Xem mẫu

  1. Hình dạng khối hạt * Hệ số hình dạng của khối hạt : - Thể tích của 1 hạt bất kỳ : V = a*d^3 - Diện tích xung quanh của 1 hạt bất kỳ : S = b*d^2 Xét mối tương quan giữa 2 thông số này, ta có : V / S = a*d / b = d / (b/a) = d / ‫ג‬ thừa số hình dạng * Hạt hình cầu và hạt hình trụ là hạt có diện tích xung quanh chiếm chỗ trong không gian nhỏ nhất so với thể tích của chúng * Hạt có thừa số hình dạng lớn sẽ có độ xốp lớn
  2. - Các loại vật liệu nghiền : 1,7 – 1,5 = ‫ג‬ - Các vật chêm : 7 - 5 = ‫ג‬ - Các hạt hình cầu, hình khối : 1 = ‫ג‬ Thừa số hình dạng một số vật liệu ‫ג‬ ‫ג‬ Vật liệu Vật liệu Hình cầu, trụ ngắn 1,0 Cát có góc cạnh 1,5 (L=D) Cát tròn 1,2 Thủy tinh nghiền 1,5 Bụi than 1,4 Vẩy mica 3,6
  3. Hệ rây chuẩn Hệ * Đơn vị mesh : số lỗ trên 1 inch chiều dài - Mesh là kích thước danh nghĩa, không phải kích thước thật của lỗ rây 2 4 - Trong hệ rây chuẩn các lỗ rây có kích thước là cấp số nhân của hệ số - Hệ rây chuẩn Tyler dựa theo tiêu chuẩn Mỹ gồm rây chuẩn có 200 mesh với đường kính lỗ 0,074 mm 2 - Theo tiêu chuẩn của Nga, khỏang cách chuẩn là
  4. Phân tích rây vi phân Phân phân khối lượng của VL bị giữ trên rây Số mesh ∆ Φn Dh (mm) (d4+d6)/2 4/6 0,0251 4,013 (d6+d8)/2 6/8 0,1250 2,844 8/10 0,3207 2,005
  5. Phân tích rây tích lũy Phân % tích lũy trên rây = % hạt có đk > đk rây Số Mesh Φ Dh (mm) 4 0 4,699 6 0,0251 3,3327 8 0,1501 2,362 10 0,4708 1,651
  6. * Diện tích bề mặt riêng của hỗn hợp : 6λ nT ∆ φ n ∑D Aw = ρ h n= 1 n * Tổng số hạt trong hỗn hợp : m N= ρ h .a.Dh 3 * Lưu ý : các công thức tính toán dựa theo phân tích vi phân
  7. *Trong trường hợp hạt mịn , ta có : log ∆ φ n = (k + 1). log Dn + log B' B ( r k + 1 − 1) B' = k+1 Trong đó B và k là các hằng số xác định từ thực nghiệm Các công thức tính diện tích bề mặt riêng và số hạt trong trường hợp này là : 6 Bλ Aw = ( Dh1 − Dh 2 ) k k ρ h .k 1 1 B  2− k − 2− k  Nw = (2 − k ).a.ρ h  Dh 2 Dh1 
  8. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN RIÊNG VẬT LIỆU RỜI CÁC Sàng ( nếu Dh ≥ 1mm) 1- Phân loại dựa vào kích thước của VL : Rây (nếu Dh ≤ 1mm) bằng pp khí động 2- Phân loại dựa vào khối lương riêng : bằng pp tuyển nổi 3- Phân lọai theo tính dẫn điện
  9. Máy rây công nghiệp Bản vẽ hệ rây
  10. Hệ máy sàng đơn Hệ máy sàng kép Bản vẽ chi tiết máy sàng
  11. * Phân biệt sàng lý tưởng và sàng thực tế : Sàng thực tế Sàng lý tưởng - Phần dưới sàng có hạt có hạt có - Tất cả hạt có kích thước nhỏ kích thước lớn hơn lỗ sàng và hơn lỗ sàng đều lọt qua sàng ngược lại Φ Dh
  12. * Cân bằng vật chất qua sàng : F - suất lượng hỗn hợp nhập liệu vào sàng (kg/h) D - suất lượng vật liệu trên sàng B - suất lượng vật liệu dưới sàng xF – phân khối lượng vật liệu A1 trong nhập liệu xD – phân khối lượng vật liệu A1 trên sàng xB – phân khối lượng vật liệu A1 dưới sàng Phân khối lượng vật liệu A2 trong nhập liệu, trên sàng và dưới sàng lần lượt là 1 – xF, 1 – xD, 1 – xB
  13. Các phương trình cân bằng : F=D+B F.xF = D.xD + B.xB D/F = (xF – xB) / (xD – xB) B/F = (xD – xF) / (xD – xB)
  14. * Hiệu suất sàng : D.xD EA = F .xF B (1 − xB) EB = F (1 − xF ) D.B.xD.(1 − xB) E = E A .E B = 2 F .xF .(1 − xF ) ( xF − xB)( xD − F ) xD(1 − xB) E= ( xD − xB) 2 (1 − xF ).xF
  15. Các thông số của máy sàng Các 1- Kích thước lỗ lưới : Gọi d là đường kính hạt , α là góc nghiêng của sàng. Ta có : d = l . cosα – δ . sinα chiều dày mặt sàng chiều dài lỗ sàng - Khi kích thước hạt vật liệu qua sàng < 5mm thì kích thước lỗ lưới : D = d + (0,5 – 1) (mm) - Khi kích thước hạt vật liệu qua sàng ≥ 25mm thì kích thước lỗ lưới : D = d + (3 – 5) (mm)
  16. 2 – Kích thước sàng : - Chiều dài sàng nhỏ : lượng vật liệu khó lọt qua sàng - Chiều dài sàng lớn : tốn công suất chuyển động máy * Chiều dài thích hợp tính theo công thức : B.h L = K. .t 2 0,785.d .z0 K : hệ số tính đến khả năng các lỗ sàng bị bít , K = 5 – 20 B : chiều rộng sàng h : chiều dày lớp VL trên bề mặt sàng z0 : số lỗ trên 1 hàng ; t : bước các hàng lỗ Theo kinh nghiệm : L = (12 – 1,5) B
  17. độ ẩm của vật liệu sàng quá trình sàng kích thước hạt vật liệu bề dày lớp vật liệu
nguon tai.lieu . vn