Xem mẫu
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
Biên soạn Xem xét Kiểm tra Phê duyệt
Họ & Đoàn Tiến Tạ Văn
Cao Văn Non Mai Anh Vũ
tên Cường Luận
Chức
Công nhân Phó quản đốc QMR Giám đốc
danh
Chữ ký
ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÂN PHỐI
Đơn vị, cá nhân Số lượng
Thư viện 01
C4 01
PX3 02
BẢNG THEO DÕI NHỮNG THAY ĐỔI
Ngày Trang
Stt Nội dung sửa
sửa sửa
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang 1/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
MỤC LỤC
1. Đối tượng điều chỉnh …………………………………………………… Trang
3
2. Phạm vi áp dụng ………………………………………………………… Trang 3
3. Tài liệu liên quan - định nghĩa ……………………………………….. Trang 3
4. Nội dung:
Chương 1: Các quy định chung ……………………………….........Trang 4
Chương 2: Đặc tính kỹ thuật ………………………………….....… Trang
5
Chương 3: Các quy định về an toàn …………………………........ Trang 6
Chương 4: Các quy định về sử dụng thiết bị …………………..... Trang
8
Chương 5: Quy định về kiểm định hiệu chuẩn thiết bị .…..........Trang
20
Phụ lục:
- Hình 1: Hình dạng bên ngoài thiết bị PGK 150/5 HB .…..........Trang
21
- Hình 2: Mặt trước khối điều khiển thiết bị PGK150/5 HB ......Trang
22
- Hình 3: Mặt sau khối điều khiển thiết bị PGK150/5 HB...........Trang
23
- Hình 4: Khối cắt khẩn cấp từ xa thiết bị PGK150/5 HB............Trang
23
- Hình 5: Mặt trước khối tăng áp thiết bị PGK150/5 HB ............Trang
24
- Hình 6: Sơ đồ thí nghiệm ở chế độ điện áp xoay chiều ............Trang
25
- Hình 7: Sơ đồ thí nghiệm ở chế độ điện áp một chiều ............. Trang
25
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang 2/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
1. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của quy trình sử dụng thiết bị thí nghiệm cao
áp PGK 150/5 HB của Công ty Thủy điện Ialy gồm có:
- Phó Giám đốc Công ty,
- Trưởng, phó Phòng Kỹ thuật,
- Quản đốc, phó quản đốc phân xưởng sửa chữa Điện – Tự động,
- Cán bộ, công nhân quản lý và sử dụng thiết bị.
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình này nhằm hướng dẫn cho người sử dụng thiết bị thí
nghiệm cao áp PGK 150/5 HB nắm được công dụng, các thông số kỹ thuật,
nguyên lý làm việc của thiết bị. Đồng thời quy định các vấn đề liên quan
đến thao tác vận hành, sử dụng, các biện pháp an toàn, cách bảo quản và
bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
3. Tài liệu liên quan - định nghĩa
3.1. Tài liệu liên quan
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng: Operating Instruction High Voltage
Testing sets PGK 150/5 HB, PGK 150/5 HB
- Tài liệu: Kỹ thuật thí nghiệm điện cao áp TCVN 6099, IEC60.
3.2. Các thuật ngữ và chữ viết tắt:
Stt Ký hiệu Mô tả chức năng Ghi chú
chữ viết tắt
1 VAC Điện áp xoay chiều
2 VDC Điện áp một chiều
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang 3/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
3 mA Đồng hồ hiển thị dòng điện đầu ra
4 kV Đồng hồ hiển thị dòng điện đầu ra
Công tắc lựa chọn chế độ thí nghiệm
(+) Điện áp một chiều cực tính dương
5 (+/~/-)
(~) Điện áp xoay chiều
(-) Điện áp một chiều cực tính âm Hình 2
6 Nút bấm sẵn sàng đóng mạch cao áp
7 Nút bấm đóng mạch cao áp
8 Nút bấm cắt mạch cao áp
9 Cảnh báo: tín hiệu điện cao áp
4. Nội dung:
CHƯƠNG 1
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Quy trình này áp dụng cho công tác sử dụng và bảo quản
thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB của Công ty Thuỷ điện Ialy.
Điều 2: Các ông Trưởng, phó Phòng Kỹ thuật; Quản đốc, phó Quản
đốc Phân xưởng sửa chữa Điện - Tự động; các cán bộ quản lý và sử dụng
thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB ngoài việc nắm vững và thực
hiện theo quy trình này còn phải nắm vững các quy định an toàn khi làm
việc với các thiết trí điện.
Điều 3: Các cán bộ kỹ thuật quản lý và sử dụng thiết bị thí nghiệm
cao áp PGK 150/5 HB ngoài việc nắm vững quy trình này còn phải:
- Nắm vững hướng dẫn sử dụng “Operating Instruction High Voltage
Testing sets PGK 150/5 HB, PGK 150/5 HB”
- Nắm vững mục đích thí nghiệm và sơ đồ thí nghiệm;
- Nắm vững các đặc tính và thông số kỹ thuật của đối tượng thí
nghiệm;
Điều 4: Cán bộ thí nghiệm chỉ được phép làm việc với thiết bị thí
nghiệm cao áp PGK 150/5 HB khi có sự phân công trực tiếp của Lãnh đạo
Phân xưởng sửa chữa Điện - Tự động.
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang 4/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang 5/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
CHƯƠNG 2
CÔNG DỤNG VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Điều 5: Thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB dùng để thử nghiệm
điện cao áp xoay chiều và một chiều các thiết bị điện như: máy điện, máy
biến áp, cáp lực, chống sét van, tụ điện, thanh dẫn dòng và các thiết bị đóng
cắt ở các cấp điện áp.
Điều 6: Thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB bao gồm các khối
chức năng như sau:
1. Khối điều khiển:
- Mặt trước khối điều khiển (Hình 2)
- Mặt sau khối điều khiển (Hình 3)
2. Khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
3. Khối tăng áp (Hình 5)
Điều 7: Thông số kỹ thuật của thiết bị như sau:
1. Điện áp nguồn cung cấp: 220V÷230V, tần số 50Hz.
2. Công suất tiêu thụ:
- Đầu vào ở chế độ làm việc bình thường: 5750VA
- Đầu vào ở chế độ ngắn mạch: 11700VA
- Đầu ra ở chế độ ngắn mạch: 21600VA
3. Điện áp:
- Điện áp đầu ra khi không tải (AC/DC): 115/156kV.
- Điện áp đầu ra khi làm việc bình thường (AC/DC):
109/116kV.
4. Dòng điện đầu ra lớn nhất ở chế độ ngắn mạch (AC/DC):
108/77mA.
5. Cấp chính xác:
- Đồng hồ kV: 2,5%
- Đồng hồ mA: 2,5%
6. Nhiệt độ môi trường:
- Làm việc: +10oC đến +45oC
- Bảo quản: -20oC đến +60oC
7. Kích thước:
- Khối điều khiển (rộng/cao/dài): 502x533x390 mm
- Khối tăng áp (cao/đường kính): 1530x640 mm
8. Trọng lượng:
- Khối điều khiển: 51 kg
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang 6/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
- Khối tăng áp: 180 kg
CHƯƠNG 3
CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN
Điều 8: Nghiêm cấm những người thao tác trên thiết bị thí nghiệm cao
áp PGK 150/5 HB khi bản thân chưa nắm vững quy trình này.
Điều 9: Không được sử dụng thiết bị PGK 150/5 HB cho bất kỳ mục
đích nào khác ngoài những mục đích đã quy định như trong Điều 5 của quy
trình này.
Điều 10: Nhóm công tác sử dụng thiết bị PGK 150/5 HB phải có ít
nhất 2 người, có bậc an toàn điện tối thiểu là bậc IV. Cả 2 người này phải
có mặt thường xuyên để giám sát an toàn lẫn nhau từ khi thiết lập sơ đồ thí
nghiệm, trong quá trình thí nghiệm, kết thúc và tháo dỡ sơ đồ thí nghiệm.
Điều 11: Khi vận chuyển cũng như khi sử dụng thiết bị PGK 150/5
HB, phải tuân thủ các yêu cầu an toàn như sau:
1. Không được để thiết bị rơi hoặc va chạm cơ học;
2. Không đặt thiết bị gần nước hoặc nơi ẩm ướt, không đặt thiết bị
gần các thiết bị sinh nhiệt hoặc dưới ánh nắng mặt trời trong thời gian dài;
3. Không được đặt chất lỏng lên trên thiết bị.
Điều 12: Khi đưa thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB vào sử
dụng phải tuân thủ các quy định an toàn như sau:
1. Không được sử dụng thiết bị PGK 150/5 HB trong môi trường dễ
cháy, nổ;
2. Không được sử dụng các phụ kiện không đúng chủng loại do nhà
chế tạo cung cấp;
3. Trước khi thí nghiệm, phải thực hiện các biện pháp an toàn cô
lập hoàn toàn đối tượng thí nghiệm ra khỏi các nguồn điện xung quanh.
Tiếp địa và nối ngắn mạch các bộ phận của đối tượng thí nghiệm đã được
cô lập để xả điện tích tàn dư;
4. Đặt rào chắn, treo biển báo xung quanh khu vực đặt thiết bị thí
nghiệm và khu vực dây cao áp đi qua từ thiết bị thí nghiệm đến đối tượng
thí nghiệm;
5. Phải đặt tiếp địa di động vỏ thiết bị trước khi thực hiện các đấu
nối khác;
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang 7/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
6. Nguồn cấp cho thiết bị phải có điện áp và công suất phù hợp với
thông số kỹ thuật như đã nêu ở điều 7 của quy trình này;
7. Không sử dụng thiết bị quá các thông số kỹ thuật đã nêu tại
Điều 7 của quy trình này;
8. Cử nhân viên giám sát an toàn liên tục trong suốt quá trình thí
nghiệm, phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa an toàn phổ biến, tránh
không tiếp xúc vào các phần mang điện của thiết bị thí nghiệm và các
mạch điện khác liên quan.
Điều 14: Khi thiết bị thí nghiệm xảy ra hư hỏng thì cho phép người
vận hành xử lý tình huống hư hỏng theo quy định tại điều 31 chương 5 của
quy trình này. Trường hợp không xử lý được thì người sử dụng thiết bị
phải lập biên bản hiện trường và báo cáo, xin ý kiến của Lãnh đạo Phân
xưởng sửa chữa Điện - Tự động.
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang 8/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
CHƯƠNG 4
CÁC QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ
I. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ TRƯỚC KHI THÍ NGHIỆM
Điều 15: Di chuyển thiết bị PGK 150/5 HB đến vị trí thí nghiệm:
1. Di chuyển thiết bị bằng đai xách gắn liền trên vỏ bằng cách
khiêng tay hoặc di chuyển trên xe đẩy, xe tải chuyên dụng để đưa thiết bị
đến nơi đặt thí nghiệm;
2. Đặt khối tăng áp không được nghiêng quá 15o;
3. Khoảng cách giữa vị trí đặt khối điều khiển và khối cắt khẩn
cấp từ xa đến vị trí đặt khối tăng áp phải ≥ 2,5 mét.
Điều 16: Kiểm tra tình trạng bên ngoài của thiết bị PGK 150/5 HB sau
khi đã di chuyển đến vị trí thí nghiệm:
1. Kiểm tra, vệ sinh đầu ra cao áp của khối tăng áp và các chi tiết
cách điện bằng cồn công nghiệp và giẻ mềm;
2. Kiểm tra sự nguyên vẹn của jắc nối giữa khối điều khiển và
khối tăng áp và các đai ốc định vị thiết bị đảm bảo độ tin cậy khi tiến hành
đấu nối để thiết bị làm việc;
3. Kiểm tra bằng mắt lực ép cần tiếp địa tự động, đảm bảo lực ép
của cần tiếp địa vào đầu ra cao áp phải khít và chặt;
4. Kiểm tra dầu cách điện phải đảm bảo không có sự rò rỉ dầu.
5. Kiểm tra sự nguyên vẹn của các đồng hồ đo lường kV và mA,
đảm bảo kim đồng hồ chỉ ở vị trí 0 (không);
Điều 17: Tiếp địa thiết bị thực hiện như sau:
1. Dùng dây dây tiếp địa chuyên dụng đi kèm theo thiết bị (dây đồng
mềm có tiết diện 4mm2),
2. Đấu một đầu vào hệ thống nối đất trước, đầu còn lại nối vào vít
nối đất có ký hiệu ở dưới đế của khối tăng áp.
Điều 18: Lắp thanh cầu điện trở cho chế độ thí nghiệm điện áp xoay
chiều thực hiện như sau:
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang 9/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
1. Dùng tuốt nơ vít chuyên dụng vặn 3 đinh vít định vị nắp đậy ống
đựng thanh cầu trên đầu ra của khối tăng áp;
2. Dùng cờlê chuyên dụng vặn nắp đậy ống đựng thanh cầu trên
đầu ra của khối tăng áp;
3. Dùng găng tay y tế loại găng cao su sạch, đưa thanh cầu điện trở
(chỉ dẫn trên hình 5) vào ống đựng thanh cầu sao cho đầu có ký hiệu cực
tính (~) của thanh cầu điện trở phải được lắp ở phía trên đầu ra của khối
tăng áp,
4. Dùng cờlê chuyên dụng vặn chặt lại nắp đậy ống đựng thanh
cầu trên đầu ra của khối tăng áp;
5. Dùng tuốt nơ vít chuyên dụng vặn chặt 3 đinh vít định vị nắp đậy
ống đựng thanh cầu trên đầu ra của khối tăng áp;
Điều 19: Lắp thanh cầu chỉnh lưu cho chế độ thí điện áp một chiều
thực hiện như sau:
1. Dùng tuốt nơ vít chuyên dụng vặn 3 đinh vít định vị nắp đậy ống
đựng thanh cầu trên đầu ra của khối tăng áp;
2. Dùng cờlê chuyên dụng vặn nắp đậy ống đựng thanh cầu trên
đầu ra của khối tăng áp;
3. Dùng găng tay y tế loại găng cao su sạch, đưa thanh cầu chỉnh
lưu (chỉ dẫn trên hình 5) vào ống đựng thanh cầu theo nguyên tắc:
4. Khi cần điện áp một chiều đầu ra cực tính dương, thì đầu thanh
cầu chỉnh lưu có ký hiệu (+) phải được lắp ở phía trên đầu ra của khối
tăng áp
5. Khi cần điện áp một chiều đầu ra cực tính âm, thì đầu thanh cầu
chỉnh lưu có ký hiệu (-) phải được lắp ở phía trên đầu ra của khối tăng áp,
6. Dùng cờlê chuyên dụng vặn chặt lại nắp đậy ống đựng thanh
cầu đầu ra của khối tăng áp,
7. Dùng tuốt nơ vít chuyên dụng vặn chặt 3 đinh vít định vị nắp đậy
ống đựng thanh cầu đầu ra của khối tăng áp;
Điều 20: Đấu nối, cung cấp nguồn cho thiết bị:
1. Trước khi đấu nối nguồn cho thiết bị thì phải đặt khối điều
khiển cách xa khối tăng áp ≥ 2,5 mét, chìa khoá điều khiển phải đặt ở bên
ngoài ổ khóa.
2. Đấu nối cáp liên hệ giữa bộ điều khiển và khối tăng áp thực
hiện như sau:
a. Đấu Jắc XS2 (khối tăng áp) vào ổ jắc XP2 (khối điều
khiển),
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
10/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
b. Đấu Jắc XS3 (khối tăng áp) vào ổ jắc XP3 (khối điều
khiển),
c. Đấu Jắc XS4 (khối cắt khẩn cấp từ xa) vào ổ jắc XP4 (khối
điều khiển).
3. Đấu nối, cung cấp nguồn cho thiết bị:
a. Trước khi đấu nối cấp nguồn cho thiết bị phải đảm bảo
chắc chắn rằng cần tiếp địa tự động đang ở vị trí đóng, công tắc 6 (hình 2)
ở vị trí cắt.
b. Nguồn cấp cho thiết bị là 220VAC - 50Hz thông qua một
áptômát trên bảng cấp nguồn di động,
c. Đấu sợi cáp từ jắc cắm XP1 trên khối điều khiển (hình 3)
vào nguồn cung cấp thực hiện như sau:
- Đấu sợi có ký hiệu X1 (màu xanh dương) và sợi có ký
hiệu X2 (màu đen) vào áptômát trên bảng cung cấp nguồn di động từ bên
ngoài.
- Còn sợi có ký hiệu N (màu sọc dưa) thì nối đất.
II. KIỂM TRA THIẾT BỊ LÀM VIỆC Ở CHẾ ĐỘ KHÔNG TẢI,
NGẮN MẠCH VỚI ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
Điều 21: Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ không tải với điện áp
xoay chiều thực hiện như sau:
1. Đặt tiếp địa vỏ thiết bị thực hiện như điều 17;
2. Lắp thanh cầu điện trở vào khối tăng áp thực hiện như điều 18;
3. Đấu nối, cung cấp cấp nguồn cho thiết bị thực hiện như điều
20;
4. Đầu ra cao áp của máy biến áp tăng áp để hở mạch;
5. Cử người giám sát an toàn mang khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
và giám sát an toàn trong suốt quá trình thí nghiệm,
6. Tiến hành kiểm tra:
a. Vặn núm điều chỉnh 13 (hình 2) của máy biến áp tự ngẫu về
vị trí nhỏ nhất (theo hướng ngược chiều kim đồng hồ),
b. Chọn thang đo cho đồng hồ kV: bật công tắc 12 (hình 2) về
vị trí thang đo (II);
c. Chọn thang đo cho đồng hồ mA: bật công tắc 10 (hình 2) về
vị trí thang đo (x10);
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
11/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
d. Chọn chế độ thí nghiệm điện áp xoay chiều: bật công tắc
11 (hình 2) về vị trí (~),
e. Chọn chế độ công suất đầu ra:
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên trái (công suất đầu ra
lớn nhất), cho phép thiết bị làm việc quá tải ngắn hạn,
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên phải (công suất đầu ra
bị giới hạn), cho phép thiết bị làm việc theo định mức lâu dài,
f. Cấp nguồn cho mạch lực: bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu
F1 lên vị trí đóng “I ”,
g. Cấp nguồn mạch điều khiển: bật công tắc 1 (hình 2) có ký
hiệu Mains về vị trí đóng “I ,”
i. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí đóng “I ,
I ”
j. Bấm nút 2 (hình 2) có ký hiệu IIIIIđóng mạch điều khiển;
k. Tra chìa khoá điều khiển vào ổ khóa và xoay chìa khoá sang
vị đóng “I”, đồng thời người giám sát an toàn phải xoay công tắc cắt khẩn
cấp 3 trên khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4) về trạng thái đóng (nút nhã ra
bên ngoài), lúc này cần tiếp địa tự động phải mở ra, đồng thời đèn tín hiệu
15 (hình 2) màu xanh tắt, đèn tín hiệu 16 (hình 2) màu đỏ sáng,
l. Bấm nút 3 (hình 2) có ký hiệu IIIIđóng mạch cao áp, lúc này
I
đèn tín hiệu trên nút 3 sáng báo tín hiệu mạch cao áp làm việc;
m. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (theo chiều kim đồng hồ)
tăng điện áp từ từ, quan sát đồng hồ kV cho đến khi đồng hồ chỉ đến giá trị
115kVAC thì dừng lại và duy trì điện áp không tải trong thời gian 05 phút.
7. Khi xuất hiện các hiện tượng bất thường gây mất an toàn cho
con người và thiết bị trong quá trình thực hiện phép đo thì người điều
khiển và người giám sát an toàn tiến hành cắt khẩn cấp thiết bị như sau:
a. Người giám sát toàn nhấn nút 3 màu đỏ trên khối cắt khẩn
cấp từ xa (hình 4) về trạng thái cắt (nút thu vào bên trong) để cắt khẩn cấp
mạch cao áp, lúc này cần tiếp địa tự động đóng lại,
b. Người điều khiển thiết bị xoay chìa khóa điều khiển 14
(hình 2) về vị trí cắt “0” để cắt khẩn cấp mạch cao áp, lúc này cần tiếp địa
tự động đóng lại,
8. Kết thúc phép kiểm tra:
a. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (ngược chiều kim đồng hồ) từ
từ giảm điện áp về không (0 kV),
b. Bấm nút cắt 4 (hình 2) có ký hiệu I I cắt mạch cao áp, lúc
này cần tiếp địa tự động đóng lại,
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
12/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
c. Xoay chìa khoá điều khiển về vị trí cắt “0”,
d. Bật công tắc 1 (hình 2) có ký hiệu Mains về vị trí cắt “0”,
e. Bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu F1 về vị trí cắt “0”,
f. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí cắt “0”,
I
g. Cắt áptômát cấp nguồn trên bảng cấp nguồn di động,
h. Giữ nguyên sơ đồ để thực hiện phép kiểm tra thiết bị làm
việc ở chế độ ngắn mạch.
Điều 22: Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ ngắn mạch với điện áp
xoay chiều thực hiện như sau:
1. Sau khi đã kết thúc phép kiểm tra thiết bị làm việc không tải như
khoản 8 của điều 21;
2. Đấu đầu ra cao áp của khối tăng áp ngắn mạch với hệ thống tiếp
địa bằng một dây chuyên dụng , có tiết diện tối thiểu 4mm2;
3. Cử người giám sát an toàn mang khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
và giám sát an toàn trong suốt quá trình thí nghiệm,
4. Tiến hành kiểm tra:
a. Vặn núm điều chỉnh 13 (hình 2) của máy biến áp tự ngẫu về
vị trí nhỏ nhất (theo hướng ngược chiều kim đồng hồ),
b. Chọn thang đo cho đồng hồ mA: bật công tắc 10 (hình 2) về
vị trí thang đo (x1);
c. Chọn chế độ thí nghiệm điện áp xoay chiều: bật công tắc 11
(hình 2) về vị trí (~),
d. Chọn chế độ công suất đầu ra:
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên trái (công suất đầu ra
lớn nhất có thể), cho phép thiết bị làm việc quá tải ngắn hạn,
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên phải (công suất đầu ra
bị giới hạn), cho phép thiết bị làm việc theo định mức lâu dài,
e. Cấp nguồn cho mạch lực: bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu
F1 lên vị trí đóng “I ”,
f. Cấp nguồn mạch điều khiển: bật công tắc 1 (hình 2) có ký
hiệu Mains về vị trí đóng “I , ”
g. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí đóng “I ,
I ”
h. Bấm nút 2 (hình 2) có ký hiệu IIIIIđóng mạch điều khiển;
i. Tra chìa khoá điều khiển vào ổ khóa và xoay chìa khoá sang
vị đóng “I”, đồng thời người giám sát an toàn phải xoay công tắc cắt khẩn
cấp 3 (hình 4) trên khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4) về trạng thái đóng (nút
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
13/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
nhã ra bên ngoài), lúc này cần tiếp địa tự động phải mở ra, đồng thời đèn
tín hiệu 15 (hình 2) màu xanh tắt, đèn tín hiệu 16 (hình 2) màu đỏ sáng ,
j. Bấm nút 3 (hình 2) có ký hiệu IIIIđóng mạch cao áp, lúc này
I
đèn tín hiệu trên nút 3 sáng báo tín hiệu mạch cao áp làm việc;
k. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (theo chiều kim đồng hồ) tăng
dòng điện từ từ, quan sát đồng hồ mA cho đến bảo vệ tác động. Khi bảo
vệ tác động thì công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > tự động cắt, lúc này cần
I
tiếp địa tự động đóng lại. Dòng điện khi bảo vệ tác động không sai lệch
quá 109mA ±10%.
5. Kết thúc phép kiểm tra:
a. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (ngược chiều kim đồng hồ) từ
từ giảm điện áp về không “0”,
b. Bật công tắc 1 (hình 2) có ký hiệu Mains về vị trí cắt “0”,
c. Bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu F1 về vị trí cắt “0”,
d. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí cắt “0”,
I
e. Cắt áptômát cấp nguồn trên bảng cấp nguồn di động.
III. KIỂM TRA THIẾT BỊ LÀM VIỆC Ở CHẾ ĐỘ
KHÔNG TẢI, NGẮN MẠCH VỚI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
Điều 23: Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ không tải với điện áp
một chiều thực hiện như sau:
1. Đặt tiếp địa vỏ thiết bị thực hiện như điều 17;
2. Lắp thanh cầu chỉnh lưu vào khối tăng áp thực hiện như điều 19;
3. Đấu nối, cung cấp cấp nguồn cho thiết bị thực hiện như điều
20;
4. Đầu ra cao áp của khối tăng áp để hở mạch;
5. Cử người giám sát an toàn mang khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
và giám sát an toàn trong suốt quá trình thí nghiệm,
6. Tiến hành phép kiểm tra:
a. Vặn núm điều chỉnh 13 (hình 2) của máy biến áp tự ngẫu về
vị trí nhỏ nhất (theo hướng ngược chiều kim đồng hồ),
b. Chọn thang đo cho đồng hồ kV: bật công tắc 12 (hình 2) về
vị trí thang đo (II);
c. Chọn thang đo cho đồng hồ mA: bật công tắc 10 (hình 2) về
vị trí thang đo (x10);
d. Chọn chế độ thí nghiệm điện áp một chiều: bật công tắc 11
(hình 2) về vị trí (+) hoặc (-),
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
14/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
e. Chọn chế độ công suất đầu ra:
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên trái (công suất đầu ra
lớn nhất có thể), cho phép thiết bị làm việc quá tải ngắn hạn,
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên phải (công suất đầu ra
bị giới hạn), cho phép thiết bị làm việc theo định mức lâu dài,
f. Cấp nguồn cho mạch lực: bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu
F1 lên vị trí đóng (I),
g. Cấp nguồn mạch điều khiển: bật công tắc 1 (hình 2) có ký
hiệu Mains về vị trí đóng (I ,)
h. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí đóng (I ,
I )
i. Bấm nút 2 (hình 2) có ký hiệu IIIIIđóng mạch điều khiển;
j. Tra chìa khoá điều khiển vào ổ khóa và xoay chìa khoá sang
vị đóng “I”, đồng thời người giám sát an toàn phải xoay công tắc cắt khẩn
cấp 3 (hình 4) trên khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4) về trạng thái đóng (nút
nhã ra bên ngoài), lúc này cần tiếp địa tự động phải mở ra, đồng thời đèn
tín hiệu 15 (hình 2) màu xanh tắt, đèn tín hiệu 16 (hình 2) màu đỏ sáng ,
k. Bấm nút 3 (hình 2) có ký hiệu IIIIđóng mạch cao áp, lúc này
I
đèn tín hiệu trên nút 3 sáng báo tín hiệu mạch cao áp làm việc;
l. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (theo chiều kim đồng hồ) tăng
điện áp từ từ, quan sát đồng hồ kV cho đến khi đồng hồ chỉ đến giá trị
156kVDC thì dừng lại và duy trì điện áp không tải trong thời gian 05 phút.
7. Khi xuất hiện các hiện tượng bất thường gây mất an toàn cho
con người và thiết bị trong quá trình thực hiện phép đo thì người điều
khiển và người giám sát an toàn tiến hành cắt khẩn cấp thiết bị như sau:
a. Người giám sát toàn bấm nút 3 (hình 4) màu đỏ trên khối
cắt khẩn cấp từ xa (hình 4) về trạng thái cắt (nút thu vào bên trong) để cắt
khẩn cấp mạch cao áp, lúc này cần tiếp địa tự động đóng lại,
b. Người điều khiển thiết bị xoay chìa khóa điều khiển 14
(hình 2) về vị trí cắt “0” để cắt khẩn cấp mạch cao áp, lúc này cần tiếp địa
tự động đóng lại,
8. Kết thúc phép kiểm tra:
a. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (ngược chiều kim đồng hồ) từ
từ giảm điện áp về không (0 kV),
b. Bấm nút cắt 4 (hình 2) có ký hiệu I I cắt mạch cao áp, lúc
này cần tiếp địa tự động đóng lại,
c. Xoay chìa khoá điều khiển về vị trí cắt “0”,
d. Bật công tắc 1 (hình 2) có ký hiệu Mains về vị trí cắt “0”,
e. Bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu F1 về vị trí cắt “0”,
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
15/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
f. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí cắt “0”,
I
g. Cắt áptômát cấp nguồn trên bảng nguồn di động.
Điều 24: Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ ngắn mạch với điện áp
một chiều thực hiện như sau:
1. Sau khi đã kết thúc phép kiểm tra thiết bị làm việc không tải như
khoản 8 của điều 23;
2. Đầu ra cao áp của khối tăng áp đấu ngắn mạch với hệ thống tiếp
địa bằng một dây chuyên dụng , có tiết diện tối thiểu 4mm2;
3. Cử người giám sát an toàn mang khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
và giám sát an toàn trong suốt quá trình thí nghiệm,
4. Tiến hành phép kiểm tra:
a. Đóng áptômát trên bảng cấp nguồn di động,
b. Vặn núm điều chỉnh 13 (hình 2) của máy biến áp tự ngẫu về
vị trí nhỏ nhất (theo hướng ngược chiều kim đồng hồ),
c. Chọn thang đo cho đồng hồ mA: bật công tắc 10 (hình 2) về
vị trí thang đo (x1);
d. Chọn chế độ thí nghiệm điện áp một chiều: bật công tắc 11
(hình 2) về vị trí (+) hoặc (-),
e. Chọn chế độ công suất đầu ra:
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên trái (công suất đầu ra
lớn nhất có thể), cho phép thiết bị làm việc quá tải ngắn hạn,
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên phải (công suất đầu ra
bị giới hạn), cho phép thiết bị làm việc theo định mức lâu dài,
f. Cấp nguồn cho mạch lực: bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu
F1 lên vị trí đóng “I”,
g. Cấp nguồn mạch điều khiển: bật công tắc 1 (hình 2) có ký
hiệu Mains về vị trí đóng (I),
h. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí đóng (I
I ),
i. Bấm nút 2 (hình 2) có ký hiệu IIIIIđóng mạch điều khiển;
j. Tra chìa khoá điều khiển vào ổ khóa và xoay chìa khoá sang
vị đóng (I) và đồng thời người giám sát an toàn phải xoay công tắc cắt khẩn
cấp 3 (hình 4) trên khối cắt khẩn cấp từ xa ề trạng thái đóng (nút nhả ra
v
bên ngoài), lúc này cần tiếp địa tự động phải mở ra, đồng thời đèn tín hiệu
15 (hình 2) màu xanh tắt, đèn tín hiệu 16 (hình 2) màu đỏ sáng ,
k. Bấm nút 3 (hình 2) có ký hiệu IIIIđóng mạch cao áp, lúc này
I
đèn tín hiệu trên nút 3 sáng báo tín hiệu mạch cao áp làm việc;
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
16/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
l. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (theo chiều kim đồng hồ) tăng
dòng điện từ từ, quan sát đồng hồ mA cho đến bảo vệ tác động. Khi bảo
vệ tác động thì công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > tự động cắt, lúc này cần
I
tiếp địa tự động đóng lại. Dòng điện khi bảo vệ tác động không sai lệch
quá 77mA ±10%;
5. Kết thúc phép kiểm tra:
a. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (ngược chiều kim đồng hồ) từ
từ giảm điện áp về không “0”,
b. Bật công tắc 1 (hình 2) có ký hiệu Mains về vị trí cắt “0”,
c. Bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu F1 về vị trí cắt “0”,
d. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí cắt “0”,
I
e. Cắt áptômát cấp nguồn trên bảng cấp nguồn di động.
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Ở CHẾ ĐỘ ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
Điều 25: Thí nghiệm ở chế độ điện áp xoay chiều tăng cao thực hiện
như sau:
1. Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ không tải với điện áp xoay
chiều thực hiện như điều 21;
2. Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ ngắn mạch với điện áp xoay
chiều thực hiện như điều 22;
3. Đấu nối dây đo đến đối tượng thí nghiệm ở chế độ thí nghiệm
điện áp xoay thực hiện sau:
a. Sơ đồ đấu nối như hình 6 (xem phụ lục)
b. Đấu nối một đầu của dây đo chuyên dụng (bằng đồng có
tiết diện 4mm2) vào đầu ra cao áp của khối tăng áp, đầu còn lại đấu vào
đối tượng thí nghiệm, trường hợp đối tượng quá xa thì dùng sào cách điện
chuyên dụng để đỡ dây cao áp.
c. Đầu ra cao áp và dây đo cao áp phải đảm bảo khoảng cách
an toàn theo quy định an toàn tương ứng với giá trị điện áp cần thí nghiệm.
4. Cử người giám sát an toàn mang khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
và giám sát an toàn trong suốt quá trình thí nghiệm,
5. Tiến hành phép đo:
a. Vặn núm điều chỉnh 13 (hình 2) của máy biến áp tự ngẫu về
vị trí nhỏ nhất (theo hướng ngược chiều kim đồng hồ),
b. Chọn thang đo cho đồng hồ kV: bật công tắc 12 (hình 2) về
vị trí thang đo (II);
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
17/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
c. Chọn thang đo cho đồng hồ mA: bật công tắc 10 (hình 2) về
vị trí thang đo (x10);
d. Chọn chế độ thí nghiệm điện áp xoay chiều: bật công tắc
11 (hình 2) về vị trí (~),
e. Chọn chế độ công suất đầu ra:
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên trái (công suất đầu ra
lớn nhất), cho phép thiết bị làm việc quá tải ngắn hạn,
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên phải (công suất đầu ra
bị giới hạn), cho phép thiết bị làm việc theo định mức lâu dài,
f. Cấp nguồn cho mạch lực: bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu
F1 lên vị trí đóng “I ”,
g. Cấp nguồn mạch điều khiển: bật công tắc 1 (hình 2) có ký
hiệu Mains về vị trí đóng “I , ”
h. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí đóng “I ,
I ”
i. Bấm nút 2 (hình 2) có ký hiệu IIIIIđóng mạch điều khiển;
j. Tra chìa khoá điều khiển vào ổ khóa và xoay chìa khoá sang
vị đóng “I”, đồng thời người giám sát an toàn phải xoay công tắc cắt khẩn
cấp 3 trên khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4) về trạng thái đóng (nút nhã ra
bên ngoài), lúc này cần tiếp địa tự động phải mở ra, đồng thời đèn tín hiệu
15 (hình 2) màu xanh tắt, đèn tín hiệu 16 (hình 2) màu đỏ sáng ,
k. Bấm nút 3 (hình 2) có ký hiệu IIIIđóng mạch cao áp, lúc này
I
đèn tín hiệu trên nút 3 sáng báo tín hiệu mạch cao áp làm việc;
l. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (theo chiều kim đồng hồ) tăng
điện áp từ từ (không quá 3kV/giây), quan sát đồng hồ kV cho đến khi đồng
hồ chỉ đến giá trị điện áp thí nghiệm thì dừng lại và duy trì điện áp thí
nghiệm theo yêu cầu của phép đo.
6. Khi xuất hiện các hiện tượng bất thường gây mất an toàn cho
con người và thiết bị trong quá trình thực hiện phép đo thì người điều
khiển và người giám sát an toàn tiến hành cắt khẩn cấp thiết bị như sau:
a. Người giám sát toàn bấm nút 3 màu đỏ trên khối cắt khẩn
cấp từ xa (hình 4) về trạng thái cắt (nút thu vào bên trong) để cắt khẩn cấp
mạch cao áp, lúc này cần tiếp địa tự động đóng lại,
b. Người điều khiển thiết bị xoay chìa khóa điều khiển 14
(hình 2) về vị trí cắt “0” để cắt khẩn cấp mạch cao áp, lúc này cần tiếp địa
tự động đóng lại,
7. Kết thúc phép đo:
a. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (ngược chiều kim đồng hồ) từ
từ giảm điện áp về không (0 kV),
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
18/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
b. Bấm nút cắt 4 (hình 2) có ký hiệu I I cắt mạch cao áp, lúc
này cần tiếp địa tự động đóng lại,
c. Xoay chìa khoá điều khiển về vị trí cắt “0”,
d. Bật công tắc 1 (hình 2) có ký hiệu Mains về vị trí cắt “0”,
e. Bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu F1 về vị trí cắt “0”,
f. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí cắt “0”,
I
g. Cắt áptômát cấp nguồn trên bảng nguồn di động,
h. Thu dọn sơ đồ thí nghiệm.
V. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Ở CHẾ ĐỘ ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
Điều 26: Thí nghiệm ở chế độ điện áp một chiều tăng cao thực hiện
như sau:
1. Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ không tải với điện áp một
chiều thực hiện như điều 23;
2. Kiểm tra thiết bị làm việc ở chế độ ngắn mạch với điện áp một
chiều thực hiện như điều 24;
3. Đấu nối dây đo đến đối tượng thí nghiệm ở chế độ thí nghiệm
điện áp một chiều, sơ đồ đấu nối như hình 7 (xem phụ lục) tiến hành đấu
nối như sau:
a. Lắp khối điện trở xả lên trên giá đỡ cách điện chuyên dụng,
đưa đầu có lổ kết nối trên điện trở xả vào ty đầu ra của khối tăng áp,
b. Đấu nối một đầu của dây đo chuyên dụng (bằng đồng có
tiết diện 4mm2) vào đầu ra của điện trở xả, đầu còn lại đấu vào đối tượng
thí nghiệm, trường hợp đối tượng quá xa thì dùng sào cách điện chuyên
dụng để đỡ dây cao áp. Đầu ra cao áp và dây đo cao áp phải đảm bảo
khoảng cách an toàn theo quy định an toàn tương ứng với giá trị điện áp cần
thí nghiệm;
4. Cử người giám sát an toàn mang khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4)
và giám sát an toàn trong suốt quá trình thí nghiệm,
5. Tiến hành phép đo:
a. Vặn núm điều chỉnh 13 (hình 2) của máy biến áp tự ngẫu về
vị trí nhỏ nhất (theo hướng ngược chiều kim đồng hồ),
b. Chọn thang đo cho đồng hồ kV: bật công tắc 12 (hình 2) về
vị trí thang đo (II);
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
19/26
- Công ty Thuỷ điện Ialy IL.QT-
866A/SD
c. Chọn thang đo cho đồng hồ mA: bật công tắc 10 (hình 2) về
vị trí thang đo (x10);
d. Chọn chế độ thí nghiệm điện áp một chiều: bật công tắc 11
(hình 2) về vị trí (+) hoặc (-),
e. Chọn chế độ công suất đầu ra:
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên trái (công suất đầu ra
lớn nhất có thể), cho phép thiết bị làm việc quá tải ngắn hạn,
+ Bật công tắc 9 (hình 2) về bên phải (công suất đầu ra
bị giới hạn), cho phép thiết bị làm việc theo định mức lâu dài,
f. Cấp nguồn cho mạch lực: bật công tắc 6 (hình 2) có ký hiệu
F1 lên vị trí đóng “I ”,
g. Cấp nguồn mạch điều khiển: bật công tắc 1 (hình 2) có ký
hiệu Mains về vị trí đóng “I , ”
h. Bật công tắc 5 (hình 2) có ký hiệu I > về vị trí đóng “I ,
I ”
i. Bấm nút 2 (hình 2) có ký hiệu IIIIIđóng mạch điều khiển;
j. Tra chìa khoá điều khiển vào ổ khóa và xoay chìa khoá sang
vị đóng “I”, đồng thời người giám sát an toàn phải xoay công tắc cắt khẩn
cấp 3 trên khối cắt khẩn cấp từ xa (hình 4) về trạng thái đóng (nút nhã ra
bên ngoài), lúc này cần tiếp địa tự động phải mở ra, đồng thời đèn tín hiệu
15 (hình 2) màu xanh tắt, đèn tín hiệu 16 (hình 2) màu đỏ sáng ,
k. Bấm nút 3 (hình 2) có ký hiệu IIIIđóng mạch cao áp, lúc này
I
đèn tín hiệu trên nút 3 sáng báo tín hiệu mạch cao áp làm việc;
l. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (theo chiều kim đồng hồ) tăng
điện áp từ từ (không quá 3kV/giây), quan sát đồng hồ kV cho đến khi đồng
hồ chỉ đến giá trị điện áp thí nghiệm thì dừng lại và duy trì điện áp thí
nghiệm theo yêu cầu của phép đo.
6. Khi xuất hiện các hiện tượng bất thường gây mất an toàn cho
con người và thiết bị trong quá trình thực hiện phép đo thì người điều
khiển và người giám sát an toàn tiến hành cắt khẩn cấp thiết bị như sau:
a. Người giám sát toàn bấm nút 3 màu đỏ trên khối cắt khẩn
cấp từ xa (hình 4) về trạng thái cắt (nút thu vào bên trong) để cắt khẩn cấp
mạch cao áp, lúc này cần tiếp địa tự động đóng lại,
b. Người điều khiển thiết bị xoay chìa khóa điều khiển 14
(hình 2) về vị trí cắt “0” để cắt khẩn cấp mạch cao áp, lúc này cần tiếp địa
tự động đóng lại,
7. Kết thúc phép đo:
a. Xoay núm điều chỉnh tự ngẫu (ngược chiều kim đồng hồ) từ
từ giảm điện áp về không (0 kV),
QTSD thiết bị thí nghiệm cao áp PGK 150/5 HB Trang
20/26
nguon tai.lieu . vn