Xem mẫu
- QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 01-64:2011/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG ỚT
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Hot pepper
and Sweet pepper varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-64 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 691-2006 theo quy định tại khoản 1
Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-64 : 2011/BNNPTNT do Viện nghiên cứu rau quả biên soạn, Cục Trồng trọt trình
duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT
ngày 05 tháng 7 năm 2011.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo
nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống ớt ngọt và ớt cay
mới thuộc loài Capsicum annuum L. được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU
giống ớt mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống ớt mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là
giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
1.3.2. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống ớt mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở
Bảng 1.
Bảng 1. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
Đơn vị
Phương pháp đánh
tính/
Chỉ tiêu Giai đoạn Mức độ thể hiện
TT
giá
Điểm
- Kiểu hình sinh - Vô hạn: Thân chính Quan sát đặc tính ra
1 Ra hoa 1
trưởng sinh trưởng vô hạn, mỗi hoa và sinh trưởng
đốt có 1 đến 2 hoa, của các cây trên ô
không có lóng co ngắn.
- Hữu hạn: Thân chính
2
sinh trưởng hữu hạn,
xuất hiện lóng co ngắn
và kết thúc bằng 1
chùm hoa.
Ngày có khoảng 50%
2 Ngày ra hoa Ra hoa Ngày Quan sát các cây
số cây trên ô có hoa trên ô
đầu
Ngày thu quả đợt Quả chín Ngày có khoảng 50%
3 Ngày Quan sát các cây
số cây trên ô có quả
1 trên ô
chín thương phẩm có
thể thu hoạch
Ngày kết thúc thu Quả chín Ngày thu hoạch hết quả
4 Ngày Quan sát các cây
hoạch thương phẩm trên ô
Màu quả trước Quả chín Quan sát khi quả đã
5 1 Vàng
phát triển đầy đủ, quả
khi chín
2 Xanh
đốt 2 đến đốt 3
3 Tím
Trắng
4
Màu quả chín Quả chín Quan sát khi quả
6 1 Vàng
chín hoàn toàn,
2 Da cam
quả đốt 2 đến đốt 3
Đỏ
3
4 Nâu
5 Tím
Dạng quả theo Quả chín Dẹt Quan sát mặt cắt đi
7 1
mặt cắt dọc qua đỉnh và đáy quả,
2 Tròn
quả đốt 2 đến đốt 3
(Phụ lục C)
3 Tim
4 Vuông
Chữ nhật
5
6 Hình thang
7 Tam giác
Tam giác hẹp
8
Sừng bò
9
- Chiều dài quả Quả chín Rất ngắn : dưới 3 cm Đo chiều dài từ đỉnh
8 1
đến phần gốc gắn với
Ngắn: 3 cm đến 5 cm
3
cuống quả, quả đốt 2
đến đốt 3
Trung bình : 6 cm đến
5
7cm
Số quả mẫu: 10/lần
nhắc
Dài : 8 cm đến 12cm
7
Rất dài : trên 12 cm
9
Đường kính quả Quả chín Đo đường kính mặt
9 mm
cắt ngang tại vị trí giá
noãn, quả đốt 2 đến
đốt 3;
Số quả mẫu: 10/lần
nhắc
Độ dày thịt quả Quả chín Đo từ vỏ đến chỗ tiếp
10 mm
xúc ngăn hạt tại vị trí
giá noãn, quả đốt 2
đến đốt 3.
Số quả mẫu: 10/lần
nhắc
Số quả /cây Quả chín quả Tổng số quả của các
11
lần thu hoạch/cây
Số cây mẫu: 5/lần
nhắc
Khối lượng Quả chín Tổng khối lượng quả
12 kg
quả/cây thu/cây. Số cây mẫu:
5/lần nhắc
Năng suất Quả chín Tổng khối lượng quả
13 kg/ô
đến kết thúc thu hoạch
(lấy 1 chữ số sau dấu
phẩy)
Bệnh thán thư Quả chín % quả Đếm số quả có triệu
14
chứng bệnh,
Colletotrichum
nigrum,
tính tỷ lệ % quả bệnh
Colletotrichum
capsici
Bệnh mốc sương Sau trồng 30, Không bệnh Quan sát mức độ
15 1
nhiễm bệnh trên
Phytopthora 60 và 90 ngày
Dưới 20% diện tích
3
thân lá theo tỷ lệ diện
infestans Mont
thân lá nhiễm bệnh
tích bị hại
20% đến 50% diện tích
5
thân lá nhiễm bệnh
Trên 50% đến 75%
diện tích thân lá nhiễm
7
bệnh
Trên 75% đến 100%
9 diện tích thân lá nhiễm
bệnh
- Bệnh héo rũ Trồng đến thu Đếm số cây có triệu
16 % cây
hoạch chứng bệnh,
Fusarium
oxysporum f.
tính tỷ lệ % cây bệnh
Lycopersici
Bệnh vi rút Trồng đến thu Đếm số cây có triệu
17 % cây
hoạch chứng bệnh,
tính tỷ lệ % cây bệnh
Nhện trắng Trồng đến thu Không bị hại Quan sát mức độ gây
18 0
hoạch hại
Polyphagotar-
Bị hại nhẹ
1
sonemus latus
Một số cây có lá bị hại
3
Tất cả các cây có lá bị
5
hại, cây sinh trưởng
chậm
Hơn một nửa số cây bị
7
chết, cây còn lại ngừng
sinh trưởng
Tất cả các cây bị chết
9
Chất lượng quả Quả chín
19 Phân tích sau khi thu
sau thu hoạch: mẫu không quá 3
ngày, quả đốt thứ 2
- Hàm lượng chất %
đến đốt thứ 3; theo
khô
phương pháp của
phòng thử nghiệm
- Hàm lượng mg/100g
được công nhận
vitamin A
hoặc chỉ đinh
- Hàm lượng mg/100g
capsycine (ớt cay)
- Hàm lượng %
đường (ớt ngọt)
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo
nghiệm trùng tên.
3.1.2 Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với
những giống ớt có triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 14m2 kể cả rãnh
luống (10m x 1,4m). Khoảng cách giữa các lần nhắc là 20cm. Xung quanh khu thí nghiệm có ít
nhất 1 luống bảo vệ.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
- - Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng
ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” tại Phụ lục A, B của Quy chuẩn này.
- Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu: Vụ đầu là 30g/giống, các vụ sau
15g/ giống.
- Chất lượng hạt giống: Tối thiểu phải có tỷ lệ nẩy mầm không nhỏ hơn 70%, độ ẩm không lớn
hơn 8,0%. Giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo
nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
- Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo đặc tính sinh trưởng (hữu hạn và vô hạn), theo sự
thích nghi mùa vụ (Đông Xuân, Xuân Hè...) và theo giá trị sử dụng (ớt cay, ớt ngọt). Giống có
yêu cầu đặc thù được khảo nghiệm riêng.
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn.
Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích: Tối thiểu 1.000m2 /giống/điểm, tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất không vượt quá
theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phương pháp khảo nghiệm sản xuất: bố trí ngẫu nhiên, không nhắc lại và có giống đối chứng.
- Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Tuỳ theo vụ gieo trồng, áp dụng khung thời vụ tốt nhất tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống
Việc gieo ươm cây giống ớt được thực hiện bằng một trong hai phương pháp sau đây:
- Gieo hạt trên khay xốp hoặc khay nhựa, kích thước 40cm x 60cm, mỗi khay có từ 40 đến 50 lỗ.
Giá thể gồm đất phù sa, than bùn hoặc mùn mục và phân chuồng ủ hoai theo tỷ lệ 2:2:1. Các
thành phần giá thể được trộn đều, xay nhỏ và lấp đầy miệng lỗ. Mỗi lỗ gieo 1 hạt.
- Gieo hạt trong vườn ươm, bề mặt luống gieo rộng từ 60 cm đến 70 cm, cao từ 20 cm đến 25
cm và rãnh rộng từ 25cm đến 30 cm. Đất bề mặt luống được đập nhỏ, trộn lẫn với phân chuồng
hoai mục và san phẳng. Ngâm hạt 3 đến 4 giờ, ủ cho nứt nanh mới đem gieo. Lượng hạt gieo
1g/m2. Phủ đất bột vừa kín hạt, bề mặt luống phủ một ít trấu hoặc rơm rạ ngắn. Giữ ẩm thường
xuyên.
Trồng ra ruộng khi cây con có từ 4 đến 5 lá thật (khoảng 40 ngày ở vụ Đông xuân, 25 ngày ở vụ
Xuân hè).
3.3.1.3. Yêu cầu về đất trồng
Đất phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu. Đất
phải được cày bừa kỹ, sạch cỏ dại. Lên luống rộng 1,4m kể cả rãnh, cao từ 15 đến 20cm. Vụ
trước không trồng các cây thuộc họ cà (Solanaceae).
3.3.1.4. Mật độ, khoảng cách trồng
Trồng hàng đôi trên luống, mật độ tuỳ theo nhóm giống và đặc tính sinh trưởng của giống như
sau:
- Giống hữu hạn: Khoảng cách giữa 2 hàng 70cm, cây cách cây 40cm. Số cây mỗi ô thí nghiệm
50, mật độ khoảng 3,5 vạn cây/ha.
- - Giống vô hạn và ớt ngọt: Khoảng cách giữa 2 hàng 70cm, cây cách cây 50cm. Trồng 40 cây trên
mỗi ô thí nghiệm, tương đương mật độ khoảng 2,8 vạn cây/ha.
3.3.1.5. Phân bón
- Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng từ 15 đến 20 tấn; từ 110 đến 130kg N, từ 80 đến 100
kg P2O5 , từ 140 đến 160kg K2O. Nếu đất có pH dưới 5,5 bón thêm từ 600 đến 1000kg vôi bột khi
làm đất.
- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ + toàn bộ phân lân + 1/3 phân đạm + 1/3 kaly. Lượng
đạm và kaly còn lại chia đều bón thúc 4 lần .
3.3.1.6. Xới vun, chăm sóc
- Bón thúc kết hợp xới vun như sau:
+ Lần 1: Sau trồng từ 25 đến 30 ngày, kết hợp xới vun;
+ Lần 2: Sau trồng từ 45 đến 50 ngày, kết hợp xới vun;
+ Lần 3: Sau trồng từ 70 đến 80 ngày, hoà nước tưới;
+ Lần 4: Sau trồng từ 100 đến 115 ngày, hoà nước tưới.
- Tỉa cành: Tỉa bỏ lá già, lá bệnh gần gốc để tạo thông thoáng. Đối với giống vô hạn tỉa bỏ cành
phụ, để lại 1 thân chính và 2 thân phụ.
- Cắm giàn: Với các giống dễ đổ, cắm kiểu giàn đứng dọc theo 2 bên luống.
3.3.1.7. Tưới nước
Tưới rãnh hoặc tưới mặt luống. Luôn giữ độ ẩm đất thường xuyên khoảng 70% đến 75% độ ẩm
tối đa đồng ruộng.
3.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh hại
Theo dõi, phát hiện và phòng trừ sâu bệnh hại theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ
những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vât).
3.3.1.9. Thu hoạch
Thu hoạch khi quả bắt đầu chín thương phẩm. Số lần thu hoạch căn cứ vào đặc điểm chín của
giống.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật
ở Mục 3.3.1 Quy chuẩn này.
3.4. Phương phấp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về tính
chống chịu của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn, úng, nóng …)
khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân tạo.
Phương pháp đánh giá bằng mắt được thực hiện qua quan sát ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc
các bộ phận của cây và cho điểm. Các chỉ tiêu định lượng được đo đếm trên cây mẫu hoặc toàn
ô thí nghiệm. Cây mẫu được lấy ngẫu nhiên. Các chỉ tiêu được theo dõi, đánh giá như quy định
ở Bảng 1.
3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:
- Thời gian sinh trưởng (ngày): Tính số ngày từ mọc đến kết thúc thu quả thương phẩm.
- - Năng suất (tấn/ha): Cân khối lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm. Quy ra năng suất tấn/
ha.
- Đặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích
ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
- Đánh giá chung: Có hoặc không chấp nhận giống mới, lý do.
3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo mẫu tại Phụ lục D, E của Quy chuẩn này.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống ớt để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại
Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày
27/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng
nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý giống ớt, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này
có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ lục A
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------
................ , ngày tháng năm 201…
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG ỚT
Kính gửi: ...........................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Email:
2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm:
Vụ khảo nghiệm: Năm:
Tên giống Hình thức Số điểm Địa điểm và diện tích khảo
TT Ghi chú
khảo khảo nghiệm nghiệm
nghiệm*
- * Khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất
Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục B
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
- Tên đăng ký chính thức:
- Tên gốc nếu là giống nhập nội:
- Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
2.1. Chọn tạo trong nước
- Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố mẹ nếu là giống lai):
- Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
- Xuất xứ:
- Thời gian nhập nội:
3. Đặc điểm chính của giống
- Kiểu hình sinh trưởng:
- TGST:
- Màu quả chín: - Dạng quả theo mặt cắt dọc
- Chiều dài quả: - Đường kính quả:
- Năng suất:
- Khả năng chống chịu:
- Chất lượng quả (độ cay/độ ngọt):
4. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng
5. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có)
Tổ chức/ cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(ký tên, đóng dấu)
- Phụ lục C
DẠNG QUẢ THEO MẶT CẮT DỌC
Dẹt Tròn Tim
Vuông Hình thang
Chữ nhật
Tam giác hẹp Sừng bò
Tam giác
Phụ lục D
- BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Vụ: Năm
2. Địa điểm:
3. Cơ sở thực hiện:
4. Cán bộ thực hiện:
5. Tên giống khảo nghiệm:
6. Số giống và tên giống đối chứng
m2, kích thước ô:
7. Diện tích ô thí nghiệm: mx m
8. Số lần nhắc lại:
Ngày mọc: Ngày thu hoạch:
9. Ngày gieo:
10. Mật độ, khoảng cách:
11. Đất thí nghiệm:
- Loại đất:
- Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
12. Lượng phân bón cho 1 ha: Số lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng
13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với lạc thí nghiệm và số liệu khí tượng của
trạm khí tượng gần nhất.
14. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có).
15. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng theo dõi các chỉ tiêu khảo
nghiệm dưới đây).
16. Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại
từ tốt đến xấu theo từng nhóm giống.
17. Kết luận và đề nghị
- Kết luận:
- Đề nghị:
............., ngày...... tháng..... năm..........
Cơ sở khảo nghiệm Cán bộ thực hiện
Bảng theo dõi các chỉ tiêu khảo nghiệm giống ớt
Vụ: ........................ Nhóm giống: ...............................
Điểm khảo nghiệm:
Giống
Chỉ tiêu theo dõi
1 2 3 4 5 6 7
- 1. Kiểu hình sinh trưởng:
- Quan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng của cây
- Điểm: 1, 2
- Giai đoạn: Ra hoa
2. Ngày ra hoa:
- Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa đầu
3. Ngày thu quả đợt 1:
- Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có quả chín thương
phẩm có thể thu hoạch
- Giai đoạn: Quả chín
4. Ngày kết thúc thu hoạch:
- Ngày thu hết quả thương phẩm
- Giai đoạn: Quả chín
5. Màu quả trước khi chín:
- Quan sát khi quả đã phát triển đầy đủ, quả đốt 2-3
- Điểm: 1, 2, 3,4
- Giai đoạn: Trước khi chín chín
6. Màu quả chín:
- Quan sát khi quả chín hoàn toàn, quả đốt 2 đến đốt 3
- Điểm: 1, 2, 3, 4
- Giai đoạn: Quả chín
7. Dạng quả theo mặt cắt dọc:
- Quan sát mặt cắt qua đỉnh và đáy quả, quả đốt 2 đến đốt 3
- Điểm: 1 đến 9
- Giai đoạn: Quả chín
8. Chiều dài quả (cm):
- Đo chiều dài từ đỉnh quả đến phần gốc gắn với cuống quả,
quả đốt 2 đến đốt 3
- Điểm : 1,3,5,7,9
- Số quả mẫu: 10/lần nhắc
9. Đường kính quả (mm):
- Đo đường kính mặt cắt ngang tại vị trí giá noãn, quả đốt 2
đến đốt 3
- Số quả mẫu: 10/lần nhắc
- Giai đoạn: Quả chín
- 10. Độ dày thịt quả (mm):
- Đo từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt tại vị trí giá noãn , quả
đốt 2 đến đốt 3
- Số quả mẫu: 10/lần nhắc
- Giai đoạn: Quả chín
11. Số quả /cây:
- Tổng số quả các lần thu trên cây
- Số cây mẫu: 5/lần nhắc
- Giai đoạn: Quả chín
12. Khối lượng quả/cây (kg):
- Tổng khối lượng quả thu trên cây
- Số cây mẫu: 5/lần nhắc
- Giai đoạn: Quả chín
13. Năng suất (kg/ô):
- Tổng khối lượng quả đến kết thúc thu hoạch, lấy 1 chữ số
sau dấu phẩy. Tính riêng cho từng lần nhắc lại
14. Bệnh thán thư (Colletotrichum nigrum, Colletotrichum
capsici):
- Đếm số quả có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % quả bệnh
- Giai đoạn: Quả chín
15. Bệnh mốc sương (Phytopthora infestans Mont)
- Quan sát mức độ nhiễm bệnh trên thân lá
- Điểm: 1, 3, 5, 7, 9
- Giai đoạn: 30, 60 và 90 ngày
16. Bệnh héo rũ % (Fusarium oxysporum f. Lycopersici ):
- Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh
- Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch
17. Bệnh vi rút (%):
- Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh
- Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch
18. Nhện trắng (Polyphagotarsonemus latus) :
- Quan sát mức độ gây hại
- Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch
- 19. Chất lượng quả sau thu hoạch:
Phân tích sau khi thu mẫu không quá 3 ngày, quả đốt 2-3:
- Hàm lượng chất khô
- Hàm lượng vitamin A
- Mức độ cay (ớt cay)
- Hàm lượng đường (ớt ngọt)
Phụ lục E
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG ỚT
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Tên người khảo nghiệm sản xuất:
4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Giống đối chứng:
Ngày thu hoạch:
6. Ngày gieo:
2
7. Diện tích khảo nghiệm (m ):
8. Đặc điểm đất đai:
9. Mật độ trồng:
10. Phân bón:
11. Đánh giá chung:
Tên giống Thời gian Năng suất Nhận xét chung Đánh giá chung
quả
sinh
(Sinh trưởng, sâu bệnh, khả (có hoặc không chấp nhận
trưởng (tấn/ha)
năng thích ứng của giống giống mới - Lý do...)
(ngày)
khảo nghiệm...).
12. Kết luận và đề nghị:
............., ngày.......... tháng ....... năm ..........
Cơ sở thực hiện/chỉ đạo Người khảo nghiệm sản xuất
nguon tai.lieu . vn