Xem mẫu

  1. 164 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT Thời gian Tài liệu tham khảo Trong phân tích hệ thống dầu khí, yếu tố thời Clifton H.E., Hurtter R.E and Phillips R.L., 1971. Depostional Structures and processes in the non-barried, high energy gian thành tạo, hoàn thiện bẫy và thời gian tạo dầu, near shore. /. Sedimentary P etrologỵ. Volume 41: 651-670. di cư, nạp hydrocarbon vào bẫy luôn được đánh giá Connan ]., 1974. Time-temperature relation in oil genesis. kỹ lường tính phù hợp. N ếu bẫy được thành tạo và Buỉletin o f American Associatioti o f Petroleum Geoỉogỵ. Volum e hoàn thiện m uộn so với thời gian tạo dầu và di cư, 58: 2516-2521. nạp hydrocarbon thì bẫy có th ế khó hoặc chi có khả Dickinson W.R., 1980. Plate Tectonics and Key Petrologic năng đón nhận sản phẩm của pha di cư m uộn hơn Association. The C ontinental Crust and its Mitĩeraỉ Deposits (Ed. nếu có. Thòi gian hoàn thiện bẫy là thời kỳ mà sau by D.vv. Strangevvay): 341-360. đ ó bẫy hầu như k hông bị m ột tác nhân (biến cô) địa Harding T.p. and Lovvel. J. D., 1979. Structural styles, their chất nào làm ảnh hư ởng đến sự bảo tổn của nó. plate tectonic habitats and hydrocarbon traps in Petroleum Trong đánh giá, n hữ n g yếu tố thường đư ợc chú ý provicees. Bulletin o f American Association of Petroleum nhất là thời gian xảy ra pha di cư m ạnh nhâ't và Geology. Volum e 63:1016-1058. Philip A. Allen & John R. Allen, 1991. Basin Analysis Priciples khoảng cách di cư cùa chúng vào nhửng bẫy đã & Applications. Blackĩvell Scientiỹic Publications: 86-110. được hoàn thiện trước đó. White D. A., 1980. A ssessing oil and gas plays in íacies cycle w edges. Bulỉetin o f American Association o f Petroleum Geology. Volum e 64: 1158-1178. Tập hợp triển vọng dầu khí (play) Nguyễn Trọng Tín. Hội Dầu khí Việt Nam. Trần Mạnh Cường. Ban Tìm kiếm thăm dò -Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam. Giới thiệu Tập hợp triển v ọ n g dầu khí bao gồm các m ỏ, thời m ột tập hợp triển v ọ n g d ầu khí có thê đ ư ợc phát hiện, câu tạo triển vọn g, câu tạo tiềm năng có chia ra làm n hiêu đơn v ị n h ỏ hơn: phụ tập hợp chung m ột đơn vị địa tầng và hệ thống dẩu khí triển vọn g, phụ th u ộc v ào m ứ c độ chi tiết của tài trong m ột bổn trầm tích. Phân tích tập hợp triến liệu và đối tư ợng thăm d ò (xem thêm mục từ "Hệ vọn g dầu khí được triển khai trong đánh giá tiềm thông dẫu khí"). Trong hoạt đ ộ n g thăm dò, ý nghĩa năng dầu khí bắt đầu vào n h ừ n g năm 80 của th ế kỷ thự c t ế quan trọng của v iệc p hân tích tập hợp triển trước và đến n ay p hô b iến rộng rãi ở tất cả các nhà v ọ n g dầu khí là luận cứ khoa học đ ê xây d ự n g các thầu dầu khí. M ột bổn trầm tích dầu khí có th ế có p h ư ơ n g án thăm d ò hiệu quả, đặc biệt cho côn g tác m ột hoặc n hiều tập hợp triển v ọn g dầu khí. Đ ổn g khoan.
  2. DẦU KHÍ 165 Mỏ dầu khí Thông thường, trong hoạt đ ộn g thăm dò dầu khí, m ột cấu tạo sau khi khoan đã phát hiện dẩu khí thì M ột tích tụ hoặc nhiều tích tụ dầu khí trong m ột sê được nghiên cứu, đánh giá lại các điểu kiện địa câu tạo đã được khoan thăm dò và khoan thấm châ't, lý giải n gu yên nhân thành công, sơ bộ tính toán lượng cho d òn g dầu khí công nghiệp; đã tính được trử lượng có giá trị thương mại có th ể đưa vào khai trữ lượng đ ể lựa chọn vị trí cho giếng khoan thấm thác gọi là m ỏ dầu khí [H .l]. lượng. S ố lư ợng giếng khoan thấm lượng phụ thuộc vào kích thước, quy mô, m ức độ phức tạp v ề địa chất T hông thường m ỏ dầu khí đ ư ợc phân loại theo và con SỐ trử lượng dầu khí dự báo. con s ố trử lư ợ n g tại chỗ: siêu lớn (>1 ti m 3 dầu hoặc >1 n ghìn ti m 3khí), lớn (500-1.000 triệu m 3 dầu hoặc Cấu tạo triển vọng dầu khí 500-1.000 ti m 3 khí), trung b ình (100-500 triệu tấn dầu hoặc 100-500 ti m 3 khí) và m ỏ n hỏ (
  3. 166 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT 1000 1045 ^ ịA mịỉP«& 1.000 1000 2000 s ìs s S hì 3.000 300 0 $ 8 8 nsnữt^ Hình 2. Phát hiện khí và condensate lô 103b bồn Sông Hồng. Hình 3. Cấu tạo triền vọng, lô 113, bồn Sông Hồng. Trong phân tích và đánh giá hệ số thành công của khí đư ợc đánh giá tương tự từ các khu vực lân cận cấu tạo, đặc biệt khi định lượng từng tiêu chí, kinh theo p hư ơng pháp tương quan địa chât. nghiệm và kiến thức của nhà địa chất hết sức quan Cấu trúc địa chất đó được gọi là câu tạo tiềm năng trọng, quyết định m ức độ chính xác của việc đánh dầu khí [H.4]. Đối với loại cấu tạo này cần phải tiến giá. Trên cơ sở kết quả đánh giá này sẽ tiến hành sắp hành khảo sát địa vật lý ở m ạng lưới chi tiết (4km X 4km xếp thứ tự khoaiì thăm d ò cho các cấu tạo triến vọn g hoặc 2km X 2km), triển khai nghiên cứu phân tích, trong khu vực nghiên cứu. đánh giá hệ thống dầu khí sau khi có tài liệu m ói đê xem có thế nâng cấp thành cấu tạo triển vọng dầu khí. Cấu tạo tiềm năng dầu khí Trong giai đoạn đầu của hoạt đ ộng tìm kiếm Tập hợp triển vọng dầu khí ờ các bồn trầm thăm dò dầu khí ở m ột bổn trầm tích hay m ột khu tích dầu khí Việt Nam vực m ới, m ạng lưới khảo sát địa chấn còn thưa Tập hợp triển v ọ n g dầu khí ở v ù n g biển và thềm (thông thường lớn hơn 8km X 8km) và chưa có giếng lụ c địa V iệt N am đư ợc phân loại và đánh giá trên khoan, các bản đ ồ cấu tạo được xây dự ng ở tỉ lệ nhỏ cơ sở phân tích tổ n g hợp v ể cấu trúc, kiến tạo, địa hơn 1:200.000. Mức độ chính xác của cấu tạo v ề kích tầng - trầm tích và hệ thốn g dầu khí của các bổn thước và hình dạng thường còn thấp. H ệ thống dầu trầm tích. Kết hợp với các kết quả khoan, thử vỉa
  4. DẦU KHÍ 167 của các đối tượng thăm d ò có thê phân loại tập hợp nhât của tập hợp này là đá chắn và thường gặp hàm triển vọn g dầu khí ở v ù n g b iến và thêm lục địa V iệt lư ợng khí CO 2 cao trong các vỉa chứa. N am gồm: Tập hợp triển vọ n g dầu khí trong cát kết Pliocen Tập hợp triến vọn g dầu khí trong đá m óng nứt phân b ố hạn hẹp, chủ yếu ở trũng trung tâm bổn nẻ trước K ainozoi phân b ổ chủ yếu ở các đới nâng và Sông H ổng và ở cấu tạo Thanh Long lô 05-lb của khối m óng cao của bổn Cửu Long, đới nâng M ãng bổn N am Côn Sơn đã được xác định chứa dầu khí, Cấu của bồn N am Côn Sơn, các khối m óng cao ĐB gồm dạng bẫy phi cấu tạo. Rủi ro địa chất lớn nhất và Nam bổn Sông H ổn g và các khối m óng cao rìa của tập hợp này là khả năng nạp HC vào bẫy. Tây bổn Phú Khánh. Rủi ro địa châ't lớn nhât đối với tập hợp triến vọn g này là đá chắn và khoảng cách di cư dầu khí. Tập hợp triến v ọ n g dầu khí trong cát kết O ligocen tổn tại ở hầu hết các bổn trầm tích trong các địa hào, bán địa hào của thời kỳ tạo rift bao gồm : phụ bổn Bạch Long Vĩ, trũng H u ế - Q uảng Đà, đới phân dị H oàn g Sa, phần lớn diện tích bổn Cừu Long, d iện tích phẩn đ ô n g bổn N am Côn Sơn, diện tích Đ N bổn Mã Lai - T hố Chu. Rủi ro địa chất lớn nhất đ ối với tập hợp triển v ọ n g này là chất lượng độ rông và đ ộ thấm , cũ n g n h ư m ức đ ộ biến đổi thứ sinh của đá. Tập hợp triến vọn g dầu khí trong cát kết M iocen H ình 4. Cấu tạo tiềm năng diapir sét lô 113, bồn Sông Hồng. có phạm vi phân b ố khá phô biến trong tất cả các bổn trầm tích, đặc biệt ờ trùng trung tâm bổn Sông Tài liệu tham khảo Hổng, trũng Đ ông Tri Tôn, trũng Phú Yên và phần Phillip A.A., 2000. Basin Analysis Principles and Applications. Tây đới nâng Khánh Hòa, hầu hết d iện tích bổn Cửu Second Eddition, Bỉackivell publishing : 266-327. Long, bồn N am Côn Sơn, trũng V ùng Mây, khu vực Hubbard R.J., Pape J. and Roberts D.G., 1985. Deppositional Đ ông Trường Sa và phẩn lớn diện tích bổn Mã Lai- sequence mapping as a tecnique to establish tectonic and Thô Chu. Rủi ro địa chất lớn nhât của tập hợp triển stratigraphic íramevvork and evaluate hydrocarbon potential vọng này là mức độ bào tổn bẫy do ành hưởng cùa o n a p a s siv e C ontinental m arg in . In. Seismic Stratigraphy 11: các hoạt đ ộ n g kiến tạo trẻ vào cuối M iocen, k ể cả an Intergrated Approach (Ed. by O.R. Berg and D. hoạt đ ộn g núi lửa. YVoolverton). Am. Asson. Petrol. Geol. Mem. 39, 79-91. Tập hợp triển vọn g dầu khí trong đá carbonat Hunt J.M., 1979. Petroleum Geochemistry and G eology .VV.H. M iocen (đặc biệt khối xây ám tiêu san hô) phân b ố ĩreem an. San Francisco. 617 pgs. trên các địa lũy và đới nâng trong hầu hết các bổn Hutchison C.S., 2004. Marginal Basin Evolution: The Southern trầm tích, ngoại trừ bổn C ửu Long, bổn Mã Lai - Thô South China Sea, Maritie and Petroleum Geology. Volume 21: Chu và phần Bắc bổn Sông H ổng. Rủi ro địa chất lớn 1129-1148. Tài nguyên dầu khí Nguyền Trọng Tín. Hội Dầu khí Việt Nam. Trằn Lê Đ ông. Hội Dầu khí Việt Nam. Giới thiệu Tài n guyên dầu khi là tống lượng dầu khí tại chỗ bao gồm tài nguyên đã phát hiện và tài nguyên chưa tính được ở m ột thời điểm nhâ't định của các tích tụ phát hiện. Khái niệm tài nguyên dầu khí xuất hiện từ dầu khí đã được phát hiện hoặc được d ự báo có khả những năm 70 của th ế kỷ trước, ngày càng được hoàn năng tổn tại trong m ột đơn vị cấu trúc địa chất như thiện và thống nhất hơn trong cách phân loại, phân đói, bổn/bồn trầm tích. N h ư vậy, tài nguyên dầu khí cấp giữa các nước, các nhà thầu dầu khí th ế giới.
nguon tai.lieu . vn