
ườn
băng thông.
Hình 7. Ảnh của bộ lọc ba băng đđư
ược
ợc chế tạo
tạo.
Hình 8. K
Kết
ết quả so sánh của bộ lọc ba băng tần đđược
ược
ợc thiết kế
kế.
Tạp
ạp chí Nghi
Nghiên
ên cứu
cứu KH&CN quân
uân sự,
sự, Số 56, 08 - 2018
2018 91
- K
Kỹỹ thuật điều khiển & Điện tử
Kết
ết quả mô phỏng vvàà đo đạc
đạc cuối ccùng
ùng ccủa
ủa sản phẩm đđược
ợc chế tạo đđư
ược
ợc chỉ ra trong
cùng hình 9. Các đường
đường nét đứt m
màu
àu hhồng
ồng và
và màu xanh lá cây th
thểể hiện các tham số S11 và
S21 được
được mô phỏng của bộ lọc trong khi các đđư ường
ờng liền m
màu
àu xanh dương và màu nâu th thểể
hiện
ện các kết quả đo đạc.
Hình 9. K Kết
ết quả so sánh của bộ lọc ba băng tần đđược ợc thiết kế sau khi tối ưu.
Bảng
ảng 2 tr
trình
ình bày mmột
ột số kết quả đo cchi
hi tiết
tiết của bộ lọc. B
Bên
ên ccạnh
ạnh các thông số phổ biến
của
ủa tổn hao ch
chènèn (S11) và ttổn
ổn hao phản xạ (S21), băng thông phân đo đoạn
ạn đư
được
ợc xác định bởi:
= ((9))
Và đđộ
ộ lựa chọn KS đư
được
ợc cho bởi:
= (10
10))
Trong đó, BW3dB và BW20dB là băng thông ttại ại S21=-3dB
= 3dB và S21=-20dB,20dB, tương ứng vvà f0
là ttần
ần số trung tâm của băng thông. Độ lựa chọn trong băng thông đđược ợc cải thiện khi KS
→1. Đi Điều
ều này
này có ngh
nghĩa
ĩa llàà vùng chuyển
chuyển tiếp ccàng
àng nhỏ
nhỏ thì
thì sự
sự suy hao ngo
ngoàiài dải
d ải ccàng
àng tốt.
tốt.
Các kết
kết quả đo đưđược
ợc của bộ lọc ba băng đđược ợc chế tạo (suy hao của bộ kết nối /cáp đđư ược
ợc
hiệu
ệu chỉnh) đđư ược
ợc tóm tắt vvàà trích xuất
xuất trong bảng 2. Tổn hao ch chèn
èn ttốt
ốt hơn
hơn trong dảid i thông
thứ
ứ nhất vvàà thứ
thứ hai vvàà nh
nhỏỏ hhơn ại tần số trung tâm, độ lựa chọn cao KS = 2.32 trong
ơn 1dB ttại
dải
ải thông thứ ba, trong khi tất cả các dải thông có độ rộng lần llượt ợt llàà 4.8%, 4.0% và 4.5%
tương ứng với băng tần thứ nhất, thứ hai vvàà th thứ
ứ ba. Bộ lọc thiết kế được
được so sánh với các bộ
lọc
ọc ttương
ương tự
tự ((h
hằng
ằng số điện môi, dải thông, tổn hao ch chèn,
èn, tổn
tổn hao phản xạ, băng thông 3 dB,
kích thư
thước)) và so sánh đưđược ợc đưa
đưa ra trong bbảng
ảng 3.
Bảng 2. Kết
Bảng Kết quả đo của bộ lọc ba băng tần
tần..
Thông ssốố hiệu suất Ký hiệu
hiệu Đơn vị
vị Băng thứ
thứ nhất
nhất Băng ththứ
ứ hai Băng ththứứ ba
Tần
ần số trung tâm f0 GHz 2.08 2.72 3.31
Tổn
ổn hao chchèn IL dB 0.78 3.5 1
Tổn
ổn hao phản xạ RL dB 60 22 30
Phân đo
đoạn
ạn băng thông FBW % 4.8 4.0 4.5
Tính llựa
ựa chọn KS - 2.8 3.0 2.32
92 N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thi
“Thiết dây.””
ết kế bộ lọc ba băng tần … ứng dụng truyền thông không dây.
- Nghiên cứu khoa học công nghệ
Bảng 3. Bảng so sánh một số công trình đã công bố.
Công Băng thông Tổn hao chèn Tổn hao phản xạ FBW (%)
trình (GHz) (dB) (dB)
[4] 2.4/3.5/5.2 0.99/1.24/2.46 20/40/10 5.6/7.6/5.8
[10] 1.8/2.7/3.3-4.8 2.2/2.1/1.3 >15 2.5/1.7/5
[11] 2.45/3.5/5.25 2/2.4/1.7 18/16/13 2.5/1.7/5
Bài báo 2/2.7/3.3 0.78/3.5/1 60/22/30 4.8/4.0/4.5
4. KẾT LUẬN
Bài báo này giới thiệu và đưa ra một phương pháp mới trong việc thiết kế một bộ lọc
ba băng tần đường truyền vi dải hiệu suất cao bằng cách sử dụng cấu trúc cộng hưởng
đoạn chêm hình chữ thập, có tính chọn lọc cao và có thể điều khiển độc lập tần số cho
từng dải thông của bộ lọc tương ứng đạt được. Các kết quả mô phỏng được xác minh bằng
thực nghiệm trên phần mềm Ansoft HFSS 15.0 và đo đạc trên bộ phân tích mạng Vector
Agilent N5245A. Bộ lọc ba băng tần được chế tạo cho các ứng dụng
WLAN/RFID/Bluetooth và công nghệ truyền thông hiện đại 4G/5G. Kỹ thuật được đề
xuất này hứa hẹn sẽ thiết kế các bộ lọc đa băng tần với nhiều băng thông nhỏ gọn về kích
thước và có chi phí thấp, tính độc lập và tuỳ chọn băng thông dễ hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. G. Hueber; and R. B. Staszewski, “Multi-Mode/Multi-Band RF Transceivers for
Wireless Communications: Advanced Techniques, Architectures, and Trends”, New
Jersey: Wiley, 2011, pp. 1-81.
[2]. Chao Zhu, Ruizhe Huang, Shuxi Gong, “Design of a compact tripleband antenna for
Bluetooth/WLAN/WiMAX applications”,Antennas Propagation & EM Theory
(ISAPE) 2012 10th International Symposium on, pp. 183-185, 2012.
[3]. C. Yunsung, et. al, "A Dual Power-Mode Multi-Band PowerAmplifier With Envelope
Tracking for Handset Applications," IEEE Trans on Microwave Theory and
Techniques, vol. 61, no. 4, pp.1608-1619, April 2013.
[4]. Bo Liu and Yimin Zhao, “Compact Tri-Band Passband Filter for WLAN and
WiMAX Using Tri-Section Stepped-Impedance Resonators”, Progress In
Electromagenetics Research Letters, vol.45, pp. 39-44, 2014.
[5]. J. S. Hong and M. J. Lancaster, “Microwave filter for RF/microwave applications.”
New York. Wiley, pp 78-80, pp 18-21, 2001.
[6]. GL. Zhu and K. Wu, “A Joint Field Circuit Model of Line-to-Ring CouplingStructures
and Its Application to the Design of Microstrip Dual-Mode Filters and Ring
Resonator Circuits,” IEEE Trans. Microw. Theory Tech., vol. 47, no. 10, Oct. 1999,
pp. 1938-1948.
[7]. R.J. Mao and X.H. Tang, “Novel Dual-Mode Passband Filters Using Hexagonal
Loop Resonators,” IEEE Trans. Microw. Theory Tech., vol.54, no. 9, Sept. 2006,pp.
3526-3533.
[8]. H. Miyake, S. Kitazawa, T. Ishizaki, I. Yamada, and Y. Nagatomi, "A miniaturized
monolithic dual band filter using ceramic lamination technique for dual mode portable
telephones," 1997 IEEE MTTS Int. Microwave Symp. Dig., pp.789 792, 1997.
[9]. L.C. Tsai and C.W. Hsue, Dual band passband filters using equallength coupled serial
shunted lines and Z transform technique, "IEEE Trans. Microw. Theory Tech.,
vol.52, no.4, pp.1111- 1117, April 2004.
[10]. Chen, W.-Y., M.-H. Weng, S.-J. Chang, H. Kuan, and Y.-H. Su, “A new tri-band
bandpass filter for GSM, WiMAX and ultra-wideband responses by using asymmetric
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 56, 08 - 2018 93
- Kỹ thuật điều khiển & Điện tử
stepped impedance resonators,” Progress In Electromagnetics Research, Vol. 124,
365–381, 2012.
[11]. Chen, F. C. and Q. X. Chu, “Design of compact tri-band bandpass filters using
assembled resonators,” IEEE Trans. Microw. Theory Tech., Vol. 57, 165–171, 2009.
[12]. Xuehui GUAN, Zhewang MA, Peng CAl, Yoshio KOBAYASHI, Tetsuo ANADA,
and Gen HAGIWARA, "Synthesizing Microstrip Dual Band Passband Filters Using
Frequency Transformation and Circuit Conversion Technique", IEICE Trans.
Electron., vol. E89 C, no. 4 April 2006, pp. 459 502.
[13]. X. Y. Zhang, J.-X. Chen, Q. Xue, and S.-M. Li, “Dual-Band Bandpass Filters Using
Stub-Loaded Resonators”, Microwave and Wireless Components Letters, IEEE, Vol.
17, no. 8, pp. 583 - 585, 2007.
[14]. Pozar, D. M. "Microwave engineering”, New York: J. Wiley & Sons, 4th ed., 2011.
ABSTRACT
DESIGNING A NEW CONTROLABLE TRI-BAND FILTER
FOR WIRELESS COMMUNICATION APPLICATION
In the article, a new design method for multi- band filters that can be controlled
based on improved micro-bandpass is introduced. The cross-shaped stub loaded
resonator structure is combined into a uniform half wavelength resonator to achieve
a highly selective triple-band filters. The position of each passband can be
independently corrected by properly changing the length of a microstrip lines,
respectively. A triple-band microwave filter has been manufacture and tested. The
experiment results showed asymptomatic with simulation results. The designed filter
has the advantages of simple process in selecting the individual passband, improved
selectivity.
Keywords: Filter; Transmission lines; Stub-loaded; Passband.
Nhận bài ngày 08 tháng 6 năm 2018
Hoàn thiện ngày 08 tháng 7 năm 2018
Chấp nhận đăng ngày 10 tháng 8 năm 2018
Địa chỉ: 1 Trường Cao đẳng Phát thanh truyền hình I - Phủ Lý, Hà Nam;
2
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự.
*
E-mail: uyenvov@gmail.com.
94 N. Đ. Uyên, L. V. Hà, “Thiết kế bộ lọc ba băng tần … ứng dụng truyền thông không dây.”
nguon tai.lieu . vn