Xem mẫu

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA CỐNG TÂN ĐỆ THUỘC HỆ THỐNG THỦY LỢI NAM THÁI BÌNH Nguyễn Lan Hương1, Nguyễn Quang Hùng1 1 Trường Đại học Thủy lợi, e-mail: lanhuong@tlu.edu.vn 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. XÁC SUẤT AN TOÀN CỦA CỐNG TÂN ĐỆ Hiện nay, các công trình thủy lợi ở Việt Nam chủ yếu được thiết kế theo phương pháp 2.1. Hiện trạng cống Tân Đệ tất định và phân tích hệ số an toàn. Mức độ an - Cống Tân Đệ là cống lộ thiên cấp I thuộc toàn của các hệ thống được đánh giá thông qua hệ thống thủy lợi Nam Thái Bình, cống được các bài toán về thủy lực, ổn định và độ bền, xây dựng tại xã Tân Lập, huyện Vũ Thư, Tỉnh trong đó các chỉ tiêu kỹ thuật của công trình Thái Bình năm 2006. Cống có nhiệm vụ cung được mô phỏng qua khả năng tháo, khả năng cấp nước tưới cho 2291ha đất canh tác của chịu tải của công trình. Hiện nay, nhiều nước huyện Vũ Thư, bổ sung nguồn nước còn thiếu tiên tiến trên thế giới đã sử dụng phương pháp cho hệ thống Nam Thái Bình, kết hợp lấy phù thiết kế ngẫu nhiên và các tiêu chuẩn về độ tin sa từ sông Hồng và phục vụ giao thông thủy. cậy để đánh giá an toàn công trình. Do đó, các Hệ thống cống Tân Đệ gồm 3 phần [1]: bài toán tiếp cận được với thực tế hơn bởi - Thân cống: Chiều rộng thông nước B = phương pháp ngẫu nhiên xét được đầy đủ mức 8,5m), chia làm 3 cửa: cửa giữa rộng 5,5m, độ ảnh hưởng của tính biến đổi ngẫu nhiên của kiểu lộ thiên kết hợp thông thuyền; 2 cửa bên tính chất các vật liệu xây dựng và đất nền cũng kiểu cống ngầm, kích thước mỗi cửa B x H như của tải trọng đến trạng thái kết cấu. =(1,5x2,6)m. Cầu giao thông trên cống tải Phương pháp này ngoài việc tính được độ tin trọng H30-X80. cậy an toàn cho cả hệ thống còn là tiền đề cho - Tuyến kênh thượng lưu dài 525m, kênh quá trình phân tích rủi ro sau này. Việt Nam đã đất, mặt cắt hình thang có Bđ = 12m; m = 2. có nhiều nghiên cứu về độ tin cậy cho công - Tuyến kênh hạ lưu dài 1653m kênh trình thủy lợi nhưng các ứng dụng lý thuyết đất, mặt cắt hình thang có Bđ=12m; m=2,0, ngẫu nhiên để tính độ tin cậy cho hệ thống trên kênh có các hệ thống cầu và công trình cống lộ thiên vẫn chưa được đề cập đầy đủ. Bài trên kênh. báo giới thiệu phương pháp tính độ tin cậy cho cống lộ thiên Tân Đệ thuộc hệ thống thủy lợi 2.2. Cây sự cố của cống Nam Thái Bình theo lý thuyết ngẫu nhiên cấp Hàng năm cống Tân Đệ có một số hư độ II, từ đó phân tích các kết quả về độ tin cậy hỏng nhỏ và được tu bổ sửa chữa và phần và mức độ ảnh hưởng của các sự cố đến độ tin lớn các hạng mục chính của cống đang vận cậy chung của hệ thống thông qua việc so sánh hành ổn định. Theo các số liệu quan trắc và với tiêu chuẩn về độ tin cậy của Nga và Trung các đánh giá về hiện trạng cống, nghiên cứu Quốc. Để nâng cao độ tin cậy cho cống Tân sẽ thực hiện các đánh giá độ tin cậy của Đề, nghiên cứu giới thiệu một số giải pháp cống Tân Đệ cho 6 cơ chế sự cố: thân cống đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn về độ tin cậy bị trượt phẳng; thân cống bị lật quanh trục cho cống Tân Đệ trong trường hợp cống cần chân khay hạ lưu; nền cống không đủ khả được nâng cấp sửa chữa hoặc xây mới. năng chịu tải; đáy cống bị xói; cọc dưới đáy 186
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 cống không đủ khả năng chịu tải và mái Trong đó:  chỉ số độ tin cậy;     hàm kênh cửa ra của cống bị trượt sâu. phân bố chuẩn; 2.3. Xây dựng các hàm tin cậy - Các cơ chế sự cố liên kết với nhau theo cổng “hoặc”, xác suất an toàn của cống Tân Mỗi cơ chế phá hoại sẽ thiết lập được một Đệ tính theo (8): hàm tin cậy Z, đây là hàm biểu thị mối quan n hệ giữa sức chịu tải và tải trọng tác dụng vào  PatCT  1   1  Pati  (8) công trình. i 1 (1) Cống bị trượt phẳng Trong đó: Pi - Xác suất an toàn của từng Z1  t g d . P  Wth   Wtt  m1Eb cơ chế sự cố tính như (7); n: số cơ chế sự cố (1) xảy ra với cống lộ thiên. + L.B.C  (WT  E c  WH ) (2) Cống bị lật Bảng 1. Độ tin cậy của cống Tân Đệ Z 2  ( M p + M E B + M w HL  M Pn  M Pd ) TT Các cơ chế sự cố Pat  (M w TL  M w tt +M w th  M E c ) 1 Cống bị trượt phẳng 0.99188  52818, 01. bt  346329, 05 (2) 2 Cống bị lật 0.999998 Nền cống không đủ khả năng    3 0.9822  ( d  4).  5886  106, 07.tg 2 (45  d ) chịu tải  2  Cọc dưới đáy cống không đủ  33738. L 4 0.99414 khả năng chịu tải (3) Nền cống ở cuối mũi cọc không đủ khả 5 Xói ngầm ở cửa ra của cống 0.9870 năng chịu tải 6 Mái kênh bị trượt sâu 0.99865 Z 3.1  m.( A. .b  B. q  D.C TC ) 7 ĐTC của cống PatCT 0.95396  G 6e  G 6e  (3.1) 0,5.  (1  )  (1  )  F L F L  2.5. Phân tích kết quả  m m Z3.2  1, 2.m.( A. .b  B. q  D.C TC ) - Với các số liệu thu thập được từ hệ thống cống Tân Đệ, nghiên cứu đã tính được độ tin   G (1  6e ) (3.2) cậy của cống là Pat = 0.95396 hay chỉ số độ Fm L tin cậy   1.69 . Hiện tại, Việt Nam chưa có (4) Cọc dưới đáy cống không đủ khả năng các tiêu chuẩn cụ thể về độ tin cậy cho phép chịu tải cho công trình thủy lợi, do đó nghiên cứu đã Z 4.1  Pc  Pmax và Z 4.2  Pmin (4) sử dụng tiêu chuẩn về độ tin cậy của Nga và P M y * xmax M x * ymax Trung Quốc để so sánh. Pmax,min    (4.1) n xi 2 yi 2 + Theo tiêu chuẩn của Nga [3]: xác suất an toàn của cống Tân Đệ lớn hơn xác suất an (5) Xói ngầm ở cửa ra của cống toàn cho phép Pat  0.95396  [P]  0.95 , nên có   d   n  .1  n     thể kết luận: Cống Tân Đệ làm việc an toàn Z5   H 1  (5) khi tính theo lý thuyết độ tin cậy. 0,5.n  .   Ttt  . i  + Theo tiêu chuẩn về độ tin cậy của Trung (6) Mái kênh bị trượt sâu Z 6  K  1 (6) Quốc [4], Pat  0.95396  [ P ]  0.99653 hay   1.69      2.7 , cống làm việc không an 2.4. Xác suất an toàn cống toàn theo các tiêu chuẩn về độ tin cậy nên - Xác suất an toàn của từng cơ chế sự cố [2] cần có các giải pháp để nâng cao độ tin cậy Pat  P  Z  0       (7) cho hệ thống. - Phân tích mức ảnh hưởng của các cơ chế sự cố đến an toàn cống hình 1: 187
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 + Các cơ chế sự cố: Nền cống không đủ đến độ tin cậy của cống khi thiết kế mới hoặc khả năng chịu tải (39.32%), xói ngầm dưới cần nâng cấp, sửa chữa hệ thống đầu mối. đáy cống (28.72%) và cống bị trượt phẳng - Bố trí các thiết bị quan trắc, đo đạc để: (17.94%) có ảnh hưởng nhiều nhất đến độ tin phát hiện sớm các nguy cơ sự cố xảy ra với cậy của cống. Do đó, khi cần nâng cấp độ tin cống; đo các liệt số liệu đủ dài về các BNN. cậy của cống hoặc trong các quá trình sửa - Bảo dưỡng sửa chữa định kỳ các thiết bị chữa định kỳ cống cần quan tâm nhiều hơn của cống nghiêm túc, thường xuyên, tuân thủ đến các cơ chế sự cố này. các nguyên tắc kỹ thuật. + Các cơ chế còn lại có ảnh hưởng không - Tổ chức quản lý vận hành để không xảy đáng kể đến an toàn của cống. ra các hoạt động như: Nổ mìn gây chấn động đến cống; Vận tải qua công trình bằng các xe có tải trọng lớn vượt tải trọng cho phép. - Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý vận hành có hiểu biết về kỹ thuật máy móc thiết bị thủy lợi và hiểu rõ quy trình vận hành cống. 4. KẾT LUẬN Hình 1. Ảnh hưởng của các cơ chế sự cố đến độ tin cậy của cống Tân Đệ Nghiên cứu đã giới thiệu một phương pháp đánh giá độ tin cậy cho cống lộ thiên Tân Đệ - Phân tích ảnh hưởng của các biến ngẫu – Thái Bình theo lý thuyết ngẫu nhiên cấp độ nhiên (BNN) đến độ tin cậy của từng cơ chế II. Sử dụng các tiêu chuẩn về độ tin cậy của sự cố hình 2 và 3. Nga và Trung Quốc để so sánh và có các + Độ rỗng của nền (n) và chênh lệch cột nhận xét định hướng về các nguyên nhân gây nước thượng và hạ lưu cống (H) có ảnh ra sự cố cống, phân tích ảnh hưởng của các hưởng lớn nhất đến sự cố xói tại cửa ra cống, biến ngẫu nhiên đến các cơ chế sự cố của các BNN còn lại: T, ,  có ảnh hưởng nhỏ cống. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hơn nhiều. an toàn để nâng cao độ tin cậy của cống khi + Dung trọng của bê tông, chiều dài đáy cần thiết phải tu sửa, nâng cấp hoặc thiết kế cống và lực dính đơn vị của đất nền là 3 mới hệ thống cống lộ thiên. BNN có ảnh hưởng chủ yếu đến cơ chế trượt phẳng thân cống, chiếm 95%. Các BNN còn 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO lại có ảnh hưởng không đáng kể. [1] Báo cáo: Nâng cấp sửa chữa hệ thống thủy lợi Nam Thái Bình. [2] Nguyễn Văn Mạo, Nguyễn Hữu Bảo, Nguyễn Lan Hương, Cơ sở tính độ tin cậy an toàn đập, Nhà xuất bản Xây Dựng, năm 2014. [3] "Основные положения расчета причальных сооружений на надежность," Hình 2. Ảnh hưởng của Hình 3. Ảnh hưởng М. В/О “Мортехинформреклама”, РД 31- các BNN đến sự cố của các biến ngẫu 31-35-85, 1986. trượt phẳng thân cống nhiên đến sự cố xói [4] Tiêu chuẩn thống nhất để thiết kế độ tin cậy ngầm dưới đáy cống kết cấu công trình" Bộ Xây Dựng nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa, Tiêu 3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ chuẩn nhà nước cộng hòa nhân dân Trung TIN CẬY CHO CỐNG TÂN ĐỆ Hoa, JB 50153 – 92, 1992. - Phân bổ độ tin cậy và trọng số thích hợp cho những cơ chế sự cố có ảnh hưởng lớn 188
nguon tai.lieu . vn