Xem mẫu

  1. Câu 1: Trình bày khái niệm cơ cấu cư dân. Sự biến đổi của cư dân trong qtr pt kinh tế-xã hội diễn ra như thế nào? 1 Khái niệm cơ cấu dân cư : Là toàn bộ cac điểm dc trong 1 nước, 1 tỉnh hay 1 vùng KT phân bố trong 1 k/g có phân công liên kết chức năng và hài hoà cân đối trong 1 điểm dc và giữa các điểm dc với nhau trong 1 đơn vị lãnh thổ - Cơ cấu dc: Sự phân bố dc độ tuổi giới tính trình độ nghề nghiệp… ệ y/t quan trọng thể hiện tiềm năng nguồn nhân lực đảm bảo cho sự pt của điểm dc đó - Cơ cấu SX: Quy mô của các nghành KT , nghành SX vật chất các hđ DV, lực lượng lđ phân bố ntn? - Cơ cấu hạ tầng: Các công trình HTKT, điện nước, HTXH như trường học nhà trẻ, bệnh viện… ệ Đánh giá các điểm dc và định hướng pt trong tương lai - Cơ cấu tài nguyên: nguồn TNTN phong phú thúc đẩy hỗ trợ pt nguồn TN nhân văn 2 Dân cư trong pt KT-XH - Sự thay đổi về chức năng của các điểm dc nhanh hơn nhiều sự thay đổi hiện trạng của chúng - Sự biến động cơ cấu dc phụ thuộc vào sự pt nhu cầu và và khả năng đáp ứng đc nhu cầu của vùng lãnh thổ đó, phụ thuộc vào tốc độ tăng dân số Câu 2: Trình bày mục tiêu và xu hướng pt cơ cấu cư dân ? 1 Mục tiêu ụ Giải quyết các vđ sau: - Đáp ứng đc nhu pt SX của các nghành KT - Thỏa mãn nhu cầu của nd: công ăn việc làm, nhà ở, sinh hoạt.. - Đáp ứng những y/t về CQ và MTr - Đáp ứng những y/c về phòng hộ an toàn và AN XH - Tiết kiệm đất đai xd hạn chế sd đất N2 2 Xu hướng phát triển - Tập chung hoá điểm dc (1) - Trung tâm hoá (2) (1) Giảm bớt các điểm dc nhỏ tăng quy mô các điểm dc lớn ớ Pt SX mạng lưới CSHT, đc tổ chức tốt ố Nâng cao đời sống (2) Hình thành và pt 1 mạng lưới trung tâm khu dc Câu 3: Trình bày những căn cứ và các phương pháp phân loại hệ thống điểm dân dư? 1 Những căn cử để phân loại điểm dc - Điều kiện sống và lđ - Chức năng của điểm dc - Quy mô d/s và quy mô đất đai - Vị trí của điểm dc trong cơ cấu dc ấ quyết định khả năng pt, nhu cầu pt của điểm dc - Cơ cấu lđ theo nghành KT 2 Phương pháp phân loại điểm dc a, Phương pháp phân loại chung 1
  2. - Chức năng, trang thiết bị, HTCS, quy mô của điểm dc, các đk pt của lãnh thổ, của vùng các khả năng KT, khả năng pt dc, và khả năng thu hút vốn đầu tư - Có 7 loại điểm dc theo quy mô từ lớn đến nhỏ + Đô thị rất lớn: thường là thủ đô của 1 nước, liên Loại NN CN DV bang, thủ phủ của cả vùng lãnh thổ ổ là trung tâm ctr, điểm KT VH, KHKT,DV, du lịch, GT, giao lưu quốc tế… dân cư + Đô thị lớn: là trung tâm Ctr, KT, VH … của nhiều 1, tỉnh hay 1 tỉnh ỉ htúc đẩy sự pt KT của cả vùng lãnh Điểm thổ dc + Đô thị trung bình: là trung tâm Ctr, KT, VH… của 1 nông tỉnh hay nhiều huyện ệ vai trò thúc đẩy sự pt KT thôn - N2 > + Đô thị nhỏ: Là trung tâm của 1 huyện hay liên xã ệ nổi 60 thúc đẩy sự pt của 1 vùng trong huyện hay 1 huyện trội + Làng lớn: Là trung tâm Ctr, KT, VH… của 1 xã ủ - N 40
  3. Câu 4: Trình bày nguyên lý QH và tạo lập cơ cấu cư dân. Căn cứ nào hình thành nên các nguyên tắc đó ? 1 Căn cứ hình thành nguyên lý - Vị trí của cơ cấu dc trong vùng lãnh thổ - Tính chất cảu cá điểm dc và MTr sống của con người - Cường độ sử dụng và tái SX những vật thể - Y/c khách quan của tính tổng hợp tính cân đối, tính hiệu quả cảu cơ cấu dc 2 Nội dung các nguyên lý - Pt cân đối và có KH với sự hỗ trợ của tỉnh, huyện và sự cộng tác của lãnh đạo địa phương ơ Dân cư là 1 bộ phận cử hệ thống QHTT cả nước - Bộ KH $ ĐT, các viện, trung tâm nc, phải soạn thảo phương hướng và KH để pt dài hạn cơ cấu dc cả nước - UBND tỉnh, Sở KH & ĐT , ban QH lãnh thổ của tỉnh sẽ cùng tham gia soaqnj thảo các nguyên tắc và hướng dẫn về QH - Nc định hướng QH dài hạn pt dc, pt lđ, pt SX, cho tất cả các điểm dc từ cấp TW đến đp - Hình thành và pt cân đối hài hoà giữa cơ cấu dc với các cơ cấu thành phần : dc, SX, hạ tầng, tài nguyên.. Câu 5: Phân tích môi trường thiên nhiên và CQ trong cơ cấu cư dân của vùng. MT thiên nhiên hiện nay đc khai thác sd theo xu hướng nào ? 1 Môi trường TN trong pt KT – XH * Các tiền năng TN hình thành và tồn tại mọt cách khách quan trong TN biến đổi theo thời gian không gian bao gồm: - Tiềm năng thiên nhiên + Tiềm năng tích luỹ và thay đổi chất + Tiềm năng SX và sản sinh + Tiềm năng tải trọng, nền móng của các công trình xd + Tiềm năng thuỷ học + Tiềm năng làm sạch và loại trừ + Tiềm năng nghỉ dưỡng - Tài nguyên dự trữ thiên nhiên: bao gồm các y/t ở dạng tài nguyên + Tài nguyên khoáng sản khoáng chất nguồn năng lượng + Tài nguyên nước + Tài nguyên không khí + Tài nguyên đất đai - Thiết bị không gian thiên nhiên: là sự tổng hợp của tiềm năng và tài nguyên dự trữ không gian cho 1 vùng hay 1 vùng lãnh thổ ổ Vậy TNTN rất quan trọng nhiều khi chúng khống chế được QH vùng 2 Xu hướng khai thác và sử dụng MTTN 3
  4. - Cần tìm hiểu nhận biết các tác động qua lại giữa 3 loại hình trên và thống nhất chúng trong qtr pt KT- XH và trong QH phân bố không gian - Song song với khai thac và sử dụng đi đôi với vấn đề bảo vệ - Sử dụng đất ở hiệu quả bằng việc tăng số tầng cao - Cac khu vực ngoại thành nông thôn miền núi ven biển thu hút nhiều khách du lịch Câu 6: Trình bày khái niệm điêm dân cư đô thị. Một điểm dân cư như thế nào thì đc coi là một đô thị ? Nêu các đặc điểm của điểm dân cư đô thị ? 1 Khái niệm: Là điểm dc mà tập chung phần lớn những người dân phi N2, sống và làm việc theo kiểu thành thị * Quy định về đô thị có 5 yêu cầu - Là trung tâm của vùng lãnh thổ hay trung tâm chuyên nghành có vai trò thúc đẩy sự pt KT – XH của 1 vùng nhất định - Điểm dc đó có quy mô ds tối thiểu là 4000 người - Tỷ lệ lđ phi N2 ≥ 65% - Điểm dc đó phải có sơ sở HTKT và các công trình công cộng để phục vụ cho dc đô thị - Về mật độ dc được xđ tuỳ theo từng loại ĐT và phải phù hợp với từng vùng ừ Có những ĐT là trung tâm tổng hợp, có những ĐT là chuyên nghành, ĐT nào cũng có RG giữa nội thị và ngoại thị 2 Đặc điểm của dc ĐT a, Tỷ lệ lđ phi N2 chiếm phần lớn trong phạm vi nội thị ị Các nghành KT ( CN, TTCN / XD / DV/ Cơ quan HC sự nghiệp / lđ khác ngoài N2 ) b, Cơ sở HT của ĐT : - Hạ tầng kỹ thuật, GT, điện, nước… - Hạ tầng XH nhà ở, công trình GD, cộng cộng… c, Mật độ dc ĐT - Phản ánh mức độ tập chung của dc ĐT nó đc xđ = quy mô ds trên DT đất đai nội thị người/km2 , theo thống kê năm 2005 nước ta có gần 700 ĐT gần 600 ĐT loại 5 ( thị trấn) Câu 7: Đô thị Việt Nam hiện nay đc phân loại như thế nào ? Phân loại đô thị - Ở nước ta theo NĐ/72/2001/NĐ-CP thì ĐT ở nước ta phân ra làm 6 loại Loạ Số M Tính chất i dân ậ ĐT ĐT Tỷ t lệ đ lđ ộ phi D N2 s n g ư ờ i 4
  5. / k m 2 ≥ 1. 1 Đặ ≥1.5 5 c tr . Thủ đô biệt ngư 0 thành lớn, Tp. ời 0 thúc đẩy TQ HC 0 M, ≥ HN 90% 1 2. 50 2 ĐT vạn . TP thuộc loại – 1 0 TW, đẩy 1 tr 0 cả nước, ĐN 0 vùng… , C ≥ Thơ 85% 3. 1 ĐT 0 25 – loại . TP thuộc 50 2 0 tỉnh,thúc vạn VTr 0 đẩy tỉnh, ì, 0 vùng.. BH ≥ oà 80% 4. 8 10 – ĐT 0 20 TP thuộc loại 0 vạn tỉnh… 3 0 tỉnh or 1 số ~~ ≥ lvực 20 75% ĐT 5.Đ 6 5 – T 0 10 Thị xã thuộc loại 0 vạn tỉnh.. 4 0 1 vùng của ~~ ≥ tỉnh 60 70% ĐT 6. 400 2 Thị trấn… ĐT 0 – 0 cum xã loại 5 0 Hay 1 huyện 5
  6. 5 vạn 0 ~ 600 ≥ thi 65% trấn Đối với vùng sâu xã hải đảo, quy định thấp hơn nhưng phải đạt đc 70% chỉ tiêu trên đây , riêng ĐT loại 5 không có vùng ngoại ô Câu 8: Trình bày khái niệm quản lý đô thị và những vấn đề chủ yếu trong công tác quản lý đô thị ? 1 Khái niệm: Là các hđ nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác QH hoạch định các chương trình pt và duy trì các hđ đó để đạt đc mục tiêu pt 2 Những nội dung chủ yếu trong công tác quản lý ĐT - Quản lý ĐT là sự kết hợp hài hoà giữa qlý HC và qlý chuyên môn - Qlý HC là 1 thể chế thực thi quyền hành pháp nhằm qlý toàn diện toàn bộ mọi lĩnh vực trong ĐT. - Qlý chuyên môn ĐT là qlý về mặt chuyên môn trong ĐT , qlý chuyên môn có hệ thống tầng bậc tính thích nghi chuyênmôn hoá nghề nghiệp cao. - Qlý ĐT gồm 6 nhóm nội dung có mqh mật thiết với nhau ( Qlý đất & nhà / Qlý MTr ĐT / Qlý&nha xd / Qlý HCKT / Qlý tài chính ĐT / Qlý HT XH ) QH Qlýdat Qlý QH Qlý MT ĐT xd Qlý HTKT Qlý HT XH HCKT QlýtàichínhĐT Sơ đồ mqh giữa các nhóm chức năng Qlý ĐT Câu 9: Phân cấp quản lý đô thị hiện nay dựa theo những tiêu chí nào ? Phân cấp quản lý ĐT * Việc phân cấp QLĐT dựa trên các cơ sở - Dựa theo phân loại ĐT (1) + Các TP trực thuộc TW là ĐT loại đặc biệt hoặc ĐT loại 1 do TW qlý + Các TP thuộc tỉnh là ĐT loại 2 hoặc loại 3 do tỉnh qlý + Các thị xã thuộc tỉnh hoặc thuộc TP là ĐT hoặc loại 4 do tỉnh qlý + Các thị trấn thuộc huyện là ĐT loại 5 do do huyện qlý → Vấn đề hạ tầng KT của ĐT loại 2 và 3 do TW qlý - Dựa theo nhu cầu tổ chức QLHC NN theo lãnh thổ trong 1 số trường hợp đặc biệt 1 số ĐT có thể đc phân cấp qlý cao hơn hoặc thấp hơn 1 bậc so với qđ trên (1) 6
  7. - Dựa vào QHTT ( QHTTPTKT-XH) , QHTTPTĐT cả nước và QH xd ĐT đc CQ NN có thẩm quyền phê duyệt + Có thị tứ: chưa đc coi là điểm dc ĐT vì tập trung nhiều hđ khác nhau nhưng chưa tách khỏi cuộc sống nông thôn → có nhiều dãy nhà tập thể trong ĐT, các hđ phi N2 và N2 Loại hình ĐTH tại chỗ thích hợp với VN và sẽ trở thành mầm mống ĐT trong tương lai (ví dụ Ninh Hiệp ) Câu 11: Trình bày khái niệm về ĐTH. Mức độ ĐTH của một quốc gia hay vùng đc thể hiện bởi những yếu tố nào ? 1 Khái niệm: ĐTH chính là quá trình tập chung dân số vào các ĐT là sự hình thành nhanh chóng các điểm dc ĐT trên cơ sở pt SX và đời sống - Chính là qtr CNH đất nước ớ hành động diễn ra cùng nhau ễ gây nên sự biến đổi sâu sắc về cơ cấu SX, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức các hoạt động XH và cơ cấu tổ chức k/g kiến trúc và CQ biến đổi từ dạng nông thôn sang thành thị (tất cả mọi mặt) 2.Tính tốc độ ĐTH: tỷ lệ % dân số ĐT so với dân số toàn quốc / toàn vùng ố Là thước đo ĐTH để so sánh mức độ ĐTH giữa các nước các vùng với nhau Tuy nhiên tỷ lệ % chỉ là bề nổi chưa p/á mức độ ĐTH của 1 nước / 1 vùng mà cần phải xem lại chất lượng ĐTH ở nơi đó ntn? Mức độ ĐTH ộ tỷ lệ % ds ĐT chất lượng ĐTH - Ở các nứoc pt chất lượng ĐTH theo chiều sâu nâng cao chất lượng cuộc sống đảm bảo MTr sống ố ĐTH tích cực tận dụng lợi ích hạn chế tiêu cực - Ở các nước đang pt ĐTH đi đôi với hiện tượng bùng nổ ds nhưng CNH-HĐH chưa đáp ứng ứ giải quyết công ăn việc làm chuyển dịch ds từ NT sang TT một cách ồ ạt ạ ĐTH tiêu cực Câu 10: Trình bày mục tiêu cơ bản và những nội dung chính của công tác QH xd đô thị ? 1 Mục tiêu cơ bản của công tác QHXDĐT (3) 1.1 Tổ chức SX - Phân bố SX hợp lý : thuận lợi cho pt KT thuận tiện cho người dân lđ đảm bảo mqh giữa các vùng hợp lý - Tổ chức SX phù hợp cộng đồng dc và các mqh XH 1.2 Tổ chức đời sống - Đảm bảo các y/c về ăn ở sinh hoạt làm viêc của người dân tối thiểu 20 năm - Bố trí sd đ đ và dc hợp lý - Tạo đc MTr sống trong sạch,an toàn và hiện đại hoá cuộc sống 1.3 Tổ chức k/g kiến trúc CQ MTr - Phải bố cục không gian cho toàn TP - Phải xđ vi trí hình dáng hình khối kiến trúc các công trình chủ đạo - Phải tuân thủ các chỉ tiêu KT-KT theo tiêu chuẩn quy phạm VN - Xác định và phân bố đất một cách hợp lý đảm bảo QH phù họp với phong tục tập quán của đp và đảm bảo tính bền vững của ĐT 2 Nội dung chính của đồ án QHXd ĐT 7
  8. - Dựa vào luận chứng pt KT-XH dự án khả thi, tiền khả thi (1) QH vùng lãnh thổ -Tầm QH vĩ mô, cấp quốc gia ố xđ mạng lưới pt ĐT (2) QH định hướng k/g ( QH chung ) - Xđ vị trí cụ thể của các thành phần chức năng (3) QH chi tiết ĐT - Thiết kế chi tiết các nội dung cơ bản trong ĐT (4) QH hành động - Có tính khả thi cao, NN và cộng đồng dc cùng thực hiện - Hiện địa , khoa học - Ở VN chưa pt QH ngắn hạn 10 năm, QH dài hạn 20 năm Câu 12: Sự phát triển của ĐTH diễn ra như thế nào ? 1. Nghiên cứu sự pt của ĐTH - ĐTH - qtr pt KT-XH qtr pt VH k/g kiến trúc ế Gắn liền sự tiến bộ của KHKT với sự ra đời của cac nghành nghề mới ‘ - ĐTH theo 2 xu hướng + ĐTH tập chung: Tất cả các chức năng trong ĐT tập chung vào các TP lớn hình thành những TP rất lớn khác biệt rất nhiều với NT - ĐTH phân tán: Là sự pt cân đôi về CN – N 2 – DV giữa ĐT với NT ớ hình thành các ĐT vừa và nhỏ ỏ góp phâng thúc đẩy pt KT NT giảm sự chênh lệch giữa ĐT và NT ( thích hợp ở VN ) Câu 13: Phân tích các thành phần dân số và lao động trong đô thị ? 1. Sự gia tăng ds ĐT 1800 1.7% 1900 5.6% 1950 16.9% Ds sống trong ĐT 1970 23.5% lên nhanh chóng 2000 51% - Ds của cac ĐT lớn cực lớn có tốc độ tăng trưởng nhanh đặc biệt ở các nước đang pt 2. Xu hướng biến đổi các thành phần lđ trong ĐT - KV 1 lđ N2 - KV 2 lđ CN - KV 3 lđ DV Nhà XH học người Pháp Jean Powrastier đưa ra mô hình sự biến đổi giữa 3 thành phần lđ - Cân đối tỷ lệ giữa 3 thành phần lđ này→ đánh giá tốc độ ĐTH nhanh hay chậm % I 10 80 III 50 II 180 190 200 210 Năm 8
  9. Câu 14: Trình bày sơ lược quá trình pt đô thị trên thế giới. Quá trình đó đã dẫn tới sự khủng hoảng trong pt đô thị như thế nào ? 1 Thời kỳ cổ đại - Tính từ thời tiền sử 30.000 năm → 1000.000 năm TCN và cả gđ tính đến sau 500 năm sau CN - Quan điểm điểm dc là 1 bộ lạc thường định cư ở gân ở gần ven sông lấy nguồn nước làm yếu tố cơ bản cho sự tồn tại + Về KT: các cơ sở SX N2 và thương mại đc coi là động lực chính + Về VH: Nền tảng của dân tộc và tôn giáo đc lấy làm tôn chỉ cho các hđ trọng tâm về KT Ctr của XH + Về ANQP: người ta thường xây dựng các điểm dc tập chung ở những nơi có thể dễ dàng quan sát kẻ địch tấn công 2 Thời kỳ trung đại - ĐT xuất hiện chủ yếu vào đầu CN với quy mô nhỏ từ 5000 – 10.000 người - Hầu hết các ĐT đều có thành quách bao bọc - TK 12 ĐT pt mạnh hơn do sự xuất hiện của TTCN nhất là các thương cảng nhiều ĐT nẳm trên các đầu mối GT - TK 15- 16: Ở châu Âu nền VH phục hưng pt mạnh đã kéo theo sự pt của các ĐT châu Âu ( Pháp. Ý ) - Châu Á chế độ PK kéo dài ảnh hưởng đến sự pt của các ĐT PK ( Trung Quốc) ố ĐT thời kỳ này pt chậm bố cục TP lộn xộn mang tính tự phát thiếu QH MTr ĐT chưa hợp lý 3 Thời kỳ cận đại Giữa TK 17 đầu TK 20 - Giữa TK 17: CN đã pt và thu hút nguồn nhân lực lớn các khu nhà ở mọc lên nhanh chóng bên cạnh các khu SX + Các TP pt nhưng phân bố không đều do ả/h của sự pt KT ( Ví dụ : New York 5 tr dân, LonDon 5tr, Beclin 4 tr …) + ĐT phát triển ồ ạt dẫn đến nhiều mâu thuẫn, mâu thuẫn trong tổ chức k/g kiến trúc ĐT đặc biệt là hiện tượng nhà ở + MTr ĐT cũng bị ả/h nghiêm trọng do sự pt của CN và sự tăng ds thiếu khu CV và cây xanh + Công trình CN xd lộn xộn mật độ xd cao ( CN pt quá nhanh chưa có sự QH hợp lý ) ợ Gây nên sự khủng hoảng ĐT thời kỳ này ờ Đòi hỏi cần có cuộc cải tổ tư tưởng mới cho ĐT hiện đại Câu 15: Trình bày khái quát qtr pt đô thị Việt Nam ? 9
  10. 1 Tình hình pt ĐT trước TK 18 * Thường là các trung tâm CTr ANQP - Thành Cổ Loa , An Duơng Vương, tả ngạn sông Hồng 125 năm TCN (Là trung tâm ctr nước Âu Lạc, Có 3 vòng thành cu vi 16km) → Đó là ĐT cổ - Thời kỳ Bắc thuộc có khu dc Tống Bình ( HN) và 1 số trung tâm khác - Năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô về Đại La đổi tên thành Thăng Long → Hà Nội ngày nay) - Nhiều ĐT cũng hình thành là nơi định đô cảu các vua chúa PK, Hoa Lư (Ninh Bình), Tây Đô ( Thanh Hoá)…. 2 ĐT dưới thời nhà Nguyễn - VN là nước N2 lạc hậu chịu ả/h của PK Trung Quốc kể cả trong lĩnh vực kiến trúc, QH, xd - Ds ĐT gần 1% ds cả nước - Đầu TK 19 ĐT đã kéo đến Hà Tiên và quan hệ ra nước ngoài về sau tập chung ở Chợ Lớn ( MN ), Gia Định ( Sài Gòn ) - Năm 1930 nhà Nguyễn chọn Huế làm thủ đô xd hình thức ĐT thành quách, sông Hương bao bọc bên ngoài 3 ĐT thời Pháp thuộc đến nay - Phố xá xuất hiện lấn át các khu vực thành quách - Xd một loạt các ĐT mang tính chất khai thác, thương mại nghỉ ngơi giải trí ( Sa Pa, Thái Nguyên, Việt Trì ) - Sau cách mạng tháng 8 qtr pt ĐT bị hạn chế nhiều + Miền Bắc 1954: Ds ĐT di cư vào Nam nhưng dân số ĐT vẫn tăng lên + Miền Nam ( Mỹ Ngụy): ĐT pt nhanh nhưng không có tổ chức → qtr ĐTH giả tạo + Sau 1954 Đảng, CP khắc phục hậu quả chiến tranh pt ĐT + Ngày nay nc, QH pt mạng lưới ĐT trên địa bàn toàn quốc, 1 số ĐT đã nâng cấp mở rộng nhiều thi trấn công - nông – nghiệp đc hình thành tạo nên bước pt khá mạnh mẽ , nhiều tụ điểm dc mới mang tính ĐT đã xuất hiện ds ĐT tăng lên nhanh chóng → (năm 2003, 20,87tr người chiếm 25,8% ds cả nước) Câu 16: Trình bày những mục tiêu và nhiệm vụ của QH chung xd đô thị ? 1. QH chung cải tạo và xd ĐT * Còn đc gọi là QHTT xd ĐT nó xđ nhiệm vụ phương hướng cải tạo và xd ĐT về pt k/ g về cơ sở hạ tầng tạo lập MTr sống thích hợp 2 Mục tiêu nhiệm vụ của QH chung xd ĐT 2.1 Mục tiêu: - Đảm bảo sự pt ổn định hài hoà, cân đối giữa cac thành phần trong và ngoài ĐT - Đảm bảo sự cân đối và thống nhất giữa các chức năng hoạt động trong và ngoài ĐT - Đảm bảo đk sống lđ và pt toàn diện của người dân ĐT 2.2 Nhiệm vụ ( có 6 NV) - Đánh giá tổng hợp đk TN hiện trạng và các thế mạnh động lực pt ĐT cơ sở KTKT - Luận chứng và xđ tính chất quy mô ds và đất đai pt ĐT → tiền đề pt ĐT - Định hướng k/g pt ĐT - QH xd đợt đầu 5 – 10 năm - Xác nhận các căn cứ pháp lý để qlý xd ĐT 10
  11. - Hình thành các cơ sở để lập các đồ án QH chi tiết và các dự án đầu tư Câu 17: Tại sao phải xđ tính chất của đô thị ? Tính chất của đô thị đc xđ như thế nào ? 1 Tính chất ĐT a, ý nghĩa: - Nói lên vai trò của ĐT với các mặt KT,Ctr,XH … của bản thân các ĐT đó - T/c ĐT ả/h tới phân bố cơ cấu nhân khẩu bố trí đất đai tổ chức các công trình công cộng b, Cơ sở để xđ t/c ĐT - Đk TN: ( Tìm hiểu toàn bộ các đk TN cuat ĐT độ ẩm, không khí….xđ những thế mạnh và đề ra các y/t quan trọng → thành phần cơ bản để pt ĐT) Ví dụ: ĐT CN Thái Nguyên, Việt Trì.. ĐT du lịch Sa Pa, Đà Lạt - Phương hướng pt KTXH của NN: ( Toàn bộ những y/c những chỉ tiêu đặt ra cho từng vùng chức năng, dựa trên những số liệu cơ bản và chiến lược pt KTXH của QG → Nhằm tạo ra sự hài hoà cân đối của nền KT QD tận dụng tối đa tiềm năng sức lđ cảu cả nước - Vị trí của ĐT trong QH vùng lãnh thổ + Xđ mqh qua lại giữa các ĐT và các vùng lân cận KT, SX, VH, XH … từ đó xđ vai trò của ĐT đối với toàn vùng lãnh thổ + Nếu chưa có QH vùng ổn định chúng ta có thể xđ t/c qua các tài liệu liên quan Câu 18: Trình bày cơ cấu thành phần dân cư đô thị. Một đô thị có quy mô như thế nào là hợp lý trong qtr pt hiện nay ? 1. Cơ cấu thành phần dân cư ĐT - Theo giới tính và lứa tuổi + Độ tuổi lđ ( 16-60 nam, 16-55 nữ, + Độ tuổi ngoài lđ từ 0- 15, ngoài 60, 55 → Xđ khái niệm tái SX của dc xđ cơ cấu dc trong tương lai - Cơ cấu dc theo thành phần lđ + Nhân khẩu lđ → Nhân khẩu cơ bản : những lđ có t/c cấu thành ĐT, SP mà họ tạo ra không chỉ phục vụ cho ĐT đó mà còn cho toàn XH → Nhân khẩu phục vụ: lđ trong các cơ sở mang t/c phục vụ song họ chỉ phục vụ cho riêng ĐT đó + Nhân khẩu lệ thuộc: Là những đt nằm ngoài độ tuổi lđ sống lệ thuộc, tương đối ổn định không phụ thuộc vào quy mô t/c của ĐT thường chiếm 45 – 53% ds toàn ĐT 2, Xđ quy mô hợp lý của ĐT → Quy mô quá lớn: Thì giải quyết việc làm ăn ở, MTr khó khăn → Quy mô nhỏ : Không phù hợp với y/c pt của 1 ĐT lực lượng lđ không đảm bảo sự pt toàn diện của 1 ĐT - Hợp lý là tối ưu, vì khi đó ĐT pt tốt nhất điều này rất phức tạp vì ds luôn biến động - Chỉ xđ quy mô tương đối: dựa vào tỷ lệ sinh chết đi đến của ds trong ĐT 11
  12. - Cần phân tích tổng hợp nhiều y/t, hđ của toàn TP và đánh giá từng gđ pt KT – XH và các đk khác trong từng địa bàn QH xd và pt ĐT Câu 19: Hãy đánh giá tổng hợp đất đai đô thị. Để lựa chọn đất đai xd đô thị phải dựa trên những yêu cầu như thế nào ? 1, Đánh giá tổng hợp đđ, xd ĐT - Đk TN hiện trạng Tham số trong nhóm Nhóm các yếu tố yếu tố - Khí hậu, độ ẩm, - Đk TN hiện trạng thuỷ văn, - Thổ nhưỡng, thảm thực vật, - Giá trị KT đất năngsuất sản lượng cây trồng - Mật độ dc, quyền sh sdđ, - Các y/t KT – XH vị trí sức hút của quỹ đất - Nhà ở, các công trình - Y/t hạ tầng XH phục vụ công cộng…. - Hạ tầng kỹ thuật - GT, điện, nước…. - Tệ nạn XH, nguồn ô nhiễm, - Sinh thái MTr xử lý rác thải, nghĩa trang…. + Các nhân tố luôn cố định cho mọi vùng địa lý và cho các đồ án QH + Các tham số có thể thay đổi cho phù hợp với từng vùng địa lý khác nhau và cho từng đồ án QH khác nhau 2, Chọn đất đai xd ĐT - Có đk TN tốt khí hậu trong lành → tổ chức tốt SX , đs - Vị trí đất xd ĐT phải liên hệ thuận tiện với các hệ thống GT, đường ống, điện, nước, hơi đốt của QG hay của vùng - Địa hình phải thuận lợi cho xd có CQ TN đẹp độ dốc thích hợp 5 – 10%, vùng núi cao hơn nhưng không quá 30% - Địa chất thuỷ văn tốt có khả năng cung cấp nguồn nước ngầm cho SX, SH.. 12
  13. - Có địa chất công trình tốt đảm bảo xd các công trình cao tầng không tốn nhiều phí tổn cho việc gia công nền móng - Không chiếm dụng đất canh tác của SX N2, đất có TN-KS, di tích lịch sử, nguồn nước… - Chọn những vị trí hiện có điểm dc để cải tạo và mở rộng hạn chế sử dụng khu đất trống mới Câu 20: Trình bày những nguyên tắc cơ bản trong QH định hướng pt không gian đô thị ? 1, Tuân thủ QH vùng lãnh thổ về địa lý và pt KT 2, Triệt để khai thác các lợi thế của đk TN 3, Phù hợp với tập quán sinh hoạt phong tục truyền thống của đp và dân tộc 4, Kế thừa và phát huy thế mạnh của hiện trạng 5, Phát huy vai trò cuat KHKT tiên tiến 6, Tính cơ động và hiệ thực của các đồ án QH Câu 21: Trình bày cơ cấu chức năng đất đai pt đô thị. Đô thị có thể pt theo những mô hình nào ? Ứng dụng của từng mô hình ? 1. Cơ cấu chức năng đất đai pt ĐT a, Chọn đất chọn hướng pt ĐT: Tuỳ thuộc vị trí của vùng lãnh thổ chính sách của nhà nước ớđảm bảo mqh hữu cơ bên trong và bên ngoải của các khu đất, không ảnh hưởng lẫn nhau trong qtr pt - Cơ cấu chức năng biểu hiện ở 4 chức năng cơ bản của ĐT + Khu đất dân dụng + Khu đất SX CN + Khu đất cây xanh giải trí + Khu đất GT đối ngoại Câyxanh Dândụng Côn nghiệp GT: đối Sơ đồ mqh giữa các chức năng đất đai b, Cơ cấu chức năng pt ĐT - Chọn vị trí hoa gió hướng gió + Hướng gió: Chọn hướng gió chủ đạo của vùng + Hoa gió: Hình biểu thị tuần suất gió của các hướng khác nhau B T Đ Đ- N N 13
  14. Trong thiết kế QH phải xđ hướng gió ớ Bố trí hợp lý Ví dụ : + Công trình DD: Đón gió Đ-N tránh gió hướng Tây, gió mùa Đ-Bắc + “….CN: Giảm khói bụi, tiếng ồn, nguồn nước ô nhiễm.. ễ Đề ra mô hình pt ĐT 2. Ứng dụng của từng mô hình. - Chọn mô hình pt ĐT : Phong phú đa dạng phụ thuộc hệ thống giao thông chính, hđ định hướng lâu dài Một số mô hình pt ĐT - Dạng tuyến dải: Đô thị pt dọc theo các trục GT chính với nhiều hình thức khác nhau ứ Ứng dụng cho ĐT mới hiện đại, tuyến phố mới CX DD CN GT: đối ngoại Có thể phát triển về một phía hay hai phía - Dạng tập chung: Các khu chức năng của ĐT tập chung tại 1 vị trí nhất định và mở rộng ra theo nhiều nhánh hình sao 14
  15. Áp dụng cho các ĐT quy mô nhỏ - Dạng hình học: Áp dụng cho các ĐT quy mô, quy củ, chặt chẽ, sử dụng nhiều đơn vị khác nhau, tập chnug thnàh tuyến chuỗi hình học - Dạng hướng tâm vành đai: → ĐT pt hướng vào tâm ở giữa sau đó là các vành đai ở bên ngoài ( nhiều chức năng, dân dụng,Dcây xanh,…) D D - Dạng hỗn hợp: tập chung + hình học ọ có rất nhiều loại đơn vị xen kẽ nhau găn liền giao thông ĐT - Dạng ô bàn cờ - Dạng tự do Câu 22: Phân vùng chức năng sd đất trong đô thị bao gồm những yếu tố nào ? Trình bày bố cục không gian kiến trúc đô thị ? 1, Phân vùng chức năng đất ĐT Có 2 loại chính: Đất dân dụng và ngoài dân dụng Loại đất Tỷ lệ Lưu ý % I, Đất dân dụng 50 – (nội thành , nội 60% thị) - Đất ở 25 – 30% - Đất công 5 % cộng - Đấ cây xanh 5 % - Đất GT đối 15 – nội 20% II, Đất ngoài 40 – dân dụng 50% 15
  16. - Công nghiệp $ kho tàng - Đất cơ quan bên ngoài Tỷ lệ % trung tâm thay chuyên ngành đổi tuỳ - Đất GT đối theo tính ngoại và các chất của công trình đầu ĐT mối KT - Đất QPAN - Các loại đất khác (N2,..) - Đất chưa sử dụng 2, Bố cục k/g kiến trúc ĐT - Tập hợp từ bộ mặt kiến trúc của các khu vực chức năng trong ĐT đến hình ảnh chủ đạo nhất, đặc trưng nhất của ĐT là khu trung tâm - Bố cục k/g kiến trúc ĐT đc biểu hiện ở cơ cấu mặt bằng sau đó là cách tổ chức hình khối k/g, miền của các trung tâm, để hình thành bố “…, dựa vào đk TN của ĐT đó Câu 23: Tại sao phải QH cải tạo đô thị ? Nêu các phương pháp QH cải tạo đô thị ? 1 Ý nghĩa, mục đích - Trong thực tế các hđ của con người luôn biến đổi pt không ngừng nhu cầu của con người ngày càng cao, các TP tồn tại lâu đời chở nên không phù hợp với những y/c SX và đs XH mới ớ Công tác QH chỉ nên cải tạo những khu phố cũ phù hợp với thời đại mới QH cải tạo ĐT: Thay đổi bộ mặt thành phố Nâng cao chất lượng bố cục k/g. Nhưng vẫn bảo tồn và tôn tạo những giá trị VH lịch sử 2 Phương pháp QH cải tại a, Cải tạo theo mảng từ nhỏ đến lớn - Từ 1 khu vựcự xung quanh “vết dầu loang” chú ý cải tạo đến đâu giải quyết triệt để tới đó b, Cải tạo theo từng điểm dải rác - Dựa theo mức độ hư hỏng ở đâu hư hỏng cải tạo ở đó c, Cải tạo theo tuyến - Các tuyến GT tuyến phố chính và kết hợp với việc mở mang đường phố ố làm thay đổi bộ mặt TP song đó chỉ giải quyết hình thức bên ngoài mà không đi sâu vào bên trong d, Cải tạo theo dải - Tương tự như tuyến nhưng nó không đơn thuần giải quyết bộ mặt đường phố mà xuất phát điểm từ đường phố rồi đi sâu vào các khu vực bến trong 16
  17. Cải tạo theo mảng Cải tạo theo từng điểm rải rác Cải tạo theo tuyến Cải tạo theo dải Câu 24: Trình bày các nguyên tắc và các hình thức bố trí khu công nghiệp trong đô thị ? 1 Các nguyên tắc bố trí KCN ( có 6 nt) 1.1, Phải xd các nhà máy XN thành các khu tập chung bố trí bên ngoài khu dân dụng cuối hướng gió và cuối nguôn nước chảy 1.2, Xđ đất đai xd KCN phải dựa vào t/c và quy mô → Tuỳ thuộc nhiệm vụ thiết kế, thường theo quy định + ĐT loại 1 DT cho KCN 35-40m2/người + ĐT loại 2“… 30-35m2/người + ĐT loại 3 “… 25-30m2/người + ĐT loại 4 “... 20-25m2/người ờ Đất đai cho các KCN nhỏ: 10 – 25 ha “…………………………….: 100- 300 ha 1.3, Trong các KCN cũng phải chia thành cac khu chức năng cụ thể: + Đó là các khu đất để xd các các XN và các công trình phụ trợ + Khu vực hành chính và khu vực kỹ thuật, nc KH trồng cây xanh vườn hoa bến bãi, nơi điều hành KCN + Hệ thống GT trong KCN ố nội bộ bên trong KCN (đường đi, chở hàng, bãi đỗ xe) + Các công trình HTKT : cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc.. ạ đảm bảo hđ hoàn chỉnh cho KCN + Các khu vực mang t/c phụ trợ: thu gom rác, chất thải, cây xanh cách ly, đất dự trữ pt 1.4, Đối với các KCN độc hại phải có dải cách ly hợp lý (khu ở - khu vực xung quanh) + Loại CN có độc hại cấp 1 cách ly ≥ 1000m + “. ………………. 2 ……. ≥ 300m + “……………………….3……. ≥ 100m + “……………………… 4 …… ≥ 50m 1.5, Các KCN đặc biệt có chất phóng xạ, chất nổ vũ khí, phải bố trí ở bên ngoài ĐT 1.6, Ranh giới k/c giữa KCN và dân dụng phải thiết kế dải cây xanh cách ly (khói bụi, tiếng ồn do ả/h của KCN gây ra) 17
  18. 1.7, ( Nguyên tắc 7 đưa thêm ) Bố trí KCN phải đảm bảo đk liên hệ thuận lợi với nới ở, đảm bảo k/c nơi ở và KCN không vượt quá 30 km 2, Các hình thức bố trí KCN Tuỳ theo đặc điểm từng KCN ừ lựa chọn hình thức bố trí thích hợp - Bố trí KCN về một phía so với khu dân dụng: KCN pt về 1 phía, 1 hướng dải CN CX Đ-N DD - Bố trí song song KCN và khu D D theo đơn vị hoặc dải CN DD Đ-N Bố trí xen kẽ với khu D D CN CN Đ-N Câu 25: QH khu kho tàng trong đô thị bao gồm những loại nào ? Nguyên tắc bố trí của từng loại. Khoảng cách ly của kho tàng đối với khu dân dụng đc quy định như thế nào ? 18
  19. 1 Các loại kho tàng và nguyên tắc bố trí (7 loại kho tàng) 1, Kho tàng dự trữ QG ngoài ĐT, , đặc biệt do nhà nước quản lý: Mang tính chiến lược dự trữ ngững tài sản đặc biệt (súng ống, lương thực đạn dược, cổ vật, di sản…) dùng để điều phối thị trường và đề phòng sự cố thiên tai trong qtr pt Yêu cầu nguyên tắc bố trí + Bên ngoài thành phố + Vị trí đặc biệt an toàn + Đảm bảo cho GT và bảo vệ sao cho tốt nhất 2, Kho trung chuyển: dùng để chuyển hàng hoá đến từ đó chuyển đi nơi khác ơ Dùng để chuyển giao tài sản trước khi phân phối hoặc di chuyển đến nơi khác ơ Khu đất dùng cho kho này chiếm DT lớn bố trí ở các đầu mối GT nhà ga bến cảng ả Vận chuyển hàng hóa thuận lợi nhanh chóng 3, Kho công nghiệp: Nơi chứa đựng các nguyên vật liệu dùng cho hđ của nhà máy, các khu CN k Bố trí gần hoặc ngay trong các KCN 4, Kho vật liệu xd, vật tư và nguyên liệu phụ ụ Chứa “………………….”, để phục vụ cho các TP và các KCN nên bố trí ở các đầu mối GT liên hệ tốt với TP … 5, Kho phân phối: chứa đựng lương thực thực phẩm, hàng hoá, SP phục vụ nhu cầu hàng ngày của con người ờ Bố trí ngay trong khu dân dụng cách ly hợp lý các khu ở khu công cộng 6, Kho lạnh: chứa các SP cần phải bảo quản do dễ hỏng như ( rau, hải sản…) ả Y/c đặc biệt về kỹ thuật, nên bố trí ở khu vực riêng biệt thuận lợi cho bốc dỡ … 7, Kho dễ cháy nổ nhiên liệu: do t/c nguy hiểm không an toàn ể cần bố trí cách xa thành phố và y/c cách ly an toàn Câu 26: Trình bày các bộ phận chức năng trong khu dân dụng đô thị. Cơ cấu tổ chức khu dân dụng đc quy định như thế nào ? 1 Các bộ phận chức năng trong khu dân dụng ĐT 1.1, Đất ở ĐT - Là đất xd các công trình nhà ở các loại, các khu nhà ở là các đơn vị chức năng chính của khu dân dụng - Đó là các công tình phục vụ cho nhu cầu thiết yếu hàng ngày - Đất ở ĐT đc giới hạn bởi hệ thống đường GT nội bộ, phân thành những lô có quy mô vùa đủ 1.2, Đất xd các công trình công cộng - Xd các công trình phúc lợi XH .. - Các công trình phục vụ cho nhu cầu hàng ngày …. Có thể tập trung hay phân tán 1.3, Mạng lưới đường và quảng trường - Đường trong khu dân dụng là mạng lưới GT …. - K/g đường phố các tuyến đường cho xe chạy các lối đi… 1.4, Đất cây xanh và TDTT 19
  20. * Thường bố trí trong các nhà ở, khu công cộng, để cải tạo khí hậu và nhu cầu vui chơi của mọi tầng lớp nhân dân - Thường gắn liền với các trường học và câu lạc bộ ….. Không tính DT vườn thú, rừng phòng hộ các loại 2 Cơ cấu tổ chức khu dân dụng * Dựa trên cơ sở đơn vị ở… 1, Đơn vị ở của khu dân dụng đc phân ra như sau - Đối với ĐT cực lớn: Đơn vị ở láng giềng, cấp phường, khu nhà ở khu thành phố - Đối với ĐT lớn: Láng giềng… khu nhà ở - Đối với ĐT trung bình có: ….. khu nhà ở (có thể có hoặc không) - Đối với ĐT nhỏ chỉ có đơn vị ở láng giềng hoặc đơn vị phường 2, Đơn vị tổ chức QH cơ bản trong khu dân dụng ĐT 3, Khu nhà ở, gồm một số phường có đk địa lý tương tự - - …. 4, Cơ cấu tổ chức khu dận dụng -… 5, Đơn vị ở trong cấu trúc khu dân dụng a, Đơn vị ở láng riềng : Tương đương một tổ dân phố, độ 4 – 5 ha mỗi đv ở co sở có 4 – 6 đv ở láng giềng b, Đơn vị ở cơ sở (đơn vị ở cấp phường), độ 16 – 25 ha - Mỗi đv ở cấp phường có thể chia ra thành nhiều đơn vị ở nhỏ Câu 27: Trình bày khái niệm đơn vị ở láng giềng và đơn vị ở cơ sở. Bố cục nhà ở tỏng khu dân dụng đô thị bao gồm những loại nào ? 1,Khái niệm: a, Đơn vị ở láng riềng : Tương đương một tổ dân phố, độ 4 – 5 ha mỗi đv ở co sở có 4 – 6 đv ở láng giềng b, Đơn vị ở cơ sở (đơn vị ở cấp phường), độ 16 – 25 ha - Mỗi đv ở cấp phường có thể chia ra thành nhiều đơn vị ở nhỏ 2, Bố cục nhà ở - Theo dạng hình học tập trung xung quanh một yếu tố không gian nào đó - Dạng tự do: theo địa hình khu vực - Dạng hỗn hợp: phối hợp tự do và hình học - Dạng song song: là phổ biến Câu 28: Trình bày những nội dung về bố trí đường và cây xanh – sân bãi trong QH đơn vị ở ? 1, Bố trí đường trong QH đơn vị ở - Có 2 loại đường chính là đường ô tô và đường đi bộ - Nguyên tắc bố trí + Không chồng chéo nhau + Gần đv ở - Hình thức bố trí đường GT trong đv ở: Hệ thòng lọng, Hệ đường vòng, Hệ cài răng lược 20
nguon tai.lieu . vn