Xem mẫu
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Yagi - Uda
- Prof. Shintaro Uda – Đại học Tohoku nghiên cứu (1926 -1929)
- Hidetsugu Yagi – học trò của Uda đến Mỹ trình bày ở New York, Washington
and Hartford.
• Thành phần phản xạ (Reflector - là chấn tử có chiều dài lớn hơn chiều dài
cộng hưởng)
• Thành phần chủ động (Feeder - làm nhiệm vụ thu tín hiệu – chấn tử có
chiều dài sao cho cộng hưởng ở tần số mong muốn)
• Thành phần hướng xạ (Director – là chấn tử có chiều dài bé hơn chiều dài
chiềi dài công hưởng)
Feeder Director
Reflector Supporting Boom
1
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Yagi – Uda (tt)
2
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Yagi – Uda (tt)
Uncompensated director, refector with 0.001 < d/λ < 0.4 3
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Yagi – Uda (tt)
Tăng chiều dài chấn tử theo đường kính Boom 4
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Yagi – Uda (tt)
Ví dụ: Tính tóan khỏang cách giữa các anten phần tử, chiều dài của các anten phần
tử và của anten khi biết: Hệ số hướng tính của anten là 9.2dB, f0 = 50.1MHz, đường
kính các anten phần tử là 2.56cm, và đường kính của Boom là 5.1cm
5
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Loga chu kỳ
1 ln +1 Rn +1 d n +1 sn +1 fn
= = = = =
τ ln Rn dn sn f n +1
6
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Loga chu kỳ (tt)
7
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Loga chu kỳ (tt)
- Chu kỳ của tần số:
1
∆ = log ( f n +1 ) − log ( f n ) = log
τ
- Hệ số không gian
Rn +1 − Rn
σ=
2ln +1
- Hệ số không gian trung bình
σ′ = σ
τ 8
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Loga chu kỳ (tt)
- Góc mở
1 − τ
−1
α = tan
4σ
- Băng thông thiết kế
(
BW = B 1.1 + 7.7 (1 − τ ) cot α
2
)
f max
where B = : Desired bandwidth
f min
- Chiều dài hệ thống
λmax 1 v
L= 1 − cot α where λmax = 2lmax =
4 BW f min9
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Loga chu kỳ (tt)
- Số anten phần tử
ln ( BW )
N = 1+
ln 1
τ ( )
- Trở kháng trung bình của chấn tử
ln
Z a = 120 ln − 2.25
dn
- Khỏang cách giữa 2 điểm cung cấp nguồn
Z0
s = d cosh
120 10
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Loga chu kỳ (tt)
- Bảng hệ số hướng tính theo góc mở α và tỷ số τ
11
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Loga chu kỳ (tt)
- Hệ số không gian tối ưu theo hệ số hướng tính
0.157
12
0.865
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Loga chu kỳ (tt)
- Tỷ số giữa trở kháng đặc tính và trở kháng vào anten
13
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten Loga chu kỳ (tt)
- Ví dụ: Thiết kế anten loga chu kỳ để thu sóng VHF từ kênh số 2 đến kênh 13
(từ 54 MHz đến 216 MHz) với hệ số hướng tính là 8 dBi, trở kháng ngỏ vào
50Ω. Với các anten phần tử làm bằng nhôm với đường kính của chấn tử dài
nhất là 1.9 cm và của chấn tử bé nhất là 0.48cm (để thỏa mãn điều kiện tỷ số l/d
không đổi)
+ Cho D à xác định σ and τ
+ Xác định α
+ Xác định BW
+ Xác Định L, N
+ Xác định Za à Za/Rin
+ Xác định Z0/Rin (từ Za/Rin và σ’)
+ Xác định s 14
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten thông minh (smart antenna)
- Omni Antenna - Directional Antenna
15
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten thông minh (smart antenna)
Antenna aperture
Main lobe
Phase Shifter Null
Wait Adapter
Antenna
Element
P(t)
16
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten thông minh (tt)
- Sectorized Antenna
Top View
Side View
17
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten thông minh (tt)
- Smart Antenna
18
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten thông minh (tt)
-Tại sao dùng Smart Antenna
Các giải pháp cải thiện chất lượng mạng vô tuyến hiện nay:
• Xử lý không gian (Spatial Processing)
• Kỹ thuật tách đa người dùng (Multi – User Detection)
• Sử dụng lại kênh dựa trên phân cực (Channel Reuse Based on
Polarization)
• Điều khiển mạng tiên tiến (Advanced Network Control)
=> Smart antenna là kỹ thuật xử lý không gian
19
- Telecommunications Program
Anten
+ Anten thông minh (tt)
Cải thiện ở khía cạnh tuyến Cải thiện ở khía cạnh hệ thống
-Triệt nhiễu (Interference
cancellation) Tăng dung lượng
- Cải thiện tỷ số SNR do Cải thiện vùng phủ
tăng độ lới anten sóng
- Giảm ảnh hưởng nhiễu Cải thiện QoS, Tốc độ
đa đường bit, Tốc độ di chuyển
20
nguon tai.lieu . vn