- Trang Chủ
- Năng lượng
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả qua một số môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường phổ thông
Xem mẫu
- GIÁO DỤC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM, HIỆU
QUẢ QUA MỘT SỐ MÔN HỌC
VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN
LỚP Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
ThS. Lê Thị Việt An
Phú Thọ, ngày tháng 11 năm 2012
1
- I. NĂNG LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA NĂNG LƯỢNG
ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
1.1. Năng lượng
“Độ đo định lượng chung cho mọi
dạng vận động khác nhau của vật chất“ Từ
điển BKVN
“Đại lượng đặc trưng cho khả năng
sinh công của một vật“ Từ điển tiếng Việt và Từ điển
vật lý PT
“Dạng vật chất có khả năng sinh
công, bao gồm nguồn năng lượng sơ cấp:
than, dầu, khí đốt và nguồn năng lượng
thứ cấp là nhiệt năng, điện năng được
sinh ra thông qua quá trình chuyển hoá
năng lượng sơ cấp“ Nghị định số 102/2003/NĐ-CP 2
- 1.2. Các dạng năng lượng
1.2.1. Phân loại theo vật lý - kỹ thuật
- Cơ năng;
- Nội năng;
- Điện năng;
- Quang năng;
- Hoá năng;
- Năng lượng hạt nhân (năng lượng nguyên
tử).
3
- 1.2.2. Phân loại theo nguồn gốc năng lượng
- Năng lượng vật chất chuyển hoá toàn phần
Gồm năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch (hay nhiên liệu thiên nhiên) như: than bùn,
than nâu, than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên và năng lượng từ nhiên liệu nguyên tử.
Năng lượng tái sinh (hay năng lượng tái tạo)
Là nguồn năng lượng có thể được hồi phục theo chu trình biến đổi của thiên
nhiên, mà theo quan niệm của con người là vô hạn.
/năng lượng mặt trời, năng lượng của gió, thế năng của nước, năng lượng sóng biển,
năng lượng thuỷ triều, năng lượng địa nhiệt/
Năng lượng không tái sinh là nguồn năng lượng không hồi phục khi
khai thác và sử dụng/ than nâu, than đá, than bùn, dầu lửa, khí tự nhiên,../
Năng lượng sinh khối (biomass): sinh ra do đôt trực tiêp hoăc chuyên đôi
́ ́ ̣ ̉ ̉
nhiêt hoa hoc, chuyên đôi nhiêt sinh hoa cac vật liệu có nguôn gôc hữu cơ (trừ than,
̣ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́
dâu mo…). /Nguồn năng lượng sinh khối dang răn gôm có gô, cui, cac phụ phâm nông
̀ ̉ ̣ ́ ̀ ̃ ̉ ́ ̉
nghiêp như trâu, rơm ra, cây ngô, bã mia, cac loai vo, thân cây thao môc; năng lượng
̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̣
sinh khối dang long như nhiên liêu sinh hoc (biofuel), dang khí như biogas./
̣ ̉ ̣ ̣ ̣
Năng lượng cơ băp: ́
Sức cơ băp cua người, trâu, bo, ngựa, voi…
́ ̉ ̀
4
- 1.2.3. Phân loại theo dòng biến đổi năng lượng
- Năng lượng sơ cấp
Cac nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên nh ư than, dầu,
́
khí tự nhiên, năng lượng nguyên tử, thuỷ năng, cuỉ gỗ
- Năng lượng thứ cấp
Nguồn năng lượng đã được biên đôi từ những dạng năng lượng
́ ̉
khác /điện năng, hơi nước cua cac lò hơi, sản phẩm cracking dầu
̉ ́
mỏ .
- Năng lượng cuối cùng
Năng lượng sau khâu truyên tai, vân chuyên được câp tới nơi tiêu
̀ ̉ ̣ ̉ ́
thu, người sử dung.
̣ ̣
- Năng lượng hữu ich
́
Năng lượng cuôi cung được sử dung sau khi bỏ qua cac tôn thât
́ ̀ ̣ ́ ̉ ́
cua thiêt bị sử dung năng lượng.
̉ ́ ̣
5
- 1.3. Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
Năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác,
song trong một hệ kín năng lượng của hệ có giá trị không đổi.
Trong tự nhiên cũng như trong kĩ thuật có rất nhiều hiện
tượng ở đó diễn ra các quá trình chuyển hoá năng lượng như: +
+ Chuyển hoá cơ năng thành nhiệt năng
+ Sự chuyển hoá cơ năng thành điện năng
+ Sự chuyển hoá quang năng thành điện năng
+ Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
(như: điện năng thành cơ năng; nhiệt năng; hoá năng...)
Nếu hệ là kín thì năng lượng tổng cộng của hệ là hằng số; năng lượng có thể
chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc phân bố lại giữa các phần của hệ.
6
- 1.4. Vai trò của năng lượng đối với con người
1.4.1. Tình hình sử dụng NL trong sản xuất và đời sống
NL có vai trò sống còn đối với cuộc sống con người, nó quyết định
sự tồn tại, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người.
+ Con người sử dụng NL cho các hoạt động sản xuất, đi lại, xây
dựng và đời sống hàng ngày.
+ Khủng hoảng NL thường có tác động rất lớn tới kinh tế và xã
hội của các nước trên thế giới.
+ Vấn đề NL thành quốc sách, đặt thành vấn đề " an ninh năng
lượng" đối với sự phát triển của quốc gia.
7
- Vai trò của năng lượng đối với con người
Theo số liệu của cơ quan năng lượng quốc tế (IEA), tiêu thụ năng lượng
trên thế giới cho các lĩnh vực sản xuất và tiện nghi nhà ở như sau:
Công nghiệp, giao thông vận tải cũng như lĩnh vực tiện nghi nhà chiếm
phần lớn tiêu thụ năng lượng (mỗi lĩnh vực khoảng 25%); thương mại và
dịch vụ công cộng khoảng 10%; nông lâm và ngư nghiệp khoảng 3%; sử
dụng khác khoảng 12% .
Trong lĩnh vực giao thông vận tải: tiêu thụ khoảng 60% năng lượng dầu
đã được chế biến.
Trong ngành sản xuất điện năng, sử dụng các nguồn năng lượng để sản
xuất điện năng như sau: nhiên liệu hoá thạch chiếm 64%, năng lượng hạt
nhân: 17%, thuỷ điện: 18%, năng lượng tái tạo: 1% điện năng toàn cầu.
8
- Vai trò của năng lượng đối với con người
Việt Nam:
San lượng điên thương phâm cuôi năm 2007 là 66,8 tỷ kWh, tăng
̉ ̣ ̉ ́
2,5 lân so với năm 2000 (26,6 tỷ kWh) [2], trong đó th ủy đi ện kho ảng
̀
64 %, than nhiệt điện khoảng 34%, ... ); tiêu thụ trong lĩnh vực sản
xuất công nghiệp và xây dựng chiến 46,97%, lĩnh vực quản lý - tiêu
dùng- dân cư 47,14%.
Năng lượng dùng cho tiện nghi nhà ở có ba mục đích:
nấu thức ăn; đun nước nóng sinh hoạt và điều hoà không khí; chạy
các thiết bị cơ điện nội thất, chiếu sáng, thiết bị điện tử,…
Trong lĩnh vực tiện nghi nhà: năng lượng tái tạo hơn 40%, sử
dụng khí đốt và điện gần bằng nhau (khoảng hơn 20%), năng lượng
than và hơi nước nóng chiếm khoảng 7 %, sản phẩm dầu khoảng 10
9
%,...
- Vai trò của năng lượng đối với con người
- Nhu cầu năng lượng ngày càng cao do nhu cầu tăng trưởng kinh tế,
phát triển các ngành sản xuất công nghiệp, GTVT và nâng cao chất
lượng cuộc sống.
- Nguồn năng lượng được sử dụng chủ yếu vẫn là các nguồn năng
lượng hoá thạch (than đá, dầu, khí tự nhiên...)
- Điện năng là dạng năng lượng có nhiều ưu điểm vì nó dễ dàng
được chuyển hoá từ các dạng năng lượng khác khi sản xuất điện
năng, đồng thời khi sử dụng, nó cũng dễ dàng chuyển hoá thành các
dạng năng lượng khác.
- Sản xuất và sử dụng điện năng có ý nghĩa rất quan trọng trong
chiến lược năng lượng của mỗi quốc gia. 10
- 1.4.2. Sự cạn kiệt các nguồn năng lượng hoá thạch
Năm 2007, dân số toàn cầu 6,625 tỷ người, tiêu thụ lượng
năng lượng sơ câp là 11.099 Mtoe (Mtoe: triêu tân dâu tương
́ ̣ ́ ̀
đương), trong đó dâu 35,61%; khí tự nhiên: 23,76%; than:
̀
28,63%; năng lượng hạt nhân: 5,60%; thuy điên: 6,39%.
̉ ̣
Dự đoán năm 2050, dân số thế giới 10 tỷ người, nhu cầu
về lượng năng lượng sơ cấp sẽ tương đương hơn 25 tỷ 340
triệu ~ 29 tỷ tấn than nguyên chất.
Ước tính chung trên thế giới nguồn dầu mỏ thương mại
còn dùng được khoảng 60 năm, khí tự nhiên còn dùng được
khoảng 80 năm, than còn dùng được khoảng 150 - 200 năm .
11
- Sự cạn kiệt các nguồn năng lượng hoá thạch
Việt Nam
Than chỉ còn 3,80 tỉ tấn, dầu còn 2,3 tỷ tấn.
Đến năm 2020, sẽ phải nhập 12%-20% NL;
Đến năm 2050 lên đến 50%-60%
12
- 1.4.3. Ảnh hưởng của việc khai thác và sử dụng
năng lượng đến MTST
Tác động đến môi trường sinh thái do:
Khai thác, vận chuyển than, dầu khí;
sử dụng các nguồn năng lượng hoá thạch làm gia
tăng hiệu ứng nhà kính;
Sản xuất điện năng/nhiệt điện, thủy điện, điện hạt
nhân;
13
- Sự cần thiết phải SD năng lượng TK HQ
Các nguồn tài nguyên năng lượng, đặc biệt là các nguồn
nhiên liệu hoá thạch đang cạn kiệt.
Những vấn đề môi trường gây ra do các hoạt động của
con người, trong đó việc khai thác, sử dụng các nguồn
năng lượng, đặc biệt là năng lượng hoá thạch.
Sử dụng năng lượng, tiết kiệm và hiệu quả đóng góp vào
việc thực hiện các nguyên tắc phát triển bền vững.
14
- II. Xu hướng sử dụng năng lượng TKHQ
2.1. Khái niệm tiết kiệm, hiệu quả
“Sử dụng NLTK&HQ là sử dụng NL một cách hợp lý, nhằm
giảm mức tiêu thụ NL, giảm chi phí NL cho hoạt động của
các phương tiện, thiết bị sử dụng NL mà vẫn đảm bảo nhu
cầu NL cần thiết cho các quá trình sản xuất, dịch vụ và sinh
hoạt”
(Nghị định SỐ 102/2003/NĐ-CP)
Giảm chi phí NL trên một đơn vị sản phẩm.
Nâng cao hiệu suất sử dụng NL công nghệ.
Sử dụng thiết bị, phương tiện tiêu thụ ít NL.
Tính đủ chi phí cho SX điện năng/phí MT
15
- 2.2. Các biện pháp chung về SD NLTK&HQ
2.2.1. Các biện pháp quản lí
- Xây dựng các văn bản pháp quy về sử d ụng
NLTK&HQ ( QG, QT);
- Lựa chọn cơ cấu kinh tế cho hiệu quả cao về
sử dụng năng lượng;
- Có chính sách ưu tiên ( thuế, quy hoạch,...) PT
các nguồn NL mới.
- Hợp lí hóa quá trình sản xuất
2.2.2. Các biện pháp tuyên truyền, giáo dục
- Đưa nội dung giáo dục sử dụng NLTK&HQ vào
các cấp học;
- Tuyên truyền về sử dụng NLTK&HQ trong gia
đình, trường học, cộng đồng;
- Xây dựng nhà trường sử dụng NLTK&HQ
16
- Các biện pháp chung về SD NLTK&HQ
2.2.3. Các biện pháp kĩ thuật
- Giảm tổn thất trong quá trình chuyển đổi năng
lượng ( thất thoát khi truyền tải điện, vận chuyển nhiên
liệu,...;
- Giảm tổn thất trong quá trình sử dụng năng lượng;
- Sử dụng các thiết bị điều khiển tự động để giảm
tiêu thụ năng lượng;
- Đổi mới công nghệ, năng cao hiệu suất máy móc;
tăng cường sử dụng thiết bị có hiệu suất sử dụng năng
lượng cao;
- Thu hồi năng lượng thải từ các quá trình sản xuất,
sinh hoạt và tái sử dụng ;
- Khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng mới
thay thế năng lượng hóa thạch;
17
- 2.3. Các giải pháp công nghệ và kĩ thuật
2.3.1. Sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh
(Thiết bị nung nóng nhờ năng lượng mặt trời) (T ế bào quang đi ện)
18
- Năng lượng Mặt Trời
A traditional Indian hut with SPV home system Sun Frost vaccine storage refrigerator in Congo
traditional
Solar PV lantern
Solar
19
Solar PV Water Pumping Systems
- Sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh
20
nguon tai.lieu . vn