Xem mẫu
- CHƯƠNG 5.
THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
SỐ ĐO & THANG ĐO
• Đánh dấu bằng số hay các ký hiệu để mô tả đặc
điểm của đối tượng nghiên cứu (sự chấp nhận,
thái độ, thị hiếu) theo một qui luật cụ thể nào đó
• Mô tả bằng số cho phép phân tích dữ liệu bằng
phương pháp thống kê và truyền đạt kết quả một
cách dễ dàng
- THANG ĐO BIỂU DANH
Là thang đo sử dụng các con số đánh dấu (mã số) để
phân loại đối tượng hoặc sử dụng như ký hiệu để phân biệt và
nhận dạng đối tượng. Thang đo biểu danh hay thang đo danh
nghĩa không có ý nghĩa về mặt lượng mặc dù nó được ký hiệu
bằng các con số.
Ví dụ: Vui lòng cho biết hiện gia đình anh (chị) đang sử
dụng loại chất đốt nào?
(1) Củi (2) Than đá (3) Dầu (4) Gas
- THANG ĐO THỨ TỰ
Là thang đo thể hiện sự xếp hạng, thể hiện mối quan hệ so
sánh thứ tự giữa các loại đối tượng để chỉ ra phạm vi liên hệ
đến một đặc tính nào đó. Thang đo này cũng không có ý nghĩa
về mặt lượng (không cho biết nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu,
chỉ cho biết cấp độ chênh lệch).
Ví dụ: Vui lòng xếp thứ tự các loại chất đốt mà anh (chị)
ưa thích? ( ) Củi
( ) Than đá
( ) Dầu
( ) Gas
- THANG ĐO KHOẢNG
Là thang đo cũng có thể dùng để xếp hạng các đối tượng
nghiên cứu nhưng khoảng cách bằng nhau trên thang đo đại
diện cho khoảng cách bằng nhau trong đặc điểm của đối
tượng. Một thang đo khoảng chứa đựng tất cả thông tin trong
thang đo thứ tự nhưng nó cũng cho phép só sánh sự khác biệt
giữa các đối tượng. Ví dụ: sự khác biệt giữa “3” và “4” thì
bằng sự khác biệt giữa “1” và “2”, hoặc sự khác biệt giữa
“2” và “4” thì gấp đôi sự khác biệt giữa “1” và “2”.
- THANG ĐO KHOẢNG
TD: Vui lòng xếp hạng cho điểm (dùng
thang điểm 10) các loại chất đốt mà anh
(chị) ưa thích?
( ) Củi
( ) Than đá
( ) Dầu
( ) Gas
- THANG ĐO TỶ LỆ
Là loại thang đo cao nhất, nó chứa đựng tất cả nội
dung của thang đo biểu danh, thang đo thứ tự và thang đo
khoảng. Trong thang đo tỷ lệ, ta có thể nhận dạng hoặc
phân loại đối tượng, xếp hạng đối tượng và so sánh sự
khác biệt. Thang đo tỷ lệ không chỉ cho biết sự khác biệt
giữa 2 và 5 thì bằng sự khác biệt giữa giữa 14 và 17 mà nó
còn cho biết thêm 14 thì gấp 7 lấn của 2.
- THANG ĐO TỶ LỆ
TD: Giả sử anh (chị) có 100.000 đ ngân quỹ
gia đình dùng mua chất đốt. Vui lòng phân bổ
cho các loại chất đốt mà anh (chị) ưa thích?
Củi _______ đ
Than đá _______ đ
D ầu _______ đ
Gas _______ đ
- PHÂN LOẠI THANG ĐO
- THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
1. Xác định những thông tin cần thiết
2. Xác định nội dung các câu hỏi cần thiết
3. Xác định hình thức phỏng vấn, thu DL
4. Thiết kế câu hỏi để khắc phục trường hợp đáp
viên không sẵn lòng trả lời
5. Quyết định cấu trúc câu hỏi (đóng, mở)
1. Quyết định từ ngữ sử dụng trong câu hỏi
2. Sắp xếp câu hỏi theo thứ tự hợp lý
3. Xác định hình thức bảng câu hỏi
4. Hoàn chỉnh bảng câu hỏi
5. Điều tra thử bảng câu hỏi
- XÁC ĐỊNH NHU CẦU THÔNG TIN
Dự án Đối Nội dung Hình thức Bảng câu
nghiên tượng thu các câu thu thập hỏi
cứu thập dl hỏi dl
Các thông Những Các loại Các cách Các câu
tin cần có nhóm nào dữ liệu đi thu hỏi cần
cần thu cần thu thập dl được thiết
thập thập kế
- VÍ DỤ VỀ HÌNH THỨC PV
• Phỏng vấn bằng thư tín:
Tên cửa hàng Xếp hạng
1. Kim Tín
2. Quang Minh
3. Kim Phát
4. Hoàng Kim
5. Quang sang
6. Thịnh Vượng
- VÍ DỤ (TT)
• Câu hỏi phỏng vấn trực tiếp: (Showcard)
Xếp hạng Tên cửa hàng
1
2
3
4
5
6
- Khắc phục trường hợp đáp viên
không sẵn lòng trả lời
Khó khăn khi trả lời:
• Đáp viên không biết rõ thông tin được hỏi
• Đáp viên có thể không nhớ thông tin
• Đáp viên có thể diễn đạt không rõ ràng
Không sẵn lòng trả lời:
• Câu hỏi lạm dụng sự nỗ lực của đáp viên
• Câu hỏi có ngữ cảnh không thích hợp
• Những thông tin mang tính nhạy cảm, vấn đề
riêng tư, gây bối rối khi trả lời
- Quyết định cấu trúc câu hỏi
Câu hỏi mở:
• Phần trả lời không định trước, đáp viên tự trả lời theo
suy nghĩ của họ
• Khai thác ý kiến, nhận định của đáp viên
• Tác dụng tạo quan hệ thân mật khi mở đầu
• Khó ghi chép, tập hợp, mã hóa, phân tích
• Không phù hợp với dạng phỏng vấn bằng thư tín (xu
hướng viết ít hơn nói)
• Câu hỏi thăm dò: hâm nóng, gợi nhớ từng phần; khai
thác các tính từ; khó khăn khi đáp viên trả lời dài dòng,
lạc đề
- Quyết định cấu trúc câu hỏi (tt)
Câu hỏi đóng:
Dạng câu hỏi phần để hỏi cũng như phần trả lời
được cấu trúc theo dạng định trước. Phù hợp với mục
tiêu của vấn đề nghiên cứu giúp cho đáp viên trả lời
câu hỏi dựa theo kết cấu định sẵn.
- Câu hỏi mở
• Câu hỏi mở tự do trả lời
• Câu hỏi thăm dò
• Câu hỏi dạng kỹ thuật hiện hình
- Dạng câu hỏi mở
• Câu hỏi mở tự do trả lời. TD: Vui lòng cho
biết lý do vì sao anh (chị) sử dụng cà phê
hoà tan G7 ? _________________
• Câu hỏi thăm dò. TD: Loại cà phê hoà tan
G7 có đặc tính tốt nào? Còn gì khác nữa
không? ___/___/___/___.
• Câu hỏi dạng kỹ thuật hiện hình. TD: Loại
cà phê hoà tan G7 là loại cà phê……..
- CÂU HỎI ĐÓNG
• Câu hỏi phân đôi
• Câu hỏi đánh dấu tình huống theo
danh sách liệt kê (SR hay MR)
• Câu hỏi xếp thứ tự
• Câu hỏi xếp hạng cho điểm
• Câu hỏi phân cấp
- Câu hỏi phân đôi
Q1. Có thành viên nào trong gia đình anh (chị) hay người
thân trong dòng họ hiện đang làm việc tại các công ty sản
xuất kinh doanh dầu gội đầu không?
1. Có Tạm dừng
2. Không Tiếp câu 2
Q11. Anh (chị) có mong muốn thay đổi việc làm hiện tại
không?
1. Có
2. Không
- Câu hỏi đánh giá theo danh sách liệt kê
Q10. Vui lòng cho biết các nhãn hiệu dầu gội nào khác mà anh
(chị) chưa từng sử dụng? Loại nào khác nữa? (MR)
Q11. Nhãn hiệu nào anh (chị) đã dùng gần đây nhất? (SR)
Q12. Nhãn hiệu nào anh (chị) đã dùng lần trước đó? (SR)
Q13. Nhãn hiệu nào anh (chị) dùng phổ biến nhất? (SR)
Loại nhãn hiệu Q10 Q11 Q12 Q13
1. Sunsilk 1 1 1 1
2. Rejoice 2 2 2 2
3. Pantene 3 3 3 3
4. Dimension 4 4 4 4
5. Clear 5 5 5 5
6. Palmolive 6 6 6 6
7. Loại khác (mô tả): 7 7 7 7
nguon tai.lieu . vn