Xem mẫu

  1. LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA Thiết kế bộ điều khiển thích nghi trượt bền vững sử dụng mạng nơron cho robot công nghiệp Design a robust adaptive sliding mode controller using neural network for industrial robot manipulator 1, 2 1 Vũ Thị Yến , Nguyễn Hữu Quảng , Lê Đức Thân3 Email: havi2203@gmail.com 1 Trường Đại học Sao Đỏ, Việt Nam 2 Trường Đại học Hồ Nam, Trung Quốc 3 Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh Ngày nhận bài: 6/9/2018 Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 22/12/2018 Ngày chấp nhận đăng: 27/12/2018 Tóm tắt Bài báo này đưa ra bộ điều khiển bền vững thích nghi mạng nơron cho robot công nghiệp để cải thiện độ chính xác cao của điều khiển bám. Để giả quyết các kiến thức chưa biết của hệ thống robot, bộ điều khiển ARNNs được sử dụng để xấp xỉ động lực học chưa biết mà không yêu cầu kiến thức trước đó. Ngoài ra, bộ điều khiển trượt SMC được xây dựng để tối ưu các tham số vectơ, bù sai lệch xấp xỉ. Tất cả các tham số của bộ điều khiển đưa ra được xác định bằng thuyết ổn định Lyapunov. Vì thế, khả năng ổn định, bền vững và hiệu quả bám yêu cầu của ARNNs cho IRMs được đảm bảo. Hơn thế nữa, mô phỏng được thực hiện trên robot ba bậc tự do đưa ra so sánh với bộ điều khiển PID và bộ điều khiển mờ thích nghi (AF) để chứng minh tính bền vững và hiệu quả của bộ điều khiển ARNNs. Từ khóa: Điều khiển trượt; mạng nơron; điều khiển thích nghi bền vững; robot công nghiệp. Abstract This paper proposed an adaptive robust neural networks (ARNNs) control for industrial robot manipulators to improve high accuracy of the tracking control. In order to deal with the unknown knowledge of the robot system problems, the ARNNs are used to approximate the unknown dynamics without the requirement of prior knowledge. In addition, the robust SMC is constructed to optimize parameter vectors, compensate the approximation error. All the parameters of the proposed control system are determined by Lyapunov stability theorem. Therefore, the stability, robustness and desired tracking performance of ARNNs for IRMs are guaranteed. Moreover, the simulations performed on three-link IRMs are proposed in comparison with proportional integral differential (PID) and adaptive Fuzzy (AF) control to prove the robustness and efficiency of the ARNNs. Keywords: Sliding mode control; neural networks; robust adaptive control; robot industrial manipulator. Chữ viết tắt: SMC: Sliding Mode Control (Điều khiển trượt) ARNNs: Adaptive Robust Neural Networks (Điều khiển thích nghi bền vững mạng nơron) PID: Proportional Integral Derivative (Điều khiển khuếch đại tích phân vi phân) AF: Adaptive Fuzzy (Điều khiển mờ thích nghi) 1. GIỚI THIỆU CHUNG công nghiệp là một đối tượng phi tuyến nhiều Ngày nay, với sự phát triển của công nghiệp 4.0 và biến vào ra. Trong quá trình làm việc, robot công các dây chuyền sản xuất thông minh, robot công nghiệp chịu tác động của nhiều yếu tố như tín hiệu nghiệp đóng một vai trò to lớn. Tuy nhiên, robot nhiễu, sự thay đổi của trọng lượng tải, ma sát phi tuyến,… Do đó để thiết kế một bộ điều khiển phù hợp là một thách thức lớn cần được giải quyết. Người phản biện: 1. PGS.TS. Trần Vệ Quốc Để giải quyết thách thức đó, đã có rất nhiều bộ 2. TS. Đỗ Văn Đỉnh điều khiển đã được nghiên cứu và đưa ra như bộ Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(63).2018 35
  2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC điều khiển PID, bộ điều khiển thích nghi, bộ điều l2 khiển trượt,... được đưa ra trong các tài liệu [1- Z0 Z1 sử 4]. dụng bộ điều Trong những khiển thậptrượt đã được kỷ trước, xấp xỉ quan tâm phi tín hiệu 0 1 X0 02 X2 [3- tuyến 5]. Đặc dụng cốt sử điểm lõi của bộ điều khiểnphương trượt đãpháp được điềuquan 00 01 X1 khiển trượt là khả năng đảm bảo tính tâm [3-5]. Đặc điểm cốt lõi của phương pháp điều bền vững l3 Z2 và khiển ổn định trượtcholà hệ khảthống đảm khiển năng điều bảo tínhtuy bềnnhiên vững l1 03 X3 mộtvàkhó khăn chính trong việc thiết ổn định cho hệ thống điều khiển, tuy nhiên mộtkế bộ điều khiển khănlàchính khótrượt tất cả các việc trong thông số kế thiết giớibộhạn điềutrên khiển Z3 và trượt giới làhạn dưới của các của các tất cả các thông số giới hạn trên và giớithông số không xác định phải được xác định trước khi hạn dưới của các thông số không xác định phải thiết kế bộ điều khiển. Do đó đối với các hệ được xác định trước khi thiết kế bộ điều khiển. Do thống điều khiển có nhiều tham số không xác đó, đối với các hệ thống điều khiển có nhiều tham Hình 1. Robot ba bậc tự do định thì việc thiết kế hệ thống điều khiển trượt số không xác định thì việc thiết kế hệ thống điều trở nên phức tạp. Để giải quyết khó khăn này, Ở đây (𝜃𝜃, 𝜃𝜃̇, 𝜃𝜃̈ ) ∈ 𝑅𝑅𝑛𝑛×1 là vị trí, vận tốc và gia khiển trượt trở nên phức tạp. Để giải quyết khó các bộ điều khiển thông minh trên cơ sở của tốc của robot. 𝑀𝑀(𝜃𝜃) ∈ 𝑅𝑅𝑛𝑛 × 𝑛𝑛 là ma trận khối khăn này, các bộ điều khiển thông minh trên cơ logic mờ được đưa ra [6- 8]. Trong [7], tác giả lượng suy rộng. 𝐶𝐶(𝜃𝜃, 𝜃𝜃̇ ) ∈ 𝑅𝑅𝑛𝑛 𝑥𝑥 𝑛𝑛 là ma trận ly sở của logic mờ được đưa ra [6-8]. Trong [7], tác tâm và Coriolis. 𝐺𝐺(𝜃𝜃) ∈ 𝑅𝑅𝑛𝑛×1 là một vectơ mô tả đưa ra bộ điều khiển mờ thích nghi điều khiển chogiảhệđưathốngra bộ phiđiều tuyến. khiển mờ thích Ở đây, nhómnghi tác điều giả sử khiển thành phần trọng lượng, 𝜏𝜏 ∈ 𝑅𝑅𝑛𝑛×1 là mômen dụng bộ điều khiển mờ để xấp xỉ thành phần sử cho hệ thống phi tuyến. Ở đây, nhóm tác giả điều khiển. chưadụng bộ của biết điều hệkhiểnthốngmờ đểđiềuxấpkhiển xỉ thành phi phầntuyến. chưa Để thiết kế bộ điều khiển chúng ta đưa ra một Bộbiết điềucủakhiểnhệ này thống đãđiềuđảmkhiển bảo đượcphi tuyến. khả năng Bộ điều số tính chất cho (1) như sau: khiển này đã đảm bảo được ổn định và bền vững cho hệ thống điều khiển khả năng ổn định và Tính chất 1: Ma trận khối lượng suy rộng trong bềnphạmvững vichogiớihệhạnthốngđưađiềura. khiển trongtrong Tuy nhiên phạm vi M   là một ma trận đối xứng và xác tất giới các hạn bộ điều khiển thiết kế dựa đưa ra. Tuy nhiên, trong tất các bộcơđiều được trên định dương sở khiển của logic đượcmờ, thiếtcáckế luật dựa điều trên cơ khiển được sở của xâymờ, logic dựng M    m0 I (1) các luật điều khiển được xây dựng dựa trênkếkinh dựa trên kinh nghiệm của người thiết do nghiệm đó vớicủa những ngườikinh thiếtnghiệm kế, do đó đóvớinhiều những khikinh Ở đây 𝑚𝑚0 > 0 và 𝑚𝑚0 ∈ 𝑅𝑅 không đủ và khó để xây dựng luật điều khiển nghiệm đó nhiều khi không đủ và khó để xây dựng Tính chất 2: 𝑀𝑀̇ (𝜃𝜃) − 2𝐶𝐶(𝜃𝜃, 𝜃𝜃̇ ) là ma trận đối phù hợp. Để giả quyết vấn đề này, trong bài luật điều khiển phù hợp. Để giải quyết vấn đề này, xứng lệch cho vectơ 𝑥𝑥 bất kỳ: báo này đã đưa ra bộ điều khiển bền vững trong bài báo này đã đưa ra bộ điều khiển bền thích nghi dựa trên cơ sở của bộ điều khiển nơ  xT  M    – 2C  ,   x  0  (2) vững thích nghi dựa trên cơ sở của bộ điều khiển rôn (ARNNs). Bằng việc kế thừa các thuận lợi Tính chất 3: 𝐶𝐶(𝜃𝜃, 𝜃𝜃̇)𝜃𝜃̇ được giới hạn theo: củanơron bộ điều(ARNNs). khiển Bằngnơ rôn việcđó kếlà thừa các thuận khả năng học lợi   2 của bộ online cácđiều luậtkhiển trong nơron quáđó là khả trình bộnăng điềuhọc online khiển C  ,    Ck  (3) làmcác luậtdo việc, trong đó quá khi áp trình bộ điều dụng khiểnkhiển bộ điều làm việc, này do Ở đây 𝐶𝐶𝑘𝑘 là hằng số dương. đó khi áp dụng bộ điều khiển vào điều khiển robot công nghiệp thì hiệu quả này vào điều khiển bám,robot tốccông độ hộinghiệp tụ đã thì hiệucải được quả bám, thiện đángtốc kể.độ hội tụ 3. BỘ ĐIỀU KHIỂN NƠRON Cấu đãtrúc được cảibáo bài thiệngồmđáng 7 kể. phần: phần 1 là giới Bộ điều khiển NNs có cấu trúc như hình 2 gồm thiệu Cấu chung, trúc bài báolực động gồmhọc của robot 7 phần: phần được đưa 1 là giới thiệu có ba lớp: ra trong phần 2, phần 3 đi xây dựng cấu trúc bộ chung, động lực học của robot được đưa ra trong - Lớp 1 là lớp đầu vào (input layer): gồm các điều khiển NNs, phần 4 đi thiết kế bộ điều khiển phần 2, phần 3 là xây dựng cấu trúc bộ điều khiển biến đầu vào 1 , 2 , , 𝑛𝑛 , ARNNs , chứng minh tính ổn định của hệ thống NNs, phần 4 là thiết kế bộ điều khiển ARNNs, - Lớp 2 là lớp ẩn (the hidden layer): đầu ra được đưa ra trong phần 5, phần 6 là mô phỏng chứng minh tính ổn định của hệ thống được đưa của lớp ẩn được tính toán theo công cuối cùng là phần kết luận ra trong phần 5, phần 6 là mô phỏng và cuối cùng thức sau: 2. ĐỘNG LỰC HỌC ROBOT là phần kết luận. h j (s) exp[(s  b j )2 / (2d 2j )], j 1, ..., m (4) Xét phương trình động lực học của robot người 2. 3ĐỘNG trong đó: 𝑚𝑚 là số nơron lớp ẩn và máy bậc tựLỰC HỌC đưa do được ROBOT ra trong hình 1: 1, , 𝑛𝑛 là vectơ trung tâm của mạn ; là độ Xét phương trình động lực học của robot người lệch chuẩn của hàm xuyên tâm thứ , M ba máy  bậc  ,do  C tự  được  G đưa  ra trong hình 1: [ 1, , ] ; là hàm Gaussian của mạng ( ) M (θ ) θ + C θ , θ θ + G (θ ) = τ (1) nơron . 36 Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(63).2018
  3. LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA - Lớp 3 là lớp đầu ra (output layer), đầu ra ( ), ̇ ( ) tương ứng là sai lệch vị trí và sai lệch của mạng nơron được tính toán như sau : vận tốc. Luật thích nghi sẽ được xác định như sau:  W h  s, b, d  , j m f j ( s)  j 1 ji j 1,..., m (5) e  t  d   (9) ở đây: là trọng số kết nối giữa nơron lớp ẩn s  t  e  e (10) thứ và nơron đầu ra thứ , là số đầu vào. ở đây: y ( 1, 2, , 𝑛𝑛 ) là ma trận 𝑓𝑓𝑚𝑚 khuếch đại hằng số dương. Từ công thức (1) có thể viết lại như sau : Output ∑ layer 𝑀𝑀(𝜃𝜃) (𝜃𝜃̈ − ̈ ) 𝐶𝐶(𝜃𝜃, 𝜃𝜃̇ )·(𝜃𝜃̇ − ̇ ) 𝐺𝐺(𝜃𝜃) 𝜏𝜏 𝑊𝑊1 𝑊𝑊𝑚𝑚 𝑀𝑀(𝜃𝜃) (𝜃𝜃̈ ̇ − ̇ ) 𝐶𝐶(𝜃𝜃, 𝜃𝜃̇ ) (𝜃𝜃̇ − ) 𝑊𝑊2 𝐺𝐺(𝜃𝜃) 𝜏𝜏 1 𝑚𝑚 Hidden (11) 2 layer Ms  Cs  f   (12) ở đây: 𝑀𝑀(𝜃𝜃) (𝜃𝜃̈ ̇) 𝐶𝐶(𝜃𝜃, 𝜃𝜃̇) 1 n Input (𝜃𝜃̇ ) 𝐺𝐺(𝜃𝜃) layer Từ sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển robot 𝑠𝑠 hình 3 ta có: Hình 2. Cấu trúc của NNs  fˆ   smc   PI (13) Sau đây, chúng ta sử dụng bộ điều khiển NNs trong đó: ̂ là tín hiệu đầu ra của bộ điều khiển này giống như một xấp xỉ trong bộ điều khiển ARNNs; 𝜏𝜏 là bộ điều khiển trượt (SMC); và đã được thiết kế. Khi đó sẽ tồn tại một hàm 𝜏𝜏 là bộ điều khiển khuếch đại tích phân. NNs tối ưu với các tham số tối ưu như sau: Bộ điều khiển trượt được thiết kế như sau: f s W h s    *T (6) s  kW2 kb2 kd2   smc ks sgn  s        (14) trong đó: h   h1 , h2 ,..., hm  ; W* là giá trị trọng T s  4 4 4 số tối ưu; và  là vectơ sai lệch xấp xỉ. ở đây k s được chọ n: ks  0 Giả thiết: Sai lệch xấp xỉ được giới hạn: Bộ điều khiển khuếch đại tích phân được tính *   0 (7) toán như sau: t Ở đây: 0 là giá trị thực dương.  PI kP s  k I  sdt (15) 0 Đầu ra của bộ điều khiển NNs là giá trị xấp xỉ và được tính theo công thức sau: Thay (14) vào (13) ta thu được: Ms  f  Cs   smc   PI  0 (16) fˆ  s   Wˆ T h  s t ,  ,b , d  (8) Để hệ thống làm việc ổn định, việc chọn luật trong đó: ̂, ̂ , ̂ , ̂ là giá trị xấp xỉ của học thích nghi của bộ điều khiển ARNNs rất , , , . quan trọng và trong bài báo này luật học sẽ ˆ T  W W ˆT ˆT ˆ T  1 , W2 ,..., Wm  được chọn như sau: 4. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN ARNNs  W=- ˆ k W ˆ s  k hsT  w w Mục đích thiết kế bộ điều khiển để khi robot  ˆ ˆ  b   kb b s (17) dưới sự tác động của lực 𝜏𝜏 thì sai lệch bám  giữa vị trí mong muốn của các khớp 𝜃𝜃 với  dˆ   kd dˆ s  vectơ vị trí thực tế của robot 𝜃𝜃 có thể được hội tụ về 0 khi . Cấu trúc của bộ điều khiển robot được thiết kế như hình 3. Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(63).2018 37
  4. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 𝜃𝜃̈ 𝑑𝑑 𝜃𝜃̇ d/dt d/dt 𝜃𝜃̇ 𝑑𝑑 Update Laws ̂̇ M W −𝑘𝑘𝑊𝑊 d/dt 𝑏𝑏̂̇ 𝑑𝑑̂̇ ARNNs 𝜆𝜆 𝑘𝑘𝑠𝑠 𝑓𝑓̂(𝑥𝑥) 𝜃𝜃𝑑𝑑 𝜏𝜏𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 𝜃𝜃 𝑒𝑒 𝑠𝑠 SMC robust term 𝜏𝜏 Robot manipulator 𝑠𝑠(𝑡𝑡) 𝑒𝑒̇ 𝜆𝜆𝜆𝜆 + − 𝜏𝜏𝑃𝑃𝑃𝑃 𝑘𝑘𝑃𝑃 𝑡𝑡 𝑑𝑑𝑑𝑑 𝑘𝑘𝐼𝐼 0 Hình 3. Cấu trúc hệ thống điều khiển robot công nghiệp 5. CHỨNG MINH TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG Sử dụng tính chất 2 và thay luật thích nghi (18) vào (21) ta có: Xét robot ba bậc tự do có phương trình động t học như phương trình (1) và bộ điều khiển  t  sT smc  sT PI  sT kI  sdt  s tr  WT Wˆ  V ARNNs có luật thích nghi như công thức (18). 0 (21) Phân tích tính ổn định của hệ thống theo thuyết  s tr b bˆ   s tr  d T dˆ   sT  0 T Lyapunov. Bằng việc sử dụng kết quả: Xét hàm Lyapunov có phương trình như sau: 2 T ( ̃ ̂) ‖ ̃ ‖ − ‖ ̃ ‖ , ( ̃ ̂) 1  t  t 1 T V t  2 2  s Ms    sdt  k I   sdt  ‖ ̃ ‖ − ‖ ̃‖ , ( ̃ ̂ ) ‖ ̃‖ − ‖ ̃‖ 2 20  0  (18) 1 1 1 và công thức (15), (16) ta thu được:     tr W T kW1W  tr b T kb1b  tr d T k d1d 2 2 2     s  k 2 k 2 k 2  V  t    sT  ks sgn  s    W  b  d    sT k P s Đạo hàm bậc nhất ( ) theo thời gian ta thu  s  4 4 4  được phương trình như sau:  sT  0  s k W W  W  2   s k b b  b 2    (19) t 1 T   V  t  ˆ s Ms  sT Ms  sT k I  sdt  tr k W1WT W 2 2 0  s kd d  d    tr kb1b T bˆ  tr kd1d T dˆ   k  V  t    sT ks sgn  s   sT k P s  sT  0  s  W  W  2  2  Thay (17) vào (20) ta có: 2 2  k   k  1 T t  s  b  b  s  d  d V t   s  Ms  2C   sT smc  sT PI  sT k I  sdt  2  2 2 0   tr  WT kW1W+  b   ˆ sT h   tr k 1b T bˆ  (20) V  t    sT k P s (22)   tr kd1d T dˆ  sT  0 Do đó ̇ ( ) 0 Từ kết quả cho thấy hệ thống được ổn định không phụ thuộc vào . 38 Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(63).2018
  5. LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA 6. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG Trong phần này chúng ta mô phỏng hệ thống điều khiển cho robot công nghiệp ba bậc tự do như hình 4. ở đây: là khối lượng của khớp 1, khớp 2 và khớp 3 tương ứng. là chiều dài của khớp 1, khớp 2 và khớp 3 tương ứng; là giá trị của gia tốc trọng trường. vị trí của khớp 1, khớp 2 và khớp 3. Chọn giá trị của Hình 4. Robot ba bậc tự do vị trí mẫu cho khớp 1, khớp 2 và khớp 3. Phương trình động học của robot như sau: Khối lượng và chiều dài của các khớp lần lượt là: Chọn các tham số của bộ điều khiển khi mô phỏng: trong đó: Hình 5. Vị trí, sai lệch bám của robot Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(63).2018 39
  6. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 1. So sánh hiệu quả bám của bộ điều khiển đưa ra với bộ điều khiển AF và PID Sai lệch của các khớp (rad) ARNNs AF PID Khớp 1 0.001 0.0005 0.0004 Khớp 2 0.02 0.001 0.0015 Khớp 3 0.05 0.02 0.0025 Nhận xét: Từ kết quả mô phỏng hình 5 và bảng 1, 6 chúng ta dễ dàng nhận thấy mômen điều khiển chúng ta có thể thấy rằng tính ổn định và bền vững của bộ điều khiển ARNNs cũng nhỏ hơn mômen của cả ba bộ điều khiển bền vững thích nghi nơron điều khiển của bộ điều khiển AF và PID. Từ kết (ARNNs), thích nghi mờ (AF) và bộ điều khiển quả này chứng minh rằng bộ điều khiển ARNNs khuếch đại vi tích phân (PID) đủ đảm bảo. Tuy có khả năng điều khiển tốt hơn và cải thiện đáng nhiên, bộ điều khiển ARNNs hội tụ nhanh hơn thời gian quá độ ngắn hơn và sai lệch nhỏ hơn so với kể khả năng bám của cánh tay robot so với bộ hai bộ điều khiển AF và PID. Hơn thế nữa ở hình điều khiển AF và PID. Hình 6. Mômen điều khiển của robot 7. KẾT LUẬN tục nghiên cứu để đưa vào thực nghiệm cũng như được ứng dụng vào thực tế. Trong bài báo này, bộ điều khiển thích nghi bền vững điều khiển cho robot ba bậc tự do trên cơ sở sử dụng bộ điều khiển nơron đã đảm bảo được TÀI LIỆU THAM KHẢO khả năng ổn định và bền vững trong môi trường [1]. Jafarov, E.M., Parlakçı, M.N.A., and Istefanopulos. Y làm việc khác nhau. Bằng việc sử dụng thuyết ổn (2005). A New Variable Structure PID-Controller định Lyapunov, nhóm tác giả đã chứng minh được Design for Robot Manipulators. IEEE Trans. on hệ thống luôn luôn ổn định trên toàn vùng làm việc. control systems technology. 13 (1), pp 122-130. Hơn thế nữa, hiệu quả của bộ điều khiển cũng [2]. Al- Qahtani. H.M., Mohammed, Amin A., Sunar, được chứng minh thông qua kết quả mô phỏng và M. (2017). Dynamics and control of a robotic arm kết quả so sánh giữa bộ điều khiển đưa ra, bộ điều having four links. Arabian journal for Science and khiển PID và bộ điều khiển mờ thích nghi (AF). Kết Engineering. 42(5), pp. 1841-1852. quả mô phỏng cho chúng ta thấy rằng tốc độ hội [3]. Man, Z., and Palaniswami, M. (1993). A variable tụ, khả năng bám và sai lệch bám của bộ điều structure model reference adaptive control for khiển đưa ra tốt hơn bộ điều khiển PID và bộ điều nonlinear robotic manipulators. Int. J. Adaptive khiển AF. Từ thành quả này chúng ta có thể tiếp Control and Signal Processing, pp. 7, 539-562. 40 Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(63).2018
  7. LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA [4]. Sabanovic, A. (2011). Variable structure systems [7]. Ghavidel, H.F., Kalat, A.A. (2017). Robust composite with sliding modes in motion control - A Survey. adaptive fuzzy identification control of uncertain IEEE Trans. Ind. Electron. 7 (2), pp. 212-223. MIMO nonlinear systems in the presence of [5]. Li, K., Wen, R. (2017). Robust Control of a Walking input saturation. Arab J Sci Engs. DOI 10.1007/ Robot System and Controller Design. Procedia s13369-017-2552-9. Engineering. 174, pp. 947–955. [8]. Londhe, P.S., Singh,Y., Santhakumar, M., Patre, [6]. Chen, Y., Wang, K., Zhai, L., Gao, J. (2017). B.M., Waghmare, L.M. (2016). Robust nonlinear Feedforward fuzzy trajectory compensator with PID-like fuzzy logic control of a planar parallel robust adaptive observer at input trajectory level for uncertainmulti-link robot manipulators. Journal (2PRP-PPR) manipulator. ISA Transactions. 63, of the Franklin institute 000, pp. 1-30. pp. 218-232. Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(63).2018 41
nguon tai.lieu . vn