Xem mẫu

  1. KHU TRUNG TÂM­NHÀ Ở VÀ CÔNG CỘNG KHU TRUNG T
  2. QUY HOẠCH CHIỀU CAO KHU ĐẤT  DÂN DỤNG KHU TRUNG TÂM KHU NHÀ Ở CÔNG TRÌNH CÔNG  CỘNG
  3. 1­Nhiệm vu quy hoạch chiều cao  khu dân dụng: -Tạo bề mặt địa hình thiết kế thuận lợi cho mọi sinh hoạt(ăn, ở, đi lại )của dân cư . -Không ngập lụt -Độ cao và hướng dốc hợp lý
  4. 2­Nguyên tắc thiết kế quy hoạch  chiều cao khu dân dụng :   ­ Bảo đảm thuận lợi và an toàn cho sự đi lại của  người và xe cộ.   ­ Bám sát địa hình tự nhiên.
  5. 2-Nguyên tắc thiết kế quy hoạch chiều cao khu dân dụng : ­ Cao độ và độ dốc  thiết kế hợp lý để thoát nước  mặt nhanh chóng theo nguyên tắc tự chảy. ­ Giai đoạn thiết kế  trước chỉ đạo và  khống chế giai đoạn  thiết kế sau.
  6. 3­Trình tự thiết kế quy hoạch  chiều cao khu dân dụng: 1­Thiết kế quy hoạch chiều cao các đường phố bao quanh khu  dân dụng
  7. 2­Thiết kế đường nội bộ trong khu dân   dụng
  8. 3­Kiểm tra đánh giá địa   hình tự nhiên và so  sánh với yêu cầu sử  dụng.(Nếu địa hình tự  nhiên  đạt yêu cầu về  kỹ thuật, cảnh quan thì  nên sử dụng ngay địa  hình tự nhiên).
  9. 4­Xác định sơ bộ các mặt phẳng thiết kế, hướng   dốc chung, đường phân lưu. 5­Thể hiện ý đồ quy hoạch chiều cao theo phương   pháp mặt cắt, ghi cao độ…nhưng thường sử dụng  phương pháp đường đồng mức đỏ, Những vùng  không có công trình chẳng hạn như khu cây xanh,  công viên, lâm viên thì nên giữ lại địa hình tự  nhiên (không vạch đường đồng mức đỏ qua đó)
  10. Nếu là thiết kế kỹ thuật:  Tính toán khối lượng đất(theo lưới ô vuông   nếu quy hoạch chiều cao giai đoạn thiết kế  sơ bô và thiết kế kỹ thuật) Tính khoảng cách vận chuyển đất   Dự tính giá thành công tác đất. 
  11. 1.  1. Quy họach chiều cao mạng lưới đường trong  khu dân dụng :
  12. Tr Trình tự thoát nước cho khu dân cư:
  13. Các giải pháp thiết kế: ­Dựa vào cao độ khống chế của các đường bao  quanh và điều kiện địa hình ­> chiều cao các  đường nội bộ. ­Thiết kế đường nội bộ dân dụng có hướng dốc từ  trong khu dân dụng ra phía ngoài khu dân dụng  (đường bao quanh và đường Tp).
  14. ­Trường hợp địa hình có hướng dốc vào khu dân dụng,phải đổi hướng  dốc trong phạm vi 15m­25m theo chiều ngược lại .            Ta cần xác định cao độ và độ dốc thiết kế yêu cầu dọc  đường nội bộ là i= 0,004 – 0,06.             Riêng với  đường  đi bộ ( dành riêng cho người  đi bộ ) ,  nếu độ dốc là i> 0,06 ­> nên làm bậc thang lên xuống .      Với yêu cầu :              + Chiều cao bậc : 10­14cm               + Chiều rộng bậc : > 40cm
  15. ­ Phụ thuộc vào điều kiện địa hình , mạng lưới   đường và quy họach kiến trúc . Độ dốc không nên thiết kế quá lớn . Độ dốc   tối thiểu đảm bảo cho thóat nước i= 0,004 . Nếu độ dốc địa hình tự nhiên quá lớn ­> chọn   giải pháp san nền cục bộ .
  16. Kiểu 2 mái dốc :        Thường được chọn thiết kế khi quy họach khu đất có diện  tích không lớn lắm .       Có hai dạng :              . 2 mái lồi : dùng quy hoạch nền khu đất xây dựng .             . 2 mái lõm : chú ý tránh hình thành mương xói và đảm  bảo yêu cầu thóat nước tốt ­> tạo cảnh quan không đẹp .
  17. Kiểu giật cấp :         Được chọn khi thiết kế khu đất có độ dốc địa hình lớn .        Nền khu đất được chia thành nhiều cấp.Ở mỗi cấp ­> xây  dựng một hoặc nhiều công trình .       Giữa các cấp nền có ta luy hoặc tường chắn ( cao độ và  kích thước phụ thuộc vào địa hình và hình thức quy hoạch).       Chú ý hệ số mái dốc (1:m)­>phụ thuộc loại đất và vật liệu  gia cố.
  18. 3.  3. Quy họach chiều cao sân bãi :                  
nguon tai.lieu . vn