Xem mẫu
- Tìm hiếu
rr-K _ 1 . £ _
quy định pháp luật
VE DI SẢN VÀN HOÁ
N GUYÊN
ỌC LIỆU .
|LĐ|
NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
- rT K _ 1 _ . /V7_
Tìm hieu
quy định phớpluột
VÊ DI SẢN VAN HOÁ
m
N H À XUẤT B Ả N LAO ĐỘNG
- TỈM HIỂU QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
_X*
vê
DI S Ả N V Ă N H O Á
- TỈM HIỂU QUY DỊNH PHÁP LUẬT
v ê
DI SẢ N V Ă N H O Á
Luật gia LÊ THU HẠNH
Sưu tầm ■biên soan
NHẢ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
HÀ NỘI - 2006
- T
D ià
•cVièt
zi "à 1
73:3GB
à is i
Iron?
■ico
;;v kho
Zill
vi: ban
à: to
;;vÉi
■iiivéb
liDi
s c pi
m oà
a i» h
uns
3¿si
•i'hôs
Dé s
k yt|
"évàp
- TÌM HIẾU QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
V Ề DI SẢN VĂN HOÁ
Di sản văn hóa Việt Nam là tài sản quý giá của đất
nưốc, của dân tộc, là chất liệu gắn kết cộng đồng các dân
tộc Việt Nam, là cơ sở để sáng tạo những giá trị tinh thần
mới và là một bộ phận của di sản văn hóa nhân loại, có
vai trò to lớn trong sự nghiệp dựng nước và giữ nưổc của
nhân dân ta.
Trong những năm qua, Đảng, Nhà nước và nhân dân
ta đã có nhiều hoạt động nhằm giữ gìn, bảo vệ và phát
huy kho tàng di sản văn hoá của cha ông. Từ sau Cánh
mạng Tháng Tám đến nay, Nhà nước đã ban hành nhiều
văn bản pháp luật liên quan đên các hoạt động bảo vệ và
phát huy giá trị di sản văn hoá. Hiến pháp năm 1992 đã
quy định trách nhiệm của Nhà nưóc, các tổ chức và nhân
dân về bảo vệ, giữ gìn và phát huy di sản văn hoá dân tộc.
Luật Di sản văn hoá năm 2001 cùng nhiều văn bản quy
phạm pháp lu ật là cơ sở pháp lý quan trọng cho các hoạt
động bảo vệ và p hát huy giá trị di sản văn hóa, tăng
cường hiệu lực quản lý nhà nưốc, nâng cao trách nhiệm
của nhân dân trong việc tham gia bảo vệ và phát huy giá
trị di sản văn hóa, góp phần xây dựng và phát triển nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Để giáo dục truyền thông yêu nước, lòng tự hào dân
tộc, ý thức trách nhiệm của những người làm công tác bảo
vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá Việt Nam, động viên
5
- các tầng lớp xã hội tham gia tích cực vào sự nghiệp bảo vệ
và p h á t huy giá trị di sản văn hoá dân tộc, N h à nưóc ta đã
lấy ngày 23 tháng 11 hàng năm là "Ngày Di sản văn hoá
Việt N a m ".
I. TÌM HIỂU MỘT SỐ T ừ NGỮ, KHÁI NIỆM VỀ DI SẢN VÀN
HOÁ QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DI SẢN VĂN HOÁ
1. Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa phi vật thể
và di sản văn hóa v ật thể, là sản phẩm tin h th ần , vật chất
có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ
th ế hệ này qua th ế hệ khác ở nước Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa V iệt Nam .
2. Di sản văn hóa p h i vật th ể là sản phẩm tin h thần có
giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí
nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truy ền miệng, truyền
nghề, trìn h diễn và các h ình thức lưu giũ, lưu truyền
khác.
Di sản văn hoá phi v ật th ể bao gồm:
N Tiếng nói, chũ viết;
^T ác phẩm văn học, nghệ th u ậ t và khoa học có giá trị
lịch sử, văn hoá, khoa học;
Y Ngữ văn tru y ền m iệng bao gồm th ầ n thoại, tục ngữ,
ngạn ngữ, th à n h ngữ, câu đô', ngụ ngôn, ca dao, truyện
thơ dân gian, sử thi, trường ca, văn tế, lời k h ấn và các
hình thức ngữ văn truyền m iệng khác;
\>: Diễn xướng dân gian bao gồm âm nhạc, múa, sân
khấu, trò nhại, giả trang, diễn thời trang, diễn người đẹp,
h á t đốỉ, trò chơi và các hìn h thức diễn xướng dân gian
khác;
Lôi sông, nếp sông th ể hiện qua khuôn phép ứng xử -
đoi nhân - xư thê: lu ậ t tục, hương ước, chuẩn mực đạo
- 10 đức, nghi lễ trong ứng xử với tổ tiên, vối ông bà, với cha
mẹ, vối thiên nhiên, ma chay, cưới xin, lễ đặt tên, hành
ani® động và lời chào - mòi và các phong tục, tập quán khác;
Q- Lễ hội truyền thống bao gồm lễ hội có nội dung đề cao
W5À!il tin h th ầ n yêu nước, yêu th iên nhiên, lòng tự hào dân tộc,
ÍOA truyền thống chống ngoại xâm, tôn vinh các vị anh hùng
laphivãt; dân tộc, danh n h ân văn hoá, ca ngợi tin h th ầ n cần cù lao
tlầỉẳt động sáng tạo của n h â n dân, đê cao lòng n h ân ái, k h á t
liiutnrá: vọng tự do, h ạ n h phúc, tin h th ầ n đoàn k ế t cộng đồng;
òaXảhội A - Nghề th ủ công tru y ền thống;
•ị- Tri thức văn hoá dân gian bao gồm tri thức về y, dược
stiiủẾ học cổ truyền, về văn hoá ẩm thực, về thiên nhiên và kinh
ngiũbk nghiệm sản xuất, về binh pháp, về kinh nghiệm sáng tác
apị.trf: văn nghệ (học thuật), về tra n g phục tru y ền thống, về đất,
itate nước, thời tiết, k h í hậu, tà i nguyên, về sông, biển, núi,
rừng và các tri thức dân gian khác.
3. Di sản văn hóa vật th ể là sản phẩm vật ch ất có giá
trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam th ắ n g cảnh, di vật, cổ vật, bảo v ật quốc gia.
aktópí'
a) Di tích lịch sử - văn hóa là công trìn h xây dựng, địa
á i . tụt Ẹ
điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công
trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
ca dao. tnp
- khấn và: Di tích lịch sử - văn hóa p h ả i có một trong các tiêu chí
sau:
- Công trìn h xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử
liạc.
tiêu biểu trong quá trìn h dựng nước và giữ nước;
- Công trình xây dựng, địa điểm gắn với thân thê và sự
nghiệp của các anh hùng dân tộc, danh nhân của đất nước;
- Công trìn h xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử
ỷ mực' tiêu biểu của các thời kỳ cách mạng, kh án g chiến;
7
- - Đ ịa điểm có giá trị tiêu biểu về khảo cổ;
- Q u ần th ể hoặc công trìn h kiến trú c đơn lẻ có giá trị
tiê u biểu về kiến trúc, nghệ th u ậ t của m ột hoặc nhiều giai
đoạn lịch sử.
b) D anh la m thắng cảnh là cảnh quan th iên nhiên hoặc
đ ịa điểm có sự k ế t hợp giữa cảnh quan th iên nhiên với
công trìn h k iến trú c có giá trị lịch sử th ẩm mỹ, khoa học.
D anh lam thắng cảnh phải có một trong các tiêu chí sau:
- C ảnh quan th iên nhiên có giá trị thẩm mỹ tiêu biểu;
- K hu vực th iên nhiên có giá trị khoa học vê địa chất,
địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học, hệ sinh th á i đặc thù
hoặc kh u vực th iên nhiên chứa đựng những dấu tích vật
c h ấ t về các giai đoạn p h á t triển của trá i đất.
c) D i vật là hiện v ậ t được lưu truyền lại, có giá trị lịch
sử, văn hóa, khoa học.
d) C ổ vật là hiện v ật được lưu truyền lại, có giá trị tiêu
biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học, có từ một trăm năm
tuổi trở lên.
đ) B ảo vật quốc gia là hiện v ật được lưu truyền lại, có
giá trị đặc biệt quý hiếm tiêu biểu của đ ấ t nước về lịch sử,
v ăn hóa, khoa học.
Giá trị đặc biệt quý hiếm của bảo v ật quốc gia được thế
h iện bằng các tiêu chí sau:
- H iện v ậ t nguyên gốc, độc bản;
- H ình thức độc đáo;
- Có giả trị tiêu biểu vê lịch sử, văn hoá, khoa học thể
hiện:
+ Là v ật chứng của m ột sự kiện lớn hoặc gắn bó với
cuộc sông, sự nghiệp của an h hùng dân tộc, d an h nhân
k iệt xuất;
8
- + Là tác phẩm nghệ th u ậ t nổi tiếng vê giá trị tư tưởng -
nhân văn, giá trị thẩm mỹ và hình thức thể hiện tiêu biểu
cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại;
+ Là sản phẩm được p hát minh, sáng chế tiêu biểu có
giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát
triển ỏ một giai đoạn lịch sử n h ất định;
- Được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận
sau khi có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hoá
quốc gia.
4. Bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là sản phẩm
được làm giống như bản gốc về hình dáng, kích thưóc,
chất liệu, mầu sắc, trang trí và những đặc điểm khác.
5. Sưu tập là một tập hợp các di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia hoặc di sản văn hóa phi vật thể, được th u thập,
gìn giữ, sắp xếp có hệ thông theo nhũng dấu hiệu chung
về hình thức, nội dung và chất liệu đê đáp ứng nhu cầu
tìm hiếu lịch sử tự nhiên và xã hội.
6. Thăm dò, khai quật khảo cổ là hoạt động khoa học
nhằm phát hiện, th u thập, nghiên cứu di vật, cô vật, bảo
vật quốc gia và địa điểm khảo cổ.
7. Bảo quản di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là hoạt động nhằm
phòng ngừa và hạn chế những nguy cơ làm hư hỏng mà
không làm thay đổi những yêu tô nguyên gôc von có của di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia.
8. Tu bổ di tích lịch sử - vần hóa, danh lam thắng cảnh
là hoạt động nhằm tu sửa, gia cố. tôn tạo di tích lịch sử -
vàn hóa, danh lam thắng cảnh.
9. Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh là hoạt động nhằm phục hưng lại di tích lịch sử - văn
9
- hóa danh lam th ắ n g cảnh đã bị hủy hoại trê n cơ sở các cứ
liệu khoa học về di tích lịch sử - văn hóa, d a n h lam thăng
cảnh đó.
II. QUYÊN SỞ HŨU VÊ DI SÀN VÃN HOÁ
L u ậ t Di sản văn hoá quy đ ịn h các h ìn h thức sở hữu đối
với di sản văn hoá là: sở h ữ u to à n dân, sỏ hữu tậ p thể, sở
hữu chung của cộng đồng, sở h ữ u tư n h â n và các hình
thức sở hữu khác.
Theo quy đ ịn h th ì N hà nước thống n h ấ t q u ản lý di sản
v ăn hóa thuộc sở h ữ u toàn dân, đồng thời công nhận và
bảo vệ các h ìn h thức sở hữu tậ p thể, sỏ h ữ u chung của
cộng đồng, sỏ h ữ u tư n h â n và các h ìn h thức sở hữu khác
vê di sản văn hóa theo quy định của pháp lu ật.
L u ậ t Di sản văn hoá k h ẳ n g định, mọi di sản văn hóa ở
tro ng lòng đ ấ t thuộc đ ấ t liền, hải đảo. ỏ vùng nội thủy,
lãn h hải, vùng đặc quyền k in h tế và thềm lục địa của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt N am đều thuộc sở
hữu to àn dân. Di sản văn hóa p h á t hiện được m à không
xác địn h được chủ sở hữu, th u được trong q uá trĩn h thám
dò, k h ai q u ậ t khảo cô đều thuộc sở hữu toàn dân (theo
quy định của Bộ lu ậ t D ân sự năm 2005, người tìm thấy
v ậ t hoặc n h ặ t được v ậ t là di tích lịch sử, văn hoá được
hưởng m ột khoản tiền thưởng theo quy định của pháp
luật).
Mọi di sản văn hóa trê n lãnh th ổ Việt N am , có xuất xứ
ở trong nưóc hoặc từ nước ngoài, thuộc các h ìn h thức sỏ
hữu, đều được bảo vệ và p h á t huy giá trị. Đốì với di sản
văn hóa của Việt N am ỏ nước ngoài th i được bảo hộ theo
tập quán quôc tê và theo quy định của các Điểu ước quốc
tê mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa V iệt N am ký k ế t hoặc
th am gia.
10
- III. QUYÊN VÀ NGHĨA v ụ CỦA Tổ CHÚC, CÁ NHÂN Đối VỚI
DI SẢN VĂN HOÁ
Theo quy định của L uật Di sản văn hoá thì tổ chức, cá
nhân có quyền sở hữu hợp pháp di sản văn hóa; tham
quan, nghiên cứu di sản văn hóa; có nghĩa vụ tôn trọng,
bảo vệ và phát hứy giá trị di sản văn hóa; thông báo kịp
thòi địa điểm p hát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; giao nộp di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho cơ quan
nhà nưâc có thẩm quyền nơi gần nhất; ngăn chặn hoặc đề
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lý
kịp thòi những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái
phép di sản văn hóa.
Ngoài các quyền và nghĩa vụ nêu trên, tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu di sản văn hóa còn có các quyền và nghĩa
vụ sau:
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ và phát huy giá trị di
sản văn hóa; thông báo kịp thòi cho cd quan nhà nưốc có
thẩm quyền trong trường hợp di sản văn hóa có nguy cơ bị
làm sai lệch giá trị, bị hủy hoại, bị mất;
- Gửi sưu tập di sản văn hóa phi vật thể, di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia vào bảo tàng nhà nước hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyển trong trường hợp không đủ điều kiện
và khả năng bảo vệ và p h át huy giá trị;
- Tạo điều kiện th u ận lợi cho tổ chức, cá nhân tham
quan, du lịch, nghiên cứu di sản văn hóa;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân quản lý trực tiếp di sản văn hóa có
các quyền và nghĩa vụ sau:
11
- - Bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa; . TI
- Thực h iện các biện pháp phòng ngừa, n g ăn chặn kịp nghiệp
thời các h à n h vi xâm h ạ i di sản v ăn hóa; vật thê’ '
- Thông báo kịp thời cho chủ sở h ữ u hoặc cơ quan nhà sản văn.
nước có th ẩ m quyền nơi gần n h ấ t khi di sản văn hóa bị 2.Bà(
m ấ t hoặc có nguy cơ bị hủy hoại;
- Tạo điều k iện th u ậ n lợi cho tổ chức, cá n h â n tham
q uan, du lịch, nghiên cứu di sản văn hóa; Nhàn
- Thực h iện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định các dán t1
của pháp lu ậ t. • Tool
viết của c
IV. BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HOÁ PHI
VẬT THE • Cócl
tri và phi
1. B iệ n p h á p b ảo v ệ v à p h á t h u y g iá tr ị di sả n văn
h o á p h i v ậ t th ể
• Tổ c'
N hà nước bảo vệ và p h á t huy giá trị di sản văn hoá phi
v ậ t th ể thông qua các biện pháp sau:
- Tổ chức thực hiện các dự án nghiên cứu, sưu tầm,
th ố ng kê, p h â n loại các di sản văn hoá phi v ậ t th ể trong
p h ạm vi toàn quốc;
triền Dg’
- Tiến h à n h SƯU tầm , thống kê, p h ân loại thường xuyên
là n
và định kỳ về di sản v ăn hoá phi v ật thể;
nghề thủ
- Tăng cường việc truyền dạy, phổ biến, x u ất bản, trình
diễn và phục dựng các loại hình di sản văn hoá phi vật thể; ■Điềi
- Đ ầu tư và hỗ trợ k in h p h í cho các hoạt động bảo vệ và
nghề thi
p h á t huy giá trị di sản văn hoá phi v ật thể; ngăn chặn
nguy cơ làm m ai một, th ấ t tru y ền di sản v ăn hoá phi
v ật thể;
liệu truyi
- Mở rộng các h ìn h thức xã hội hoá trong lĩnh vực bảo
vệ và p h á t huy giá trị di sản văn hoá .phi v ật thể; ■Co
tácp ta
12
- - Thực hiện việc thẩm định miễn phí, hướng dẫn
nghiệp vụ và hỗ trợ lưu giữ, bảo quản di sản văn hoá phi
vật thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu di
sản văn hoá phi vật thể đó.
2. Bảo vệ và p h át tr iể n di sả n văn hoá phi v ậ t th ể
dưới h ìn h thứ c tiế n g nói, ch ữ v iế t của các dân tộ c ở
V iệt N am
N hà nước bảo vệ và p hát triển tiếng nói, chữ viết của
các dân tộc Việt Nam thông qua các biện pháp sau:
- Tổ chức nghiên cứu, SƯU tầm , lưu giũ tiếng nói, chữ
viết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam;
- Có chính sách hỗ trợ việc phổ biến, giảng dạy để duy
trì và phát triển tiếng nói, chữ viết của cộng đồng các dân
tộc Việt Nam;
- Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, thông tin tuyên
truyền, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và các
hoạt động khác để giữ gìn và phát triển sự trong sáng của
tiêng Việt.
3. K huyến k h íc h việc d u y trì, p h ụ c hồi v à p h á t
triể n n g h ề th ủ công tru y ề n th ô n g có g iá t r i tiê u b iể u
Nhà nước khuyên khích duy trì, phục hồi và p h át triển
nghề thủ công truyền thống thông qua các biện pháp sau:
- Điều tra, phân loại các nghề thủ công truyền thống
trong phạm vi cả nước; hỗ trợ việc duy trì và phục hồi các
nghê' thủ công truyền thổng có giá trị tiêu biểu hoặc có
nguy cơ bị mai một, th ấ t truyền;
- Tạo diêu kiện thuận lợi cho việc khai thác và sử dụng vật
liệu truyền thông;
- Có chính sách khuyên khích và hỗ trợ việc sử dụng
các phương pháp, kỹ th u ậ t thủ công truyền thông;
13
- - Đ ẩy m ạn h việc q u ảng bá sản phẩm th ủ công truyền tic^
th ố n g ỏ th ị trư ờng trong nước và nưốc ngoài b ằn g nhiều kanh VI
h ìn h thức; s. Thì
- Đề cao và tạo điều kiện th u ậ n lợi cho việcphổ biến và trêu hẻ1
tru y ền dạy kỹ th u ậ t, kỹ năng nghề nghiệp các nghể thủ vãn¿oái
công truyền thống có giá trị tiêu biểu; Disẩn1
- Có chính sách ưu đãi về th u ế đối với các hoạt động lựachọníi
duy trì, phục hồi và p h á t triể n nghề th ủ công truyền Cógiát
thống có giá trị tiê u biểu theo quy định của các lu ậ t thuế. -Cóphạn
4. D u y tr ì v à p h á t h u y g iá tr ị v ă n h o á c ủ a lễ hội
tr u y ề n th ố n g -Phàná
N hà nước tạo điều kiện duy trì và p h á t huy giá trị văn vặtthêdôiVI
hoá của lễ hội tru y ền thống thông qua các biện pháp sau: •Thếhiệr
- Tạo điều kiện th u ậ n lợi cho việc tổ chức lễ hội; cơsởchosự
- K huyến khích việc tổ chức hoạt động văn hoá, văn Càn cứ Ví
nghệ d ân gian tru y ền thống gắn với lễ hội;
- Phục dựng có chọn lọc nghi thức lễ hội tru y ền thống
như: tế, lễ, đón, rước và các nghi thức tru y ền thống khác;
nhản dân cấ
- K huyến khích việc hưống dẫn, phổ biến rộng rã i về
trưòng Bộ V
nguồn gốc, nội dung các giá trị tru y ền thông tiêu biểu, độc
hoá quốc gia
đáo của lễ hội ở trong nước và nước ngoài.
N hà nước nghiêm cấm lợi dụng lễ hội để tu y ên truyền,
kích động chống lại N hà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; chia rẽ đoàn k ế t d ân tộc; gây m ấ t tr ậ t tự an
ninh; tô chức các h oạt động mê tín dị đoan, phục hồi hủ
tục; các h ình thức thương m ại hoá hoạt động lễ hội; xuyên
tạc, áp đ ặ t các nghi thức, k ết cấu mới vào lễ hội truyền
thông; tô chức các dịch vụ sinh h oạt ăn nghỉ và dịch vụ tín vàvăn
ngương trá i pháp lu ậ t trong các khu vực bảo vệ của di lr>iịapVi\i
14
- tích; đ án h bạc dưới mọi hình thức; đốt đồ mã và những
h à n h vi vi phạm pháp lu ậ t khác.
5. T hủ tụ c lựa c h ọ n di sả n văn hoá phi v ậ t th ể
tiê u b iể u c ủ a V iệt N am đề n gh ị cô n g n h ậ n là di sả n
v ă n h o á t h ế giới
Di sản văn hoá phi v ật th ể tiêu biểu của Việt Nam được
lựa chọn theo các tiêu chí sau đây:
- Có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hoá, khoa học;
- Có phạm vi và mức độ ảnh hưởng m ang tín h quốc gia
và quốc tế về lịch sử, văn hoá, khoa học;
- P hản ánh nguồn gốc và vai trò của di sản văn hoá phi
v ật thể đối vổi cộng đồng trong quá khứ và hiện tại;
- Thể hiện bản sắc văn hoá truyền thống độc đáo và là
cơ sỏ cho sự sáng tạo những giá trị văn hoá mới.
Căn cứ vào tiêu chí trên, Chủ tịch ủ y ban n h ân dân
cấp tỉnh tổ chức chỉ đạo việc lập hồ sơ di sản văn hoá phi
vật thể tiêu biểu theo đề nghị bằng văn bản của chủ sở
hũu và Giám đốc sở Văn hoá - Thông tin. Chủ tịch ủ y ban
nhân dân cấp tỉn h nơi có di sản văn hoá gửi hồ sơ đến Bộ
trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin để Hội đồng Di sản văn
hoá quốc gia tiến h àn h thẩm định.
Trong thời h ạn 45 ngày, kể từ ngày n h ận được hồ sơ,
Hội đồng Di sản văn hoá quốc gia tiến hành thẩm định và
có ý kiến bằng văn bản.
Hồ sơ về di sản văn hoá phi vật thể tiêu biểu trìn h Thủ
tướng Chính phủ bao gồm:
Đơn đê nghị của chủ sở hũu di sản văn hoá phi vật
thê và văn bản đồng ý của Giám đôc sỏ Văn hoá - Thông
tin địa phương nơi có di sản văn hoá phi vật th ể tiêu biểu;
15
- - Các tà i liệu về di sản văn hoá phi v ậ t th ể tiê u biểu có ■Di tía
liên quan theo quy đ ịnh của Tổ chức Giáo dục, K hoa học + Công
và Y ăn hoá của Liên hợp quốc (UNESCO); kiện, nhũn
- V ăn b ản th ẩ m định của Hội đồng Di sản văn hoá jan vôi nhi
quốc gia; phát triển Cỉ
- V ăn b ản đề nghị của Bộ trư ởng Bộ V ăn hoá - Thông t Côngtr.
tin trìn h T h ủ tưống C hính phủ.
dô thị rà đô t.
Bộ trư ởng Bộ V ăn hoá - Thông tin có trá c h nhiệm gửi
t Địa điêm.
hồ sơ di sản v ăn hoá phi v ật th ể tiêu biểu sau khi có quyết
định của T hủ tướng C hính phủ để đề nghị Tổ chức Giáo + Cành qua
ỊỊÉ cành quar
dục, Khoa học và V ăn hoá của Liên hợp quốc công nhận là
di sản v ăn hoá th ế giới; báo cáo T hủ tưóng Chính phủ và
th ô n g báo cho C hủ tịch ủ y ban n h â n dân cấp tỉn h và chủ ■ Đ ií/cỉp
sở h ữ u di sản văn hoá phi v ậ t th ể về quyết định của Tổ t Cóng trài
chức Giáo dục, K hoa học và V ăn hoá của Liên hợp quốc kiện, những mi
đôi với di sản văn hoá phi vật th ể đó.
V. BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VÀN HOÁ VẬT THỂ
1. D i tíc h lịc h sử - v ă n h oá, dan h lam th ắ n g cảnh
a) Phân loại di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh
Di tích lịch sử - văn hoá, danh lam th ắn g cảnh (sau đây
gọi là di tích) được p h ân loại như sau:
- Di tích lịch sử (di tích lưu niệm sự kiện, di tích lưu
niệm d an h nhân);
- Di tích kiến trú c nghệ th u ật;
- Di tích khảo cổ;
- D anh ỉam th ắ n g cảnh.
b) Xếp hạng di tích
Căn cứ vào giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, di tích
được xêp hạng là: di tích câp tỉnh, di tích quốc gia. di tích
quôc gia đặc biệt.
16
nguon tai.lieu . vn