Xem mẫu
- LOGO
QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN
Nhóm trình bày: Nhóm 10(1)
Thành viên:
- Nguyễn Kim Anh
- Nguyễn Thị Duy Linh
- Nguyễn Thuý Phượng
1
- NỘI DUNG
1 Bối cảnh lịch sử
2 Phân biệt các trường phái quản trị cổ điển
3 Các nguyên tắc quản trị khoa học
Những điểm còn phù hợp trong môi trường hiện ttại
Những điểm còn phù hợp trong môi trường hiện ại
www.themegallery.com
Những điểm không còn phù hợp
Những điểm không còn phù hợp
Đóng góp ủa Gilbreths và Gantt cho Taylor
Đóng góp ccủaGilbreths và Gantt cho Taylor
2
- I. BỐI CẢNH LỊCH SỬ
• Ra đời vào cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20
• Đây là giai đoạn đầu cuộc cách mạng KH-KT. Hàng
hóa được sản xuất theo công nghiệp với quy mô lớn
QT cổ điển ra đời để đáp ứng đòi hỏi nâng cao năng
suất, chất lượng hàng hóa, giảm giá thành nhằm tối
đa hóa hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
• 3 hướng tiếp cận khác nhau đã cho ra đời 3 học
thuyết của quản trị cổ điển:
www.themegallery.com
• Quản trị khoa học
• Quản trị hành chính
• Quản trị quan liêu
3
- CÁC TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐiỂN
1 QUẢN TRỊ KHOA HỌC
Add Your Text
2 QUẢN TRỊ QUAN LIÊU
www.themegallery.com
3 QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
4
- QUẢN TRỊ KHOA HỌC
Quản trị khoa học là cách tiếp cận của các học
thuyết QT cổ điển nhấn mạnh tính khoa học của
các phương pháp làm việc của công nhân.
Một số đại diện cho trường phái này:
Frank & Lillian Gibreth (1886-1924 & 1878-1972)
Henry Gant (1861-1919)
Fededric W Taylor (1856-1915)
www.themegallery.com
5
- QUẢN TRỊ KHOA HỌC
Fededric Winslow Taylor (1856-1915): được xem là cha đ ẻ của
phương pháp QT khoa học. Khi làm việc trong ngành công nghiệp
thép lâu năm, ông đã quan sát và nhận thấy hiện t ượng Soldiering
by workers ~ là hiện tượng công nhân làm việc không hết khả
năng và ông đưa ra 3 lý do chính cho hiện tượng này:
Hầu hết các công nhân đều nghĩ rằng: nếu họ làm việc hiệu
quả hơn, thì khả năng họ sẽ bị mất việc cao hơn vì khi đó chủ
nhà máy cần ít công nhân hơn.
Hệ thống lương không khuyến khích tăng năng suất (không có
lương, thưởng theo năng suất). Công nhân tự mình định đoạt t ốc
độ làm việc. Họ nghĩ rằng nếu được trả lương theo sản phẩm,
khi họ gia tăng số lượng sản phẩm làm ra người chủ sẽ giảm số
tiền lương trên mỗi đơn vị sản phẩm đó.
www.themegallery.com
Công nhân làm việc chủ yếu dựa trên kinh nghiệm chứ không
có phương pháp làm việc khoa học.
6
- QUẢN TRỊ KHOA HỌC
Taylor tin rằng phương pháp quản trị khoa học dựa trên 04 nguyên
tắc của ông có thể giải quyết được hiện tình trạng trên, đó là:
1. Thay thế phương pháp làm việc theo kinh nghiệm bằng cách
nghiên cứu một cách khoa học mỗi phần của công việc và quyết
định phương pháp tốt nhất để thực hiện chúng
2. Chọn lựa công nhân một cách kỹ càng và huấn luyện họ làm
việc theo phương pháp khoa học
3. Phối hợp toàn diện giữa công nhân và công việc để đảm bảo
rằng họ thực hiện đúng phương pháp làm việc.
4. Phân chia công việc và trách nhiệm: nhà quản lý có trách
www.themegallery.com
nhiệm áp dụng những nguyên tắc quản trị khoa học để lập kế
hoạch, giám sát và công nhân có trách nhiệm làm đúng những
công việc được giao
7
- QUẢN TRỊ QUAN LIÊU
Là cách tiếp cận của các học thuyết QT cổ
điển nhấn mạnh sự cần thiết của các tổ
chức vận hành theo cách dựa trên thẩm
quyền hợp pháp hơn là dựa vào những ý
thích chuyên quyền của người chủ hay nhà
quản lý.
Tiêu biểu cho trường phái này là Max
Weber (1864 - 1920):
www.themegallery.com
8
- QUẢN TRỊ QUAN LIÊU
Những đặc điểm chính:
Phân công lao động với thẩm quyền và trách nhiệm được
quy định rõ và được hợp pháp hóa như nhiệm vụ chính thức
Các chức vụ được thiết lập theo hệ thống cấp bậc thứ tự rõ
ràng, cấp thấp được giám sát bởi một cấp cao hơn
Sự lựa chọn nhân sự và thăng tiến dựa trên năng lực và
thành tích của cá nhân
Cá qui định, thủ tục đều được qui định chính thức bằng văn
bản
Các nhà quản trị phải tuân thủ các qui định và thủ tục. Luật
www.themegallery.com
lệ phải công bằng và áp dụng cho tất cả mọi người
Quản trị phải tách rời sở hữu
9
- QUẢN TRỊ HÀNH CHÁNH
Là cách tiếp cận chú trọng đến những
nguyên tắc được sử dụng bởi nhà quản trị
để phối hợp các hoạt động trong nội bộ tổ
chức
Đại diện cho trường phái này là Henry
Fayol (1814 - 1925) - một nhà quản trị hành
chánh người Pháp
www.themegallery.com
10
- QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
Fayol cho rằng một tổ chức hoạt động hiệu
quả được là nhờ vào việc áp dụng các
phương pháp quản trị tốt. Ông xác định 5
chức năng chính trong hoạt động quản trị là:
lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và
kiểm tra.
Fayol đã đưa ra 14 nguyên tắc quản trị chung.
www.themegallery.com
11
- 14 NGUYÊN TẮC QT CHUNG CỦA FAYOL
8. Tập trung và phân
1. Phân chia công việc
tán
2. Thẩm quyền và trách
9. Hệ thống quyền
nhiệm
hành theo cấp bậc
3. Kỷ luật
10. Trật tự
4. Thống nhất chỉ huy
11. Công bằng
5. Thống nhất điều khiển
12. Ổn định nhiệm vụ
6. Lợi ích cá nhân phụ
13. Sáng kiến
thuộc vào lợi ích chung
14. Tinh thần đoàn kết
www.themegallery.com
7. Thù lao xứng đáng
12
- II. PHÂN BIỆT NHỮNG NÉT CHÍNH
3
1 2
Quản trị khoa học Quản trị hành chính Quản trị quan liêu
Nhấn mạnh sự cần
Nhấn mạnh tính khoa Tập trung vào những
thiết của các tổ chức
học của phương pháp nguyên tắc được nhà
vận hành theo cách
làm việc nhằm gia tăng quản lý sử dụng để
dựa trên thẩm quyền
hiệu quả công việc kết nối các hoạt động
hợp pháp hơn là dựa
của công nhân nội bộ trong tổ chức
vào những ý thích
>>> Tăng NSLĐ phụ >>> NSLĐ có được là
chuyên quyền của nhà
thuộc vào tìm ra những nhờ vào sự sắp xếp, tổ
quản lý.
phương pháp để người chức, áp dụng đúng
www.themegallery.com
>>> Hiệu quả có được
công nhân làm việc phương pháp của nhà
là nhờ vào toàn bộ tổ
hiệu quả hơn. QT hơn là nhờ những
chức
phẩm chất cá nhân.
13
- Bốn nguyên tắc của QT Khoa học:
Thay thế phương pháp làm việc theo kinh nghiệm bằng
cách nghiên cứu một cách khoa học mỗi phần của công việc và
quyết định phương pháp tốt nhất để thực hiện chúng
Chọn lựa công nhân một cách kỹ càng và huấn luyện họ
làm việc theo phương pháp khoa học
Phối hợp toàn diện giữa công nhân và công việc để đảm
bảo rằng họ thực hiện đúng phương pháp làm việc.
Phân chia công việc và trách nhiệm: nhà quản lý có trách
nhiệm áp dụng những nguyên tắc quản trị khoa học để lập
www.themegallery.com
kế hoạch, giám sát và công nhân có trách nhiệm làm đúng
những công việc được giao
14
- Những điểm vẫn còn phù hợp trong môi trường
hiện nay:
Các phân nhánh của QT cổ điển hiện nay vẫn còn được áp dụng
hiệu quả trong một số lĩnh vực.
Cách làm việc theo kinh nghiệm được thay thế bằng cách làm
việc theo khoa học.
Quan tâm đến hiệu quả lao động thông qua con đường tăng
NSLĐ
Đóng góp rất nhiều trong lý luận cũng như thực hành quản trị
Đặt nền móng rất cơ bản cho lý thuyết quản lý nói chung,đặc bi ệt v ề
www.themegallery.com
phương pháp làm việc tối ưu
Tạo động lực trực tiếp cho người lao động và việc phân cấp quản lý
Các trường phái và thuyết quản lý khác vừa kế thừa thành t ựu c ủa thuy ết
QT khoa học, vừa nâng cao những nhân tố mới để đưa khoa học quản lý
từng bước phát triển hoàn thiện hơn
15
- NHỮNG ĐIỂM KHÔNG PHÙ HỢP
Các tư tưởng QT cổ điển được thiết lập trong một tổ chức ổn
định, ít thay đổi. Tổ chức phân cấp chặt chẽ, cứng nhắc, không
phản ứng linh hoạt với môi trường kinh doanh luôn bất ổn như
hiện nay
Công nhân không có quyền lựa chọn và không có động lực cho
các sáng kiến cá nhân. Không phát huy hiệu quả nếu làm việc
theo nhóm. Trong khi ngày nay, mỗi cá nhân luôn muốn năng
lực của bản thân được công nhận và họ luôn mong muốn có cơ
hội để thăng tiến
Với định mức lao động thường rất cao đòi hỏi công nhân phải
làm việc cật lực. Hơn nữa, người thợ bị gắn chặt với dây
chuyền sản xuất tới mức biến thành những “công cụ biết nói”
>>> thiếu tính nhân bản.
www.themegallery.com
Đưa ra tư tưởng “con người kinh tế”: qua trả lương theo số
lượng sản phẩm để kích thích tăng năng suất và hiệu quả sản
xuất. Sự buồn tẻ trong công việc gia tăng, việc cải thiện điều
kiện lao động không được nhắc đến, ít chú trọng đến nhu cầu
xã hội của con người.
16
- Đóng góp của Gilbreths cho Taylor:
Điều ý nghĩa nhất mà gia đình Gilbreths đã đóng góp cho
Taylor là phát triển các nghiên cứu về thời gian và vận động
(time & motion) (Trong khi Taylor tập trung chủ yếu vào thời
gian): nghiên cứu về: sự mỏi, phát triển kỹ năng, vận động và
thời gian, quan tâm đến vấn đề “một cách tốt nh ất” đ ể làm
việc (one best way):
Đưa ra một bảng phân loại các vận động cơ bản của con
người (18 loại vận động)
Hệ thống các động tác khoa học nêu lên những t ương quan
giữa loại động tác và tần số với sự mệt nhọc trong lao đ ộng.
www.themegallery.com
Tối đa hóa lao động chân tay bằng cách xác định và loại b ỏ các
chuyển động dư thừa
Làm giảm mệt mỏi và tăng NSLĐ
17
- Đóng góp của Gantt cho Taylor:
Gantt đã “nhân bản hóa” lý thuyết QT khoa học
bằng cách xem xét đến nhu cầu sinh lý của công nhân
Gantt cũng dựa vào ý tưởng “One best way”
nhưng không quá đi vào chi tiết vì vậy hạn chế được
việc cắt giảm nhân viên. Đưa ra hệ thống chỉ tiêu
công việc và HT khen thưởng cho công nhân và quản
trị viên đạt và vượt chỉ tiêu
Phát triển sơ đồ Gantt là công cụ quan trọng
trong quản trị tác nghiệp: sơ đồ mô tả dòng công việc
www.themegallery.com
cần để hoàn thành một nhiệm vụ, vạch ra những giai
đoạn của công việc theo kế hoạch, ghi cả thời gian
hoạch định và thời gian thực sự.
18
- LOGO
CÁM ƠN
CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM
19
- CÂU HỎI THẢO LUẬN
1.
2
3.
www.themegallery.com
20
nguon tai.lieu . vn