Xem mẫu

  1. • Tài liệu được tạo và upload bởi thành viên khoa Quản trị Thương hiệu- Đai học Thương Mại Hà Nội • (tài liệu mang tính chất tham khảo) 1 December 5, 2012
  2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GVGD: Nguyễn Quốc Thịnh 0913358382 – thinh3hn@yahoo.com 2 December 5, 2012
  3. Phương pháp nghiên cứu khoa học (24/6) TLTK bắt buộc: [1] Vũ Cao Đàm (2006), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB KHKT [2] Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2011), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, NXB thống kê TLTK khuyến khích: [3] Nguyễn Bảo Vệ, Nguyễn Huy Tài, Phương pháp nghiên cứu khoa học, (online: http://www.saga.vn/Giang duong/phuong phapluankhoahoc. [4] Micheal Riley, Roy C.wood, M.Clack, E.Szivas and E.Wilkie (2000), Researching and writing dissertations in business and management, First Edition published by Thomson – learning. 3 December 5, 2012
  4. Phương pháp nghiên cứu khoa học Chương 1: Tổng luận về phương pháp nghiên cứu khoa học 1.1. Nghiên cứu khoa học và các trường phái nghiên c ứu khoa h ọc 1.2. Những thuật ngữ cơ bản trong nghiên cứu khoa học 1.3. Các bước của quá trình nghiên cứu 1.4. Các sản phẩm nghiên cứu khoa học Chương 2: Thiết kế nghiên cứu 2.1. Vấn đề nghiên cứu 2.2. Thiết kế nghiên cứu 2.3. Xây dựng mô hình nghiên cứu 2.4. Tổng quan lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu định tính 3.1. Nghiên cứu định tính trong xây d ựng lý thuy ết khoa h ọc 3.2. Phương pháp GT 3.3. Phương pháp tình huống 3.4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính 3.5. Phân tích dữ liệu định tính 3.6. Một số vấn đề nghiên cứu bằng định tính theo chuyên ngành Chương 4: Phương pháp nghiên cứu định lượng 4.1. Nghiên cứu định lượng trong kiểm định lý thuyết khoa học 4.2. Chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng 4.3. Đo lường và thu thập dữ liệu định lượng 4.4. Phân tích và xử lý số liệu 4.5. Một số vấn đề nghiên cứu bằng phương pháp định lượng theo chuyên ngành Chương 5: Soạn thảo và thuyết trình kết quả nghiên cứu 5.1. Các nội dung cần có của một báo cáo nghiên c ứu 5.2. Phương pháp viết báo cáo nghiên cứu 5.3. Thuyết trình báo cáo nghiên cứu 4 December 5, 2012
  5. Các vấn đề thảo luận • Xác định vấn đề nghiên cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu. Lấy ví dụ nghiên cứu về thương hiệu • Tổng quan lý thuyết và quy trình tổng quan lý thuy ết. Lấy ví dụ về xây dựng thương hiệu nông sản • Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu định tính. Minh họa cho trường hợp nghiên cứu về thương hiệu. • Kỹ thuật lập bảng hỏi trong nghiên cứu định lượng. Minh họa cho vấn đề khảo sát về mức độ hài lòng với thương hiệu. 5 December 5, 2012
  6. Chương 1: TỔNG LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 6 December 5, 2012
  7. 1.1. Nghiên cứu KH và các trường phái NCKH 1.1.1. Khái niệm về nghiên cứu khoa học • Khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về qui luật của vật chất và sự vận động của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội, và tư duy. – Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy qua ho ạt động sống hàng ngày. – Tri thức khoa học: là những hiểu biết được tích lũy một cách có hệ thống nhờ hoạt động NCKH • Nghiên cứu khoa học là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. – Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra nh ững cái mới v ề b ản ch ất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo ph ương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn. 7 December 5, 2012
  8. 1.1. Nghiên cứu KH và các trường phái NCKH 1.1.2. Nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng • Hàn lâm: Khám phá qui luật, tạo ra các lý thuyết chính – Phát hiện: Nhận ra cái vốn có; Phát minh: Quy luật tự nhiên, Định luật vạn vật hấp dẫn. – Sáng chế (invention): Tạo ra cái chưa từng có, mới về nguyên lý kỹ thuật có thế áp dụng được • Ứng dụng: Vận dụng lý thuyết để mô tả, giải thích, dự báo và đề xuất các giải pháp – Phổ biến nhất; Dựa trên một lý thuyết nhất định – Tìm kiếm khả năng giải quyết một vấn đề trong cuộc sống (xóa đói giảm nghèo bền vững) – Trong phạm vi nguồn lực nhất định (chương trình xóa đói giảm nghèo tại 61 huyện nghèo) • Triển khai: Chuyển giao trí thức,gồm cả CG công ngh ệ – Chế tác mẫu; Thử nghiệm quy trình – Sản xuất loạt nhỏ; Thăm dò: Thử thị hiếu, tìm hiểu thị trường 1.1.3. Các trường phái nghiên cứu khoa học 8 December 5, 2012
  9. 1.2. Những thuật ngữ cơ bản trong NCKH 1.2.1. Khái niệm – Là quá trình nhận thức hay tư duy của con người bắt đầu từ những tri giác hay bằng những quan sát sự vật hiện thực tác động vào giác quan. – Là hình thức tư duy của con người về những thuộc tính, bản chất của sự vật và mối liên hệ của những đặc tính đó với nhau. – Người NCKH hình thành các “khái niệm” để phân biệt sự vật này với sự vật khác và để đo lường thuộc tính bản chất của sự vật hay hình thành "khái niệm" nhằm mục đích xây dựng cơ sở lý luận. 1.2.2. Định nghĩa – Định nghĩa được dùng cho một đối tượng riêng biệt, cơ sở, nền tảng. Định nghĩa cần chính xác, chặt chẽ, tập trung, nhất quán. – Khái niệm có nghĩa rộng hơn, bao quát hơn định nghĩa, nó có thể bao hàm nhiều đối tượng (không nhất thiết phải chặt ch ẽ, chính xác, ... như định nghĩa, thậm chí cũng không đòi h ỏi ph ải chứng minh như định nghĩa). 9 December 5, 2012
  10. 1.2. Những thuật ngữ cơ bản trong NCKH 1.2.3. Biến số – Biến số là những đại lượng hay những đặc tính có thể thay đổi từ người này sang người khác hay từ thời điểm này sang thời điểm khác. 1.2.4. Giả thiết – Giả thuyết là câu trả lời ướm thử hoặc là sự tiên đoán để trả lời cho câu hỏi hay “vấn đề” nghiên cứu. – Giả thuyết không phải là sự quan sát, mô tả hiện tượng sự vật, mà phải được kiểm chứng bằng các cơ sở lý luận hoặc thực nghiệm. Luận điểm: – Là vấn đề cần được chứng minh, giải quyết, trao đổi, bàn luận. – Luận điểm thường bao gồm nhiều nội dung cần nghiên cứu. 10 December 5, 2012
  11. 1.2. Những thuật ngữ cơ bản trong NCKH 1.2.5. Lý thuyết – Là một hệ thống các luận điểm khoa học về 1 đối tượng nghiên cứu của khoa học, cung cấp một quan niệm hoàn ch ỉnh về bản chất sự vật, mối liên hệ bên trong của sự vật và nh ững liên hệ của sự vật với thế giới bên ngoài. 1.2.6. Mô hình – Là công cụ giúp ta thể hiện một sự vật, hiện t ượng, quá trình... nào đó, phục vụ cho hoạt động học tập, nghiên cứu, sản xuất và các sinh hoạt tinh thần của con người. 11 December 5, 2012
  12. 1.2. Những thuật ngữ cơ bản trong NCKH 1.2.7. Các khái niệm khác: đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu – Đối tượng nghiên cứu: là bản chất của sự vật hay hiện tượng cần xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu. – Phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu được khảo sát trong trong phạm vi nhất định về mặt thời gian, không gian và lãnh vực nghiên cứu. – Mục đích nghiên cứu: là hướng đến một điều gì hay m ột công việc nào đó trong nghiên cứu mà người nghiên cứu mong muốn để hoàn thành. – Khách thể nghiên cứu: nhóm cá nhân, xã h ội ch ứa đựng hiện tượng, cung cấp thông tin cần nghiên cứu. – Phương pháp nghiên cứu: Các cách để chứng minh, thuy ết phục, chỉ định, mô tả… 12 December 5, 2012
  13. 1.3. Các bước của quá trình nghiên cứu 1.3.1. Lựa chọn vấn đề nghiên cứu – Căn cứ lựa chọn vấn đề – Yêu cầu trong lựa chọn vấn đề 1.3.2. Xây dựng luận điểm khoa học – Luận điểm là những vấn đề cần được giải quyết, chứng minh trong nghiên cứu khoa học. – Bám sát vấn đề nghiên cứu, làm rõ vấn đề nghiên cứu. – Có tính khái quát cao và không quá “cồng kềnh” 1.3.3. Chứng minh luận điểm khoa học – Sử dụng các phương pháp khác nhau – Sử dụng các nguồn dữ liệu khácnhau – Vận dụng các khái niệm, lý thuyết, quy luật… 1.3.4. Trình bày luận điểm khoa học – Trình bày theo luận điểm – Trình bày theo trình tự nghiên cứu 13 December 5, 2012
  14. 1.4.1. Nhiệm vụ khoa học 1.4.2. Đề tài khoa học 1.4. Các sản phẩm nghiên cứu khoa học – Được thực hiện để trả lời những câu hỏi mang tính học thuật, có thể chưa để ý đến việc ứng dụng trong hoạt động thực tế. 1.4.3. Đề án khoa học – Là loại văn kiện, được xây dựng để trình cấp quản lý cao h ơn, hoặc gửi cho một cơ quan tài trợ để xin th ực hiện một công việc nào đó. 1.4.4. Chuyên đề khoa học – Là nội dung cụ thể của một đề tài, dự án khoa h ọc, có th ể được giải quyết độc lập. 1.4.5 Bài báo khoa học – Là cách thức phổ biến mà người nghiên cứu phổ biến kết quả nghiên cứu tới những nhà khoa học hay các nhà chuyên môn khác. – Là một bài báo có nội dung khoa học được công bố trên m ột tập san khoa học đã qua hệ thống bình duyệt của tập san. 14 December 5, 2012
  15. Chương 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 15 December 5, 2012
  16. 2.1.1. Quy trình nhận dạng các vấn đề nghiên cứu – Quan sát các hiện tượng, các tác nghiệp, quy trình th ực tế – Nhận định sơ bộ về các hiện tượng, sự việc 2.1.2. Nguồn nhận dạng vấn đề nghiên cứu – Tự quan sát thực tế; Tổng hợp các vấn đề lý luận – Đặt hàng, gợi ý từ các tổ chức, đơn vị 2.1.3. Nêu vấn đề nghiên cứu – Vấn đề là những thiếu sót hoặc khoảng cách giữa hiện tại và mong đợi 2.1. Vấn đề nghiên cứu – Tính xác hợp; Tránh trùng lắp; Tính khả thi; Tính được chấp nhận; Tính ứng dụng; Tính cấp thiết; Tính chấp nhận đạo đức 2.1.4. Xác định tính khả thi của một nghiên cứu – Phải có nhiều hơn 1 câu trả lời – Phù hợp điều kiện thực tiễn, khả năng triển khai 2.1.5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu – GT là câu trả lời ướm thử hoặc sự tiên đoán để trả lời cho câu December ỏi 2012 “vấn đề” nghiên cứu h 5, hay 16
  17. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu là gì – Toàn bộ kế hoạch liên kết nhận thức về vấn đề NC với nghiên cứu thựcnghiệm một cách thích hợp và có thể thực hiện được. – Mục đích của thiết kế nghiên cứu là nhằm tìm ra đ ược cách tiếp cận phù hợp trả lời cho vấn đề NC bằng cách t ốt nh ất trong khuôn khổ các ràng buộc cho trước. Thiết kế NC cần có hiệu quả để có thể mang lại các thông tin cần thiết cho NC. 2.2. Thiết kế nghiên cứu – Thiết kế NC phải trả lời được câu hỏi: Người NC cần gì để trả lời cho các câu hỏi NC. 2.2.2. Phân loại thiết kế nghiên cứu - Thăm dò (áp dụng khi vấn đề NC còn khó hiểu, chưa rõ ràng) - Mô tả (áp dụng khi vấn đề NC đã được xác định rõ) - Nguyên nhân (áp dụng khi vấn đề NC đã được xác đ ịnh, cần làm rõ quan hệ nhân quả, mức độ và liều lượng tác động). 17 December 5, 2012
  18. • Các yêu cầu của thiết kế nghiên cứu – Chỉ rõ được cách thức tiến hành – Nêu được mục đích nghiên cứu – Nêu được các giả thiết có liên quan – Các quyết định liên quan tới thu thập thông tin (Cách đo các biến số; loại dữ liệu-sơ cấp, thứ cấp; cách thu thập dữ liệu) 18 December 5, 2012
  19. 2.3.1. Xác định mô hình lý thuyết – Dựa trên các lý thuyết, các tiếp cận và giả thiết, xây d ựng m ột 2.3. Xây dựng mô hình nghiên cứu mô hình mang tính lý luận để nghiên cứu vấn đề. – Mô hình cần dựa trên những căn cứ mang tính khoa h ọc – Thực chất là tập hợp của các luận điểm và dự kiến các cách tiến hành nghiên cứu 2.3.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu cụ thể – Cụ thể hóa mô hình lý thuyết cho từng giai đoạn v ới vi ệc phân bổ các nguồn lực khác nhau, có tính đến các yếu tố thực tiễn như tài chính, điều kiện triển khai… – Mô hình nghiên cứu cụ thể có thể được trình bày dưới các dạng thức khác nhau: Kế hoạch nghiên cứu hoặc sơ đ ồ quy trình nghiên cứu. – Có thể có sự khác biệt (điều chỉnh) giữa mô hình lý htuyeest và mô hình nghiên cứu thực tế. 19 December 5, 2012
  20. 2.4.1. Khái niệm và vai trò của tổng quan lý thuyết – Tổng quan lý thuyết là việc phân tích và t ổng h ợp nh ững v ấn đề thuộc về lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu, trong đó cần chỉ rõ những gì đã được giải quyết và nh ững gì đang còn tranh cãi. – TQLT cho phép người nghiên cứu xác định được giới h ạn, cách tiếp cận và nội dung của vấn đề nghiên cứu một cách khoa học. Từ đó xác định rõ hơn vấn đề nghiên cứu và nh ững luận điểm. 2.4. Tổng quan lý thuyết 2.4.2. Quy trình tổng quan lý thuyết – Xác định “từ khóa” của vấn đề nghiên cứu – Tìm kiếm các nguồn tài liệu và các công trình nghiên cứu – Sắp xếp theo vấn đề hoặc cách tiếp cận của các TL tìm được – Xác định và lựa chọn tiếp cận phù hợp với vấn đề nghiên cứu – Phân tích và hệ thống các nội dung liên quan đ ến v ấn đ ề nghiên cứu. – Chỉ rõ những hạn chế và những nội dung chưa được giải quyết từ các tài liệu tổng quan. 20 December 5, 2012
nguon tai.lieu . vn