Xem mẫu

  1. TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10566-20:2014 ISO 22745-20:2010 HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP - TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI - PHẦN 20: THỦ TỤC DUY TRÌ TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ Industrial automation systems and integration - Open technical dictionaries and theirapplication to master data - Part 20: Procedures for the maintenance of an open technical dictionary Lời nói đầu TCVN 10566-20:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 22745-20:2010. TCVN 10566-20:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Hiện nay, bộ TCVN 10566 về “Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái” gồm các tiêu chuẩn: - TCVN 10566-1:2014 (ISO 22745-1:2010), Phần 1: Tổng quan và nguyên tắc cơ bản; - TCVN 10566-2:2014 (ISO 22745-2:2010), Phần 2: Từ vựng; - TCVN 10566-10:2014 (ISO/TS 22745-10:2010), Phần 10: Thể hiện từ điển; - TCVN 10566-11:2014 (ISO 22745-11:2010), Phần 11: Hướng dẫn trình bày thuật ngữ; - TCVN 10566-13:2014 (ISO 22745-13:2010), Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ; - TCVN 10566-14:2014 (ISO/TS 22745-14:2010), Phần 14: Giao diện truy vấn từ điển; - TCVN 10566-20:2014 (ISO 22745-20:2010), Phần 20: Thủ tục duy trì từ điển kỹ thuật mở; - TCVN 10566-30:2014(ISO/TS 22745-30:2009), Phần 30: Trình bày hướng dẫn định danh; - TCVN 10566-35:2014 (ISO/TS 22745-35:2010), Phần 35: Truy vấn dữ liệu đặc trưng; - TCVN 10566-40:2014 (ISO/TS 22745-40:2010), Phần 40: Trình bày dữ liệu cái; HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP - TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI - PHẦN 20: THỦ TỤC DUY TRÌ TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ Industrial automation systems and integration - Open technical dictionaries and theirapplication to master data - Part 20: Procedures for the maintenance of an open technical dictionary 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này bao gồm các thủ tục duy trì từ kỹ thuật mở (OTD). Tiêu chuẩn này áp dụng các từ điển khái niệm có thuật ngữ đạt được từ các tổ chức đồng thuận tiêu chuẩn hóa thuật ngữ trước khi đệ trình cho tổ chức duy trì từ điển để đưa vào từ điển khái niệm. Điều sau đây trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này: ● Cấu trúc của tổ chức duy trì từ điển; ● Quy tắc liên quan đến phát hành OTD; ● Thủ tục bổ sung một khái niệm cho OTD; ● Thủ tục thay đổi tài liệu khái niệm trong OTD. Điều sau đây ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này: ● Thủ tục tiêu chuẩn hóa thuật ngữ trong từ điển khái niệm; CHÚ THÍCH 1 Điều này được đề cập trong một vài tài liệu hiện thời. Ví dụ xem ISO 10241 và Các hướng dẫn của ISO/IEC: Phần bổ sung -Thủ tục riêng đối với IEC, Phụ lục J. ● Thủ tục hài hòa giữa các khái niệm và thuật ngữ; CHÚ THÍCH 2 Sự hài hòa giữa các khái niệm và thuật ngữ trong phạm vi áp dụng của ISO 860.
  2. ● Quy tắc và cú pháp cho định danh; CHÚ THÍCH 3 Quy tắc và cú pháp cho định danh được đưa ra trong TCVN 10566-13. ● Thủ tục về quản lý các mối quan hệ giữa các khái niệm; CHÚ THÍCH 4 Mối quan hệ nào đó giữa các khái niệm (ví dụ, các hạng mục thuộc về một lớp cho trước phải được mô tả bằng một vài đặc tính nào đó hoặc một đặc tính cho trước phải được quy định với một vài đơn vị đo lường nào đó) có thể được quy định trong một hướng dẫn định danh. ● Thủ tục về quản lý các hướng dẫn định danh. 2. Tài liệu viện dẫn Những tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tài liệu này. Đối với những tham chiếu ghi thời gian, chỉ áp dụng bản được nêu. Đối với những tham chiếu không ghi thời gian, bản mới nhất của tài liệu tham chiếu (bao gồm cả các sửa đổi) được áp dụng. TCVN 10566- 2 (ISO 22745-2), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái - Phần 2: Từ vựng. 3. Thuật ngữ và định nghĩa Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 10566-2. 4. Thuật ngữ viết tắt Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ viết tắt dưới đây: ASN Ký pháp cú pháp trừu tượng (Abstract Syntax Notation) CDCR Yêu cầu thay đổi tài liệu khái niệm (concept documentation change request) DMO Tổ chức duy trì từ điển (dictionary maintenance organization) IETF Nhóm công tác về kỹ thuật Internet (Internet Engineering Task Force) IG Hướng dẫn định danh (identification guide) NCR Yêu cầu khái niệm mới (new concept request) OTD Từ điển kỹ thuật mở (open technical dictionary) PNG Định dạng đồ họa mạng di động (Portable Network Graphics) RFA Yêu cầu phê chuẩn (request for approval) RFC Đặc tả liên quan đến chuẩn hiệp hội Internet (request for comments) ROCO Đại diện tổ chức đồng thuận (representative of consensus organization) URI Định danh tài nguyên đồng nhất (uniform resource identifier) URL Định vị tài nguyên đồng nhất (uniform resource locator) URN Tên tài nguyên đồng nhất (uniform resource name) VC Ủy ban kiểm tra (validation committee) XML Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (Extensible Markup Language) 5. Tổ chức duy trì từ điển (DMO) 5.1. Yêu cầu chung DMO cho mỗi OTD phải thông qua, xuất bản và tuân thủ quy phạm về đạo đức. 5.2. Cấu trúc DMO Tổ chức duy trì từ điển (DMO) sẽ gồm những nhóm sau: ● Thư ký; ● Ban kiểm tra (VC). 5.3. Thư ký Thư ký là nhóm quản trị với trách nhiệm tổng thể đối với việc duy trì OTD và quản lý phiếu bầu. Đứng
  3. đầu nhóm thư ký là Tổng thư ký, được bổ nhiệm bởi tổ chức được chỉ định như DMO cho OTD. Trách nhiệm của thư ký gồm: ● Điều hành và duy trì trang Web cho OTD của tổ chức; ● Duy trì cơ sở dữ liệu gốc cho OTD của tổ chức; ● Lưu hành các thay đổi được đề xuất đối với OTD và quản lý phiếu bầu cho các thay đổi đó; ● Duy trì danh sách các thành viên của VC; ● Duy trì danh sách các tổ chức đồng thuận; CHÚ THÍCH 1 Các tổ chức đồng thuận đăng ký với DMO bằng việc đệ trình một yêu cầu đăng ký tổ chức đồng thuận (CORR). ● Duy trì danh sách các cá nhân được ủy quyền bởi tổ chức đồng thuận đối với yêu cầu bổ sung hoặc thay đổi đối với OTD; CHÚ THÍCH 2 Một cá nhân vậy được gọi là đại diện tổ chức đồng thuận (ROCO). ● Công bố các bản phát hành chính thức của OTD; ● Cung cấp hỗ trợ đối với VC để tạo thuận lợi cho việc điều hành; ● Điều hành hệ thống trực tuyến đối với việc bỏ phiếu cho các yêu cầu thay đổi tài liệu khái niệm (CDCR); ● Duy trì danh sách những bên đóng góp khái niệm cho mỗi khái niệm; CHÚ THÍCH 3 Khi một khái niệm được bổ sung lần đầu vào OTD qua thủ tục Bổ sung khái niệm (xem 7.3), tổ chức đồng thuận đệ trình yêu cầu khái niệm mới (NCR)và trở thành bên đóng góp duy nhất cho khái niệm đó. Khi tổ chức đồng thuận thứ hai đệ trình một CDCR yêu cầu bổ sung một thuật ngữ, định nghĩa hay hình ảnh cho khái niệm và CDCR đó được chấp nhận thông qua thủ tục Thay đổi tài liệu khái niệm (xem 7.4), thì tổ chức đồng thuận thứ hai trở thành bên đóng góp khái niệm thêm cho khái niệm đó. 5.4. Ban kiểm tra (VC) Ban kiểm tra là một nhóm các chuyên gia theo từng lĩnh vực có kiến thức về các vấn đề chủ đề của OTD. Trách nhiệm của VC bao gồm: ● Bỏ phiếu cho các CDCR khi không thể đạt được sự đồng thuận giữa những bên đóng góp khái niệm. Các thành viên của VC được đề cử bởi các quốc gia thành viên P đối với Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc tế ISO TC 184/SC 4. Phải có ít nhất hai thành viên VIỆC từ bất kỳ quốc gia thành viên P nào. CHÚ THÍCH VC không đóng vai trò trong thủ tục Bổ sung khái niệm (xem 7.3) vì bất kỳ thuật ngữ được đệ trình bởi một tổ chức đồng thuận với một NCR hoàn thiện phù hợp được giả định là hợp lệ và được tự động bổ sung vào từ điển kỹ thuật mở. VC có liên quan trong thủ tục Thay đổi tài liệu khái (xem 7.4) để giải quyết những bất đồng giữa những bên đóng góp khái niệm về những thay đổi cụ thể phải được thực hiện. 6. Phát hành OTD Thư ký của một DMO phải kết hợp các bổ sung và thay đổi của các khái niệm vào trong cơ sở dữ liệu gốc của OTD như đã được phê duyệt. Bất kỳ các thủ tục nào trong Điều 7 có thể dẫn đến thay đổi cơ sở dữ liệu gốc của OTD. Phần này cho phép DMO đó thiết lập một lịch biểu phát hành khi nó đáp ứng được yêu cầu tối thiểu. Một DMO có thể tạo ra các bản phát hành thường xuyên một lần trong một ngày. DMO phải xác định một lịch biểu cho việc phát hành chính thức và xuất bản một bản phát hành chính thức bao gồm mọi thứ trong cơ sở dữ liệu gốc như ngày tháng và thời gian phát hành đã nêu.Nhóm thư ký phải xuất bản một bản phát hành chính thức về OTD ít nhất một lần trong một năm. CHÚ THÍCH 1 Đây là thời gian tối đa giữa các lần phát hành chính thức. DMO có thể thực hiện các bản phát hành chính thức thường xuyên một lần trong một ngày. Nhóm thư ký của DMO phải thực hiện việc phát hành chính thức OTD sẵn có thông qua trang Web của
  4. DMO. Thư ký phải thông báo cho các thành viên của VC, các tổ chức đồng thuận đã đăng ký và các tổ chức cha của DMO, nếu có, về mỗi bản phát hành chính thức của DMO. CHÚ THÍCH 2 Như được yêu cầu trong TCVN 10566-1, OTD cần sẵn có thông qua một giao diện truy vấn công khai. Chi tiết về giao diện truy vấn được đưa ra trong TCVN 10566-14. DMO có thể tạo OTD sẵn có trong các định dạng khác, ví dụ; định dạng XML được định nghĩa trong TCVN 10566-10. Mỗi bản phát hành OTD phải được gán số hiệu phiên bản, số hiệu này phải lớn hơn số gán cho các phiên bản đã phát hành trước đó. 7. Thủ tục 7.1. Yêu cầu chung Các thủ tục chính của một DMO phải sử dụng để duy trì OTD là: ● Đăng ký tổ chức đồng thuận (xem 7.2); ● Bổ sung khái niệm (xem 7.3); ● Thay đổi tài liệu khái niệm (xem 7.4); DMO có thể xác định các thủ tục khác cho sự điều hành của DMO đó. 7.2. Đăng ký tổ chức đồng thuận Thủ tục này được sử dụng để bổ sung một tổ chức vào danh sách các tổ chức đồng thuận được ủy quyền để đệ trình thuật ngữ vào một OTD. Hình 1 chỉ ra một biểu đồ tiến trình của thủ tục. Bước 1: Một viên chức có thẩm quyền của tổ chức đồng thuận đệ trình một CORR tới nhóm thư ký của DMO cho OTD. Bước 2: Nhóm thư ký kiểm tra CORR về tính đầy đủ. Nếu CORR chưa đầy đủ thì chuyển tới Bước 5. Bước 3: Nhóm thư ký tổ chức phù hợp với các yêu cầu cho một tổ chức đồng thuận. Nếu tổ chức không đáp ứng yêu cầu thì chuyển tới Bước 5. Bước 4: Nhóm thư ký ghi CORR là được chấp nhận, gán định danh cho tổ chức đồng thuận và ROCO và cập nhật danh sách các tổ chức đồng thuận. Chuyển tới Bước 6. Bước 5: Nhóm thư ký ghi CORR là bị từ chối. Bước 6: Nhóm thư ký thông báo cho bên đệ trình về hành động. Nếu CORR được chấp nhận, thông báo gồm cả các định danh được gán.
  5. Hình 1 -Thủ tục đăng ký tổ chức đồng thuận Bảng 1 -Thời gian đối với các bước làm thủ tục đăng ký tổ chức đồng thuận Bước Thời gian 1 0 2 5
  6. 3 7 4 3 5 3 6 1 7.3. Bổ sung khái niệm Thủ tục này được sử dụng để bổ sung một khái niệm mới vào một OTD. Chỉ một ROCO đã đăng ký có thể đệ trình một khái niệm mới. Hình 2 chỉ ra một biểu đồ tiến trình của thủ tục. Bảng 3 chỉ ra thời gian cho phép thực hiện mỗi bước. Trong trường hợp các bước được thực hiện bởi nhóm thư ký, thời gian cho một bước là thời gian lớn nhất; nhóm thư ký có thể hoàn thành các bước sớm hơn. Bước 1: Một ROCO chuẩn bị một NCR và đệ trình tới nhóm thư ký của DMO đối với OTD. Bảng 2 chỉ ra nội dung được yêu cầu của một NCR. Bước 2: Nhóm thư ký kiểm tra NCR về tính đầy đủ và bên đệ trình là một ROCO đã đăng ký cho một tổ chức đồng thuận đăng ký. Nếu NCR chưa đầy đủ hoặc bên đệ trình không phải là một ROCO đã đăng ký, chuyển tới bước 6. Bước 3: Nhóm thư ký phát hành một định danh khái niệm và một định danh cho mỗi thuật ngữ, định nghĩa và hình ảnh đi kèm trong NCR Bước 4: Nhóm thư ký ghi NCR là được phê chuẩn. Bước 5: Nhóm thư ký bổ sung khái niệm mới và các thuật ngữ, định nghĩa và hình ảnh đi kèm vào một cơ sở dữ liệu gốc của OTD. Chuyển tới bước 7. Bước 6: Nhóm thư ký ghi NCR là bị từ chối. Bước 7: Nhóm thư ký thông báo cho bên đệ trình về hành động. Nếu NCR được chấp nhận, thông báo bao gồm cả các định danh được gán.
  7. Hình 2 -Thủ tục bổ sung khái niệm Bảng 2 - Nội dung của một NCR
  8. Thành tố Số các giá trị Số các giá trịĐịnh dạng đề nghị Định danh Tổ 1 1Định danh tổ chức, được gán bởi nhóm thư chức đồng thuận Đại diện của định 1 danh tổ chức đồng thuận Tên kiểu khái 1 1Một trong các yếu tố sau, nếu có thể áp niệm dụng: Phần thuật Thành tố ngữ - Term section Số các giá trị ● 01 - lớp; Nội dung thuật 1 ngữ Người tạo chuỗi 1 tham chiếu cho thuật ngữ Tiêu chuẩn chứa 1 thuật ngữ Mã định vị của 1 thuật ngữ Công bố vùng 0 hoặc nhiều của thuật ngữ Nội dung chữ viết 0 hoặc 1 tắt Người tạo chuỗi 0 hoặc 1 (phải được tham chiếu cho biểu thị nếu nội dung chữ viết tắt chữ viết tắt biểu thị) Mã định vị của 1 chữ viết tắt Tiêu chuẩn chứa 1 chữ viết tắt Công bố vùng 0 hoặc nhiều 0 hoặc nhiềuURL, phù hợp với RFC 3986 của chữ viết tắt Phần định Thành tố nghĩa - Definition section Thành tốSố các giá Định dạng đề nghị trị Các biến xảy ra: 1 hoặc nhiều Nội dung định Nội dung định Phù hợp với TCVN 10566-11 nghĩa nghĩa1 Người tạo chuỗi Người tạo chuỗi tham chiếu cho tham chiếu cho định định nghĩa nghĩa1 Tiêu chuẩn chứa Tiêu chuẩn chứa Được gán bởi nhóm thư ký (nếu nhóm thư ký định nghĩa định nghĩa1 đã gán một định danh cho tiêu chuẩn này),
  9. Mã định vị của Mã định vị của định Được gán xác định bởi nhóm bởi tổthư chức ký đồng (nếu nhóm thuận thư ký định nghĩa nghĩa1 mặt khác, Định danh cục bộ được gán bởi Công bố vùng của Công bố vùng của URL, phù hợp với RFC 3986 định nghĩa định nghĩa0 hoặc nhiều Thành tố Thành tốSố các giá Số các giá trịĐịnh dạng đề nghị trị Tập tin hình ảnh Tập tin hình ảnh1 1Đồ họa mạng di động (PNG) (tập tin đính kèm) (xem ISO/IEC 15948) Người tạo chuỗi Người tạo chuỗi 1Được xác định bởi tổ chức đồng thuận tham chiếu cho tham chiếu cho hình hình ảnh ảnh1 Mã định vị của Mã định vị của hình 1 hoặc nhiềuĐược gán bởi nhóm thư ký (nếu hình ảnh ảnh1 hoặc nhiều nhóm thư ký đã gán một định danh cho mã định vị này), mặt khác, Định danh cục bộ được gán bởi bên đệ trình (xem phần mã định vị) Tiêu chuẩn chứa Tiêu chuẩn chứa 1Được gán bởi nhóm thư ký (nếu nhóm thư hình ảnh hình ảnh1 ký đã gán một định danh cho tiêu chuẩn này), mặt khác, Định danh cục bộ được gán bởi bên đệ trình (xem phần tiêu chuẩn) Công bố vùng của Công bố vùng của 0 hoặc nhiềuURL, phù hợp với RFC 3986 hình ảnh hình ảnh0 hoặc nhiều Thành tố Thành tốSố các giá Số các giá trịĐịnh dạng đề nghị trị Định danh cục bộ Định danh cục bộ 1Mã định danh duy nhất mã định vị trong của mã định vị của mã định vị1 NCR này Mã ngôn ngữ Mã ngôn ngữ1 1ISO 639-1 mã alpha-2 Mã quốc gia Mã quốc gia1 1ISO 3166-1 mã quốc gia Từ điển Từ điển1 1ISO 690 (cho các từ điển được in) hoặc ISO 690-2 (cho các từ điển điện tử) Thành tố Thành tốSố các giá Số các giá trịĐịnh dạng đề nghị trị Định danh cục bộ Định danh cục bộ 1Mã định danh duy nhất tiêu chuẩn trong của tiêu chuẩn của tiêu chuẩn1 NCR này Người chỉ định Người chỉ định tiêu 1Chuỗi định danh tiêu chuẩn, theo một hệ tiêu chuẩn chuẩn1 thống được xác định bởi tổ chức đồng thuận hoặc tổ chức mẹ của nó. Tiêu đề của tiêu Tiêu đề của tiêu 1 hoặc nhiềuĐược xác định bởi tổ chức đồng chuẩn chuẩn1 hoặc nhiều thuận Định danh tài Định danh tài nguyên 0 hoặc 1URI, phù hợp với RFC 3986 nguyên thống thống nhất (URI) cho nhất (URI) cho tiêu chuẩn0 hoặc 1 tiêu chuẩn
  10. Số phiên bản của Số phiên bản của 0 hoặc 1Được xác định bởi tổ chức đồng tiêu chuẩn tiêu chuẩn0 hoặc 1 thuận Số ấn bản của Số ấn bản của tiêu 0 hoặc 1Được xác định bởi tổ chức đồng tiêu chuẩn chuẩn0 hoặc 1 thuận Ngày xuất bản Ngày xuất bản của 1Mã thời gian theo TCVN ISO 8601 của tiêu chuẩn tiêu chuẩn1 CHÚ THÍCH 1 Bảng 2 gồm một loạt các phần. Một vài phần có thể xuất hiện nhiều lần. Số lần của một phần có thể xuất hiện trong một NCR được biểu thị bởi một dòng bắt đầu với "Các biến xảy ra". Ví dụ, phần thuật ngữ có thể lặp lại nhiều lần trong trường hợp tổ chức đệ trình thừa nhận nhiều hơn 1 thuật ngữ cho khái niệm. CHÚ THÍCH 2 Định danh cục bộ của một mã định vị hoặc tiêu chuẩn là mã định danh duy nhất mã định vị tiêu chuẩn trong NCR được đưa ra. Nó không phải duy nhất ngoài NCR. CHÚ THÍCH 3 RFC 5141 xác định một tên tài nguyên thống nhất (URN) khoảng tên cho các ấn bản ISO và IEC. Cú pháp URN cung cấp một định danh cho mỗi thực thể thuật ngữ trong một ấn bản ISO hoặc IEC. ISO và IEC có thể sử dụng cú pháp URN xác định trong RFC 5141 cho các định danh yêu cầu trong Bảng 2. Bảng 3 -Thời gian các bước làm thủ tục bổ sung khái niệm Bước Time 1 0 2 5 3 5 4 5 5 5 6 3 7 1 7.4. Thay đổi tài liệu khái niệm Thủ tục này được sử dụng để thay đổi tài liệu của một khái niệm đang tồn tại. Điều này bao gồm sự bổ sung một thuật ngữ, định nghĩa hoặc hình ảnh vào khái niệm đang tồn tại, làm cho như bị xóa bỏ hoặc kết hợp hai khái niệm. Hình 3 chỉ ra một biểu đồ tiến trình của thủ tục. Bảng 5 chỉ ra thời gian cho phép của mỗi bước. Trong trường hợp các bước được thực hiện bởi nhóm thư ký, thời gian cho một bước là thời gian lớn nhất; nhóm thư ký có thể hoàn thành các bước sớm hơn. Bước 1: Bên đệ trình chuẩn bị và đệ trình một CDCR. Bảng 4 chỉ ra nội dung yêu cầu của một CDCR. Bước 2: Nhóm thư ký kiểm tra CDCR về tính đầy đủ. Nếu CDCR hoàn thiện, chuyển tới bước 11. Bước 3: Nhóm thư ký gửi một yêu cầu phê chuẩn (RFA) để bên đóng góp khái niệm cho các thuật ngữ, định nghĩa và hình ảnh với khái niệm. Bước 4: Những bên đóng góp khái niệm trả lời cho RFA. Những trả lời tiêu cực phải gồm lý do. Bước 5: Nhóm thư ký biên soạn và phân phối các kết quả của RFA cho những bên đóng góp khái niệm. Nếu các kết quả tiêu cực, nhóm thư ký thông báo tới bên đệ trình nhằm chỉ ra ý định tiếp tục quá trình. Nếu RFA được phê chuẩn, chuyển tới bước 10. Bước 6: Bên đệ trình thông báo cho nhóm thư ký về ý định tiếp tục quá trình. Nếu
  11. bên đệ trình không thông báo cho nhóm thư ký trong khoảng thời gian quy định về ý định tiếp tục quá trình, chuyển tới bước 11. Bước 7: Nhóm thư ký gửi một phiếu bầu tới VC. Bước 8: Thành viên của VC trả lời phiếu bầu. Bước 9: Nhóm thư ký biên soạn và phân phối kết quả phiếu bầu. Sự phê chuẩn yêu cầu đa số phiếu bầu của các thành viên VC. Nếu phiếu bầu không đạt, chuyển tới bước 11. Bước 10: Nhóm thư ký ghi CDCR đã được phê chuẩn và thực hiện những cập nhật cần thiết cho cơ sở dữ liệu gốc của một OTD để tiến hành CDCR. Chuyển tới bước 12. Bước 11: Nhóm thư ký ghi CDCR là bị từ chối. Bước 12: Nhóm thư ký thông báo bên đệ trình về hành động.
  12. Hình 3 - Thủ tục thay đổi tài liệu khái niệm Bảng 4 -Nội dung của một CDCR
  13. Thành tố Số các giá trị Định danh tổ chức đệ trình 0 hoặc 1 0 hoặc 10 hoặc 1Định danh tổ chức, được gán bởi nhóm thư ký theo thủ tục Tên tổ chức đệ trình 0 hoặc 1 0 hoặc 10 hoặc 1 Định danh đại diện tổ chức 0 hoặc 1 Tên đại diện tổ chức 0 hoặc 1 0 hoặc 10 hoặc 1 Phần mô Thành tố tả - Description section Số các giá trị Định danh khái niệm 1 hoặc nhiều (nhiều hơn 1 nếu kiểu thay đổi là “khái niệm hợp nhất") Kiểu thay đổi 1 11Một trong các yếu tố sau, nếu có thể áp dụng: Mô tả thay đổi 1 11Tham chiếu định danh OTD khi tham ● Cáccác chiếu kháithành niệm tố hợp nhất; định danh đã có Phần Thànhthuật tố ngữ - Term sectionThành tốSố Số các giá trịĐịnh dạng đề nghị Các biến xảy ra: 1 hoặc nhiều các giá trị Nội dung thuật ngữ Nội dung thuật 1Phù hợp với TCVN 10566-11 ngữ1 Người tạo chuỗi tham chiếu Người tạo 1Như được xác định bởi tổ chức đồng cho thuật ngữ đó chuỗi tham thuận chiếu cho thuật ngữ đó1 Tiêu chuẩn chứa thuật ngữ đó Tiêu chuẩn 1Định danh cục bộ của tiêu chuẩn đó chứa thuật (xem phần tiêu chuẩn) ngữ đó1 Mã vùng của thuật ngữ đó Mã vùng của 1Được gán bởi theo nhóm thư ký (nếu thuật ngữ đó1 theo nhóm thư ký đã gán một định danh cho mã định vị này), mặt khác định danh Công bố vùng của thuật ngữ Công bố vùng 0 hoặc cục nhiềuURL, bộ được phùbên gán bởi hợp đệvới RFC trình (xem của thuật ngữ 3986 vùng mã định vị) 0 hoặc nhiều Nội dung chữ viết tắt Nội dung chữ viết tắt0 hoặc 1 Người tạo chuỗi tham chiếu Người tạo 0 hoặc 1 (phải được biểu thị nếu nội cho từ viết tắt đó chuỗi tham dung chữ viết tắt hiển thị)0 hoặc 1 (phải chiếu cho từ được biểu thị nếu nội dung chữ viết tắt viết tắt đó0 hiển thị)Như được xác định bởi tổ chức hoặc 1 (phải đồng thuận được biểu thị nếu nội dung
  14. chữ viết tắt 0 hoặc 10 hoặc 1Phù hợp với TCVN hiển thị) 10566-11 Mã vùng của từ viết tắt đó Mã vùng của 11Được gán bởi theo nhóm thư ký (nếu từ viết tắt đó1 theo nhóm thư ký đã gán một định danh cho mã định vị này, mặt khác, định danh Tiêu chuẩn chứa từ viết tắt đó Tiêu chuẩn cục bộ được gán bởi bên đệ trình (xem chứa từ viết vùng mã định vị) tắt đó1 Công bố vùng của từ viết tắt Công bố vùng 0 hoặc nhiều0 hoặc nhiềuURL, phù hợp đó của từ viết tắt với RFC 3986 đó0 hoặc nhiều Phần định Thành tố nghĩa - Definition section Thành tốSố Các biến xảy ra: 1 hoặc nhiều các giá trị Nội dung định nghĩa Nội dung định nghĩa1 Người tạo chuỗi tham chiếu Người tạo cho định nghĩa đó chuỗi tham chiếu cho định nghĩa đó1 Tiêu chuẩn chứa định nghĩa Tiêu chuẩn đó chứa định nghĩa đó1 Mã vùng của định nghĩa đó Mã vùng của định nghĩa đó1 Công bố vùng của định nghĩa Công bố vùng 0 hoặc nhiều0 hoặc nhiềuURL, phù hợp đó của định nghĩa với RFC 3986 đó0 hoặc nhiều Phần hình Thành tố ảnh - Image section Thành tốSố Các biến xảy ra: 0 hoặc nhiều các giá trị Tập tin hình ảnh Tập tin hình ảnh1 Người tạo chuỗi tham chiếu Người tạo cho ảnh đó chuỗi tham chiếu cho ảnh đó1 Mã vùng của ảnh đó Mã vùng của ảnh đó1 hoặc nhiều Tiêu chuẩn chứa ảnh đó Tiêu chuẩn chứa ảnh đó1 Công bố vùng của ảnh đó Công bố vùng 0 hoặc nhiều0 hoặc nhiềuURL, phù hợp của ảnh đó0 với RFC 3986 hoặc nhiều Vùng mã Thành tố định vị Thành Định dạng đề nghị tốThành tốSố
  15. Các biến xảy ra: 1 hoặc nhiều các giá trị Sử dụng phần này để đệ trình các mã định vị không có trong OTD. Định danh cục bộ của sự kết Định danh cục Mã định danh duy nhất kết hợp ngôn hợp ngôn ngữ-quốc gia bộ của sự kết ngữ-quốc gia trong NCR này hợp ngôn ngữ-quốc giaĐịnh danh cục bộ của sự kết hợp ngôn ngữ-quốc gia1 Ngôn ngữ của thuật ngữ Ngôn ngữ của thuật ngữNgôn ngữ của thuật ngữ1 Quốc gia mà thuật ngữ được Quốc gia mà sử dụng thuật ngữ được sử dụngQuốc gia mà thuật ngữ được sử dụng1 Từ điển định nghĩa chính tả Từ điển định ISO 690 (cho các từ điển được in) hoặc và ý nghĩa của các từ trong nghĩa chính tả ISO 690-2 (cho cá từ điển điện tử) thuật ngữ và ý nghĩa của các từ trong thuật ngữTừ điển định nghĩa chính tả và ý nghĩa của các từ trong thuật ngữ1 Phần Thànhtiêu tố chuẩn - standard section Thành Số các giá trịSố các giá trịĐịnh dạng đề Các biến xảy ra: 1 hoặc nhiều tốThành tốSố nghị các giá trị Sử dụng phần này để đệ trình thông tin về các tiêu chuẩn không có trong OTD. Định danh cục bộ của tiêu Định danh cục 11Mã định danh duy nhất kết hợp ngôn chuẩn đó bộ của tiêu ngữ - quốc gia trong NCR này chuẩn đóĐịnh danh cục bộ của tiêu chuẩn đó1 Người chỉ định tiêu chuẩn đó Người chỉ định 11Chuỗi định danh tiêu chuẩn, theo một tiêu chuẩn hệ thống xác định bởi tổ chức đồng đóNgười chỉ thuận hoặc tổ chức mẹ của nó. định tiêu chuẩn đó1 Tiêu đề của tiêu chuẩn đó Tiêu đề của 1 hoặc nhiều1 hoặc nhiềuNhư được xác tiêu chuẩn định bởi tổ chức đồng thuận đóTiêu đề của
  16. tiêu chuẩn đó1 hoặc nhiều Định danh tài nguyên thống Định danh tài 0 hoặc 10 hoặc 1URI, phù hợp với RFC nhất (URI) cho tiêu chuẩn nguyên thống 3986 nhất (URI) cho tiêu chuẩnĐịnh danh tài nguyên thống nhất (URI) cho tiêu chuẩn0 hoặc 1 Số hiệu phiên bản của tiêu Số hiệu phiên 0 hoặc 10 hoặc 1Như được xác định chuẩn đó bản của tiêu bởi tổ chức đồng thuận chuẩn đóSố hiệu phiên bản của tiêu chuẩn đó0 hoặc 1 Số hiệu xuất bản của tiêu Số hiệu xuất 0 hoặc 10 hoặc 1Như được xác định chuẩn đó bản của tiêu bởi tổ chức đồng thuận chuẩn đóSố hiệu xuất bản của tiêu chuẩn đó0 hoặc 1 Ngày công bố của tiêu chuẩn Ngày công bố 11mã ngày tháng theo ISO 8601 đó của tiêu chuẩn đóNgày công bố của tiêu chuẩn đó1 CHÚ THÍCH 1 Bảng 4 bao gồm của một loạt các phần. Một vài phần có thể xuất hiện nhiều lần. Số lần một phần có thể xuất hiện trong một CDCR được biểu thị bằng một dòng bắt đầu với “Các biến xảy ra”. Ví dụ, phần thuật ngữ có thể lặp lại nhiều lần trong trường hợp tổ chức đệ trình thừa nhận nhiều hơn 1 thuật ngữ cho khái niệm. CHÚ THÍCH 2 Định danh cục bộ của một mã định vị hoặc tiêu chuẩn là mã định danh duy nhất mã định vị tiêu chuẩn trong NCR được đưa ra. Nó không phải duy nhất ngoài CDCR. Bảng 5 -Thời gian cho các bước của thủ tục Thay đổi tài liệu khái niệm Bước Thời gian 1 0 2 5 3 2 4 15 5 4 6 7 7 5 8 30 9 4
  17. 10 3 11 3 12 1 8. Quản lý một OTD Bản ghi trong một OTD có thể được đánh dấu là bị xóa bỏ; tuy nhiên, nó phải được giữ lại trong một OTD để các danh mục phân loại và các hướng dẫn định danh sử dụng thuật ngữ có thể được phân tích. Bản ghi đối với một khái niệm không phải được xóa bỏ hoặc được đánh dấu là bị xóa bỏ. Nó có thể được đánh dấu là bị thay thế bởi khái niệm khác. Trước đây một bản ghi được thêm vào một OTD nội dung bản ghi không phải bị thay đổi và được gán định danh không phải được tái sử dụng. Nếu bất kỳ thay đổi nào cần thiết, một bản ghi mới sẽ được thêm, bản ghi cũ được đánh dấu là bị xóa bỏ và thay thế bởi bản ghi mới. CHÚ THÍCH 1 Cơ thể thực hiện một hạng mục thuật ngữ bị xóa bỏ hoặc thay thế được mô tả trong TCVN 10566-10. CHÚ THÍCH 2 Một ví dụ minh họa quản lý một OTD khi một thay đổi là cần thiết được đưa ra trong phụ lục D. Các tổ chức đồng thuận khác nhau có thể có những quan điểm khác nhau về đánh giá khả năng chấp nhận thuật ngữ của một thuật ngữ đã có. Do vậy, thông tin đưa ra không bao gồm trong một OTD. Nó có thể bao gồm trong các hướng dẫn định danh. CHÚ THÍCH 3 Các đánh giá sau là phổ biến: ưa thích, thừa nhận, phản đối. Phụ lục A (quy định) Định danh tài liệu Để cung cấp định danh tường minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng {tiêu chuẩn TCVN 10566 phần (20) phiên bản (1)} được gán cho phần này của TCVN 10566. Ý nghĩa của giá trị này được định nghĩa trong ISO/IEC 8824-1 và được mô tả trong ISO 10303-1. Phụ lục B (tham khảo) Thông tin hỗ trợ thực thi Thông tin bổ sung có thể cung cấp để hỗ trợ thực thi. Nếu thông tin được cung cấp, thì có thể tìm thấy tại URL sau: Thông tin bổ sung: http://www.tc184-sc4.org/implementation_information/22745/00020 Phụ lục C (tham khảo) Kịch bản C.1. Kịch bản cho thủ tục đăng ký tổ chức đồng thuận Kịch bản sau đây đã được nhận dạng cho thủ tục đăng ký tổ chức đồng thuận. Bảng C.1 chỉ ra thời gian trong các ngày của mỗi bước cho thủ tục theo mỗi kịch bản. CHÚ THÍCH Trong Bảng C.1, "NP" có nghĩa "không thực hiện". Kịch bản 1: CORR không hoàn thành. Kịch bản 2: Nhóm thư ký không thể xác minh tổ chức yêu cầu đáp ứng các yêu cầu đối với một tổ chức đồng thuận.
  18. Kịch bản 3: CORR được phê chuẩn. Bảng C.1 - Thời gian của kịch bản cho thủ tục đăng ký tổ chức đồng thuận Bước # 1 2 3 2 5 5 5 3 NP 7 7 4 NP NP 3 5 3 3 NP 6 1 1 1 Tổng 9 16 16 C.2. Kịch bản cho thủ tục bổ sung khái niệm Kịch bản sau đây đã được nhận dạng cho thủ tục bổ sung khái niệm. Bảng C.1 chỉ ra thời gian trong các ngày của mỗi bước cho thủ tục theo mỗi kịch bản. CHÚ THÍCH Trong Bản gC.2, "NP" có nghĩa "không thực hiện ". Kịch bản 1: NCR không hoàn thành. Kịch bản 2: NCR hoàn thành. Bảng C.2 - Thời gian của kịch bản cho thủ tục bổ sung khái niệm Bước # 1 2 2 5 5 3 NP 5 4 NP 5 5 NP 5 6 3 NP 7 1 1 Tổng 9 21 C.3. Kịch bản cho thủ tục thay đổi tài liệu khái niệm Kịch bản sau đây đã được nhận dạng cho thủ tục thay đổi tài liệu khái niệm (xem 7.4). Bảng C.3 chỉ ra thời gian trong các ngày của mỗi bước cho thủ tục theo mỗi kịch bản. CHÚ THÍCH Trong Bảng C.3, "NP" có nghĩa "không thực hiện". Kịch bản 1: CDCR không hoàn thành. Kịch bản 2: CDCR hoàn thành; kết quả tích cực từ việc bỏ phiếu của bên đóng góp khái niệm. Kịch bản 3: CDCR hoàn thành, kết quả tiêu cực từ việc bỏ phiếu của bên đóng góp khái niệm; không có ý định tiếp tục từ bên đệ trình. Kịch bản 4: CDCR hoàn thành; kết quả tiêu cực từ việc bỏ phiếu của bên đóng góp khái niệm; ý định tiếp tục từ bên đệ trình; kết quả tiêu cực từ phiếu bầu VC. Kịch bản 5: CDCR hoàn thành, kết quả tiêu cực từ việc bỏ phiếu của bên đóng góp khái niệm; ý định tiếp tục từ bên đệ trình; kết quả tích cực từ phiếu bầu VC. Bảng C.3 -Thời gian của kịch bản cho thủ tục thay đổi tài liệu khái niệm Bước # Kịch bản 1 2 3 4 5
  19. 2 5 5 5 5 5 3 NP 2 2 2 2 4 NP 15 15 15 15 5 NP 4 4 4 4 6 NP NP 7 7 7 7 NP NP NP 5 5 8 NP NP NP 30 30 9 NP NP NP 4 4 10 NP 3 NP NP 3 11 3 NP 3 3 NP 12 1 1 1 1 1 Tổng 9 30 37 76 76 Phụ lục D (tham khảo) Hướng dẫn sử dụng Phụ lục này gồm một ví dụ minh họa cách tiến hành hiệu chỉnh cho OTD khi một thuật ngữ cần thay đổi. CHÚ THÍCH 1 Các Hình trong phụ lục này dựa trên mô hình dữ liệu để thể hiện các OTD nhưng chỉ là ước lượng. Đối với mô hình dữ liệu thực tế, xem TCVN 10566-10. CHÚ THÍCH 2 Các định danh được sử dụng trong phụ lục này là dành cho mục đích minh họa và không thuộc về một OTD thực tế. Một OTD gồm một thực thể cho "ball screw". Thực thể cho khái niệm c1 bây giờ được thể hiện như sau: ● Khái niệm c1 có định danh "0161-1#01-8104". ● Khái niệm c1 được đặt tên bằng thuật ngữ t1. ● Thuật ngữ t1 có định danh "0161-1#TM-3104". ● Thuật ngữ t1 có nội dung "ball screw". ● Thuật ngữ t1 không được xóa bỏ. Tình trạng của OTD được chỉ trong HìnhD.1. Hình D.1 -Trạng thái ban đầu Thuật ngữ "ballscrew assembly" được thêm, nhưng không đúng như đánh vần "ballscew assembly". Mục nhập cho khái niệm c1 bây giờ được thể hiện như sau: ● Khái niệm c1 có định danh "0161-1#01-8104". ● Khái niệm c1 được đặt tên bằng thuật ngữ t1. ● Khái niệm c1 được đặt tên bằng thuật ngữ t2. ● Thuật ngữ t1 có định danh "0161-1#TM-3104".
  20. ● Thuật ngữ t1 có nội dung "ball screw". ● Thuật ngữ t1 không được xóa bỏ. ● Thuật ngữ t2 có định danh "0161-1#TM-3125". ● Thuật ngữ t2 có nội dung "ballscew assembly". ● Thuật ngữ t2 không được xóa bỏ. Tình trạng của OTD được chỉ trong HìnhD.2. Hình D.2 - Sau khi bổ sung thuật ngữ đánh vần không đúng Cách đánh vần sai trong thuật ngữ t2 được phát hiện. Một thuật ngữ t3 được thêm với cách đánh vần đúng. Thuật ngữ t2 được đánh dấu là bị xóa bỏ và thay thế bởi t3. Thực thể cho khái niệm c1 bây giờ được thể hiện như sau: ● Khái niệm c1 có định danh "0161-1#01-8104". ● Khái niệm c1 được đặt tên bằng thuật ngữ t1. ● Khái niệm c1 được đặt tên bằng thuật ngữ t2. ● Khái niệm c1 được đặt tên bằng thuật ngữ t3. ● Thuật ngữ t1 có định danh "0161-1#TM-3104". ● Thuật ngữ t1 có nội dung "ball screw". ● Thuật ngữ t1 không được xóa bỏ. ● Thuật ngữ t2 có định danh "0161-1#TM-3125". ● Thuật ngữ t2 có nội dung "ballscew assembly". ● Thuật ngữ t2 được xóa bỏ. ● Thuật ngữ t2 được thay thế bằng thuật ngữ t3. ● Thuật ngữ t3 có định danh "0161-1#TM-3187". ● Thuật ngữ t3 có nội dung "ballscrew assembly". ● Thuật ngữ t3 không được xóa bỏ. Tình trạng của OTD được chỉ trong Hình D.3.
nguon tai.lieu . vn