Xem mẫu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP H ồ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PGS.TS Võ Phán
ThS Hoàng Thế Thao
PHÂN TÍCH VÀ TÍNH TOÁN
MÓNG CỌC
J H i i ١ V iirỉ
3 00
NHÀ XUẤT lẲN ĐẠI HỌC QUÔC GIA
T P Hí CHÍ MINH - 2013
www.vietcons.org
- PHÂN TÍCH VÀ TÍNH TOÁN MÓNG c ọ c
Nhà xuất bản ĐHQG-HCM và tác giả/đối tác liên kết giữ bản quyền®
Copyright © by VNU-HCM Publishing House and author/co.partnership
All rights reserved
٠
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA. ĐHQG.HCM
Tái bản không SC/BS, lần thứ 2, năm 2013
- MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 5
Chương 1: THỐNG KỀ ĐỊA CHẤT ĐỂ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
MÓNG CỌC 7
1.1 Cơ sở lý thuyết 7
1.2 Ví dụ tính toán 11
Chương 2: MÓNG c ọ c BÈ TÔNG CỐT THÉP CHẾ TẠO SẴN 15
2.1 Nguyên tắc cơ bản trong tính toán 15
2.2 Sức chịu tả i của cọc đơn 25
2.3 Xác định số lượng cọc và bố trí trong cọc 43
2.4 Kiểm tra tả i trọng tác dụng lên cọc 46
2.5 ưởc lượng độ lún của móng cọc 47
2.6 kiểm tra cọc theo điều kiện cẩu cọc và dựng cọc 59
2.7 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 60
2.8 Cơ sở xác định chiều cao đài cọc 67
2.9 Tính toán cốt thép cho đài 72
Chương 3: MÓNG c ọ c KHOAN NHÔI VÀ BA-RÉT 102
3.1 Móng cọc khoan nhồi 102
3.2 Móng cọc ba-rét (barrette) 135
Chương 4: MÓNG c ọ c BÊ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC 192
4.1 Tổng quan về cọc bê tông ứng suất trước 192
4.2 Công nghệ sản xuất 196
4.3 Sức chịu tả i của cọc 199
4.4 Phương pháp thử để kiểm tra chất lượng cọc 206
Chương 5: MA S Á T ẢM ẢNH HƯỞNG ĐẾN s ứ c CHỊU TẢI
CỦA CỌC 220
5.1 Tổng quíui về hiện tượng ma sát âm 220
5.2 Tính toán sức chịu tải của cọc có xét đến ma sát âm 227
5.3 Các biện pháp làm giảm ảnh hưởng của ma sá t âm 228
www.vietcons.org
- Chương 6: THÍ NGHIỆM KIỂM TRA s ứ c CHỊU TẢI VÀ
CHẤT LƯỢNG CỌC 235
6.1 Giới thiệu chung 235
6.2 Thí nghiệm nén tĩnh cọc 235
6.3 Thí nghiệm osterberg 247
6.4 Thí nghiệm thử động biến dạng lớn
(pda- pile d3Tiamic analysis) 257
6.5 Thí nghiệm biến dạng nhỏ (P.I.T) 262
6.6 Thí nghiệm siêu âm đánh giá độ đồng n h ất của
cọc khoan nhồi (sonic test) 265
TẦI LIỆU THAM KHẢO 272
- ا ﻫﺎΜ٥١ ĐẦU
Sự phát triển kinh tể xã hộì kẻo theo sự phủt trtền của ngầnh xây dựng
co sO hạ tồng. Trong những năm gàn ddy, một độ xdy dựng cdc khn chang
cư Cao tầng, các loại cầu dây văng nhịp ằ , các công trinh thủy lợi, thủy
dtện... ngdy cdng nhilu tạt nước ta, dot hỏt việc phdn ttch. lụa chọn gtat
pháp mỏng cho các công trinh này phải dược kinh te và ben vững. Giải
pháp mong chọn cho các công trinh này thường là móng cọc.
Trong việc tinh toán và thiết kế móng cọc hiện nay, người học tập và
thtết kế có thể tham khdo cdc qưy phạm của vtệt Nam hoặc tdi liệư nưởc
ngodi. Tay nhiên, do dặc thh cùa thng nưởc vd díềư kiện dta chất của títng
vhng chng như ngưyèn ly trong tinh lodn, thiết kế mỏng cọc trong từng gtai
đoạn, can thiet phải bo sung cho hoàn chinh. Nội dung quyen sách giới
thiệư cdc phàn chtnh như: Thống kế dịa chẩt phực vự cho tinh todn mỏng
cọc, cọc bê tồng cot thép chế tạo sẵn, cọc khoan nhoi, cọc barette, cọc bê
tông ứng suat trước, strc chiu tải của cọc cd xét đen ma sát âm, các phương
pháp kiem tra chat lượng và sức chiu tải của cọc.
Trong quá trinh viết quyển sách này, chún.g tôi cd tham khảo các
tài liệu ve nen móng, móng cọc cùa cdc lác giả trước nham ke thừa kien
thức đã cd và ho sung, cập nhật các nguyên lý linh toan mới đế phục vụ
người đọc.
Với kỉến thícc và íhời gian cỏ hạn. khi Vỉ'ể'^ cuốn sách này không thể
trcính khỏi thieu sót, chúng lôi rat mong cdc nhà khoa học, người đọc cảm
thông VÍI góp ý chân linh de quyen sách níiy dược hoàn chinh, phục vạ
người đọc.
Mọi ỷ kiến đỏng góp xin liên hệ ،زر،, chỉ: Bộ môn Địa cơ nền móng,
Khoa Kỹ thuật Xây dirng, Trường Đcti học Bách khoa - Đại học Quoc gia
TP. Hồ Chi Minh.
Điện thoại: 08.38636822
Cốc tác giả
www.vietcons.org
- Chương 1
THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT ĐỂ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
MÓNG CQC
Trong công tác khảo sát địa kỹ thuật hiện nay, ta thường bố trí nhiều
hố khoan để phục vụ việc thiết kế nền móng. Tuy nhiên, ữong mỗi hố khoan
lại có nhiều lớp đất và có nhiều mẫu đất trong Iơp đất này. Trong thiết kế nền
móng nói chung và móng cọc nói riêng, ta phải thống kê địa chất trong từng
lớp đất để xác định chỉ tiêu đặi diện cho cả lớp đất, từ đó mới có đủ cơ sở để
thiết kế nền móng công trình.
Theo QPXD, 45-78 được gọi là một lớp địa chật công trình khi tập
hợp các giá trị có đặc tnmg cơ - lý của nó phải có hệ số biến động ( đủ nhỏ.
Vì vậy phải loại trừ những mẫu có số liệu chênh lệch với giá trị trung bình
lớn cho một đsai nguyên địa chất.
Vậy thống kê địa chất là một việc làm hết sức quan trọng ữong tính
toán nền móng.
Ị1.٠١. Cơ SỞ LÝ THUYẾT
ỉ . ỉ . l Phân chia đơn nguyên địa chất
ỉ- Hệ sổ biến động
Chúng ta dựa vào hệ số biến động V phân chia đơn nguyên
Hệ số biến động V có cìạng như sau:
ơ ( 1. 1)
٧"Ã
trong đó giá trị trung Dình của một đặc trưng:
ỆA,
k = 1 ( 1.2)
n
và độ lệch toàn phương trung bình:
- CHƯƠNG 1
(1.3)
với: Ai - giá trị riêng của đặc trưng từ một thí nghiệm riêng
n - số lần thí nghiệm.
2- Qui tắc loại trừ các sai số
Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động V < [v] thì đạt
còn ngược lại thì ta phải loại trừ các số liệu có sai số lớn .
Trong đó [v]: hệ số biến động lớn nhất, tra bảng trong QPXD 45-78
tùy thuộc vào từng loại đặc trưng.
Đặc trưng của đất Hệ số biến động [v]
Tỷ trọng hạt 0.01
Trọng lượng riêng 0.05
Độ ẩm tự nhiên 0.15
Giới hạn Atterberg 0.15
Môđun biến dạng 0.30
Chi tiêu sức chống cắt 0.30
Cường độ rén một trục 0.40
Kiểm tra thống kê, loại trừ số lớn Aj theo công thức sau:
A -A i ^ ٧٠CM (1.4)
trong đó ước lượng độ lệch
٠»: = ١|A | - A ) i ٤ )؛ (1.5)
khi n > 25 thì lấy ƠCM = ٠
1.1.2 Đặc trưng tiêu chuẩn và tính toán
1- Đặc trưng tiêu chuẩn
Giá trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trimg của đất là giá trị trung bình
cộng của các kết quả thí nghiệm riêng lẻ A (trừ lực dính đơn vị c và góc ma
sát trong p؛.
www.vietcons.org
- THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT ĐỂ TÍNH TOÁN THIẾT KỄ MÓNG c ọ c
Các giá trị tiêu chuẩn cùa lực dính đơn vị và góc ma sát trong được
thực hiện theo phương pháp bình phương cực tiểu của quan hệ tuyến tính
của ứng suất pháp ơi và ứng suất tiếp cực hạn Ti của các thí nghiệm cắt
tương đương, T = ơ.tgọ + c.
Lực dính đơn vị tiêu chuẩn c“^và góc ma sát trong tiêu chuẩn (p. ؛؛được
xác định theo công thức sau:
( 1.6)
^ i=l i=l i=l i=l
٠ ٤ ٤٤
I g ẹ ' = 7 vn
i=i
T ؛ơ ؛-
i=i i=i
T؛
۵
ơ )؛ (1.7)
với A = n ٤ ơ f - ٤٠٤ ( 1.8)
i=l Vi=l
2- Dặc trmig tính toán
Nhằm mục đích nâng cao độ an toàn cho ổn định của nền chịu tải, một
số tính toán ổn định của nền được tiến hành với các đặc trưng tính toán.
Trong QPXD 45-78, các đặc trưng tính toán của đất được xác định
theo công thức sau:
A'^ = (1.9)
A - giá trị đặc trưng đang xét
k،] - hệ số an toàn về đất.
Với lực dinh (c), góc ma sát trong ((p), trọng lượng đơn vị (y) và cường
độ chịu nén một tiạic tức thời có hệ số an toàn đất được xác định như sau:
1 ( 1. 10)
kd =
l± p
p là chỉ số độ chính xác được xác định như sau:
- Với lực dính (c) và hệ số ma sát (tg
- 10 CHƯƠNG ٦
s ể tinh toán V giá tri độ l ẹ h toàn phương hung bỉnh dược xác dinh sau:
٠ ت ﺀ٠ أ٠\ا7 ٤ ٠ ؛ ه.،g=٠ T١Ẽ (1.11)
v ۵ i=i VA
٠= - ( 1. 12)
- Với trpng lưọng riêng Y và cường độ chiu nén một trực Rc
= taV
(1.13)
Vn
(1.14)
.» ﺀ ج س( ة- ﺀ:) آ (1.15)
ta là hệ số phụ thuộc vào xác suất tin cậy a.
Khỉ tinh nền theo bỉến dạng thỉ a = 0.85
Khi tinh nền theo cường độ thỉ a = 0.95
Các dặc tnmg tinh toán theo TTGH I và TTGH II cO giá trị nằn trong
một khoảng:
An = A؛٥±AA (1.16)
Tùy theo trường hợp thỉết kế cụ thể mà ta lấy dấu (+) hoặc dấu (_) dể
dảm bảo an toàn hơn.
Khi tinh t o n nền theo cường độ và ổn định thỉ ta ỉấy các dặc trưng
tinh toán TTGHI (nằm trong khoảng lớn hơn a = 0.95).
Khi tinh toán nền thec bíến dạng thi ta lấy các dặc trưng tinh toàn theo
TTGHII (nằm trorig khoảng I،hỏ hơn a = 0.85).
www.vietcons.org
- THỐNG KÊ ĐIA CHẤT ĐÊ TÍNH TOÁN THIẾT KỀ' MÓNG c ọ c 11
1.2 VÍ DỤ TÍNH TOÁN
1.2.1 Thống kê dung trọng đất
STT Ki hiộu mẫu y«(T/m’) (rw-Yu>)؛
1 ND1.1 1.63 0.00028
2 ND2.2 1.62 0.00004
3 ND3-3 1.59 0.00054
Tổng 4.48 0.00087
Trung binh 1.61
7 ^
a) Kiêm tra thông kê
0.013
- 12 CHUƠNG 1
Liru y: Trên đây chi là 1٦ رdụ cho đơn gldn, còn hhl tinh todn X١vbxv%vế
thực thi số mẫii.n > 6 thỉ mới thống kê trn g thái giới hạn. Nếu n < 6 thi chỉ
tinh dến gỉá trị tiêu chuẩrí = gia trị trung binh (sau khi dẫ kiểm tra thống kê
v < [v ].
1.2.2 Thống kê lực cắt c và góc ma sát trong ọ
Sử dụng h-àm L ^ E S T trOng chuơng trinh phần mềm MICROSOFT
EXCEL.
Cách tinh: Ta ghi kết quả ứng suất cắt cực dại Tmax vào cột 1 và ứng
suất pháp ơ tuơng dương vào cột 2. Sau dó chọn một bảng gồm 2 cột 5
hàng, đánh vào lệnh llnest (vị tri dãy số Tmax, dãy số Ơ ,1 , 1 ) xong ấn cUng lúc
“Shlft+Ctrl”+Enter.
Lớp dất có 2 mẫu thl nghiệm cắt trực tiếp (thi nghiệm cắt nhanh
không thoát nước).
a) Bảng tinh
mAu T (kG,cm2) ơ (kCcm^)
0.199 0.5 tgọ'٠ =, 0.097 = ﺀاح0.121667
0.255 1.0 ٠ ا8 = ا0.0213191 ٠ =ح0.01387
NDI-1 0.337 1.5 0.40217422 . , = 0.059132
0.143 0.5 2.69091256 4
0.179 1.0 0.009409 0.013986
ND3-1 0.199 1.5
b) Biểu đồ
www.vietcons.org
- THONG KÊ ĐlA CHẤT OẾ Τ؛ΝΗ TOAN TH١ẾT k ế MONG COC 13
c) Kiềm tra thong kê
ν٠٠φ = ﻷ = ! = tv > 0.216] = 0.3
'ج٠ﺀ tgtp 0.097
trong dó: tgφ = ﺀا0.097 ؛σtgφ = 0.021
0.014
٧د =ﺀ = ϋ ! = 0.114 [ ةν ] = 0.3
с 0.122 'L J
trong dó: = ﺀاﺀ0.122 ؛.с =0.014
Vậy mẫu có Vtgọ, Vc < fv] = 0.3 nên tập hợp mẫu duợc chọn.
d) Giả tr] lieu chuản
Theo bảng trên ta có:
tgφ =ﺀ؛0.097 دφ=ﺀﺀ5.54ﻻ
c‘. =0.121 (kG/cm2)
e) Gia trl tinh toủn theo ^ G H 1
Theo TTGH I xác suất tin cậy a = 0.95
n = 6 >يn - 2 = 4 tra bảng = 2.13
-G óc ma sát φι
Độ chinh xác p duợc xác định nhu sau:
Ptg
- 14 CHUONG1
tg(pII = tg(ﻳﺎبl±ptg،p) = 0.097(l±0.257) = 0 .0 7 2 0 .1 2 2 ب
Suy ra 6.952ﺀ۶„= 4.122 أ ه٠
- Lực dinh cll
Độ chinh xấc p dược xác djnh như sau:
p٠= t٠.v٠= 1.19x0.114 = 0.136
, CII = c‘٠(l ± P c) = 0.121(1 ± 0.136) = 0.105 0.138 (بkG/cm2)
Lituỷ:
- Khi n = 1 thi chi tinh giấ trj tỉêu chuẩn, n 2 ( ةdưọc 6 điểm (t,ơ ) thi
thống kê theo TTGH).
Bảng 1.1 Bảng tong hợp thong kê của lớp đất thứ 2
Lớp đát Kí h؛٠ộu Gỉá trị Gh ؛chú
.tgo 0.02.1 ٧ [ ة٧]
٠g«p ٧٤٥٠ 0.216 Tập hợp mẵu
Kiềm tra .0.3 dược chợn
tv]
thổng kê
Lực dính ơc 0.014 ٧ ]ﻟ ﺔ
c Vc 0.114 Tặp hợp mẵu
0.3 .ư ợ c c h ọ n
tv]
Giá trjtiêu Gốc ma sát ا9٠ا٠ئ 0.097
chuần trong
- Chứằg 2
٥
Μ Ν6 CỌC BỀ t Ong c Ot th E p chê' tạo sẩn
2.1 NGUYÊN TẮC c . b An TBONG Τ(ΝΗ TOAN
2.1.1 Những yêa cầu chung
tt) Cọc và mỏng c ؟c đuợc thiết kể theo cảc frọng thải gỉốì họn (TTGH)
- Trạng thải g؛ớí hạn I (TTGH I) (cường độ)
+ Sửc chiu tải giới hạn của CÇCtheo diều kiện dất nền؛
+ Độ bền của vật liệu làm cợc và dài cợc؛
+ Độ ổn định c١a cọc và mỏng.
- Trạng thải giới hạn II (TTGHII) (biến dạng)
+ Độ lún mdng cợc;
+ Chuyển vị tri ngang của CỘCvà mdng cọc.
Ngoài nhftng yêu cầu chung ٥ ةي٠ا. آtrong thiết kể mống CỘC cần lutt
ỷ thêm:
+ Khi trong nền đ ấ t ề ớ i mũi cọc cớ lớp đất yếu thi cầnphảỉ kiểnrtra
sức chịu tải của lớp này để đảm bảo điêu kiện làm việc tin cậy cW٥ cọc.
+ Khi cọc làm việc trong đài cao hoặc cọc dài v۵ mảnh xuyên qua
lởp dât nêu cỏ sửc chịu ٠ اةgỉơi hạn nhỏ hỏn 50 kPa (hoặc sửc chổng cẳt
thodt nuOc nhỏ hơn 10 kPa), thl càn kiềm .ira lực nẻn cực hạn cùa thân
cọc.
■ ·؛Khi cpc nằm ở sườn dốc, ở mép bien cạnh hố đào..., cần kiểm tra
tinh ôn định cii. các cọc và móng. Nêu có yêu câu nghiêm ngặt đôi với
chuyên V,' ngang, phải kiểm tra chuyển vị ngang.
+ Tinh toán khả năng chổng nứt và độ mở rộng khe nứt cùa cọc và
đài cpc bằng bê tông cốt thép theo tiêu c h ế thiết kế kết cẩu bê tông cốt
thép hìện hành.
- 16 CHƯƠNG 2
b) Cách chọn tải trọng và tổ hợp tải trọng để thiết kế móng cọc
Tải trọng tính toán và tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên móng
- Xác định tải ttọng tính toáh. Thông thường khi giải khung, ta thường
nhập tải trọng tác dụng lên khung là tải trọng tính toán. Do vậy, nội lực xác
đinh được là giá trị tính tbán gồm: lực dọc N٠٤, moment M‘؛, và lực ngang
H“. Để tính toán, thiết kế móng ta chọn các giá tri nội lực này (cũng là ngoại
lực để tính toán móng).
- Xác định tải họng tiêu chuẩn: Để xác định các tải ữọng tiêu chuẩn tác
dụng lên rtióng thì phả' giải lại khunậ với tải ữọng nhập vào là tải trị tiêu chuẩn,
tuy nhiên làm như vậy sẽ mất nhiêu thời gian. Đê đon giản ừong tính toán
người ta thường lấy giá trị tính toán chia cho hệ số vượt tải tnmg bình r،tb=1.15:
_N «
N٤٠
1.15
_M «
M٤. (2. 1)
1.15
H٤. _ H“
1.15
- Quy ước về lực tác dụmg lên móng
Hình 2.1 Quy ước phương và chiều cùa lưc
trong đó: N - lực dọc theo phưong trục Oz
Hx - lực ngang theo phưong trục Ox
Hy - lực ngang theo phưorng trục Oy
Mx - moment quay quanh trục Ox
My - moment quay quanh trục Oy
www.vietcons.org
- MÓNG CỌC BẼ TÔNG CỐT W P CHẾ TẠO SẴN 17
Tải trọng tính toán và tải trọng tiêu chuẩn được ứng dụng trong tính
toán móng cọc như sau:
+ Khi tính toán theo chỉ tiêu cường độ như kiểm tra sức chịu tải của
cọc, kiếm tra xuyên thủng, ìực cắt cho đài móng, tính toán cốt thép cho đài
cọc, cọc... thì dùng tải trọng tính toán.
-t- Khi tính toán theo biến dạng như kiểm tra lún trong móng cọc, kiểm
tra ốn định nền dưới móng khối quy ước... thì dùng tải trọng tiêu chuẩn.
Ckợn tổ h(ỹp để tính toán và thiết kể móng cọc:
+ Theo đúng nguyên tắc tính toán và thiết kế móng cọc, phải chọn tất
cả các cặp tổ hợp nội lực ftể tính toán và kiểm tra. Tuy nhiên để đcm giản
trong tính toán, theo kinh nghiệm, ta thường dùng các cặp tổ hợp nội lực sau
đây để thiết kế móng cọc:
N "a x
- Cặp tổ hợp ỉ: Lực dọc lớn nhất: (1) My
H“
H«
- Cặp tổ hợp 2: Moment lớn nhất:
M"
^^xmax M“
y max
M“ M It
(2a) II
H"tt hoặc (2b)
h;
N« N"
- Cặp tổ hợp 3: Lực ngang lớn nhất:
H ttX max u tt
^ymax
H”
(3a) M ؛؛ hoặc (3b) Ml!
Mj M“
tt
N“
- 18 CHưON6 2
2
'Trong tinh toản móng ỌC, ta thường chọn cặp tổ hợp 1 (lực dợc lớn
nhất), dể tinh toán và thỉết kế mOng CỘC, sau dó lấy cắc cập nội lục còn lại
dể kiểm tra.
+ Khi kiểm tra cọc chuyển vị ngang hoặc kiểm tra xoay của mdng thi
dùng cặp nội lục 2 và 3 dể tinh toán và dùng tổ họíp 1 dể kiểm tra.
رﺀCường độ của vật liệu làm cọc
Nhũng vấn dề chung:
Cọc BTCT chế tạo sẵn phải dưọc thiết kế dể có thể chiu dưọc giá trị
nội lục sinh ra trong циа trinh cẩu, vận chuyển, lắp d١mg, thi công hạ CỘCvà
chịu tải với hệ số an toàn và họp lý.
- ứ ng suất cho phép lớn nhất trong cọc khi làm việc không dưọc vượt
quá 0.33 Rb.
- ứng suất cho phép lớn nhất do dOng cợc (có thể sinh ra hai loại sóng
ứng suất nén và kéo), khOng dược vượt quá giớỉ hạn: 0.85 Rb (cho
trường hợp sOng nén )0.70 ؛fy (cho trường hợp sOng kéo)( ؛Rb:
cường độ chịu nén của bê tông ؛fy: giới h n dẻo của thép).
Yêu cầu về bê tông:
Dựa trên dỉều kiện làm việc của cọc, cấp độ bền tối thiểu cho bê tông
cqc có thể lấy như sau:
Bảng 2.1 Cap độ bền tối thiểu cua bê tong làm cọc
c á p đ ộ bèn của bè t٥ ng tương ứng
ﻻ ﺀﺍ ﻩkiộnđóng cọc M ác M tỏng
M٥ c b ٥ t٥ ng (MPa)
C ọ c phải đông đến độ ch ồ ؛rẳỉ nhỏ 400 ВЗО
Điều k؛ộn b؛nh thường và dễ d ỗ n g ٠ ép 25. Β20
Yêu cầu về cốt thép:
-C ốt thép dợc;
www.vietcons.org
- MÓNG cọ.c BÊ TỒNG CỐT THẾP CHẾ TẠO SẤN 19
A
MẶT c At i -1
d
Hình ٩-2 C ii ttết-cọc
- 20 C H Ü 0 I2
Hìttìt و دcốt thép trong cọc
٧ề chất !ượng cốt + Cốt thép cọc phải thỏa mãn các điều kíện quy định
thép để có thể chịu dược các nộ؛ ؛ực phát sinh trong quá trínli bốc
dỡ, vận chuyển, cẩu ؛ắp và áp ؛ực kéo các mô-men uốn của công
trinh bên tác dụng vào cọc, cũng cần xét dến tr ؛ứng suất kéo có thể
hát sinh do hỉện tượng nâng nền khi dóng các cọc tíếp theo(,
+- ﺀ:ốt thép chủ yếu cần dược kéo dài ؛.ỉên tục theo suốt chỉều dài cọc
rong trường họrp bắt buộc phảỉ nối cổt thép chủ, mốỉ nối cẩn dược'.
.íân theo quy.dlnh về nối thép và bố tri mối nốỉ của các thanh.
o n g trưCmg hợp cần tăng khả năng chiu '
،".'؛Ong ở phần dầu cọc, nhưng cần bố tri sao cho sự gián đoạn dột
ngọt của cốt thép không gây ra hiện tượng nứt khi cọc chiu tác dộng
.xung trong quá trinh dOng cọc
Trong các trường hợp binh thường thi cốt thép dọc dược xác đ.ịnh +
theo tinh toán, hàm ؛ượng thép không nhỏ hon 0,8٥ / jrng kinh'o đư٠
.khOng nên nhỏ hon 14mm
Dối với những trường họp sau, nhất + ؛,à các cọc cho nhà cao tầng
hàm ؛ưọng của cốt thép dọc có thể nâng tên 1 - 1.2% khi:
٠MQi cọc xuyên qua ؛op dất cứng؛
٠E>ộ mảnh của cọc L/d > 60 ؛
٠Số cọc trong dài ít hon 3 cọc.
www.vietcons.org
- MỎNG CỌC BE TÔN6 CỐT THẾP CHỂ TẠO SẴN 21
Hình 2.4 Các chi tiết thép trong cọc trước khi đổ bẽ tông
-C ốt da؛:
+ Cốt daỉ có ٧aí trò dặc bỉệt quan trọng dể chịu ứng suất nảy sinh
trong quán trinh dóng cọc. c ố t da ؛có dạng móc, da ؛kin hoặc xoắn.
Trừ trường hợp có sử dụng mốỉ nốỉ dặc b؛ệt hoặc mặt bích bao
quanh dầu c،١c mà có tliể phâiĩ b ố dưọc ứng suất gây ra trong quá
trinh dóng cọc, trong khoảng cách bằng 3 lần cạnh nhỏ của cọc tại
ha ؛dầu cọc, hàm lượng cốt dai không ít hơn 0,6% của thể tích vUng
nêu trên.
+ Trong phần thần cọc, cốt dai có tổng tỉết d؛ện không nhỏ hơn 0,2%
và dược bố tri với khoảng cdch không lớn hơn 200mm. Sự thay
dổỉ các vUng có khoảng cách các dai cốt khác nhau không nên quá
dột ngột.
+ Thép gia cường dầu cợc: thông thưỂmg dể dầu CỘC không bị bể khi
dOng hoặc ép cọc thi nên dUng lưới thép ф6а50 dể gỉa cưỉmg dầu
cọc (thưímg bố tri 4 lớp).
d) Cốc yêu cầu khảc
- Mũỉ cợc: Khi đống (ép) CỘC vào dất nền, mũỉ cợc thưỉmg dễ vỡ, nên
cấu tạo mũi CỘC thưímg nhpn, có thanh thép gia cưỉmg dưọc hàn với các
thép chủ ở mQi CỘC.
nguon tai.lieu . vn