Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TUYỂN TẬP CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN 2020 HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội ĐT: 024 38 542 521 Phụ trách biên tập, xuất bản: PGS.TS.KTS. Lê Quân Biên tập, thiết kế mĩ thuật và chế bản: PHÒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PGS.TS.KTS. Vũ An Khánh, ThS. Trần Thị Thu Thủy, KS. Nguyễn Thanh Hương CN. Vũ Anh Tuấn, ThS.KTS. Trần Hương Trà, ThS. Nguyễn Thị Việt Phương, ThS. Đỗ Ngọc Sơn, ThS. Nguyễn Đức Long.
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI CÁC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2019 - 2020 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG KHOA KIẾN TRÚC & VIỆN ĐÀO TẠO VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ (Thành lập theo QĐ số: 224/QĐ-ĐHKT-KHCN ngày 11 tháng 06 năm 2020) Chủ tịch Hội đồng TS. Đặng Hoàng Vũ – Phó Trưởng khoa Thư ký Hội đồng ThS. Trần Quang Huy – Giảng viên Ủy viên Hội đồng 1. ThS. Nguyễn Lan Anh 15. ThS. Nguyễn Quốc Khánh 2. TS. Lê Phước Anh 16. ThS. Nguyễn Xuân Khôi 3. ThS. Tạ Tuấn Anh 17. ThS. Nguyễn Trần Liêm 4. ThS. Trần Thị Vân Anh 18. TS. Vương Hải Long 5. ThS. Trần Mạnh Cường 19. ThS. Tạ Lan Nhi 6. ThS. Nguyễn Hoàng Dương 20. ThS. Nguyễn Đình Phong 7. ThS. Lâm Khánh Duy 21. ThS. Đặng Thị Lan Phương 8. TS. Nguyễn Đông Giang 22. ThS. Vũ Ngọc Quân 9. ThS. Ngô Minh Hậu 23. ThS. Nguyễn Xuân Quang 10. TS. Vũ Đức Hoàng 24. ThS. Nguyễn Đức Quang 11. ThS. Lê Minh Hoàng 25. TS. Lê Chiến Thắng 12. ThS. Bùi Thanh Việt Hùng 26. ThS. Nguyễn Nam Thanh 13. PGS.TS Khuất Tân Hưng 27. TS. Nguyễn Trí Thành 14. ThS. Trần Hưng 28. ThS. Nguyên Thị Như Trang Khách mời của Hội đồng Đại diện Phòng KHCN
  4. TUYỂN TẬP CÔNG TRÌNH KHOA HỌC SINH VIÊN 20 20 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH (Thành lập theo QĐ số: 224/QĐ-ĐHKT-KHCN ngày 11 tháng 06 năm 2020) Chủ tịch Hội đồng: PGS.TS. Lương Tú Quyên – Phó Trưởng khoa, Phụ trách Khoa Thư ký Hội đồng: TS. Đỗ Trần Tín – Phó Trưởng khoa Uỷ viên Hội đồng: 1. TS. Đào Phương Anh 2. ThS. Lê Thị Minh Anh 3. TS. Huỳnh Thị Bảo Châu 4. TS. Lương Tiến Dũng 5. TS. Lê Xuân Hùng Khách mời của Hội đồng Đại diện Phòng KHCN
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CHUYÊN NGÀNH NỘI THẤT & MỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP (Thành lập theo QĐ số: 224/QĐ-ĐHKT-KHCN ngày 11 tháng 06 năm 2020) Chủ tịch Hội đồng PGS.TS. Vũ Hồng Cương – Trưởng khoa Thư ký Hội đồng ThS. Nguyễn Thái Bình – Phó Trưởng khoa Ủy viên Hội đồng 1. ThS. Phạm Thái Bình 2. ThS. Nguyễn Trí Dũng 3. TS. Nguyễn Tuấn Hải 4. TS. Thiều Minh Tuấn 5. ThS. Nguyễn Thanh Sơn Khách mời của Hội đồng Đại diện Phòng KHCN
  6. TUYỂN TẬP CÔNG TRÌNH KHOA HỌC SINH VIÊN 20 20 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG (Thành lập theo QĐ số: 224/QĐ-ĐHKT-KHCN ngày 11 tháng 06 năm 2020) Chủ tịch Hội đồng PGS.TS. Vũ Hoàng Hiệp – Trưởng Khoa Xây dựng Thư ký Hội đồng PGS.TS. Chu Thị Bình – Phó Trưởng khoa Ủy viên Hội đồng 1. PGS.TS. Vũ Quốc Anh 2. TS. Nguyễn Việt Cường 3. TS. Phạm Đức Cường 4. TS. Nguyễn Công Giang 5. PGS. TS. Đặng Vũ Hiệp 6. PGS.TS. Nguyễn Duy Hiếu 7. ThS. Vũ Huy Hoàng 8. ThS. Lê Khắc Hưng 9. ThS. Phạm Thanh Mai 10. TS. Nguyễn Hoài Nam 11. PGS. TS. Nguyễn Minh Ngọc 12. TS. Nguyễn Ngọc Thanh 13. PGS. TS. Vũ Thanh Thuỷ 14. PGS. TS. Phạm Phú Tình 15. TS. Trần Thị Thúy Vân Khách mời của Hội đồng Đại diện Phòng KHCN
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ (Thành lập theo QĐ số: 224/QĐ-ĐHKT-KHCN ngày 11 tháng 06 năm 2020) Chủ tịch Hội đồng TS. Nguyễn Thị Lan Phương – Trưởng khoa Thư ký Hội đồng TS. Nguyễn Thị Tuyết Dung – Phó Trưởng khoa Uỷ viên Hội đồng 1. TS. Vũ Anh 2. TS. Nguyễn Huy Dần 3. TS. Đặng Thế Hiến 4. TS. Ngô Việt Hùng 5. TS. Cù Thanh Thủy Khách mời của Hội đồng Đại diện Phòng KHCN
  8. TUYỂN TẬP CÔNG TRÌNH KHOA HỌC SINH VIÊN 20 20 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT HẠ TẦNG VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ (Thành lập theo QĐ số: 224/QĐ-ĐHKT-KHCN ngày 11 tháng 06 năm 2020) Chủ tịch Hội đồng PGS.TS. Trần Thanh Sơn – Trưởng khoa Thư ký Hội đồng PGS.TS. Nghiêm Vân Khanh – Phó Trưởng khoa Ủy viên Hội đồng 1. ThS. Tạ Hồng Ánh 2. ThS. Lý Kim Chi 3. PGS. TS. Cù Huy Đấu 4. ThS. Nguyễn Thu Hà 5. TS. Nguyễn Văn Hiển 6. TS. Nguyễn Văn Nam 7. ThS. Nguyễn Minh Ngọc 8. TS. Nguyễn Thanh Phong 9. PGS. TS. Nguyễn Lâm Quảng 10. TS. Nguyễn Hữu Thủy 11. ThS. Lưu Thị Trang 12. ThS. Nguyễn Hồng Vân Khách mời của Hội đồng Đại diện Phòng KHCN
  9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (Thành lập theo QĐ số: 224/QĐ-ĐHKT-KHCN ngày 11 tháng 06 năm 2020) Chủ tịch Hội đồng ThS. Nguyễn Huy Thịnh – Phó Trưởng khoa Thư ký Hội đồng ThS. Mai Vũ – Giảng viên Uỷ viên Hội đồng 1. ThS. Dân Quốc Cương 2. ThS. Nguyễn Đăng Khoa 3. ThS. Bùi Hải Phong Khách mời của Hội đồng Đại diện Phòng KHCN
  10. TUYỂN TẬP CÔNG TRÌNH KHOA HỌC SINH VIÊN 20 20 MỤC LỤC 1. Bảo tồn và phát triển “Ga Hà Nội”. 1 2. Cải tạo không gian công cộng tại “Làng lụa Vạn phúc - Hà Đông - Hà Nội”. 4 3. Đánh giá không gian ở tại gia đình có trẻ tự kỷ. 8 4. Đánh giá kiến trúc công trình Ủy ban nhân dân Quận khu vực nội thành Hà Nội 12 5. Đánh giá thực trạng bảo tồn kiến trúc làng cổ Đường Lâm. 15 6. Đề xuất giải pháp tận dụng không gian giao thông ngang trong chung cư - lấy chung 18 cư CT3 Văn Quán làm đối tượng nghiên cứu. 7. Đề xuất tổ chức không gian trải nghiệm trò chơi dân gian việt - thí điểm: Công viên 22 Hòa Bình. 8. Giải pháp bảo tồn, trùng tu, gia cố cho cấu kiện vì kèo và cột bằng gỗ ở một số công 25 trình kiến trúc chùa được xếp hạng di tích đã xuống cấp trên địa bàn huyện Hoài Đức, áp dụng thực tế tại chùa Diên Phúc, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội. 9. Giải pháp thiết kế kiến trúc hướng đến tiết kiệm năng lượng cho căn hộ chung cư ở 29 Hà Nội, lấy chung cư Helios Tower làm ví dụ nghiên cứu. 10. Giải pháp tích hợp không gian kiến trúc nhà trẻ - mẫu giáo vào tổ hợp chung cư cao 33 tầng, lấy chung cư Mulberry Lane làm đối tượng nghiên cứu. 11. Giải pháp tổ chức không gian cho căn hộ chung cư với diện tích nhỏ. 36 12. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố Hoàng Văn Thụ - Tp. 40 Nam Định. 13. Gìn giữ và phát huy giá trị kiến trúc nhà sàn người Ê-Đê ở buôn Akõ Dhông - tỉnh 45 Đắk Lắk trong thời kỳ đổi mới. 14. Khảo sát đánh giá không gian mặt bằng nhà chung cư CT3 - phố Dương Lâm - 50 phường Văn Quán. 15. Không gian giao thông - cảnh quan chung cư CT3 dọc tuyến đường Dương Lâm - 53 Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội. 16. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng phòng sinh hoạt cộng đồng tại chung cư 57 quy mô hạng trung, bình dân (lấy khu căn hộ Green Star làm dẫn chứng). 17. Nghiên cứu bảo tồn không gian văn hóa cầu Long Biên. 61 18. Nghiên cứu giải pháp bào tồn và phát triển cầu Long Biên - Ngọc Thụy - Hà Nội. 64 19. Nghiên cứu giải pháp tổ chức không gian thu gom rác thải sinh hoạt khuyến khích 69 phân loại tại nguồn (lấy đường Phùng Khoang - P. Trung Văn - Q. Nam Từ Liêm làm ví dụ nghiên cứu). 20. Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất sơ bộ giải pháp tu tạo tháp nước Đồn Thuỷ. 73 21. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng không gian công cộng tại khu vực Ngã Tư Sở. 77 22. Nghiên cứu phương thức cải tạo cấu trúc không gian ở chung cư lắp ghép bê tông 80 tấm lớn lấy điển hình là C5 Giảng Võ. 23. Nghiên cứu và phát triển làng nghề phía tả sông hồng - làng nghề dệt Hồi Quan. 83 24. Nhận diện, đánh giá, đề xuất ý tưởng nâng cao chất lượng hệ thống không gian công 85 cộng Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. 25. Nhận diện hình thức kiến trúc mặt đứng nhà ống tại phố cổ hà nội (lấy phố Hàng 88 Chiếu là tuyến phố nghiên cứu điển hình). 26. Thiết kế không gian xanh trong văn phòng công nghệ thông tin ở Hà Nội hiện nay. 90 27. Thiết kế thư viện linh hoạt cho trẻ em phù hợp với nhiều không gian công cộng. 93 28. Tổ chức không gian công cộng gắn kết dân cư của hai khu vực làng xóm cũ và đô 97 thị mới (đối tượng là dân cư làng Yên Phúc - phường Phúc La - Hà Đông - Hà Nội với dân cư giáp ranh thuộc khu đô thị Văn Quán). 29. Tổ chức không gian kiến trúc làng nghề truyền thống sơn mài Hạ Thái. 100 30. Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở kết hợp sản xuất tại làng nghề rèn thôn Bàn 104 Mạch - xã Lý Nhân - huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc.
  11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 31. Tổ chức không gian kiến trúc sinh hoạt công cộng cho người cao tuổi trong các 108 chung cư tại Hà Nội. 32. Ứng dụng công nghệ tấm pin năng lượng mặt trời vào xây dựng các trường học theo 111 tiêu chuẩn công trình xanh tại một số địa bàn quận Long Biên và huyện Gia Lâm - Hà Nội. 33. Giải pháp bố trí biển quảng cáo và mái hiên trên hè phố của một số tuyến phố đặc 115 trưng khu vực nội đô lịch sử Hà Nội. 34. Giải pháp chiếu sáng nghệ thuật "Tuyến phố đường tàu" Phùng Hưng - quận Hoàn 118 Kiếm - Hà Nội. 35. Giải pháp tổ chức "Không gian chia sẻ" trong khu tập thể Nguyễn Công Trứ - Hà 122 Nội. 36. Khai thác nghệ thuật phối kết cây xanh trong tổ chức cảnh quan “Tuyến phố đường 130 tàu” Phùng Hưng - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội. 37. Liên kết không gian xanh trong khu đô thị Mỗ Lao - phường Mộ Lao - Quận Hà 133 Đông. 38. Nghiên cứu đổi mới mô hình tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cây xanh cấp 137 đơn vị ở. 39. Thiết kế tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan công viên truyền thống (Lấy địa 140 bàn nghiên cứu là công viên Thống Nhất) 40. Thiết kế và cải tạo không gian nhằm giảm tệ nạn xã hội tại khu nhà ở I1 phường 143 Yên Hòa - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. 41. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu giao lưu người khuyết tật tại công viên 147 Yên Sở - Hà Nội. 42. Tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan trạm cứu hộ chó, mèo bị thất lạc, bỏ rơi - 149 kết hợp dịch vụ cà phê (Ap dụng tại công viên Thủ Lệ - Hà Nội). 43. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố đi bộ Trịnh Công Sơn phường 153 Nhật Tân - Quận Tây Hồ - Hà Nội. 44. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố đi bộ “ông đồ” khu vực Văn 158 Miếu - Quốc Tử Giám. 45. Dầm cao BTCT: Phân tích ứng xử và so sánh các phương pháp tính toán. 161 46. Giải pháp đường hầm thông minh cho đô thị Hà Nội. 165 47. Khảo sát ảnh hưởng của tường chèn tới sự làm việc của kết cấu nhà thấp tầng. 169 48. Khảo sát việc phân lớp tiết diện ngang đến khả năng chịu uốn của dầm thép theo 174 tiêu chuẩn Châu Âu (EC) và Mỹ (AISC). 49. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại cát khác nhau đến tính chất của bê tông. 177 50. Nghiên cứu ảnh hưởng lẫn nhau của các cọc trong nhóm. 182 51. Nghiên cứu áp dụng BIM 4D trong triển khai biện pháp thi công móng và tầng hầm 186 nhà cao tầng. 52. Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn Mỹ TIA-222-G trong tính toán tháp thép viễn thông 190 tự đứng tại Việt Nam. 53. Nghiên cứu bảo dưỡng ẩm tự nhiên cho bê tông nội bảo dưỡng. 196 54. Nghiên cứu chế tạo tấm ốp lát cách nhiệt trang trí từ cốt liệu nhẹ thủy tinh. 200 55. Nghiên cứu đề xuất phương pháp đào kín để xây dựng ga tầu điện ngầm. 204 56. Nghiên cứu khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt sợi thép tính năng siêu cao 208 (UHPSFRC). 57. Nghiên cứu sự làm việc của móng bè cọc sử dụng nhiều loại tiết diện cọc. 212 58. Nghiên cứu thực nghiệm biến dạng tấm bê tông nội bảo dưỡng. 216 59. Nghiên cứu ứng dụng tường có cốt trong vùng có động đất. 220 60. Numerical methods for static analysis of continuous beam system using 222 discontinuous function. 61. Phân tích kết cấu khung thép có kể đến sự hình thành khớp dẻo. 227
  12. TUYỂN TẬP CÔNG TRÌNH KHOA HỌC SINH VIÊN 20 20 62. Phân tích khả năng ứng dụng của các biện pháp thi công công trình ngầm đô thị ở 233 Việt Nam. 63. So sánh tiêu chuẩn Mỹ và châu Âu trong thiết kế cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản 238 (dầm, cột, bản sàn). 64. Thiết kế hệ ván khuôn tấm lớn tự hạ thi công sàn tầng hầm nhà cao tầng theo 244 phương pháp bán top-down. 65. Thiết kế nút khung bê tông cốt thép theo một số tiêu chuẩn. 248 66. Thiết kế sàn phẳng bê tông ứng suất trước căng sau theo tiêu chuẩn châu Âu 251 Eurocode 2. 67. Trạng thái giới hạn 2 theo tiêu chuẩn Eurocode 2 (EC2). 252 68. Ứng dụng cọc xi măng đất trong ổn định mái đất và ổn định hố đào sâu tại Việt 260 Nam. 69. Đánh giá tác động của luật thuế bảo vệ môi trường đối với hành vi sử dụng túi nilon 263 của người dân quận Hà Đông thành phố Hà Nội. 70. Đánh giá thực trạng, xây dựng mô hình (aermod) lan tỏa chất ô nhiễm, ứng dụng 267 cho Công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. 71. Nghiên cứu áp dụng công nghệ Organica cho nhà máy xử lý nước thải tập trung khu 270 đô thị Vincity Ocean Park - Gia Lâm - Hà Nội. 72. Nghiên cứu chế tạo thiết bị hút khói từ hệ thống bếp đun nhà hàng khu vực hồ Văn 272 Quán. 73. Nghiên cứu đề xuất ứng dụng vật liệu lọc Diatomite cho bể lọc nhanh tại nhà máy 275 nước Thái Bình 74. Nghiên cứu giải pháp phân vùng tách mạng nâng cao hiệu quả mạng lưới cấp nước 279 thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An. 75. Nghiên cứu hiệu quả ứng dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 284 14001 -2015 tại Công ty TNHH Sahara Industry Việt Nam; Công ty TNHH nhựa An Phú Việt; công ty TNHH Nippon Kouatsu Việt Nam. 76. Nghiên cứu mô hình sản xuất enzim từ bã thải trái cây thu gom tại các nhà hàng trên 287 địa bàn phường Văn Quán - quận Hà Đông - Hà Nội. 77. Nghiên cứu một số dây chuyền xử lý nước cấp tự động áp dụng cho nhà máy nước 289 cấp công suất vừa và nhỏ. 78. Nghiên cứu sử dụng hiệu quả năng lượng cho ngành đúc kim loại, áp dụng cho công 292 ty TNHH NN MTV cơ khí Đông Anh (nay đổi tên thành Công ty cổ phần Cơ khí Đông Anh Licogi). 79. Nghiên cứu tái chế rác thải nhựa làm vật liệu xây dựng. 295 80. Nghiên cứu ứng dụng hiện tượng nước nhảy để thiết kế công trình tăng cường xáo 300 trộn oxy ở đầu vào hệ thống xử lý nước thải. 81. Nghiên cứu ứng dụng tấm lắng Lamen 2 chiều trong xử lý nước cấp tại Nhà máy 305 nước mặt sông Đuống giai đoạn II công suất 300.000m3/ngày đêm 82. Thiết kế mô hình thu gom tái chế rác điện tử trong sinh viên Trường Đại học Kiến 309 trúc Hà Nội. 83. Ứng dụng công nghệ BIM trong thiết kế quy hoạch và hạ tầng kĩ thuật, lấy khu đô 312 thị Capella làm ví dụ nghiên cứu. 84. Giải pháp ứng dụng công nghệ Building information modeling fifth-demensional 315 (BIM 5D) trong hoạt động đầu tư xây dựng tại Việt Nam. 85. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng thương mại và dịch vụ Dũng 319 Hà trong hoạt động đấu thầu xây lắp Việt Nam. 86. Nghiên cứu phương pháp phân tích định lượng khi phân tích dự án đầu tư xây dựng 322 trong trường hợp rủi ro. 87. Quản lý bảo tồn nhà ở truyền thống tại làng cự đà dưới tác động của quá trình đô thị 325 hóa.
  13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 88. Quản lý khai thác, sử dụng công viên tuổi thơ (bán đảo Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà 327 Nội). 89. Quản lý không gian cây xanh trường Đại học Hà Nội. 330 90. Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu vực hồ Linh Quang - Đống Đa - Hà 333 Nội. 91. Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực ven sông tô lịch đoạn từ cầu Mọc 336 tới cầu Tô Lịch với sự tham gia của cộng đồng. 92. Quản lý sử dụng không gian giao tiếp công cộng trước nhà B5 và B8 tại khu tập thể 339 Kim Liên theo hướng phát triển bền vững. 93. Xây dựng định mức và đơn giá thi công sàn bóng (Bubble deck). 343 94. Xây dựng trình tự tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng 347 xây dựng chuyển giao (Hợp đồng BT). 95. Giải pháp thiết kế nội thất tích hợp trong căn hộ chung cư gắn với nhu cầu nuôi thú 349 cưng (chó cảnh). 96. Giải pháp trưng bày đa năng phục vụ đào tạo sinh viên các ngành nghệ thuật (Lấy 352 Trường Đại học Kiến trúc làm địa điểm nghiên cứu). 97. Nghiên cứu không gian đọc thư viện dành cho sinh viên các trường chuyên ngành 356 kiến trúc và thiết kế. 98. Thiết kế không gian linh hoạt cho phòng học mỹ thuật tại các trường đại học. 359 99. Ứng dụng họa tiết mây đao lửa trên chạm khắc đình làng bắc bộ thế kỷ 16 -17 vào 363 thiết kế đồ họa. 100. Ứng dụng nguyên lý thị giác vào thiết kế trang phục cho học sinh tiểu học. 366 101. Ứng dụng tranh kính trong công trình nhà ở hiện đại. 369 102. “Ngõ” - Không gian bị lãng quên trong lòng đô thị nghiên cứu tại khu vực Hàng 373 Trống - Lý Quốc Sư. 103. Công cụ đánh giá mô hình phân tích kết cấu bằng SAP2000. 379 104. Phần mềm kiểm tra trắc nghiệm môn tin học ứng dụng ngành xây dựng. 384
  14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI BẢO TỔN VÀ PHÁT TRIỂN “GA HÀ NỘI” Nhóm sinh viên thực hiện: tâm của thành phố đã phát huy giá trị của nó từ thời Kiều Yến Linh – 2016K5 Pháp, tới thời điểm hiện tại nhà ga được xem xét là ga Nguyễn Hương Giang – 2016K5 trung chuyển chứ không còn là ga đầu mối đây sẽ là Nguyễn Thành Trung – 2016K5 nhà ga kết nối một số tuyến đường sắt đô thị, tuyến Đậu Văn Phượng – 2016K5 đường bộ có vận tải hành khách công cộng. Vì vậy Giảng viên hướng dẫn: việc điều chỉnh chức năng và phát triển nhà ga trong TS.KTS. Bùi Đức Dũng tương lai là một điều cần thiết. Gắn kết được di sản với phát triển đô thị sẽ nâng 1. Đặt vấn đề cao giá trị khu vực đô thị lịch sử và mang lại nhiều lợi Theo tiến trình phát triển lịch sử, Việt Nam đã tích ích cho nền kinh tế địa phương. lũy được quỹ di sản kiến trúc đô thị to lớn, trong đó có những di sản được hình thành dưới thời Pháp thuộc. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu bảo tồn di Mảng di sản này có giá trị cao về kiến trúc, nghệ thuật sản Ga Hà Nội và sử dụng, đã tham gia vào đời sống xã hội Việt Nam Khu vực ga Hà Nội phía đông giáp với Khu Phố từ hơn một thế kỷ nay và đóng vai trò lịch sử quan Pháp thuộc quận Hoàn Kiếm và Hai Bà Trưng, về phía trọng trong sự phát triển của đất nước, do đó đã trở tây giáp khu vực đông dân cư thuộc quận Đống Đa. thành một phần của di sản văn hóa Việt Nam. Điều kiện tại các khu vực này khá khác biệt về mặt Bản thân Ga Hà Nội là công trình kiến trúc rất có hình thái, kinh tế, xã hội và văn hoá. Hơn một thế kỷ giá trị, một đầu mối giao thông vận tải quan trọng của qua, Ga Hà Nội luôn là một đầu mối giao thông vận tải Việt Nam nói chung và thủ đô Hà Nội nói riêng. Ga Hà quan trọng của nước Việt Nam ta nói chung, của Thủ Nội đã được xác định là công trình di tích xây dựng đô Hà Nội nói riêng. Ngoài ra, Ga Hà Nội không chỉ là trước năm 1954. Sau năm 1954 do chiến tranh phá nhân chứng lịch sử, góp phần trong các cuộc chiến hoại, chúng ta tiến hành cải tạo một số không gian, tranh, mà nó còn mang vẻ đẹp của kiến trúc đương chỉnh trang mặt đứng Ga Hà Nội. Bản thân Ga Hà Nội thời. Từ đó có thể thấy đầu mối giao thông quan trọng là công trình có giá trị minh chứng cho thời kỳ phát này mang nhiều giá trị văn hoá, lịch sử. Song song với triển sau Cách mạng tháng Tám gắn với kiến trúc từ quá trình đô thị hoá và phát triển nhanh chóng của thời Pháp xây dựng. Chính vì thế, chúng ta luôn phải nước ta hiện nay, Ga Hà Nội cần được bảo tồn và phát đặt vấn đề bảo tồn. triển. Với việc kinh tế ngày càng phát triển, dân số ngày càng tăng lên cùng với đó là sự hình thành tuyến Metro (đường sắt trong đô thị). Ga Hà Nội là ga trung Hình 1. Quy hoạch khu vực ga Hà Nội do JICA (2010) và HAIMUD2 (2015) Hình 2. Khu vực Ga Hà Nội xưa và nay 1
  15. TUYỂN TẬP CÔNG TRÌNH KHOA HỌC SINH VIÊN 2020 Trên thế giới, việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn - Giải pháp 1: Giữ lại nguyên trạng hiện có bảo tồn di sản đã có nhiều thay đổi trong nửa cuối thế Ga Hà Nội có thể coi một minh chứng sống của kỷ 20 và đầu thế kỷ 21. Nhìn chung, cách bảo tồn tôn quá khứ cùng với các công trình khác tại Hà Nội như tạo tái sử dụng thích ứng là phổ biến nhất và cũng cầu Long Biên, nằm trong danh sách bảo tồn nên phải thành công nhất vì nó dung hòa được mâu thuẫn giữa giữ nguyên trạng. Đây là một trong những công trình các nhóm lợi ích. có giá trị lịch sử, minh chứng cho một thời kỳ hào hùng Hiện nay ở nhiều nước trên thế giới có 4 cách ứng của dân tộc, công trình ở ga đã có tuổi đời trên 80 xử chính với công trình di sản: Bảo tồn giữ nguyên di năm, đã gắn bó với bao thế hệ. Nó là chứng cứ tội ác sản; cải tạo di sản, cho phép sửa chữa, nâng cấp và của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.Những bổ sung nhưng phải đảm bảo hài hòa, mỹ thuật; phục kiến trúc của Pháp tại ga không chỉ có giá trị ở Việt hồi di sản, tái lập lại tình trạng ban đầu khi công trình Nam mà còn được đánh giá là công trình độc đáo ở mới được xây dựng; tái thiết di sản - định hướng tái Đông Nam Á. Do đó không được phá bỏ, chỉ nên chỉnh tạo công trình đã bị hủy hoại theo thời gian. Trong khi trang, cải tạo lại sao cho hài hòa nhất với không gian, đó, ở nước ta, các quy định pháp luật về nội dung này cảnh quan, kiến trúc chung của đô thị. còn khá nhiều bất cập, đặc biệt là trong lĩnh vực bảo Với việc giữ lại nguyên trạng hiện có đòi hỏi việc tồn di sản quy hoạch kiến trúc. Vì vậy, các quy định phải phát triển hạ tầng các khu vực xung quanh và một pháp luật nước ta cần được bổ sung tạo nền tảng phần của khu nhà ga để có khả năng đáp ứng được pháp lý cho 4 cách ứng xử nêu trên, không theo những nhu cầu mới trong tương lai khi ga Hà Nội có hướng bảo tàng hóa toàn bộ di sản trong đô thị, mà thể chỉ còn là ga trung chuyển. Khi đó công năng nhà chỉ bảo tồn một số di tích tiêu biểu dẫn, có thể cải tạo ga phải được thay đổi va dần thích nghi với bối cảnh và mở rộng, đưa vào phục vụ đời sống. Mặt khác, cần đô thị lúc bấy giờ. Các giá trị về kinh tế của nhà ga sẽ khoanh vùng khu trung tâm lịch sử để quy hoạch bảo không còn đơn thuần tới từ dịch vụ của việc vẫn tồn, chỉnh trang. chuyển người cũng như hàng hóa, mà còn tới từ nhiều cách khác và để làm được điều ấy đổi hỏi việc phải cải 3. Cơ sở khoa học tạo để có thêm các không gian hướng tới như một Nhận diện, đánh giá giá trị di sản là công việc quan điểm di tích, qua đó có thể truyền tải được những trọng và là cơ sở khoa học cốt lõi để đề xuất các giải thông điệp như: lịch sử, văn hóa, con người, kiến pháp bảo tồn. Các giá trị di sản phải được khảo cứu, trúc,...cũng như việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản nói đánh giá kỹ trên nhiều khía cạnh, tìm ra được các giá trên. một minh chứng sống của quá khứ cùng với các trị tích hợp nâng cao. Đặc biệt với các di sản " sống", công trình khác tại Hà Nội mang tính khu vực, việc đánh giá di sản trên các góc nhìn chuyển tiếp giá trị, khả năng thích ứng với cuộc sống đương đại là rất có ý nghĩa vì chính cơ sở này sẽ tạo tiền đề cho các giải pháp bảo tồn có hiệu quả. Công trình kiến trúc có giá trị là các công trình chưa đủ hoặc có thể không đủ điều kiện xếp hạng di tích. Tuy nhiên phân tích dưới nhiều tiêu chí, chúng đã thể hiện được, ở các mức độ khác nhau, các đặc điểm quan trọng như sự đa dạng về phong cách, thể loại, thời kỳ, kỹ thuật, dấu ấn văn hoá các cộng đồng, hoặc tiềm ẩn các giá trị khảo cổ, góp phần làm hình thành nên giá trị kiến trúc của trung tâm hiện hữu. Vì vậy các tiêu chí đánh giá giá trị công trình kiến túc bao gồm: giá trị lịch sử - niên đại, giá trị sử dụng, giá trị tinh thần, giá trị khoa học và giá trị của yếu tố giao. Việc triển khai công tác bảo tồn cần chú ý các giá trị tích hợp, - Giải pháp 2: Phá bỏ làm mới hoàn toàn không coi nhẹ bất cứ giá trị nào. Đây là giải pháp thay đổi lại cấu trúc và quy mô nhà Các giá trị phi vật thể, giá trị cảnh quan hiện nay ga khiên nơi đây sẽ trở thành 1 nhà ga trung tâm kết chưa được quan tâm đúng mức, trong cả quá trình hợp phát triển dịch vụ thương mại. Giải pháp này có đánh giá di sản và quá trình thực hiện bảo tồn. Rất cần thể là một sự đánh đổi nhưng trong tương lai thì có có sự thay đổi mạnh trong nhận thức để công tác bảo thể giúp giải quyết rất nhiều vấn đề về tốc độ phát triển tồn có kết quả tốt hơn trong giai đoạn tới. của đô thị. Để có thể thực hiện đòi hỏi hạ tầng xung 4. Đề xuất - Giải pháp quanh phải phát triển đồng thời cùng với nhà ga, chi phí đầu tư phải lớn, có thể làm mất các giá trị cũ. Mặt Các giải pháp được đề xuất dưới đấy được chúng khác giá trị kinh tế đem lại là rất lớn và nâng tầm tôi đưa ra không nhằm mục đích là nên lưa chọn giá đường sắt trở thành một những cách thức di chuyển pháp nào cuối cùng, mà chỉ dựa trên các cơ sở nghiên chính giúp làm giảm áp lực quá tải lên đường bộ hay cứu ở phía trên để đưa ra những thứ có thể nhận đường hàng không. được hoặc mất đi của mỗi giải pháp, để từ đó ta có thể đưa ra 1 giải pháp có khả năng gần như tối ưu mà đem lại được nhiều giá trị nhất cho đô thị cũng như bản thân Ga Hà Nội. 2
  16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Việc phục hồi công trình về nguyên trạng, hướng tới chuyển đổi công trình thể trở thành một di sản văn hóa trong lòng Hà Nội. Từ đó có thể bảo tồn được những giá trị về kiến trúc, lịch sử, văn hóa, con người Tuy nhiên việc phục hồi toàn bộ công trình không phải là điều dễ dàng, để có thể thực điều này sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc như: tìm nguồn tài liệu, hồ sơ bản vẽ, công tác thi công, quản lý... - Giải pháp 3: Phục hồi lại nguyên trạng trước khi bị đánh boom năm 1972 Phục hồi toàn bộ công trình như thiết kế ban đầu của kỹ sư người Pháp Brorreil năm 1898. Với giải pháp này công năng sử dụng sẽ bị chuyển đổi, không còn đáp ứng là một nhà ga nữa. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dự án Phát triển UMRT gắn kết với Phát triển Đô thị ở Hà Nội, Việt Nam, Báo Cáo Cuối Cùng Phần Ii 2. Lưu Trần Tiêu, 2013: Di sản văn hoá phi vật thể – Bảo tồn và phát huy, kế thừa và phát triển. Hội thảo quốc tế 10 năm Công ước UNESCO về di sản văn hoá phi vật thể. Hội An, 2013. 3. Lưu Trần Tiêu, 2015: Tổng kết Hội thảo khoa học Văn hoá biển đảo – bảo vệ và phát huy giá trị. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Văn hoá biển đảo – Bảo vệ và phát huy giá trị. Nxb Thế giới. Hà Nội, 2015. 4. Lưu Trần Tiêu, 2017: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vì sự phát triển bền vững.Kỷ yếu Hội thảo khoa học Di sản văn hóa với Chiến lược phát triển bền vững. Hà Nội, 2017. 5. Lưu Trần Tiêu, 2018: Di sản văn hóa Hà Nội – Một nguồn lực cho phát triển bền vững.Kỷ yếu Hội thảo khoa học Bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử – văn hóa Thủ đô Hà Nội. Hà Nội, 2018. 6. KTS Lê Thành Vinh, 2018: Bảo tồn di tích, từ nghịch lý đến cơ sở khoa học, (Bài đăng trên Tạp chí Kiến trúc số 10-2018) 3
  17. TUYỂN TẬP CÔNG TRÌNH KHOA HỌC SINH VIÊN 2020 CẢI TẠO KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG TẠI “LÀNG LỤA VẠN PHÚC - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI” Nhóm sinh viên thực hiện: là 44,55 ha. Sản xuất công nghiệp: Tạo việc làm Trần Thị Kim Oanh – 2018K5 thường xuyên cho 2100 lao động (chiếm 21,83% dân Cấn Văn Cường – 2018K5 số). Thu nhập bình quân đạt 600.000 đến 700.000 Dương Thu Phương – 2018K5 đồng/nguời/tháng. Tổng thu nhập do sản xuất thủ Trần Thu Trang – 2018K5 công nghiệp đạt 22 tỷ đồng. Kinh doanh, dịch vụ, Giảng viên hướng dẫn: thương mại: Chiếm 33,2% cơ cấu của phường Vạn ThS.KTS. Lâm Khánh Duy Phúc. 1. Đặt vấn đề Vị trí nằm trong quân Hà Đông, cách trung tâm thành phố 10km – đây được gọi là nét đẹp truyền thống lâu đời giữa nơi thành thị phát triển ‘‘Làng lụa Vạn Phúc Hà Đông’’ xưa nay vẫn nổi tiếng. Bên cạnh các mặt hàng truyền thống, dịch vụ tham quan du lịch ở đây cũng là một điểm mạnh của Làng nghề truyền thống này. Những con đường rải đầy tơ lụa, những vị trí mang đầy tiềm năng du lịch của địa phương nhưng Hình 1. Hình ảnh thực trạng của làng nghề Vạn Phúc. song song với điều đó còn nhiều vấn đề bất cập về Không gian dành cho kiot bán hàng chiếm 60%. đường lối quy hoạch, cơ sở hạ tầng, mĩ quan làng Không gian dành cho triển lãm làng nghề 20%. Không nghề,… chưa được giải quyết hoặc giải quyết chưa gian xanh chiếm 20%Các không gian công cộng tự triệt để. Ngoài ra cảnh quan còn ảnh hưởng tối việc phát như: Dùng lòng đường làm bãi gửi xe, nhà vệ kinh doanh và lối sống sinh hoạt hằng ngày của người sinh công cộng tự phát có thu phí, cơ sở hạ tầng kém, dân ở đây, họ cần có không gian tốt để phát triển vệ sinh kém ảnh hưởng ô nhiễm tới môi trường xung truyền thống làng nghề bao đời nay. quanh, lãng phí không gian. Việc cải tạo lại làng lụa Việc nghiên cứu giải pháp không gian công cộng với nhiều hình thức là vấn đề cấp thiết cần được đưa cho làng nghề, cụ thể là đem lại một không gian công ra giải quyết, nhằm tạo ra sự hài hòa chung giữa các cộng cho làng nghề vốn gắn bó lâu đời với đời sống khối chức năng trong làng nghề. Nhằm nâng cao vị trí ngày thường, nay được mở rộng ra đáp ứng được nhu cảu làng nghề trong mắt du khách và làm ổn định hơn cầu công việc sản xuất truyền thống gắn với xu hướng cho cuộc sống người đân nơi đây. Giải pháp cải tạo du lịch trải nghiệm của thực tế bây giờ và du lịch bền không gian công cộng của làng nghề Vạn Phúc – Hà vững sau này. Đông – Hà Nội. 2. Thực trạng về không gian công công tại Làng Phương án 1: Cải tạo không gian chợ hiện có lụa Vạn Phúc Phương án thiết kế này tận dụng được các cơ sở hạ tầng hiện có, giả quyết được nhiều vấn đề khó của Vị trí: nằm phía Tây Bắc quận Hà Đông (nay là việc xây mới như cống tác đề bù và giải phóng mặt phường Vạn Phúc). Phía Tây giáp với xã Văn Khê. bằng, thời gian cải tạo nhanh. Tiết kiện được chi phí Phía Đông giáp với sông Nhuệ và xã Văn Yên. Phía thiết kế, xây dựng,.. tạo hình giữ lại được cái vốn có Nam giáp với hai phường Quang Trung và Yết Kiêu. của làng nghề, tạo sự ấn tượng thân thiện với du Phía Bắc giáp với làng Ngọc Trụ và Đại Mỗ huyện Từ khách đã từng trải nghiệm trước đó. Nhược điểm là Liêm – Hà Nội. việc cải tạo các công trình đã tồn tại luôn gặp nhiều Địa hình: Địa hình xã Vạn Phúc đồng nhất được khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện do nhiều ngăn cách bởi con song Nhuệ và tuyến đường 430. yếu tố tác động, cần có phương án linh hoạt để đảm Có độ cao đồng đều và tương đối bằng phẳng có độ bảo hiệu quả mong muốn. Công trình dễ bị xuống cấp cao từ 5,0 đến 6,0m. trở lại. sự bó hẹp về không gian công cộng mới, cải Khí hậu: Nằm trong vung khí hậu của Hà Nội thuộc tạo nhưng vẫn không hết các vấn đề còn bất cập vùng Đông Bắc Bộ Việt Nam, chịu ảnh hưởng của khí Ý tưởng thiết kế: Với mong muốn tạo sự hài hòa hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Điều khiện thủy văn: ảnh trong không gian kiến trúc khu vực bán hàng trong hưởng bởi sông Nhuệ, với tổng lưu lượng 250m3. làng nghề Vạn Phúc, nhóm nghiên cứu khoa học đưa Điều kiện thổ nhưỡng: Toàn phường Vạn Phúc có ra phương án cải tạo đồng bộ nhiều công trình cơ sở tổng diện tích đất tự nhiên là 143,9744 ha. Dân số: hạn tầng để tạo hiệu quả tốt nhất cho kế hoạch cải tạo hiện nay lên tới 9754 người. Diện tích đất nông nghiệp như sau: 4
  18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Hình 2. Hình vẽ phối cảnh khu bán hàng sau cải tạo Hình 3. Hình chiếu đứng và trong của hàng bán hàng sau cải tạo Cải tạo nội và ngoại thất các công trình của hàng làng nghề Vạn Phúc. Tổ kén bao bọc những con tằm buôn bán, cải tạo khu vực đường xá bằng cách nhựa để chuyển thành nhộng, nó có cấu trúc hình bầu dục hóa, xây dựng tuyến vỉa hè 2 bên đường, lập các hàng (oval) đem lại tính thẩm mỹ cao và cấu trúc bền vững. dào cây xanh và trồng mới các cây tán rộng hai bên Từ đó, ta có thể thấy kén là một vật liệu quan trọng và ngăn cách vỉa hè và lòng đường, cải tạo không gian là một vẻ đẹp ít ai biết tới khi nhắc về lụa Vạn Phúc. trên cao tạo điểm nhấn cũng như phân biệt các không Ở đây, công trình bảo tàng, triển lãm về lụa được sinh gian chức năng của các khu vực bán hàng. Việc cải ra dựa trên hình dạng kén tằm với mục đích mang lại tạo mang tinh thần truyền thống và hài hòa để giữ gìn nét ấn tượng đặc trưng. và phát huy các giá trị truyền thống của làng nghề Không gian chợ: Hiện tại, một số khu vực đã được Phương án số 2: Quy hoạch, xây dựng lại mới cải tạo, nhưng vẫn còn những khu vực bán hàng tự phát, không gian thiếu đồng bộ và còn nhiều hạn chế Đề xuất về quy hoạch lại. Vấn đề 1, tổ hợp lại trong các tiện ích giúp nâng cao trải nghiệm cho khách không gian giao thông. Vấn đề 2, xây dựng, quy hoạch du lịch đến với làng Vạn Phúc, ví dụ như vị trí bố trí lại các kiot của hàng. Vấn đề 3, đưa ra không gian nhà vệ sinh, bãi đỗ xe chưa hợp lý,… nghỉ, không gian xanh kết hợp. Vấn đề 4, xử lí các vấn đề ảnh hưởng và quy hoạch lại mô hình phân xưởng. Phần mái vòm có dạng lượn song, được cấu tạo Vấn đề 5, đưa ra giải pháp bảo tồn lại lịch sử và phát từ cấu trúc thép đan lưới tạo cảm giác mềm mại lấy triển làng nghề truyền thống. Ưu điểm của phương cảm hứng từ những dải lụa truyền thống đồng thời tạo pháp này: Đổi mới cơ sở hạ tầng không gian, công không gian mở với thiên nhiên, khiến công trình vừa năng của các không gian công cộng sau khi đã được hiện đại lại có tính chất thông thoáng gần gũi với nghiên cứu. Hình thành các khu vực công cộng mang không gian làng nghề. tính “xanh” cho làng nghề, mang lại hiệu quả về mặt Khối nhà cấu thành từ các hình khối đơn giản, có dịch vụ và du lịch của làng nghề. Đổi mới, cách tân tính đối xứng tạo ra một không gian kiến trúc mang hơi không gian bán hàng, nhằm đem lại sự thích thú về hướng của những thiết kế hiện đạị tại các trung tâm trải nghiệm hay sự đa dạng phong phú của làng nghề. thương mại, khu mua sắm ngày nay. Nhược điểm là cần nhiều kinh phí để xây dựng mới, làm thay đổi vẻ viện mạo bản chất làng nghề ở Việt Ba khối công trình được liên kết với nhau Nam. Mang nhiều yếu tố hiện đại hơn là vẻ đẹp truyền bằng các cầu thang xây dựng trên tầng 2, tạo nên thống của làng nghề xa xưa. không gian trải nghiệm xuyên suốt theo các khối nhà. Không gian bảo tàng: Từ nguồn gốc của tơ lụa – kén (tằm) là một trong những nguyên vật liệu chính tạo nên chất lụa tơ tằm. Đặc trưng truyền thống của 5
  19. TUYỂN TẬP CÔNG TRÌNH KHOA HỌC SINH VIÊN 2020 Hình 6. Hình phác họa tay công trình kiot bán hàng Hành lang: Khu hành lang chạy dọc theo các của hành có bề rộng 2m, khu hành lang phụ gồm 2 hành lang hình ziczac nối hai bên cửa hàng Về vật liệu chủ yếu là hép và kính. Cửa hàng: Các cửa hàng gồm không gian trưng bày sản phẩm, nội thất bên trong có thiết kế theo hướng truyền thống sử dụng tông màu nâu trầm làm chủ đạo, kết hợp với các vật liệu đồ dung trang trí mang phong cách cổ điển để phù hợp với tính chất của làng Không gian xưởng dệt: Từ dải lụa truyền thống của Hình 4. Không gian công viên sau khi quy hoạch làng nghề để tạo nên những đường cong trên công cải tạo lại. trình, mang đậm giá trị biểu tượng truyền thống. Diện tích xây dựng: khoảng 1655 m2 Hình 5. Hình phối cảnh công trình Hình 7. Ý tưởng cho đến phối cảnh của không gian phân xưởng Được xây dựng trên hai khu đất sát nhau và có diện tích khoảng 2000 m2 4. Kết luận – Kiến nghị Đối với không gian công cộng, đối tượng hướng tới là người dân ở chính đây và cả du khách đến đây. Nơi đây mang lại cảm nhận nguồn gốc của tơ lụa, lưu lại lịch sử làng nghề truyền thống, nâng cao doanh thu 6
  20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI cho người dân, tạo sự tiện lợi mà thân thiện. Việc đề Là một đề tài của sinh viên nghiên cứu khoa học, xuất thiết kế quy hoạch lại làng lụa Vạn Phúc không nhóm nghiên cứu hi vọng rằng những kết quả thu chỉ là nâng cao giá trị văn hóa mà còn bảo vệ nghề được từ đề tài có thể áp dụng trong các đồ án, các truyền thống. môn học hay dự án thực tiễn. CùngL với đó là mong Trên cơ sở khảo sát thực tế, hiện trạng còn rất muốn đóng góp những ý tưởng của nhóm nghiên cứu nhiều vấn đề cần đươc giải quyết, khắc phục. Từ đó có thể phát triển được cho làng nghề truyền thống Lụa tạo ra hướng đề xuất khắc phục hiện trạng xấu đang Vạn Phúc – Hà Đông – Hà Nội. tồn tại ở đó. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan làng nghề Nhị Khê, Thường Tín, Hà Nội – ThS. Tạ Trường Sơn - 2016 2. Ứng xử văn hóa trong du lịch tại làng nghề truyền thống ở Hà Nội (khảo sát tại làng gốm Bát Tràng và làng lụa Vạn Phúc) – ThS. Trịnh Thị Oanh - 2015 3. Thực trạng và giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái – Nguyễn Thị Bích Phương - 2017 4. TRANSFORMATIONS OF PUBLIC SPACE IN HANOI’S PERI-URBAN TRADITIONAL VILLAGES, VIETNAM - Le Quynh Chi - 2017 5. Challenges for traditional handicraft villages in Mekong Delta, Vietnam - Nguyen Quang Viet Ngan 6. Tổ chức không gian kiến trúc gắn với mô hình sản xuất và du lịch ở làng văn hóa Tây Tựu – Hồ Thanh Tú, Nguyễn Hoàng Giang – 2019 7. Citra Peradaban Melayu - Azni Syafena Andin Salamat, Asrol Hasan, Syazliyati Ibrahim, Azmir Mamat Nawi, Muhammad Saiful Islami Mohd Taher, Nurulaini Zamhury – 2018 8. Sustainable Landscape Planning and Design - Murat Özyavuz – 2017 9. https://tour.dulichvietnam.com.vn/diem-den/to-chau/choang-ngop-to-lua-tru-danh-noi-tieng-to- chau.html 7
nguon tai.lieu . vn