Xem mẫu

  1. Chương VII TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, c ơ QUAN NGANG BỘ, Cơ QUAN THUỘC CHÍNH PHU VÀ UY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG VIỆC THựC HIỆN LUẬT DI SẢN VẢNHÓÁ Đ iều 39. Trách nhiệm của Bộ Văn hoá - Thông tin 1. Bộ Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước vê di sản văn hoá có nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể sau đây: a) Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kê hoạch, chính sách nhằm bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản văn hoá theo thẩm quyên hoặc trìn h cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Soạn thảo và trìn h Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp lu ậ t về bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản văn hoá; c) Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản văn hoá; d) Phê duyệt, thẩm định dự án bảo vệ và p h át huy giá trị di sản văn hoá theo thẩm quyền; đ) Xếp hạng và cấp bằng xếp hạng di tích, hưâng dẫn Chủ tịch ủ y ban n h ân dân cấp tỉn h xếp hạng và cấp bằng xếp hạng di tích theo thẩm quyền; e) Xếp hạng bảo tàng, hưống dẫn người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ quản và Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh xếp hạng bảo tàng theo thẩm quyền; g) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trìn h độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ cho dội ngũ cán bộ, công chức và
  2. n h â n viên làm công tác bảo vệ và p h á t h uy giá tr ị di sản văn hoá; h) Tổ chức, quản lý h o ạt động nghiên cứu, ứng dụng th à n h tự u khoa học và công nghệ tiên tiế n tro n g việc bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản v ăn hoá; i) Tuyên tru y ền , phổ biến giáo dục p h á p lu ậ t về bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản văn hoá; 1 k) Tổ chức công tác th i đua, khen thưở ng tro n g việc bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản v ă n hoá; 1) T h a n h tra , kiểm tra việc chấp h à n h p h áp lu ậ t về di sản văn hoá; giải quyết tra n h chấp, kh iếu nại, tô" cáo và xử lý các vi phạm pháp lu ậ t về di sản v ăn hoá; m) Thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ khác theo quy định của pháp lu ậ t có liên quan về di sản văn hoá. 2. Cục trưởng Cục Bảo tồn Bảo tà n g chịu trá c h nhiệm giúp Bộ trư ởng Bộ V ăn hoá - Thông tin thực hiện nhiệm vụ, quyền h ạ n quy định tạ i khoản 1 Đ iều này. Đ iề u 40. T rách nhiệm của Bộ K ế hoạch và Đ ầu tư 1. Bộ Kê hoạch và Đ ầu tư phối hợp với Bộ V ăn hoá - Thông tin và các Bộ, n g àn h có liên q u an xây dựng quy hoạch, k ế hoạch, bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản v ăn hoá. 2. Tổng hợp và cân đôi vốn đ ầu tư h àn g n ăm cho các dự án bảo vệ và p h á t huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt, bảo tà n g quốc gia, di tích lịch sử cách m ạng và di sản văn hoá phi v ậ t th ể có giá trị tiêu biểu. 3. T hẩm định các dự á n bảo vệ và p h á t h uy giá trị di sản văn hoá theo thẩm quyền. : 102
  3. ỉi| Đ iểu 41. Trách nhiệm của Bộ Tài chính 1.Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí thường xuyên cho ’% Ịt hoạt động bảo vệ và p h át huy giá trị di sản văn hoá. việt[; 2. Kiểm tra việc cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật. ‘ậtvềbir/ 3. Ban hành hoặc phôi hợp vối Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành các văn bản quy định phí, lệ phí và việc th u nộp, Tongvié';: quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá theo sự phân cấp của Chính phủ. lápluitíi 4. Ngăn chặn, xử lý việc xuất khẩu, nhập khẩu trái phép ¿to* di sản văn hóa. á; Đ iểu 42. Trách nhiệm của Bộ Quôíc phòng, Bộ Công theoquyt an, Bộ Thương mại 1. Các cơ quan phốĩ hợp với Bộ Văn hoá - Thông tin và ,. ủy ban nhân dân các cấp giữ gìn an ninh trật tự trong các . h o ạ t đ ộ n g b ả o v ệ v à p h á t h u y g iá tr ị d i s ả n v ă n h o á . íchienii: • ■ , 2. Phối hợp vối các Bộ, ngành có liên quan và ú y ban nhân dân các cấp ngăn chặn, xử lý việc m ua bán, trao đổi, àĐâutiỉ vận chuyển trái phép di sản văn hoá ỏ trong nước BộVànkỉ hoặc đưa trái phép di vật, cổ vật, bảo v ật quốc gia ra nước an ậ’ỉ: ngoài. giátrịà: Đ iểu 43. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phổi hợp vối Bộ Văn ámcằoé hoá - Thông tin tổ chức giáo dục về bảo vệ và p h át huy giá ìdặcfe trị di sản văn hoá, đưa việc tham quan học tập, nghiên lisánvà: cứu di sản văn hoá vào chương trìn h giáo dục hàng năm của các cấp học, trường học. lUVịián; 2. Tạo điểu kiện để người học đi tham quan thâm nhập thực tế tại các di sản văn hoá. 103
  4. Đ iể u 44. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ 1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phôi hợp với Bộ V ăn hoá - Thông tin trong việc lập quy hoạch, kê hoạch về các dự án khoa học bảo vệ môi trường tạ i các di tích; xây dựng và chỉ đạo thực hiện các đề tà i nghiên cứu khoa học trong việc bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản v ăn hoá. 2. Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan và ủ y ban n h â n dân các cấp trong việc đầu tư khoa học, công nghệ tiên tiến để bảo vệ môi trường bền vững tạ i những nơi có di tích. Đ iề u 45. T rách nhiệm của Bộ Xây dựng 1. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ V ăn hoá - Thông tin và các Bộ, ngành có liên quan xây dựng quy hoạch, k ế hoạch về xây dựng bảo đảm cho việc duy trì và p h á t huy giá trị di sản văn hoá; xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, định mức trong bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích. 2. Phối hợp vối Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành văn bản quy định cụ th ể việc th ẩ m định các dự án về xây dựng, cải tạo các công trìn h nằm ngoài các k h u vực bảo vệ di tích mà có k h ả năng ản h hưởng xấu tới di tích, hoặc các công trìn h cải tạo, xây dựng trong quá trìn h xây dựng mà p h á t hiện có di tích, di vật, cổ vật, bảo v ật quốc gia. Đ iề u 46. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Bộ Nông nghiệp và P h á t triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hoá - Thông tin và các Bộ, ngành có liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch trong việc bảo vệ và p h á t triển các khu rừng đặc dụng được xếp hạng hoặc 104
  5. ^ s ử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, hệ thống thuỷ ■*M|: lợi phù hợp vối yêu cầu, duy trì, bảo vệ các di tích theo -hoạch quy định của pháp luật. itickiị 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ ^ìtlioar Văn hoá - Thông tin và các Bộ, ngành có liên quan lập quy ^ hoạch, kê hoạch sử dụng đ ất trong cả nước bảo đảm yêu vàùylĩ cầu bảo vệ và p hát huy giá trị di sản văn hoá; phối hợp với .côngnp. Bộ Văn hoá - Thông tin soạn thảo trình Chính phủ ban ■líir.pĩ; hành hoặc ban hành theo thẩm quyển các quy định đôi vái việc xác định địa giới và cắm mốc giới các khu vực bảo vệ di tích; hướng dẫn việc lập và xác n h ận vào bản đồ y. ^ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích. Vdựngc Đ iều 47. Trách nhiệm của Tổng cục Du lịch Huytri'. 1. Tổng cục Du lịch chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hoá - àbank Thông tin, các Bộ, ngành có liên quan và ủ y ban nhân rô'phụt- dân các cấp trong việc tổ chức khai thác những giá trị của di sản văn hoá phục vụ cho việc phát triển du lịch bền nhàMẺ vững. Hướng dẫn du khách thực hiện đúng nội quy, quy ánvéli chế tại các di tích lịch sử văn hoá, danh lam th ắn g cảnh. iviỊct: 2. Phối hợp vối Bộ Văn hoá - Thông tin và ủ y ban nhân i tet dân các cấp đầu tư bảo tồn, tôn tạo di tích, làng nghề ỉydựngn thủ công, lễ hội truyền thông ở các trung tâm và các tuyến gia du lịch; giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá trong hoạt động , , du lịch. íp vá rt Đ iều 48. Trách nhiệm của các Bộ, ngành khác trong . CL rá M'C „ viêc' thưc■ hiên v L uât• Di sản văn hoá j ngàni; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ y5;: không thuộc trường hợp quy định tại các Điểu 40, 41, 42, ‘m AỊ 43, 44, 45, 46 và Điều 47 của Nghị định này căn cứ vào 105
  6. nhiệm vụ, quyền hạn của m ình có trá c h nhiệm phối hợp với Bộ V ăn hoá - Thông tin trong việc thực h iện các quy định của L u ậ t Di sản văn hoá đối vối những v ấn đề thuộc phạm vi quản lý n h à nước của Bộ, n g àn h m ình. Đ iề u 49. Trách n h iệ m của ủ y ban n h â n dân cấp tỉnh ủ y ban n h â n d ân cấp tỉn h thực hiện q u ản lý n hà nước đối vối di sản văn hoá trong phạm vi địa phương có nhiệm vụ, quyền h ạ n sau đây: 1. Xây dựng quy hoạch, k ế hoạch bảo vệ và p h át huy giá trị di sản văn hoá vật th ể và di sản văn hoá phi vật th ể ở địa phương; 2. Q uản lý việc SƯU tầm , nghiên cứu di sản văn hoá v ật thế và di sản văn hoá phi v ậ t th ể theo quy định của pháp luật; 3. Tổ chức chỉ đạo, cấp giấy phép cho hoạt động bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản văn hoá tro n g phạm vi địa phương theo th ẩm quyền; 4. Q uyết định th à n h lập và xếp h ạn g bảo tàn g theo th ẩm quyền; 5. Phê duyệt các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích theo quy định của pháp luật; 6. Tổ chức kiểm kê, đăng ký di tích; quyết định xếp hạng và huỷ bỏ xếp hạng di tích cấp tỉnh; lập hồ sơ khoa học trìn h Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin quyết định xếp hạng di tích quốc gia; chỉ đạo việc tổ chức lập hồ sơ khoa học di sản văn hoá phi v ật th ể ỏ địa phương; 7. Thực hiện th a n h tra, kiểm tra việc chấp h àn h pháp lu ậ t về di sản v ăn hoá; giải quyết khiếu nại, tố cáo; khen thưởng và xử lý vi phạm pháp lu ậ t về di sản văn hoá' 106
  7. ■PtóìliỊ 8. Thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ khác theo quy định •Dc®í của pháp lu ật có liên quan vê di sản văn hoá. Đ iều 50. Trách nhiệm của ủ y ban nhân dân cấp huyện ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm bảo vệ lcap|ỉ và phát huy giá trị di sản văn hoá vật th ể và di sản văn lýải* hoá phi vật thể trong phạm vi địa phương; tổ chức ngăn togótlỊ chặn, bảo vệ, xử lý vi phạm; đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xếp hạng và xây dựng k ế hoạch vàpháth bảo vệ, bảo quản, tu bổ và p h á t huy giá trị di tích, tópb Đ iều 51. Trách nhiệm của ủ y ban nhân dân cấp xã 1. Tổ chức bảo vệ, bảo quản cấp th iết di sản văn hoá. sảnvànI; 2. Tiếp nhận những khai báo về di sản văn hoá để Ịuyđịá¿ chuyển lên cơ quan cấp trên. 3. Kiến nghị việc xếp hạng di tích, dônjfc 4 Phòng ngừa và ngăn chặn kịp thòi mọi h àn h vi làm phạmlit ảnh hưởng tới sự an toàn của di sản văn hoá. 5. Ngăn chặn và xử lý các hoạt động mê tín dị đoan 30tàiiịl- theo thẩm quyền. ' ÌỀ Chương VIII VIỆC KHEN THƯỞNG Đ ố i VỚI T ổ CHỨC, CÁ NHÂN , „, PHÁT HIỆN VÀ GIAO NỘP DI VẬT, c ổ VẬT, BAO VẬT QUỐC GIA phô8)16 1quvếtt Đ iểu 52. Các hình thức khen thưỏng tổ chức, cá nhân .ứclập»! phát hiện và giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ong; Tổ chức, cá nhân p h át hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc JhànhplẸ gia mà kịp thòi thông báo và tự nguyện giao nộp cho cơ »cáo;te quan nhà nước có thẩm quyền về văn hoá - thông tin thì nhá. tùy theo giá trị của di vật, cổ vật, bảo vật quổc gia được 107
  8. xét tặng, tru y tặ n g Giấy khen, B ằng khen, H uy chương hoặc các h ìn h thức khen thưởng khác theo quy định của p háp lu ậ t h iện hành. Tùy theo giá trị của di vật, cổ vật, bảo v ậ t quôc gia mà tổ chức, cá n h â n có công p h á t h iện và tự nguyện giao nộp được thưởng m ột khoản tiền n h ấ t đ ịn h th eo quy định tại Đ iểu 53 N ghị đ ịnh này. Đ iề u 53. Mức tiề n thưỏng cho tổ chức, cá n h â n có công p h á t h iện và tự nguyện giao nộp di vật, cô vật, bảo vật quốc gia 1. Mức thưởng đối với tổ chức cá n h â n có công phát hiện và tự nguyện giao nộp di vật, cổ vật, bảo v ật quốc gia được quy định như sau: a) Từ 25% đến 30% giá trị của di vật, cổ v ật, bảo vật quốc gia có trị g iá từ d ư ớ i 1 0 triệ u đồng (d ư ớ i m ư òi triệ u đồng); b) Từ 20% đến 25% giá trị của di vật, cổ v ật, bảo vật quốc gia có trị giá từ 10 triệ u đồng đến 20 triệ u đồng (từ mười triệ u đồng đến hai mươi triệ u đồng); c) Từ 15% đến 20% giá trị của di vật, cổ v ật, bảo vật quổíc gia có trị giá từ trê n 20 triệ u đồng đến 50 triệ u đồng (từ trê n h a i mươi triệ u đồng đến năm mươi triệ u đồng); d) Từ 10% đến 15% giá trị của di v ật, cổ v ật, bảo vật quốic gia có trị giá từ trê n 50 triệ u đồng đến 100 triệu đồng (từ trê n năm mươi triệ u đồng đến m ột tră m triệu đồng); đ) Từ 7% đến 10% giá trị của di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia có trị giá từ trê n 100 triệ u đồng đến 200 triệu đồng (từ trê n m ột tră m triệ u đồng đến h ai tră m triệu đồng); 108
  9. y U' g) Từ 5% đến 7% giá trị của di vật, cổ vật, bảo v ật quốc tl gia có trị giá từ trê n 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng (từ trên hai trăm triệu đồng đến năm trăm triệu đồng); 10cPt h) Từ 2% đến 5% giá trị của di vật, cổ vật, bảo v ật quốc gia có trị giá từ trê n 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng (từ trên flipii năm trăm triệu đồng đến một tỷ đồng); i) Từ 1% đến 2% giá trị của di vật, cổ vật, bảo vật quốc ^cốtí; gia có trị giá từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng (từ trên một ằ bào;: tỷ đồng đến mười tỷ đồng); k) 0,5% giá trị của di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia có trị «ôngpi; giá từ trên 10 tỷ đồng. 'm ị 2. Trong trưòng hợp tổ chức, cá nhân p h át hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia mà kịp thời thông báo những 'ật,baoÉ thông tin chính xác thì được thưởng từ 10% đến 20% của (dẩr: các mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Mức tiền thưởng tối đa tính theo giá trị di vật, cổ ■ặt. bàoĩi vật, bảo vật quốc gia quy định tại khoản 1 và 2 Điều hidẫn»; này không vượt quá 200 triệu đồng (hai trăm triệu đồng Việt Nam). àt. bầ0V : Đ iểu 54. Thẩm quyền và trìn h tự, th ủ tục quyết định triện!: việc khen thưởng đối với tổ chức, cánhân p h á t hiện, giao uđổng]: nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ật. bàovỊ' 1. Sở V ăn hoá - T hông tin th à n h lập Hội đồng đ ịn h g iá lOOùi di vật, cổ vật để xác định giá trị di vật, cổ v ật do tổ chức, lãn Ị cá nhân giao nộp. Bộ Văn hoá - Thông tin thành lập Hội đồng định giá I ¿(ị: bảo vật quốc gia, dể xác địnhgiá trị bảo vật quốc giado tổ 200ái. chức, cá nhân giao nộp. •¿JJte 2. Kinh phí chi trả cho việc bồi hoàn chi phí p h át hiện, bảo quản và chi thương cho tô chức, cá nhân p h át hiện, 109
  10. giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được trích từ ngân sách n h à nước theo quyết định của th ủ trưởng các Bộ, ngành, Chủ tịch ủ y ban n h â n dân cấp tỉn h nơi được tiếp nhận, lưu giữ di vật, cổ vật, bảo v ật quốc gia đó 3. Đại diện của bảo tàng n h à nước được tiếp nhận, lưu giữ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia có trách nhiệm trao khoản tiền thưởng cho tổ chức, cá n h ân p h á t hiện và giao nộp theo quyết định của th ủ trưởng Bộ, ngành hoặc Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉn h quy đinh tạ i khoản 2 Điều này. 4. Trong thòi hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp n h ận di vật, cổ vật. bảo vật quốc gia do tổ chức, cá n h ân giao nộp hoặc kể từ ngày kết thúc việc tìm kiếm, khai q u ật khảo cổ do tổ chức, cá nhân p h át hiện và thông báo th ì cơ quan có thẩm quyền về vãn hoá - thông tin phải th à n h lập Hội đồng định giá để xác định giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đó. Việc trao tiền thưởng cho tổ chức, cá n h ân p h á t hiện và tự nguyện giao nộp di vật, cổ vật. bảo vật quốc gia được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kê từ ngày Hội đồng định giá có văn bản thẩm định giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đó. Chương IX ĐIỂU KHOẢN THI HÀNH Đ iề u 55. Thời điểm Xghị định có hiệu lực 1. Nghị định này có hiệu lực sau lõ ngày, kể từ ngày ký. 2. X hững quy đinh trước đáy trá i với XghỊ định này đều bãi bo.
  11. itừn,; Đ iề u 56. Việc hướng dẫn và thực hiện Nghị định “Scáci Bộ trưởng Bộ V ăn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm ^lặg; I hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ p iủ ậ jj; trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủ y ban nhân nhiệm Ir; dân các tỉnh, th à n h phố trực thuộc Trung ương chịu trách tiện và fí nhiệm thi hành Nghị định này ./. nH; TM. CHÍNH PHỦ THỦ TUỚNG nằặnễtị; Đ ã kỵ: P h a n V ă n K h ả i C!)p ị ành lạp ỉ; vật. bỉoẽ ) h á t hiệc;: ápadí' IV Hội du:; cồ Tật. ti: 111
  12. 3. NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2005/NĐ-CP NGÀY 8-7-2005 CỦA CHÍNH PHỦ Vé quản lý v à bảo vệ di sdn ván hoá dưới nước CHÍNH PHỦ Căn cứ L u ậ t T ổ chức Chính p h ủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Di sản văn hoá ngày 29 tháng 6 năm 2001; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin, NGHỊ ĐỊNH: Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Đ iề u 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định các hoạt động quản lý và bảo vệ di sản văn hoá dưới nước, bao gồm di sản văn hoá ở vùng nước nội địa, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tô chức chính trị, tô chức chính trị - xã hội, tô chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, công dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cá nhân) và môi quan hệ giữa các cơ quan nhà nước trong việc quản lv và bảo vệ di sản văn hoá dưối nước. 112
  13. Đ iề u 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đốì với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài liên quan đến hoạt động quản '05 lý, bảo vệ di sản văn hoá dưới nước trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. iíití« Trong trường hợp Điều ước quôc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác th ì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó. Đ iểu 3. Di sản văn hoá dưới nước 1. Di sản văn hoá dưới nước là di sản văn hoá vật thể đang ở dưới nước có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học bao gồm: các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; các di tích, công Ễ/IMÌI trình xây dựng, địa điếm; di tích cô nhân, cô sinh vật có tóílịlill, liên quan đến nguồn gốc của loài người, đã được con người sử dụng cùng vối hiện trường tự nhiên và khảo cổ học xung quanh chúng. 2. Các đường ống, cống ngầm, cáp đặt, các th iế t bị và công trình ngầm khác đang được sử dụng phục vụ cho đời sống của con người đ ặ t ở dưới nước không được coi là di sản văn hoá dưới nước. uàalývà':. Đ iều 4. Nguyên tắc xác định sỏ hữu di sản văn hoá EVát dưới nước. tiếp giáp li Việc xác định sỏ hữu di sản văn hoá dưới nước theo ạa nước Cậ nguyên tắc sau: ncùacdqii 1. Mọi di sản văn hoá dưới nưóc có nguồn gốc khác rị ■ xã Ị ' nhau tồn tại trong vùng nước nội địa, nội thuỷ, lãnh hải, ;óng dán (í- vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm ù Diối# lục địa của Việt N am đều thuộc sở hữu của nước Cộng hoà lỷ và xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 113
  14. 2. Việc xác định quyển sở hữu đôi với di sản v ăn hoá dưói nưốc có nguồn gốc Việt N am nằm ngoài các vùng quy định tạ i khoản 1 Điều này th ì căn cứ vào quy định của L u ậ t Di sản văn hoá và các Điều ước quốc tế m à Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt N am ký k ế t hoặc gia nhập. Đ iể u 5. Các h ìn h thức sở hữu và sử dụng di sản văn hoá dưới nước 1. N hà nước thông nhất quản lý di sản văn hoá dưới nưốc thuộc sỏ hữu toàn dân; công n h ậ n và bảo vệ các hình thức sỏ hữu tập thể, sở hữu chung của cộng đồng, sở hữu tư n h â n và các h ìn h thức sỏ hữu khác về di sản văn hoá dưới nước theo quy định của pháp luật. 2. Việc sử dụng di sản văn hoá dưới nước được thực hiện theo quy định của L u ậ t Di sản văn hoá. Đ iể u 6. C hính sách của N hà nước đôl với việc quản lý và bảo vệ di sản văn hoá dưới nưốc 1. Động viên, khích lệ kịp thời việc nghiên cứu áp dụng các th à n h tự u khoa học - công nghệ vào h o ạt động quản lý. bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản vãn hoá dưới nước. 2. K huyến khích các tổ chức, cá n h â n Việt Nam; tổ chức, cá n h ân nưóc ngoài th a m gia n ghiên cứu. điều tra. th ăm dò, k hai quật và bảo quản di sản văn hoá dưới nước theo quy định của pháp luật. 3. Xây dựng và p h á t triể n n g ành khảo cổ học dưới nưốc ở V iệt Nam; xây dựng bảo tà n g giới th iệ u di sản văn hoá dưới nước. 4. Chú trọng đào tạo. bồi dưỡng đội ngũ cán bộ. công chức có nghiệp vụ chuyên môn về di sản văn hoá dưới nưốc. 114
  15. 5 Đầu tư hoặc hỗ trợ kinh phí cho việc điểu tra khảo sát, nghiên cứu, thăm dò, khai quật, bảo quản, bảo vệ và ' "PU phát huy giá trị di sản văn hoá dưới nước. ì Côm[ Đ iều 7. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ và p h á t huy giá trị p. di sản văn hoá dưới nước d iỊ Hoạt động quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá dưới nưốc được thực hiện theo các nguyên tắc sau: ãnhoác 1. Tuân th ủ các quy định của L uật Di sản văn hoá, các ivệcátỊr quy định của Nghị định này và các quy định khác của ỉồìpt; pháp lu ật có liên quan. sànvãni 2. Bảo vệ chủ quyền quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của N hà nước, tổ chức và cá nhân, icđtíí: 3. Đề cao trách nhiệm của các cơ quan n h à nưốc có thẩm quyền trong việc quản lý, bảo vệ và p h át huy giá trị di sản văn hoá dưới nước. nập: Đ iểu 8. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động quản lý và bảo vệ di sản văn hoá dưới nước cứu áp È 1. Các cơ quan nhà nước căn cứ vào chức năng, nhiệm .t động c vụ của mình có trách nhiệm quản lý và bảo vệ di sản văn hoá dưới nước. r]ệt Sai 2. Mọi tổ chức, cá n h ân có trách nhiệm tham gia quản àễí: lý và bảo vệ di sản văn hoá dưới nước; tuyên truyền phổ biến pháp lu ậ t về di sản văn hoá dưới nước; ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào việc nghiên cứu, thăm dò, khai quật và bảo quản di sản văn hoá dưối nước. sảnvátt Đ iều 9. N hững hàn h vi bị nghiêm cấm Nghiêm cấm các hành vi sau đây: ậ,ải|Ị(’ 1. Thăm dò, khai quật, mua bán, vận chuyển trá i phép nứt di sản văn hoá dưới nước. 115
  16. thăm dò, khai q uật di sản văn hoá dưới nước th ì phải tô chức đấu thầu. Trình tự, th ủ tục đấu thầu theo quy định của pháp luật. 2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân của Việt N am tham gia th ăm dò, khai q u ật di sản văn hoá dưối nước phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Là đối tượng đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 39, Điều 40 L uật Di sản văn hoá và Điều 19 Nghị định sô 92/2002/NĐ-CP; b) Có kinh nghiệm trong hoạt dộng th ăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước; c) Có đội ngũ n h â n viên, tra n g th iết bị và k h ả năng tài chính đáp ứng yêu cầu của hoạt động th ăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước theo quy mô của từng dự án; d) Có dự án thăm dò, khai q uật di sản văn hoá dưối nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyển phê duyệt; 3. Tổ chức, cá n h ân nước ngoài hợp tác th a m gia thăm dò, khai q u ật di sản văn hoá dưới nước p h ải đủ các điều kiện sau: a) Có chức năng hoạt động trong lĩnh vực thăm dò, khai q uật di sản văn hoá dưới nước theo quy định của pháp lu ậ t Việt Nam; b) Có kinh nghiệm trong hoạt động th ăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước, có uy tín nghề nghiệp trên thế giới trong hoạt động này; c) Có đội ngũ chuyên gia, tra n g th iế t bị, năng lực tài chính đáp ứng yêu cầu và quy mô của hoạt động thăm dò, khai quật đối với từng dự án cụ thể; d) Có sự chủ trì của cơ quan, tổ chức của Việt N am theo quy định tại khoản 2 Điều này đốì vối từng dự án cụ thể;
  17. 11 đ) Được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép tham gia hoạt động thăm dò, khai quật di sản văn tópiặ hoá dưối nước tại Việt Nam. Qthaní: Gthani? Đ iều 13. Quản lý trong hoạt động thăm dò, khai quật ¿iỉápit di sản văn hoá dưới nước 1. Việc tiến hành thăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước phải được thực hiện theo đúng nội dung dự án 'guỊip, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp có thay đổi khác với dự án đã được phê duyệt .0.kháf: thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan nhà nưổc có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. ỉhỉnár. Nội dung và quy mô của dự án thăm dò, khai quật di •ò,khá^ị s^n yăn hoá dưối nước do Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông ĩ dạ ít t m
  18. b) Sô hiện v ậ t còn lại được giao q u ản lý và sử d ụ n g theo tỷ lệ đã được phê duyệt tạ i dự án th ă m dò, k h a i q u ậ t di sản văn hoá dưới nước và p hải được tiế n h à n h công khai, công bằng, k h ách quan. Bộ trưởng Bộ V ăn hoố - Thông tin hướng d ân cụ thê tiêu chí p h â n loại và cách thức giao q u ả n lý v à sử dụng h iện v ậ t sau th ă m dò, k h a i quật. Đ iề u 17. Tiếp nhận, lưu giữ và bảo quản di sản văn hoá dưới nước do N hà nước quản lý sau khi th ăm dò, khai quật 1. Bộ trư ởng Bộ V ăn hoá - Thông tin quyết định nơi lưu giữ các di sản v ă n hoá dưới nước do N hà nước quản lý sau th ă m dò, k h a i quật. 2. T rong thòi h ạ n chậm n h ấ t 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của Bộ trưởng Bộ V ăn hoá - Thông tin về việc quản lý di sản văn hoá dưới nước sau th ăm dò, khai quật, cơ quan, tổ chức nơi đang lưu giữ và cơ quan, tô chức được phép lưu giữ di sản văn hoá dưới nước có trách nhiệm bàn giao, tiếp n h ậ n số’ di sản văn hoá dưới nước đó đúng trìn h tự, th ủ tục theo quy đ ịnh c ủ a p h á p l u ậ t . Chương III BẢO VỆ DI SẢN VÃN HOÁ DƯỚI NƯỚC Đ iể u 18. Bảo vệ di sản văn hoá dưới nước sau khi p h á t hiện u ỷ ban n h â n dân cấp tỉn h sau khi n h ậ n được thông báo hoặc báo cáo về việc p h á t hiện di sản văn hoá dưới nước phải kịp thời tiên h à n h các công việc sau: 1. TỔ chức kiểm tr a tín h chính xác của các thông tin do tô chức, cá n h â n thông báo vể địa điểm có di sản văn hoá dưới nước và các d âu hiệu có di sản văn hoá dưối nước 122
  19. 2. Kịp thời lập k ế hoạch triển khai bảo vệ khu vực có di k \q u ậ t sản văn hoá dưới nước; chỉ đạo và huy động lực lượng vũ nông % trang trong tỉn h tổ chức bảo vệ an toàn, an ninh tr ậ t tự khu vực có di sản văn hoá dưói nước được p h át hiện; ngăn ị ả i ỉ l ạ ; chặn và xử lý kịp thời mọi hoạt động đánh b ắt thuỷ, hải lý và si't sản, gây nô làm nguy hại đến sự an toàn của di sản văn hoá dưối nước. lisant- 3. Trong thòi hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông Qiò.tìjr:- tin về việc p h át hiện di sản văn hoá dưới nước phải báo Wtlii-T cáo Bộ Văn hoá - Thông tin; chủ trì, phối hợp với Bộ Văn "ẾạmÌỊ. hoá - Thông tin tổ chức giám định sơ bộ các hiện v ật và khu vực p hát hiện di sản văn hoá dưới nưổc để đánh giá ĩ it tupir về di sản văn hoá dưới nước vừa p h át hiện và có biện pháp -íí-Hagc quản lý, bảo vệ thích hợp; nếu di sản văn hoá dưới nước được xác định có quy mô lốn, có ý nghĩa quan trọng về lịch i ï p . IC sử, văn hoá, khoa học thì kịp thời báo cáo Thủ tưống -ấé: Chính phủ. 4. Chỉ đạo Sở Văn hoá - Thông tin tổ chức tiếp nhận, bảo quản di sản văn hoá dưới nước được giao nộp; các lực lượng công an th u hồi di sản văn hoá dưối nước được tìm kiếm hoặc trục vớt trá i phép; triển khai thực hiện kê tfft hoạch vê bảo vệ và quản lý di sản văn hoá dưới nước. í HẾỈỈU: Đ iều 19. Bảo vệ di sản văn hoá dưới nước khi chưa có đủ điều kiện khai quật in íiặ t u ỷ ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm bảo vệ di vánhoáè sản văn hoá dưói nước khi chưa có điều kiện hoặc đang u: chuẩn bị khai q uật bao gồm những nội dung sau: thôngin'- 1. Bảo đảm an toàn khu vực có di sản văn hoá dưới h răn i nước theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này; inưốc. kịp thời thông báo về khu vực và phạm vi cần bảo vệ; 123
  20. xử lý theo quy định của pháp lu ậ t đối vối tổ chức, cá nhân vi phạm . 2. Bảo đảm hoạt động bình thường của các phương tiện giao thông. Đ iề u 20. Bảo vệ di sản văn hoá dưới nước trong quá trìn h khai q uật Nội dung bảo vệ di sản văn hoá dưới nước trong khi khai q uật bao gồm: 1. Bảo đảm an toàn khu vực có di sản văn hoá dưới nước. 2. Bảo vệ an toàn các di sản văn hoá dưối nước tạ i hiện trường và quá trìn h vận chuyển về kho bảo quản; hiện trường khai quật; tran g th iế t bị và các công trìn h dưới nưốc. 3. Bảo đảm tu â n th ủ các quy trìn h vê khảo cô dưối nước; chông ô nhiễm môi trường nưdc; bảo vệ các tài nguyên sinh vật và các tà i nguyên thiên nhiên khác. Đ iề u 21. Bảo vệ di sản văn hoá dưới nước thuộc phạm vi quản lý từ hai tỉn h trỏ lên Trường hợp địa điểm p h á t hiện có di sản văn hoá dưới nưóc thuộc phạm vi quản lý từ hai tỉn h trỏ lên th ì u ỷ ban nhân dân cấp tỉn h nơi p h á t hiện di sản văn hoá dưối nước đầu tiên chủ trì, phối hợp vói u ỷ ban n h ân dân tỉn h cấp có liên quan để tổ chức bảo vệ di sản văn hoá dưới nước theo quy định của Nghị định này. Đ iề u 22. Bảo quản di sản văn hoá dưới nước Di sản văn hoá dưới nưốc th u được từ quá trìn h thăm dò, khai q u ật hoặc trục vớt trá i phép phải được giám định theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, lập hồ sơ lưu giữ và được giao cho các bảo tàng thuộc Bộ Văn hoá - 124
nguon tai.lieu . vn