Xem mẫu

  1. ∆y ∆ y - ∆ y )/ln( Ψ 1.Định nghĩa và phân loại các quá Gx+dx=∂( ωx C)dxdydzdτ/∂x dG/Fdτ=(y-ybg)/(Ry)  yi = .x = m.x * Φ Suy ra : =( trình chuyển khối (khuyếch tán) dGx==∂( ωx C)dVdτ/∂x P qua mang x: TB c d ∆y/∆y) -Đn: là quá trình di chuyển vật chất tuong tu : Ψ dG/Fdτ=(x-xbg)/(Rx) Trong do m = -dong luc trung binh từ pha này sang pha khác khi hai pha la hang so can bang dGy=∂( ωy C)dVdτ/∂y c d dat :ßx=1/Rx; ßy=1/Ry P logarit tiếp xúc trực tiếp với nhau. dGz=∂( ωz C)dVdτ/∂z Φ ,khong co thu nguyen Tuong tu ta co : he so cap chat trong pha x va -Tùy theo đặc trưng của sự di dG=dGx+dGy+dGz=[∂( ωx ∆ ∆∆ ∆∆ Đường biểu diễn của pt là đường Φy chuyển vật chất và tính chất của hai C)/∂x+∂( ωyC)/∂y+∂( ωzC)/∂z] cân bằng xTB=( xl- xb)/ln( xl/ pha có (8qt): dG=(ωx.∂c/∂x+ ωy.∂c/∂y+ -phạm vi áp dụng: xb) do do ,luong vay chat chuyen qua +Hấp thụ: là quá trình hút khí (hoặc ωz.∂c/∂z)dV.dτ+ Φ Định luật Henry chỉ đúng trong hệ 11.Tính chiều cao và đường kính của hơi) bằng chất lỏng, trong đó vật [∂ωx/∂x+∂ωy/∂y+∂ωz/∂z]Cdτ mang y tong thoi gian τ khí → áp dụng trong hấp thụ. các TB truyền chất theo pt chuyển chất di chuyển từ pha K → L do dong lien tuc va on dinh nen ta co : dG= ßyτdF(ybg-y) 3.2. Định luật Raoult: khối chung: +Chưng: là quá trình tách hỗn hợp ∂ωx/∂x+∂ωy/∂y+∂ωz/∂z=0 dG= ßxτdF(xbg-x) -Nội dung: áp suất riêng phần của -Tính đường kính: lỏng thành các cấu tử riêng biệt, nen : dG=(ωx.∂c/∂x+ ωy.∂c/∂y+ Phuong trinh cap chat một cấu tử I trên dung dịch bằng áp trong đó vật chất di chuyển từ pha L ωz.∂c/∂z)dV.dτ V -Ý nghĩa của hệ số cấp chất: suất hbh của cấu tử đó (cùng nhiệt D= → H và ngược lại. luong vat chat tinh theo 2 phuong 0.785ωo +thứ nguyên: độ) nhân với nồng độ phần mol của +Hấp thụ: là quá trình hút khí (hoặc trinh phai bang nhau : ∆ ’y] ( ∆ ’y= y-y nó trong dung dịch: hơi) bằng các chất rắn xốp, trong đó D(. Trong do : [ßx]=[kg/m2h ) Φ y ,m /s bg Pi=Pbh.xi vật chất di chuyển từ pha K(H) → R. ∂2c/∂x2+∂2c/∂y2+∂2c/∂z2)=ωx.∂c/∂x+ [ß ]=[kg/m h ∆ ’x] ( ∆ ’x= x-x 3 V-luu luong pha Trong do : +Trích ly: quá trình tách chất hòa tan ωy.∂c/∂y+ ωz.∂c/∂z 2 ) ω0 -van toc y bg cua pha Φ y -Pi –ap suat rieng phan cua cau tu I trong chất lỏng hay chất rắn bằng 6.Phương trình cân bằng vật liệu (pt 3 Neu nong do co thu nguen la:kg/m ta trong trong hon hop hoi một chất lỏng khác. đg nồng độ làm việc) trong các TB co : -Pbh –ap saut hoi bao hoa ,cung nhiet +Kết tinh: quá trình tách chất rắn chuyển khí toan bo thiet bi ,m/s [ßx]=[m/h] do trong dung dịch, trong đó vật chất di -Nồng độ thực tế của các pha trong -Tính chiều TB theo pt chuyển khối +Hệ số cấp chất là lượng vật chất -xi –nong do cau tu I trong dung dich chuyển từ L → R. TB nằm trong giới hạn nồng độ đầu chung: chuyển qua một đơn vị bề mặt trong -phương trình cân bằng: +Sấy khô: là quá trình tách nước ra và cuối, là nồng độ làm việc. +Theo pt chuyển khối chung: một đơn vị thời gian khi hiệu số Pi=Pbh.xi ∆ y =k .F. ∆ y (kg/h) khỏi vật ẩm trong đó vật chất (hơi -Hai pha chuyển động ngược chiều, nồng độl à một đơn vị. p =P.y * G=ky.F. nước) đi từ pha rắn hay lỏng sang tiếp xúc trực tiếp với nhau nên có: +Hệ số cấp chất là đại lượng phức TB X TB i F=G/(k . ∆ y )=G/(k . ∆ y ) khí. +xet 1 nguyen to be mat dF : tạp, phụ thuộc vào tính chất vật lý  yi*=(Pbh/P)*xi +Hòa tan: trong quá trình này vật GxdX=-GydY của các pha. (D, μ, ρ), nhiệt độ, P, V, y TB X TB Theo dalkn ,voi he 2 cau tu +Đối với tháp đệm: chất di chuyển từ rắn sang lỏng. -xet toan the mat F : σ σ σ kích thước và cấu tạo TB. P=p1+p2 +Trao đổi ion: là quá trình tách dựa Gx(Xc-Xd)=Gy(Yd-Yc) F=V. =f.H. (voi -be 9.Phương trình chuyển khối. Thứ Hay trên khả năng của một số chất trao Tai F bat ky nong do X,Y: nguyên và ý nghĩa của các hệ số mat rieng ,m2/m3) P=pbh1*x+pbh2.(1-x) đổi ion có thể trao đổi các nhóm ion Gx(X-Xd )=Gy(Y-Yc) σ σ ∆y chuyển khối. y*i=(Pbh1.x)/(Pbh1.x+Pbh2.(1-x)) α linh động của mình với các ion trong Y=GX/GY*X+YC-Gx/Gy*Xd -Phương trình cấp chất qua màng H=G/(ky. .f. )=G/(kX. TB Dat =pbh1/pbh2 :do bay hoi tuong Φ dung dịch. Y=AX+B (Phuong trinh duong nong ∆ x 2.Khái niệm về cân bằng pha. Quy doi cua cau tu 1 torng hon hop do lam viec ) α α .f. xTB) ,m dG= ßxτdF(xbg-x) tắc pha Gibbs. Cho Vd: 7.Trình bày động lực chuyển khối. 12.Phương pháp xác định chiều cao Ta co : yi*=( *x)/(1+x( -1)) -Từ định luật Henry: -Khái niệm: pha tập hợp của một Chứng minh động lực TB tích phân thiết bị theo số bậc thay đổi nồng độ Phuong trinh can bang cua he ly tuong Ycb=mX X=Ycb/m;Xbg=Ybg/m hay nhiều cấu tử đồng nhất, quá *Động lực chuyển khối: (số đĩa lý thuyết). -phạp vi áp dụng: Thay vao 1 ta co : trình truyền chất là quá trình thuận -Quá trình truyền chất giữa các pha -Bậc thay đổi nồng độ trên đồ thị y-x Dùng cho hỗn hợp lỏng, áp dụng cho dG= ßxτ (ybg-y)/m *dF nghịch. Khi vận tốc thuận bằng vận xảy ra một cách tự nhiên khi nồng là một khoảng thể tích nào đó của quá trình chưng luyện m.dG/ßx= τ (ybg-ycb)dF (2) tốc nghịch, quá trình đạt được cân độ làm việc và nồng độ cân bằng TB, ở đó tiến hành quá trình chuyển 4.Định luật về khuyếch tán phân tử. Φ bằng động. của cấu tử phân tố trong mỗi pha khối sao cho nồng độ cấu tử phân bố -phuong trinh cap chat trong pha Ý nghĩa hệ số khuyếch tán. Giả sử φx → φy : M khác nhau. Hiệu số giữa nồng độ khi ra khỏi thể tích đó bằng nồng độ -Khi hai pha cđ tiếp xúc nhau, do sự y Nồng độ của M trong φ y đạt đến làm việc và nồng độ cân bằng gọi là cân bằng đi vào thể tích này. cản trở của pha này đối với pha kia, dG/ ßy = τ (Y-Ybg).dF (3) nống độ cân bằng (là nồng độ lớn động lực chuyển khối. yn-1 = yn* trên bề mặt phân chia pha tạo thành cong tung ve cua 2 va 3 ta co : nhất của M mà φy có thể chứa được Động lực có thể tích theo nồng độ -Xác định: 2 lớp màng. (1/ ßy+m/ ßx).dG= τ(Y-Ycb).dF Φ Φ tại điều kiện nhất định) Trên đồ thị “y-x” : x hoặc pha Quá trình di chuyển vc qua màng là Dat ky=1/ ßy+m/ ßx -he so truyen chat y Ta có: y*= f(xM) +Vẽ đường cb (số liệu cho) : y* = ∆ y.dF quá trình khuyếch tán phân tử. -Ta có : Δy = y*- y ; -Quy tắc pha Gibbs: f(x) Khi do :dG=ky.τ. -Động lực khuyếch tán: gradient Δx= x*- x Gọi: C – số bậc tự do (số điều kiện +đường làm việc: y=Ax + B. ∆ nồng độ theo hướng di chuyển. Hoặc Δy = y - y* ; ít nhất khi ta thay đổi chúng một cách → số tam giác giữa đường cb và G= ky.τ. yTB.F -Định luật khuyếch tán phân tử: định Δx= x - x* độc lập với nhau thi cân bằng pha đường làm việc là số đĩa lý thuyết. Phuong trinh chuyen khoi chung luật Fick: *Động lực TB tích phân: τ không bị phá hủy) (Nlt). ∆ -Động lực thay đổi từ đầu đến cuối dG/Fd =-Ddc/dx Φ – số pha của hệ -Số đĩa thực tế: Ntt > Nlt ηη Tuong tu : G= kx.τ. xTB.F quá trình vì thể phải tính động lực trong do :F- be mat vuong goc voi k – số cấu tử độc lập của hệ kx=1/(1/(m. ßy)+1/ ßx). TB huong kt ,m2 n – số yếu tố bên ngoài ảnh hưởng -Các hệ số chuyển khối: Nlt=Ntt/ ,( =0.2-0.9) -Động lực trung bình tích phân dùng D- he so kt ,m2/h lên cân bằng của hệ -Chiều cao tháp đĩa: +Thứ nguyên:giong ßx, ßy τ cho trường hợp đường cân bẳng là C = k– φ -thoi gian ,h H = h (Ntt – 1) , m [m/h] đường cong. +n Với h là chiều cao của 1 bậc thực tế. +Ý nghĩa: +nội dung: vận tốc khuyếch tán tỉ lệ -Theo phương trình truyền chất cơ Ta có: -Tháp đệm: Hệ số chuyển khối phụ thuộc vào Φ Φ với gradient nồng độ. bản: Tính cho : -Ý nghĩa: quy tắc pha cho phép biết y→ các hệ số cấp chất và hệ số phân bố H = ho . Nlt x Dấu “-” chỉ rằng nòng độ giảm theo được đối với một hệ nhất định có Với ho là chiều cao 1 đoạn đệm nồng độ m. dG=kyτdF(y-y*) chiều khuyếch tán. thể thay đổi bao nhiêu yếu tố mà cân 13.Phương pháp xác định chiều cao +cấu tử phân bố dễ hòa tan:m/ ßx dF=dG/( kyτdF(y-y*)) -Lượng vat chat khuyếch tán: bằng pha của hệ thống bị phá hủy. thiết bị theo số đơn vị chuyển khối. mat khac ,theo Phuong trinh can bang
  2. C2: dùng đồ thị (nếu đường cong có ….sai lệch âm: α < 1 , lực liên k ết *Sơ đồ: bị nếu thiết bị làm việc ở nhiệt độ -Vai trò của chỉ số hồi lưu:R=L/P độ cong ứng với đơn vị tính chất giữa các phân tử khác loại > cùng -Chưng gián đoạn: +R lớn → lượng nhiệt được tiêu thụ sôi. nhỏ) loại 1.Nồi chưng. 4.Thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh. ở đáy tháp càng nhiều vì phải làm -Kẻ đường phân giác giữa đường là .Tan lẫn hoàn toàn, tồn tại điểm 2.TB ngưng tụ. 5.Thiết bị ngưng tự sản phẩm đỉnh: bay hơi lượng hồi lưu này. việc và đường cân bằng. đẳng phí. Tại đó Ph cđ ngưng tụ hơi trước khi làm lạnh và +R ↑ , Nlt giảm 3.Bình phân ly. -Kẻ MD // Ox, D thuộc đường phân -Chưng liên tục: hồi lưu. Do đó nếu giảm R sẽ tăng chi phí Etylic – nước Phun hơi nước qua lớp chất lỏng 11.Thùng cao vị: giữ áp lực của dòng chế tạo tháp mặc dù có ↓ chi phí làm giác. .Tan lẫn hoàn toàn, tồn tại điểm bằng một bộ phận phun. Hơi nước hỗn hợp đầu là không đổi. việc Kéo dài: MD = DE. Từ E kẻ thẳng đứng… đẳng phí. Tại đó Ph ct. có thể là bh hoặc quá nhiệt. Trong → đảm bảo cho quá trình ổn định. → cần chọn chỉ số hồi lưu thích hợp. -Tiếp tục vẽ cho tới điểm N ứng với quá trình tx L, H cấu tử cần chưng 25.Phương trình cân bằng vật liệu -Cách xác định: phương pháp đồ thị Axit nitric nồng độ làm việc: – nước. sẽ khuyếch tán vào trong hơi .Hỗn chung, phương trình đường nồng độ +dựa vào đồ thị Nlt = f(R) → vùng .Tan lẫn 1 phần : nước và n – hợp hơi nước và cấu tử bay hơi làm việc của đoạn luyện và đoạn làm việc thích hợp. +my =3+NK/ST được ngưng tụ tách thành sp. chưng của tháp chưng luyện liên tục. +xđịnh Rth dùng quan hệ: N.R = f(R) ST- dong luc trung binh cua IKN ) britanol 15.Phương pháp xác định chiều cao .Không tan lẫn : benzene (anilin) – -Ưu điểm: *phương trình cân bằng vật liệu toàn *co so pp thiết bị truyền chất theo phương nước. +giảm nhiệt độ sôi của hỗn hợp, có tháp: :V=f.H;f~GY=(R+1).Pf~(R+1) do pháp đường cong động học (đường -Đồ thị: lợi với chất dễ phân hủy và có nhiệt F=P+W P=const ;H~N (mY)V~N(R+1) cong phụ). *Các cấu tử hòa tan hoàn toàn: độ sôi cao. - voi cau tu de bay hoi : hoac mY(R+1) -Áp dụng chính xác đối với tháp đĩa. +tách dễ dàng bằng phương pháp -Theo Raoul: F.xF=p.xP+W.xW *tien hanh :B=xP/(R+1) tu B1 -Xác định trực tiếp Ntt dựa trên quan phân ly. Luong san pham dinh : P=F.(x F-xW)/ PAbh .x R1N1 PA= hệ động học của quá trình, không 21.Giới hạn nhiệt độ chưng bằng (xP-xW); A B2R2N2;BmRmNm qua tính hiệu suất của tháp. hơi nước trực tiếp. Luong san pham day : W=F-P Vẽ đồ thị : N(R+1) = f(R) PBbh .x = PBbh -Điều kiện: -Áp dụng cho trường hợp cấu tử cần *Phương tình đường nồng độ làm Giá trị cực tiểu cho ra Rth vì tại đó PB=P (1-xA)= B +chất lỏng không bị dòng hơi cuốn chưng ở một pha riêng biệt việc: kích thước thiết bị min chưng vẫn -Vẽ tọa độ p – t -Giả thiết: theo. PBbh PAbh - PBbh ).x đảm bảo chế độ làm việc tốt nhất. +( +tháp không quá lớn (D ≤ 1m) Vẽ đường con phụ thuộc giữa áp +Số mol pha H ↑, pha L không đổi. A -Xác định Rth chính xác nhất phải →Nồng độ trong pha lỏng không suất và nhiệt độ. → rhh như nhau, Δ Hhtan ≈ 0 , bỏ qua dựa vào cả chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật +yi=xi.Pbhi/P khác nhau trong toàn bộ thể tích lớp tổn thất nhiệt độ, và sự sai khác về Ta có : P = PA + PB 28.Ảnh hưởng của TT nhiệt động *Các chất lỏng hòa tan 1 phần: chất lỏng trên đĩa. +Đặt áp suất P và trục tung phía trên, nhiệt lượng riêng của chất lỏng sôi/ của hỗn hợp đầu lên lượng H và L đi -Số đơn vị chuyển khối trên 1 đĩa: chiếu xuống trục hoành được điểm đĩa. trong tháp chưng luyện: * cac chat long hoan toan khong tan ± (y -y )/ ∆ y +hỗn hợp đầu đi vào đáy tháp ở M. -TT nhiệt động của hỗn hợp đầu lan +mYd= Tại M: Phơi nước = 0 nhiệt độ sôi. phụ thuộc → làm thay đổi lượng H n n+1 nd P=PbhA+PbhBnhiet do soi cua hh ∆ +Từ M kẻ // với (I) , cắt (II) tại N. +Chất lỏng ngưng tụ đỉnh tháp = và L đi trong tháp → biến thiên vị trí tmin , Phơi nước < Pbh → hơi quá +đun sôi đáy tháp bằng hơi đốt gián -Phương trình cân bằng vật liệu: Dau - : chung luyen shh si phan nhiệt. tiếp. F + Gx + G’y = G’x + Gy Dau + :hap thu → tmax , tmin là nhiệt độ chưng giới +thành phần hơi ở đáy tháp = thành 18.Chưng đơn giản gián đoạn (sơ đồ Với cấu tử dễ bay hơi: +myd= ln((yn*-yn+1)/(yn*-yn)) hạn. phần sản phẩm đáy. và đồ thị t - x,y). F.xf + Gx.x + G’y . y’ = e mYd Hơi nước quá nhiệt : C = 2-2+2 = 2 ; -Thiết lập phương trình: -Sở đồ: G’x . x’ + Gy . y Hay ln((yn*-yn+1)/(yn*-yn))= C=2-3+2 = 1 + doan luyen : -Đồ thị t – x,y: -Phương trình cân bằng nhiệt lượng: 22.Xác định lượng hơi nước tiêu tốn, GY=L+P;GY.y=L.x+P.xPy=L/GY*x+ e mYd F.iF+Gx.ix+G’Y.iy=G’.ix+Gy.iyiF=(Gy- AC/BC= quan hệ giữa năng suất và nhiệt độ P/GY*xP=L/(L+P)*x+P/(L+P)*xP -Tính toán: dựa trên pt cân bằng vật G’y).iy/F-(Gx-G’x).ix/F chưng bằng hơi nước trực tiếp. Dat R=L/P- chi so hoi luu BC=AC. e − mYd liệu. Dat :q=(-Gx+G’x)/F:su bd luong long τ -Lượng hơi nước tiêu tốn: Ta co : y=R/(R+1)*x+1/(R+1)*xP ϕ tu luyen sang chung tinh theo 1 don vi =0:F,xF y=Ax+B phuong trinh duong -Xđ được BC → xđ được B. → Tập τ hh dau GA/GB=(PAbh.MA. )/(PBbh.MB) nong do lam viec cua doan luyen co hợp điểm B là đường cong phụ -q=(-iy+iF)/(iy-ix):Phuong trinh trang α -luong hoi bay len :dw,dx Trong do : -Từ xp , xw vẽ các Δ có cạnh // Ox, thai hh dau Luong hoi con lai :w-dw;x-dx dang duong thang voi :tg =R/ GA,G B-luong cau tu A va B Oy, giới hạn bởi đường cong phụ và 1 y=q.x/(q-1)-xF/(q-1);y=x thi Phuong trinh can bang vat lieu : (R+1)=L/GY ,kg;MA,MB-khoi luong mol cua cac α đường cân bằng → Số Δ là Ntt x=xF;y=0 thi x=xF/q w.x=(w-dw)(x-dx)+y*dw cau tu ; φ- he so bh cua hoi nuoc 16.Khái niệm chưng chất lỏng: Neu hoi luu hoan toan :L=G Y dw/w=dx/(y*-x) ;(dw.dx=0) 1. khi tFGx+F;Gy
  3. ∆ đến nhiệt độ sôi và sau đó luôn giữ phía ngoài có bộ phận ngưng tụ (2), +Tách được dung dịch đẳng phí và +gián đoạn: cho dung dịch đầu F vào +tai A : Xc be nhat , yTB lon nhat cho nhiệt độ sôi đều đặn.(day thap vỏ bọc 3 ở giữa có nước lạnh. dung dịch có độ bay hơi tương đối thùng, sau đó cho dung môi S rồi Hỗn hợp đầu cho vào bộ phận tạo rất gần nhau. khuấy đến trạng thái cân bằng thì co the gan lien hoac tach roi thap)hoi F nho nhat màng (4) để chảy thành màng theo +dung dịch quá loãng → tiết kiệm. ngừng khuấy, để yên cho chất lỏng tao thanh vao thap 2 .qua trinh say ra Gx/Gtr lon nhat  luong dung moi tieu bề mặt bốc hơi (1) 49.Cân bằng pha trong hệ lỏng → phân lớp ngay trong thiết bị → tách trong thap giong nhu doan luyen trong ton lon ,thiet bi nho ∆ Sản phẩm đáy lấy ra theo phễu 5 lỏng (định luật phân bố; đồ thị y – x; pha nặng rồi lớp pha nhẹ. thap chung luyen lien tuc ,hoi tu dia Sản phẩm đỉnh tập trung trên thành đồ thị tam giác) +liên tục: tren cung di vao thiet bi ngung tu 3 (B +tai A4: Xc lon nhat , yTB be nhat ngưng tụ hồi lưu) ở đó 1 phần hơi ngưng tụ theo phễu 6 ra ngoài. *Định luật phân bố: Hỗn hợp đầu và dung môi thứ được  F lon nhat được ngưng tụ và quay về đĩa trên 7,8 – cửa nước lạnh. Và trong raphinat → biểu thức của rót liên tục vào thùng khuấy rồi tháo Gx/Gtr be  luong dm nho ,kich thuoc cùng còn hơi chưa ngưngtụ đi về 9 – cửa hút CK → tạo độ CK. định luật: m=y*/x (m-he so phan bo ) liên tục → TB phân ly → tháo ra liên thiet bi lon thiết bị ngưng tụ làm lạnh → sản 33.Khái niệm về hấp thụ. Các tính Đối với dung dịch thực: m phụ thuộc tục. chon dieu kien lam viec phai dua phẩm đỉnh. chất của dung môi khi hấp thụ nồng độ, y* = f(x) là đường cong m -Tính toán trên đồ thị tam giác: vao chi tieu kinh te ky thuat Sau khi chưng, tháo sản phẩm đáy và -Khái niệm: được xác định bằng thực nghiệm. Theo quy tắc đòn bẩy: -Ảnh hưởng của áp suất, nhiệt độ: cho hỗn hợp mới vào. +Hấp thụ là quá trình hút khí bằng *Đồ thị y – x: F/S=SM/FM;P/Q=MQ/MP P=MQ. +Ảnh hưởng trực tiếp lên TT cân -Chưng luyện gián đoạn với x p = chất lỏng. Dung môi đầu và dung môi thứ (F+S)/PQ va Q=MP.(F+S)/? bằng và động lực của quá trình. .Khí được hút: chất bị hấp thụ không tan lẫn vào nhau thì mỗi pha là const: Ψ - tinh toan tren do thi X-Y Nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong nồi .Chất lỏng để hút: dung mỗi (chất dung dịch hai cấu tử. Neu dung moi dau va dung moi thu +Khi nhiệt độ tăng: m= /P hấp thụ) y* = f(x) là đường cong nếu m ≠ là xF → xW trong khi đó x p = const → hoan toan khong tan lan hoac tan lan tang ,duong can bang dich chuyen ve tăng số đơn vị chuyển khối→ giảm .Khí không bị hấp thụ: khí trơ. ∆ const rat it nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong nồi +Áp dụng *Đồ thị tam giác: phia truc tung  yTB giam  Y → tăng chiều cao của tháp. Tăng chỉ .Thu hồi cấu tử quý. -Nếu dùng dung môi đầu và dung cuong do chuyen khoi giam -nong do cau tu phan bo trong dd số hồi lưu để tăng nồng độ cấu tử .Tách hỗn hợp khí thành từng cấu tử môi thứ hòa tan một phần vào nhau Nếu tiếp tục tăng nhiệt độ , tại t 3 trich dễ tăng trong tháp → độ dốc của riêng biệt thì khi trích ly mỗi pha sẽ là dung đường làm việc x đường cân bằng X đường làm việc biến thiên suốt quá .làm sạch khí. dịch gồm 3 cấu tử. → không thực hiện được chuyển - nong do cau tu trong raphinat trình (bù đắp sự giảm nồng độ cấu -Tính chất của dung môi: → biểu diễn thành phần trên hệ tọa khối. Pt can bang vat lieu : tử dễ bay hơi ở đáy tháp) +Có tính hòa tan chọn lọc (chỉ hòa độ tam giác đều. Khi nhiệt độ tăng : μ ↓ , ω K ↑ → Thực tế, làm việc với Nlt = const; R↑ tan 1 cấu tử, các cấu tử khác không +Đỉnh tam giác: biểu diễn cấu tử cường độ chuyển khối cũng tăng → X F =B. X +S. Y  Y =- +xác định RTB : do lượng hồi lưu có khả năng hòa tan hoặc hòa tan rất phân bố tinh khiết 100% chọn điều kiện nhiệt độ thích hợp. B. biến thiên. +Mỗi điểm nằm trên các cạnh Δ ít). +Khi p tăng : m giảm → đường cân X /S+B. X F /S;B/S=const Từ Bi → RCi . Tại mỗi RC, xuất phát +Độ nhớt dm nhỏ (giảm trở lực, tăng biểu diễn thành phần của dung dịch bằng dịch về trục hoành B. từ x = xp của đường làm việc vẽ số hệ số chuyển khối) hai cấu tử. → ΔYTB tăng → tăng quá trình. ngăn N bằng số ngăn thu được → xw +NDR bé (tiết kiệm nhiệt khi hoàn -Quy tắc tỉ lệ: Y X Tuy nhiên, p↑ thì nhiệt độ tăng và =-a. +b +Một hỗn hựp biểu diễn bởi điểm Ve Rc=f(xW) nguyên dm) yêu cầu TB cao. Ve :+tu so lieu thuc nghiem ve +tos khác xa tos của cấu tử hòa tan M = R+E Do vậy hấp thụ ở P cao chỉ thực xF ∫ R dx c (dễ thu hồi bằng chưng cất) +phương trình M = R + E là phương hiện với khí khó hòa tan. Y cb =f( X +to đóng rắn thấp (tránh tắc TB) trình đường thẳng trong đồ thị Δ. 44.Khái niệm và cân bằng vật liệu RTB=S/(xF-xW) ;voi S= xW ) +Không tạo kết tủa khi hòa tan +Tìm R1E bằng quy tắc đòn bẩy: trong quá trình nhả hấp thụ Tinh toan nhu chung luyen lien tuc XF Y X (tránh tắc TB) (luong pha R /luong pha E ) -Khái niệm: nhả hấp thụ là quá trình :AD cho doan luyen . +tu ve : =-a +b +Ít bay hơi (tránh mất mát) ngược với hấp thụ, tiến hành khi =ME/MRR/(R+E)=ME/ +xac dinh Rc : do gian doan cuoi ,dieu +giao diem cua 2 duong cho biet +Không độc hại, không ăn mòn thiết cần thu hồi chất bị hấp thụ và cần kien chung khac nhiet R cmin =(xP-yW*)/ (MR+ME)=ME/RER/M=ME/RE thanh phan pha o trang thai can bang bị. tận dụng lại dung môi. R=ME.M/RE;B=MR.M/RE (yW*-xW)Rctt=b.Rcmin (voi b=2-4) neu S tang thi X giam Ψ Tuy nhiên, chọn dung môi dựa vào -Đường cân bằng trong đồ thì Δ: Chung luyen gian doan voi R=const α *Nhận xét: điều kiện cụ thể của sx. Ta có: x=y.P/ (henry);x=y.P/Pbh Xét quá trình thêm cấu tử phân bố A -qtrình đơn giản, tách sơ bộ +tg =const nong do san pham 34.Độ hòa tan của khí trong lỏng: (Dalton) vào hỗn hợp không đồng nhất 2 dung -thiết bị cồng kềnh, nồng độ A trong dinh se thay doi trong suot qua trinh -Định nghĩa: là lượng khí hòa tan Ψ và Pbh tăng khi nhiệt độ tăng → môi (A hòa tan ít và B,S hòa tan hạn Rmin=(xP-y*P)/(y*F-xF)=xP/m’-1 E và R không cao. trong 1 đơn vị chất lỏng. nhả hấp thụ tiến hành ở P thấp, chế) Lượng dung môi tiêu tốn (1 đơn vị  Rth =(1,1…1,5)R min Sự hòa tan đến khi bh → kết thúc. nhiệt độ cao và tiến hành ở điều +Các điểm trên AN có tỉ lệ 2 cấu tử sản phẩm lớn) Chon truoc xP1 thi xP2 phu thuoc vao -Theo quy tắc pha: kiện đẳng nhiệt. còn lại bằng nhau. 52.Phương pháp trích ly nhiều bậc no (xF,xW da biet ) -Cân bằng vật liệu của quá trình C=φ–K+2=2–2+2=2 +A tan lẫn hoàn toàn vào dung môi chéo dòng (vẽ sơ đồ nguyên tắc hệ Xac dinh N,R min ,Rth cho gia doan dau Cân bằng pha xđ bởi t,p,C nhả:F1+G1=F2+G2;cau tu can tach : → dung dịch đồng nhất 2 cấu tử. thống thiết bị. Biểu diễn và tính toán tu duong lam viec a1b1 Nếu t = const : độ hòa tan phụ thuộc F1.x1+G1.y1=F2.x2+G2.y2 F/G=(y2- BS tạo thành dung dịch đồng nhất trên đồ thị Δ va y – x) Ve a2b2//a1b1 ung voi gd cuoi cung so áp suất → định luật Henry y1)/(x1-x2) (*) trên BR, SE -Sơ đồ nguyên tắc: dia N y* = m.x Voi : F1=F2=F do su thay doi nong do +Khi thêm A vào N → R,E thay đổi (S1,n – lượng dung môi thứ vào từng +Phuong rinh can bang vat lieu : -Khí lý tưởng : m = const → y*= f(x) cho đến khi R≡ E ≡ K it ;G1=G2=G  coi luong long va hoi bậc) là đường thẳng. +d(W.x)=x P.dWdW/W=dx/(xP- Tại K – điểm tới hạn, tại đó 2 pha trong thap khong doi Ψ Ψ Hỗn hợp đầu vào 1 trộn lẫn với dung xF đồng thời biến mất hay xuất hiện (m + Phuong trinh (*) co dang duong dx α x)ln (F/W)=S voi S= x − x môi thứ S1 → cân bằng. Tách pha Khi thuc : m= /P ; -he so = 1) P x thang tg =F/G trích Q1 ra ngoài còn pha raphinat P1 w henrry;P- at y*=f(x) la dg cong +Đường nối 2 pha thành phần là Co do tinh khiet cao khi R tang va N 45.Hệ thống hấp thụ một tháp có được trộn lẫn với dung môi thứ S 2. Ta co : y=Y/(Y+1) ;x=X/ đường liên hợp. lon tuần hoàn một phần dung môi. Tiến hành trích ly được pha naphinat (X+1)Y=mX/(1+(1-m)X) He so phan bo vat chat : m=(nong do 31.Khái niệm chưng luyện nhiều -Sơ đồ: P2 và pha trích Q2. Tiếp tục lặp lại (X,Y –phan mol tuong doi cua cau tu M trong E (y*))/(nong do M torng cấu tử, chưng luyện trích ly và 1.Tháp hấp thụ tới bậc n. → pha trích Q n và pha phan bo ) R(x) )=EM/RL chưng luyện đẳng phí. 2.Bơm raphinat Pn. 35.Phương trình cân bằng vật liệu m > 1: tiến hành trích ly được. -Chưng luyện nhiều cấu tử: phương 3.Gia nhiệt. -Nhận xét: (phương trình đường nồng độ làm 50.Nguyên tắc trích ly trên đồ thị tam pháp chưng từ 3 cấu tử trở lên. -Lv: sau hấp thụ, chất hấp thụ được -tăng nồng độ cấu tử B trong pha việc trong quá trình hấp thụ). giác và viết phương trình cân bằng -Chưng trích ly (chưng đẳng phí) : đưa tuần hoàn trở lại qua máy bơm 2 raphinat cuối. -Cơ sở lý thuyết: hai lớp màng. vật liệu của quá trình: +Áp dụng cho hỗn hợp gồm các cấu và được nguội qua thiệt biệt gia -B,S tan hạn chế trong nhau nên mỗi Qua lớp màng phân cách L – K , khí -Nguyên tắc trích ly: tử có nhiệt độ sôi giống nhau hoặc nhiệt 3. lần lấy Q mất 1 phần B. trong hỗn hợp sẽ khuyếch tán vào +Mọi hỗn hợp hai cấu tử hoàn toàn gần nhau. Một phần chất hấp thụ được lấy ra -vẫn tiêu tốn nhiều dung môi. pha lỏng. tan lẫn vào nhau có thể tách bằng α +Cấu tử thêm vào có độ bay hơi bé -thiết bị cồng kềnh: kinh phí đầu tư -Giả thiết : trích ly. → chưng luyện trích ly. và thay vào đó là một lượng – vận hành cao. GY,Y d,Y c-luong hh khi ,nong do cau tu →A hòa toan hoàn toàn vào B, S th ể B, R có độ bay hơi bé còn A có độ dung môi -Biểu diễn trên đồ thị tam giác: dau va cuoi cua khi hiện bằng AB, AS trên đồ thị Δ. bay hơi lớn. Hỗn hợp mới R và B có -Tuần hoàn: cải thiện cđcđ cho tháp Số đường liên hợp với số đường làm kmol/h;kmol/kmol khi tro +hỗn hợp đầu: F độ bay hơi khác nhau nên tách bằng → hạn chế tối đa h/ứng thành TB. việc là số bậc trích ly cần tìm, đạt Gx,X d,X c-dung moi Thêm dung môi S vào F → hỗn hợp 3 phương pháp thông thường. Cấu tử 48.Khái niệm về trích ly. Sơ đồ lượng sản phẩm ứng với Q1, Pn. Gtr-luong khi tro ,kmol/h cấu tử có thành phần được biểu diễn phân ly R kéo cấu tử B và giải phóng nguyên tắc trích ly lỏng. Ta co : Gtr=Gy.1/(1+Yd)=Gy(1-yd) bằng điểm trên SF. YX A (giống trích ly) -Khái niệm: trích ly là quá trình tách -phuong trinh can bang vat lieu : Giả sử tại M hỗn hợp không đồng -bieu dien tren do thi - +Ưu điểm: tiết kiệm hơi đốt. chất hòa tan trong lỏng hoặc rắn nhất → phân thành hai pha R, E: Gtr(Yd-Yc)=Gx(Xc-Xd)Gx=Gtr(Yd-Yc)/ B,S khong tan lan hoac tan lan rat it -Chưng đẳng phí: bằng chất lỏng khác gọi là dung môi. .R – pha raphinat vao nhau (Xc-Xd)Gxmin =Gtr(Yd-Yc)/(Xcb-Xd) R có độ bay hơi lớn hơn A, B. Khi -Mục đích: .E – pha trích Trong hap thu ,Xcb>Xluong dung thêm vào R kết hợp với A → dung +tách các cấu tử quý. X Y =A/S Tách pha Raphinat ra khỏi dung dung moi thuc te lon hon luong dung moi dịch đẳng phí có độ bay hơi lớn +thu được dung dịch có nồng độ đặc. =A/B ; dịch trích (phương pháp gạn) rồi toi thieu 20% → sản phẩm đỉnh : hỗn hợp đẳng (L – L) X F =B X 1 +S. Y1 thêm dung môi thứ S → M 1, tiếp tục -luong dung moi tieu hao rieng phí +phân tách hỗn hợp đồng nhất thành như thế tách dung môi thứ khỏi +bac 1 : B. :ℓ=Gx/Gtr=(Yd-Yc)/(Xc-Xd),kmol/h Sản phẩm đáy : cấu tử B khó bay cấu tử thành phần. Raphinat → cuối cùng thu được -tai tiet dien dF :Gtr(Y-Yc)=Gx(X-Xd) hơi. -Yêu cầu của dung môi: Y X 1 +B/S. X F  Raphinat gồm hầu hết dung môi đầu. +Ưu điểm: tiết kiệm trong trường Y=Gx.X/Gtr +Yc-Gx/Gtr.Xd +có tính hòa tan chọn lọc.  1 =-B/S. Để thu được A tinh khiết thì biến hợp cấu tử phân ly không tan lẫn vào +không độc, không ăn mòn thiết bị. Y=AX+Bphuong trinh nong do lam K1=X1/Y1 thiên điều kiện: giảm nhiệt độ, chọn cấu tử dễ bay hơi A nên có thể tách +rẻ, dễ kiếm. viec S phù hợp. X 1 =B X 2 +S. Y2 chúng bằng phương pháp phân ly. +ρdm ≠ ρdd Trong do : A=Gx/Gtr ;B=Y c-Gx/Gtr.Xd -Cân bằng vật liệu: 32.Chưng phân tử: +nhiệt dung riêng bé (để tách dung 36.Ảnh hưởng của lượng dung môi, +bac 2 : B. F+G=R+E=M -Độ CK cao: 10-2 đến 10-4 mmHg môi ra khỏi cấu tử). to , p lên quá trình hấp thụ. Y2 F – khối lượng hỗn hợp đầu (A + B) ở áp suất này lực hút giữa các phân -Sơ đồ nguyên tắc trích ly lỏng: -Ảnh hưởng của dung môi: G – khối lượng hỗn hợp thứ (S hòa tử yếu đi và số lần vận chuyển giảm +giai đoạn 1: trộn lẫn dung dịch đầu Theo phương trình chuyển khối  tan) nên khoảng chạy tự do của các phân (dung môi đầu B + cấu tử cần tách chung, lượng khí bị hấp thụ: X2 X2 Nếu B, S hòa tan một phần thì giá trị tử tăng lên nhiều. A) vào dung môi thứ S. A→B G = KY . F . ΔYTB Dat : K2= /Y2 =K2. của chúng không phải hằng số → Nếu khoảng cách bề mặt bốc hơi đến cân bằng. Trong điều kiện nhất định: G = const Theo quy tắc đòn bẩy: và ngưng tụ < khoảng chạy tự do thì +giai đoạn 2: tách 2 pha ra khỏi nhau Y2 = X F /( ε + 1 ) G/F=FM/GMG=F.FM/GM;R/E=M các phân tử của cấu tử dễ bay hơi (mỗi pha gồm 3 cấu tử) bằng lắng 2 E/MR hay R=E.ME/MR KY = khi rời bề mặt bốc hơi sẽ va vào bề gạn,… X n = X F /( ε + 1 ) 51.Phương pháp trích ly một bậc (vẽ const mặt ngưng tụ và ngưng tụ ở đó. +giai đoạn 3: hoàn nguyên dung môi sơ đồ thiết bị làm việc gián đoạn, → F biến thiên tương Δl = 20mm -30mm → thu được 2 sản phẩm: dung dịch n ……. ε =S/B*k liên tục. Biểu diễn và tính toán trên ứng với biến thiên ΔYTB Δto = 100oC Rap, cấu tử A. đồ thị Δ và y – x) Khi Yd,Yc,Xd co dinh thi Xc qd theo -Sơ đồ nguyên lý: -Ưu điểm so với chưng luyện: ∆y -Sơ đồ thiết bị: 53.Phương pháp trích ly nhiều bậc Phía trong phòng bốc hơi (1) có bố trí +Tiến hành ở nhiệt độ phòng → -Nguyên lý làm việc: ngược chiều (sơ đồ nguyên tắc thiết (1) hệ thống điện trở để đốt nóng, thích hợp với chất dễ phân hủy ở TB nhiệt độ cao.
  4. bị. Xác định số bậc trích ly lý thuyết 3.Thiết bị ngưng tụ +Chất rắn xốp: chất hấp phụ -là lượng hơi nước trong 1 m3 không và đồ thị y – x). 4.Thùng chứa. +Khí hay hơi bị hút: chất bị hấp phụ khí ẩm, về trị số bằng khối lượng -Sơ đồ nguyên tắc: -Họat động: +Khí không bị hấp phụ: khí trơ riêng của hơi nước. Các pha ngược chiều, tiếp xúc trực Hỗn hợp R – dung môi đưa vào thiết -Phân loại: [ρh] = kg/m3 tiếp với nhau → có khả năng tách bị trích ly 1. Sau một thời gian tháo +Hấp phụ hóa học: hấp phụ có xảy 2.Độ ẩm tương đối φ: triệt để cấu tử phân bố trong dung dịch vào nồi chưng 2. ra phản ứng hóa học, khó nhả -là tỷ số giữa lượng hơi nước trong 1 Hơi đi vào thiết bị làm lạnh 3 và +Hấp phụ vật lý: m3 không khí với lượng nước trong raphinat. +Ưu điểm: chảy vào thùng chứa 4. .hấp phụ ló học: lực hấp phụ là lực 1m3 không khí bão hòa hơi nước ở .Không bị mất dung môi đầu. Trích ly nhiều lần đến khi lấy hết vandeu thuận nghịch, nhiệt tỏa ra cùng nhiệt độ, p ρρ .Lượng dung môi tiêu hao ít nhất. lượng chất tan trong R. Sau đó cho không đáng kể dễ nhả. Φ= h/ bh=ph/pbh +Nhược điểm: hệ thống thiết bị hơi nước qua bã hoặc đốt nóng lên .hấp phụ kích động: tạo thành chất Bh: φ = 1 = φmax cồng kềnh. để lấy hết dung môi. đặc biệt trên bề mặt chất hấp phụ 3.Hàm ẩm x: -xác định số bậc trích ly lý thuyết: -Ưu điểm: đơn giản → chất bề mặt chậm, cần kích thích -lượng hơi nước trong 1 kg không +Cân bằng vật liệu: -Nhược điểm: tốn dung môi, tiến để tăng tốc độ, tỏa nhiệt lớn, khó khí khô: hành mất thời gian. nhả. F + S = Pn + Q 1 ρρ 61.Sơ đồ hệ thống trích ly R – L +hấp phụ qua sự ngưng tụ mao → F – Q1 = Pn – S ≡ H. +x= h/ kkk=0.622. φ.pbh/(p- → đường làm việc của thiết bị trên nhiều bậc: quản: hơi ngưng tụ vào các lỗ nhỏ φ.pbh) (kg/kg kkk) đồ thị Δ. -Sơ đồ: trong chất rắn xốp: 4.Nhiệt lượng riêng của không khí +Vẽ đường liên hợp, đường cân -Ứng dụng: -Nguyên lý: ẩm I: bằng. Tất cả các nồi đều đổ đầy vật liệu +làm sạch và sấy ↑ (cấu tử không có I=Ckkkt+x.ih,J/kg kkk +Vẽ đường chuẩn. rắn còn dung môi thì lần lượt đi qua giá trị) -là tổng nhiệt lượng của không khí +Tìm nồng độ cuối của trích ly. các thiết bị. Từ thiết bị cuối cùng, +tách khí. (cấu tử quý) khô và hơi nước trong hỗn hợp. +Xác định điểm làm việc H (FQ . dung dịch đậm đặc đi vào nồi chưng +xúc tác không đồng thể trên bề mặt I- nhiet luong rieng cua khong khi am Hơi dung môi từ thiết bị chưng đi RS) phân chia pha. co ham am x +Xác định số bậc. vào thiết bị ngưng tụ → thùng chứa -Yêu cầu chất hấp phụ: Ckkk-nhiet dung rieng cua khong khi +Bề mặt riêng lớn Tinh toang tren Y-X: → 1. kho ,J/kgdo Đạt được độ trích ly cần thiết → +Có tính chọn lọc, mao quản có kích Yn +1 =B. X n XF t-nhiet do cua khong khi ,oC tháo hết dung môi và bã ở 1, nạp thước hợp lý. ih- nhiet dung rieng cua hoi nuoc o B. +S. +S. liệu: 1→4; 2→1. +Có thể hoàn nguyên. nhiet do t ,J/kg Tương tự thay phiên tháo nạp liệu → +Thời gian làm việc dài. Y1  Yn +1 =B. X n Y1 - ih dc xac dinh bang cong thuc thuc liên tục. +Đủ bền cơ để chịu được rung động /S+ nghiem :ih=ro+Cht 62.Khái niệm, cân bằng và vận tốc và va đập. ro- nhiet luong rieng cua hoi nuoc o của quá trình kết tinh: 68. Các chất hấp phụ thường dùng Y X X 0oC ;r0=2493.103, J/kg -Kết tinh là quá trình tách chất rắng trong công nghiệp: than hoạt tính, F B/S. =A +B Ch- nhiet dung rieng cua hoi hòa tan trong dung dịch dưới dạng silicaghen, chất dẻo xốp, zeolit, 59.Khái niệm và quá trình hòa tan và nuoc ,Ch=1.97.103,J/kg do C tinh thể bằng cách tăng nồng độ, nhôm oxit hoạt tính. trích ly rắn – lỏng. Cân bằng và tốc I=1000t +(2493 +1.97t).103.X tăng độ bão hòa của dung dịch → bay -Than hoạt tính: độ của quá trình. 5.Điểm sương ts: hơi và hạ nhiệt độ -trang thai can bang :phan tu +tam hap -Khái niệm: -giới hạn của quá trình làm lạnh -Các giai đoạn: テ phu phuc hap phu +Hòa tan rắn – lỏng được ứng dụng không khí trong điều kiện x = const +tạo dung dịch bão hòa. rộng rãi. Hòa tan là cơ sở tăng vận -pt : a=am.BC/(1+BC) trong do :a- -xác đinh: tu x=0.622. φ.pbh/(p- φ.pbh) +tạo mầm tinh thể tốc các quá trình khác nhau. (do đ ộ hoat do ,am-hoat do max ;B=const =0.622.pbh/(p-pbh) voi φ=1 +tách tinh thể khỏi dung dịch (nước phân tán lớn, hoạt tính hóa học, vận =K/K’;C- nong do chat bi hap phu (P- cái)  Pbh=xP/(x+0.622) tốc chuyển động của các phản ứng ap suat rieng phan tang len ) +rửa tinh thể. 6.Nhiệt độ bầu ướt: cao). Voi khi : a=am.B’P/(1+B’P) -Cân bằng trong kết tinh: -Thông số cho khả năng cấp nhiệt Dùng tách chất rắn (kèm kết tinh) Kết tinh các chất dựa vào độ hòa tan của không khí làm bay hơi nước cho X +Quá trình hòa tan chọn lọc với 1 của nó. Ở nhiệt độ nhất định, độ hòa đến khi không khí bão hòa hơi nước. +vung I: p nho ;a=a m.B’.P; hay một số cấu tử chất rắn gọi là tan lớn nhất → dung dịch bão hòa: -Thế sấy: ε = t – tư (t – to bầu khô) =AB.P quá trình trích ly R – L. → để kết tinh phải tạo ra dung dịch Đặc trưng cho khả năng hút ẩm của X Yêu câu dung môi: có tính hòa toan bão hòa. (không bền nhiệt động) không khí + vung II: =AB.P/(1+AP) chọn lọc. -Vận tốc kết tinh: -Đo tư: ẩm kế. .Dung môi thâm nhập vào mao quản X +Các nhân tố ảnh hưởng: 7.Thể tích không khí ẩm của chất rắn, hòa tan cấu tử cần tách + vung III: P lon , =B .mức quá bão hòa của dung dịch V=RT/(P- φ.pbh ),m3/kg kkk sau đó dung môi và chất tan khuyếch 70.Thuyết thế năng hấp phụ Polanvi: .nhiệt độ 8.Khối lượng riêng của không khí tán → dung dịch. -Hấp phụ đa phân tử (do lực hấp .sự tạo mầm tinh thể ẩm: ρ =ρ +ρ .Các yếu tố ảnh hưởng: hình dạng, phụ >>) .cường độ khuấy trộn dung dịch. kích thước, thành phần hóa học chất -Mật độ của lớp phân tử giảm dần .tạp chất… ρ =ρ kkk h rắn, cấu trục bên trong CR (mao vì áp suất và sức hút của các lớp +khi độ quá bão hòa lớn (đường 1): τ τ quản) ngoài giảm dần. Lực hấp phụ chỉ tác Hay .To/T-P/P0(1-0.378. o 1: hinh thanh cac mam ket -Cân bằng và vận tốc quá trình trích 0 dụng ở vùng không gian gần bề mặt φ.pbh/P) ρ =ρ ly R – L: tinh phat trien tinh the tren mam ; hấp phụ. Thế năng tại mỗi điểm đo µ µ dai .To/T.Pk/Po bằng công do lực hấp phụ gây ra do τ τ k o +trang thai can bang : dd= sự chuyển dời từ chỗ không có hấp CR :toc do ket tinh tang +dong luc trung binh qua trinh : (C gh- phụ → có hấp phụ. 1 max CD  giam ve 0 Co)=(Cbh-Co) Tập hợp các điểm cùng thế năng ε +khi độ quá bão hòa không lớn:co Cgh:nong do cua cau tu phan bo tren → mặt đẳng thế. τ τ ε be mat chat ran ,dat nhanh den Cbh giai doan dang toc tu 2 =f(w) ,khong phu thuoc nhiet do 3 Co- nong do trung binh cua cau tu 63.Các phương pháp kết tinh trong ở 2 nhiet do khac nhau ,cung khong phan bo trong dd công nghiệp và phạm vi sử dụng ε ’/ ε = β a =const τ = β .F. chúng: gian thì : +van toc qua trinh : dm/d -Kết tinh có tách một phần dung môi: ε =RTln(V /V)=RTln (P/P ) δ +Việc tách dung môi có thể thực bh bh (Cbh-Co)=D.F.(Cbh-Co)/ hiện bằng cách cô đặc hoặc cho bay 74.Khái niệm chung về quá trình β hơi ở sấy: to < tos (bay hơi TN) -he so cap khoi RL -Sấy là quá trình dùng nhiệt năng để .Cô đặc: sau khi đạt tới quá trình bão F-be mat hoa tan cua chat ran làm bay hơi nước (ẩm) ra khỏi vật hòa cần thiết → kết tinh (kết tinh D- he so kt phan tu liệu. δ đẳng nhiệt) → sấy tự nhiên (gió, mặt trời) và sấy .Nhược điểm: tinh thể dính vào bề -be day khu vuc khuyech tan phan nhân tạo. mặt truyền nhiệt, tăng nồng độ tạp tu -Phân loại: theo phương pháp truyền chất → phải khuấy trộn. β δ nhiệt .Bay hơi to < tos +Sấy đối lưu: cho tiếp xúc trực tiếp =D/ phu thuoc vao che do  TN: bể hở, bể trong có tấm, thanh. vật liệu sấy với không khí nóng, thuy dong Bay hoi o ap suat thap tao do chan khói lò (tác nhân sấy). Su chuyen dong tuong doi giua long khong β +Sấy tiếp xúc: tác nhân sấy truyền δ +Áp dụng: dung dịch có độ hòa tan nhiệt cho vật liệu sấy qua vách ngăn. va ran tang  be  tang  không thay đổi đáng kể khi nhiệt đ ộ +Sấy đặc biệt: khuay tron tang kha nang hoa tan chat tăng dần. .Sấy bằng tia hồng ngoại. ran -Kết tinh thay đổi nhiệt độ: .Sấy bằng dòng điện cao tần. Khi nhiet do tang ,van toc tang ,(do +Để quá bão hòa dung dịch → làm µ .Sấy thăng bằng hoa: môi trường có lạnh bằng nước lạnh to > 0oC độ chân không cao, nhiệt độ thấp nhiet do tang ,Cbh tang , giam  D Âmr tự do đóng băng, bay hơi từ tang ) R→ L. bằng nước muối to < 0oC Pthuong t0toS tán bên trong và bên ngoài vật liệu dịch đầy thiết bị, kết tinh xong tháo Do be mat tiep xuc chuyen dan vao rắn đồng thời với quá trình truyền nước cái và tinh thể ra ngoài. trong  v giam nhiệt → phức tạp. Phương pháp liên tục: thực hiện De tang van toc  nghien nho hat Môi trường không khí ẩm xung trong nhiều thiết bị nối nhau, sản de :tang be mat tiep xuc pha va giam quanh lớn và trực tiếp đến vận tốc phẩm lấy ra liên tục. δ của quá trình sấy. +Áp dụng: dung dịch có độ bay hơi 75.Các thông số cơ bản của không biến thiên lớn khi nhiệt độ thay doi . 60.Sơ đồ hệ thống thiết bị trích ly R khí ẩm: 67.Khái niệm về quá trình hấp phụ – L một bậc: không khí + hơi nước = không khí và yêu cầu chất hấp phụ: -Sơ đồ: ẩm -Hấp phụ là quá trình hút K hay H, L 1.Thiết bị trích ly 1.Độ ẩm tuyệt đối của không khí. bằng chất rắn xốp. 2.Bình chưng (ρh):
nguon tai.lieu . vn