- Trang Chủ
- Kiến trúc - Xây dựng
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Thái Nguyên
Xem mẫu
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0
NHẬN DIỆN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHẬM TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI THÁI NGUYÊN
Phùng Duy Hảo
Trường Đại học Thủy lợi, email: haopd@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG tồn tại tình trạng chậm tiến độ thực hiện, gây
ra thiệt hại lớn cho ngân sách và đặc biệt ảnh
1.1. Giới thiệu
hưởng đến đời sống của người dân.
Tại Việt Nam, theo số liệu tại văn bản Vì vậy, trong nghiên cứu này, tác giả tập
4742/BKHĐT-GSTĐĐT của Bộ Kế hoạch và trung tìm hiểu để có thể nhận diện được các
Đầu tư gửi Thủ tướng Chính phủ về tình hình nhân tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ thực
thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thủy
đầu tư công năm 2019 cho thấy có đến 1.878 lợi tại Thái Nguyên.
dự án bị chậm tiến độ, chiếm 2,7% tổng số
dự án kiểm tra trong kỳ, bên cạnh đó cũng có 1.2. Tổng quan các nghiên cứu trên thế
2.730 dự án phải điều chỉnh gây ảnh hưởng giới và trong nước
đến tiến độ thực hiện dự án. 1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Về tình hình đầu tư xây dựng tại Thái
Nguyên, cũng theo báo cáo trên, năm 2019, Nghiên cứu của các tác giả Remon F.
toàn tỉnh có 4.487 dự án đầu tư công với số Aziz, Asmaa A. Abdel-Hakam (2016) về
vốn thực hiện là 4.138 tỷ đồng. Tuy nhiên, “Tìm hiểu nguyên nhân chậm trễ tiến độ thực
tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây hiện các dự án giao thông tại Ai Cập”.
dựng nói chung và đầu tư xây dựng công Nghiên cứu đã xếp hạng được 20 nhân tố ảnh
trình thủy lợi nói riêng tại tỉnh vẫn còn nhiều hưởng lớn nhất đến sự chậm trễ trong việc
vấn đề đặt ra về tiến độ thực hiện dự án. Một thực hiện các dự án ở Ai Cập.
số dự án thủy lợi chậm tiến độ điển hình như: Nghiên cứu của các tác giả Murali
Dự án Hồ chứa nước Vân Hán, đây là công Sambasivan, Yau Wen Soon (2006) về
trình thủy lợi lớn nhất huyện Đồng Hỷ, dự án “Nguyên nhân và ảnh hưởng của sự chậm trễ
được phê duyệt lại năm 2015 với tổng mức trong ngành xây dựng Malaisia”. Mục đích
đầu tư hơn 100 tỷ đồng nhưng đang trong chính của nghiên cứu là xác định các yếu tố
tình trạng dừng thi công. Hay dự án đầu tư trì hoãn và tác động của chúng đến hoàn
xây dựng đê cứu hộ, cứu nạn đê sông Công thành các dự án xây dựng tại Malaisia.
từ quốc lộ 3 đến đoạn K4+900 thuộc thôn Nghiên cứu đã lựa chọn được 10 nguyên
Thu Lỗ dài 1,7 km. Là tuyến đê được xây nhân quan trọng nhất liên quan đến vấn đề
dựng mang tính cấp bách với tổng mức đầu chậm tiến độ tại Malaisia như nhà thầu lập
tư 15 tỷ đồng nhưng từ năm 2017 đến nay tiến độ kém, quản lý công trường kém và
mới đổ đất làm nền được gần 800m. không đủ kinh nghiệm.
Từ đó, có thể thấy nguồn vốn đầu tư cho Nghiên cứu của các tác giả Saleh Al Hadi
xây dựng công trình nói chung và công trình Tumi, Abdelnaser Omran, Abdul Hamid
thủy lợi nói riêng tại Việt Nam cũng như tại Kadir Pakir (2009) về “Nguyên nhân của sự
tỉnh Thái Nguyên là rất lớn. Nhiều dự án còn chậm trễ trong ngành xây dựng ở Libya”.
393
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0
Nghiên cứu đã đưa ra một số nguyên nhân qua điều tra, tổng hợp và phân tích số liệu,
chính gây chậm trễ trong quá trình thi công nghiên cứu đã chỉ ra và xếp hạng được 28
xây dựng tại thành phố Benghazi, Libya như: nhân tố gây ra chậm tiến độ các dự án giao
Lập kế hoạch không phù hợp, sự liên hệ giữa thông tại Đồng Tháp, trong đó có 10 nhân tố
các bên chưa tốt hay do thiết kế sai. ảnh hưởng mạnh và 6 nhân tố ảnh hưởng yếu.
Nghiên cứu của tác giả Al Ghafly MA
(1999) về “Sự chậm trễ trong các dự án công 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ích tại Ả Rập Xê Út”. Tác giả đã chỉ ra một Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với các
số nhuyên nhân chính như vấn đề về tài cán bộ quản lý dự án đầu tư xây dựng công
chính, thay đổi thiết kế của dự án hay chậm trình thủy lợi tại Thái Nguyên;
trễ ra quyết định của chủ đầu tư. Phương pháp nghiên cứu tổng quan từ các
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước nghiên cứu trong nước và thế giới để phân
tích, so sánh, tổng hợp và lựa chọn ra các
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Sơn nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến chậm tiến
(2020) về “Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết độ độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công
tin cậy trong lập và quản lý tiến độ thi công trình thủy lợi tại Thái Nguyên.
các công trình thủy lợi, thủy điện ở Việt
Nam”. Nghiên cứu đã chỉ ra 39 nhân tố phân 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
thành 6 nhóm theo chủ thể tham gia từ đó
xếp hạng được mức độ ảnh hưởng của các Từ việc tìm hiểu các nghiên cứu ở trong
nhân tố đến chậm tiến độ các công trình thủy nước và thế giới nêu trên, kết hợp quá trình
lợi, thủy điện tại Việt Nam. trao đổi với các chuyên gia là những cán bộ
Nghiên cứu của tác giả Trần Hoàng Tuấn trực tiếp tham gia công tác quản lý dự án xây
(2014) về “Các nhân tố ảnh hưởng đến chi dựng tại Thái Nguyên, tác giả đã lựa chọn và
phí và thời gian hoàn thành dự án trong giai đưa ra 38 nhân tố chính ảnh hưởng đến tiến
đoạn thi công trường hợp nghiên cứu trên địa độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công
bàn thành phố Cần Thơ”. Trong nghiên cứu, trình thủy lợi tại Thái Nguyên với 6 nhóm và
tác giả đã chỉ ra được 3 nhóm nguyên nhân được trình bày trong Bảng 1 dưới đây.
chính ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự Bảng 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chậm
án: (1) Năng lực của nhà thầu thi công; (2) tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Năng lực của chủ đầu tư; (3) Đặc điểm dự án công trình thủy lơi tại Thái Nguyên
và điều kiện thi công.
STT Nhân tố ảnh hưởng
Nghiên cứu của tác giả Vũ Quang Lãm
(2015) về “Các yếu tố gây chậm tiến độ và Nhóm nhân tố bên ngoài và môi
I
vượt dự toán các dự án đầu tư công tại Việt trường xây dựng
Nam”. Tác giả đã đưa ra 4 nguyên nhân lớn 1 Khủng hoảng kinh tế và biến động giá
nhất ảnh hưởng đến tình trạng chậm trễ của 2 Giải phóng mặt bằng chậm
các dự án đầu tư công tại Việt Nam là “Yếu
3 Thời tiết khắc nghiệt, khó đoán
kém trong quản lý dự án của chủ đầu tư”,
“Yếu kém của nhà thầu hoặc tư vấn”, “Yếu tố 4 Điều kiện địa chất không lường trước được
ngoại vi” và “yếu tố khó khăn về tài chính”. Trình tự, thủ tục phê duyệt thiết kế, dự
5
Nghiên cứu của các tác giả Lưu Trường toán còn rắc rối
Văn, Nguyễn Anh Vũ (2014) về “Nhận dạng Các văn bản pháp lý thường xuyên thay
các nhân tố gây ra chậm tiến độ các dự án 6
đổi
giao thông tại Đồng Tháp”. Nghiên cứu đã
7 Phản đối từ phía người dân
trình bày tổng quan về các nhân tố gây ra tình
trạng chậm tiến độ các dự án xây dựng. Từ đó, 8 Thủ tục cấp phép xây dựng còn khó khăn
394
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0
STT Nhân tố ảnh hưởng STT Nhân tố ảnh hưởng
II Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư Giám sát kém và không báo cáo kết quả
31
Năng lực, kinh nghiệm quản lý dự án giám sát kịp thời
9 32 Sai sót trong khảo sát địa chất
của chủ đầu tư kém
Thay đổi chủ đầu tư trong quá trình thực Nhóm nhân tố liên quan đến yếu tố
10 VI
hiện dự án đầu vào của dự án
11 Chủ đầu tư chậm ra quyết định 33 Chất lượng nguyên vật liệu kém
Khả năng điều hành, phối hợp các bên 34 Giao vật liệu chậm trễ
12 35 Thiếu lao động lành nghề
liên quan chưa tốt
Nghiên cứu tính khả thi của dự án không 36 Công nhân vi phạm kỷ luật lao động
13 37 Không đủ số lượng thiết bị
đúng đắn và chính xác
Thay đổi thiết kế trong thời gian thực 38 Thiết bị thường xuyên gặp sự cố
14
hiện dự án
4. KẾT LUẬN
Nhóm nhân tố liên quan đến tài chính
III
và hợp đồng của dự án Từ những nội dung nghiên cứu trên, hướng
Phân bổ nguồn vốn không đúng kế nghiên cứu tiếp theo của đề tài như sau:
15
hoạch tiến độ thực hiện - Tiến hành khảo sát sơ bộ, khảo sát chính
Chủ đầu tư gặp khó khăn về tài chính, từ thức các đối tượng liên quan về các nhân tố
16 cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
huy động của khách hàng
17 Nhà thầu gặp khó khăn về tài chính đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi tại Thái Nguyên.
Chậm thanh toán cho các đơn vị cung
18
cấp, nhà thầu thực hiện
- Tiến hành các phương pháp phân tích
định lượng xác định mức độ ảnh hưởng của
19 Chia dự án thành quá nhiều/quá ít gói thầu các nhân tố, từ đó xác định được những nhân
20 Điều kiện hợp đồng chưa rõ ràng tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến tiến độ
Thời gian thực hiện hợp đồng không phù thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
21
hợp thủy lợi tại Thái Nguyên.
Nhóm nhân tố liên quan đến nhà thầu
IV 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
thi công
22 Nhà thầu không đủ kinh nghiệm thi công [1] Al Ghafly MA. 1999. Delays in
23 Biện pháp thi công không phù hợp construction of public utility projects in
Saudi Arabia. International.
Thiếu hồ sơ quản lý chất lượng, hồ sơ
24 [2] Lưu Trường Văn, Nguyễn Anh Vũ. 2014.
hoàn công Nhận dạng các nhân tố gây ra chậm tiến độ
Quản lý và giám sát công trường không các dự án giao thông tại Đồng Tháp. Tạp
25
tốt chí Người xây dựng số tháng 9 & 10.
26 Công nghệ thi công lạc hậu [3] M. Sambasivan, Y.W. Soon. 2007. Causes
Lập kế hoạch tiến độ thực hiện không and effects of delays in Malaysian
27 construction industry. International Journal
phù hợp
of Project Management 25.
V Nhóm nhân tố liên quan đơn vị tư vấn [4] R. F. Aziz, A. A. Abdel-Hakam. 2016.
Kinh nghiệm, năng lực đơn vị tư vấn Exploring delay causes of road construction
28
không đảm bảo projects in Egypt. Alexandria Engineering
Thiết kế chậm và không đảm bảo chất Journal.
29 [5] Vũ Quang Lãm. 2015. Các yếu tố gây chậm
lượng
tiến độ và vượt dự toán các dự án đầu tư
Đơn vị quản lý dự án không đảm bảo công tại Việt Nam. Tạp chí Phát triển và hội
30
năng lực nhập số 33.
395
nguon tai.lieu . vn