Xem mẫu
- 20-Aug-10
QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH THƢƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG
ĐẾN NĂM 2020
Đơn vị lập qui hoạch:
VIỆN NGHIÊN CỨU KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Tháng 6 năm 2010
1
Phần I:
Đánh giá các điều kiện, các yếu tố tác
động đến phát triển ngành thƣơng mại
tỉnh Vĩnh Long
I. Đánh giá điều kiện tự nhiên và nguồn nhân
lực.
II. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2000-2008.
III. Nhận xét đánh giá chung
2
1
- 20-Aug-10
3
Thực trạng phát triển KT-XH tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2000 - 2008
1.068.917 người; 6.4772008 (giá cố
mật độ dân số 723 GDP định), 2,14 so với
Dân số năm 2000
người/km2, gấp 1,7
2008
lần ĐBSCL và 2,8 Nhịp độ tăng
9,94% (’00-’08),
lần cả nước gấp 1,3 lần so với
trưởng
cả nước
-Chiếm 68,59% tăng từ 4.262
dân số năm 2008 ngàn đồng (2000)
Thu nhập
Lao động -có xu hướng giảm
lên 14.817 ngàn
đồng (2008),
từ 71,6% (2000)
xuống 63,53% 2001-2008 là
18,81%/năm =>
(2008) Dịch vụ
tạo việc làm, cải
Chất lượng lao động còn thấp, thiện đời sống
Cần có chính sách đào tạo phù hợp
2
- 20-Aug-10
Cơ cấu GDP Vĩnh Long giai đoạn 2000-2008
(%)
5
Thực trạng phát triển KT-XH tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2000 – 2008 (tt)
Các ngành chủ yếu Cơ sở hạ tầng
(GTSX)
thuận lợi để phát triển
Giao thông
giao lưu kinh tế
Nông nghiệp 2008 đạt 5.507 tỷ đồng;
TTBQ 5,36% ’00-08.
phủ khắp 107/107 xã,;
Điện 94,1% số hộ được SD
điện
4.375 tỷ đồng,
Công nghiệp
TTBQ là 21,5% ’00-08 đảm bảo CC 90% dân số
Nước đô thị, 83% hộ nông dân
được SD nước sạch
Dịch vụ TTBQ GĐ 2001-2008
là 18,81%/năm phát triển nhanh và đa
Bưu chính dạng PV tốt nhu cầu SX
và ĐS nhân dân.
3
- 20-Aug-10
Nhận xét đánh giá chung
Thuận lợi Hạn chế
Vị trí địa lý thuận lợi, hệ thống GT tương Tăng trưởng KT khá cao nhưng chưa có
đối phát triển bước đột phá và vững chắc
ĐK tự nhiên thuận lợi có ĐK để PT nền CSHT, hệ thống GT PT chưa đồng bộ, khó
nông nghiệp toàn diện thu hút ĐT nước ngoài.
KT tăng trưởng với nhịp độ cao SP HH chủ yếu là NS thô và một phần là
(9,94%/năm), chuyển dịch CCKT hợp lý NS CB
Huy động vốn cho ĐT phát triển còn ở
ĐS vật chất và tinh thần được cải thiện,
mức thấp, Chưa có CS thích hợp thu hút
thu nhập b/q đầu người tăng cao (14,82
LLLĐ có trình độ cao và LLLĐ mới đào
triệu đồng/năm).
tạo về tỉnh
Phần II: Hiện trạng phát triển ngành
Thƣơng mại tỉnh Vĩnh Long thời kỳ
2000-2008
1. Tổng quan thƣơng mại Vĩnh Long thời kỳ 2000-2008.
2. Hệ thống tổ chức KD thƣơng mại.
3. Tình hình hoạt động nội thƣơng.
4. Hoạt động KD xuất nhập khẩu.
5. Lao động ngành thƣơng mại.
6. Thực trạng CSVC- K. thuật thƣơng mại.
7. Thực trạng phát triển TM tác động đến môi trƣờng
8. Hệ thống tổ chức QLNN về TM.
9. So sánh KQ đạt đƣợc với mục tiêu QH đã phê duyệt.
10. Đánh giá chung về hoạt động TM thời kỳ 2000-2008
8
4
- 20-Aug-10
GDP thương mại VL giai đoạn 2000-2008 (giá 1994)
Đơn vị tính : Tỷ đồng
9
Tổng quan thƣơng mại VL thời kỳ 2000-2008.
Đạt 1.199,50 tỷ đồng (giá 2008 Tăng gấp 4,19
GDP HH), 24,20% GDP dịch vụ lần năm 2000
và 7,57% GDP toàn tỉnh Tổng mức lƣu TTBQ 2001-2008
chuyển HH bán lẻ là 19,8%/năm
b/q 26,61%/năm gđ 2001- XH
Tăng TM ngoài nhà nước
2008, cao hơn mức tăng
trưởng chiếm tỷ trong
GDP b/q của tỉnh (23%)
95,7%
2008 tăng gấp 5,95
Cầu nối giữa SX và TD lần năm 2000
Tổng mức lƣu TTBQ 2001-2008
Vai trò Tăng khả năng cạnh tranh chuyển HH bán là 24,96%/năm
của hàng hóa nông phẩm của buôn Năm 2008, TM
ngành nông nghiệp và ngành ngoài nhà nước
CN chế biến chiếm tỷ trong 72%
5
- 20-Aug-10
Kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2000-2008
11
Đánh giá tình kết quả hoạt động XNK
Những kết quả đạt đƣợc:
Kim ngạch XK tăng cao, mặt hàng XK đa dạng hơn, tỷ lệ
hàng XK qua chế biến CN tăng nhanh.
Số lượng DN dân doanh tham gia hoạt động XNK nhiều hơn;
có nhiều mặt hàng XK mới: Giày da, Rau quả hộp...
Thị trường từng bước được mở rộng sang các nước thuộc
EU, Hoa Kỳ, Châu Phi, Châu Úc .
NK chủ yếu PV SX và đổi mới Công nghệ.
Hạn chế:
XK hàng NS chủ yếu ở dạng thô mới qua sơ chế có tần suất
rủi ro cao.
Hàng gốm sứ, thủ công mỹ nghệ: thị trường không ổn định.
Hàng công nghiệp nhẹ: giá trị gia tăng của SPXK thấp, kém
khả năng cạnh tranh.
Cần nghiên cứu sử dụng KNXK để tăng hiệu quả kinh tế.
12
6
- 20-Aug-10
Lao động - cơ sở vật chất
Mạng lƣới bán buôn: Hình thành các
Số lƣợng và cơ cấu lao động 2008: DN lớn đảm nhận BB cung ứng cho các
44.839 người, tăng gấp 2,38 lần so với đại lý
năm 2000, chiếm 7,3% LĐ trong các
ngành. TTBQ 11,4%
Mạng lƣới bán lẻ: Tổng số 40.330 cơ sở
bán lẻ, Có 102 chợ, Hình thành hệ thống
cửa hàng tiện lợi của các công ty lớn
(G7,…)
Trình độ lao động:
qua đào tạo chiếm khoảng 49,96%.
87,78% làm trong các siêu thị Hạn chế: Qui mô nhỏ, vốn ít,
kém sức cạnh tranh.
Tập trung chủ yếu TPVL và Bình Minh
Chưa chú ý tính dài hạn
Thực trạng mạng lưới chợ tỉnh Vĩnh Long năm 2008
Chỉ tiêu Tổng số Loai chợ Chợ/xã Người/ch
chợ L.1 L.2 L.3 Điểm HC phường ợ
1. TP Vĩnh Long 15 1 3 8 3 1,36 8.507
2. H. Long Hồ 17 2 13 2 1,07 9.725
3. H. Mang Thít 9 1 7 1 0,69 11.611
4. H. Vũng Liêm 15 1 9 5 0,75 12.047
5. H. Tam Bình 13 3 6 4 0,76 12.754
6. H. Bình Minh 8 1 4 3 1,33 11.000
7. H. Bình Tân 10 7 3 0,91 9.370
8. H. Trà Ôn 15 4 8 3 1,07 10.213
Toàn tỉnh 102 1 15 62 24 0,94 10.585
Vùng ĐBSCL 1,02 10.928
Cả nước 0,71 10.768
Xây mới 9 chợ (’00-08), Có 10 chợ kiên cố, Đa số là chợ dân sinh,
chưa có chợ đầu mối, Phân bố chưa đồng đều, nhiều chợ tạm,
Chưa chú VSATTP, Hình thức giao dịch nhiều hạn chế,…
14
7
- 20-Aug-10
15
Siêu thị - TTTM – Xăng dầu
Siêu thị - Trung tâm thương
mại
Xăng dầu
231 cơ sở, có 04
1. Chỉ tập 2. Chưa có Số cơ sở
kho trung chuyển
trung tại TTTM hiện
TPVL đại Phân bố Hầu hết các huyện
3. Chưa đầu tư Cần đầu tư Đảm bảo điều kiện
tại các thị trấn, các TTTM để phòng cháy, nổ
Ưu điểm
KCN phát luồng Đáp ứng nhu cầu
hàng hóa mua dân sinh
bán và xuất Nhược điểm CSHT kém, thiết bị
khẩu cũ
8
- 20-Aug-10
17
Mạng lưới thu mua hàng nông sản
Các doanh nghiệp chủ yếu trên địa bàn
Chủ yếu thông qua hệ
Nông thủy
thống thương lái, hợp tác
sản chủ yếu
xã và các doanh nghiệp
1. Các XN: CTTNHH Phú Quí (nấm
và trái cây đóng hộp);CTTNHH Việt
Hưng (Khoai lang sấy).
Thu mua Trong tỉnh và ngoài tỉnh 2. Các HTX: HTX bưởi Mỹ Hòa,
DNTN Hoàng gia, HTX khoai lang
Tân Thành, HTX rau an toàn Thắng
Lợi...
3. 16 chợ loại 1 và loại 2; Chợ cam
Thị trường Trong tỉnh, ngoài tỉnh và
TT Tam Bình, Chợ nổi xã Lục Sĩ
tiêu thụ xuất khẩu
Thành Trà Ôn...
9
- 20-Aug-10
Thực trạng thu
gom rác
Các chợ chưa có hệ
Các bãi rác tạm khôg
Thống nước thải, Thu gom: Cty công
đủ điều kiện vệ sinh
Thải trực tiếp Trình đô thị và BQL
41 chợ thu gom rác
xuống các chợ thực hiện
chưa tốt
Kênh rạch
Hệ thống thoát nước của tỉnh cũ, xuống cấp,
Hệ thống xử lý chất thải rắn thủ công, quá tải.
Việc đầu tư HT nước thải, rác thải cần có kinh phí lớn.
Các CSKD Dịch vụ khó khăn về kinh phí để đầu tư hệ thống xử lý nước thải.
Công tác truyên truyền chưa sâu rộng; ý thức BVMT còn hạn chế.
Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về thương
mại
• Tổ chức và chức năng NV • Nhận xét – đánh giá
Sở Công Thương là cơ quan Thực hiện tốt công tác QLNN về
tham mưu giúp UBND tỉnh TM trên địa bàn.
về QLNN về thương mại Chuyển chi cục QLTT trực thuộc
trên địa bàn tỉnh, sở tạo ĐK cho sở thực hiện tốt
hơn công tác QLNN.
Có 7 phòng ban chức năng, Chính sách QLNN ngày càng
chi cục QLTT và Trung tâm hoàn thiện hơn.
khuyến công và xúc tiến Hạn chế:
TM, biên chế 2008 là 87 Biên chế cán bộ huyện ít, năng
người, có 01 phó GĐ sở phụ lực hạn chế; cần tăng cường công
trách TM tác xúc tiến thương mại.
Cấp huyện, TP thành lập Công tác tuyên truyền phổ biến
phòng công thương, bố trí từ CS pháp luật cho thương nhân
chưa thường xuyên
02 đến 03 cán bộ quản lý
thương mại..
10
- 20-Aug-10
Đánh giá chung về hoạt động thương mại Vĩnh Long
Điểm mạnh
KT-XH tỉnh tiếp tục phát triển, TN b/q đầu Hạ tầng thương mại khá hoàn chỉnh ( Chợ,
người không ngừng tăng lên xăng dầu ...).
Nguồn hàng hóa, NL phục vụ cho tiêu
Phát huy được tính năng động sáng tạo dùng và chế biến XK khá lớn như lúa gạo,
trái cây, thủy sản
Kênh lưu thông BB và BL ngày càng được Các khu, cụm CN đang tiếp tục được ĐT
củng cố và PT và đi vào hoạt động
Trình độ dân trí không ngừng được nâng
Thị trường của tỉnh không ngừng được lên, lực lượng lao động đồi dào và năng
củng cố và mở rộng động.
Năng lực KD XNK trực tiếp của các DN
Cơ chế chính sách đang dần đồng bộ
có tiến bộ
Mô hình XHH về xây dựng, kinh doanh và
Hiệu lực QLNN ngày càng được nâng cao quản lý chợ bước đầu có HQ và đang thu
hút được nhiều nhà đầu tư
Đánh giá chung về hoạt động thương mại Vĩnh Long
Khó khăn
Hàng hóa XK còn đơn điệu, thiếu tính CSHT của ngành vẫn còn ở mức độ
ổn định, đa phần là SP từ nông nghiệp thấp. Các chợ phần nhiều là quá tải,
và chế biến từ nông nghiệp không có điều kiện mở rộng
Cơ chế điều hành XK gạo của Bộ Các chợ thị trấn, chợ nông thôn chưa
Công Thương và Hiệp hội lương thực đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường,
chưa có cơ chế cụ thể phòng cháy chữa cháy
Công tác xúc tiến thương mại, thu hút Việc chuyển mô hình BQL chợ sang
ĐT chưa thực sự đổi mới, bó hẹp DN kinh doanh quản lý khai thác chợ
trong phạm vi trong nước triển khai chậm
Hầu hết các DN TM là các DNNVV, Chưa có mạng lưới các chợ đầu mối,
năng lực tài chính yếu, trình độ CM các trung tâm thương mại, siêu thị,
NV còn nhiều hạn chế tổng kho bán buôn hiện đại
11
- 20-Aug-10
Đánh giá chung về hoạt động thương
mại Vĩnh Long
Cơ hội Thách thức
VN đã là thành viên của WTO, hàng hóa
Xuất phát điểm của ngành TM thấp
XK của Tỉnh có điều kiện đến các nước
Nguyên liệu cá tra, cá ba sa cho chế biến
Khả năng tiếp cận và hợp tác của các nhà
XK thường bị ảnh hưởng bởi tính mùa vụ,
PP ĐP với công nghệ mới, hiện đại gia
Trái cây là mặt hàng có thế mạnh nhưng
tăng
còn ở dạng tiềm năng
Nguồn nhân lực tuy dồi dào nhưng trình
Kết cấu HT tiếp tục được đầu tư
độ CM NV còn thấp
Thu nhập b/q thấp, chưa có chính sách đãi
ngộ thích đáng nên nguồn nhân lực có
Có ĐK thu hút đầu tư vào VL góp phần chất lượng cao bị chuyển dịch ra khỏi
tăng KNXK Tỉnh..
Phần III
QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH THƢƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG
ĐẾN NĂM 2020
1. Tác động của bối cảnh bên ngoài đến phát triển ngành TMVL
2. Quan điểm, mục tiêu phát triển ngành thƣơng mại.
3. Luận chứng các phƣơng án phát triển ngành TM Vĩnh
Long đến năm 2020.
4. Qui hoạch phát triển theo không gian thƣơng mại.
5. Qui hoạch phát triển TM theo thành phần kinh tế.
6. Qui hoạch phát triển TM theo loại hình kinh doanh.
7. Qui hoạch phát triển nguồn nhân lực thƣơng mại.
8. Tổng hợp vốn đầu tƣ và các công trình ƣu tiên đầu tƣ.
9. Đánh giá tác động môi trƣờng do hoạt động thƣơng mại
gây nên.
24
12
- 20-Aug-10
Tác động của bối cảnh bên ngoài đến phát triển ngành
thương mại Vĩnh Long
Quốc tế Trong nước
1. Giảm dần lợi
thế cạnh tranh 1. Chuyển dịch CCKT 2. CSHT đã được đầu tư phát
nhờ nguồn LĐ Khó theo hướng CNH-HĐH triển nhanh
rẻ khăn của nước ta
trong
2. Tăng tính 3. Nhịp độ tăng trưởng 4. Công cuộc CNH, HĐH của
gia
cạnh tranh do KT cao của nước ta làm nước ta đang phát triển mạnh
tăng KT
tự do hóa tăng qui mô thị trường mẽ
thương mại 5. TTKTBQ Vĩnh Long 6. GDP b/q đầu người: 990
15-16%/năm USD (2010), 1.650 USD
3. Thị trường VN có sức (2015) và 3.700 USD (2020).
hấp dẫn
7. Kim ngạch XK dự kiến 8. CSHT VL đang dần hoàn
đạt: 260 triệu USD thiện, Đô thị hóa gia tăng,
4. Hình thành các nhà
(2010), 550-600 triệu dân số KV thành thị tăng,
BB hiện đại, giảm dần
USD (2015) và 700 triệu Quy mô thị trường tăng
nhà BB truyền thống
USD (2020); nhanh.
Quan điểm, mục tiêu phát triển ngành thƣơng
mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
1. Phù hợp với quy hoạch phát triển 7. Sắp xếp lại mạng lưới bán lẻ, dịch
KT-XH chung của Tỉnh vụ, bảo đảm mua bán thuận tiện,
văn minh trật tự.
2. Khuyến khích phát triển kinh
doanh TM - DV ở nông thôn gắn 8. Bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền
với quy hoạch xây dựng các khu vững, nâng cao mức sống dân cư
dân cư mới, 9. Gắn bó chặt chẽ với sự phát triển
chung của cả nước và vùng
3. Khơi dậy và thu hút mọi tiềm ĐBSCL, vùng kinh tế trọng điểm
năng, nguồn lực của các thành phía Nam và tăng cường liên kết
phần KT kinh tế.
4. Đầu tư xây dựng CSVC KTTM 10.Tổ chức thị trường và lưu thông
trên địa bàn hàng hóa hợp lý
5. QHPTTM cần đặc biệt chú trọng 11.Tạo lập hệ thống KD hợp lý tại
đến yêu cầu nâng cao năng lực và TT đô thị gắn với nhu cầu sản
vai trò QLNN xuất và tiêu dùng
6. Trở thành ngành kinh tế quan
trọng 26
13
- 20-Aug-10
Mục tiêu phát triển – Mục tiêu chung
1. XD ngành TM Vĩnh Long phát 4. Phát triển ngành hàng, mặt hàng
triển vững mạnh, thúc đẩy chuyển XNK theo hướng đẩy mạnh XK
dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng những mặt hàng có lợi thế.
kinh tế. 5. Phát triển các ngành hàng, mặt
2. Khuyến khích các thành phần hàng có giá trị tăng thêm cao;
kinh tế tham gia HĐ TM, đa dạng giảm dần tỷ trọng hàng thô.
các mô hình KD TM gắn với các 6. Giữ vững thị trường XNK hiện
khu, cụm CN, vùng SX HH, các có, khai thác TT mới trên cơ sở
khu dân cư, các trục giao thông nâng cao năng lực kinh doanh
chính. XNK của các DN địa phương;
3. Hiện đại hóa KCHT thương mại: 7. Phát triển nguồn nhân lực TM có
XD và phát triển hệ thống CSHT kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ KD
thương mại hiện đại ở các khu đô hiện đại và chuyên nghiệp.
thị, KCN; hoàn thành về cơ bản 8. Từng bước ứng dụng TMĐT vào
phát triển các loại hình chợ. hoạt động KD thương mại
Mục tiêu phát triển – Mục tiêu cụ thể
1. Giá trị tăng thêm (GDP): TTBQ 5. Nhập khẩu:
16%/năm’11-15 và 15%/năm’16-’20. o KNNK đạt 99 triệu USD (2010),
2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa xã đạt 217 triệu USD (2015) và 496
hội: TTBQ 16%/năm’11-15 và triệu USD (2020).
15%/năm’16-20. o TTBQ trong GĐ 17%’11-15 và
3. Tổng mức bán buôn: 18%/năm’16-20.
TTBQ16,5%/năm’11-25 và o Hàng NK chủ yếu là MMTB, NL
15%/năm’16-20 SX dầu nhớt, NL dược, NL SX
4. Xuất khẩu: KNXK đạt 260 triệu giày da, dệt may và hàng TDùng.
USD (2010), đạt 460 triệu USD 6. Vốn đầu tư:
(2015) và đạt 700 triệu USD o TVĐT thời kỳ 2009- 2020 (giá ss
(2020). TTBQ 12%/năm’11-15 và
8,8%/năm’16-20: (gạo, trái cây tươi, 1994) là 9.385 tỷ đồng (853 triệu
rau quả hộp, hột vịt muối, TS USD).
đông lạnh, giày da,…) o Giai đoạn 2011-2015 là 2.776 tỷ
đồng
o Giai đoạn 2016-2020 là 6.128 tỷ
đồng.
14
- 20-Aug-10
Luận chứng các phƣơng án phát triển ngành
TM Vĩnh Long đến năm 2020
Phương án I Phương án II
Tốc độ phát triển cao hơn hiện nay, dựa trên
Được XD trên CS duy trì tốc độ tăng
dự báo của QHTT PT KT-XH của tỉnh Vĩnh
trưởng các chỉ tiêu của giai đoạn
Long đến năm 2020
2001-2008; PA này vẫn thực hiện
Các chỉ tiêu chủ yếu: Tổng mức LCHHBL
được ngay cả khi không có tác động
XH, kim ngạch XNK được dự báo cân đối
lớn trong lĩnh vực đầu tư với các ngành KT chủ yếu của tỉnh
PA I khó có khả năng bứt phá và PA được xây dựng có nhiều thuận lợi như
chưa phù hợp với chiến lược phát đầu tư vào TM được chú trọng như hệ thống
triển KT-XH của tỉnh đến năm 2020; CSHT, đặc biệt, hạ tầng thương mại
PAII: Thể hiện rõ mục tiêu đầu tư,
Phương án II có tính khả thi cao
Khai thác hết tiềm năng, lợi thế ngành
Phương án II là phương án chọn
Thể hiện mối quan hệ hài hòa với nền KT
Tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển
ngành TM Vĩnh Long đến năm 2020 (PA chọn)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tốc độ phát triển (%)
TT Chỉ tiêu 2008 2010 2015 2020 2009- 2011- 2016-
2010 2015 2020
1. GDP thương mại
1.1 Theo giá 1994 549 721 1.514 3.046 14,60 16,00 15,00
1.2 Theo giá H. hành 1.193 1.834 4.957 13.398 24,00 22,00 22,00
2 Tổng mức bán lẻ 11.442 16.370 34.382 69.154 19,61 16,00 15,00
3 T. mức bán buôn 10.744 15.730 33.757 67.869 21,00 16,50 15,00
4 Tổng KNXK (Tr.USD) 183.3 260 450 700 18,9 12 8,8
5 Tổng KNNK (Tr. USD) 75 99 217 496 15,00 17,00 18,00
6 Nhu cầu vốn đầu tư 2009- 2011- 2016- 2009-
(Theo giai đoạn) 2010 2015 2020 2020
6.1 Tỷ đồng theo giá 1994 482 2.776 6.128 9.385
6.2 Triệu USD (giá 1994) 44 252 557 853
30
15
- 20-Aug-10
Qui hoạch phát triển theo không gian
thƣơng mại
Qui hoạch phát triển TM
theo 03 cấp Tiến trình TH qui hoạch:
Cấp cơ Lấy chợ xã, phường Giai Tập trung phát triển khu
sở làm hạt nhân phát triển đoạn TM-DV trung tâm TP Vĩnh
kết hợp với các cửa 2009- Long, các chợ đầu mối NS,
hàng điểm bán tạo 2015 chợ loại 1.
thành cụm thương mại
Bắt đầu hình thành một số
Cấp Mô hình buôn bán kết hợp khu-cụm dịch vụ tại các
trung trung tâm dịch vụ tạo đô thị: Bminh, L.Hồ,..
gian thành TTTM, siêu thị loại Chuẩn bị CSHT kinh tế,
II, III thương mại
Cấp chi Xây dựng lại các TTKT, có
phối sức hút mạnh các nguồn Giai Tập trung phát triển để hoàn
hàng, kết hợp nhiều loại đoạn thiện các trung tâm, cụm
hình TM, Hình thức KD 2016- thương mại
hiện đại 2020 Hoàn thiện hệ thống CSVC -
kỹ thuật thương mại tại các
3 cấp độ này đan xen và tồn tại vào trung tâm TM 31
nhau
Qui hoạch phát triển thương mại nông thôn
Cấu trúc mạng lưới chợ Định hướng hoạt động
1. Bố trí, quy tụ lại các cụm xã,
thị tứ từng bước phát triển dần
thành các cụm TMDV
2. Lấy chợ làm tâm điểm, xoay
quanh chợ là các công ty, chi
Thương Doanh nhánh, cửa hàng, …
nhân nghiệp
3. Tổ chức mô hình TM nông thôn
theo hai cấp độ: Cụm thương
mại-dịch vụ ở thị trấn và tổ hợp
thương mại-dịch vụ ở thị tứ.
4. Khuyến khích – hỗ trợ DN tham
gia hoạt động TMDV
5. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh
HTX nghiệp
6. Chợ nông thôn và thị trấn có vai
trò nòng cốt
Theo định hướng trên, quy hoạch cấu trúc, mạng lưới chợ chi tiết cho từng huyện,
Thành phố tham khảo thêm tài liệu
16
- 20-Aug-10
Qui hoạch phát triển
ngành TM theo các
TP kinh tế
TM thuộc các TP Các hộ KD nhỏ
Các DN TM nhà nước kinh tế ngoài Thương mại khu vực
Nhà nước Hộ gia đình
Cung ứng mặt hàng Khuyến khích các Là hạt nhân trong
thiết yếu Thành phần tham gia Mua bán
Đóng vai trò là hạt nhân Thành lập & Khuyến khích mở
Của mọi liên kết DN Mở rộng quy mô Rộng thị trường SP
Qui hoạch các TPKT
tham gia KD
thƣơng mại
Tập trung tại các TPVL, TXBM
Các DN TM nhà nƣớc Vai trò: dẫn dắt trong thu mua
Áp dụng công nghệ mới
Phát triển đồng đều dạng HTX
Hoạt động: Thu mua và cung ưng Vật tư
nông nghiệp Là hạt nhân của liên kết TM
Thƣơng mại tập thể Đến 2015: Chú trọng mối liên kết
Cung – tiêu của NSX
Đô thị: tạo ĐK thành lập DNTM
Thƣơng mại tƣ nhân KCN, CCN: tạo ĐK người b.chuyến
Chợ: thành lập các điểm kinh doanh HGĐ
Vai trò: là hạt nhân chính trong bán lẻ
17
- 20-Aug-10
Qui hoạch phát triển TM theo các loại hình kinh
doanh
Qui hoạch phát triển mạng lƣới bán buôn,
bán lẻ.
Qui hoạch phát triển mạng lƣới chợ,
Qui hoạch phát triển mạng lƣới thu mua
nông sản phực phẩm.
Qui hoạch phát triển mạng lƣới phân phối
kinh doanh xăng dầu.
Định hƣớng phát triển thƣơng mại điện tử.
35
Qui hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ (tt)
Qui hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ (tt):
Qui hoạch mạng lưới bán buôn (tt):
Định hƣớng các doanh nghiệp bán buôn:
Hàng thiết yếu: lương thực, thực phẩm, xăng dầu, thuốc chữa
bệnh, hàng tiêu dùng thiết yếu (muối, đường, giấy,…) phân
bón, vật liệu xây dựng… mỗi mặt hàng có từ 5 – 7 doanh
nghiệp đầu mối cấp tỉnh; 3 – 4 doanh nghiệp đầu mối cấp
huyện đảm nhận việc cung ứng các mặt hàng này.
Qui hoạch mạng lƣới bán lẻ:
Đầu tư xây dựng phát triển hệ thống siêu thị:
Trong thời kỳ qui hoạch dự kiến xây dựng mới 14 siêu thị,
trong đó có 02 siêu thị loại 1; 12 siêu thị loại 2 tại thành phố,
thị xã, thị trấn của các huyện thị. Chi tiết xem bảng sau:
36
18
- 20-Aug-10
Qui hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ
Định hướng bán buôn Quy hoạch bán buôn (’09-15)
1. Hình thành chợ đầu mối NS và phân 1 chợ đầu mối TPVL (3ha, 30 tỷ đồng)
phối NS
2. Hình thành các trung tâm thương mại 2 chợ đầu mối rau quả tại huyện Bình
BB tổng hợp hàng công nghiệp tiêu dùng Minh và huyện Tam Bình (7,5ha, 75 tỷ
đồng/chợ
3. Hình thành trung tâm phân phối BB 02 TT TM cấp tỉnh tại TP Vĩnh Long và
hàng vật tư SX TX Bình Minh
Hệ thống kho hàng, trung tâm logistics tại
cảng VL, (25 – 30ha)
Đóng vai trò là trung tâm, định hướng và
XD kho lương thực và lau bóng gạo tại
Dẫn dắt ngành thương mại của tỉnh
Tam Binh (30ha, 120 tỷ đồng)
Qui hoạch phát triển mạng lưới chợ
Định hướng mạng lưới chợ - bán lẻ Quy hoạch mạng lưới chợ - bán lẻ
Chợ dân sinh (chợ bán lẻ tổng hợp) ở 2020 tỉnh VL có 122 chợ gồm 3 chợ đầu
các xã, phường: Giải toả, di dời, cải tạo mối NS tại TPVL, Tam Bình và Bình
đảm bảo nhu cầu dân sinh Minh; 5 chợ loại 1, 26 chợ loại 2, 85 chợ
loại 3 và 3 điểm họp chợ
Chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp loại 1:
Chợ loại 1: Chợ trung tâm Thành phố
Nâng cấp và mở rộng, hoàn thiện cơ sở
Vĩnh Long, chợ TT Trà Ôn, TT Vũng
vật chất kỹ thuật
Liêm, TT Tam Bình và TT Cái Vồn
Chợ chuyên doanh: Phát triển chợ nông Chợ loại 2: 2020 VL có 26 chợ loại 2
sản hay chợ hàng công nghiệp tiêu dùng gồm 10 chợ hiện có và nâng cấp 16 chợ
loại 3 thành chợ loại 2.
Chợ loại 3: cải tạo, nâng cấp các chợ loại
Chợ đầu mối nông sản: Hình thành các
3 hiện hữu; nâng cấp, xây mới các điểm
chợ đầu mối nông sản ở các vùng sản
họp chợ có điều kiện và xây mới chợ cho
xuất tập trung
các xã chưa có chợ
Ngoài ra, tại các trung tâm đô thị còn hình thành hệ thống cửa hàng tiện lợi: Vinatex, G7,…
19
- 20-Aug-10
39
Qui hoạch mạng lưới siêu thị tỉnh VL thời kỳ
2009-2020
DT Mức đầu tư
Địa bàn Địa điểm Qui mô (m2) 09-15 16-20
1. TX Bình Minh TT Cái Vồn L.1 5.000 30
3. H, Long Hồ TT Long Hồ L.2 2.500 12
3. H. Mang Thít TT Cái Nhum L.2 2.500 12
4. H. Vũng Liêm TT Vũng Liêm L.2 2.500 12
5. H. Trà Ôn -TT Trà Ôn. L.2 2.500 12
-TT Hựu Thành L.2 2.500 12
6. H. Tam Bình -TT Tam Bình. L.2 2.500 12
-TT Ba Càng L.2 2.500 12
7. H. Bình Tân -TT Tân Quới L.2 2.500 12
Tổng cộng 25.000 102 24
40
20
nguon tai.lieu . vn