- Trang Chủ
- Điện - Điện tử
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống tự động kiểm tra đầu đo giám sát dòng và đầu ghép dòng tín hiệu sử dụng trong các phép thử nghiệm miễn nhiễm nhiễu dẫn và phát xạ nhiễu dẫn thuộc tiêu chuẩn MIL-STD 461 F/G
Xem mẫu
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống tự động kiểm
tra đầu đo giám sát dòng và đầu ghép dòng tín
hiệu sử dụng trong các phép thử nghiệm miễn
nhiễm nhiễu dẫn và phát xạ nhiễu dẫn thuộc
tiêu chuẩn MIL-STD 461 F/G
Nguyễn Tất Nam∗ , Nguyễn Tuấn Đạt∗
∗ Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu.
Email: {namnguyentat}@gmail.com
Bảng I
Tóm tắt—Để đảm bảo tính pháp lý của các trang bị đo CÁCLOẠI ĐẦU GHÉP DÒNG TÍN HIỆU VÀ ĐẦU ĐO GIÁM SÁT DÒNG
lường trong quá trình sử dụng, giảm thiểu chi phí kiểm ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI P HÒNG THỬ NGHIỆM EMC/T RUNG TÂM G IÁM
định/hiệu chuẩn, tối thiểu hóa thời gian thực hiện và tình ĐỊNH C HẤT LƯỢNG
hình thực tế tại các đơn vị đo lường trong Quân đội, tác TT Tên, kiểu Đặc tính kỹ thuật
giả đưa ra giải pháp kiểm tra/kiểm định đầu đo giám sát I Đầu ghép dòng tín hiệu
dòng tín hiệu EMI và đầu ghép dòng tín hiệu nhiễu sử 1 Đầu ghép dòng tín hiệu 9144-1N Dải tần: (0.01÷100) MHz
dụng trong các phép thử nghiệm miễn nhiễm nhiễu dẫn 2 Đầu ghép dòng tín hiệu F-120-9 Dải tần: (0.01÷220) MHz
và phát xạ nhiễu dẫn thuộc tiêu chuẩn MIL-STD 461 F/G. 3 Đầu ghép dòng tín hiệu 9142-1N Dải tần: (2÷500) MHz
Kết quả nghiên cứu của bài báo đã đề xuất được hệ thống II Đầu đo giám sát dòng
có khả năng kiểm tra một cách tự động các đầu đo giám 1 Đầu đo giám sát dòng F-52 Dải tần: (0.01÷500) MHz
sát dòng và đầu ghép dòng tín hiệu với dải tần hoạt động 2 Đầu đo giám sát dòng 9123-1N Dải tần: (0.01÷500) MHz
từ 20 Hz đến 500 MHz. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu đã 3 Đầu đo giám sát dòng 9215-1N Dải tần: 20 Hz đến 500 MHz
đưa ra được các công thức kinh nghiệm về mối quan hệ
giữa tham số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi và tần số
của đầu đo giám sát dòng tín hiệu và đầu ghép dòng tín
hiệu nhiễu. Ngoài ra, bài báo còn đưa ra công thức kinh đo giám sát dòng và ghép tín hiệu được sử dụng phổ biến
nghiệm về mối quan hệ giữa tham số CF và tần số. trong 01 phép thử nghiệm phát xạ nhiễu dẫn đường dây
Từ khóa—Tương thích điện từ trường, tự động, vô nguồn CE101; 04 phép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn: miễn
tuyến, Matlab.
nhiễm nhiễu dẫn đối với dòng cấu trúc CS109; miễn
nhiễm nhiễu dẫn trong trường hợp ghép nhiễu cao tần
I. GIỚI THIỆU
vào bó cáp CS114; miễn nhiễm nhiễu dẫn trong trường
Tiêu chuẩn MIL-STD 461F/G đưa ra thủ tục và các hợp ghép nhiễu xung kích thích vào bó cáp CS115; miễn
yêu cầu thử nghiệm đối với phát xạ nhiễu điện từ trường nhiễm nhiễu dẫn trong trường hợp ghép nhiễu dạng hình
(EMI: Electromagnetic Interference Emission) và đặc sin tắt dần vào cáp nguồn và cáp tín hiệu CS116 [1],
tính miễn nhiễm của thiết bị điện tử và cơ điện tử được [2]. Các đầu đo giám sát dòng và đầu ghép dòng tín
sử dụng trong lĩnh vực quân sự [1], [2]. Cụ thể, các tiêu hiệu đóng vai trò rất quan trọng trong việc ghép nhiễu
chuẩn này có 4 nhóm phép thử nghiệm tương thích điện vào thiết bị thử nghiệm (EUT: Equipment Under Test)
từ trong lĩnh vực quân sự: 03 Phép thử phát xạ nhiễu và giám sát mức/cường độ dòng so với qui định của Tiêu
dẫn (CE: Conducted Emission); 09 Phép thử miễn nhiễm chuẩn MIL-STD 461 F/G. Chúng ảnh hưởng trực tiếp
nhiễu dẫn (CS: Conducted Susceptibility) đối với MIL- đến kết quả thử nghiệm thiết bị có đạt hoặc không đạt
STD 461 F [2] và 10 phép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn theo yêu cầu của phép thử nghiệm. Hiện nay, Phòng đo
đối với MIL-STD 461G [1]; 03 Phép thử phát xạ bức xạ EMC thuộc Trung tâm Giám định Chất lượng sử dụng
(RE: Radiated Emission); 03 phép thử miễn nhiễm bức 03 loại đầu đo giám sát dòng và 03 loại đầu ghép dòng
xạ (RS: Radiated Susceptibility). Trong khi đó, các đầu tín hiệu khác nhau như thống kê trong Bảng 1. Tuy nhiên
113
- theo khảo sát của tác giả, các cơ sở đo lường trong Quân
đội chưa kiểm định hoặc hiệu chuẩn được các thiết bị
đo này. Để kiểm định hoặc hiệu chuẩn phải đưa thiết bị
sang nước ngoài, thực hiện việc này sẽ mất nhiều thời
gian và ảnh hưởng đến nhiệm vụ của Phòng thử nghiệm Đầu ra trở kháng 50 Ohm
EMC, chưa kể đến việc tốn kém về mặt kinh phí. đến cáp kết nối đến máy đo
Để đảm bảo tính pháp lý của các trang bị đo lường trong
quá trình sử dụng, giảm thiểu chi phí kiểm định/hiệu Cuộn thứ cấp
chuẩn, tối thiểu hóa thời gian thực hiện và tình hình
thực tế tại các đơn vị đo lường trong Quân đội, tác giả
đề xuất thực hiện: “Nghiên cứu xây dựng hệ thống tự
động kiểm tra đầu đo giám sát dòng và đầu ghép dòng Vỏ bảo vệ tĩnh điện
tín hiệu sử dụng trong các phép thử nghiệm miễn nhiễm
nhiễu dẫn và phát xạ nhiễu dẫn thuộc tiêu chuẩn MIL-
STD 461 F/G”.
Phần còn lại của bài báo được tổ chức như sau: Giải
pháp thực hiện bao gồm giới thiệu căn bản về đầu đo Cuộn sơ cấp Dòng nhiễu
giám sát dòng và đầu ghép dòng tín hiệu và giải pháp
thực hiện hệ thống tự động kiểm tra đầu đo giám sát Hình 1. Khối biến áp cao tần căn bản của đầu đo giám sát dòng nhiễu
EMI.
dòng và đầu ghép dòng tín hiệu ở trong phần II; Phần Bảng II
III thực hiện thử nghiệm kiểm tra thực tế đầu đo giám ĐỘ NHẠY CỦA MÁY THU THEO ĐẠI LƯỢNG µA Ở TRỞ KHÁNG
CHUYỂN ĐỔI 2 Ω
sát dòng và đầu ghép dòng tín hiệu; Cuối cùng, Kết luận
Độ nhạy máy thu Độ nhạy máy thu
và hướng nghiên cứu tiếp theo ở trong phần IV. TT
(µV ) (µA)
Ghi chú
1 5 2.5 Zt = 2Ω
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 2 2 1.0 Zt = 2Ω
Để hoàn thành nghiên cứu, tác giả phải thực hiện một 3 1 0.5 Zt = 2Ω
4 0.1 0.05 Zt = 2Ω
số công việc như sau: tìm hiểu nguyên lý hoạt động
và ứng dụng của các đầu đo giám sát dòng, đầu ghép
dòng tín hiệu và ứng dụng của chúng trong các phép thử
nghiệm miễn nhiễm nhiễu dẫn và phát xạ nhiễu dẫn; các 1) Nguyên lý hoạt động của đầu đo giám sát dòng:
thủ tục kiểm tra của các Hãng sản xuất các thiết bị đo Để đo mức/cường độ của dòng nhiễu chạy trong vật dẫn
này. Trên cơ sở đó, căn cứ vào các trang thiết bị đo hoặc cáp dẫn thì đầu đo giám sát dòng được kẹp qua
được trang bị của Trung tâm Giám định Chất lượng để chúng. Cuộn sơ cấp trong Hình 1 thực tế là vật dẫn điện
đề xuất xây dựng thủ tục thực hiện kiểm tra phù hợp với để các dòng nhiễu có thể đo lường được. Thực chất, cuộn
các đầu đo giám sát dòng, đầu ghép dòng tín hiệu có sơ cấp là một vòng khép kín vì các dòng nhiễu chạy qua
dải tần làm việc từ 20 Hz trở lên đến 500 MHz. Đồng vật dẫn hoặc cáp dẫn và quay trở lại nguồn thông qua
thời tự động hóa quá trình kiểm tra các thiết bị này để một mặt phẳng đất chung. Đầu ra của cuộn sơ cấp được
rút ngắn thời gian đo và giảm thiểu sai sót do người đấu với tải bên trong đầu giám sát dòng nhiễu nhằm
thực hiện gây ra. cung cấp một trở kháng chuyển đổi cố định theo dải tần
số.
A. Giới thiều về đầu đo giám sát dòng 2) Độ nhạy của đầu đo giám sát dòng: Là một hàm
Một đầu đo giám sát dòng nhiễu phát xạ điện từ kết hợp của hai tham số: trở kháng chuyển đổi (Zt ) của
trường là một biến áp hình xuyến dùng để đo dòng nhiễu đầu đo giám sát dòng và độ nhạy của máy thu ở mức µV
phát xạ điện từ trường mà không cần kết nối/tiếp xúc [4]. Bảng II dưới đây đưa ra độ nhạy dựa trên một trở
trực tiếp với đối tượng dẫn điện cần đo. Đối tượng dẫn kháng chuyển đổi Zt = 2 Ω ứng với các độ nhạy khác
điện được đưa qua khe hở của đầu đo, phần khe hở của nhau của máy thu theo đơn vị µV . Tuy nhiên, tham số
đầu đo đóng vai trò như cuộn sơ cấp của biến áp. Cuộn này không ảnh hưởng nhiều đến kết quả đo dòng nhiễu
thứ cấp của biến áp được thiết kế phù hợp với hệ thống của đầu đo giám dòng nên không cần thực hiện trong
có trở kháng 50 Ω như máy đo nhiễu EMI hoặc máy quá trình kiểm tra.
phân tích phổ [3]. Sơ đồ khối căn bản của một đầu đo 3) Trở kháng chuyển đổi và cách xác định mức/cường
giám sát dòng như trong Hình 1. độ của dòng nhiễu: Trở kháng chuyển đổi được xác định
114
- là tỉ số của điện áp đo được trên tải 50 Ω và dòng chạy
KĐ
trên cuộn sơ cấp [3]. Đây là tham số quan trọng của đầu Máy đo công suất
CS
Máy phát
đo giám sát dòng của tín hiệu nhiễu cao tần bởi nó ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả đo. Do vậy, quá trình kiểm
tra sẽ tập trung vào việc xác định chính xác giá trị trở Bộ
ghép
kháng chuyển đổi của đầu đo giám sát dòng. định
Hai cách xác định mức/cường độ của dòng nhiễu hướng
đo được [3]:
Cách 1: Do máy đo EMI chỉ đo được mức của tín
Đầu Đầu
hiệu nhiễu cao tần theo đơn vị điện áp nên dòng đo đo ghép
được thực tế của tín hiệu nhiễu được chuyển đổi theo EUT giám dòng
sát tín
định luật Ohm dòng hiệu
ES
IP = , (1)
Zt
Máy phân tích tín
trong đó Es là mức của EMI chạy trên tải 50 Ω đo được Suy hiệu/Máy phân
hao tích phổ
trên máy đo có đơn vị là µV , Zt là trở kháng chuyển
đổi (Ω) đầu đo giám sát dòng ở tần số cần đo, Ip là
mức dòng chưa xác định (đơn vị µA) của nhiễu chạy Hình 2. Một cấu hình thử nghiệm khả năng miễn nhiễm nhiễu đối với
trên cuộn sơ cấp. tín hiệu nhiễu từ đường cáp tín hiệu của EUT.
Cách 2: Sử dụng hệ số hiệu chuẩn/hiệu chính trở
cần phải thực hiện kiểm tra hoặc hiệu chuẩn sau một
kháng chuyển đổi (CF: Correction Factor) của đầu đo
thời gian sử dụng: Hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển
giám sát dòng do nhà sản xuất công bố và xác định
đổi và Suy hao đặt vào (IL: Insertion Loss). Sở dĩ, tham
mức/dòng theo công thức (2):
số suy hao đặt vào cần được kiểm tra đối với đầu ghép
IP = ES + CF (2) dòng tín hiệu là vì chúng được sử dụng trong trường hợp
muốn tính mức dòng ghép tín hiệu nhiễu vào cáp hoặc
Hệ số hiệu chuẩn/hiệu chính trở kháng chuyển đổi vật dẫn điện. Ví dụ, trong trường hợp chúng ta có sơ đồ
(CF): Theo [3], CF được định nghĩa có giá trị bằng với thử khả năng miễn nhiễm đối với tín hiệu nhiễu cao tần
giá trị của Zt theo đơn vị dBΩ nhưng ngược cực tính được ghép vào cáp tín hiệu của EUT như trong Hình
nhau. 2. Để tính dòng của tín hiệu nhiễu ghép được đưa vào
B. Giới thiệu về đầu ghép dòng tín hiệu từ đầu ghép dòng tín hiệu, chúng ta cần phải có thông
tin về tham số suy hao đặt vào của đầu ghép dòng tín
Thiết bị này thường được sử dụng trong các phòng thì
hiệu. Khi đó, mức dòng của tín hiệu nhiễu được ghép
nghiệm để nghiên cứu cho các ứng dụng khoa học hoặc
vào được xác định theo công thức (3):
ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp. Chúng được thiết
kế để tạo ra, điều khiển và đo lường mức năng lượng IInjected [dBµA] = Imonitor [dBµA] + IL[dB] + CL[dB],
điện từ trường. Nguyên lý làm việc của thiết bị này là (3)
cảm ứng dòng của tín hiệu vô tuyến vào cáp nguồn hoặc
cáp tín hiệu của thiết bị cần gây nhiễu để xác định khả trong đó Imonitor là dòng tín hiệu nhiễu được đưa vào
năng miễn nhiễm đối với tín hiệu ở tần số vô tuyến. EUT và xác định bằng công thức (2), IL là suy hao
Ngoài ra, các đầu ghép dòng tín hiệu còn được sử dụng đặt vào của đầu ghép dòng tín hiệu, CL là suy hao của
như một cảm biến (Sensor) để đo dòng EMI. Vật dẫn đoạn cáp nối từ đầu đo giám sát dòng đến đầu ghép
điện hoặc cáp được đưa qua khe hở của đầu ghép dòng dòng tín hiệu.
tín hiệu và được bao quanh một vòng của cuộn thứ cấp
(khi đầu ghép dòng sử dụng cho mục đích ghép tín hiệu C. Giải pháp xây dựng, thực hiện hệ thống tự động
nhiễu vào cáp hoặc vật dẫn điện) hoặc được bao quanh kiểm tra đầu đo giám sát tín hiệu và đầu ghép dòng tín
một vòng của cuộn sơ cấp (trong trường hợp sử dụng hiệu
đầu ghép dòng tín hiệu cho mục đích đo dòng nhiễu). Từ những nội dung đã trình bày ở phần II-A và II-B
Do vừa có thể sử dụng để ghép dòng tín hiệu nhiễu đã cho chúng ta thấy đối với hai thiết bị trên có 02 tham
vào cáp hoặc vật dẫn điện và sử dụng để đo dòng EMI số cần kiểm tra: Hệ số hiệu chuẩn của trở kháng chuyển
nên đầu ghép dòng tín hiệu có hai tham số quan trong đổi (CF) hoặc trở kháng chuyển đổi (Zt ) và suy hao đặt
115
- GPIB
vào. Do vậy trong phần này, tác giả sẽ tập trung vào Máy tính
Phần mềm điều
việc phân tích cơ sở lý thuyết và đưa ra giải pháp kiểm USB khiển hệ thống
tra hai tham số trên với những trang thiết bị đo lường Tải 50
hiện có ở Phòng thử nghiệm EMC/Trung tâm Giám định Máy phát Vin I
Ohm
Đầu đo giám
33210A
Chất lượng. sát dòng/
Đầu ghép
Hiện tại, Phòng thử nghiệm EMC đã có các trang dòng tín hiệu
thiết bị đo lường: Máy phân tích mạng vec-tơ N9927A Máy thu Vmo
N9030A
dải tần từ 30 kHz đến 18 GHz; Máy thu đo N9030A dải
Giá hiệu chuẩn
tần từ 3 Hz đến 26,5 GHz; Máy phát tín hiệu 33210A Solar 9125-1N
tần số thấp từ 1 mHz đến 10 MHz; Tải hấp thụ 50 Ω
Hình 3. Sơ đồ kiểm tra hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi dải
dải tần từ DC đến 18 GHz; Bộ gá hiệu chuẩn đầu ghép tần từ 20 Hz đến 5 MHz.
tín hiệu 9125-1N dải tần từ 20 Hz đến 500 MHz.
1) Hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi của đầu Từ (7), ta có thể dễ dàng tính được Zt ở tần số khảo
đo giám sát dòng và đầu ghép dòng tín hiệu: Do đầu sát do đã biết giá trị Vin (là mức của máy phát tần số
đo giám sát dòng có dải tần từ 20 Hz đến 500 MHz nên thấp 33210A), Vmo là giá trị đo được ở trên máy thu
phải sử dụng hai sơ đồ để kiểm tra hệ số hiệu chuẩn trở N9030A ở tần số kiểm tra. Cứ như vậy, chúng ta có thể
kháng chuyển đổi. Sơ đồ thứ nhất sử dụng máy phát tín xác định được Zt trong toàn bộ dải tần từ 20 Hz đến 5
hiệu tần số thấp 33210A và máy thu N9030A để kiểm MHz.
tra cho dải tần làm việc từ 20 Hz đến 5 MHz; Sơ đồ Mặt khác, từ [3] ta có hệ số hiệu hiệu chuẩn trở kháng
thứ hai sử dụng máy phân tích mạng vec-tơ N9927A để chuyển đổi được xác định:
thực hiện kiểm tra cho dải tần từ 5 MHz đến 500 MHz. CF = −20 × log(Zt ). (8)
1.1 Thực hiện kiểm tra hệ số hiệu chuẩn chuyển đổi
trở kháng trong dải tần từ 20 Hz đến 5 MHz: Hình 3 hoặc:
mô tả chi tiết sơ đồ thực hiện tự động việc điều khiển CF = 20 × log(Vin ) − 20 × log(Vmo ) − 33.98. (9)
mát phát tín hiệu và máy thu tín hiệu để tính ra hệ số
hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi. Chú ý: Trước khi thực hiện tính giá trị CF trong dải
Trong sơ đồ này, trở kháng chuyển đổi Zt của đầu tần 20 Hz đến 5 MHz theo sơ đồ Hình 3, để đảm bảo
đo giám sát dòng hoặc đầu ghép dòng tín hiệu là mối CF có sai số nhỏ. Chúng ta phải tiến hành loại bỏ sai
quan hệ giữa điện áp Vmo của đầu đo giám sát dòng số mức phát của máy phát tín hiệu 33210A và suy hao
hoặc đầu ghép dòng tín hiệu và dòng điện I chạy trên của cáp nối từ máy phát tín hiệu tần số thấp đến đầu
dây dẫn đặt trong đầu đo giám sát dòng/đầu ghép dòng vào của giá hiệu chuẩn Solar 9125-1N và cáp nối từ
tín hiệu. máy thu tín hiệu N9030A đến đầu ra của đầu đo giám
Theo định luật Ohm: sát dòng/đầu ghép dòng tín hiệu bằng cách thực hiện
Vmo sơ đồ tiền kiểm tra hay hiệu chuẩn hệ thống trước khi
Zt = , (4) đo như trong Hình 4. Khi đó Vin trong (7) sẽ được thay
I
Vin
thế bằng V˜in (là giá trị máy thu tín hiệu N9030A đo
Trong Hình 3, ta có I = 50 nên (4) có thể viết lại: được khi máy phát 33210A phát ở mức Vin như trong
Vmo Hình 4).
Zt = × 50 (5) Thuật toán thực hiện:
Vin
- Đối với với quá trình tiền kiểm tra hoặc hiệu chuẩn
Do Zt thường được biểu diễn ở đơn vị dBΩ để thuận
hệ thống trước khi đo như trong Hình 4, thuật toán thực
lợi trong quá trình tính toán của công thức (2) hoặc (3)
hiện ở trong Bảng III.
nên lấy 20×log cơ số 10 của hai vế (5). Khi đó, ta có:
- Đối với quá trình kiểm tra trong Hình 3, thuật toán
Vmo thực hiện cũng như trong Bảng III, chỉ khác giá trị mức
20 × log(Zt ) = 20 × log( × 50). (6)
Vin đo được là Vmo . Sau đó, để tính Zt và CF ta có thêm
Khai triển vế phải của (6), ta có: bước 13 tính:
20 × log(Zt ) = 20 × log(Vmo ) − 20 × log(Vin ) Zt = Vmo − A˜0 + 33.98.
+20 × log(50).
= 20 × log(Vmo ) − 20 × log(Vin ) + 33.98. CF = −Zt .
(7)
116
- Máy phân tích
mạng N9927A dòng tín hiệu
Port 2 Vmo
(50 Ohm)
Giá hiệu chuẩn
Solar 9125-1N
GPIB
Máy tính
Bảng III GPIB
THUẬT TOÁN TỰ ĐỘNG THỰC HIỆN TIỀN KIỂM TRAPhần mềm
Ở MỨC PHÁTđiều
Máy tính
USB
A0 CỦA DẢI TẦN TỪ 20 HZ ĐẾN 5 MHZkhiển hệ thống Phần mềm điều
USB khiển hệ thống
Khai báo
các tham số Tải 50
1 Tần số bắt đầu fstart và tần số kết thúc fstop ; Ohm
2 Máydải
Số điểm lấy mẫu trong phát
tần từ fstart đến fstop ; Vin I
Mức kiểm tra, A0 ; 33210A Vin Đầu đo giám
3 Máy phát
sát dòng/
4 Độ phân giải băng thông, RBW ; 33210A
5 Độ phân giải video, V BW ; Đầu ghép
Khoảng thời gian quan sát tín hiệu trên máy đo, dòng tín hiệu
6
Span;
7 Thời gian quét của một thu T ;
MáyTrace, Vmo Vin
8 Số lần đo, T 1, T 2; N9038A Máy thu
Tính toán N9030A
các tham số
Giá hiệu chuẩn
Bước tần số thay đổi theo hàm tuyến tính,
Solar 9125-1N
9
cần tính: GPIB Hình 4. Sơ đồ tiền kiểm tra để loại bỏ sai số mức phát của máy phát
F reqcenter =(fstop +fstart )./2; Máy tính và suy hao cáp nối.
F reqspan =(fstop -fstart );
Phần mềm điều
Kết nối USB khiển hệ thống Máy tính
thiết bị RJ-45
Phần mềm điều
Kết nối với máy phát tín hiệu tần số thấp 33210A
khiển hệ thống
10 qua cổng USB và thiết lập dạng tín hiệu phát là
SINE, mức phát A0 có đơn vị là dBm;
Kết nối máy thu tín hiệu
Máy Vinlập
N9030A và thiết
phát
các tham số của máy33210A
đo: Span; RBW; VBW; Port 1
11 Thời gian quét T , mức tham chiếu: (A0 +10); (50 Ohm)
Đặt bộ tách sóng: POS PEAK; Kích hoạt Marker;
Đặt chế độ: MAX HOLD. Máy phân tích
Thực hiện mạng N9927A
quá trình đo
Máy thu Vin
for n=0:L-1 Port 2
N9038A
% Thiết lập tần số phát trên máy phát: (50 Ohm)
f(n+1,1)=F reqcenter +F reqspan ×(n/(L-1)-0.5);
B=[’FREQ ’,num2str(f(n+1,:)), ’ kHz’]; Hình 5. Thực hiện hiệu chuẩn tham số S21 của máy phân tích mạng
fprintf(obj2,B); vec-tơ N9927A trong dải tần từ 5 MHz đến 500 MHz
% obj2 là biến chỉ máy phát 33210A
fprintf(obj2, ’Output ON’);
% Chọn cổng vào tín hiệu của N9030A Chú ý: Zt , Vmo , A˜0 , CF là các ma trận điểm tín
(obj3 là biến chỉ máy N9030A) hiệu có cùng số cột/hàng.
if f(n+1,1)
- Bảng IV
RJ-45 Máy tính
Phần mềm điều THUẬT TOÁN TỰ ĐỘNG THỰC HIỆN KIỂM TRA HỆ SỐ HIỆU CHUẨN
khiển hệ thống TRỞ KHÁNG CHUYỂN ĐỔI TRONG DẢI TẦN (5 ÷ 500) MH Z
Tải 50
Vin I
Ohm Khai báo
Port 1 Đầu đo giám
(50 Ohm) sát dòng/
các tham số
Máy phân tích Đầu ghép 1 Tần số bắt đầu fstart và tần số kết thúc fstop ;
mạng N9927A dòng tín hiệu
2 Số điểm mẫu trong dải tần từ fstart đến fstop , point;
Port 2 Vmo 3 Mức kiểm tra, power;
(50 Ohm) 4 Băng thông trung tần, IF _BW;
Giá hiệu chuẩn Tính toán
Solar 9125-1N các tham số
Bước tần số thay đổi theo hàm tuyến tính, cần tính:
Hình 6. Sơ đồ kiểm tra hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi dải 5 F reqcenter =(fstop +fstart )/2;
tần từ GPIB
5 MHz đến 500 MHz
Máy tính F reqspan =(fstop -fstart );
Phần mềm điều 6 Fre=F reqcenter +F reqspan × ([0:point-1]./(point-1)-0.5);
USB khiển hệ thống
USB Kết nối
Tải 50
thiết bị
Máy tính
Phần mềm điều Vin Ohm Kết nối với máy phân tích mạng vec-tơ N9927A thông qua địa
Máy phát I
33210A
GPIB
khiển hệ thống Đầu đo giám 7 chỉ IP: 192.168.113.206, Port: 5025;
sát dòng/
Đầu ghép
NA=TCP_IP(’192.168.113.206’,5025);
dòng tín hiệu Thực hiện
Máy thu Vinj I
MáyN9030A
thu Vmo
Tải 50 hiệu chuẩn
Ohm Đầu ghép
N9038A dòng tín hiệu
8 S21_Calibration(NA,f_start,f_stop,IF_BW,point,power)
Tính CF
Giá hiệu chuẩn
Solar 9125-1N và Zt
GPIB
Máy phát Vin
33210A Máy tính
fprintf(NA,’FORM ASCii,0’);
Phần mềm điều fprintf(NA,’DISPlay:WINDow:TRAC1:Y:AUTO’);
USB khiển hệ thống Máy Giá
tính hiệu chuẩn
RJ-45
Phần mềm điều
ref_lev= str2num(query(NA,
Solar 9125-1N
khiển hệ thống ’DISPlay:WINDow:TRAC:Y:RLEVel?’));
% Vẽ đồ thị biễu diễn CF và tần số:
HìnhMáy
7. phát
Sơ đồ thựcVinhiện kiểm tra tham số suy hao đặt vào trong dải
Port 1 ph2 = plot(Fre,ref_lev*ones(1,point));
tần (0.01 ÷ 5) MHz.
33210A
(50 Ohm) grid on
Máy phân tích xlim([min(Fre) max(Fre)])
mạng N9927A title(’Correct Factor’)
Máy thu Vin
Port 2 xlabel(’Frequency [MHz]’)
N9038A
phân tích mạng vec-tơ N9927A.(50 Ohm) ylabel(’CF [dBΩ]’)
Chú ý: trong các bước 7, 8, 10 được thực hiện lần 9 % Bắt đầu quá trình đọc dữ liệu
for i=1:50
lượt bằng các hàm con: TCP_IP(·); S21_Calibration(·); data(i,:)=str2num(query(NA,’CALCulate:DATA:FDATa?’));
save_Monitor(·). Zt(i,:)=data(i,:)+33.98;
CF(i,:)=-Zt(i,:);
2) Hệ số suy hao đặt vào của đầu ghép dòng tín hiệu: set(ph2,’Ydata’,CF(i,:));
Từ Bảng I cho thấy các đầu ghép dòng tín hiệu có dải % Cập nhật dữ liệu cho đồ thị
tần làm việc từ (0.01 ÷ 500) MHz nên việc kiểm tra đối drawnow
end
với tham số suy hao đặt vào cũng được thực hiện trong CFmean =mean(CF );
hai dải tần số: (0.01 ÷ 5) MHz và (5 ÷ 500) MHz. Sơ Zt =mean(Zt );
đồ thực hiện kiểm tra tham số suy hao đặt vào đối với C=[Fre; CFmean ; Zt ];
dải tần từ 0.01 MHz đến 5 MHz như trong Hình 7. Lưu dữ liệu
10 save_Monitor(C);
Đối với thuật toán kiểm tra tự động tham số suy hao
đặt vào giống như thuật toán thực hiện trong Bảng III
và trong bước 13: IL = Vmo − A˜0 .
III. THỬ NGHIỆM KIỂM TRA THỰC TẾ ĐẦU ĐO
Đối với dải tần thứ 2, sơ đồ thực hiện kiểm tra tham GIÁM SÁT DÒNG VÀ ĐẦU GHÉP TÍN HIỆU
số suy hao đặt vào như trong Hình 8.
Tương tự như vậy, thuật toán tự động kiểm tra tham Trong phần này, tác giả tiến hành đánh giá kết quả
số suy hao đặt vào đối với dải tần từ 5 MHz đến 500 đạt được bằng giải pháp thực hiện của bài báo đối với
MHz cũng được liệt kê gần như trong Bảng IV, chỉ khác các đầu đo giám sát dòng Solar 9215-1N và đầu ghép
trong phần bắt đầu quá trình đọc dữ liệu của bước 9 bỏ dòng tín hiệu Solar 9142-1N của Phòng đo EMC như
việc tính tham số Zt và CF . Khi đó, giá trị của tham đã liệt kê ở trong Bảng I. Từ kết quả khảo sát về mối
số suy hao đặt vào IL bằng giá trị của biến data trong quan hệ giữa hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi và
bảng IV. tần số, tác giả sử dụng thuật toán bình phương tối thiểu
118
- RJ-45 Máy tính
Phần mềm điều
khiển hệ thống
Vinj I
Port 2 Tải 50
(50 Ohm) Ohm
Đầu ghép
Máy phân tích dòng tín hiệu
mạng N9927A
Port 1 Vin
(50 Ohm)
Giá hiệu chuẩn
Solar 9125-1N
USB
Hình 8. Sơ đồ thực hiện kiểm tra tham số suy hao đặt vào trong dải
Máy tính
tần (5 ÷ 500) MHz.
Phần mềm điều
khiển hệ thống
GPIB
Máy thu Vinj I Tải 50
N9038A Ohm Đầu ghép Hình 10. Sơ đồ thực tế của quá trình kiểm tra tham số hiệu chuẩn trở
dòng tín hiệu
kháng chuyển đổi trong dải tần từ 20 Hz đến 5 MHz.
Máy phát Vin
33210A
Solar 9215-1N, S/N:9215140701
140
Giá hiệu chuẩn
Solar 9125-1N 120
100
80
Correction Factor [dB ]
60
40
20
0
Hình 9. Sơ đồ thực tế để hiệu chuẩn hệ thống trước khi kiểm tra tham -20
số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi trong dải tần 20 Hz ÷ 5 MHz. -40
-60
0.0001 0.001 0.01 0.1 1 5
Frequency [MHz]
(LS: Least Square) [5] hoặc dùng công cụ Curve Fitting
có sẵn trong Matlab để đưa ra công thức kinh nghiệm Hình 11. Kết quả kiểm tra hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi của
về mối quan hệ giữa CF và tần số. đầu đo giám sát dòng Solar 9215-1N trong dải tần 20 Hz ÷ 5 MHz.
A. Đối với đầu đo giám sát dòng
Kết quả cụ thể ở trong công thức (10) và Hình 12.
Do đầu đo giám sát dòng Solar 9215-1N có dải tần
hoạt động từ 20 Hz đến 500 MHz nên kiểm tra hệ số CF (f ) = 925.70f −0.008635 − 925.10. (10)
hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi thiết bị này được thực
thi tương ứng trong sơ đồ khối Hình 3 và Hình 6.
1) Dải tần số từ 20 Hz đến 5 MHz: Sơ đồ thực tế 2) Dải tần số từ 5 MHz đến 500 MHz: Thực hiện
của quá trình hiệu chuẩn hệ thống trước khi kiểm tra kiểm tra hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi của
và việc kiểm tra hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi đầu đo giám sát dòng Solar 9215-1N (có số hiệu:
lần lượt minh họa như ở trong Hình 9 và Hình 10. Kết 9215140701) đối với dải tần từ 5 MHz đến 500 MHz
quả kiểm tra của hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi như trong sơ đồ Hình 6. Sơ đồ kiểm tra thực tế được
bằng đề xuất của bài báo được minh họa trong Hình 11. minh họa ở trong Hình 13. Kết quả cụ thể của hệ số hiệu
Sử dụng thuật toán bình phương tối thiểu để tìm ra mối chuẩn trở kháng chuyển đổi của đầu đo giám sát dòng
quan hệ giữa tham số CF và tần số của đầu đo giám sát Solar 9215-1N được thể hiện trong Hình 14. Tương tự
dòng 9215-1N trong dải tần (20 Hz ÷ 500 MHz) là một như phần trên, kết quả cụ thể về mối quan hệ giữa CF
hàm mũ với sai số ước lượng trung bình là 0.19 dBΩ. và tần số được thể hiện trong công thức (11) với sai số
119
- Solar 9215-1N, S/N:9215140701 Solar Type 9215-1N S/N: 9215140701
140
90
Measured
Approx 120
80
100
70
80
60
Correction Factor [dBΩ]
Correction Factor [dB ]
60
50
40 40
30 20
20 0
10 -20
0 -40
-10 -60
5 10 100 500
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
Frequency [MHz]
Frequency [MHz]
Hình 12. Mối quan hệ gần đúng của hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển Hình 14. So sánh hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi của đầu đo
đổi của đầu đo giám sát dòng Solar 9215-1N trong dải tần 20 Hz ÷ giám sát dòng Solar 9215-1N trong dải tần (5÷500) MHz đo được
5 MHz. với kết quả của Hãng Solar công bố từ năm 2014.
Solar Type 9215-1N S/N: 9215140701
-4
-6
Measured
Correction Factor [dBΩ]
-8 Approx
-10
-12
-14
-16
50 100 150 200 250 300 350 400 450 500
Frequency [MHz]
Hình 15. Mối quan hệ gần đúng giữa CF và tần số của đầu đo giám
sát dòng Solar 9215-1N trong dải tần (5÷500) MHz.
Hình 13. Sơ đồ ghép nối thực tế để kiểm tra hệ số hiệu chuẩn trở
kháng chuyển đổi của đầu đo giám sát dòng Solar 9215-1N trong dải
B. Đối với đầu ghép dòng tín hiệu
tần (5÷500) MHz.
Kiểm tra tham số hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển
ước lượng trung bình là 0.33 dBΩ và Hình 15. đổi và hệ số suy hao đặt vào đối với đầu ghép dòng tín
hiệu Solar 9142-1N (có số hiệu: 9142140702) như trong
CF(f) = a1 ∗ sin(b1 ∗ f + c1) + a2 ∗ sin(b2 ∗ f + c2) sơ đồ khối của Hình 6 và Hình 7. Sơ đồ kiểm tra thực
+a3 ∗ sin(b3 ∗ f + c3) + a4 ∗ sin(b4 ∗ f + c4) tế lần lượt được minh họa ở trong Hình 16.
.
+a5 ∗ sin(b5 ∗ f + c5) + a6 ∗ sin(b6 ∗ f + c6) Chú ý: Sơ đồ ghép nối thực tế kiểm tra suy hao đặt
+a7 ∗ sin(b7 ∗ f + c7) + a8 ∗ sin(b8 ∗ f + c8), vào với đầu ghép dòng tín hiệu Solar 9142-1N tương tự
(11) như trong Hình 16, chỉ khác là phải đổi lại vai trò cổng
trong đó: a1 = 28.41 ; b1 = 0.008087; c1 = -3.702; 1 và cổng 2 của máy phân tích mạng.
a2 = 22.040; b2 = 0.01236; c2 = -1.9410; Kết quả thử nghiệm cụ thể của hệ số hiệu chuẩn trở
a3 = 7.3260; b3 = 0.01800; c3 = -0.4762; kháng chuyển đổi và hệ số suy hao đặt vào đo được
a4 = 0.8678; b4 = 0.17980; c4 = 1.8440; minh họa lần lượt ở trong Hình 17 và Hình 18 (có so
a5 = 0.4644; b5 = 0.09905; c5 = 0.2751; sánh với kết quả công bố của Hãng Solar năm 2014).
a6 = 0.3234; b6 = 0.19960; c6 = 0.4062; So sánh kết quả đạt được ở Hình 17 và Hình 18 với
a7 = 0.1766; b7 = 0.06081; c7 = -5.2730; kết quả của Hãng Solar công bố năm 2014 cho thấy sau
a8 = 0.3939; b8 = 0.04154; c8 = -0.9893. hơn 4 năm được hiệu chuẩn, dạng đồ thị của hệ số hiệu
120
- Solar Type 9142-1N S/N: 9142140702
50
40
30
20
Insertion Loss [dB]
10
0
-10
-20
-30
-40
-50
2 10 100 500
Frequency [MHz]
Hình 18. Hệ số suy hao đặt vào trong dải tần từ (2 ÷ 500) MHz của
Hình 16. Sơ đồ ghép nối thực tế để kiểm tra hệ số hiệu chuẩn trở đầu ghép dòng tín hiệu Solar 9142-1N.
kháng chuyển đổi của đầu ghép dòng tín hiệu Solar 9142-1N trong
dải tần (2 ÷ 500) MHz. Solar Type 9142-1N S/N: 9142140702
Solar Type 9142-1N S/N: 9142140702
50 Measured
-20
Approx
40
30
-22
Correction Factor [dBΩ]
20
Correction Factor [dB ]
10
0
-24
-10
-20 -26
-30
-40
-28
-50
2 10 100 500
Frequency [MHz]
-30
Hình 17. Hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi trong dải tần từ (2 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500
÷ 500) MHz của đầu ghép dòng tín hiệu Solar 9142-1N. Frequency [MHz]
chuẩn trở kháng chuyển đổi và hệ số suy hao đặt vào
Hình 19. Mối quan hệ gần đúng giữa CF và tần số của đầu đo ghép
không có thay đổi nhiều. dòng tín hiệu Solar 9142-1N trong dải tần (2÷500) MHz.
Sử dụng thuật toán bình phương tối thiểu để tìm mối
quan hệ kinh nghiệm giữa CF và tần số. Kết quả cụ
thể được thể hiện ở trong công thức (12) với sai số ước a4 = 12.42; b4 = 0.03442; c4 = -1.170;
lượng trung bình là 0,41 dBΩ và Hình 19. a5 = 06.39; b5 = 0.04452; c5 = -0.694;
a6 = 00.58; b6 = 0.17740; c6 = 03.018;
C(f) = a1 ∗ sin(b1 ∗ f + c1) + a2 ∗ sin(b2 ∗ f + c2) a7 = 02.78; b7 = 0.05035; c7 = 0.9141;
+a3 ∗ sin(b3 ∗ f + c3) + a4 ∗ sin(b4 ∗ f + c4) a8 = 00.23; b8 = 0.06854; c8 = -0.765.
.
+a5 ∗ sin(b5 ∗ f + c5) + a6 ∗ sin(b6 ∗ f + c6)
+a7 ∗ sin(b7 ∗ f + c7) + a8 ∗ sin(b8 ∗ f + c8),
(12) IV. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
trong đó: a1 = 47.43; b1 = 0.00790; c1 = -3.573; THEO
a2 = 29.54; b2 = 0.01672; c2 = -2.755; Bài báo đã thành công trong việc đưa ra và thực hiện
a3 = 19.82; b3 = 0.02641; c3 = -2.189; giải pháp kiểm tra hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển
121
- đổi của đầu đo giám sát dòng và hệ số hiệu chuẩn trở trình tự động đo, đọc giá trị dòng tín hiệu nhiễu đo được
kháng chuyển đổi, hệ số suy hao đặt vào của đầu ghép từ các bài thử nghiệm CE101, CS109, CS114, CS115
dòng tín hiệu. Ngoài ra, tác giả cũng đã đề xuất thuật và CS116 mà không cần phải tải toàn bộ file dữ liệu đo
toán tự động kiểm tra các tham số quan trọng trên, giúp của đầu đo giám sát dòng hoặc đầu ghép dòng tín hiệu
rút ngắn thời gian thực hiện và hạn chế sai sót do người Hướng nghiên cứu tiếp theo: Trên cơ sở kết quả đạt
sử dụng. được của bài báo sẽ tiến hành khảo sát đánh giá hệ số
Kết quả thực hiện của bài báo giúp cho cán bộ nhân suy hao đặt vào và hệ số hiệu chuẩn trở kháng chuyển
viên trong Phòng thử nghiệm EMC chủ động trong việc đổi của đầu ghép dòng tín hiệu và hệ số hiệu chuẩn
đánh giá chính xác giá trị của hệ số hiệu chuẩn trở trở kháng chuyển đổi của đầu đo giám sát dòng tín hiệu
kháng chuyển đổi và suy hao đặt vào của các đầu đo dùng cho các phép thử nghiệm thuộc tiêu chuẩn về EMC
giám sát dòng và đầu ghép dòng tín hiệu được sử dụng áp dụng cho thiết bị dân dụng.
trong các phép thử nghiệm miễn nhiễm nhiễu dẫn như
CS109, CS114, CS115, CS116 và phép thử nghiệm phát TÀI LIỆU THAM KHẢO
xạ nhiễu dẫn CE101 thuộc MIL-STD 461 F/G mà không [1] MIL-STD-461G (12/2015), “Requirements for the control of
electromagnetic interference characteristics of subsystems and
cần phải gửi đi hiệu chuẩn ở nước ngoài, giúp tiết kiệm equipment”;
chi phí. [2] MIL-STD-461F (12/2007), “Requirements for the control of
Mặt khác, kết quả nghiên cứu cũng đưa ra được các electromagnetic interference characteristics of subsystems and
equipment”;
công thức kinh nghiệm về mối quan hệ giữa hệ số hiệu [3] Solar Electronics Company, EMI Current Measurement using
chuẩn trở kháng chuyển đổi và tần số giúp cho người Solar Type 9215-1N Current Probe, User Manual;
sử dụng tính toán một cách nhanh chóng giá trị của hệ [4] ETS-Lindgren, Model 94456 Current Probe, User Manual, 2002;
[5] Hastie T., Tibshirani R., and Friedman J. H. (2009), The elements
số hiệu chuẩn trở kháng chuyển đổi tại tần số bất kì mà of statistical learning : data mining, inference, and prediction,
không cần nhìn vào đồ thị. Ngoài ra, nhờ có các công Springer, New York.
thức kinh nghiệm cũng giúp đơn giản hóa các chương
122
nguon tai.lieu . vn