Xem mẫu

  1. Cập nhật ngày: 09/09/2009,08:40:35 Qui trinh nối đất - nối không CHƯƠNG I: YÊU CẦU CHUNG 1/ Các mạng điện xoay chiều điện áp đến 1000V, có thể có điểm trung tính trực tiếp nối đất hoặc có điểm trung tính cách ly; các mạng điện m ột chi ều có đi ểm gi ữa n ối đất trực tiếp hoặc điểm giữa cách ly; các nguồn điện một pha có thể có m ột đ ầu ra n ối đ ất trực tiếp hoặc cả hai đầu ra cách ly. Trong mạng điện 3 pha 4 dây và mạng điện một chiều 3 dây bắt buộc phải nối đất trực tiếp điểm trung tính ho ặc nối đất trực ti ếp điểm gi ữa nguồn điện. 2/ Các thiết bị điện được cung cấp điện t ừ mạng đi ện áp đ ến 1000V có điểm trung tính nối đất trực tiếp hoặc từ các nguồn điện một pha có đầu ra nối đất trực tiếp cũng như từ các mạng một chiều 3 dây có điểm giữa nối đất trực tiếp cần phản được nối ‘‘không”. 3/ Trong mạng điện có điện áp đến 1000V có điểm trung tính cách ly hoặc nguồn đi ện một pha có các đầu ra được cách ly với đất cũng như mạng điện m ột chi ều có đi ểm gi ữa được cách ly với đất được sử dụng để cung c ấp điện cho các thi ết b ị đi ện trong tr ường hợp có những yêu cầu về an toàn cao như các thi ết b ị đi ện di đ ộng khai thác than và m ỏ. Các thiết bị điện phải được nối đất kết hợp với vi ệc ki ểm tra cách đi ện c ủa m ạng ho ặc sử dụng máy cắt điện bảo vệ. 4/ Các thiết bị điện trong mạng có điện áp lớn h ơn 1000V có điểm trung tính cách ly phải được nối đất. Trong mạng điện này phải có biện pháp phát hiện nhanh ngắn mạch chạm đất. Thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch chạm đất phải tác động c ắt (theo toàn b ộ mạng liên quan) trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu an toàn như đối với đường dây cung cấp điện cho các trạm, các máy di động và khai thác than. Các thiết bị điện trong mạng điện áp trên 100V có điểm trung tính n ối đ ất hi ệu qu ả ph ải được nối đất bảo vệ. 5/ Những bộ phận sau đây cần được nối đất hoặc nối không, a/ Vỏ máy điện, vỏ máy biến áp, các khí cụ điện, thiết bị chiếu sáng... b/ Bộ phận truyền động các thiết bị điện. c/Các cuộn dây thứ cấp của máy biến áp đo lường. d/ Khung của tủ phân phối điện, bảng điều khiển, bảng đi ện cũng như những b ộ phận có thể tháo ra được hoặc để hở nếu như trên đó có đặt các thiết bị điện. e/ N hững kết cấu kim loại của thiết bị phân phối, kết cấu đặt cáp, những đ ấu n ối bằng kim loại của cáp, vỏ kim loại và vỏ bọc của cáp lực và cáp kiểm tra: V ỏ kim lo ại của dây dẫn điện, ống kim loại luồn dây dẫn đi ện, vỏ và giá đ ỡ c ủa thanh cái d ẫn đi ện, các máng, hộp, các dây cáp thép và các thanh thép đ ỡ dây cáp, các thanh đ ặt dây cáp và dây dẫn điện (trừ các dây dẫn, dây cáp và các thanh đặt dây cáp trên đó đã có vỏ kim loại hoặc vỏ bọc đã được nối đất hoặc nối ‘‘không”) cũng như các kết cấu kim loại khác trên đó đặt các thiết bị điện. f/ Vỏ kim loại của các máy điện di động và c ầm tay, các thi ết b ị đi ện đ ược đ ặt ở các bộ phận di động của máy và các cơ cấu. 6/ Các yêu cầu nối đất hoặc nối không cho những bộ phận sau đây: a/ Các thiết bị điện xoay chiều có điện áp đến 380V và m ột chiều có đi ện áp đ ến 440V trong các phòng ít nguy hiểm về điện.
  2. b/ Vỏ của thiết bị điện, dụng cụ điện và các kết cấu lắp ráp điện được đặt trên các kết cấu kim loại, trên các thiết bị phân phối, trên các khung, tủ, bảng đi ều khiể, trên b ệ máy công cụ và các máy cái đã được nối đất hoặc nối ‘‘không” với điều ki ện bảo đ ảm tiếp xúc về điện chắc chắn với hệ thống nối đất hoặc nối ‘‘không” chính. c/ Trong tất cả các kết cấu được nêu ra trong mục 5-e, với điều kiện giữa các kết cấu này và thiết bị điện đã được nối đất hoặc nối ‘‘không” được đặt trên các k ết c ấu đó có mối tiếp xúc điện chắc chắn. Trong trường hợp này, tất cả các kết cấu được nêu ra trên không thể sử dụng để nối đất hoặc nối ‘‘không” cho các thi ết bị đi ện khác đ ược đ ặt trên nó. d/ Tất cả các phụ kiện của cách điện các dạng khác nhau, thanh giằng, giá đỡ, phụ tùng của thiết bị chiếu sáng được lắp đặt trên cách cột đi ện ngoài trời bằng gỗ hay trên kết cấu bằng gỗ của trạm điện ngoài trời, n ếu như không yêu c ầu nh ững k ết c ấu này phải được bảo vệ chống quá điện áp khí quyển. Khi lắp dây cáp có vỏ kim lọai được nối đất hoặc dây nối đất không có cách đi ện ở trên cột gỗ thì những bộ phận kể trên phải được nối đất hay nối ‘‘không’”. e/ Những bộ phận có thể tháo ra hay mở ra được đối v ới các khung kim lo ại c ủa buồng phân phố,t ủ, rào chắn ... nếu như trên các bộ phận đó không đặt các thi ết b ị đi ện hoặc các thiết bị điện được lắp trên đó có điện áp xoay chiều không lớn hơn 42V và m ột chiều không lớn hơn 110V. f/ Vỏ dụng cụ có cách điện kép. g/ Các loại móc, kẹp bằng kim loại, các đoạn ống bằng kim lo ại để bảo v ệ cáp ở những chỗ cáp xuyên tường, trần ngăn và các chi ti ết tương tự, k ể c ả các h ộp n ối và r ẽ nhánh kích thước đến 100cm2, nhưng dây cáp hay dây dẫn có vỏ bọc cách điện đặt chìm trong trần ngăn hay các phần tử khác của công trình xây dựng. h/ Để nối đất các thiết bị điện có chức năng khác nhau và đi ện áp khác nhau, đ ặt cạnh nhau nên sử dụng một trang bị nối đất chung. Trang bị n ối đất chung c ủa các thi ết b ị điện này phải thoả mãn tất cả các yêu cầu đối với n ối đất các thi ết b ị về b ảo v ệ ng ười, về đảm bảo chế độ làm việc của mạng điện và bảo vệ chống quá điện áp... j/ Để nối đất cho các thiết bị điện trước hết nên sử dụng nối đ ất t ự nhiên. N ếu như trong trường hợp này, điện trở của trang bị nối đất hoặc điện áp chạm đạt giá tr ị cho phép và bảo đảm được giá trị điện áp quy định trên trang bị nối đất, thì những đi ện c ực nối đất nhân tạo chỉ sử dụng khi cần phải giảm mật độ dòng điện chạy qua đi ện c ực n ối đất tự nhiên đó. Khi tính toán nối đất, cần lựa chọn diện tích đặt trang b ị n ối đất m ột cách h ợp lý để đảm bảo yêu cầu an toàn và giảm chi phí lắp đặt. k/ Khi thực hiện nối đât và nối ‘‘không” phải áp d ụng các bi ện pháp an b ằng th ế. Để san bằng thế trong các phân xưởng và các thiết bị ngoài trời đã đ ược n ối đ ất và n ối ‘‘không” thì tất cả các kết cấu kim loại của nhà xưởng, các ống dẫn đ ược đặt c ố đ ịnh có công dụng khác nhau , vỏ kim loại của các thiết bị công nghệ, các đ ường ray c ủa c ần tr ục và đường sắt, các kết cấu của nối đất tự nhiên... cần phải được nối với lưới n ối đất ho ặc nối ‘‘không”. l/ Nối đất hoặc nối ‘‘không” cho các thiết bị đi ện đặt trên các c ột đ ường dây trên không (máy biến áp lực, máy biến áp đo lường, dao cách ly, cầu chảy, tụ điện và các thi ết bị khác) phải được thực hiện theo các yêu cầu của tiêu chuẩn đã được ban hành và các quy định hiện hành.
  3. Điện trở của các trang bị nối đất cho các c ột đ ường dây trên không mà trên đó có đặt các thiết bị điện phải thoả mãn các yêu cầu đối với nối đất các thiết b ị điện t ương ứng. Các thiết bị điện đặt trên cột đường dây trên không trong mạng điện 3 pha đi ện áp đến 1000V có trung tính nối đất trực tiếp và trong mạng đi ện m ột pha có đ ầu ra c ủa nguồn nối đất phải được nối ‘‘không”. m/ Khi không thể thực hiện nối đất hay nối ‘‘không” thoả mãn theo các yêu cầu như quy định hay thực hiện gặpp khó khăn, không kinh tế thì cho phép dùng m ột trong các biện pháp hay kết hợp với các biện pháp bảo vệ sau đây: máy c ắt đi ện an toàn, san b ằng thế (san bằng tự nhiên hay nhân tạo), cách điện chỗ làm việc (san bằng thế). Các thiết bị điện công suất nhỏ trongmạng điện có điện áp đến 1000V có trung tính nối đất trực tiếp, nếu thực hiện nối ‘‘không” gặp khó khăn thì cho phép nối đất bảo vệ. CHƯƠNG II: NỐI ĐẤT THIẾT BỊ ĐIỆN I/ Nối đất các thiết bị điện có điện áp l ớn hơn 1000V trong m ạng có trung tính n ối đất hiệu quả: 1/ Trong bị nối đất của thiết bị điện có điện áp lớn hơn 1000V trong m ạng có trung tính nối đất hiệu quả, phải đảm bảo trị số điện tr ở nối đất và tr ị s ố đi ện áp chạm cũng như điện áp trên trang bị nối đất và các biến pháp kết cấu. Nh ững yêu c ầu này không áp dụng cho các trang bị nối đất các cột điện của đường dây tải điện trên không. 2/ Trang bị nối đất phải đảm bảo trị số điện áp chạm không l ớn h ơn giá tr ị quy định trong bất kỳ thời gian nào trong năm khi có dòng điện ngắn mạch chạy qua. 3/ Điện trở của trang bị nối đất không được lớn hơn 0,5 Ω trong bất kỳ thời gian nào trong năm, có tính đến điện trở n ối đất tự nhiên. Điện tr ở của nối đất nhân tạo không vượt quá 1Ω . 4/ Điện áp trên trang bị nối đất khi có dòng điện ngắn mạch chạm đất chạy qua không được lớn hơn 10kV. Trong trường hợp loại trừ được khả năng truyền điện từ trang bị nối đất ra ngoài phạm vi các nhà và hàng rào bên ngoài c ủa thi ết b ị đi ện, thì cho phép điện áp trên trang bị nối đất lớn hơn 10kV. Khi đi ện áp trên trang b ị n ối đ ất l ớn h ơn 5kV phải có biện pháp bảo vệ cách điện cho các đường dây cáp thông tin và hệ thống điều khiển từ xa từ thiết bị điện đi ra và các biện pháp để khắc phục hiện tượng lan truyền điện thế nguy hiểm ra ngoài phạm vi bảo vệ của thiết bị điện. 5/ Để san bằng thế và đảm bảo nối thiết bị điện với điện cực nối đất, trên di ện tích đặt thiết bị điện phải đặt các điện cực n ối đất nằm ngang theo chi ều dài và chi ều rộng của diện tích đó và nối các điện cực với nhau thành lưới nối đất. Các điện cực nối đất theo chiều dài phải được đặt giữa các thi ết vị đi ện thế về phía đi lại vận hành, ở độ sâu từ 0,5m đến 0,7m và cách móng hay bệ đặt thi ết b ị từ 0,8m đến 1m. Nếu các thiết bị điện được đặt thành các dãy có lối đi ở giữa và khoảng cách gi ữa 2 dây không quá 3m thì cho phép đặt 1 điện cực san bằng thế chung ở giữa cho 2 dãy thi ết bị. Các điện cực nối đất theo chiều rộng phải được đặt ở những vị trí thu ận ti ện gi ữa các thiết bị điện độ sâu từ 0,5m đến 0,7m kể từ mặt đất. Kho ảng cách gi ữa chúng đ ược lấy tăng lên kể từ chu vi đến trung tâm của lưới n ối đất. Khi đó kho ảng cách đ ầu tiên và
  4. khoảng cách tiếp theo kể từ chu vi không được vượt quá 4,5,6,9,11,13,15,16.20m. Kích thước của các ô lưới tiếp giáp với chỗ nối điểm trung tính c ủa máy bi ến áp l ực và dao ngắn mạch với trang bị nối đất không được vượt quá 6x6mm2. Trong mọi trường hợp, khoảng cách giữa các điện c ực không đ ược l ớn h ơn 30m. Các điện cực nằm ngang phải được đặt theo biên c ủa đi ện tích đặt trang b ị n ối đ ất đ ể chúng tạo thành một mạch vòng khép kín. Nếu mạch vòng nối đất bố trí trong phạm vi hàng rào phía ngoài c ủa thi ết b ị đi ện thì dưới các cửa ra vào, sát với điện cực nằm ngang ngoài cùng c ủa m ạch vòng ph ải đ ặt thêm 2 cọc nối đất để san bằng thế. Hai cọc nối đất này phải có đ ộ dài t ừ 3m đ ến 5m và khoảng cách giữa chúng phải bằng chiều rộng của cửa ra vào. 6/ Việc lắp đặt trang bị nối đất phải thoả mãn các yêu cầu sau : Các dây nối đất để nối thiết bị hoặc các kết cấu với c ực n ối đất ph ải đ ặt ở - độ sâu không nhỏ hơn 0,3m. Phải đặt một mạch vòng nối đất n ằm ngang bao quanh chỗ nối đất trung tính của máy biến áp lực và dao ngắn mạch. Khi trang bị nối đất vượt ra ngoài phạm vi hàng rào thi ết bị đi ện thì các điện - cực nối đất nằm ngang ở phía ngoài diện dích đặt thiết bị điện phải được đặt ở độ sâu không được nhỏ hơn 1m. Mạch vòng nối đất ngoài cùng trong tr ường hợp này nên có dạng đa giác có góc tù hoặc có góc lớn hơn. 7/ Nếu như trang bị nối đất của thiết bị điện công nghiệp hoặc c ủa thi ết bị đi ện khác được nối với nối đất của thiết bị điện có điện áp lớn hơn 1kV có trung tính n ối đ ất hiệu quả bằng dây cáp có vỏ bọc kim lọai ho ặc bằng các dây kim lo ại khác, thì vi ệc san bằng thế ở khu vực xung quanh các thiết bị điện hoặc xung quanh các nhà có b ố trí các thiết bị điện này phải thoả mãn một trong các điều kiện sau đây: Đặt một mạch vòng nối đất xung quanh nhà hay xung quanh di ện tích đ ặt - thiết bị và nối mạch vòng này với các kết cấu kim loại của công trình xây dựng, thiết bị sản xuất và lưới nối đất (nối ‘‘không”). Mạch vòng phải được đặt ở độ sâu 1m và cách móng nhà hay chu vi chỗ đặt thiết bị là 1m. ở cửa ra vào nhà phải đặt 2 dây nối đất cách mạch vòng nối đất là 1m, và 2m ở đ ộ sâu tương ứng là 1m và 1,5m và phải nối những dây nối đất này với mạch vòng. Cho phép dùngmóng bêtông cốt thép làm nối đất nếu như bảo đảm đ ược yêu - cầu về san bằng thế. Không phải thực hiện những điều kiện trên nếu như xung quanh nhà và ở các cửa ra vào nhà đã được rải nhựa đường. II/ Nối đất các thiết bị điện có điện áp lớn h ơn 1000V trong m ạch có trung tính cách ly. 1/ Điện trở nối đất của thiết bị điện có tính đến đi ện trở n ối đất t ự nhiên ở bất kỳ thời gian nào trong năm khi có dòng đi ện ng ắn m ạch ch ạm đ ất ch ạy qua không được lớn hơn. Trong trường hợp trang bị nối đất được sử dụng đồng thời cho tất cả thi ết bị - điện có điện áp đến 1000V. Thì điện trở lớn nhất của trang bị nối đất là: 125 R= ------- Ω I Trong trường hợp này vẫn phải thực hiện những yêu cầu về n ối đất (n ối
  5. ‘‘không”) cho các thiết bị điện có điện áp đến 1000V. Trường hợp trang bị nối đất chỉ sử dụng cho thiết bị điện có điện áp lớn h ơn - 1000V. Thì điện trở lớn nhất của trang bị nối đất là : 125 R = -------Ω Nhưng không lớn hơn 10 Ω . Trong các công thức trên, I là dòng điện ngắn mạch tính toán. 2/ Dòng điện ngắn mạch tính toán được chọn như sau: + Trong mạng điện không có bù dòng điện điện dung: Dòng đi ện tính toán là dòng điện tổng ngắn mạch chạm đất. + Trong mạng điện có bù dòng điện điện dung: Đối với trang bị nối đất có nối với thiết bị bù thì dòng diện tính toán sẽ - lấy bằng 125% dòng điện danh định của các thiết bị bù đó. Đối với trang bị nối đất không nối với thiết bị bù thì dòng điệntính toán sẽ - là dòng điện dư của dòng ngắn mạch chạm đất khi cắt thi ết b ị bù có công suất lớn nhất trong số các thiết bị bù hoặc khi cắt phần mạng điện rẽ nhánh. Dòng điện tính toán có thể lấy bằng dòng điện chảy c ủa cầu chảy ho ặc bằng dòng điện tác động của rơle bảo vệ ngắn mạch chạm đất 1 pha ho ặc là ngắn mạch giữa các pha. Nếu như trong trường hợp sau, thi ết b ị bảo v ệ bảo đảm ngắt được ngắn mạch chạm đất. Dòng điện ngắn mạchchạm đất trong trường hợp này không nhỏ hơn 1,5 lần dòng đi ện tác đ ộng c ủa r ơle bảo vệ hoặc 3 lần đóng điện danh định của cầu chảy. Dòng điện ngắn mạch chạm đất tính toán cần phải được xác đ ịnh theo s ơ đồ vận hành lưới điện khi dòng điện ngắn mạch có trị số lớn nhất. 3/ Đối với thiết bị điện để hở có điện áp lớn h ơn 1000V trong m ạng đi ện có trung tính cách ly cần phải nối đất thành một vòng xung quanh diện tích đ ặt thi ết b ị ở đ ộ sâu không nhỏ hơn 0,5m và mạch vòng này được n ối với thi ết b ị c ần n ối đ ất. Khi đ ất có điện trở suất lớn hơn 500Ω m, nếu như điện trở của trang bị nối đất lớn hơn 10 Ω thì phải đặt thêm các điện cực nối đất dọc theo các dãy thiết b ị v ề phía đi l ại v ận hành ở đ ộ sâu 0,5m và cách móng hoặc bệ đặt thiết bị từ 0,8m đến 1m. III - Nối đất các thiết bị điện có điện áp đến 1000V có trung tính nối đất trực tiếp. 1/ Điểm trung tính của máy phát, máy biến áp về phía điện áp đến 1000V phải được nối với cực nối đất bằng dây nối đất. Tiết diện của dây n ối đất phải theo đúng quy định. Không cho phép sử dụng dây không làm việc đi từ điểm trung tính của máy phát của máy biến áp đến bảng lắp thiết bị phân phối làm dây n ối đất của máy phát ho ặc máy biến áp. Các cực nối đất phải đặt trực tiếp ở gần máy. Trường h ợp riêng, đ ối v ới csac trạm trong phân xưởng thì cho phép đặt cực nối đất trực tiếp cạnh tường nhà. 2/ Điện trở của trang bị nối đất với điểm trung tính của máy phát, máy bi ến áp
  6. hoặc đầu ra của nguồn điện của một pha ở bất kỳ th ời đi ểm nào trong năm không đ ược lớn hơn 2,4 và 8Ω tương ứng với điện áp dây là 660V, 380V và 220V đối với nguồn điện 3 pha hoặc 380V, 220V và 127V đối với nguồn điện 1 pha. Gía tr ị điện trở này được phép tính đến cả nối đất tự nhiên và nối đất lặp lại cho dây không c ủa đ ường dây t ải đi ện trên không điện áp đến 100V khi số đường dây đi ra không ít hơn hai. Khi có đi ện tr ở c ủa trang bị nối đất được đặt ngay dưới hay bên cạnh máy phát, máy biến áp hoặc đầu ra của nguồn điện một pha không được lớnhơn: 15, 30 và 60Ω tương ứng khi điện áp dây là 660V, 380V và 220V với nguồn điện 3 pha hoặc 380V, 220V và 127 V đối với nguồn điện 1 pha. Khi điện trở suất của đất lớn hơn 100 Ω m cho phép tăng điện trở nối đất quy định trên lên 0,01r lần, nhưng không được lớn hơn 10 lần (rtính bằng Ω m). IV/ Nối đất các thiết bị điện có điện có đi ện áp đến 1000V trong mạng điện có trung tính cách ly. 1/ Điện trở của trang bị nối đất sử dụng để n ối thi ết bị đi ện không đ ược l ớn h ơn 4Ω . Trong trường hợp công suất của máy phát hoặc máy biến áp là 100KVA và nhỏ hơn thì cho phép điện trở của trong bị nối đất không lớn hơn 10 Ω . Nếu máy phát hoặc máy biến áp làm việc song song thì cho phép điện trở là 10 Ω khi tổng công suất của chúng không lớn hơn 100KVA. V/- Nối đất các thiết bị điện ở những vùng có điện trở suất lớn. 1/ Trang bị nối đất của thiết bị điện có điện áp lớn hơn 100V trong m ạng có điểm trung tính nối đất hiệu quả ở những vùng đất có điện trở suất lớn cho phép thực hiện ch ỉ theo yêu cầu đối với điện áp chạm. Trong những vùng đất có đá thì cho phép đặt các đi ện cực nối đất nông hơn so với yêu cầu nhưng không được nhỏ hơn 0,15m. Ngoài ra, không cần bố trí cọc nối đất ở các cửa ra vào. 2/ Việc lắp đặt các cực nối đất nhân tạo ở các vùng có điện trở suất lớn cần được thực hiện theo các phương pháp sau đây: Tăng chiều dài cọc nối đất nếu như điện trở suất của đất giảm theo độ sâu. - Đặt các cực nối đất ở xa nếu như xung quanh đó (đến 2km) chỗ đất có điện - trở suất nhỏ hơn. Cải tạo đất để làm giảm điện trở suất của đất (dùng bột sét, b ột betonit, than - chì ...trộn với các chất phụ gia khác). 3/ Được phép tăng giá trị điện trở của trang bị nối đất theo yêu c ầu c ủa tiêu chu ẩn lên 0,002r lần nhưng không quá 10 lần khi đất có điện trở suất lớn hơn 500Ω m đối với các thiết bị điện có điện áp lớn hơn 1000V và các thiết bị điện có điện áp đến 1000V có điểm trung tính cách ly nếu thực hiện các biện pháp ở mục V-2 có chi phí quá cao. CHƯƠNG III: NỐI "KHÔNG" THIẾT BỊ ĐIỆN 1/ Để nối ‘‘không” các thiết bị điện,các bộ phận kim lọai c ủa thi ết b ị đ ược nêu trong mục 5 chương I phải được nối với dây ‘‘không” bảo vệ (hoặc mạch vòng n ối ‘‘không”) dẫn từ điểm trung tính máy phát hay máy biến áp (mạng đi ện xoay chi ều 3 pha) hoặc từ đầu ra được nối đất (nguồn 1 pha) hoặc từ điểm gi ữa đ ược n ối đất (m ạng đi ện 1 chiều)
  7. 2/ Khi nối ‘‘không” các thiết bị điện và các bộ phận trên đường dây tải điện trên không thì phải nối với dây ‘‘không” làm việc được lắp trên cùng cột điện với dây pha. 3/ ở cuối các đường dây cung cấp điện hoặc các nhánh rẽ có chi ều dài l ớn h ơn 200m cũng như đầu vào từ đường dây đến các thiết bị điện cần nối ‘‘không” phải có n ối đất lặp lại cho dây ‘‘không” bảo vệ (hoặc dây ‘‘không” làm việc nếu dây này được dùng để nối ‘‘không”). Trong trường hợp này, trước hết nên sử dụng đất tự nhiên nh ư móng c ột và nối đất chống sét của đường dây. Nối đất lặp lại tại các phân xưởng nên n ối vào các mạch vòng nối ‘‘không” hay dây ‘‘không” bảo vệ ở 2 điểm trở lên. Dây dẫn để nối dây ‘‘không” với nối đất lặp lại phải được chọn theo dòng điện lâu dài có trị số không nhỏ hơn 25A. Để đảm bảo độ bền cơ học, các dây dẫn này phải có kích thước không nhỏ hơn kích thước đã quy định. 4/ Điện trở của tất cả các nối đất lại (kể cả nối đất tự nhiên) cho dây ‘‘không” c ủa mỗi đường dây trên không ở bất kỳ thời điểm nào trong năm không đ ược l ớn h ơn 5,10,20 Ω tương ứng khi điện áp dây là 660, 380, 220V đối với nguồn đi ện 3 pha ho ặc 380, 220, 127V đối với nguồn điện 1 pha. Trong trường h ợp này, điện trở của mỗi cụm nối đất lặp lại không được lớn hơn 15,30,60Ω tương ứng với các cấp điện áp đã nêu trên. Khi điện trở suất của đất lớn hơn 100 Ω m thì được phép tăng trị số của điện trở quy định trên dây 0,01 r lần nhưng không được lớn hơn 10 lần. Khi dây ‘‘không” bảo vệ đi song song và cạnh các dây pha thì dây ‘‘không” b ảo v ệ phải có cách điện bằng cách điện của dây pha. Trong trường hợp dây ‘‘không” b ảo v ệ được bố trí hoàn toàn tách biệt với dây pha và không dùng để cấp đi ện cho ph ụ t ải 1 pha thì dây này không cần cách điện. 5/ Không được sử dụng dây ‘‘không” bảo vệ c ủa một đ ường dây đ ể n ối ‘‘không” cho thiết bị được cung cấp điện từ đường dây khác. 6/ Để cân bằng thế phải nối đất tất cả các kết cấu kim l ọai có s ẵn trong khu v ực đặt thiết bị điện và các kết cấu nối đất tự nhiên khác với mạch vòng n ối ”không” hoặc với dây ‘‘không” bảo vệ và vỏ thiết bị địên. CHƯƠNG IV: TRANG BỊ NỐI ĐẤT VÀ NỐI " KHÔNG" 1/ Những bộ phận sau đây được sử dụng để làm nối đất tự nhiên: Các ống dẫn nước và các ống dẫn bằng kim loại khác đặt dưới đất, ngoại trừ - các ường ống dẫn chất lỏng dễ cháy, khí, và các hợp chất cháy nổ. Các ống chôn trong đất của giếng khoan, các kết c ấu kim l ọai và bêtông c ốt - thép nằm dưới đất của các nhà và các công trình xây dựng, các đ ường ống kim loại của công trình thuỷ lợi. Vỏ bọc chì của dây cáp đặt trong đất, không được phép sử dụng vỏ nhôm - của dây cáp để làm cực nối đất tự nhiên. Nối đất của cột điện thuộc đường dây tải điện đã được nối v ới trang b ị n ối - đất của thiết bị điện bằng dây chống sét của đường dây nếu như dây chống sét không bị cách ly với cột của đường dây. Dây không của đường dây tải điện trên không điện áp đến 1000V có n ối đ ất -
  8. lặp lại khi số đường dây không ít hơn 2. Các cụm nối đất phải được nối với trục nối đất ít nh ất ở 2 ch ỗ khác nhau. - Yêu cầu này không áp dụng đối với cột điện của đường dây tải điện trên không và với vỏ kim loại của cáp. Nên dùng thép để làm điện cực nối đất nhân tạo. Các điện cực nối đất nhân - tạo không được sơn. Kích thước nhỏ nhất của điện cực nối đất nhân tạo bằng thép như sau: - + Đường kính của cực nối đất bằng thép tròn không mạ kẽm : 10mm. + Đường kính của cực nối đất bằng thép tròn mạ kẽm : 06mm. + Bề dày của cực nối đất chữ nhật và bề dày của thép góc : 04mm. Không được bố trí hoặc sử dụng các điện cực nối đất ở những chỗ bị khô do - tác dụng của nhiệt toả ra ở các đường ống. Hào đặt điện cực nối đất phải được lấp đầy bằng đất đồng nhất, không được có đá răm và phế liệu xây dựng. 2/ Dây nối đất và dây ‘‘không” bảo vệ: a/ Để làm dây nối đất và dây ‘‘không” bảo vệ có thể sử dụng: + Dây ‘‘không” làm việc để là dây ‘‘không” bảo vệ. + Các dây dẫn chỉ dùng riêng cho mục đích này. + Các kết cấu kim loại của nhà (xà , cột...) + Cốt thép của kết cấu xây dựng và các móng bằng bêtông cốt thép. + Các kết cấu kim lọai của công trình công nghệ, khung thi ết b ị phân ph ối, hành lang, sân thang máy, càn cẩu, thiết bị nâng, các đường ống... + Các ống thép của hộ dẫn điện. + Vỏ nhôm của cáp, vỏ kim loại và kết cấu đỡ thanh dẫn,các h ộp và máng bằng kim loại của thiết bị điện. + Các ống kim loại được lắp đặt hở cố định có công d ụng khác nhau, tr ừ các ống dẫn các chất và hợp chất cháy nổ và hệ thống đường ống dẫn n ước th ải, h ệ th ống sưởi chính. Cho phép sử dụng các dây dẫn, các kết cấu và các chi ti ết khác đ ược neu trên đây làm dây nối đất hoặc dây ‘‘không” bảo vệ duy nhất n ếu như chúng đảm b ảo đi ện dẫn theo tiêu chuẩn và đảm bảo dẫn điện liênt ục theo toàn b ộ chi ều dài đ ược s ử d ụng. Dây nối đất và dây ‘‘không” bảo vệ cần được bảo vệ chống ăn mòn. b/ Cấm sử dụng vỏ kim loại của dây dẫn kểu ống, cáp treo c ủa đ ường d ẫn đi ện, vỏ kim loại của các ống các địên, các tay nắm kim loại, vỏ chì của dây dẫn điện và cáp để làm dây nối đất và dây ‘‘không” bảo vệ. Chỉ cho phép dùng v ỏ chì c ủa cáp vào m ục đích trên trong lưới điện thành phố có điện áp 220/127V và 380/220V khi cải tạo. Các h ộp cáp và các hộp đấu dây cần được nối dây c ần được nối v ới v ỏ kim lo ại b ằng cách hàn ho ặc bằng bù lon. c/ Bố trí các đường trục nối đất hoặc nối ‘‘không” về cách mạch r ẽ t ừ tr ục này trong các phân xưởng và ngoài trời phải đảm bảo để đến kiểm tra được. Những mạch rẽ từ trục chính đến thiết bị điện có điện áp đến 1000V được phép đặt ngầm trong t ường nhà, dưới sàn gạch... và phải được bảo vệ tránh bị ăn mòn, những m ạch r ẽ này không được có mối nối. Đối với các thiết bị ngoài trở, cho phép đặt dây n ối đất và dây ‘‘không” b ảo v ệ dưới đất, dưới nền hoặc theo mép của bệ máy, móng của thiết bị công nghệ... d/ ở các thiết bị điện có điện áp lớn hơn 1000V có điểm trung tính n ối đ ất hi ệu quả, tiết diện của dây nối đất được chọn sao cho khi có dòng điện ngắn mạch m ột pha lớn nhất chạy qua thì nhiệt độ của dây nối đất không lớn hơn 400oC.
  9. e/ ở các thiết bị điện có điểm trung tính cách ly thì diện dẫy của dây n ối đ ất không được nhỏ hơn 1/3 điện dẫn của dây pha và tiết diện không được nhỏ hơn theo quy định. Không yêu cầu sử dụng dây đồng có tiết diện lớn hơn 25mm 2, dây nhôm 35mm2 và dây thép tiết diện lớn hơn 120mm2. f/ Trong mạch dây nối đất và dây ‘‘không” bảo vệ không được lắp đặt thi ết b ị cắt mạch và cầu chảy. Cho phép lắp thiết bị đóng cắt trong mạch dây ‘‘không” làm vi ệc n ếu như dây này đồng thời được sử dụng để nối ‘‘không”. Thiết bị đóng cắt này ph ải c ắt các dây dẫn có điện đồng thời với cắt dây ‘‘không” làm việc. CHƯƠNG V: KIỂM TRA NỐI ĐẤT VÀ NỐI "KHÔNG" 1/ Trang bị nối đất và nối ‘‘không” thiết bị điện cần phải được ki ểm tra khi nghi ệm thu, kiểm tra định kỳ và kiểm tra bất thường. a/ Kiểm tra khi nghiệm thu được thực hiện theo 2 bước: + Kiểm tra trước khi lấp đất hay lấp kín các phần ngầm chôn trong đất hay trong kết cấu. + Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống sau khi hoàn thiện để đưa vào sử dụng. b/ Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo thời gian quy định như sau: + Thiết bị điện bố trí ở những nơi nguy hiểm : 1năm/1lần. + Thiết bị điện bố trí ở những nơi đặc biệt nguy hiểm : 6 tháng/1lần. + Thiết bị điện bố trí ở những nơi ít nguy hiểm : 2 năm/1lần. c/ Kiểm tra bất thường được thực hiện theo thời gian quy định như sau: + Khi có xảy ra tai nạn, sự cố có nguy cơ xảy ra tai nạn. + Sau khi sửa chữa trang bị nối đất, nối ‘‘không” hoặc lắp đặt lại thiết bị. + Sau khi có lụt, bão, mưa lớn gây ảnh hưởng đến chất lượng c ủa trang b ị nối đất, nối ”không”. 2/ Nội dung kiểm tra: a/ Khi nghiệm thu: + Kiểm tra việc lắp đặt thực tế so với thiết kế. + Kiểm tra việc sử dụng vật liệu theo yêu cầu thiết kế. + Kiểm tra toàn bộ các mối hàn, mối nối, xem xét về độ bền cơ học, điện trở tiếp xúc. + Kiểm tra biện pháp chống ăn mòn và rỉ. + Kiểm tra việc bảo vệ mạch dẫn đi qua các khe lún, khe co giãn và ch ướng ngại khác. + Kiểm tra các biện pháp chống điện áp chạm và điện áp bước những nơi cần thiết. + Kiểm tra việc lấp đất, đo điện trở mạch pha - dây ‘‘không” và đo điện trở nối đất. b/ Định kỳ và bất thường: + Đo điện trở mạch pha-dây ‘‘không” và đo điện trở nối đất. + Kiểm tra toàn bộ các trang bị nối đất và nối ‘‘không”. + Kiểm tra các mối hàn, mối nối, các mặt tiếp xúc điện. + Kiểm tra tình trạng lớp mạ, mặt sơn chống ăn mòn, rỉ.
  10. + Kiểm tra phần ngầm và những chỗ nghi ngờ (đảo lên xem và đo đạc). + Kiểm tra các mạch dẫn đi qua các chướng ngại vật. + Kiểm tra tình trạng của đất.
nguon tai.lieu . vn