Xem mẫu
- Quan hệ công chúng (tiếp theo)
Bài giảng 2 - Lịch sử PR &
Hoạt động PR trong các tổ chức
- Các tập đoàn khổng lồ
• Đặc điểm:
– Hoạt động và khách hàng khắp thế giới
– Làm việc với nhiều chính quyền, môi trường, xã hội
– Tác động đến nhiều nền kinh tế
• Thách thức:
– Công chúng không tin tưởng những tập đoàn lớn vì
quyền hạn quá lớn và sự giàu có của họ
– Nhiều công ty lớn có vụ bê bối tài chính
• Enron, Arthur Andersen, and WorldCom
- Vai trò của PR trong công ty
• Công ty phải nỗ lực rất lớn để làm cho công
chúng tin tưởng
– Khái niệm “trách nhiệm xã hội của công ty” phải
được đưa lên hàng đầu
• Chuyên viên PR cố vấn cho công ty
– Thể hiện tính minh bạch
– Tuân theo các nguyên tắc đạo đức
- Quan hệ với truyền thông
• Báo, đài là công cụ giúp nhà PR chuyển thông
tin cần thiết của tổ chức đến công chúng
– Hình ảnh, chính sách & hoạt động
• PR giúp nhà báo tiếp cận nguồn tin
– thông tín viên cơ sở của các báo
• PR đã được nhìn nhận ở dưới góc độ là quản
lí và cố vấn chiến lược truyền thông
- Quan hệ với khách hàng
• Dịch vụ khách hàng
– ý kiến của khách hàng về sản phẩm
– Phòng dịch vụ khách hàng (Customer service): tách
ra khỏi chức năng truyền thông/RR
• Xây dựng lòng tin và hình ảnh tốt đẹp của công
ty
- Quan hệ với nhân viên
• Nhân viên là “nhà ngoại giao” của công ty:
– Nguồn thông tin chính về công ty cho bạn bè và
người thân của họ
• Chính sách công ty tốt sẽ cũng cố hình ảnh đẹp
đẽ của công ty trong lòng nhân viên và sự trung
thành của họ
• Đạo đức của nhân viên
- Quan hệ với nhà đầu tư
• Đối tượng:
– Nhà phân tích tài chính, cá nhân/đơn vị đầu tư,
cổ đông/cổ đông tiềm năng
– cơ quan truyền thông về tài chính
• Thông báo chính xác tình hình hoạt động và
tình hình tài chính của công ty
• Hoạt động PR:
– Khả năng giao tiếp, kiến thức tài chính & kiến
thức về luật pháp
- Truyền thông tiếp thị
• PR kết hợp các hoạt động khác để nhận diện
nhu cầu khách hàng, nhận thức về sản phẩm
– Direct Marketing
– Quảng cáo
– Khuyến mãi
– Bán hàng
- Quan hệ với chính quyền
• Chính sách của địa phương, quốc gia tác động
đến hoạt động công ty
– Phục vụ cho hoạt động kinh doanh (lobby)
– Kêu gọi hợp tác và tạo điều kiện cho những hoạt
động (quần chúng)
• Hoạt động PR:
– Thu thập thông tin, phổ biến quan điểm & hình ảnh
công ty
– Cộng tác với CP trong các dự án mang lợi ích cho 2
bên
– Khuyến khích nhân viên tham gia vào hoạt động của
chính quyền
- Từ thiện và hoạt động cộng đồng
(CSR)
• Tham gia tích cực với cộng đồng (dân cư) để duy
trì và cải thiện mối quan hệ có lợi cho đôi bên
• Các hoạt động tài trợ cộng đồng:
– “Đèn đom đóm” của Sữa cô gái Hà Lan
– Hiến máu nhân đạo của Prudential
– “Tôi yêu Việt Nam” của Honda Việt Nam
- Hoạt động PR trong CQ công quyền
• Có nhiều cấp độ khác nhau
• Những nhóm công chúng chủ yếu: cử tri, giới
truyền thông, công nhân…
• Hoạt động:
– Minh bạch hoá
– hiểu rõ hơn hoạt động của cơ quan đó
– thể thực hiện vai trò giám sát/phản biện
nguon tai.lieu . vn