Xem mẫu

  1. Tạp chí Vật liệu và Xây dựng Tập 11. Số 6 (2021) Nghiên cứu sử dụng xỉ thép làm vật liệu san lấp, đắp nền trong xây dựng  Tạ Văn Luân , Lê Thị SongPhạm Hữu Thiên  Viện Vật liệu xây dựng, ngõ 235 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP.Hà Nội TỪ KHOÁ  TÓM TẮT Xỉ thép   Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu sử dụng xỉ thép từ các loại lò luyện thép (lò chuyển BOF, lò hồ quang Vật liệu san lấp  điện EAF, lò điện cảm ứng IF) ở Việt Nam để làm vật liệu san lấp, đắp nềntrong xây dựng. Các mẫu xỉ thép Hoạt độ phóng xạ  đã được xác định thành phần nguy hại, đặc tính phóng xạ, thành phần hóa, thành phần khoáng và tính chất Thành phần nguy hại cơ lý. Kết quả nghiên cứu cho thấy các mẫu xỉ thép không phải là chất thải nguy hại theo quy định trong 4&91%7107  4&91%7107–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại. Bên cạnh đó, kết quả tính toán chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn của các mẫu xỉ được thử nghiệm đều đạt yêu cầu làm vật liệu san lấp theo TCXDVN 397:2007 Hoạt độ phóng xạ tự nhiên của VLXD Mức an toàn và phương pháp thử. Sau khi gia công xử lý thành phần hạt, tách từ và ổn định thể tích, xỉ thép có thể được sử dụng làm vật liệu san lấp, đắp nềnvới khối lượng lớn trong xây dựng mà không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh khu vực sử dụng.   .(
  2.  IRU +D]DUGRXVFRPSRQHQWV DSSOLFDWLRQDVEDFNILOOPDWHULDOV6WHHOVODJVDPSOHVZHUHGHWHUPLQHGWKHKD]DUGRXVFRPSRQHQWVUDGLRDFWLYH (QYLURQPHWDOLPSDFW SURSHUWLHV FKHPLFDO FRPSRVLWLRQV PLQHUDO FRPSRVLWLRQV DV ZHOO DV SK\VLFDO DQG PHFKDQLFDO SURSHUWLHV 4&91%7107  5HVHDUFK UHVXOWV VKRZ WKDW WKH VWHHO VODJ VDPSOHV DUH QRW KD]DUGRXV ZDVWH DFFRUGLQJ WR 4&91 %7107–1DWLRQDO7HFKQLFDO5HJXODWLRQRQ+D]DUGRXV:DVWH7KUHVKROGV,QDGGLWLRQWKHFDOFXODWLRQ UHVXOWVRIUDGLRDFWLYLW\LQGH[RI9LHWQDPHVHVWHHOVODJPHHWVWKHUHTXLUHPHQWVIRUEDFNILOOPDWHULDOVDFFRUGLQJ WR 7&;'91  7KLV UHVHDUFK FRQILUPV WKDW WUHDWHG VWHHO VODJV FDQ EH XVHG DV D EDFNILOO PDWHULDOV ZLWKRXWHQYLURQPHQWDOFRQFHUQV   *LớLWKLệX đường giao thông, OjPcốt liệu cho bê tông asphalt, vật liệu san lấp  nguyên liệu cho sản xuất xi măng đã được thực hiện từ lâu.Theo Hiệp Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, ngành công nghiệp hội thép Châu Âu (The European Steel Association) về việc sử dụng xỉ sản xuất gang thép của nước ta đang ngày càng phát triển, cơ bản đã thép ở Châu Âu (bao gồm 2nước), xỉ thép đã được sử dụng khoảng đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ trong giai đoạn hiện nay. Theo số liệu triệu tấn trong năm 20, trong đó sử dụng làm đường (
  3. WiL khảo sát >@, số lượng lò luyện thép hiện có trong nước gồm   Oz sử dụng cho luyện kimvà lưu trữ tạm thời %), phụ gia cho xi măng, chuyển BOF (công suất từ 20 đến 200 tấn)tổng công suất 14,7 triệu tấn ErW{QJ 
  4. >@Theo dữ liệu từ U.S.Geological Survey (2021), sản WKpS/năm; 28 lò hồ quang điện EAF (công suất từ 20 đến 120 tấn) tổng lượng xỉ thép bán ở thị trường trong nước khoảng 7 triệu tấn vào năm công suất 8,05 triệu tấnWKpS/nămOzđiệncảm ứng IF (công suất 2020 tại Mỹ. Xỉ thép được sử dụng để làm mặt đường asphalt, san lấp từ 3 đến 50 tấn) tổng công suất 2,61 triệu tấnWKpS/năm.Xỉ thép là một và nền đường [@ Sản lượng thép năm 2020 ở Trung QuốF Oj  sản phẩm phụ của quá trình luyện thép,ước tính lượng xỉ thép phát triệu tấn, do đó lượng xỉ thép phát thải là hơn 100 triệu tấn, nhưng chỉ sinh hàng nămtại nước talà 2,205 triệu tấn xỉ BOF (chiếm 63,17
  5.  được tái sử dụng khoảng 29,5  >@ Theo dữ liệu của Nippon Slag 1,208 triệu tấn xỉ EAF (chiếm 34,59%), 78,3 nghìn tấn xỉ IF (chiếm Association (2016), tổng sản lượng xỉ thép năm 2016 của Nhật Bản đạt 
  6. Mặc dù xỉ thép là một nguồn tài nguyên có tiềm năng cho việc 14,1 triệu tấn, tỷ lệ tái sử dụng/tái chế đạt 98,4% trong đó các lĩnh sử dụng làm vật liệu xây dựng nhưng đến nay lượng xỉ thép đang tồn vựcsử dụngchủ yếubao gồm: vật liệu san lấp, đắp nền bảo vệ bờ biển, chứa và chưa được xử lý ở nước ta còn khá lớn, gây ảnh hưởng xấu gia cố nền đất, lớp subgrades và lớp enbankments trong đường giao tới môi trường WK{QJ>@Tại Đài Loan, theo báo cáocủa Công ty Tài nguyên CHC tại Trên thế giới,tại một số quốc gia và khu vực có nền kinh tế phát Hội thảo quốc tế về xỉ thép tại Hà Nội tháng 12/2016 thì tổng lượng xỉ triểnviệc nghiên cứu tái sử dụng xỉ thép để làm vật liệu xây dựng trong thép phát sinh hàng năm tại Đài Loan là 3,256 triệu tấn/năm, trong đó *Liên hệ tác giả: WDOXDQYLEP#JPDLOFRP JOMC 68 NhậnQJj\Vửa xongQJj\/2021, chấpnhận đăng 
  7. Tạp chí Vật liệu và Xây dựng Tập 11. Số 6 (2021) chủ yếu là xỉ BOF, xỉ EAF và xỉ khử lưu luỳnh DeS. Các lĩnh vực tái sử Phương pháp nghiên cứX dụng xỉ thép bao gồm: vật liệu cho Er W{QJ DVSKDOW, lớp base trong Nghiên cứuđã sử dụng các phương pháp sau: đường giao thông, xây dựng kỹ thuật dân dụng, cải tạo đất, nguyên liệu  cho sản xuất xi măng>@Nhìn chung, việc tái sử dụng xỉ thép làm vật Phương pháp tiêu chuẩn liệu san lấp, đắp nền đã được ứng dụng ở nhiều nơi trên thế giới.  Tại Việt Nam, từ năm 2012, xỉ thép đã bắt đầu được sử dụng như  Xác định hàm lượng các chất nguy hại vô cơ theo QCVN là một sản phẩm tái chế thay thế cho đá và được ứng dụng phổ biến ở %7107 4X\ chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu để làm nền đường, nền móng, thi công mặt bằng nguy hại tại một số dự án như : nền móng nhà Nhà máy thép Posco SS9LQD.&1 Xác định mức độ ngâm rỉ và hàm lượng chiết tách kim loại nặng theo Phú Mỹ I; nền móngcông trình dự án Nhà máy sản xuất nhôm Toàn -,6$,URQDQGVWHHOVODJIRUURDGFRQVWUXFWLRQ Cầu, KCN Mỹ Xuân B1Conax; mặt bằng Cảng Posco SS9LQD>@Gần Xác định chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I) theo TCXDVN 397:2007 đây, từ năm 2017 đến năm 2020, Công ty TNHH gang thép Hưng Hoạt độ phóngxạ tự nhiên của vật liệu xây dựng –Mức an toàn trong Nghiệp Formosa Hà Tĩnh đã sử dụng 564.000 tấn xỉ thép làm vật liệu sử dụng và phương pháp thử san lấp nội bộ tại một số hạng mục công trình trong khuôn viên nhà Xác định thành phần hóa học của xỉ thép theo TCVN 8265:2009Xỉ hạt máy và chuyển giao cho 7 đơn vị (5 đơn vị ngoài tỉnh Hà Tĩnh và 2 đơn OzFDR–Phương pháp phân tích hóa học vị tại thị xã Kỳ Anh) sử dụng làm vật liệu xây dựng, phụ gia sản xuất xi Xác định thành phần hạt theo JIS A 5015,URQDQGVWHHOVODJIRUURDG măng với tổng khối lượng 1.236.000 tấn [@Tuy nhiên các hoạt động FRQVWUXFWLRQ tái sử dụng xỉ thép ở Việt Nam vẫn còn nhỏ lẻ, manh mún chưa đáp Xác định khối lượng riêng theo TCVN 7572Cốt liệu cho bê ứng được nhu cầu xử lýmột lượng lớn xỉ thép đã phát thải ra. tông và vữa –Phương pháp thử Phần 4: Xác định khối lượng riêng, Mặc dù trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về tác động môi khối lượng thể tích và độ hút nước trường khi sử dụng xỉ thép nhưng tại Việt Nam thì chưa có nghiên cứu Xác định khối lượng thể tích xốp theo TCVN Cốt liệu cho nào đánh giá đầy đủ, điều này dẫn đến tâm lý e ngại khi tái sử dụng xỉ bê tông và vữa –Phương pháp thử Phần 6: Xác định khối lượng thể thép với khối lượng lớn 1JRjL UD GR TXi WUuQK KuQK WKjQK Yj OjP tích xốp và độ hổng nguội, xỉ thép thường có kích thước ban đầukhá lớn vì vậycần phải Xác định độ ẩm tối ưu, khối lượng thể tích khô lớn nhất theo 22TCN trải qua quá trình gia công đập, nghiền, sàng, tách từ trước khi đem đi Đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm sử dụng.Để cung cấp cái nhìn khái quát về vật liệu xỉ thép,WURQJNKX{Q Xác định chỉ số CBR theR7&1Xác định chỉ số CBR của đất, khổ bài báo này, nhóm tác giả trình bày các kết quả đánh giá các thành đá dăm trong phòng thí nghiệm phần nguy hại, đặc tính phóng xạ, thành phần hóa, thành phần khoáng  Xác định độ tả thành bột của xỉ thép theo YB/T 801 6WHHO VODJ IRU YjFiFđặc trưng cơ lý của các mẫu xỉ thépđể đánh giá khả năng sử HQJLQHHULQJEDFNILOO dụng các loại xỉ théptrong san lấp, đắp nền Xác định độ nở khi ngâm của xỉ thép tạicác điều kiệnnhiệt độ và thời  gian bảo dưỡng khác nhau WKHR -,6 $ 
  8. Tạp chí Vật liệu và Xây dựng Tập 11. Số 6 (2021) Bảng Hàm lượng các chất nguy hại vô cơ theo QCVN 07:2009/BTNMT Từ kết quả trên, ta thấy: hàm lượng tuyệt đối của các thành phần 7KjQK Hàm lượng tuyệt đối cơ sở, nguy hại trong các mẫu xỉ thép BOF, EAF, IF đều nằm dưới ngưỡng Ngưỡng phần  SSPS+ theo quy định của QCVN 07:2009/BTNMT. Độ pH của các mẫu xỉ thép 677 &71+ QJX\ cũngđều nằm trong giới hạntừ 2 đến 12,5 theo quy định. Các mẫu xỉ %2) ($) ,) SSPS+ hại thép này đều không phải là chất thải nguy hại, do đó có thể được xử lý  6E     và tái sử dụng cho các mục đích khác nhau, bao gồm cảmục đíchOjP vật liệu san lấp, đắp nền  $V     Theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS A 5015 có đưa ra các ngưỡng TX\  %D     định đối với FiFkim loại nặng và chất độc hại trong xỉ thép có nguy cơ  $J     phát thải ra môi trường trong quá trình sử dụng. Kết quả đánh giá mức  %H     độ ngâm rỉvà hàm lượng có thể chiết tách bằng axitđối với các kim  &G     loại nặngtheo JIS A 5015 của các mẫu xỉ thép được cho trong %ảng  Từ kết quả Bảng 3, ta thấy: mức độ ngâm rỉ và hàm lượng có thể  3E     chiết tách bằng axit của 8 kim loại nặng có trong các mẫu xỉ thép đều  &R     thấp hơn mức quy định trong tiêu chuẩn JIS A 5015.  =Q       0R     Đánh giá đặc tính phóng xạ  1L      Các vật chất trong tự nhiên đều tồn tại các nguyên tố phóng xạ tự  6H     nhiên. Thông thường, các hoạt động của con người làm thay đổi sự phân  7D     bố phóng xạ tự nhiên, đồng thời cũng làm thay đổi sự hấp thụ của con  +J     người đối với phóng xạ tự nhiên. Phơi nhiễm phóng xạ do vật liệu xây  &U 9,
  9.      dựng có thể được phân chia thành phơi nhiễm bên trong và phơi nhiễm  9D     bên ngoài. Việc tiếp xúc bên ngoài là do bức xạ gamma trực tiếp. Do đó, trước khi sử dụng xỉ thép làm vật liệu san lấp, ngoài việc xác định các  )     WKjQh phần nguy hại có thể tồn tại trong xỉ thép, việc đánh giá khả năng Tổng phát tán phóng xạ của xỉ thép là hoàn toàn cần thiết.  [\DQXD     Theo TCXDVN 397, đối với vật liệu sử dụng cho mục đích san lấp &1
  10.   nền nhà và nền gần nhà thì cần đáp ứng I≤ 1; đối với vật liệu sử dụng 7tQK     ¸ khối lượng lớn trong xây dựng công trình giao thông, thủy lợi ngoài nhà kiềm ,≤ 1; vật liệu dùng cho san lấp I≤ 1. Kết quả đánh giá các chỉ số hoạt  độ phóng xạ an toàn của các mẫu xỉ thép được cho trong Bảng 4.  Bảng Mức độ ngâm rỉ và hàm lượng chiết tách của các kim loại nặng theo JIS A 5015 Hàm lượng có thể chiết tách bằng axit/ Mức độ ngâm rỉ / Elution level, mg/L $FLGH[WUDFWDEOHFRQWHQWPJNJ 677 Chỉ tiêu -,6$ -,6$ %2) ($) ,) %2) ($) ,)  &G          3E          $V          +J          6H          %R          )OR          &U            JOMC 70 
  11. Tạp chí Vật liệu và Xây dựng Tập 11. Số 6 (2021) Bảng Các chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn của các mẫu xỉ thép Hạt nhân phóng xạ, Bq/kg Chỉ số hoạt độ phóng xạ I Tên mẫu 5D 7K . , , , %2)       ($)       ,)        Từ kết quả trên, ta thấy: các mẫu xỉ thép đều đạt yêu cầu về hoạt Bảng Bán định lượng thành phần khoáng của các mẫu xỉ thép độ phóng xạ an toàn để sử dụng cho mục đích san lấp, đắp nềnWURQJ Tỷ lệ phần trăm NKRiQJ 677 7rQNKRiQJ và ngoài nhà theo quy định của TCXDVN 397. %2) ($) ,)   &DOFLWH&D&2    Đánh giá thành phần hóa, khoáng 0HOLOLWH   &D 0J$O
  12.     Kết quả phân tích thành phần hóa học của các mẫu xỉ thép được 6L$O2
  13.  FKRWURQJ%ảng  0HUZLQLWH      &D0J 6L2
  14.  Bảng Thành phần hóa học của các mẫu xỉ thép  :XVWLWH)H2    Giá trị  &ULVWREDOLWH6L2    677 Chỉ tiêu Đơn vị %2) ($) ,)  4XDUW]6L2     0.1      3HULFODVH0J2     6L2     &DOFLXP6LOLFDWH     &D6L2  )H2      /DUQLWH&D6L2     $O2      3RUWODQGLWH&D 2+
  15.      &D2      $OELWH1D $O6L2
  16.      0J2      +HPDWLWH)H2     62      0DJQHWLWH)H2     .2      :VWLWH)H2     1D2      Pha vô định hình     7L2      Từ kết quả trên, ta thấy:thành phần khoáng của xỉ BOF và EAF  0Q2     có sự tương đồng nhau với sự xuất hiện của các pha Melilite, Merwinite,  32     Calcium Silicate (tổng tỷ lệ lần lượt là 21 % và 35%). Sự khác biệt giữa  )  .3+   2 loại xỉ BOF và EAF đến từ sự tồn tại của oxit sắt, ở dạng khoáng  &O SSP    0DJQHWite (đối với xỉ BOF), Wustite Hematite (đối với xỉ EAF)  &D2I     Kết quả thành phần khoáng của xỉ IF thể hiện khá phù hợp với  kết quả phân tích thành phần hóa với sự xuất hiệncủaNKRiQJ4XDUW] Thành phần hóa học của xỉ thép thay đổi tùy thuộc vào loại lò, chiếm tỷ trọng chính.  thành phần liệu nạp và mác thép được sản xuất. Từ kết quả ở bảng Pha vô định hình trong tất cả các mẫu xỉ chiếm từ 40 đến  trên, ta thấy: xỉ thép BOF và EAF có thành phần hóa học tương tự nhau, Giản đồ XRD của các mẫu xỉ được cho trongFiF+uQK bao gồm các hợp chất chính là SiO)H2, CaO. Về thành phần hóa  học của xỉ IF có sự khác biệt lớn với hàm lượng SiOchiếm chủ đạo lên Đánh giá các tính chất cơ lý tới gần 70 %.7KHR>] hàm lượng vôi tự do trong xỉ lò chuyển có thể  lên tới 12%, tuy nhiên hàm lượng vôi tự do phát hiện được trong mẫu Để đánh giá một số đặc trưng tính chất vật lý và tính chất đầm xỉ BOF ở đây khá thấp, có thể làdo mẫu xỉ này đã được lão hóa tại bãi nén của xỉ thép, các mẫu xỉ thép được gia công cỡ hạt bằng cách đập, chứa một thời gian dài. nghiền và sàng phân loại, đồng thời với quá trình gia công cỡ hạt là xử Kết quả phân tích bán định lượng thành phần khoáng của các lý tách từ tính.  mẫu xỉ thép được cho trong %ảng  Kết quả xác định một số đặc trưng vật lý của các mẫu xỉ thép sau  gia công được cho trong %ảng 7 JOMC 71 
  17. Tạp chí Vật liệu và Xây dựng Tập 11. Số 6 (2021) Xi Tuyen Quang - TT XMBT Mau Xi Tung Ho 500 d=3.33998 180 170 d=2.85538 160 150 400 140 130 120 d=2.15790 300 110 d=3.07161 d=2.67626 d=2.40232 Lin (Cps) Lin (Cps) 100 d=2.69294 d=3.71159 d=4.24160 90 d=1.92819 80 d=3.02050 d=4.89715 200 70 60 d=2.52966 d=2.62289 d=2.78544 d=2.69369 d=2.85592 d=4.24753 d=2.18370 d=3.19634 d=3.04089 d=4.34940 d=1.92285 50 40 100 30 20 10 0 0 5 10 20 30 40 50 60 5 10 20 30 40 50 2-Theta - Scale 2-Theta - Scale Mau Xi Tung Ho - File: Mau Xi Tung Ho.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 5.000 ° - End: 60.005 ° - Step: 0.015 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 13 s - 2-Theta: 5.000 ° - Theta: Xi Tuyen Quang - TT XMBT - File: Xi Tuyen Quang - TT XMBT.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 01-084-0752 (C) - Albite low - Na(AlSi3O8) - WL: 1.5406 - Triclinic - Base-centered Operations: Smooth 0.069 | Import Operations: Smooth 0.048 | Import 01-075-1609 (C) - Iron Oxide - Fe3O4 - WL: 1.5406 - Orthorhombic - Body-centered 01-079-2423 (C) - Melilite, syn - Ca2(Mg0.5Al0.5)(Si1.5Al0.5O7) - WL: 1.78897 - Tetragonal - Primitive 01-079-2423 (C) - Melilite, syn - Ca2(Mg0.5Al0.5)(Si1.5Al0.5O7) - WL: 1.5406 - Tetragonal - Prim 00-006-0615 (I) - Wustite, syn - FeO - WL: 1.78897 - Cubic - Face-centered 01-074-0382 (C) - Merwinite - Ca3Mg(SiO4)2 - WL: 1.5406 - Monoclinic - Primitive 00-031-0301 (*) - Calcium Silicate - Ca3SiO5 - WL: 1.78897 - Triclinic - Primitive  01-087-2096 (C) - Quartz - SiO2 - WL: 1.5406 - Hexagonal - Primitive 00-006-0615 (I) - Wustite, syn - FeO - WL: 1.78897 - Cubic - Face-centered  00-029-0371 (D) - Larnite, syn - beta-Ca2SiO4 - WL: 1.5406 - Monoclinic - Primitive 01-086-0550 (C) - Hematite, syn - Fe2O3 - WL: 1.78897 - Hexagonal (Rh) - Primitive 00-031-0301 (*) - Calcium Silicate - Ca3SiO5 - WL: 1.5406 - Triclinic - Primitive 00-035-0591 (*) - Merwinite, syn - Ca3Mg(SiO4)2 - WL: 1.78897 - Monoclinic - Primitive 01-087-0673 (C) - Portlandite, syn - Ca(OH)2 - WL: 1.5406 - Hexagonal - Primitive +uQKGiản đồ XRD mẫu xỉ BOF +uQKGiản đồ XRD mẫu xỉ ($) Xi Nghi Son - Luan TT XMBT d=3.33971 2600 2500 2400 2300 2200 2100 2000 1900 1800 1700 1600 1500 Lin (Cps) 1400 1300 1200 1100 1000 900 d=4.25015 800 700 600 d=1.81733 500 d=2.45554 d=2.12701 d=2.28049 d=2.10482 d=4.03692 d=1.97798 400 d=2.23445 d=11.60190 d=3.70095 d=4.70854 d=3.24054 d=5.09971 300 200 100 0 5 10 20 30 40 50 2-Theta - Scale Xi Nghi Son - Luan TT XMBT - File: Xi Nghi Son - Luan TT XMBT.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 5.000 ° - End: 55.010 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 16269 Operations: Smooth 0.048 | Import 01-085-0930 (C) - Quartz - SiO2 - WL: 1.5406 - Hexagonal - Primitive 01-084-0709 (C) - Microcline - KAlSi3O8 - WL: 1.5406 - Triclinic - Base-centered 01-084-0752 (C) - Albite low - Na(AlSi3O8) - WL: 1.5406 - Triclinic - Base-centered  01-082-1410 (C) - Cristobalite alpha, syn - SiO2 - WL: 1.5406 - Tetragonal - Primitive 01-086-2031 (C) - Phosphorus Oxide - (P4O6)O2 - WL: 1.5406 - Monoclinic - Base-centered 01-072-2149 (C) - Calcium Silicate Hydroxide - Ca7Si16O38(OH)2 - WL: 1.5406 - Triclinic - Primitive +uQKGiản đồ XRD mẫu xỉ IF  Bảng Các đặc trưng vật lý của xỉ thép thể tích xốp ở trạng thái tự nhiên của các mẫu xỉ thép tương ứng với Tên mẫu phân bố cỡ hạt như trên
  18. cơ bản là tương đươngQKDX 677 Đặc trưng vật lý Đơn vị %2) ($) ,) Các đặc trưng tính chất đầm nén của vật liệu xỉ thép được xác Thành phần hạt,  định bằng thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn ở trong phòng. Các thông số      Lượng lọt sàng tích lũy đặc trưng của nó bao gồm khối lượng thể tích khô lớn nhất (γPD[JFP
  19.   PP     và độ ẩm tối ưu (ωWX, %) tương ứng.'R'PD[của các mẫu xỉ thép sau  PP     gia công lớn hơn 19 mm nên đề tài đã lựa chọn thiết bị đầm chặt Proctor  PP     cải tiến–Phương pháp II', phù hợp theo 22TCN 333Kết quả xác  PP     định các đặc trưng đầm nén của xỉ thép được cho trong %ảng   PP      Bảng Các đặc trưng đầm nén của xỉ thép  PP     Tên mẫu  PP     677 Đặc trưng đầm nén Đơn vị %2) ($) ,)  PP      Độ ẩm tối ưu      PP     Khối lượng thể tích khô  PP      JFP    lớn nhất  Khối lượng thể tích JFP       Độ ẩm tối ưu hiệu chỉnh      Khối lượng thể tích xốp .JP    Khối lượng thể tích khô   JFP    lớn nhấthiệu chỉnh Từ kết quả trên, ta thấy: các mẫu xỉ thép có khối lượng thể WtFK  từ 3,2 đến 3,4 g/cm (cao hơn khoảng 2  so với vật liệu đá dăm Thí nghiệm CBR được tiến hành để kiểm chứng hiệu quả đầm thông thường có khối lượng thể tích từ 2,6 đếnJFP
  20. . Khối lượng chặt xỉ thép với phương pháp đầm theo Proctor cải tiếnKết quả xác định CBR của các mẫu xỉ thép được cho trong %ảng  JOMC 72 
nguon tai.lieu . vn