Xem mẫu
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 1/12
1. MỤC ĐÍCH.
- Điện lực Lào Cai ban hành Quy chế về xử lý trách nhiệm của người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu thuộc phòng nghiệp vụ viễn thông
và các đơn vị trực thuộc Điện lực khi không hoàn thành nhiệm vụ được giao
trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động cung ứng dịch vụ viễn thông
công cộng nhằm:
- Quy định rõ việc xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu thuộc phòng nghiệp vụ và đơn vị có liên quan trong công tác
đầu tư xây dựng mạng, quản lý vận hành và điều hành kinh doanh các dịch vụ
viễn thông công cộng của Điện lực.
- Tăng cường trách nhiệm của các đơn vị để thực hiện có hiệu quả
công tác viễn thông công cộng của Điện lực.
2. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH.
Quy chế này quy định việc xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu thuộc phòng nghiệp vụ viễn thông và các đơn vị
trực thuộc Điện lực (gọi chung là đơn vị) mà không hoàn thành nhiệm vụ
được giao trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động cung ứng các dịch
vụ viễn thông công cộng làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh viễn thông
của đơn vị và của chung Điện lực.
3. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG.
Quy chế này áp dụng đối với người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu đơn vị. tham gia vào công tác viễn thông công cộng của Điện lực,
cụ thể là:
a. Phó Trung tâm viễn thông, Trưởng, phó các phòng nghiệp vụ và các
đơn vị (Trung tâm viễn thông, các CNĐ, Phân xưởng.....)
4. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN.
- Nghị định số: 195-CP ngày 31/12/1964 của Hội đồng Chính phủ ban
hành điều lệ kỷ luật lao động trong các xí nghiệp, cơ quan Nhà nước.
- Bộ luật lao động năm 1994, đã sủa đổi bổ sung năm 2002.
- Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 1998, đã sửa đổi bổ sung năm
2000,2003.
- Nghị định số: 157/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ về
việc quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ.
- Quy chế số: 285/QĐ-ĐLK ngày 23/3/2009 của Điện lực Lào Cai về
xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cán bộ lãnh đạo trong Điện lực Lào
Cai.
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 2/12
- Quy chế số: 287/QĐ-ĐLK ngày 25/3/2009 của Điện lực Lào Cai về
xử lý trách nhiệm đối với cán bộ quản lý trong Điện lực Lào Cai.
- Nghị quyết số: 288/NQ-HĐQT ngày 02/6/2009 của Hội đồng quản trị
Tâp đoàn về việc xây dựng quy chế riêng về trách nhiệm người đứng đầu
trong công tác kinh doanh viễn thông để có chế tài xử lý đối với người đứng
đầu đơn vị không thực hiện tốt công tác kinh doanh viễn thông công cộng.
5. TRÁCH NHIỆM.
Các đơn vị tham gia công tác viễn thông công cộng trong Điện lực phải
chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ quản lý, điều
hành các hoạt động viễn thông công cộng tại đơn vị mình và nếu không hoàn
thành nhiệm vụ kế hoạch được giao thì bị cấp có thẩm quyền, người có thẩm
quyền xem xét, xử lý kỷ luật theo quy định tại quy chế này.
6.ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ.
1. Người đứng đầu đơn vị: Là người được cử, bổ nhiệm giữ chức vụ
quản lý, điều hành cao nhất tại các đơn vị quy định tại quy chế này.
2. Cấp phó của người đứng đầu: Là người giúp việc người đứng đầu
đơn vị được phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác nhất
định trong đơn vị và được ký thay người đứng đầu khi giải quyết công việc.
3. Trách nhiệm trực tiếp: Là trách nhiệm gắn với thẩm quyền, chức
năng, nhiệm vụ được phân công.
4. Trách nhiệm liên đới: Là trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị đối
với việc không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong các lĩnh vực công tác do
cấp phó của người đứng đầu trực tiếp phụ trách hoặc trách nhiệm của người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu khi để xẩy ra tình trạng không hoàn
thành nhiệm vụ được giao trong đơn vị cấp dưới được phân công trực tiếp
phụ trách.
7. NỘI DUNG QUY CHẾ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Căn cứ đánh giá, xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trọng yếu được giao
trong năm so sánh với kế hoạch được giao hoặc so với kết quả thực hiện của
năm trước liền kề.
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 3/12
Các chỉ tiêu này có thể được xem xét điều chỉnh, thay đổi ở từng giai
đoạn hoặc từng năm để phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế, kết quả
thực hiện đối với từng lĩnh vực công tác.
Điều 2. Nguyên tắc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với cán bộ khi để đơn
vị mình không hoàn thành nhiệm vụ trong công tác viễn thông công cộng.
2.1. Căn cứ vào sự phân công, phân cấp quản lý trong đơn vị để xác
định mức độ chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc trách nhiệm liên đới đối với
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu hoặc cán bộ lãnh đạo, quản lý
khác.
2.2. Căn cứ vào mối quan hệ công tác giữa trách nhiệm quản lý của
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu hoặc cán bộ lãnh đạo, quản lý
khác đối với việc không hoàn thành nhiệm vụ trong lĩnh vực viễn thông công
cộng của người trong đơn vị hoặc thuộc quyền quản lý.
2.3. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu và cán bộ lãnh đạo, quản lý phải thực hiện khách quan, công
tâm và nghiêm minh, kịp thời.
2.4. Người có thẩm quyền cử, bổ nhiệm cán bộ thì quyết định kỷ luật
cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ của Công ty và Điện lực.
2.5. Khi xem xét xử lý trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu, cán bộ lãnh đạo, quản lý về kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác
viễn thông công cộng yếu kém, không hoàn thành kế hoạch được giao thì chỉ
xử lý bằng một hình thức kỷ luật, nhiều hành vi vi phạm thì xem xét xử lý kỷ
luật đối với từng vi phạm và xử lý bằng một trong các hình thức kỷ luật cao
nhất.
2.6. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phải chịu trách
nhiệm trực tiếp hoặc trách nhiệm liên đới về việc đơn vị cấp dưới, đơn vị
được phân công trực tiếp quản lý, phụ trách không hoàn thành nhiệm vụ được
giao trong lĩnh vực viễn thông công cộng.
Điều 3. Thời hiệu xử lý kỷ luật.
3.1. Cấp có thẩm quyền, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật cán bộ
phải có trách nhiệm xem xét, xử lý kỷ luật trong thời hiệu quy định.
3.2. Thời hiệu xử lý kỷ luật là khoảng thời gian quy định phải tiến
hành xem xét, xử lý kỷ luật cán bộ và được tính từ thời điểm đơn vị nơi cán
bộ công tác xem xét, xử lý kỷ luật người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầ, cán bộ lãnh đạo, quản lý không hoàn thành nhiệm vụ, kế hoạch phải bị
xử lý kỷ luật cho đến thời điểm cấp có thẩm quyền xem xét và kiến nghị
người có thẩm quyền quyết định hình thức kỷ luật.
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 4/12
Thời hiệu xử lý kỷ luật quy định là 03 (ba) tháng. Quá thời hiệu xử lý
kỷ luật thì chấm dứt việc xem xét, xử lý kỷ luật cán bộ.
Chương II
XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ CỦA
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VÀ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐƠN VỊ
Điều 4. Hình thức xử lý kỷ luật.
Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng phải ký kết HĐLĐ
theo quy định của Pháp luật thì áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật theo quy
định của Bộ luật lao động như sau:
a. Khiển trách.
b. Kéo dài thời hạn nâng lương hoặc chuyển làm công việc khác có
mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 06 tháng hoặc cách chức.
c. Sa thải.
Điều 5. Áp dụng các hình thức kỷ luật.
5.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của đơn vị căn cứ vào các chỉ
tiêu sau:
Chỉ tiêu 1: Doanh thu viễn thông.
- Đạt từ 90% trở lên kế hoạch doanh thu của Điện lực giao hàng năm:
Xếp loại A
- Đạt từ 70% đến dưới 90% kế hoạch doanh thu của Điện lực giao
hàng năm: Xếp loại B
- Đạt dưới 70% kế hoạch doanh thu của Điện lực giao hàng năm: Xếp
loại C
Chỉ tiêu 2: Phát triển thuê bao viễn thông.
- Đạt từ 90% trở lên kế hoạch phát triển thuê bao của Điện lực giao
hàng năm: Xếp loại A
- Đạt từ 75% đến dưới 90% kế hoạch thuê bao của Điện lực giao hàng
năm: Xếp loại B
- Đạt dưới 75% kế hoạch thuê bao của Điện lực giao hàng năm: Xếp
loại C
Chỉ tiêu 3: Lợi nhuận viễn thông.
- Đơn vị có lãi:
+ Tăng hơn năm trước: Xếp loại A. + Bằng hoặc thấp hơn xếp
loại B.
- Đơn vị lỗ: xếp loại C.
Chỉ tiêu 4: Tính cước và thu cước khách hàng viễn thông.
Đối với Trung tâm viễn thông.
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 5/12
- Lập biên bản bàn giao số liệu cước hàng tháng cho các Chi nhánh
điện chậm nhất là ngày 07 hàng tháng. Trường hợp Trung tâm bàn giao chậm
dữ liệu cước và biên bản bàn giao số liệu cước thì:
+ 01 lần xếp loại A.
+ 02 lần xếp loại B.
+ 03 lần trở lên xếp loại C
- Cung cấp dữ liệu cước đúng. Nếu tính sai cước trên 1% tổng cước
phát sinh bàn giao trong tháng cho các đơn vị do lỗi của Trung tâm viễn thông
vận hành thì:
+ 0 lần xếp loại A.
+ 01 lần xếp loại B.
+ 02 lần trở lên xếp loại C.
- Trường hợp Trung tâm viễn thông giải quyết chậm khiếu nại (theo
quy trình giải quyết khiếu nại khách hàng) thì:
+ Giải quyết khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ (số
khiếu nại /100 khách hàng/3 tháng)
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 6/12
* 02 lần trở lên xếp loại C.
- Trung tâm viễn thông phải tổ chức thu cước đạt tối thiểu 95% tổng
số cước phải thu từ khách hàng không có khiếu nại trước ngày 30 hàng tháng.
* Từ 95% trở lên xếp loại A.
* Từ 80% đến dưới 95% xếp loại B.
* Dưới 80% xếp loại C.
Đối với các Chi nhánh điện.
- Các Chi nhánh điện phải tổ chức thu cước đạt tỷ lệ tối thiểu 95%
tổng số cước phải thu từ khách hàng không có khiếu nại trước ngày 30 hàng
tháng. (Tỷ lệ thu cước năm tính đến 31/01 của năm kế tiếp).
* Tỷ lệ thu đạt từ 95% trở lên tổng số cước phải thu trong năm: xếp
loại A.
* Tỷ lệ thu đạt từ 90% đến 95% tổng số cước phải thu trong năm: xếp
loại B.
* Đạt dưới 90% tổng số cước phải thu trong năm: xếp loại C.
Chỉ tiêu 5: Thanh toán nội bộ.
Đối với Các Chi nhánh điện.
Thanh toán cước dịch vụ viễn thông cho Điện lực sau khi đã bù trừ số
hoa hồng được hưởng theo thời gian như sau:
- Thanh toán đủ 90% cước dịch vụ phải trả cho Điện lực đối với giá trị
cước không có khiếu nại từ phía khách hàng trước ngày 25 của tháng phát
hành hoá đơn (tháng tiếp theo của tháng phát sinh cước) không phân biệt các
Chi nhánh đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Nếu vi phạm các trường
hợp trên thì:
* 0 lần xếp loại A.
* 01 lần xếp loại B.
* 02 lần trở lên xếp loại C.
- Thanh toán đủ số 10% còn lại cước dịch vụ viễn thông phải trả cho
Điện lực trước ngày 15 của tháng tiếp theo tháng phát hành hoá đơn. nếu vi
phạm các trường hợp trên thì:
* 0 lần xếp loại A.
* 01 lần xếp loại B.
* 02 lần trở lên xếp loại C.
- Trong trường hợp hoá đơn phát hành có khiếu nại từ phía khách hàng
được xác định do lỗi của EVNTelecom, Trung tâm viễn thông hoặc lỗi do
phần mềm tính cước, sau khi đã giải quyết xong chậm nhất sau 10 ngày các
Chi nhánh phải thanh toán 100% cước dịch vụ viễn thông cho Điện lực. Nếu
vi phạm các trường hợp trên thì:
* 1 lần xếp loại A.
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 7/12
* 02 lần xếp loại B.
* 03 lần trở lên xếp loại C.
Đối với Trung tâm viễn thông.
- Trung tâm viễn thông Điện lực phải tổ chức thu nợ tối thiểu 95% từ
các đơn vị trong và ngoài ngành.
* Từ 95% trở lên xếp loại A.
* Từ 80% đến dưới 95% xếp loại B.
* Dưới 80% xếp loại C.
Chỉ tiêu 6: Thuê bao viễn thông tạm ngưng, thanh lý.
- Tỷ lệ thuê bao tạm ngưng: Không quá 10%/năm so với số lượng thuê
bao phát triển mới của đơn vị.
* Từ 10% trở xuống xếp loại A.
* Từ 10% đến 15% xếp loại B.
* Từ 15% trở lên xếp loại C.
- Tỷ lệ thuê bao thanh lý: Không quá 03%/năm so với số lượng thuê bao
phát triển mới của đơn vị.
* Từ 03% trở xuống xếp loại A.
* Từ 03% đến 10% xếp loại B.
* Từ 10% trở lên xếp loại C.
Chỉ tiêu 7: Đánh giá công tác quản lý vận hành và xử lý sự cố mạng viễn
thông (áp dụng cho Trung tâm viễn thông Điện lực).
* Không vượt số lần sự cố cho phép (Đảm bảo cả hai tiêu chí về suất
sự cố và thời gian sử lý sự cố trong phạm vi cho phép): xếp loại A.
* Vượt số lần sự cố cho phép nhưng dưới 20% xếp loại B.
* Vượt số lần sự cố cho phép từ 20% đến dưới 30% xếp loại C.
(Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác quản lý vận hành và xử lý sự cố mạng
viễn thông công cộng và cách tính toán, phân loại sự cố như phụ lục 1).
Chỉ tiêu 8: Đánh giá công tác đầu tư xây dựng. (áp dụng đối với Phòng Quản
lý xây dựng và Trung tâm viễn thông Điện lực).
* Hoàn thành đúng kế hoạch hoặc tiến độ dự án được giao: xếp loại A.
* Khi 20% tổng số dự án đang thực hiện bị chậm tiến độ so với kế
hoạch hoặc tiến độ dự án được giao đến dưới 03 tháng: xếp loại B.
* Khi hơn 20% tổng số dự án đang thực hiện bị chậm tiến độ so với kế
hoạch hoặc tiến độ dự án được giao từ 03 tháng trở lên: xếp loại C.
Chỉ tiêu 9: Hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư xây dựng.
(áp dụng đối với Phòng Quản lý xây dựng, Tài chính kế toán và Trung tâm
viễn thông Điện lực).
* Hoàn thành công tác nghệm thu, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công
trình được quy định tại nghị định số: 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: xếp loại A.
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 8/12
* Chậm hoàn thành công tác nghệm thu, quyết toán vốn đầu tư xây
dựng công trình đến dưới 03 tháng, so với quy định tại nghị định số: 99/2007/
NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình: xếp loại B.
* Chậm hoàn thành công tác nghệm thu, quyết toán vốn đầu tư xây
dựng công trình từ 03 tháng trở lên, so với quy định tại nghị định số: 99/2007/
NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình: xếp loại C.
Chỉ tiêu 10: Ngoài các chỉ tiêu trên, việc đánh giá kết quả hoạt động của đơn
vị còn phải căn cứ vào các chỉ tiêu kỹ thuật, chất lượng an toàn, dịch vụ công
ích... do Công ty và Điện lực quy định hàng năm giao cho các đơn vị thông qua
kết quả chấm điểm và xếp theo 03 loại A,B và C.
5.2 Tổng hợp các chỉ tiêu, xếp loại về kết quả kinh doanh viễn thông
công cộng.
* Xếp loại A (loại tốt): Là đơn vị không có chỉ tiêu xếp loại C, trong đó
chỉ tiêu 1, 3 và 5 được xếp loại A.
* Xếp loại C (loại yếu): Là đơn vị có chỉ tiêu 3 hoặc 4 chỉ tiêu còn lại
xếp loại C.
* Xếp loại B (loại trung bình): Là đơn vị còn lại không được xếp loại
A hoặc C.
5.3 Xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu trong công tác kinh doanh viễn thông công cộng như sau:
- Hàng năm nếu đơn vị xếp loại C (loại yếu) mà không chứng minh
được nguyên nhân khách quan hoặc yếu tố bất khả kháng, thì người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu bị xem xét xử lý kỷ luật bằng một trong
các hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch.
- Nếu đơn vị xếp loại C (loại yếu) 02 (hai) năm liền mà không chứng
minh được nguyên nhân khách quan hoặc yếu tố bất khả kháng, thì các đối
tượng trên bị xem xét xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức.
Điều 6. Khiếu nại về hình thức kỷ luật.
6.1. Cán bộ không đồng ý với quyết định xử lý kỷ luật thì có quyền
khiếu nại (bằng văn bản) lên cấp có thẩm quyền để thẩm tra xem xét lại,
nhưng trong thời hạn xem xét vẫn phải chấp hành quyết định đã ban hành.
6.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khi nhận được khiếu nại có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét và tình lãnh đạo văn bản trả lời đơn vị hoặc đương
sự trong thời hạn 30 ngày. Trong trường hợp đặc biệt có nhiều tình tiết phức
tạp cũng không được kéo dài quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được đơn, văn
bản khiếu nại.
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 9/12
Điều 7. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
Các đối tượng phải ký HĐLĐ thì thời hạn chấm dứt hiệu lực các hình
thức kỷ luật thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động.
Điều 8. Các quy định liên quan đến cán bộ.
8.1. Cán bộ thuộc đối tượng ký kết HĐLĐ thì thực hiện theo quy định
của Bộ luật lao động.
8.2. Cán bộ bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức khiển trách,
cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có
thể được bố trí công tác cũ hoặc chuyển làm công tác khác, bị xử lý kỷ luật
bằng hình thức cách chức được bố trí công tác khác.
8.3. Cán bộ đang trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật thì không thực
hiện việc điều động, biệt phái, bổ nhiệm.
Chương III
QUY TRÌNH XEM XÉT, XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 9. Quy trình xem xét, xử lý kỷ luật đối với cán bộ do Điện lực quản
lý.
Trình tự, thủ tục xem xét, xử lý kỷ như sau:
9.1. Xem xét, đánh giá, xác định mức độ đề nghị xử lý kỷ luật.
Thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ, thanh tra, kiểm tra, thẩm tra đánh
giá, xác định mức độ xử lý kỷ luật của cán bộ lãnh đạo, quản lý trong việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ công việc và trong quản lý, điều hành các
hoạt động viễn thông công cộng của đơn vị.
9.2. Công tác chuẩn bị họp hội đồng kỷ luật.
a. Cán bộ bị xử lý kỷ luật phải làm bản tự kiểm điểm về trách nhiệm
cá nhân đối với kết quả yếu kém của đơn vị trong công tác viễn thông công
cộng và tự nhận hình thức kỷ luật.
b. Người đứng đầu đơn vị yêu cầu người đứng đầu hoặc cấp phó của
bộ phận thuộc đơn vị (nếu có) có cán bộ bịỉư lý kỷ luật tổ chức cuộc họp để
cán bộ bị xử lý kỷ luật kiểm điểm trước tập thể bộ phận. Biên bản cuộc họp
kiểm điểm có kiến nghị hình thức kỷ luật lên Hội đồng kỷ luật đơn vị.
Hồ sơ trình lên Hội đồng kỷ luật đơn vị gồm: Bản kiểm điểm của cá
nhân, biên bản họp của tập thể bộ phận, các hồ sơ, tài liệu kiểm tra, thanh
tra, thẩm tra, xác minh, đánh giá, các chứng cứ có liên quan đến xử lý kỷ luật.
Xác định mức độ xử lý kỷ luật.
9.3. Thành lập Hội đồng kỷ luật.
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 10/12
a. Đơn vị nơi cán bộ đang công tác, các cấp có thẩm quyền quản lý cán
bộ theo phân cấp hiện hành, thành lập Hội đồng kỷ luật, số lượng thành viên
tham gia Hội đồng kỷ luật theo thông lệ là số lẻ, tối thiểu là 05 (năm) người,
thành phần chính bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng
đầu đơn vị.
- Một uỷ viên là đại diện Ban chấp hành Công đoàn đơn vị.
- Một uỷ viên là đại diện cấp uỷ trực tiếp quản lý cán bộ có sai phạm
(nếu cán bộ đó là đảng viên).
- Một uỷ viên là đại diện bộ phận công tác có cán bộ vi phạm kỷ luật
(do tập thể cán bộ ở bộ phận đó cử ra).
- Một uỷ viên là người trực tiếp quản lý hành chính và chuyên môn
nghiệp vụ có người vi phạm kỷ luật.
- Các uỷ viên khác do Chủ tịch Hội đồng đề nghị.
b. Thư ký Hội đồng kỷ luật là cán bộ thuộc bộ phận tổ chức và nhân
sự do Chủ tịch Hội đồng chỉ định để giúp việc Hội đồng, nhưng không có
quyền biểu quyết trong cuộc họp Hội đồng kỷ luật.
Cán bộ bị xử lý kỷ luật (đương sự)được mời, triệu tập đến phiên họp
của Hội đồng kỷ luật đơn vị nơi cán bộ đang công tác (Hội đồng kỷ luật cơ
sở) để trình bày ý kiến của mình đối với nhận xét và kết luận của Hội đồng
kỷ luật (nếu Hội đồng kỷ luật họp nhiều lần thì chỉ mời đương sự đến dự
phiên họp cuối cùng).
Trường hợp cán bộ bị xử lý kỷ luật vắng mặt thì phải có lý do chính
đáng. Nếu đã gửi giấy mời 02 lần đương sự vẫn vắng mặt hoặc trường hợp
người bị xử lý kỷ luật không chịu viết bản kiểm điểm theo yêu cầu của đơn
vị quản lý thì Hội đồng kỷ luật vẫn họp xem xét và kiến nghị hình thức kỷ
luật.
c. Hội đồng kỷ luật các cấp thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho cấp có
thẩm quyền hoặc người có thẩm quyền trong việc áp dụng hình thức kỷ luật
phù hợp với vi phạm kỷ luật của cán bộ. Hội đồng kỷ luật làm việc theo chế
độ tập thể và tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
d. Hội đồng kỷ luật các cấp làm việc theo ngyuên tắc khách quan, công
khai, dân chủ, Hội đồng kỷ luật chỉ họp khi có đầy đủ các thành viên quy định
tại điểm a- khoản 3 - điều này. Kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật được
thực hiện thông qua biểu quyết bằng phiếu kín và theo nguyên tắc đa số. Hội
đồng kỷ luật họp phải có biên bản và được Hội đồng thông qua trước khi
Chủ tịch Hội đồng ký.
9.4. Họp Hội đồng kỷ luật.
a. Hội đồng kỷ luật các cấp họp theo trình tự sau:
- Chủ tịch tuyên bố lý do, giới thiệu thành phần tham dự.
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 11/12
- Người vi phạm kỷ luật đọc bản kiểm điểm, (trường hợp người vi
phạm vắng mặt thì thư ký Hội đồng đọc bản kiểm điểm của đương sự).
- Thư ký Hội đồng đọc biên bản cuộc họp kiểm điểm người vi phạm ở
Hội đồng cơ sở, Hội đồng kỷ luật các cấp (nếu có), hồ sơ và các tài liệu có
liên quan.
- Các thành viên Hội đồng và các đại biểu dự họp phát biểu ý kiến.
- Hội đồng biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín kiến nghị cấp có thẩm quyền
hoặc người có thẩm quyền áp dụng hình thức kỷ luật. Biên bản cuộc họp
Hội đồng kỷ luật có kiến nghị hình thức kỷ luật, báo cáo lên cấp có thẩm
quyền hoặc người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Kiến nghị hình thức kỷ luật của Hội đồng được thông báo công khai
tại cuộc họp.
b. Hồ sơ trình hội đồng kỷ luật cấp trên gồm: Bản kiểm điểm cá nhân,
biên bản họp Hội đồng kỷ luật cơ sở, các hồ sơ kiểm tra, thanh tra, thẩm tra,
xác minh mức độ vi phạm kỷ luật, các tài liệu khác có liên quan đến việc xem
xét, xử lý kỷ luật .
Trường hợp Hội đồng kỷ luật các cấp kiến nghị lên cấp có thẩm
quyền các hình thức kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo, thì cấp có thẩm
quyền đó xem xét, kiến nghị người có thẩm quyền ra quyết định kỷ luật cán
bộ (không nhất thiết phải thành lập Hội đồng kỷ luật). Trường hợp kiến nghị
các hình thức kỷ luật khác thì cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng kỷ luật
để họp xem xét, kiến nghị người có thẩm quyền áp dụng hình thức kỷ luật
cán bộ.
9.5. Thời hạn và trách nhiệm ra quyết định kỷ luật.
a. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc cuộc họp, Hội
đồng kỷ luật phải có văn bản (kèm theo biên bản, các hồ sơ tài liệu có liên
quan) gửi cho người đứng đầu đơn vị có cán bộ vi phạm kỷ luật.
b. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng
kỷ luật (cùng hồ sơ tài liệu) người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền ra quyết
định kỷ luật bằng văn bản, các trường hợp đặc biệt cũng không thể quá 30
ngày làm việc.
c. Quyết định kỷ luật được lưu hồ sơ cán bộ, ghi vào lý lịch cán bộ gửi
các đơn vị có liên quan, đương sự để biết và thực hiện.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10: Phân công trách nhiệm triển khai thực hiện.
10.1. Phòng tổ chức Điện lực:
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 12/12
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này tại các đơn vị thực
hiện nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công cộng trong Điện lực.
- Tham gia đề xuất, kiến nghị các hình thức kỷ luật cán bộ thuộc Điện
lực quản lý và thực hiện công tác cán bộ theo các quy định hiện hành của
Công ty, Điện lực và Quy chế này.
10.2. Trung tâm viễn thông Điện lực.
- Phối hợp với phòng Kế hoạch - vật tư, Tài chính kế toán và các phòng
có liên quan khác của Điện lực, xây dựng các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, an
toàn và bảo hộ lao động... giao cho các đơn vị hàng năm, tổng hợp hàng năm
báo cáo lãnh đạo Điện lực kết quả thực hiện chức trách nhiệm vụ của cán bộ
lãnh đạo, quản lý các đơn vị sau khi được thanh tra, thẩm tra, xác minh kết
quả thực hiện công tác viễn thông công cộng của từng đơn vị.
- Thống kê, theo dõi kết quả thực hiện các chỉ tiêu trên trong công tác
viễn thông công cộng ở các đơn vị qua các năm để kịp thời nhắc nhở đơn vị
và phối hợp với Phòng Tổ chức lao động làm căn cứ xem xét, xử lý kỷ luật
cán bộ theo Quy chế này và theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
10.3. Các đơn vị tham gia cung ứng dịch vụ viễn thông trong Điện lực.
Kết thúc năm kế hoạch, cùng với việc báo cáo Điện lực tình hình thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng mạng, kinh doanh các dịch
vụ viễn thông công cộng, các đơn vị tự đánh giá, xếp loại theo các chỉ tiêu
kinh tế, kỹ thuật đã được Điện lực giao, thuận lợi, khó khăn, tồn tại, các biện
pháp phấn đấu hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được giao trong công tác
viễn thông công cộng để Điện lực xem xét, quyết định việc xử lý kỷ luật đối
với cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Quy chế này.
Điều 11: Hiệu lực thi hành.
- Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Căn cứ vào Quy
chế này các đơn vị trực thuộc Điện lực có thể xây dựng những quy định xử lý
kỷ luật đối với cán bộ thuộc quyền quản lý của mình mà vi phạm các quy
định của Điện lực, Công ty và Tập đoàn trong lĩnh vực quản lý, chỉ đạo, điều
hành công tác viễn thông công cộng phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị
và phù hợp với Quy chế này của Điện lực.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có đề nghị bổ
sung, sửa đổi các đơn vị báo cáo về Điện lực để xem xét giải quyết.
- QUY CHẾ Mã số: QCXLVT-01/TC
XỬ LÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU Lần ban hành: 01
TRONG CÔNG TÁC KINH Ngày: /7/2009
DOANH VIỄN THÔNG Trang: 13/12
nguon tai.lieu . vn