Xem mẫu
- NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ VIỆC HOÀN THUẾ ĐỐI VỚI
DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA
• 1. Xác định hình thức cung cấp ODA và chính sách thuế áp dụng.
• Quy định tại điểm 2, phần IV thông tư số 41/2002TT-BTC ngày 03/05/2002 của
Bộ tài chính.
• Căn cứ để áp dụng chính sách thuế và hoàn thuế như hướng dẫn tại Thông tư
này là quyết định phê duyệt dự án ODA của cơ quan có thẩm quyền và hướng
dẫn hình thức cung cấp ODA tại điểm 1.2, mục I Thông tư số 06/2001/TT-BKH
gnày 20/09/2001 của Bộ kế hoạch và đầu tư. Trường hợp tại quyết đầu tư không
ghi rõ hình thức cung cấp ODA là ODA không hoàn lại hoặc ODA vay ưu đãi được
Ngân sách nhà nước cấp phát toàn bộ, thì chủ dự án hoặc nhà thầu chính phải
bổ sung văn bản của cơ quan ban hành quyết định đầu tư xác định rõ hình thức
cung cấp ODA của dự án. Riêng đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết
định đầu tư, Bộ Kế Hoạch và Đầu tư sẽ xác nhận hình thức cung cấp ODA của
dự án.
• Trường hợp dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi nhưng có một phần là vốn
ODA không hoàn lại được tài trợ theo văn bản riêng ký với nhà tài trợ thì việc áp
dụng chính sách thuế được thực hiện riêng rẽ cho từng bộ phận của dự án theo
từng văn bản về hình thức cung cấp ODA của dự án.
- • 2. Đối tượng được hoàn thuế: Phần D Thông tư 120/2003/TT-BTC
• - Chủ dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, vốn ODA vay hoặc vốn
ODA hỗn hợp thuộc đối tượng được NSNN đầu tư không hoàn trả toàn bộ
được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án.
• - Trường hợp chủ dự án nêu trên không được NSNN bố trí vốn đối ứng để
thanh toán tiền thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự
án, chủ dự án giao thầu cho các nhà thầu chính thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo
giá không có thuế GTGT thì nhà thầu chính được tính khấu trừ, hoàn thuế
GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho dự án.
• - Trường hợp các chủ dự án được NSNN bố trí vốn đối ứng để thanh toán
cho nhà thầu theo giá có thuế GTGT thì các nhà thầu khi bán hàng hoá,
dịch vụ cho dự án phải tính thuế và kê khai nộp thuế theo quy định.
• - Lưu ý: Trường hợp chủ dự án đã được cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT
thì chủ dự án không được hoàn thuế GTGT. Trường hợp đã được cấp vốn
đối ứng để trả thuế GTGT nhưng đã làm thủ tục và đã được hoàn thuế
GTGT thì chủ dự án phải nộp lại NSNN số thuế GTGT đã được hoàn theo
hướng dẫn tại Thông tư số 42/2001/TT-BTC ngày 12/06/2001 của Bộ Tài
Chính. Cơ quan thuế khi kiểm tra xác định số thuế GTGT được hoàn của
chủ dự án phải kiểm tra việc NSNN cấp vốn cho chủ dự án căn cứ theo
Xác nhận của Kho bạc Nhà nước.
- 3. Hồ sơ hoàn thuế:
• - Công văn đề nghị hoàn thuế theo mẫu quy định
• - Bảng kê khai tổng hợp số thuế đầu ra, đầu vào, số thuế đã nộp, số thuế
đề nghị hoàn. Riêng các chủ dự án đầu tư thì Bảng kê khải chỉ tổng hợp số
thuế đầu vào được hoàn, Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào theo
mẫu 03/GTGT.
• - Quyết định đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (Bản sao có xác nhận của
cơ sở).
• - Xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về dự án sử dụng
nguồn vốn ODA không hoàn lại hoặc sử dụng nguồn vốn ODA vay thuộc
diện NSNN đầu tư không hoàn trả.
• - Khi nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho cơ quan thuế, các chủ dự án phải
gửi kèm xác nhận của Kho bạc Nhà nước về việc không được NSNN cấp
vốn đối ứng để trả thuế GTGT.
• Trường hợp hoàn thuế cho nhà thầu chính, nhà thầu chính phải gửi bổ
sung thêm văn bản xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được
NSNN bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế
GTGT, giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế GTGT và đề nghị
hoàn thuế cho nhà thầu chính.
• - Đối với dự án sử dụng vốn vay ODA vay ưu đãi được NSNN cấp phát, hồ
sơ hoàn thuế GTGT cho nhà thầu chính phải có xác nhận hoàn thuế của
chủ dự án theo hướng dẫn tại Công văn số 06/2006/CV-TCT ngày
02/01/2006.
- • * Riêng trường hợp tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của tổ chức cá nhân
nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ thì được
hoàn lại tiền thuế GTGT đã trả khi mua hàng hoá.
• Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp sử dụng tiền
viện trợ:
• - Công văn đề nghị hoàn thuế.
• - Bảng kê tổng hợp số thuế GTGT đầu vào (mẫu
03GTGT).
• - Bản sao quyết định phê duyệt các khoản viên trợ của
cấp có thẩm quyền (Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ
tịch UBND, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Thủ trưởng các tổ chức Đoàn thể).
• - Văn bản xác nhận của Ban quản lý tiếp nhận viên trợ Bộ
tài chính về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi Chính phủ
nước ngoài, trong đó nêu rõ tên của tổ chức viện trợ, giá trị
khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý tiền viện trợ (bản
sao có xác nhận của cơ sở)
- • 4. Địa điểm hoàn thuế:
• - Đối với chủ dự án: Tại Cục thuế tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt
văn phòng điều hành của dự án.
• - Đối với nhà thầu chính: Tại Cục thuế
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
đặt văn phòng của Nhà thầu chính (đối
với nhà thầu có văn phòng điều hành)
hoặc Cục thuế nơi xây lắp công trình.
- • 5. Thuế đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án
ODA:
• 5.1. Khi ký hợp đồng với các Nhà thầu, Chủ dự án phải tính đủ các thuế
phải nộp để xác định được đúng giá trị hàng hoá, dịch vụ do các nhà thầu
cung cấp để tránh xảy ra tranh chấp khi phát sinh các nghĩa vụ về thuế
trong quá trình thực hiện hợp đồng.
• 5.2. Chủ dự án có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn các nhà thầu nước
ngoài về thực hiện nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.
• - Đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán Việt Nam: Nhà
thầu trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế. Chủ dự án không
phải khấu trừ và nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài.
• - Đối với nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam:
Chủ dự án có trách nhiệm khấu trừ thuế GTGT, thuế TNDN của các nhà
thầu nước ngoài (đặc biệt là các nhà thầu tư vấn), trước khi thanh toán cho
các nhà thầu nước ngoài. Nếu giá trị hợp đồng ký giữa nhà thầu và chủ dự
án không bao gồm thuế GTGT và nhà thầu chính thuộc đối tượng được
hoàn thuế GTGT thì chủ dự án thực hiện khấu trừ và nộp thuế TNDN thay
cho nhà thầu nước ngoài.
• 5.3. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam ký kết hoặc
tham gia có quy định miễn thuế TNDN đối với các nhà thầu của nước tài trợ
tham gia thực hiện một dự án ODA cụ thể thì các nhà thầu nước ngoài này
được miễn thuế TNDN.
• Để được miễn thuế TNDN, nhà thầu nước ngoài (trực tiếp nộp thuế) hoặc
chủ dự án (trường hợp nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài) phải cung cấp
cho cơ quan thuế Hiệp định về việc tài trợ ODA trong đó có quy định về
việc miễn thuế TNDN (bản sao có chữ ký, đóng dấu của đại diện có thẩm
- • 6. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN):
• 6.1. Chủ dự án có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế TNCN thay cho các cá
nhân người Việt Nam, người nước ngoài làm việc cho Ban quản lý dự án.
Ngoài ra, Chủ dự án có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn các cá nhân
người Việt Nam, người nước ngoài làm việc cho các nhà thầu nước ngoài
về việc thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN tại Việt Nam đồng thời thông báo
cho cơ quan thuế nơi các nhà thầu có văn phòng điều hành hoặc có công
trình xây dựng để phối hợp quản lý và thu thuế TNCN.
• 6.2. Trường hợp các Điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam ký kết hoặc
tham gia có quy định miễn thuế TNCN đối với các cá nhân người nước
ngoài làm việc cho các nhà thầu tham gia thực hiện một dự án ODA thì các
cá nhân người nước ngoài được miễn thuế TNCN.
• Để được miễn thuế TNCN, các cá nhân người nước ngoài hoặc cơ
quan chi trả thu nhập phải cung cấp cho cơ quan thuế bản sao Hiệp định
về việc tài trợ ODA trong đó có quy định về việc miễn thuế TNCN (bản sao
có chữ ký, đóng dấu của đại diện có thẩm quyền).
• 6.3. Các chuyên gia nước ngoài được Bộ Kế Hoạch và Đầu tư cấp giấy xác
nhận là chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện chương trình, dự án
ODA được miễn thuế TNCN đối với thu nhập từ việc thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA tại Việt Nam. Thủ tục, hồ sơ được miễn thuế
TNCN thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 52/2000/TT-BTC ngày
05/06/2000 của Bộ Tài chính. Các chuyên gia nước ngoài có thu nhập khác
ngoài việc thu nhập từ việc tham gia thực hiện chương trình, dự án ODA
phải nộp thuế thu nhập theo quy định của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- • 7. Thời hạn kê khai hoàn thuế GTGT:
• Hàng tháng, Chủ dự án hoặc nhà thầu chính thuộc đối tượng được hoàn
thuế GTGT phải kê khai khoản thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào
phục vụ cho việc thực hiện các dự án ODA hoặc phục vụ cho việc thực
hiện hợp đồng ký giữa chủ dự án và nhà thầu chính. Trưòng hợp hoá đơn
GTGT, chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào
phát sinh trong tháng nhưng chưa kê khai kịp trong tháng thì được kê khai
vào các tháng tiếp theo sau, thời gian tối đa không quá 03 tháng kể từ thời
điểm kê khai của tháng phát sinh. Các hoá đơn, chứng từ nộp thuế GTGT
kê khai chậm (quá thời hạn 03 tháng) sẽ không được hoàn thuế GTGT mà
tính vào chi phí đầu tư của dự án hoặc chi phí kinh doanh của nhà thầu.
• 8. Hoá đơn chứng từ để được xét Hoàn thuế phải là hoá
đơn GTGT hợp pháp có đủ các điều kiện sau:
• - Sử dụng hoá đơn do Bộ Tài Chính phát hành phải ghi (đóng dấu),
tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 ( liên giao cho khách hàng) của từng số
hoá đơn ngay tại cơ quan thuế.
• - Hoá đơn do tổ chức, cá nhân tự in được cơ quan Thuế có thẩm
quyền chấp thuận bằng văn bản, đã đăng ký sử dụng theo quy định.
• - Hoá đơn phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định và phải
nguyên vẹn, không rách hoặc nhàu nát.
• - Số liệu, chữ viết, đánh máy hoặc in trên hoá đơn phải rõ ràng, trung
thực, đầy đủ, chính xác, không bị tẩy xoá, sửa chữa.
• Tờ hoá đơn giao cho khách hàng phải là bản gốc (liên 2).
- Mẫu số: 10/GTGT
Cơ sở:........................ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
.................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:...............................
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
******
Kính gửi: Cục thuế...............................................................................................
Mã số
- Tên cơ sở kinh doanh:....................................................
- Địa chỉ:...........................................................................
- Ngành nghề kinh doanh chính là:........................................................................
................................................................................................................................
- Số tài khoản:........ tại Ngân hàng (Kho bạc):.................
Đề nghị Cục thuế xét giải quyết hoàn thuế GTGT cho cơ sở......... với số tiền là:.................. đ.
Theo các trường hợp sau đây: (đơn vị giải trình cụ thể theo trường hợp đề nghị).
- Thí dụ:
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra của các tháng... năm...
(Giải trình cụ thể do hàng hoá xuất khẩu lớn hay do kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thuế suất
thấp...)
+ Thuế GTGT đầu vào của các máy móc, thiết bị đầu tư lớn, cụ thể:
1. Giá trị máy móc, thiết bị đã đầu tư: ......................
2. Thuế GTGT đã trả: ......................
3. Thuế GTGT nộp bình quân tháng
của hàng hoá, dịch vụ bán ra: ......................
+ Trường hợp và lý do khác:
Chúng tôi xin gửi kèm theo công văn đề nghị này các hồ sơ sau đây:
-
-
-
(Kê các hồ sơ gửi kèm theo)
Ngày... tháng... năm 200....
Giám đốc hoặc người đại diện
Nơi gửi: (Ký tên, đóng dấu)
-
- Mẫu số: 03/GTGT
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)
Tháng..... năm 200....
Tên cơ sở kinh doanh:.................................................. .....
Địa chỉ:......................................................................... Mã số
Hoá đơn, chứng từ mua Tên Mã số Mặt Doanh số Thuế Thuế Ghi
Người thuế Hàng Mua Chưa Suất GTGT chú
Ký Số Ngày, tháng,
Bán Người có thuế
hiệu Hoá năm
Bán
hoá Đ ơn phát
Đơ n hành
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng cộng
Người lập biểu Ngày... tháng... năm 200...
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
ch ghi:
Lập Bảng kê từng tháng, ghi theo thứ tự chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ. Đối với hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế GTGT thì ghi
chứng từ, ngày, tháng của biên lai, chứng từ nộp thuế vào cột "Ghi chú".
Trường hợp cơ sở vừa kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
ăn cứ vào thuế GTGT tổng hợp trên bảng kê của hàng hóa, dịch vụ mua vào Cơ sở tự tính toán phân bổ thuế GTGT đầu vào của hàng
á, dịch vụ dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được tính khấu trừ theo quy định để điền vào Bảng kê khai
uế hàng tháng./.
nguon tai.lieu . vn