Xem mẫu

  1. NG CÓNG TY ĐIỆN Lực VIỆT NAM ££2.4.______ I mi/ QUY TRINH A V INH DOA ẸN NANG ÁP DỤNG TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN Lực VIỆT NAM 0 NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
  2. TẬP ĐOÀN ĐIỆN Lực VIỆT NAM QUY TRÌNH KINH DOANH ĐIỆN NĂNG ÁP DỤNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỤC VIỆT NAM NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG - 2008
  3. TV/rx 6-22 Mã so: " - 77 20-11
  4. QUYET ĐỊNH SỐ2041/QD-EVN-KD&ĐNT ngày 01 /8/2003 của Tổng Giám dốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam VÉ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KINH DOANH ĐIỆN NĂNG ÁP DỤNG TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN Lực VIỆT NAM TỔNG GIÁM ĐỐC - Căn cứ Nghị định sô> 14/CP ngày 27 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ vế việc thành lập và ban hành Điều lệ tố chức và hoạt động của Tổng công ty Điện lực Việt Nam; - Căn cứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện và các thông tư hướng dẫn; - Căn cứ Quy chê phân cấp quản lý trong Tổng công ty; - Căn cứ Điều lệ hoạt động của các Công ty Điện lực; - Theo đề nghị của ông Trương ban Kinh doanh & Điện nông thôn, 3
  5. QUYẾT ĐỊNH Diếu 1. Ban hànlì kèm theo Quyết định này bộ “Quy trình kinh doanh điện năng áp dụng trong Tông công ty Điện lực Việt Nam" bao gồm các quy trình sau: 1. Cấp điện; 2. Ký hợp đồng và quản lý hợp đồng mua bán điện; 3. Lắp đặt và quản lý hệ thông đo đếm điện năng; 4. Ghi chỉ số công tơ; 5. Lập hóa đơn tiến điện; 6. Thu và theo dõi nợ tiền điện; 7. Quan hệ giao tiếp với khách hàng sử dụng diện. Điểu 2. Quy trình này có hiệu lực sau 30 ngày kế tù’ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy trình này đểu bãi bỏ. Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng các ban của Tổng công ty, Giám đôh các Công ty Điện lực, Giám đôc các Công ty TNHH một thành viên Điện lực, Giám đôc các Công ty Truyền tải điện, Giám đốc 4
  6. Trung tâm Điểu độ hệ thống điện quôc gia và Hiệu trưởng các trường đào tạo trực thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam căn cứ Quyết định thi hành. TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÒNG TY ĐIỆN Lực VIỆT NAM Đào Văn Hưng đă ký 5
  7. QUY TRÌNH KINH DOANH DIỆN NÀNG ÁP DỤNG TRONG TÔNG CÔNG TY DIỆN Lực VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định sô 2041 ỉ QĐ- EVN-KD&ĐNT ngày 01 /8 /2003 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam) NHỮNG ĐIỂU KHOẢN CHUNG Điều 1. Công tác kinh doanh điện năng là khâu cuổì cùng trong hoạt động sản xuất, truyền tải, phân phôi và tiêu thụ điện năng. Công tác này được tố chức thực hiện thông nhất tại các Công ty Điện lực, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện lực (gọi chung là Công ty Điện lực), trong Tổng công ty Điện lực Việt Nam, nhằm đáp ứng đầy đủ, an toàn và tin cậy nhu cầu sử dụng điện của khách hàng và không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Điểu 2. Các Công ty Điện lực phải cụ thế hóa và tố chức phố biến rộng rãi Quy trình kinh doanh điện năng của Tổng công ty dến tất cả cán bộ, nhân viên làm công tác kinh doanh điện năng và những người có liên quan trong đơn vị. 6
  8. Điểu 3. Giám đốc các Công ty Điện lực có trách nhiệm: 3.1. Chỉ đạo xây dựng Quy trình kinh doanh điện năng của công ty phù hợp vối điều kiện kinh doanh của công ty và không trái với Quy trình này. 3.2. Chỉ đạo việc xây dựng, áp dụng hệ chương trình thông tin quản lý khách hàng trên máy tính thực hiện thông nhất trong toàn công ty. Căn cứ vào điều kiện và khả năng áp dụng tin học của đơn vị đê áp dụng công nghệ thông tin cho toàn bộ các hoạt động kinh doanh và dịch vụ khách hàng. Trước mắt các nghiệp vụ: Quản lý thông tin và dịch vụ khách hàng; cập nhật chỉ số và lập hóa đơn tiền điện; quản lý thu và theo dõi nợ tiền điện; lập báo cáo kinh doanh điện năng... phải được thực hiện trên máy tính. Điểu 4. Căn cứ nội dung của Quy trình này, các trưdng đào tạo, các Công ty Điện lực biên soạn giáo trình đào tạo, bồi huấn cho đội ngũ làm công tác kinh doanh điện năng. Hàng năm, tổ chức kiểm tra, sát hạch Quy trình kinh doanh điện năng cho cán bộ quản lý và công nhân viên trực tiếp làm công tác kinh doanh điện năng. 7
  9. Diều 5. Trong Quy trình này các từ ngữ dưới đáy được hiểu như sau: - Công tơ Là thiết bị đếm điện năng (điện (Diện kế): năng tác dụng hoặc phán kháng) giao nhận, mua bán. - Huỷ bỏ Là thu hồi lại hoá đơn tính sai, và lập lại sót, hỏng và lập lại hoá đơn tính dúng đê thay thê cho hoá đơn đã huỷ bỏ - Truy thu: Là thu hồi số còn thiếu (sản lượng điện, tiên điện, tiền mua công suất phản kháng...) chưa được tính hoặc tính thiếu ỏ các kỳ trước đó do nhiều nguyên nhân khác nhau trong quá trình đo đếm, ghi chỉ số công tơ và lập hóa đơn tiền diện. - Thoái. Là hoàn trả sô đã tính thừa (sản hoàn: lượng điện, tiên điện, tiền mua công suất phàn kháng...) ở các kỳ trưóc đó do nhiều nguyên nhân khác nhau trong quá trình đo đếm, ghi chỉ sô công tơ và lập hóa đơn tiền điện. 8
  10. - Đơn vị: Được hiếu chung là các Công ty Điện lực, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện lực, Điện lực, Chi nhánh điện. - Công ty Là các Công ty Điện lực quản lý trên Điện lực địa bàn nhiều tỉnh, thành phô" trực miền: thuộc Trung ương trong 1 miền (ví dụ: Công ty Điện lực 1, 2, 3). - Công ty Là các Công ty Điện lực chỉ quản Điện lực lý trên địa bàn 1 tỉnh hoặc 1 tinh, thành phô" trực thuộc Trung ương thành phố: (ví dụ: Công ty Điện lực thành phô" Hà Nội, Công ty Điện lực Đồng Nai, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện lực Ninh Bình...) - Lộ trình Đường đi ghi chỉ sô" bao gồm một ghi chi số: sô" lượng nhất định các công tơ phải ghi chỉ sô" cùng một ngày trong tháng. - Bảng kê Là tập hợp nội dung in trên hóa hóa đơn: đơn của một sô" lượng nhất định hóa đơn tiền điện đã phát hành. 9
  11. Điểu 6. Các chữ viết tắt trong Quy trình này: Tống công ty Điện lực Việt Nam TCT Công ty Điện lực CTĐL Kinh doanh điện năng KDĐN Tài chính kế toán TCKT Đại biểu Quốc hội ĐBQH Hội đồng Nhân dân HĐND Uỷ ban Nhân dân UBND Cán bộ nhân viên CBNV Máy biến điện áp đo lường TU Máy biến dòng điện đo lường TI Hợp đồng mua bán điện HĐMBĐ Ghi chỉ sô công tơ điện GCS 10
  12. QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN Chương I QUY ĐỊNH CHƯNG Điểu 1. Quy trình này áp dụng cho việc giải quyết các thủ tục cấp điện cho khách hàng mua điện trực tiếp với các CTĐL, bao gồm: Câp điện mói (1 pha, 3 pha, trạm biến áp), tách hộ và thay đổi công suất sử dụng (3 pha, trạm biến áp chuyên dùng). Điểu 2. Các CTĐL, Điện lực, Chi nhánh điện thực hiện chế độ 1 cửa, 1 đầu mối giao dịch đế giải quyết các yêu cầu, thủ tục cấp điện cho khách hàng, từ khâu tiếp nhận yêu cầu mua điện đến thiết kế, thi công, lắp đặt công tơ và ký HĐMBĐ cho khách hàng. Tổ chức 1 bộ phận thuộc Phùng Kinh doanh của CTĐL, Điện lực hoặc tổ kinh doanh của Chi nhánh điện làm đầu mốì thực hiện chức năng giao dịch và giải quyết các nhu cầu của khách hàng theo phân cấp của TCT. Điểu 3. Căn cứ vào Quy trình kinh doanh điện năng, các CTĐL ban hành quy định tổ chức giải quyết các công việc trong nội bộ đơn vị giữa các phòng, bộ phận chức năng: Kinh doanh, Kê hoạch, 11
  13. Tài chính Kê toán, Kỹ thuật, Vật tư... đảm bảo thực hiện 1 đầu môi giao dịch và giai quyết các yêu cầu của khách hàng theo đúng thòi gian quy định của TCT. Diều 4. Tố chức đón tiếp khách hàng khi có yêu cầu cấp điện 4.1. Nơi tiếp khách hàng đến giao dịch mua điện phải đảm bảo theo quy định tại Quy trình giao tiếp vói khách hàng sử dụng điện. 4.2. Người được giao nhiệm vụ tiếp nhận và hưởng dẫn khách hàng làm thủ tục mua điện phải đáp ứng yêu cầu và thực hiện đúng quy định tại Quy trình giao tiếp vối khách hàng sử dụng điện. 4.3. Các CTĐL, Điện lực, Chi nhánh điện phải công khai và phổ biến đôn khách hàng: - Niêm yết tại nơi giao dịch khách hàng các mẫu Giấy đăng ký mua điện, thủ tục ký kết HĐMBĐ, thòi hạn giải quyết; phát các tài liệu, sách hướng dẫn các thủ tục cần thiết dế ký HĐMBĐ; - Thường xuyên thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và mở trang Web trên Internet để phổ biến trình tự, thủ tục, các giao dịch khách hàng cần biết. 12
  14. - Công khai thủ tục để khách hàng có nhu cầu thay đổi công suất, di chuyên, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện, công trình điện (công tơ, cột diện, đường dây, trạm biến áp...) thuộc tài sản khách hàng được đáp ứng nhanh chóng nếu diều kiện thực tê về kỹ thuật, an toàn cho phép và không trái vối các quy định của Nhà nưốc, của TCT. 4.4. Các CTĐL phải quy định cụ thể trách nhiệm, quyền hạn CBNV được giao nhiệm vụ: Tiếp nhận hồ sơ, kháo sát, lập phương án cấp điện, thiết kế, thi công lắp đặt công tơ 1, 3 pha hoặc công trình điện cho khách hàng. Chỉ CBNV dược giao nhiệm vụ theo quy định mói được thực hiện các công việc giao dịch trực tiếp vói khách hàng, như: Thu tiền chi phí lắp đặt, bảo dưỡng, thi công công trình, Lắp đặt công tơ điện... Điều 5. Phân cấp phê duyệt phương án cấp điện 5.1. TCT phê duyệt phương án cấp điện trong các trường hợp sau: - Khách hàng mua điện của CTĐL tại các điếm: + Thanh cái nhà máy diện của TCT; + Thanh cái trạm biến áp thuộc Công ty Truyền tải điện quan lý; 13
  15. + Ranh giới giao nhận điện giữa Công ty Truyền tải điện và CTĐL; - Khách hàng mua điện nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam mua điện của TCT; 5.2. CTĐL phê duyệt phương án cấp điện cho khách hàng mua điện trạm biến áp chuyên dùng có công suất từ 3000 kVA trở lên. 5.3. Điện lực tỉnh của các CTĐL miền; CTĐL tỉnh, thành phô" phê duyệt phương án cấp điện cho khách hàng mua điện trạm biến áp chuyên dùng có công suất nhỏ hơn 3000 kVA. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, các CTĐL tỉnh, thành phô" chủ động mở rộng phân cấp cho các Điện lực, Chi nhánh điện trực thuộc phê duyệt phương án cấp điện đổì với khách hàng thuộc đối tượng này. 5.4. Chi nhánh điện phê duyệt phương án cấp điện cho khách hàng dùng điện sau trạm công cộng. Điều 6. Phân cấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua điện của khách hàng 6.1. Điện lực (tỉnh, thành phô", quận, huyện, thị xã) và Chi nhánh điện trực thuộc CTĐL trực tiếp nhận hồ sơ của khách hàng đăng ký mua điện quy định tại khoản 5.1, 5.2 và 5.3 Điêu 5 của Quy trình này. 14
  16. Đối vối các trường hợp TCT phê duyệt phương án cấp điện, các CTĐL phải trình TCT phê duyệt phương án trong thòi gian 15 ngày (ngày làm việc) kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký mua điện của khách hàng. Các CTĐL quy định thời hạn tiêp nhận, kiểm tra hồ sơ cho các Điện lực, Chi nhánh điện trực thuộc đế trình TCT phương án cấp điện đúng hạn quy định. 6.2. Điện lực, Chi nhánh điện trực tiếp nhận hồ sơ của khách hàng đăng ký dùng điện sau trạm biên áp công cộng, lắp đặt công tơ 1 pha và 3 pha trong địa bàn thuộc đơn vị quản lý và các khách hàng khác theo phân cấp mở rộng của các CTĐL, Điện lực. Chương II THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CẤP ĐIỆN Điều 7. Thù tục, hồ sơ đăng ký mua điện đôi vói Hợp đồng dân sự mua bán điện 7.1. Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký mua điện và một trong các giấy tờ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) có liên quan đến địa điểm mua điện, như: Hộ khẩu thường trú (hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn); giấy chứng nhận sở hữu 15
  17. (hoặc quyên sử dụng), Quyết định, Hợp đồng mua bán vê nhà, đất ở, hợp đồng thuê nhà hoặc Giấy đàng ký mua điện dược ƯBND phường, xã tại nơi đăng ký mua diện xác nhận. 7.2. Trường hợp khách hàng trực tiêp đến làm thủ tục tại Chi nhánh điện, Điện lực thì chỉ cần mang theo bản chính và bản photocopy của một trong các giây tờ quy định tại khoán 7.1 để đôi chiếu. Người tiếp nhận hồ sơ phai tra lại ngay bản chính cho khách hàng sau khi làm xong thú tục đăng ký mua điện (tuyệt đôi không được lưu giữ lại bản chính giấy tờ của khách hàng). 7.3. Đối với khách hàng thay mặt cho khu tập thê, cụm dân cư phai có thêm giấy ủy quyển hợp pháp của các hộ sử dụng diện chung trong khu tập thể, cụm dân cư. 7.4. Đôi với khách hàng đang sử dụng điện chung với công tơ của hộ khác, có nhu cầu (tách mỏi) ký HĐMBĐ trực tiếp với Chi nhánh điện, Điện lực, ngoài các giấy tờ quy dịnh tại khoan 7.1 nêu trên, còn có bán sao hoá đơn tiền điện tháng trước liền kề hoặc xác nhận đã thanh toán hết nợ tiền điện của chủ HĐMBĐ (cũ) dùng chung. 7.5. Khách hàng có thể tự viết Giấy đăng ký mua điện theo đúng nội dung của mẫu Giấy đăng ký mua 16
  18. điện và trực tiếp hoặc qua bưu điện gửi đên Chi nhánh điện, Điện lực tĩnh, quận, huyện, thị xã... nơi có nhu cầu mua diện. Điểu 8. Hồ sơ dăng ký mua diện đôi vối Hợp đồng kinh tê mua bán diện, gồm: 8.1. Giấy đăng ký mua diện hoặc công vàn đề nghị gửi đơn vị theo quy định tại Điểu 6 của Quy trình này, kèm theo bâng kê thiết bị điện, chế độ và công suất sử dụng điện. Đôi vởi khách hàng đàng ký công suất sử dụng từ 80 kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100 kVA trở lên, phải đăng ký biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công chúng hoặc chứng thực) liên quan đến dịa điểm mua điện, nhu': Hợp đồng thuê nhà, dất... có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; các giấy tờ liên quan đến tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập đơn vị). Đôi với khách hàng có nhu cầu mua điện ngắn hạn và cá nhân làm công tác khoa học kỹ thuật... phải có xác nhận của cơ quan quản lý hay chính 2-QTKDĐN 17
  19. quyền địa phương đê thay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập. 8.3. Trường hợp khách hàng mua điện qua công trình điện (trạm biến áp, đường dây trung, hạ áp) không thuộc tài sản của Điện lực, đơn vị phải có văn bản chấp thuận của chù sở hữu công trình điện. Điểu 9. Chi phí lắp đặt công tơ 9.1. Dự toán chi phí lắp đặt công tơ (kể cả thực hiện theo phương thức giá trọn gói) được lập theo quy định hiện hành của Nhà nước. Riêng giá vật liệu tính theo đơn giá của địa phương do cơ quan có thẩm quyền ban hành tại thòi điểm lập dự toán hoặc tính theo đơn giá thực tế, đơn giá đấu thầu mua vào (không tính lãi). 9.2. Trách nhiệm của các bên thanh toán chi phí lắp đặt công tơ: a) Các khoản chi phí do khách hàng thanh toán: - Vật tư lắp đặt nhánh rẽ từ đường trục hạ áp của đơn vị đến công tơ (cáp điện, dây dẫn, xà, sứ, cầu dao...), dây sau công tơ (nếu có); - Chi phí nhân công; - Thuê và các chi phí khác theo quy định của Nhà nưóc. 18
  20. b) Các khoản chi phí do đơn vị đầu tư: - TU, TI (trừ trường hợp có thoả thuận khác), công tơ, hộp công tơ, thiết bị bảo vệ công tơ (hộp chia dây, áp-tô-mát...), thiết bị an toàn (dây tiếp địa...) kèm theo. 9.3. Nếu khách hàng có nhu cầu thay đổi cấp điện áp mua bán điện, chi phí lắp đặt hệ thông đo đếm mối do khách hàng thanh toán (trừ công tơ). Trường hợp Điện lực cần thay đổi cấp điện áp hoặc vị trí mua bán điện, chi phí lắp đặt hệ thông đo đếm điện mói do đơn vị đầu tư. 9.4. Nghiêm cấm việc thu thêm tiến của khách hàng, ngoài các khoản chi phí được tính theo quv định của Nhà nưởc và TCT. Điểu 10. Thòi gian khảo sát, lập phương án, thiết kế cấp điện cho khách hàng mua điện từ lưới điện hạ áp (bao gồm khách hàng ký Hợp đồng dân sự mua bán điện và Hợp đồng kinh tê mua bán điện). 10.1. Khi tiếp nhận hồ sơ đàng ký mua điện của khách hàng, nhân viên nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ, thông báo (bằng phiếu hẹn) những giấy tờ còn thiếu theo quy định. Khi khách hàng đã đủ hồ sơ, đơn vị phải gửi khách hàng bản thiết kế kèm theo dự 19
nguon tai.lieu . vn