Xem mẫu

  1. Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ XIX năm 2017 Kỷ yếu khoa học NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SỬ DỤNG “MOTORBIKES SHARING” TRONG SINH VIÊN Lê Tuấn Anh*, Tạ Thanh Hoàng, Trần Quang Bảo Trường Đại học Tôn Đức Thắng *Tác giả liên lạc: nckhsh123@gmail.com TÓM TẮT Motorbike sharing có ý nghĩa quan trọng trong công tác quy hoạch và phát triển đô thị trong tương lai đặc biệt là trong lĩnh vực giao thông trong đô thị bị ảnh hưởng bởi những công trình có mức độ tập trung người cao. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đã tiến hành khảo sát khả năng, và tính khả dụng. Bên cạnh đó, nhóm còn tiến hành nghiên cứu và phát triển mô hình tương ứng và phù hợp với môi trường sinh viên. Kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra những lợi ích dành cho người sử dụng ngoài ra còn đưa ra số liệu thống kê mức độ quan tâm nhằm đánh giá tính khả thi, cách thức hoạt động và quản lý của mô hình. Từ khóa: Mobike Sharing, Car Sharing, Lift Share. USABILITY RESEARCH OF MOTORBIKES SHARING IN STUDENT UNIVERSITY COMMUNITY Le Tuan Anh*, Ta Thanh Hoang, Tran Quang Bao Ton Duc Thang University *Corresponding author: nckhsh123@gmail.com ABSTRACT Motorbike Sharing has important significance in urban planning and urban development in the future. Especially, that is important in transport field which is affected by the high levels of concentration of people in public buildings. In this project, we conducted a survey of possibilities and availability. Besides, we also researched and developed a corresponding model which fit in with students in university enviroments. The results of research will give benefits for students and also give the statistics of interest levels in order to evaluate the feasibility, methods of management and how to run the model. Keywords: Mobike Sharing, Car Sharing, Lift Share. TỔNG QUAN giờ tan trường. lượng xe máy tăng cao gây ra Theo thống kê của Sở Giao thông vận tải rất nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, TP.HCM, năm 2010 toàn TP có khoảng 4,9 cơ sở hạ tầng, tình trạng kẹt xe và tai nạn triệu xe (gồm 4,49 triệu xe gắn máy và giao thông diễn ra thường xuyên hơn. Tuy 446.956 ôtô), đến cuối năm 2014, TP đã hơn nhiên chúng ta cũng không thể phủ nhận 7 triệu xe (khoảng 6,4 triệu xe gắn máy và những lợi ích tiện dụng mà xe máy mang lại khoảng 600.000 ôtô). Với lượng xe gắn máy cho mỗi người chúng ta đặc biệt là trong đối 6,4 triệu, TP.HCM là địa phương có lượng xe với lực lượng sinh viên tại TPHCM. Những gắn máy đứng đầu cả nước. Như vậy hằng năm gần đây TPHCM đã có rất nhiều giải năm lượng xe cá nhân (trong đó xe máy pháp được đưa ra để giảm lượng xe máy, đơn chiếm chủ yếu) tăng khoảng 10%, trong khi cử như tăng thuế, tăng phí đỗ xe, cấm xe… việc đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông Hồ nhưng chưa có biện pháp nào thật sự hiệu Chí Minh có mức tăng rất thấp chỉ khoảng quả. Nên nhóm đã tiến hành nghiên cứu khả 2%. Vì vậy, có thể nói cơ sở hạ tầng của năng sử dụng mô hình chia sẻ xe máy trong TP.HCM không thể đáp ứng nổi mức tăng cộng đồng sinh viên, để làm giảm lưu lượng của xe máy. xe máy trên các tuyến đường và làm tăng Tại trường ĐH Tôn Đức Thắng các bãi giữ không gian đỗ xe trong trường. xe của trường thường xuyên xảy ra kẹt xe Khác với mô hình chia sẻ xe máy khác tại vào đầu và cuối mỗi ca học và xảy ra thường Việt Nam như Grap hay Uber, mô hình xuất xuyên tại tuyến Nguyễn Hữu Thọ vào mỗi phát từ ý tưởng là cầu nối giúp sinh viên có 484
  2. Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ XIX năm 2017 Kỷ yếu khoa học thể chia sẻ phương tiện mà không có chi phí những tuyến đường phát sinh. trung gian nào. Hơn nữa, với môi hình chia sẻ phương tiện với mục đích kinh doanh lại KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TỪ CÁC MÔ mang lại tác dụng phụ đó là làm tăng lưu HÌNH CHIA SẺ PHƯƠNG TIỆN TRÊN lượng xe lưu thông vì ngoài tuyến đi chính, THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM nhiều tài xế còn thực thiện đón và trả khách ở Liftshare.com UK Khu vực  Hoạt động tốt ở những khu vực rộng, phạm vi lớn, hành trình đến nơi làm việc sẽ được bảo hiểm. Chi phí  Chi phí khởi động và chạy dịch vụ tương đối thấp;  Chi phí quảng cáo còn có thể làm cho chi phí sử dụng cao hơn, nhưng còn tùy thuộc vào chiến lược tiếp thị. Thời gian thực 3 năm hiện Các bên tham  Các dịch vụ tư nhân thiết lập và điều hành gia  Cơ quan công cộng, công ty, trường học, hoặc các tổ chức khác.  Hỗ trợ từ những chính trị gia, những nhà tài chính. Tác dụng phụ Không có Ford car sharing US: Việt Nam đều sử dụng công nghệ phần mềm Thị hiếu người sử dụng là rất quan trong và internet để kết nối người đi nhờ xe và trong việc đưa ra tính năng của phần mềm, người chia sẽ phương tiện. ứng dụng quản lý mô hình từ đó phân tích Thiết lập tổ chức quản lý thông tin cá nhân, tính khả thi và tiến hành hoạt động giải đáp thắc mắc, bảo đảm an toàn cho maketting, PR cho dự án. người sử dụng dịch vụ thông qua đội ngũ Việc đảm bảo tính pháp lý như bảo hiểm, quản lý riêng biệt. quản lý thông tin cá nhân của người dùng Tiến hành thu phí đối với từng chuyến đi nhằm đảm bảo mọi hoạt động của dự án trở nhằm duy trì hoạt động cho dự án. nên an toàn đối với người dùng. Kiêu gọi các vốn đầu tư từ các doanh nghiệp, Grab bike Việt Nam: chính phủ để duy trì và phát triển dịch vụ. Thu phí người dùng với chi phí thấp dựa vào Ứng dụng mô hình trong các khu dân cư tập giá xăng, tình trạng thời tiết, loại phương tiện trung đông sinh viên thuê trọ. sử dụng làm cơ sở tính toán chi phí cho từng chuyến đi. PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH MOTORBIKE Giao diện phần mềm đơn giản, hợp lý, dễ sử SHARING TẠI TRƯỜNG ĐH TÔN ĐỨC dụng. THẮNG Tổng kết kết quả nghiên cứu. Kết quả khảo sát tại trường ĐH Tôn Đức Ford car sharing, Lift share in UK, Grab-bike Thắng: Hình 1. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ Hình 2. Biểu đồ thể hiện thu nhập sử dụng phương tiện của sinh viên của sinh viên 485
  3. Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ XIX năm 2017 Kỷ yếu khoa học Hình 3. Biểu đồ thể hiện các yếu tố cần quan tâm của dự án Bảng 1. Bảng số liệu thể hiện mức độ sử dụng Sử dụng Sử dụng Sử dụng Không sử Sử dụng vài lần định kì định kì Total dụng hàng ngày trong năm hàng tháng hàng tuần n 12 18 18 54 252 354 Nam % 3.4% 5.1% 5.1% 15.3% 71.2% 100.0% n 54 36 54 42 300 486 Nữ % 11.1% 7.4% 11.1% 8.6% 61.7% 100.0% n 66 54 72 96 552 840 Total % 7.9% 6.4% 8.6% 11.4% 65.7% 100.0% Dựa vào những số liệu mà nhóm khảo sát từ Cách thức tiếp cận và sử dụng mô hình cộng đồng sinh viên ĐH Tôn Đức Thắng đã Motorbike Sharing. cho thấy được mức độ quan tâm của sinh Sử dụng hệ thống thông tin sinh viên của viên tới mô hình Motorbike Sharing là trên trường làm nên tảng và là khu vực tiếp cân 50% trên tổng số 840 sinh viên. Như vậy có của sinh viên tới mô hình. Dự án sử dụng app thể giảm được khoảng 2500/5000 xe cho mỗi và web để tăng tính linh hoạt cho mọi sinh ca học và giảm khoảng 15% lượng xe tham viên tại trường. Dưới đây ( hình 4 )là cách gia lưu thông trước cổng trường vào giờ tan thức đăng ký cũng như hoạt động động của học tại đoạn đường Nguyễn Hữu Thọ và giao mô hình. lộ Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Hữu Thọ. Hình 4. Cách thức đăng ký và hoạt động của mô hình 486
  4. Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ XIX năm 2017 Kỷ yếu khoa học KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ưu thế mà các dịch vụ vận chuyển bên ngoài Kết luận không có được. Với nhu cầu đi lại của sinh viên trường đại Tuy nhiên mô hình này chỉ có thể áp dụng học khá cao, cũng như việc sinh viên khá đối với một số trường có điều kiện đủ để có quan tâm đến đề tài đây là điểm tựa để nhóm thể tạo ra những nguồn lợi ích phi thương khẳng định đề tài có tính khả thi. Mức sông mại như những lợi ích từ việc sử dụng thiết của sinh viên trong trường cũng không cao bị, sân thể thao, canteen, nhà thi đấu, hay các nên những ứng dụng đem đến những khoản hoạt động có thu phí của nhà trường. tiết kiệm cho sinh viên là việc làm cần thiết. Kiến nghị Hình thức chia sẻ xe máy này có sự mới lạ Mô hình cần có sự trợ giúp từ các cơ quan trong cộng đồng sinh viên nên việc hưởng địa phương, các tổ chức cũng như nhà trường ứng của sinh viên trong lúc khảo sát là khá trong việc hỗ trợ sinh viên, đồng thời tạo tích cực, điều quan trọng nhất là mối quan hệ điều kiện cung cấp cho sinh viên những lợi giữa các sinh viên sẽ được mở rộng, đây là ích phi thương mại có sẵn trong nhà trường. TÀI LIỆU THAM KHẢO CARPOOLING AND CARSHARING SCHEMES BY STADIUM ITS FOR LARGE EVENTS. Tham khảo tại trang wep: http://issue.com. EREZ SHMUELI, ITZIK MAZEH, LAURA RADAELLI, ALEX “SANDY” PENTLAND, AND YANIV ALTSHULER. (2015). Ride sharing: A network perspective. INNOVATIVE BIKESHARING DESIGN AS A RESEARCH AND EDUCATIONAL PLATFORM FOR PROMOTING MORE LIVABLE URBAN FUTURES 2 BY ALEXANDORS NIKITAS, ULRIKE RAHE, TONI MATTI KAJALAIMEN. Read more at: issue.com. IS02-P23 BIKE-SHARING BY PETER MIDGLEY. Read more at: issue.com. SUSTAINABLEBSS CHARACTERISTICS CASES CHINA-3 by Lihong Zhanga, Jun Zhang b*, Zheng-yuDuan,DavidBryde. 487
nguon tai.lieu . vn