Xem mẫu

  1. THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TRA I. Quan niệm chung về kiểm soát quyền lực nhà nước Khái niệm kiểm soát quyền lực nhà nước Là tổng thể các phương tiện tổ chức - pháp lý do các CQNN, TCXH và công dân ti ến hành nhằm chống các biểu hiện lạm quyền, vi phạm pháp luật từ phía các CQNN, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động quản lý nhà nước, bảo đảm và bảo vệ quyền, tự do, lợi ích h ợp pháp của công dân, lợi ích của NN và XH. 2. Đặc điểm kiểm soát quyền lực nhà nước  Bao gồm các hình thức và biện pháp do pháp luật quy định;  Được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau  Hệ thống các cơ quan GS, KT, TT phải được tổ chức phù hợp với ba nhánh quyền lực nhà nước  Mục đích 3. Phân loại kiểm soát quyền lực nhà nước CHỦ THỂ THỰC HIỆN  Cơ quan nhà nước  Tổ chức xã hội  Công dân THEO TÍNH CHẤT QUYỀN LỰC  KS việc thực thi quyền lập pháp  KS việc thực thi quyền hành pháp (QLHCNN)  KS việc thực thi quyền tư pháp II. KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm Là tổng thể các phương tiện tổ chức - pháp lý do các CQNN, TCXH và công dân tiến hành nhằm bảo đảm pháp chế và kỷ luật trong QLHCNN, thiết lập trật tự trong quản lý, bảo đảm và b ảo v ệ quy ền, tự do, lợi ích hợp pháp của công dân, lợi ích của Nhà nước và xã hội. 2. Các phương thức cơ bản kiểm soát hoạt động hành chính nhà nước Căn cứ Kiểm tra Giám sát Thanh tra 1.Chủ Quốc hội, HĐND các cấp, Mọi CQNN, TCXH CQ thanh tra nhà nước thể TAND, TCXH và công dân Chủ yếu là kiêm nhiệm Chủ yếu là kiêm nhiệm TTV phải có nghiệp vụ 2.Trình độ (không nhất thiết yêu cầu (không nhất thiết yêu cầu giỏi, am hiểu tình hình kinh nghiệp như nghiệp vụ thanh tra) như nghiệp vụ thanh tra) tế - xã hội, có kỹ năng vụ chuyên sâu vào lĩnh vực thanh tra Đối Các CQNN từ TW đến địa Kiểm tra CQ, tổ chức cấp CQ, tổ chức, cá nhân thuộc 3. tượng phương; cán bộ, công chức dưới hoặc kiểm tra chức thẩm quyền quản lý của và viên chức nhà nước năng hoặc kiểm tra chính CQQLNN cùng cấp CQ, tổ chức mình Mối Không quan hệ trực thuộc Quan hệ trực thuộc theo Không quan hệ trực thuộc 4. quan hệ theo chiều dọc chiều dọc hoặc tự kiểm tra theo chiều dọc giữa ① và ③ 5 Phạm Giám sát tính hợp hiến, Kiểm tra toàn diện theo yêu Thanh tra việc thực hiện vi và nội hợp pháp trong ban hành cầu của hoạt động quản lý chính sách, PL, nhiệm vụ văn bản và trong hoạt động và của từng loại CQ, tổ của CQ, tổ chức, cá nhân dung của các CQNN chức thuộc quyền QL (hẹp hơn) (Chưa được quy định Nhìn chung thời gian tiến Thường nhiều hơn vì có ⑥ cụ thể) hành một cuộc kiểm tra nhiều vấn đề phải xác Thời gian
  2. tiến hành ngắn hơn thanh tra (chưa minh, đối chiếu công phu được qđ cụ thể Mục - Xử lý nghiêm minh các vi - Nhằm phát hiện những 7 - Đánh giá đúng, sai trong đích cụ phạm nhằm xây dựng bộ yếu kém, sai phạm và có quản lý nhà nước; phòng thể máy trong sạch, vững biện pháp giải quyết. Tuy ngừa và xử lý vi phạm mạnh. nhiên việc kiểm tra chủ - Góp phần hoàn thiện cơ - Góp phần kiện toàn hệ yếu về quy trình, quy chế quản lý, pháp luật, thống chính trị, nâng cao phạm và mang tính nghiệp chính sách của nhà nước hiệu lực QLNN, hoàn thiện vụ. đường lối, chính sách, PL; - Chủ yếu để điều chỉnh các quyết định QL; phát hiện các sai lệch để uốn nắn. III. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THANH TRA Khái niệm và đặc điểm 1. 1.1. Khái niệm: • Theo tiếng latin: “Nhìn vào bên trong” Từ điển tiếng Việt: “kiểm soát, xem xét tại chỗ việc làm của địa phương, cơ quan, xí • nghiệp” • Từ điển pháp luật Anh-Việt: “sự kiểm soát, kiểm kê đối với đối tượng bị thanh tra” • Từ điển luật học: “là sự tác động của chủ thể đến đối tượng đã và đang thực hiện thẩm quyền được giao nhằm đạt được mục đích nhất định” “Thanh tra nhà nước là hoạt động xem xét, đánh giá, xử lý theo trình t ự, th ủ t ục do pháp lu ật quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính sách, pháp lu ật, nhi ệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân. TTNN bao gồm thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành” (K1 - Đ3 - LTT) Thanh tra hành chính “Là hoạt động thanh tra của CQNN có thẩm quyền đối v ới c ơ quan, t ổ chức, cá nhân trực thuộc trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao”.(K2 - Đ3 - LTT). Thanh tra chuyên ngành “Là hoạt động TT của CQNN có thẩm quyền theo ngành, lĩnh vực đối với CQ, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, qui tắc QL thuộc ngành, lĩnh vực đó”. (K3 - Đ3 - LTT). I.2. Đặc điểm: • Tính quyền lực nhà nước: - Chủ thể thanh tra là CQNN (“Thanh tra mà thiếu quyền lực là thanh tra suông” - Lênin) - Sự thể hiện tính quyền lực • Tính khách quan: • Tính độc lập tương đối: • Luôn gắn với quản lý nhà nước: - Điểm chung - Thanh tra là một chức năng thiết yếu của quản lý nhà n ước. Thanh tra ch ỉ xu ất hi ện khi có NN và ở đâu có quản lý NN thì ở đó có thanh tra. Vai trò của thanh tra 1.2  Thanh tra là một trong những chức năng thiết yếu của hoạt động QLHCNN  Thanh tra góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước  Thanh tra là một phương thức bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa  Thanh tra là một biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý những hành vi VPPL Các nguyên tắc cơ bản của thanh tra: 1.3  Tuân theo pháp luật  Nguyên tắc bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực  Nguyên tắc công khai, dân chủ, kịp thời
  3.  Nguyên tắc không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung,thời gian thanh tra gi ữa các CQ thực hiện chức năng thanh tra  Nguyên tắc không làm cản trở hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra Hình thức và phương pháp thanh tra: 1.4 4.1. Hình thức thanh tra Căn cứ vào phạm vi, quy mô của cuộc thanh tra  Thanh tra diện rộng  Thanh tra diện hẹp Căn cứ vào kế hoạch thanh tra  Thanh tra theo chương trình, kế hoạch  Thanh tra đột xuất Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của hoạt động thanh tra  Thanh tra kinh tế - xã hội  Thanh tra việc giải quyết KN, TC  Thanh tra công vụ 4.2. Phương pháp thanh tra:  Thu thập thông tin, hồ sơ, tài liệu và các giấy tờ liên quan  Nghiên cứu, so sánh, thống kê các dữ liệu  Thu thập ý kiến từ các cá nhân, CQ, tổ chức  Tham vấn ý kiến của các nhà chuyên môn  Thuyết phục đối tượng thanh tra tích cực hợp tác với chủ thể thanh tra  Chất vấn đối tượng thanh tra  Xử lý kịp thời, đúng pháp luật những hành vi gây cản trở đến hoạt động thanh tra 5. Công cụ thanh tra: Là những phương tiện mà chủ thể thanh tra sử dụng để thực hiện hoạt động thanh tra mà nếu thiếu những công cụ này thì hoạt động thanh tra không thể đạt được kết quả a. Văn bản pháp luật b. Kế hoạch thanh tra c. Hồ sơ, tài liệu về vụ việc d. Biên bản, mẫu văn bản trong quá trình thực hiện thanh tra Chương 2 HỆ THỐNG THANH TRA I. HỆ THỐNG CƠ QUAN THANH TRA NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm và đặc điểm Hệ thống CQTTNN là một bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, bao gồm CQTT đ ược thành lập để giúp CQNN có thẩm quyền thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quy ết khi ếu n ại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. (K1, Đ4 & Đ5 - LTT) đặc điểm  Được thành lập theo trình tự do pháp luật quy định;  Có thẩm quyền do pháp luật quy định  Hoạt động mang tính quyền lực nhà nước  Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng CQQLNN cùng cấp; đồng th ời ch ịu sự ch ỉ đ ạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ của TTCP và CQTT cấp trên 2. Nhiệm vụ, quyền hạn  Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp lu ật, nhi ệm v ụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp  Phòng ngừa và chống THAM NHŨNG theo qui định của pháp luật
  4.  Giúp thủ trưởng cơ quan cùng cấp quản lý nhà nước về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo 3. Tổ chức và hoạt động
  5. 3.1. Tổ chức và hoạt động của Thanh tra CP, TT tỉnh, TT huyện, Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở TT tỉnh TT huyện Thanh tra Bộ Thanh tra Sở Tiêu TTCP chí là CQ của CP, chịu trách nhiệm trước là CQCM thuộc là CQCM thuộc UBND Là cơ quan của bộ, Là cơ quan của sở, giúp Khái niệm CP thực hiện QLNN về công tác TT, UBND cấp tỉnh, có cấp huyện, có trách giúp Bộ trưởng quản Giám đốc sở tiến hành GQ KN, TC và PCTN trong phạm vi cả trách nhiệm giúp nhiệm giúp lý nhà nước về công thanh tra hành chính và nước; thực hiện hoạt động TT,GQ KN, UBND cùng cấp QLNN UBND cùng cấp QLNN tác thanh tra, giải thanh tra chuyên ngành, TC và PCTN theo qđ của PL. (Đ14 - về công tác TT, GQKN, về công tác TT, GQKN, quyết khiếu nại, tố giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống cáo, phòng, chống tham LTT) TC và TC PCTN; tiến hành TT, và PCTN; tiến hành TT, tham nhũng; tiến hành nhũng theo quy định của pháp luật. GQKN,TC và PCTN GQKN,TC và PCTN thanh tra hành chính theo quy định của PL. đối với cơ quan, tổ theo quy (Đ23 - LTT định của PL. (Đ20 - (Đ26 - LTT) chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của LTT) bộ; tiến hành thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. (Đ17 - LTT) - Tổng TTCP Thành - Chánh thanh tra -Chánh thanh tra -Chánh thanh tra -Chánh thanh tra phần - Phó Tổng TTCP - Phó Chánh TT -Phó Chánh TT (TT08/2011/TT-TTCP - Thanh tra viên - Thanh tra viên -Thanh tra viên ngày 12/9/2011 Quy - Công chức khác -Công chức khác định tiêu chuẩn Chánh TT Bộ, CQNB) -Phó Chánh thanh tra
  6. -Phó Chánh thanh tra -Thanh tra viên -Công chức khác -Thanh tra viên -Công chức khác TTgCP đề nghị CTUBND tỉnh bổ CTUBND huyện bổ Bộ trưởng bổ nhiệm GĐ Sở bổ nhiệm Trình tự nhiệm nhiệm (sau khi thống nhất (sau khi thống nhất Quốc hội phê chuẩn (sau khi thống nhất (sau khi thống nhất với với Tổng TT) với Chánh TT tỉnh) thành lập với Tổng TTCP) Chánh TT tỉnh) người CTN bổ nhiệm Thông tư 09/2011/TT- đứng TTCP ngày 12/9/2011 đầu quy định tiêu chuẩn Chánh TT tỉnh, TP trực thuộc TW Nhiệm 1, Trong QLNN về thanh tra: Đ21 - LTT) (Đ27 - LTT) (Đ18 - LTT) (Đ24 - LTT) vụ, - Xây dựng chiến lược, Định hướng 1, Trong QLNN về 1, Trong QLNN về 1, Trong QLNN về 1, Trong QLNN về quyền chương trình, văn bản quy phạm pháp thanh tra: thanh tra: Ttra: Ttra: hạn luật về thanh tra trình cấp có thẩm - Xây dựng kế hoạch - Xây dựng kế hoạch -Xây dựng kế hoạch -Xây dựng kế hoạch của quyền ban hành, phê duyệt hoặc ban thanh tra trình Chủ tịch thanh tra trình Chủ tịch thanh tra trình Bộ thanh tra trình Giám đốc hành theo thẩm quyền; hướng dẫn, Ủy ban nhân dân cấp Ủy ban nhân dân cấp trưởng phê duyệt; tổ sở phê duyệt; tổ chức CQTT tuyên truyền, kiểm tra, thanh tra việc tỉnh phê duyệt và tổ huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện kế thực hiện kế hoạch thực hiện pháp luật về thanh tra; chức thực hiện kế chức thực hiện kế hoạch thanh tra thuộc thanh tra thuộc trách hoạch đó; hoạch đó; nhiệm của nhiệm của Thanh tra sở; trách - Lập kế hoạch thanh tra của Thanh tra Thanh tra bộ; hướng hướng dẫn, theo dõi, Chính phủ; hướng dẫn Thanh tra bộ, dẫn, theo dõi, đôn đôn đốc, kiểm tra việc Thanh tra tỉnh xây dựng và tổ chức thực đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hiện kế hoạch thanh tra; thực hiện kế hoạch thanh tra của cơ quan thanh tra thuộc trách được giao thực hiện - Chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về nhiệm của cơ quan chức năng thanh tra nghiệp vụ thanh tra; bồi dưỡng nghiệp được giao thực hiện chuyên ngành thuộc sở. vụ thanh tra đối với đội ngũ cán bộ, chức năng thanh tra công chức làm công tác thanh tra; chuyên ngành thuộc bộ; - Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ
  7. hướng dẫn về tổ chức bộ máy, biên - Báo cáo kết quả về chế thanh tra các cấp, các ngành, điều - Chỉ đạo công tác công tác thanh tra; - Hướng dẫn, kiểm tra kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm Chánh thanh tra, hướng dẫn cơ quan, đơn vị thuộc sở nghiệp vụ thanh tra thực hiện quy định của Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên các cấp, các ngành; hành chính đối với -Hướng dẫn nghiệp pháp luật về thanh tra. Thanh tra sở, Thanh tra vụ thanh tra chuyên - Yêu cầu bộ, cơ quan ngang bộ (sau huyện; ngành đối với cơ quan đây gọi chung là bộ), Ủy ban nhân dân được giao thực hiện cấp tỉnh báo cáo về công tác thanh tra; chức năng thanh tra tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác chuyên ngành thuộc thanh tra; tổng kết kinh nghiệm về công bộ, Thanh tra sở; hướng dẫn, kiểm tra tác thanh tra; cơ quan, đơn vị thuộc - Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực bộ thực hiện quy định hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử của pháp luật về lý về thanh tra của Thủ tướng Chính thanh tra; phủ, Thanh tra Chính phủ; -Yêu cầu Thủ trưởng cơ - Thực hiện hợp tác quốc tế về công quan được giao thực - Yêu cầu cơ quan hiện chức năng thanh tác thanh tra chuyên môn thuộc Ủy tra chuyên ngành thuộc ban nhân dân cấp tỉnh sở báo cáo về công tác (Đ15 - LTT) 2, Trong hoạt động thanh tra: (sau đây gọi chung là thanh tra; tổng hợp, báo -Thanh tra việc thực hiện chính sách, sở), Ủy ban nhân dân cáo kết quả về công tác pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cấp huyện báo cáo về -Yêu cầu Thủ trưởng thanh tra thuộc phạm vi Bộ, CQ thuộc CP, UBND cấp tỉnh; TT công tác thanh tra; tổng - Theo dõi, đôn đốc, cơ quan được giao quản lý của sở. DNNN do TTCP quyết định thành lập; hợp, báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện thực hiện chức năng về công tác thanh tra; kết luận, kiến nghị, -Theo dõi, đôn đốc, kiểm thanh tra chuyên quyết định xử lý về ngành thuộc bộ báo tra việc thực hiện kết - Thanh tra vụ việc phức tạp, liên quan thanh tra của Chủ tịch cáo về công tác thanh luận, kiến nghị, quyết đến trách nhiệm quản lý của nhiều Bộ, - Theo dõi, đôn đốc, Ủy ban nhân dân cấp tra; tổng hợp, báo cáo định xử lý về thanh tra UBND cấp tỉnh; kiểm tra việc thực hiện huyện, kết quả về công tác của Giám đốc sở, Thanh Thanh tra
  8. kết luận, kiến nghị, huyện. thanh tra thuộc phạm tra sở. quyết định xử lý về vi quản lý nhà nước thanh tra của Chủ tịch của bộ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh. -Theo dõi, đôn đốc, - Thanh tra vụ việc khác do Thủ tướng kiểm tra việc thực (Đ27 - LTT) Chính phủ giao; 2, Trong hoạt động hiện kết luận, kiến (Đ24 - LTT) nghị, quyết định xử lý 2, Trong hoạt động thanh tra: - Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của -Thanh tra việc thực về thanh tra của Bộ thanh tra: KLTT và quyết định xử lý sau thanh tra hiện chính sách, pháp trưởng, Thanh tra bộ. - Thanh tra việc thực của Bộ trưởng, CTUBND cấp tỉnh khi luật và nhiệm vụ, hiện chính sách, pháp (Đ18 - LTT) cần thiết; 2, Trong hoạt động quyền hạn của cơ quan luật và nhiệm vụ, quyền chuyên môn thuộc Ủy hạn của cơ quan, tổ thanh tra: ban nhân dân cấp chức, cá nhân thuộc -Thanh tra việc thực huyện, của Ủy ban quyền quản lý trực tiếp hiện chính sách, pháp nhân dân cấp xã; của sở. (Đ18 - LTT) luật và nhiệm vụ, 2, Trong hoạt động quyền hạn của sở, của thanh tra: 3, QLNN về công tác GQKN, TC; thực Ủy ban nhân dân cấp - Thanh tra vụ việc -Thanh tra việc thực - Thanh tra việc chấp hiện nhiệm vụ GQKN, TC theo quy huyện; thanh tra đối phức tạp, có liên quan hiện chính sách, pháp hành pháp luật chuyên định của PL về KN, TC; với doanh nghiệp nhà đến trách nhiệm của luật và nhiệm vụ, ngành, quy định về nước do Chủ tịch Ủy nhiều cơ quan chuyên quyền hạn của cơ chuyên môn - kỹ thuật, ban nhân dân cấp tỉnh môn thuộc Ủy ban nhân quan, tổ chức, cá nhân quy tắc quản lý ngành, quyết định thành lập; dân cấp huyện, Ủy ban thuộc quyền quản lý lĩnh vực của cơ quan, tổ 4, QLNN về công tác phòng, chống nhân dân cấp xã; trực tiếp của bộ; chức, cá nhân thuộc tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ phòng - Thanh tra vụ việc thanh tra đối với phạm vi quản lý của sở. chống tham nhũng theo quy định của PL phức tạp, liên quan đến doanh nghiệp nhà về phòng, chống tham nhũng. trách nhiệm của nhiều nước do Bộ trưởng - Thanh tra vụ việc khác sở, Ủy ban nhân dân - Thanh tra vụ việc quyết định thành lập; do Giám đốc sở giao. cấp huyện; khác do Chủ tịch Ủy -Thanh tra việc chấp ban nhân dân cấp hành pháp luật chuyên -Kiểm tra tính chính xác, huyện giao. ngành, quy định về hợp pháp của kết luận
  9. chuyên môn - kỹ thuật, thanh tra và quyết định quy tắc quản lý ngành, xử lý sau thanh tra của lĩnh vực của cơ quan, Thủ trưởng cơ quan - Thanh tra vụ việc tổ chức, cá nhân được giao thực hiện khác do Chủ tịch Ủy thuộc phạm vi quản lý chức năng thanh tra ban nhân dân cấp tỉnh nhà nước của ngành, chuyên ngành thuộc sở lĩnh vực do bộ phụ đối với vụ việc thuộc giao; - Kiểm tra tính chính ngành, lĩnh vực quản lý trách; xác, hợp pháp của kết nhà nước của sở khi luận thanh tra và quyết -Thanh tra vụ việc cần thiết. định xử lý sau thanh tra khác do Bộ trưởng của Giám đốc sở, Chủ 3) Giúp Ủy ban nhân giao; 3) Thực hiện nhiệm vụ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp huyện quản lý giải quyết khiếu nại, tố cấp huyện khi cần nhà nước về công tác -Kiểm tra tính chính cáo theo quy định của thiết. giải quyết khiếu nại, xác, hợp pháp của kết pháp luật về khiếu nại, tố cáo; thực hiện luận thanh tra và tố cáo. nhiệm vụ giải quyết quyết định xử lý sau khiếu nại, tố cáo theo thanh tra của Thủ quy định của pháp luật trưởng cơ quan được về khiếu nại, tố cáo. giao thực hiện chức 4)Thực hiện nhiệm vụ 3 Giúp UBND cấp tỉnh 4, Giúp UBND cấp năng thanh tra chuyên chống phòng, tham quản lý nhà nước về huyện quản lý nhà ngành thuộc bộ, Chủ nhũng theo quy định của nước về công tác tịch Ủy ban nhân dân pháp luật về phòng, công tác GQKN, TC; thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham cấp tỉnh đối với vụ chống tham nhũng. thực hiện việc thuộc ngành, lĩnh GQKN, TC theo quy nhũng; định của pháp luật về nhiệm vụ phòng, chống vực quản lý nhà nước tham nhũng theo quy của bộ khi cần thiết. KN, TC; định của pháp luật về phòng, chống tham 3) Giúp Bộ trưởng 4) Giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về nhũng. quản lý nhà nước về công tác giải quyết công tác phòng, chống khiếu nại, tố cáo; thực
  10. tham nhũng; thực hiện hiện nhiệm vụ giải nhiệm vụ phòng, chống quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của tham nhũng theo quy định của pháp luật về pháp luật về khiếu phòng, chống tham nại, tố cáo. nhũng. 4) Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Nhiệm Tổng thanh tra CP Chánh thanh tra tỉnh Chánh thanh tra Bộ Chánh thanh tra sở Chánh thanh tra vụ, huyện (Đ16 - LTT) (Đ22 - LTT) (Đ19 - LTT) (Đ25 - LTT) quyền 1. Nhiệm vụ: 1. Nhiệm vụ: 1, Nhiệm vụ: 1, Nhiệm vụ: (Đ28 - LTT) hạn a, Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác a) Lãnh đạo, chỉ đạo, 1, Nhiệm vụ: a) Lãnh đạo, chỉ đạo, a) Lãnh đạo, chỉ đạo, của thanh tra trong phạm vi quản lý nhà kiểm tra công tác thanh Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác kiểm tra công tác thanh người nước của Chính phủ; lãnh đạo Thanh tra trong phạm vi quản kiểm tra công tác thanh thanh tra trong phạm tra trong phạm vi quản đứng tra Chính phủ thực hiện nhiệm vụ, lý nhà nước của Ủy tra trong phạm vi quản vi quản lý nhà nước lý của sở; lãnh đạo Đầu quyền hạn theo quy định của Luật này ban nhân dân cấp tỉnh; lý nhà nước của Ủy của bộ; lãnh đạo Thanh tra sở thực hiện và các quy định khác của pháp luật có lãnh đạo Thanh tra tỉnh ban nhân dân cấp Thanh tra bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện nhiệm vụ, huyện; lãnh đạo Thanh nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật liên quan; quyền hạn theo quy tra huyện thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác b, Trình Thủ tướng Chính phủ phê định của Luật này và nhiệm vụ, quyền hạn này và các quy định của pháp luật có liên duyệt Định hướng chương trình thanh các quy định khác của theo quy định của Luật khác của pháp luật có quan; tra và tổ chức triển khai ĐHCTTT; pháp luật có liên quan; này và các quy định liên quan; khác của pháp luật có b) Xử lý việc chồng c, Chủ trì xử lý việc chồng chéo về b) Chủ trì xử lý việc chéo về phạm vi, đối liên quan.
  11. phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian chồng chéo về phạm tượng, nội dung, thời thanh tra giữa các thanh tra Bộ; giữa vi, đối tượng, nội gian thanh tra trong Thanh tra Bộ với Thanh tra tỉnh; dung, thời gian thanh phạm vi được phân cấp tra trong phạm vi quản quản lý nhà nước của lý nhà nước của bộ; sở. b) Chủ trì xử lý việc phối hợp với Chánh chồng chéo về phạm vi, Thanh tra tỉnh giải d, Xem xét xử lý vấn đề mà Chánh TT đối tượng, nội dung, quyết việc chồng chéo Bộ không nhất trí với Bộ trưởng, thời gian ttra giữa các về phạm vi, đối Chánh TT tỉnh không nhất trí với Ttra sở, giữa Ttra sở tượng, nội dung, thời CTUBND cấp tỉnh về công tác thanh với Ttra huyện; chủ trì gian thanh tra trên địa tra. Tr/hợp BT không đồng ý thì TTT phối hợp với Chánh bàn tỉnh, thành phố báo cáo TTgCP xem xét, quyết định. Ttra bộ xử lý việc trực thuộc Trung chồng chéo về phạm vi, ương. đối tượng, nội dung, thời gian ttra trên địa 2, Quyền hạn: bàn tỉnh, TP trực thuộc a) Quyết định việc thanh tra khi phát TW; hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước TTgCP về c) Xem xét xử lý vấn đề quyết định của mình; mà Chánh Thanh tra sở không nhất trí với Giám đốc sở, Chánh b) Quyết định TT lại vụ việc đã được Thanh tra huyện không BT kết luận nhưng phát hiện có dấu nhất trí với Chủ tịch hiệu VPPL khi được TTgCP giao; quyết Ủy ban nhân dân cấp định TT lại vụ việc đã được CTUBND huyện về công tác tỉnh kết luận nhưng phát hiện dấu hiệu thanh tra. Trường hợp 2, Quyền hạn: Giám đốc sở không 2, Quyền hạn: a) Quyết định việc thanh VPPL; đồng ý với kết quả xử a) Quyết định việc tra khi phát hiện có dấu lý của Chánh Thanh tra thanh tra khi phát hiện hiệu vi phạm pháp luật tỉnh thì Chánh Thanh có dấu hiệu vi phạm 2, Quyền hạn: và chịu trách nhiệm
  12. c) Đề nghị BT, yêu cầu CTUBND cấp tra tỉnh báo cáo pháp luật và chịu trácha) Quyết định việc trước Giám đốc sở về tỉnh tiến hành TT trong phạm vi quản lý CTUBND cấp tỉnh xem nhiệm trước Chủ tịch thanh tra khi phát hiện quyết định của mình; của bộ, của UBND cấp tỉnh khi phát xét, quyết định. Ủy ban nhân dân cấp có dấu hiệu vi phạm hiện có dấu hiệu VPPL; trường hợp 2, Quyền hạn: huyện về quyết định pháp luật và chịu trách b) Quyết định thanh tra Bộ trưởng, CTUBND cấp tỉnh không a) Quyết định việc của mình; nhiệm trước Bộ lại vụ việc đã được Thủ đồng ý thì có quyền ra quyết định thanh thanh tra khi phát hiện trưởng về quyết định trưởng cơ quan được tra, báo cáo và chịu trách nhiệm trước có dấu hiệu vi phạm 3, Trình CTUBND cấp của mình; giao thực hiện chức TTgCP về quyết định của mình; pháp luật và chịu trách huyện quyết định việc năng thanh tra chuyên nhiệm trước Chủ tịch thanh tra khi phát hiện ngành thuộc sở kết luận Ủy ban nhân dân cấp có dấu hiệu vi phạm b) Quyết định thanh tra nhưng phát hiện có dấu tỉnh về quyết định của pháp luật; lại vụ việc đã được hiệu vi phạm pháp luật Thủ trưởng cơ quan khi được Giám đốc sở mình; được giao thực hiện giao; d) Kiến nghị BT đình chỉ việc thi hành chức năng thanh tra hoặc hủy bỏ quy định do Bộ đó ban b) Quyết định thanh tra chuyên ngành thuộc hành trái với quy định của CQNN cấp lại vụ việc đã được bộ, Chủ tịch Ủy ban trên, của Tổng TTCP về công tác thanh Giám đốc sở kết luận nhân dân cấp tỉnh kết c) Yêu cầu thủ trưởng tra; trường hợp Bộ trưởng không đình nhưng phát hiện có luận nhưng phát hiện cơ quan được giao thực chỉ hoặc không hủy bỏ văn bản đó thì dấu hiệu vi phạm pháp b) Kiến nghị với cơ có dấu hiệu vi phạm hiện chức năng thanh tra trình TTgCP quyết định; luật khi được Chủ tịch quan nhà nước có thẩm pháp luật khi được Bộ chuyên ngành thuộc sở Ủy ban nhân dân cấp quyền sửa đổi, bổ trưởng giao; tiến hành ttra trong đ) Đình chỉ việc thi hành và đề nghị tỉnh giao; quyết định sung, ban hành quy phạm vi trách nhiệm TTgCP bãi bỏ quy định của UBND cấp thanh tra lại vụ việc đã định cho phù hợp với của cơ quan đó khi phát tỉnh, CTUBND cấp tỉnh trái với quy được Chủ tịch Ủy ban yêu cầu quản lý; kiến c) Yêu cầu Thủ hiện có dấu hiệu VPPL; định của CQNN cấp trên, của Tổng nhân dân cấp huyện nghị đình chỉ hoặc hủy trưởng cơ quan được trường hợp Thủ trưởng TTCP về công tác thanh tra; kết luận nhưng phát bỏ quy định trái pháp giao thực hiện chức cơ quan được giao thực hiện có dấu hiệu vi luật phát hiện qua công năng thanh tra chuyên hiện chức năng ttra e) Kiến nghị với CQNN có thẩm quyền phạm pháp luật; ngành thuộc bộ tiến chuyên ngành thuộc sở tác thanh tra; sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định hành ttra trong phạm không đồng ý thì có cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến c) Yêu cầu Giám đốc vi quản lý của cơ quan quyền ra quyết định nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định trái sở, Chủ tịch Ủy ban đó khi phát hiện có thanh tra, báo cáo và chịu pháp luật phát hiện qua công tác thanh nhân dân cấp huyện dấu hiệu trách nhiệm trước Giám VPPL;
  13. thanh tra trong phạm vi trường hợp Thủ đốc sở về quyết định tra; quản lý của sở, Ủy ban trưởng cơ quan được của mình; nhân dân cấp huyện giao thực hiện chức khi phát hiện có dấu d) Kiến nghị Giám đốc năng thanh tra chuyên hiệu vi phạm pháp ngành thuộc bộ không sở tạm đình chỉ việc thi luật; trường hợp Giám đồng ý thì có quyền ra hành quyết định sai trái đốc sở, Chủ tịch Ủy c) Kiến nghị Chủ tịch quyết định thanh tra, về thanh tra của cơ ban nhân dân cấp Ủy ban nhân dân cấp báo cáo và chịu trách quan, đơn vị thuộc huyện không đồng ý thì huyện giải quyết vấn nhiệm trước Bộ quyền quản lý trực tiếp có quyền ra quyết định đề về công tác thanh trưởng về quyết định của sở; g) Kiến nghị TTgCP xem xét trách tra; trường hợp kiến của mình; thanh tra, báo cáo và nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản chịu trách nhiệm trước nghị đó không được lý của TTgCP có hành vi VPPL phát Chủ tịch Ủy ban nhân chấp nhận thì báo cáo hiện qua thanh tra hoặc không thực dân cấp tỉnh về quyết Chánh Thanh tra tỉnh; hiện KL, QĐXL về thanh tra; yêu cầu định của mình; d) Kiến nghị Bộ đ) Kiến nghị Giám đốc người đứng đầu CQ, tổ chức xem xét trưởng tạm đình chỉ sở giải quyết vấn đề về trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền việc thi hành quyết công tác thanh tra, quản lý của CQ, tổ chức có hành vi định sai trái về thanh trường hợp kiến nghị đó VPPL phát hiện qua thanh tra hoặc tra của cơ quan, đơn vị không được chấp nhận không thực hiện kết luận, quyết định d) Kiến nghị Chủ tịch thuộc quyền quản lý thì báo cáo Chánh Thanh xử lý về thanh tra. Ủy ban nhân dân cấp trực tiếp của bộ; tra tỉnh hoặc Chánh tỉnh giải quyết vấn đề Thanh tra bộ; về công tác thanh tra; trường hợp kiến nghị e) Kiến nghị với cơ quan đó không được chấp nhà nước có thẩm nhận thì báo cáo Tổng quyền sửa đổi, bổ sung, Thanh tra Chính phủ; d) Kiến nghị CTUBND đ) Kiến nghị Bộ ban hành quy định cho cấp huyện xem xét trưởng giải quyết vấn phù hợp với yêu cầu trách nhiệm, xử lý đề liên quan đến công quản lý; kiến nghị đình người thuộc quyền tác thanh tra; trường chỉ hoặc hủy bỏ quy quản lý của CTUBND hợp kiến nghị đó định trái pháp luật phát đ) Kiến nghị với cơ cấp huyện có hành vi không được chấp hiện qua công tác thanh
  14. quan nhà nước có thẩm VPPL phát hiện qua nhận thì báo cáo Tổng tra; quyền sửa đổi, bổ thanh tra hoặc không Thanh tra Chính phủ; thực hiện kết luận, sung, ban hành quy định cho phù hợp với quyết định xử lý về yêu cầu quản lý; kiến thanh tra; yêu cầu e) Kiến nghị với cơ nghị đình chỉ hoặc hủy người đứng đầu cơ quan nhà nước có bỏ quy định trái pháp quan, tổ chức khác xem thẩm quyền sửa đổi, luật phát hiện qua công xét trách nhiệm, xử lý bổ sung, ban hành quy người thuộc quyền định cho phù hợp với tác thanh tra; quản lý của cơ quan, yêu cầu quản lý; kiến g) Xử phạt vi phạm e) Kiến nghị CTUBND tổ chức có hành vi vi nghị đình chỉ hoặc hủy hành chính theo quy định cấp tỉnh xem xét trách phạm pháp luật phát bỏ quy định trái pháp của pháp luật về xử lý nhiệm, xử lý người hiện qua thanh tra luật phát hiện qua vi phạm hành chính; thuộc quyền quản lý hoặc không thực hiện công tác thanh tra; của CTUBND cấp tỉnh kết luận, quyết định xử có hành vi VPPL phát lý về thanh tra. hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra; yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền g) Xử phạt vi phạm h) Kiến nghị Giám đốc quản lý của cơ quan, sở xem xét trách nhiệm, hành chính theo quy tổ chức có hành vi định của pháp luật về xử lý người thuộc VPPL phát hiện qua xử lý vi phạm hành quyền quản lý của Giám thanh tra hoặc không đốc sở có hành vi vi chính; thực hiện kết luận, phạm pháp luật phát quyết định xử lý về hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết thanh tra. luận, quyết định xử lý
  15. về thanh tra. h) Kiến nghị Bộ trưởng xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng có hành vi VPPL phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra; yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức có hành vi VPPL phát hiện qua ttra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về ttra.
  16. II. THANH TRA NHÂN DÂN 1. Khái niệm Thanh tra nhân dân là hình thức giám sát của nhân dân đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ s ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ở xã, phường, thị trấn; cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghi ệp nhà nước. (K4 - Đ4 - LTT) Căn cứ TT NHÀ NƯỚC TT NHÂN DÂN Chủ thể CQTTNN: TTCP, TT tỉnh, TT huyện, Ban TTND: ở xã, phường, thị trấn và ở các TT Bộ, TT Sở CQNN, ĐVSN, DNNN Đặc điểm Là CQNN do NN thành lập; Do nhân dân thành lập nên; Hoạt động mang tính quyền lực NN. Hoạt động mang tính chất xã hội, tự quản. Đối tượng CQ, tổ chức, cá nhân thuộc thẩm CQ, TC, cá nhân có trách nhiệm ở xã, phường, quyền quản lý của CQ quản lý NN thị trấn hoặc trong nội bộ CQNN, ĐVSN, cùng cấp hoặc ngành, lĩnh vực DNNN Phạm vi Việc thực hiện chính sách, pháp luật, Việc thực hiện chính sách, pháp luật, giải nội nhiệm vụ quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện quy chế và dân chủ ở cơ sở. dung Mục đích Kiến nghị các biện pháp khắc phục Phát huy dân chủ; đấu tranh chống tham những sơ hở trong cơ chế quản lý, nhũng, tiêu cực; bảo vệ quyền, lợi ích hợp chính sách, pháp luật nhằm góp phần pháp của công dân, CQ, TC; bảo đảm PC, KL nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN; trong hoạt động của xã, CQNN, ĐVSN, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của DNNN. CQ, tổ chức và cá nhân. 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân (Đ59 - LTT) 1, Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc giải quyết khi ếu nại, tố cáo, vi ệc th ực hi ện quy chế dân chủ ở cơ sở của CQ, tổ chức, cá nhân có trách nhi ệm ở xã, phường, th ị tr ấn, CQNN, ĐVSN, DNNN; 2, Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì kiến nghị người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật và giám sát việc thực hiện kiến nghị đó. 3, Khi cần thiết, được Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, người đứng đầu CQNN, ĐVSN, DNNN giao xác minh những vụ việc nhất định 4, Kiến nghị với Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, người đứng đầu CQNN, ĐVSN, DNNN kh ắc phục sơ hở, thiếu sót được phát hiện qua việc giám sát; bảo đảm quy ền và l ợi ích h ợp pháp c ủa công dân và người lao động, biểu dương những đơn vị, cá nhân có thành tích. Tr ường h ợp phát hi ện ng ười có hành vi VPPL thì kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, xử lý.
  17. 5, Kiến nghị với UBMTTQVN xã, phường, thị trấn tổ chức các hình thức động viên nhân dân phát hiện các sai phạm; tiếp nhận các kiến nghị và phản ánh của nhân dân. 6, Được mời tham dự các cuộc họp của Hội đồng nhân dân, U ỷ ban nhân dân xã, ph ường, th ị tr ấn mà nội dung liên quan đến nhiệm vụ giám sát, xác minh của Ban Thanh tra nhân dân. 7, Tham dự các cuộc họp của UBMTTQVN xã, phường, thị trấn mà nội dung có liên quan đ ến t ổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân 8, Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do pháp luật quy định.
  18. Căn cứ TTND ở xã, phường, thị trấn TTND ở CQNN, ĐVSN, DNNN Thành phần Ban TTND: Trưởng ban, Phó trưởng ban, Ban TTND: Trưởng ban, Phó trưởng ban thành viên thành viên
  19. tự Do HNND hoặc HNĐBND tại thôn, làng, Do HNCN, VC hoặc HNĐBCN, VC bầu Trình thành lập ấp, bản, tổ dân phố bầu Số lượng 5 đến 11 thành viên 3 đến 9 thành viên
  20. Giới thiệu Ban công tác Mặt trận và đại biểu dự BCHCĐCS và cán bộ, công nhân, viên chức Hội nghị Tiêu chuẩn Trung thực, công tâm, uy tín; Trung thực, công tâm, uy tín; - - Hiểu biết về CS, PL; Hiểu biết về CS, PL; - - Tự nguyện tham gia; Tự nguyện tham gia; - - Thường trú tại xã; Làm việc thường xuyên tại CQNN, - - Không đương nhiệm HĐND, Không phải người đứng đầu CQNN - - UBND, Trưởng thôn, PTT, TT, Tổ ph
nguon tai.lieu . vn