Xem mẫu
- QUY HOẠCH TỔNG THỂ
PHÁT TRIỂN KT–XH HUYỆN
NGÃ NĂM ĐẾN NĂM 2020
VIỆN NGHIÊN CỨU KINH TẾ
PHÁT TRIỂN
- NỘI DUNG TRÌNH
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo Qui
hoạch được chia làm 4 phần:
Phần I: Đánh giá các điều kiện tự nhiên và những
yếu tố tác động đến phát triển KT - XH
Phần II: Đánh giá thực trạng phát triển KTXH
Phần III: Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH
Phần IV: Các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực
hiện qui họach.
2
- Căn cứ thực hiện quy hoạch
Căn cứ pháp lý
Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
1.
– xã hội;
Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của
2.
nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006;
Thông tư số: 03/2008/TT-BKH ngày 1 tháng 7 năm 2008 của bộ kế hoạch và đầ tư hướng dẫn thực hiện một số
3.
điều của nghị định số 04/2008/NĐ – CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ X Đảng bộ huyện Ngã Năm, nhiệm kỳ 2010-2015;
4.
Căn cứ Quyết định số: 1577/QĐHC-CTUBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng
5.
về việc phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ngã
Năm đến năm 2020
Căn cứ quy hoạch
Dự thảo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020;
1.
Căn cứ kết quả nghiên cứu lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;
2.
Tài liệu Qui họach, thống kê kinh tế - xã hội huyện - tỉnh;
3.
Và các căn cứ khác.
4.
01-Oct-11 3
- I.1 Vị trí địa lý & Điều kiện tự
nhiên
4
- I.1 Hiện trạng sử dụng đất 2010
Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2010 (ha)
-
III. Đất chưa sử dụng
So với thực trạng sử dụng đất
66
4. Đất phi nông nghiệp khác
năm 2005, quá trình chuyển
332
3. Đất sông, rạch và mặt nước c.dùng dịch cơ cấu sử dụng đất diễn ra
1.654 tương đối chậm
2. Đất chuyên dùng
397
1. Đất ở
2.449
II. Đất phi nông nghiệp
663
3. Đất lâm nghiệp
11
2. Đất nuôi trồng thủy sản
2.885
1.2. Đất trồng cây lâu năm
18.176
Trong đó: Đất trồng lúa
18.215
1.1. Đất trồng cây hàng năm
21.101
1. Đất sản xuất nông nghiệp
21.775
I. Đất nông nghiệp
- I.2 Dân số và lao động
• Dân số
• Lao động năm 2009
Dân số 2009: 79,4 ngàn
Tổng LĐ trong độ tuổi: 51.921 năm.
người, chiếm 6,2% DS tỉnh
LĐ làm trong các ngành KTXH: 45.711
Mật độ: 328 người/km2
(88,04%), trong đó, 80,29% làm trong
thấp hơn so với tỉnh
ngành nông lâm thủy sản; 4,38% CN-XD;
Tỷ lệ tăng giảm theo thời 15,33 dịch vụ.
gian
LĐ có xu hướng chuyển dịch nhẹ sang
lĩnh vực phi nông nghiệp (dịch vụ)
Dân số bình quân phân theo xã
8.234
Xã Mỹ Quới
5.432
Xã Mỹ Bình
8.303
Xã Vĩnh Biên
6.165
Xã Long Bình
8.657
Xã Tân Long
11.235
Xã Vĩnh Quới
17.832
Xã Long Tân
Thị trấn Ngã Năm 13.542
6
- I.3 Các nhân tố tác động
• Nhân tố quốc tế: • Nhân tố trong nước
• Toàn cầu hóa&Hội • Kinh tế VN đạt nhiều
nhập => dịch chuyển thành tựu quan trọng và
vốn và LĐ đang tăng trưởng nhanh.
7
- I.3. Tác động của Khu vực và tính liên kết vùng
• Tác động của KV ĐBSCL • Tđộng của liên kết vùng
– Tăng trưởng KV ĐBSCL – Trong tỉnh: Ngã Năm có
cao 11,5% và 11%
mối liên hệ kinh tế khá
– CSHT đang dần hoàn
chặt chẽ đối với thành
thiện (QL 1A, 50,60
phố Sóc Trăng, huyện
QLPH, QL Nam sông
Hậu,…) cầu Cần Thơ, Thạnh Trị, huyện Vĩnh
Rạch Miễu, Mỹ Châu, Huyện Mỹ Tú.
Thuận,…
– Ngoài tỉnh: mối liên hệ
– Hình thành KV KTTĐ
ĐBSCL. đặc biệt với tỉnh Bạc
– Ngã Năm nhận được Liêu, Cà Mau và tỉnh
sự tác động lan tỏa lớn từ Hậu Giang, Cần Thơ
những xu hướng trên.
8
- Phần II: Đánh giá thực trạng phát triển KTXH
Kinh tế chủ
Yếu dựa vào
Nông nghiệp
Đất lúa
Chuyển dịch
nước
cơ cấu chậm
theo hướng thu
hẹp ngành CN-
XD và nông
nghiệp
Đất lâm
nghiệp
9
- II.1 Thực trạng phát triển KTXH
325,7’05 G = 11,48%,
Thấp hơn
560,7’10 (tỷ
Tổng VA tỉnh S.trăng
đồng); Chiếm
11,53%
tỷ trọng 4,4%
203,8’05; G =6%, thấp
Nông lâm
hơn tỉnh
273,1’10 (tỷ
thủy sản 7,03%
đồng); = 4,9%
45,8‘05
Công G = 13%,
84,5’10 (tỷ
nghiệp – thấp hơn
đồng); =2,4% tỉnh 13,99%
xây dựng tỉnh
76‘05 G = 21,5%,
Thương
cao hơn so
203,1’10 (tỷ
mại – dịch với tỉnh
đồng); = 5,5%
vụ 19,75%
tỉnh
10
- II.1 Thực trạng phát triển KTXH (tt)
Thu nhập bình quân đầu 11,8 ’10 triệu = 2 Thấp hơn so với
người lần 2005 tỉnh (16,6 triệu)
Tổng thu NS trên địa bàn 164,8 ’10 tỷ VNĐ Xu hướng tăng
(’06-10)
Thu từ nền kinh tế ĐP 12 tỷ
Tổng vốn đầu tư phát triển Tổng vốn ’06-10 1.497 tỷ đồng
Còn 6,7% năm
Giảm từ 11,6 2010 (23,61%
Tỷ lệ hộ nghèo
năm 2005 tiêu chí 2010 -
4.546 hộ)
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
24,8% năm 2005 15% năm 2010
dinh dưỡng
11
- Thực trạng các ngành kinh tế Ngã Năm
Chuyển dịch vật nuôi cây trồng cho giá trị KT
1.
cao – hình thành các vùng chuyên canh.
Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng và SL tăng nhanh
2.
KVI
Hình thành mô hình SX nông nghiệp: HTX (02 ),
3.
tổ kinh tế hợp tác (400 tổ), Kinh tế trang trại (80)
1. GO và VA tăng nhanh nhưng có giá trị tuyệt đối
thấp, chiếm tỷ trọng thấp trong tỉnh.
KVII 2. Sản phẩm chủ yếu: Gạo xay xát, quần áo gia
công, Nông cụ,…
3. Ngành xây dựng đang phát triển mạnh
Thuộc khu Tam giác nông thôn, có chợ nổi Ngã
1.
Năm,..
Tổng mức bán lẻ tăng nhanh, chiếm tỷ trọng cao
2.
KVIII trong tỉnh.
Nhược: Quy mô nhỏ, Cơ sở tạm bợ, chưa tuẩn
3.
thủ quy định môi trường
12
- Thực trạng các ngành Xã hội
Giáo dục: Y tế
• Số học sinh Mầm non – mẫu giáo • CSVC y tế được trang bị tốt
tiếp tục có xu hướng tăng dần
• Chương trình ytế dự phòng thực
• Số học sinh tiểu học có xu hướng hiện có kết quả. Số bệnh dịch
giảm ổn định. giảm nhiều
• Số học sinh THCS và THPT có xu • Hoạt động thanh tra, kiểm tra ytế
hướng tăng dần. được thực hiện thường xuyên
• Cơ sở vật chất, trang thiết bị • Khám chữa bệnh theo PP y học cổ
từng bước được tăng cường. truyền được khuyến khích
• Công tác XH hóa giáo dục đạt
được kết quả khá => XH quan tâm
Các ngành: Văn hóa, TDTT, các chướng trình CSXH, ANQP đều có những
thành tựu phát triển khá
13
- Cơ sở hạ tầng
Thủy lợi: Đảm bảo tưới tiêu
Giao thông bộ
cho sản xuất nông nghiệp và
Nhìn chung, về cơ bản, giao thông
các nhu cầu khác của Ngã
bộ có thể phục vụ cho dân sinh.
Năm.
(1QL, 4 tỉnh, 7 Huyện)
Tuy nhiên, chất lượng đường Điện: Đảm bảo sản xuất và dân
thấp, đường hẹp, khả năng chịu
sinh.Tỷ lệ hộ sử dụng điện
tải của đường kém
năm 2009 đạt 85,7%; năm
Chưa đáp ứng nhu cầu phát
2010 ước đạt 87,9%.
triển KTXH huyện
Rác thải: 2 bãi rác qui mô 1,2
Giao thông thủy
ha (Tân long) và 0,4 ha (Mỹ
• Khá phát triển,
Quới). Công nghệ sử lý rác
• Khả năng tải trọng lớn
đơn giản. => Cần quan tâm
• Kết nối với nhiều địa phương
và có giải pháp về thu gom
• (điễn hình, kênh Quảng Lộ Phụng
và xử lý rác thải.
Hiệp) 14
- Phân tích SWOT
Điểm mạnh:
S1: Vị trí địa lý, giao thông thuỷ, Điểm yếu: (W)
bộ thuận lợi cho việc phát triển
W1: Vùng trũng => Suất đầu tư
TM – dịch vụ.
cao; xâm nhập mặn ngày càng cao.
S2: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên
W2: Hạn chế về tài nguyên thiên
đa dạng là lợi thế để phát triển
nhiên (Đất, khoáng sản)
nền KT nông nghiệp toàn diện.
W3: Lao động trình độ thấp, yếu về
S3: Lao động dồi dào và đang
kỹ năng,
chuyển dịch theo hướng tích cực.
W4: Hệ thống CSHT chưa đáp ứng
S4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế
được khả năng phát triển nền KT.
khá cao b/q 11,48%/năm.(tương
W5: Xuất phát điểm của nền KT
đương b/q tỉnh: 11,53%).
thấp; Sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ
S5: Hệ thống KCHT từng bước
trọng lớn khoảng 57,4% kinh tế; VA
được đầu tư- Tuyến đường (QL-
quân/người thấp
bình (11,8
PH) => Tạo Đ/K thuận lợi phát
triệu/16,6 triệu tỉnh); Các ngành phi
triển kinh tế …
nông nghiệp chưa thực sự tạo ra
S6: Bộ máy hành chính đang động lực đột phá phát triển.
được cải cách hoàn thiện.
W6: Diễn biến khí hậu phức tạp,
ảnh hưởng sx nông nghiệp
- Phân tích SWOT
Cơ hội: Thách thức (T)
O1: Toàn cầu và hội nhập => T1: Hội nhập kinh tế => cạnh
chuyển dịch nguồn lực vốn, công tranh sản phẩm của địa phương
nghệ, lao động; Hội nhập kinh tế trên thị trường; Các nguồn lực có
=> thị trường mới => nâng cao khả năng dịch chuyển ra khỏi địa
giá trị nông sản của người nông phương.
dân. T2:Cạnh tranh nguồn lực diễn ra
O2: Chủ trương phát triển kinh tế giữa các địa phương trong tỉnh.
khu vực ĐBSCL => tăng nguồn T3: Nền KT nông nghiệp dẽ bị
lực PT Kinh tế Ngã Năm ảnh hưởng nhiều yếu tố khách
O3: Sự hình thành vùng kinh tế quan như: tính mùa vụ, thời tiết,
tăng trưởng, tứ giác trung tâm khu dịch bệnh …
vực ĐBSCL tạo nên sự lan tỏa T4: Biến đổi khí hậu: Đang diễn
phát triển kinh tế đến Ngã Năm. ra phức tạp, nước biển dâng dẫn
O4: Hạ tầng kinh tế phát triển => đến nguy cơ xâm nhập mặn, thiên
giảm khỏang cách không gian tai, dịch bệnh diễn ra khó lường.
kinh tế.
- II.4 Đánh giá chung (tt)
Cơ hội (O) Thách thức (T)
CL
SO: Phát huy điểm mạnh để đón lấy cơ hội ST: Lấy điểm mạnh để khắc chế nguy cơ:
S1, S2, S3 => O1, O2, O3,O4: Dùng nguồn lực S1, S2, S3 T1, T2: Dùng thế mạnh về vị trí địa lý, tài
về vị trí địa lý, đ/k tự nhiên, nguồn nhân lực, để nguyên và nguồn nhân lực để hạn chế dịch chuyển nguồn lực,
đón lấy cơ hội từ hội nhập và các chủ trương PTKT tăng cường thu hút nguồn lực.
của chính phủ nhằm tăng tốc phát triển KT- XH của
S S4, S5 T3: Phát huy chủ trương chính sách của chính
Ngã Năm. phủ, kêu gọi sự quan tâm của nhà nước vào hệ thống cơ sở hạ
S4, S5, S6 & O2, O3, O4:Phát triển cơ sở hạ tầng tầng, đẩy nhanh phát triển KTXH.
để đón lấy những chủ trường phát triển hạ tầng cơ S2, S6 T4: Lấy thế vùng trũng để thu hút đầu tư của
sở của địa phương chính phủ vào hệ thống đê bao chống biến đổi khí hậu.
OW: Đón đầu cơ hội để cải thiện điểm yếu. WT: Nhận biết điểm yếu và phòng tránh nguy cơ.
W1, W2,W3,W4 O1, O2: Phát huy cơ hội hội Phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, xuất phát điểm
nhập để khắc phục và cải thiện nguồn lực địa thấp, lao động yếu về kỹ năng, thiếu về trình độ quản lý,… dễ
phương về hạn chế của tài nguyên, của nguồn lực. dẫn đến những nóng vội, thiếu soát xét hết những hệ quả sau
này. Cần học tập kinh nghiệm của những địa phương khác như
W W5 O2, O3: Phát huy các chủ trương phát
TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai để chọn hướng đi phù hợp.
triển kinh tế của nhà nước trong khu vực và xu
hướng tập trung thành các vùng kinh tế trọng điểm
của vùng để cải thiện quy mô nền kinh tế.
W6 O2, O4: Phát huy chính sách phát triển
kinh tế của nhà nước và phát triển hạ tầng để hạn
chế nguy cơ từ biến đổi khí hậu và hạn hán, dịch
bệnh trong nông nghiệp.
01-Oct-11 17
- Phần III: Quy hoạch phát triển KTXH
huyện Ngã năm đến năm 2020
Ngã Năm
01-Oct-11 18
- III.1. Quan điểm – mục tiêu
Quan điểm
Phát huy có hiệu quả các nguồn lực, để khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế
về vị trí địa lý, tài nguyên đất đai; phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và
bền vững, tăng thu nhập cho dân cư, đẩy nhanh tiến trình đô thị hóa, từng bước phát
triển Ngã Năm trở thành một đô thị động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc
Trăng.
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao chất lượng chuyển dịch.
Cơ cấu kinh tế của huyện trong giai đoạn 2011 – 2015 là Nông nghiệp – Dịch vụ –
Công nghiệp; đến năm 2020 là Dịch vụ - nông nghiệp – Công nghiệp
Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh theo hướng hiện đại; gắn kết hệ
thống giao thông huyện với các trục giao thông trung ương nhằm đẩy nhanh tốc độ
giao thương, nâng cao khả năng cạnh tranh tạo sự đột phá trong phát triển KT-XH
của huyện.
Đẩy mạnh hoạt động lưu thông hàng hóa, phát triển thương mại, dịch vụ, từng bước
hiện đại hóa, đáp ứng nhu cầu phát triển đa dạng của nền kinh tế và đời sống xã hội.
Đồng thời, khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, coi trọng ngành công nghiệp
chế biến nông sản và sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường sinh
thái; đẩy nhanh tiến độ hoàn thành cơ sở hạ tầng của các cụm công nghiệp và tăng
nhanh tỷ lệ lấp đầy các cụm công nghiệp.
19
- III.1. Quan điểm – mục tiêu
Quan điểm (tt)
Phát triển nền nông nghiệp toàn diện, phát huy thế mạnh từng vùng, từng
khu vực, coi trọng ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế. Tăng nhanh khối lượng và nâng
cao chất lượng các sản phẩm nông sản và thủy sản xuất khẩu. Tập trung đầu
tư phát triển nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới.
Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đi đôi với phát triển thị trường lao
động, tập trung cho giáo dục và đào tạo để có nguồn lao động đáp ứng yêu
cầu trước mắt và lâu dài cho hội nhập và thực hiện công nghiệp hóa - hiện
đại hóa trên địa bàn. Có chính sách thu hút đối với lao động có trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao, có trình độ quản lý và kinh doanh giỏi.
Phát triển kinh tế gắn với vấn đề an sinh xã hội, vấn đề giới và trẻ em nhằm
nâng cao khả năng tiếp cận các thành tựu của kinh tế, nâng cao mức sống
vật chất tinh thần cho nhân dân và phúc lợi xã hội đối với cộng đồng.
Phát triển kinh tế - xã hội phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường sinh
thái, đảm bảo phát triển bền vững và cảnh quan cho phát triển du lịch. Kết
hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định
chính trị và an toàn xã hội.
20
nguon tai.lieu . vn