Xem mẫu

  1. 5/28/2012 H P Đ NG MUA BÁN HÀNG HÓA QU C T N I DUNG CH Y U C A H P Đ NG MUA BÁN HÀNG HÓA QU C T 1 K T C U C A H P Đ NG MUA BÁN HÀNG HÓA QU C T PH N M ĐU NH NG THÔNG TIN V CH TH C A H P Đ NG H P Đ NG NH NG N I DUNG CHÍNH KÝ K T H P Đ NG 2 1
  2. 5/28/2012 PH N M ĐU Thông thư ng, ph n m đ u bao g m: Qu c hi u Tên h p đ ng và s ký hi u h p đ ng Th i gian, đ a đi m ký k t h p đ ng Nh ng căn c xác l p h p đ ng NH NG THÔNG TIN V CH TH C A H P Đ NG NH NG THÔNG TIN V CH TH H P Đ NG THƯ NG BAO G M: Tên, đ a ch , các s máy fax, đi n tho i . Ngư i đ i di n, ký tên, ch c v . 2
  3. 5/28/2012 NH NG N I DUNG CHÍNH C A H P Đ NG Thư ng bao g m r t nhi u đi u kho n, t p trung vào 3 nhóm đi u kho n sau: Nh ng đi u kho n ch y u Nh ng đi u kho n thư ng l Nh ng đi u kho n tùy nghi KÝ K T H P Đ NG Thư ng bao g m: S b n c a h p đ ng Ngôn ng c a h p đ ng và giá tr pháp lý c a các b n khác ngôn ng 3
  4. 5/28/2012 CONTRACT NO DATE Between: Name Address Tel Fax E mail Represented by Mr Hereinafter called as the SELLER And: Name Address Tel Fax E mail Represented by Mr Hereinafter called as the BUYER The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed to buy the commodity under the terms and conditions provided in this contract as follows Or It is mutually agreed between both side to sign this contract with terms and condition as follows Or This contract is made between A company (reference to as the Seller) and B company (reference to as the Buyer) whereby it is agreed as follows Art. 1: Commodity Art. 2: Quality Art. 3: Quantity Art. 4: Price Art. 5: Shipment Art. 6: Payment 4
  5. 5/28/2012 Art. 7: Packing and marking Art. 8: Warranty Art. 9: Penalty Art. 10: Insurance Art. 11: Force majeuce Art. 12: Claim Art. 13: Arbitration Art. 14: Other terms and conditions For the Seller For the Buyer 1. ĐI U KHO N TÊN HÀNG (Commodity/Items) Là đi u kho n ch y u c a HĐ Nói lên chính xác đ i tư ng c a HĐ Yêu c u di n đ t chính xác Có th dùng các cách sau ho c k t h p các cách khác nhau đ di n đ t tên hàng: - Ghi tên hàng kèm v i tên thông thư ng, tên thương m i, tên khoa h c (áp d ng cho các lo i hóa ch t, gi ng cây, th y s n..) VD: Sweet crude oil – d u thô ng t, aceton solvent – dung môi aceton, Pangasius Bocourti ("Basa" Fish), Urea fertilizer (phân bón đ m u-rê) 5
  6. 5/28/2012 1. ĐI U KHO N TÊN HÀNG (tt) Ghi tên hàng kèm v i tên đ a phương s n xu t ra nó, n u - nơi đó làm nh hư ng đ n ch t lư ng s n ph m VD: Vietnamese grain (g o Vi t Nam), Bordeaux wine (rư u Bordeaux) - Ghi tên hàng kèm v i quy cách c a hàng đó VD: white long grain (g o tr ng h t dài), fertilizer nitrogen 46% min (Phân bón v i hàm lư ng nito t i thi u là 46%) - Ghi tên hàng kèm v i tên nhà s n xu t: áp d ng cho các nhãn hi u n i ti ng VD: Cooking oil produced by Golden Hope (d u ăn do t p đoàn Golden Hope s n xu t) 1. ĐI U KHO N TÊN HÀNG (tt) Ghi tên hàng kèm v i công d ng - VD: Lubricant oil for motorbike (d u nh n bôi trơn xe máy) - Ghi tên hàng kèm v i mô t sơ b (kích thư c, hình dáng ) VD: LCD TV sets 45 inches - Ngoài ra, có th k t h p các cách trên VD: Vietnames white long grain, crop 2008, 10% broken Frozen Tiger Shrimp (Pennnues Monodon) Head on Shell on Urea ferilizer, Nitrogen 46% min, origin Indonesia Toshiba LCD TV set 45 inches, origin Japan 6
  7. 5/28/2012 2. Đi u kho n v ph m ch t (Specification/Quality) Là đi u kho n ch y u c a HĐ Nói lên chính xác m t ch t c a đ i tư ng mua bán Có th có nhi u cách quy đ nh: - Theo mẫu hàng (Sample) - Dựa vào tiêu chuẩn (standard) và phẩm cấp. - Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng - Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu - Dựa vào lượng thành phẩm thu được từ HH 2. Đi u kho n v ph m ch t (Specification/Quality) (tt) - Dựa vào hiện trạng hàng hóa (tale quale) - Dựa vào xem hàng trước - Dựa vào tài liệu kỹ thuật: - Dựa vào nhãn hiệu hàng hoá - Dựa vào mô tả hàng hoá 7
  8. 5/28/2012 Theo m u hàng M u hàng là 1 đơn v hàng hoá l y ra t lô hàng và đ i di n cho lô hàng đó v m t qui cách ph m ch t. Trong h p đ ng ghi “as the sample” ho c “as agreed sample” Trư ng h p áp d ng: hàng hoá khó tiêu chu n hoá, khó mô t (đ trang s c, đ m ngh ) Hàng hoá là phù h p v i m u khi: Hàng hóa phù h p v m t ph m ch t v i m u Ngư i mua có đi u ki n h p lý đ đ i chi u m u M u ko có n tỳ Theo m u hàng (tt) CÁCH LẤY MẪU Mẫu do bên bán đưa ra: Bên bán làm 3 mẫu giao cho 3 bên - Bên bán - Bên mua - Bên thứ 3 được 2 bên thoả thuận Mẫu do bên mua đưa ra: Bên bán sản xuất thành ba mẫu theo như mẫu của bên mua đưa ra 8
  9. 5/28/2012 Theo m u hàng (tt) CHÚ Ý - Mẫu phải được đặc định hoá, ghi rõ ngày tháng chọn mẫu. - Mẫu phải được bảo quản cẩn thận đến khi hết hạn khiếu nại về phẩm chất - Mỗi HĐ nên có 1 mẫu riêng - Mẫu thường không bị tính tiền Theo m u hàng (tt) Phẩm chất hàng hoá tương tự/ tương ứng như mẫu số … do bên bán đưa ra, được lập thành 3 mẫu, được 2 bên ký tên trên mẫu ngày … ; giao cho bên bán, bên mua, và Vinacontrol nắm giữ The specification of…under this contract shall be according/corresponding to the sample as agreed and signed by both parties on….which is an intergral part of this contract. The Seller shall establish 3 samples, one for the seller’s holing, one for the buyer’s holding and one for Vinacontrol’s holding. 9
  10. 5/28/2012 D a vào tiêu chu n và ph m c p Tiêu chuẩn là những qui định về sự đánh giá chất lượng về phương pháp sản xuất, chế biến đóng gói, kiểm tra hàng hoá… thường ban hành bới các cơ quan có thẩm quyền hoặc các tổ chức quốc tế Trong khi xác định tiêu chuẩn người ta cùng qui định cả phẩm cấp (loại 1, loại 2, loại 3) VD: Robusta Coffee Grade 1, Vietnam cement P.500 TCVN 140/84 D a vào tiêu chu n và ph m c p Chú ý: - Cần dẫn chiếu đến tiêu chuẩn hoặc đính kèm tiêu chuẩn với HĐ - Tiêu chuẩn là chỉ tiêu tổng hợp ko nên qui định thêm - Ghi rõ tên cơ quan ban hành cùng năm ban hành, số hiệu VD: Chất lượng hàng hoá được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia VN số hiệu TCVN… do tổng cục tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng ban hành ngày… Một bản sao của tiêu chuẩn này được 2 bên ký và đính kèm như một bộ phận ko tách rời của HĐ 10
  11. 5/28/2012 D a vào hàm lư ng các ch t ch y u Phương pháp này thư ng dùng v i nh ng h p đ ng mua bán nông s n, hàng r i như xi măng, hoá ch t. Thông thư ng ngư i ta chia hàm lư ng thành hai nhóm chính: - Ch t h u ích (ch tiêu chính): c n ph i quy đ nh m c t i thi u ph i đ t là bao nhiêu. - Ch t vô ích (ch tiêu ph ) : ph i quy đ nh m c t i đa cho phép D a vào hàm lư ng các ch t ch y u (tt) H p đ ng g o: The Seller undertake to deliver to The Buyer on the following Vietnamese White Long Grain: Moisture 12.0% Max Broken 25.0% Max Foreign matter 0.5% Max Red kernel 4.0% Max Damage kernel 2.0% Max Immature kernel 1.0% Max Whole grain 40.0% Min 11
  12. 5/28/2012 D a vào hàm lư ng các ch t ch y u (tt) N u là h p đ ng phân đ m Urea Nitrogen : 46% min. Moisture : 0.5% max. Biuret : 1% max. Free flowing : Treated with anti- caking D a vào hàm lư ng các ch t ch y u (tt) N u là đ u ph ng nhân Grade 290 seeds / 100 grs. Min. - Moisture : 8.5% max. - Foreign matter : 0.5% max. - Broken kernels : 3% max. - Other kernels : 3% max. - Defective kernels : 5% max. - Aflatoxin : 0.3/ billion max. Well dry, not mouldy, not infested, not weevil and sour smell (Khô ráo, không b m c, không b sâu, không b m t, không có v chua) 12
  13. 5/28/2012 D a vào hàm lư ng các ch t ch y u (tt) N u là cafe: Moisture : 12,5 % max. Black and broken : 5 % max. Excelsa : 1% max. Foreign matter : 0.5% max. D a vào ch tiêu đ i khái quen dùng FAQ: Fair Average Quality (Ph m ch t bình quân khá) GMQ: Good Merchantable Quality (Ph m ch t tiêu th t t) Good ordinary Brand (Thương hi u t t) Good fermented (Ph m ch t lên men t t) 13
  14. 5/28/2012 Các phương pháp khác Xác đ nh ch t lư ng theo hi n tr ng th c t c a hàng hoá: có nghĩa là hàng hoá th nào thì bán th . Theo phương pháp này ngư i bán không ch u trách nhi m v ch t lư ng hàng đã giao. Trong h p đ ng thư ng dùng c m t “as it is” ho c “as it sale”. Xác đ nh ch t lư ng hàng hoá d a vào b ng thi t k k thu t ho c catalogue: phương pháp này thư ng áp d ng trong các h p đ ng mua bán máy móc thi t b có nhi u chi ti t l p ráp. Xác đ nh ch t lư ng d a vào s xem trư c và đ ng ý: phương pháp này đư c áp d ng v i nh ng h p đ ng mua bán các lo i hàng hoá sau khi đư c trưng bày t i h i ch tri n lãm, ho c d a vào các chuy n hàng trư c n u hai bên đã có quan h mua bán lâu dài, ho c m t s hoá ch t, h p ch t khác khó quy đ nh. Ví d như là “SEAPRINT T420 as previous shipment”. 3.Đi u kho n v tr ng lư ng (Quantity) Là đi u kho n ch y u c a HĐ Nói lên chính xác m t lư ng c a đ i tư ng mua bán Các v n đ chính: - Đơn v tính s lư ng - Phương pháp qui đ nh s lư ng - Phương pháp xác đ nh tr ng lư ng - Đ a đi m xác đ nh s lư ng 14
  15. 5/28/2012 Đơn v tính s lư ng N u hàng hóa đư c tính theo ki n, cái, chi c thì r t d dàng. Nhưng n u hàng đư c tính theo chi u dài, tr ng lư ng, th tích thì ph c t p hơn nhi u. Nguyên nhân là do trong t p quán buôn bán qu c t , nhi u đơn v có cùng m t tên g i nhưng l i đư c hi u khác các nư c khác nhau (ví d như m t bao bông Ai C p năng 330kg, trong khi đó Bra-xin ch n ng 180kg), ho c các nư c áp d ng các h th ng đo lư ng khác nhau (đơn v đo lư ng theo h th ng c a Pháp thì khác v i Anh và M ) Đơn v tính s lư ng Tr ng lư ng 1 MT (metric ton) = 1000 kg 1 ST (short ton) = 907.184kg 1 LT (long ton) = 1016.047kg 1 pound = 0.454kg 1 grain = 0.0648g 1 ounce = 28.350g/31.1035 15
  16. 5/28/2012 Đơn v tính s lư ng Chi u dài: 1 inch = 2.54cm 1 foot = 12 inches = 0.3048m 1 mile = 1.609km Th tích: 1 gallon (Anh) = 4.546 lit 1 gallon (M ) = 3.785 lit 1 barrel = 159 lit 1 bushel = 36 lit Phương pháp quy đ nh s lư ng Cách 1: ghi ph ng ch ng, t c là ghi có dung sai và kèm theo chi ti t cho bi t dung sai đư c ngư i mua ch n hay ngư i bán ch n (at the seller’s option hay là at the buyer’s option). About 10.000MT at 5% at the seller’s option. Ho c 10.000MT approximately 5% at the seller’s option. Ho c 10.000 MT more or less 5% at the seller’s option. Ho c from 9.500 MT to 10.500 MT at the seller’s option. Trư ng h p ch ghi about mà không ghi dung sai thì áp d ng theo t p quán buôn bán hàng hóa 0.5% đ i v i ngũ c c 0.3% đ i v i cà phê 10% đ i v i hàng hoá là g xu t kh u. 16
  17. 5/28/2012 Phương pháp quy đ nh s lư ng Cách 2: ghi chính xác. cách này áp d ng đ i v i nh ng m t hàng có s d ng h th ng đo lư ng dân gian đ tính toán như con, cái , chi c đôi, thùng, ki n, bao . VD: Only 1000 computers Phương pháp quy đ nh tr ng lư ng Tr ng lư ng c bì: bao g m tr ng lư ng c a hàng hóa và trong lư ng c a bao bì. Tr ng lư ng t nh: tr ng lư ng th c t c a b n thân hàng hóa đó. Nó b ng tr ng lư ng c bì tr đi tr ng lư ng c a v t li u bao bì. Mu n tình tr ng lư ng c a v t li u bao bì ta có th dùng các phương pháp tính như: tr ng lư ng bì th c t , tr ng lư ng bì trung bình, tr ng lư ng bì quen dùng, tr ng lư ng bì ghi trên hóa đơn. 17
  18. 5/28/2012 Phương pháp quy đ nh tr ng lư ng Tr ng lư ng thương m i: đây là phương pháp áp d ng cho các lo i m t hàng d hút m ho c có đ m không n đ nh như bông, len, da c u Tr ng lư ng thương m i thư ng đư c xác đ nh b ng công th c: 100 +Wtc Gtm = Gtt × 100 +Wtt Đ a đi m xác đ nh s lư ng C ng b c hàng hay c ng d hàng Tùy thu c vào th a thu n c a ngư i bán ho c ngư i mua Thông thư ng, n u ngư i bán có quy n ch n dung sai thì đ a đi m xác đ nh s lư ng là c ng nư c ngư i bán và ngư c l i 18
  19. 5/28/2012 4. Đi u kho n v giá Đồng tiền tính giá Các phương pháp xác định giá Giảm giá Các qui định khác có liên quan Đ ng ti n tính giá Ngư i ta thư ng th ng nh t ch n đ ng ti n nào có giá n đ nh trên th trư ng h i đoái, đó là nh ng đ ng ti n có kh năng chuy n đ i cao, hay g i là đ ng ti n m nh, hi n nay n u s p x p theo m c đ chuy n đ i thì nh ng đ ng ti n sau đây đư c s d ng ph bi n hơn c : USD, JPY, EUR, GBP. 19
  20. 5/28/2012 Các phương pháp xác đ nh giá Giá c đ nh: là giá đư c xác đ nh ngay trong khi đàm phán ký k t h p đ ng và không thay đ i trong quá trình th c hi n h p đ ng Giá quy đ nh sau: là giá chưa đư c quy t đ nh trong lúc đàm phán và ký k t h p đ ng. Trong lúc đàm phán các bên tho thu n các đi u ki n và th i gian xác đ nh giá. Ví d : “Giá s đư c xác đ nh vào th i đi m giao hàng” ho c “ Giá s đư c tính t i th i đi m thanh toán theo giá qu c t t i s giao d ch hàng hoá Các phương pháp xác đ nh giá Giá xét l i hay giá linh ho t: là giá đã đư c xác đ nh trong lúc ký k t h p đ ng nhưng có th xem xét l i sau này n u như vào th i đi m giao hàng giá th trư ng c a lo i hàng hóa đó có nh ng bi n đ ng nh t đ nh. N u có thì ghi trong h p đ ng “Đơn giá đư c xác đ nh t i th i đi m ký h p đ ng; nhưng s đư c xét l i n u t i th i đi m giao hàng ho c th i đi m thanh toán, giá c bi n đ ng trong kho ng %”. 20
nguon tai.lieu . vn